TRƯỜNG ĐẠI HC KINH T - ĐẠI HC ĐÀ NNG
128
VAI TRÒ CA QUN TR TRI THC TRONG XÂY DNG CHIN LƢC
KINH DOANH ĐIN T
THE ROLE OF KNOWLEDGE MANAGEMENT IN BUILDING E- BUSINESS
STRATEGY
ThS. Trn Th Trương
Trường Đại hc Tài chính Kế toán
tranthitruong@tckt.edu.vn
TÓM TT
Chiến lược kinh doanh điện t là mt quá trình đ ng dn các t chc la chn chính xác
nhng công c các giải pháp để đạt được các mc tiêu ca t chc ni dung ca các ng dng
trên Internet. Bài nghiên cu này s làm sáng t vai trò ca qun tr tri thc (KM) trong chiến lược kinh
doanh đin t, và s ph thuc ca chiến lược kinh doanh điện t mi trên chiến lược kinh doanh khác
đ tồn ti mi quan h ca vi chiến lược kinh doanh tng th. Mục đích ca bài viết này để
xác định tt c nhng li ích có th có t KM và s đóng góp ca các công c để to ra các chiến lược
kinh doanh đin t. Bài viết kết lun rng KM những tác động quan trng nhng li ích th
ng các t chc xây dng chiến lược mi hoc phát trin hiu qu ca quá trình kinh doanh h
tr quá trình ra quyết định.
T khóa: . Chiến lược kinh doanh điện t, kiến thức cơ sở t chc, ngun lc vô hình , nhng công
c qun tr tri thc, qun tr tri thc.
ABSTRACT
E business strategy is a roadmap to guide the organizations to a correct seletion of both tools and
solutions to achieve the organizations’ goals and context of applications on internet. This research paper
will clarify the role of Knowledge Management (KM) in e- business strategy, and the dependency of new
e- business strategy on other exist strategies and its relationship with the overall corporate strategy. The
purposes of the paper are to identify all possible benefits from KM and the contribution of its tools to
create e- business stratery. The paper concludes that the KM has important effects and benefits could
lead the organizations to build new stratery or develop the efficiency of the business processes and
support the decision making processes.
Keywords: e- Business Strategy, Organizational Knowledge Base, Intangible Resource, Knowledge
Management Tools, Knowledge Management.
1. Giới thiệu
Xây dng chiến lƣợc kinh doanh điện td án kinh doanh da vào Công ngh thông
tin. Mc tiêu quan trng ca vic xây dng chiến lƣợc kinh doanh điện t để gii quyết
cách làm thế nào công ngh Internet th h tr t chc cung cp li thế cnh tranh
thông qua cu hình ca ngun lc sn của mình để đáp ng nhu cu ca th trƣờng
khách hàng, cũng nhƣ hỗ tr qun tr quan h khách hàng (CRM) qun tr chui cung ng
(SCM) [1].
T chức sở tri thc mt trong nhng thành phn thiết yếu cho vic xây dng d
án chiến lƣợc kinh doanh đin t thành công trong bt k công ty nào, bi cha d
liu, thông tin mt tp hp các tài sn tri thc v công ty. Nhƣ vậy, công ty phi s dng
nguồn này nhƣ một bƣớc bản để thc hin mt s nhim v chiến lƣợc mt ch d
dàng hiu qu [4]. To chiến lƣợc kinh doanh điện t da trên bốn giai đoạn: 1) Khi
xƣớng, 2) Chẩn đoán, 3) Đột phá, và 4) Chuyển đổi [2].
1.1. Nguồn tri thức trong chiến lược kinh doanh điện tử
Tri thc bn ca t chc bao gm tri thc hin hu giá tr trong công ty tri
thc n (ví d nhƣ khả năng quản lý, kinh nghiệm mà cƣ trú trong tâm trí của mỗi ngƣời ) nên
HI THO KHOA HC - QUN TR VÀ KINH DOANH (COMB-2014)
129
đƣợc s dng trong những giai đoạn đ giúp các bên liên quan tham gia d án và thc hin tt
c các nhim v chiến lƣợc kinh doanh điện t hiu qu [3], [4].
Xây dng chiến lƣợc kinh doanh điện t mi cho bt k t chc nào là nhim v ca
nhà qun tr cấp cao (Giám đốc điều hành) [7], phân b các ngun lc cn thiết để thc hin
d án thành công. Các ngun lực đó bao gồm:
1. Ngun lc hu hình. Ví d Máy tính cu hình mnh.
2. Ngun lc vô hình. Ví d: Tài sn tri thc.
3. Ngun nhân lc (HR). Ví d ngƣời thiết kế trang Web (Web Designer)
Ngun lc vô hình có giá tr nht cho yêu cu ca chiến lƣợc là tri thc [7].
Trong kinh doanh điện t, tri thức cũng nguồn lc chiến lƣợc quan trng nht [21],
chng hạn nhƣ thông số k thuật, thƣơng hiệu, kh năng sản xut kh năng quản lý, khách
hàng và các mi quan h vi nhà cung cấp, văn hóa tổ chc, chính sách, và uy tín [6].
1.2. Tổng quan về quản trị tri thức trong kinh doanh điện tử
Kinh doanh điện t vic s dng ca tt c các kh năng Công nghệ thông tin trong
kinh doanh, không nghĩa chỉ mua bán (thƣơng mại điện tử) cũng bao gm
các quy trình kinh doanh khác nhƣ phục v khách hàng / nhà cung cp qun các mi
quan h ca h bằng điện t (e-CRM ), qun tt c các hoạt động cung cấp cho đến cung
cp sn phm / dch v cho khách hàng (e-SCM), thông tin liên lc ni b gia các nhân viên
và cng tác với các đối tác kinh doanh khác bên ngoài 2], [8].
ràng, tt c nhng hoạt động này tài sản hình, trong đó nghĩa các gii
pháp thƣơng mại đin t tp trung vào vic qun tr tri thc (tài sn nh) [6]. Chiến lƣợc
thƣơng mại điện t da trên vic chia s công vic ca c cp qun tr, các nhóm khác nhau
và các phòng ban, tích hp chúng li vi nhau là tri thc [9].
Ví d: tha mãn ý kiến phn hi ca khách hàng s liên kết b phn tiếp th vi b phn
sn xuất. Do đó kết ni các nhim v gia các nhân, b phn , các cp bc ca t
chc.
2. Tại sao phải quản trị tri thức?
Bi s tràn ngp mt s ng ln thông tin v quy trình kinh doanh, các quy tc,
các mi quan h ca [17]. Nhiu t chức đang bị quá ti thông tin, mun tìm kiếm
thông tin hu hiệu để đt li ích. Qun tr tri thc hiu qu mt s thành công ca công ty
cho chiến lƣợc kinh doanh đin t. Chiến lƣợc thƣơng mại đin t nhiu thách thức để đạt
hiu qu và nhng li ích t qun tr tri thức nhƣ sau:
- Trong lĩnh vực chăm sóc khách hàng (CRM), mang lại ý nghĩa sâu sc, cho phép
t chc biết nhiều hơn về khách hàng, nhà cung cấp, các đối tác, c mi quan h ca h,
và liên kết vi các t chc [9], [20].
- Trong lĩnh vc ca qun tr nhà cung cp (SCM), cho phép t chc biết đƣợc
nhng nguyên vt liu có giá tr, nhng nhà cung cp có gía tr, nhng yêu cu v nguyên vt
liu, cách thc quan h vi nhà cung cp, [21].
KM liên kết tt c các bên tham gia d án các cp qun tr vi nhau, h tr làm
vic nhóm bng cách chia s nhng kinh nghim và kh năng quản lý.
Quá trình KM t chc, phân phi, lọc, lƣu trữ một lƣợng ln d liu ca t chc,
thông tin tri thức trong sở tri thc phân phi nm nhng v trí khác nhau. Kiến thc
này h tr quá trình ra quyết định và ci thin hiu sut d án [20], [21].
2.1. Lợi ích của những công cụ quản trị tri thức (KM) trong quản trị thông tin kinh doanh
TRƯỜNG ĐẠI HC KINH T - ĐẠI HC ĐÀ NNG
130
điện tử
Nhng công c qun tr tri thc tt c các công ngh ngun lc cho phép chuyn
giao tri thc cho các thế h, h thống hóa [4]. không nghĩa rng tt c các công c
KM nhng ng dng da trên máy tính; tri thc th đƣợc chuyển qua điện thoi [14].
Sau đây những li ích th ca các công c qun tr tri thc trong qun tr thông tin
kinh doanh điện t:
a) Tổ chức đánh giá nhu cầu khách hàng, nhà cung cấp các mối quan hệ
(khuynh hƣớng khách hàng-nhà cung cấp )
Bn câu hỏi nhƣ một công c để thu thp d liu thông tin mt trong nhng
phƣơng pháp phổ biến để có đƣợc thông tin. Tuy nhiên, nhận đƣợc thông tin không có mi
đối vi t chc [17]. Các quá trình phân loại và đánh giá dựa trên các thông tin thu thập đƣợc
t khách hàng, nhà cung cấp, và các đối tác nhƣ sự hài lòng, những đề ngh, nhng kiến ngh,
và các yêu cu mi quan trng. H thng kiến thức cơ sở (KBS) là công c qun tr tri thức để
t chc thu thập thông tin và đánh giá chúng theo cách nhƣ vậy để tr thành "tri thc".
Tm quan trng ca quá trình này là cho phép các t chức đáp ứng và đƣa ra quyết định
chính xác đối vi các nhu cu ca khách hàng hoc nhà cung cấp. Đây bƣớc đầu tiên cho
'chiến lƣợc mới‖cho những thay đổi ca t chc . [12], [13].
d: sau khi phân loi các tri thức liên quan đến phn hi ca khách hàng, t chc
phát hin ra rng, khách hàng không nhận đƣợc thông tin cp nht v các sn phm mi, giá
cả, chào hàng. Điều đó s làm cho t chức suy nghĩ về công c "tiếp th mới" đ ci thin
chƣơng trình khuyến mãi, nhƣ quảng cáo điện t (e-Brochures) hoc e-mail tiếp th.
b) Hỗ trợ quá trình ra quyết định (dự báo)
H thng kiến thức sở KBS cho khách hàng nhà cung cp hin ti giúp các t
chc tiếp tc cp nht nhu cu ca h (khai báo tri thức), cũng nhƣ đƣợc hƣởng li t c
công ngh internet nhƣ công cụ qun tr tri thc chng hạn nhƣ công cụ tìm kiếm, cũng có khả
năng t chc nm bt thêm thông tin v th trƣờng cnh tranh, nhu cu ca khách hàng mi,
nhân khu hc của khách hàng, đối th cnh tranh, vv ...(hành vi tri thc).
Khai báo hành vi tri thc s h tr các nhà sn xut quyết định (quản điu hành)
trong nhng lợi ích sau đây [10] nhằm sp xếp cơ cấu t chc trên Internet:
1. Chọn mô hình kinh doanh điện t thích hp. ( bƣớc tiến trong chiến lƣợc kinh doanh
điện t)
2. Kế hoạch marketing điện t (e-marketing) phù hp.
3. D đoán mức độ ca cnh tranh sau khi thc hin h thống kinh doanh điện t nhƣ
mt công c toàn cu cho doanh nghip.
c) Lọc lƣu trữ tất cả tri thức của tổ chức trong kho tri thức (Xu hƣớng tổ
chức)
Kho tri thức lƣu trữ các thông tin x đƣợc chụp, đƣợc t chức, đƣợc lọc đƣc
đánh giá lƣu chúng nhƣ tri thức, cũng nhƣ lƣu trữ tt c nhng tri thc liên quan vi
các chiến lƣợc khác ca t chức nhƣ chiến lƣợc tiếp thchiến lƣợc h thng thông tin (IS)
[11], [13]. Kho tri thức làm quá trình đơn giản cho nhân viên khi lƣu, lấy, truy cp, và t chc
tt c tri thc.
3. Đóng góp của KM trong các giai đoạn của chiến lƣợc kinh doanh điện tử
Theo [10] mt s ng các t chc quc tế ni tiếng tích hp KM vào các hot
động kinh doanh điện t nhƣ Sun Microsystems. Nhƣ đã đề cập trƣớc đây, xây dựng chiến
ợc kinh doanh điện t da trên bốn giai đoạn nhƣ sau:
HI THO KHOA HC - QUN TR VÀ KINH DOANH (COMB-2014)
131
3.1. Giai đoạn Khởi xướng
Theo [2] các mc tiêu của giai đoạn này là:
1. Phác tho phm vi d án.
2. Xác định các bên liên quan ca d án.
3. Xác định tiến độ d án.
Phm vi d án tiến độ công vic vi các d liu thông tin không hu hình,
chúng là v d báo và nghiên cu chung [10].
KM có những đóng góp cùng quan trọng đối vi hai nhim v này bi vì c hai ph
thuc vào thu thp d liu / thông tin "Kiến thc khai báo ' v khách hàng nhà cung cp,
cũng nhƣ "kiến thc v hành vi ' v tài liu t chc, cnh tranh th trƣờng, d báo phân
phôí. Tt c nhng nhim vth đƣợc thc hin có hiu qu bi các công c KM sau:
• Tri thức nn ca t chc.
• Khai thác tri thức.
• Xác định tri thc.
Đối vi nhim v xác định các bên liên quan ca d án, cũng vai trò quan trng ca
KM. Theo [3] KM là mt trong ba vấn đề chính đƣợc th hiện trong hình 1 để qun lý các mi
quan h gia các bên liên quan. Chuyn giao tri thc các bên liên quan vi nhau h tr
vic tạo ra các đề xut giá tr. Kho tri thc có tt c các tri thc cn thiết cho phép các công ty
xác định ảnh hƣởng khách hàng, nhân viên, nhà cung cp, các ngành, hi khu vực tƣ
nhân trong h thng mi.
3.2. Giai đoạn Chẩn đoán
Mục đích của giai đoạn này để tìm ra điểm mạnh; điểm yếu, hi thách thc
(SWOT) ca chiến lƣợc kinh doanh hin ti [16], có th đƣợc thc hin bng cách:
1) Phân tích v trí t chức đối với các đối th cnh tranh ca nó, và
2) Xem li chiến lƣợc hin tại để hiu các mi quan h hin nay gia t chc vi các
nhà cung cp và khách hàng [2].
Để phân tích đánh giá vị trí t chc hin nay mt s công c phân tích th
đƣợc s dụng cho phép các công ty để đánh giá vị thế của mình, các công ty kích thƣc
nh th s dụng phân tích ngành kinh doanh, trung bình / kích thƣc ln th s dng
phân tích chui cung ng [1], [2 ], [16]. Đối vi mi quan h ca khách hàng -nhà cung cp
'có mt công c gọi Vòng đời khách hàng / Nhà cung cấp cho phép các công ty đánh giá
mi quan h có giá tr ca nó [16].
Tt c công việc trong giai đoạn này cn kiến thức cơ bn v t chc kho kiến thc
đƣợc thc hin, bi v tình trng hin ti ca t chức nghĩa không cần thiết cho vic
thu thp d liu / thông tin và không có d đoán tốt cho các hành vi trong tƣơng lai.
3.3. Giai đoạn đột phá (Breakout)
Mc tiêu của giai đoạn này để đƣa ra một chiến lƣợc mi (chiến lƣợc đột phá điện
t) t chiến lƣợc kinh doanh tng th để phù hp vi mc tiêu ca t chc. Chiến lƣợc kinh
doanh điện t th ph thuộc hay độc lp trong chiến lƣợc khác ca t chức . Đó lý do
tại sao đƣợc khuyến khích nên tìm hiu mi quan h gia chiến lƣợc kinh doanh điện t
đƣợc đề xut và các chiến lƣợc khác trƣớc khi to [1], [3]. Chiến lƣợc kinh doanh điện t mi
nên sẵn ng đ hình thành dựa trên (giai đoạn chẩn đoán) đánh giá các chiến lƣợc t chc
(SWOT) và phân tích các v trí [2] của nó, đây đều là nhng tài sn trí tu ca t chc.
TRƯỜNG ĐẠI HC KINH T - ĐẠI HC ĐÀ NNG
132
Hình 1. Mô hình các bên liên quan trong kinh doanh điện tử [3]
Vic rút ra quy trình ca chiến lƣợc mi là nhim v ca nhà qun tr d án để phân b
nhân viên, phân phi nhim vụ, xác định các yêu cầu CNTT, thêm / xóa các tính năng mới để
tối ƣu hóa các chiến lƣợc kinh doanh tng th của công ty, đáp ng s thiếu ht ca SWOT
[7]. Hơn nữa, trách nhim ca các nhà qun tr d án trc tiếp vi s năng động ca con
ngƣời ca công ty liên quan v công ngh cn thiết. Tóm li, xây dng chiến lƣợc kinh
doanh điện t v chuyển đổi tài sn trí tu ca công ty (tri thc) vào mt l trình mi v
nhng gì công ty cn phi làm, bi sp xếp li các chiến lƣợc kinh doanh ca công ty da trên
cơ sở h tng công ngh thông tin.
Theo [18] vai trò chính của Giám đốc tri thc (CKO) chuyển đổi tri thc vào li
nhun giá tr bng cách qun kim soát tài sn trí tu ca công ty. vy, CKO
th qun tr d án chiến lƣợc kinh doanh đin t.
3.4. Giai đoạn chuyển tiếp
Trong giai đoạn này, công ty phi thc hin l trình đề xut chiến lƣợc mi. Quá trình
chuyển đổi nghĩa công ty s chuyn t trng thái hin ti sang trạng thái đề xut, phong
trào này s đƣợc h tr bi các ngun lc và kh năng mi [2].
Trong trƣờng hợp này, đƣợc khuyến khích cho các công ty thc hin phân tích l
hổng để tránh những thay đi, rủi ro, xung đột gia các chiến c hin ti chiến lƣợc
mới để hiểu và xác định s khác bit gia chúng.