
THỰC HÀNH: ĐO HỆ SỐ MA SÁT 
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: 
-  Chứng  minh  được  các  công  thức  16.2  trong  SGK,  từ  đó  nêu  được 
phương án thực nghiệm đo hệ số ma sát trượt theo phương pháp động lực 
học (gián tiếp qua gia tốc a và góc nghiêng 
). 
2. Kỹ năng: 
- Rèn luyện kỹ năng thực hành: Lắp ráp được thí nghiệm theo phương án 
đã chọn, biết cách sử dụng đồng hồ đo thời gian hiện số điều khiển bằng 
nam châm điện có công tắc và cổng quang điện để đo chính xác khoảng 
thời gian chuyển động của vật. 
- Tính và viết đúng kết quả phép đo, với các chữ số có nghĩa cần thiết. 
3. Thái độ: 
- Cẩn thận, chính xác khi làm thí nghiệm. 
III. CHUẨN BỊ:  
1. Giáo viên: 
- GV chuẩn bị cho mỗi nhóm HS: 
 + Mặt phẳng nghiêng có thước đo góc và quả dọi. 

 + Nam châm điện có hộp công tắc đóng ngắt để giữ và thả vật. 
 + Giá đỡ mặt phẳng nghiêng có thể thay đổi độ cao điểm kê nhờ khớp 
nối. 
 + Trụ kim loại đường kính 3cm, cao 3cm. 
 + Đồng hồ đo thời gian hiện số, chính xác 0,001s, cổng quang điện E. 
 + Thước kẻ vuông để xác định vị trí ban đầu của vật, thước thẳng 100m. 
2. Học sinh: 
- Ôn tập lại bài cũ. 
- Giấy kẻ ô, báo cáo thí nghiệm. 
IV. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC: 
1. Ổn định lớp: 1 phút 
2. Kiểm tra bài cũ: 10 phút 
- Nêu những đặc điểm của lực ma sát trượt, lực ma sát lăn, ma sát nghỉ. 
Viết công thức của lực ma sát trượt.  
- Trình bày phương án thực hiện đo hệ số ma sát trượt sử dụng mặt phẳng 
nghiêng? 
3. Bài mới: 
Hoạt động của giáo 
viên 
Hoạt động của học sinh  Nội dung ghi bảng 

Hoạt động 1: Xây dựng 
cơ sở lý thuyết: 
- Nêu mục đích của bài 
thực hành. 
-  Hướng  dẫn  xác  định 
các lực tác dụng lên một 
vật trượt trên mặt phẳng 
nghiêng. 
-  Hướng  dẫn:  Áp  dụng 
định  luật  II  Niutơn  cho 
vật. 
Hoạt  động 2: Tìm hiểu 
bộ dụng cụ: 
- Giới thiệu các thiết bị 
có trong bộ dụng cụ. 
- Tìm công thức tính gia 
tốc  của  vật  trượt  xuống 
dọc  theo  mặt  phẳng 
nghiêng. 
- Chứng minh công thức 
tính hệ số ma sát trượt. 
- Tìm hiểu các thiết bị có 
trong  bộ  dụng  cụ  của 
nhóm. 
I. Mục đích: 
- Vận dụng phương pháp động lực 
học  để  nghiên  cứu  lực  ma  sát  tác 
dụng vào một vật chuyển động trên 
mặt phẳng nghiêng. 
- Đo hệ số ma sát trượt và so sánh 
giá  trị  thu  được  với  số  liệu  bảng 
13.1 SGK. 
II. Cở sở lý thuyết: 
-  Vật  trượt  từ  trên  mặt  phẳng 
nghiêng xuống  với gia tốc:  
)cossin(
t
ga   
-  Bằng  cách  đo  a  và  α,  xác  định 
được hệ số ma sát trượt: 
cos
tan g
a
t  
2
2
S
a
t
    với: a được xác 
định:  
góc  nghiêng  α  xác  định ngay  trên 

-  Hướng  dẫn  cách  thay 
đổi  độ  nghiêng  và  điều 
chỉnh  thăng  bằng  cho 
máng nghiêng. 
Hoạt  động  3:  Hoàn 
chỉnh  phương  án  thí 
nghiệm: 
- Gợi ý từ biểu thức tính 
hệ số ma sát trượt. 
-  Hướng  dẫn:  Sử  dụng 
thước đo góc và quả dọi 
có sẵn hoặc đo các kích 
thước  của  mặt  phẳng 
nghiêng. 
-  Nhận  xét  và  hoàn 
chỉnh  phương  án  thí 
nghiệm của các nhóm. 
Hoạt động 4: Tiến hành 
thí nghiệm: 
-  Hướng  dẫn  các  nhóm 
-  Xác  định  chế  độ  hoạt 
động của đồng hồ hiện số 
phù hợp với mục đích thí 
nghiệm. 
- Nhận biết các đại lượng 
cần đo trong thí nghiệm. 
- Tìm phương án đo  góc 
nghiêng 
của mặt phẳng 
nghiêng. 
-  Đại  diện  một  nhóm 
trình  bày  phương  án  đo 
gia  tốc.  Các  nhóm  khác 
nhận xét. 
-  Tiến  hành  thí  nghiệm 
thước  đo  góc  có  quả dọi, gắn vào 
mặt phẳng nghiêng. 
III. Dụng cụ thí nghiệm: 
IV. Lắp ráp thí nghiệm: 
V. Trình tự thí nghiệm: 
1. Xác định góc nghiêng giới hạn 
αo để vật bắt đầu trượt trên mặt 
phẳng nghiêng: 
-  Đặt  mặt  đáy  trụ  thép  lên  mặt 
phẳng  nghiêng,  tăng  dần  góc 
nghiêng 
- Khi vật bắt đầu trượt thì dừng lại, 
đọc và ghi giá trị 0
2. Đo hệ số ma sát trượt: 
- Đồng hồ đo thời gian làm việc ở 
Mode A  B, thang đo 9,999s. 
- Xác định vị trí ban đầu s0 của trụ 
thép và ghi giá trị s0 vào bảng 16.1. 
-  Dịch  chuyển cổng  quang  điện  E 

(làm thí nghiệm). 
- Theo dõi HS. 
Hoạt động 5: Xử lý kết 
quả: 
-  Gợi  ý:  Nhắc  lại  cách 
tính  sai  số  và  viết  kết 
quả. 
- Yêu cầu trả lời câu hỏi 
2 trang 87 SGK. 
theo nhóm. 
-  Ghi  kết  quả  vào  bảng 
16.1. 
- Hoàn thành bảng 16.1. 
- Tính sai số của phép đo 
và viết kết quả. 
- Chỉ rõ loại sai số đã bỏ 
qua trong khi lấy kết qủa. 
đến  vị  trí cách  s0 một  khoảng s = 
400mm. 
-  Nhấn  nút  RESET trên  mặt  đồng 
hồ để đưa chỉ thị số về giá trị 0000. 
-  Ấn  nút trên  công tắc  để  thả  cho 
vật trượt. 
-  Đọc  và ghi thời  gian  trượt t  vào 
bảng 16.1. 
- Đặt lại trụ thép vào vị trí s0 và lặp 
lại thêm 4 lần phép đo thời gian t. 














![Bộ câu hỏi lý thuyết Vật lý đại cương 2 [chuẩn nhất/mới nhất]](https://cdn.tailieu.vn/images/document/thumbnail/2025/20251003/kimphuong1001/135x160/74511759476041.jpg)
![Bài giảng Vật lý đại cương Chương 4 Học viện Kỹ thuật mật mã [Chuẩn SEO]](https://cdn.tailieu.vn/images/document/thumbnail/2025/20250925/kimphuong1001/135x160/46461758790667.jpg)










