VAI TRÒ C A TÍN D NG NGÂN HÀNG TRONG THÚC Đ Y HO T
Đ NG XU T KH U T I VI T NAM
TS. Nguy n Phi Lân
Trong đ u nh ng năm th c hi n chính sách “Đ i m i” kinh t , Vi t ế
Nam đã ti n hành c i cách th tr ng tài chính thông qua vi c ban hành 2ế ườ
Pháp l nh v Ngân hàng năm 1990 ti n t i ban hành Lu t Ngân hàng ế
Nhà n c Lu t Các t ch c tín d ng năm 1997 nh m phát tri n thướ
tr ng tài chính n đ nh và lành m nh, t o ti n đ thúc đ y h i nh p kinhườ
t th gi i nói chung ho t đ ng xu t kh u ra th tr ng th gi i nóiế ế ườ ế
riêng. Tuy nhiên, vi c nghiên c u đ nh l ng v vai trò c a tín d ng ngân ượ
hàng đ i v i ho t đ ng xu t kh u t i Vi t Nam v n còn h n ch . Thông ế
qua nghiên c u s li u đi u tra doanh nghi p c a Vi t Nam trong giai
đo n 2000 - 2007 đã cho th y vi c duy trì tăng tr ng và phân b tín d ng ưở
ngân hàng h p lý s góp ph n đ m b o tăng tr ng xu t kh u b n v ng. ưở
PH N M Đ U
Vai trò c a th tr ng tài chính trong thúc đ y h i nh p kinh t th ườ ế ế
gi i, đ c bi t là ho t đ ng xu t kh u đã và đang thu hút r t nhi u s quan
tâm tranh lu n c a nhi u nhà kinh t tài chính. Theo quan đi m c a ế
tr ng phái kinh t m i [lý thuy t tăng tr ng kinh t n i sinh], Mankiwườ ế ế ưở ế
(1992), King Levine (1993) nh n m nh r ng m t th tr ng tài chính ườ
v ng m nh th thúc đ y tăng tr ng kinh t dài h n, đ i m i công ưở ế
ngh , nghiên c u phát tri n (R&D), thúc đ y ho t đ ng xu t kh u
thông qua các kênh cung c p tín d ng cho các doanh nghi p h kinh t ế
gia đình. H n th n a, m t th tr ng tài chính v ng m nh không ch gi iơ ế ườ
h n ch c năng huy đ ng các ngu n v n trong n c, còn ch c năng ướ
r t l n trong vi c thu hút nâng cao hi u qu s d ng các ngu n v n
bên ngoài n n kinh t nh v n đ u t tr c ti p n c ngoài (FDI) v n ế ư ư ế ướ
đ u t gián ti p (FPI). ư ế
Trong khi đó, các nhà kinh t theo quan đi m thuy t ngân hàngế ế
[the bank - based theory] thì nh n m nh vai trò c a các ngân hàng th ng ươ
m i h tr ho t đ ng xu t kh u c a doanh nghi p. Các nhà kinh t theo ế
quan đi m này cho r ng, trong giai đo n đ u c a phát tri n kinh t t i các ế
n c đang phát tri n, các ngân hàng th ng m i không ch là các kênh huyướ ươ
đ ng v n quan tr ng đáp ng nhu c u v n cho các doanh nghi p xu t
kh u, còn ch c năng gi m thi u các r i ro tài chính thông qua vi c
th c hi n các ch c năng thanh toán qu c t , cung c p thông tin t v n ế ư
cho các doanh nghi p xu t kh u trong n c. ướ
thuy t v lu t tài chính [the law and finance theory] thì nh nế
m nh vai t ch c năng qu n đ i v i th tr ng tài chính. Theo các ườ
nhà nghiên c u theo quan đi m này [ví d : Levine (1999); Rajan
Zingales (1998)], th tr ng tài chính là các nhân t quan tr ng đ thúc đ y ườ
quá trình hình thành các doanh nghi p m i tham gia vào th tr ng xu t ườ
kh u th gi i, thúc đ y quá trình đ i m i công ngh nâng cao ch t ế
l ng s n ph m. Tuy nhiên, đ th tr ng tài chính ho t đ ng hi u quượ ườ
thúc đ y tăng tr ng kinh t trong dài h n thì c n m t môi tr ng ưở ế ườ
pháp hi u qu . thuy t này nh n m nh vai t c a Ngân hàng Trung ế
ng, đ c bi t vai trò c a chính sách t giá tín d ng trong thúc đ yươ
các doanh nghi p trong n c tìm ki m th tr ng xu t kh u hàng hoá ướ ế ườ
ra th tr ng qu c t . ườ ế
Các nghiên c u đ nh l ng v m i quan h gi a tín d ng tăng ượ
tr ng kinh t trong nh ng năm g n đây đã phát tri n đáng k , tuy nhiên,ưở ế
các nghiên c u v m i quan h gi a tín d ng ho t đ ng xu t nh p
kh u t i các qu c gia trên th gi i còn nhi u h n ch , đ c bi t nghiên ế ế
c u đ nh l ng v vai trò c a tín d ng ngân hàng trong thúc đ y ho t ượ
đ ng xu t kh u t i Vi t Nam.
Sau khi ti n hành chính sách Đ i m i kinh t t năm 1986 đ n nay,ế ế ế
Chính ph Vi t Nam luôn chú tr ng phát tri n m t th tr ng tài chính ườ
v ng m nh nh m thúc đ y tăng tr ng kinh t h i nh p. M t trong ư ế
nh ng b c đi đ u tiên trong quá trình c i cách th tr ng tài chính Vi t ướ ườ
Nam vi c ngày 12/12/1997, Qu c h i n c C ng hòa h i ch nghĩa ướ
Vi t Nam khóa X đã thông qua Lu t Ngân hàng Nhà n c Lu t Các t ướ
ch c tín d ng. V i vi c ban hành Lu t Ngân hàng Nhà n c Lu t Các ướ
t ch c tín d ng, Chính ph Vi t Nam kỳ v ng xây d ng m t c s pháp ơ
đ u tiên xác đ nh tính đ c l p c a Ngân hàng Nhà n c các t ch c ướ
tín d ng, t o ti n đ cho phát tri n m t h th ng tài chính an toàn
v ng m nh, đóng góp tích c c vào tăng tr ng kinh t h i nh p qu c ưở ế
t sâu r ng.ế
K t qu t khi Lu t Ngân hàng Nhà n c Lu t Các t ch c tínế ướ
d ng ra đ i đ n nay, ngành Ngân hàng đã góp ph n không nh thúc đ y ế
n n kinh t trong n c h i nh p vào n n kinh t th gi i thông qua h ế ướ ế ế
tr các ho t đ ng th ng m i trong n c. S m r ng h th ng ngân ươ ướ
hàng cũng nh s phát tri n các d ch v ngân hàng đã góp ph n cung c pư
các d ch v h tr th ng m i nh thanh toán qu c t , tín d ng xu t - ươ ư ế
nh p kh u. T ng kim ng ch xu t - nh p kh u tăng tr ng v t b c t ưở ượ
trên 21 t USD trong năm 1997 lên m c trên 143 t USD trong năm 2008.
Bên c nh đó, chính sách t giá cũng vai trò đ i v i vi c đi u ch nh cán
cân th ng m i nh h ng quan tr ng t i kh năng c nh tranh c aươ ưở
hàng hóa Vi t Nam trên th tr ng qu c t . Trong các giai đo n 1996 - ườ ế
2000, 2001 - 2005 t 2006 đ n nay, Ngân hàng Nhà n c đã đi u hành ế ướ
t giá linh ho t, t o l i th cho ho t đ ng xu t kh u không đ ho t ế
đ ng xu t kh u g p khó khăn. K t qu , ho t đ ng xu t kh u trong các ế
giai đo n trên đã tăng liên t c qua các năm t 9,2 t USD trong năm 1997
lên đ n 14,5 t USD trong năm 2000, 32,4 t USD trong năm 2005 ế
kho ng 63,0 t USD trong năm 2008 (GSO 2009).
H th ng ngân hàng không ch vai trò thúc đ y h tr ho t
đ ng xu t kh u còn vai trò nâng cao năng l c c nh tranh c a các
doanh nghi p trên tr ng qu c t thông qua ho t đ ng cho vay tín d ng ườ ế
nh m nâng cao ch t l ng s n ph m m r ng s n xu t kinh doanh. ượ
Đ hi u m i quan h gi a tín d ng ngân hàng ho t đ ng xu t kh u
t i Vi t Nam, bài vi t này s s d ng mô hình kinh t l ng đ phân tích ế ế ượ
m i quan h trên trong giai đo n 2000 - 2007.
PHÂN TÍCH TH C NGHI M
D a trên c s thuy t tăng tr ng kinh t n i sinh các nghiên ơ ế ưở ế
c u th c nghi m c a các n c đang phát tri n, hình v m i quan h ướ
gi a xu t kh u tín d ng ngân hàng s đ c trình bày thông qua h hai ượ
ph ng trình kinh t l ng nh sau: ươ ế ượ ư
( )
ijtijtijtjtijtijtijtijt FDISLTCSHKfExport ,,,,,,=
(1)
( )
ijtijtijtjtijtijtijtijt
FDISLTCSHKfensityExport ,,,,,,int_
=
(2)
Trong đó: i đ c đ nh nghĩa doanh nghi p, j đ c đ nh nghĩa ượ ượ
ngành, t đ c đ nh nghĩa là th i gian.ượ
Ph ng trình 1 đ c xây d ng d a trên quy t đ nh c a doanhươ ượ ế
nghi p trong n c tham gia hay không tham gia vào th tr ng xu t ướ ườ
kh u th gi i. ế
Ph ng trình 2 đ c xây d ng d a trên năng l c xu t kh u c aươ ượ
doanh nghi p trong n c ra th tr ng th gi i. ướ ườ ế
B ng 1 trình bày đ nh nghĩa các bi n trong h ph ng trình, bài vi t ế ươ ế
này s d ng ph ng pháp c l ng hai b c Heckman. Đây ph ng ươ ướ ượ ướ ươ
pháp c l ng đ c s d ng d a trên nguyên Maximum Likelihoodướ ư ư
c a nhà kinh t l ng Heckman (1979), và trong các năm g n đây, ph ng ế ượ ươ
pháp này đã đ c nhi u nhà nghiên c u kinh t s d ng ph bi n trongượ ế ế
phân tích, đánh giá nh ng hi u ng c a xu t kh u (export spillovers). Các
ki m đ nh Wald và likelihood-ratio s đ c s d ng đ đánh giá tính v ng ượ
ch c c a mô hình. S li u s d ng trong mô hình là s li u đi u tra doanh
nghi p t năm 2000 đ n năm 2007 do T ng c c Th ng (GSO) ti n ế ế
hành. Tuy nhiên, trong bài vi t này, tác gi ch s d ng s li u đi u traế
các doanh nghi p trong các ngành s n xu t công nghi p (lo i b ngành
công nghi p s n xu t d u m và các s n ph m t d u m ) (xem b ng 1).
B ng 1: Đ nh nghĩa các bi n và ngu n d li u ế
Chú ý: * tác gi tính toán trên c s s li u c a GSSO b ng ma ơ
tr n liên ngành IO
Sau khi c l ng tho mãn các ki m đ nh đ đ m b o cướ ượ ướ
l ng chính xác (xem b ng 2 3), ph ng pháp c l ng hai b cượ ươ ướ ư ướ
Heckman cho ta k t qu sau:ế
B ng 2: k t qu c l ng h ph ng trình: giai đo n 2000- ế ướ ư ươ
2008
Chú ý: (i) Th ng t-statistics trong ngo c; (ii) *** ý nghĩa m c
10%, ** ý nghĩa m c 5%, và * ý nghĩa m c 1%
Nhìn vào các c t (2) (3) b ng 2 chúng ta th th y các kho n
vay ngân hàng c a doanh nghi p m i quan h t ng quan d ng v i ươ ươ
quy t đ nh tham gia vào th tr ng xu t kh u th gi i kim ng ch xu tế ườ ế
kh u c a doanh nghi p. H s c a bi n v n vay ngân hàng (Lijt) t i c t 2 ế
3 d ng m c ý nghĩa v m t th ng m c 1%. K t quươ ế
c l ng mô hình cho th y chính sách tín d ng c a Ngân hàng Nhà n cướ ượ ướ
đ i v i n n kinh t đã tác đ ng tích c c t i ho t đ ng xu t kh u c a các ế
doanh nghi p trong n c cũng nh t o đi u ki n cho các doanh nghi p ướ ư
trong n c ch đ ng tìm ki m th tr ng m i, đ i m i công ngh và m uướ ế ườ
mã hàng hoá, đ y m nh xu t kh u ra th tr ng qu c t . ườ ế
B ng 3: K t qu c l ng h ph ng trình: Giai đo n 2000- ế ư ượ ươ
2008