THỰC HÀNH: KHẢO SÁT CHUYỂN ĐỘNG

RƠI TỰ DO

XÁC ĐỊNH GIA TỐC RƠI TỰ DO

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Nắm được tính năng và nguyên tắc hoạt động của đồng hồ đo thời gian

hiện số sử dụng công tắc đóng ngắt và cổng quang điện.

- Vẽ được đồ thị mô tả sự thay đổi vận tốc rơi của vật theo thời gian t, và

quãng đường đi s theo t2. Từ đó rút ra kết luận về tính chất của chuyển

động rơi tự do là chuyển động nhanh dần đều.

2. Kỹ năng:

- Rèn luyện kỹ năng thực hành: Thao tác khéo léo để đo được chính xác

quãng đường s và thời gian rơi tự do của vật trên những quãng đường s

khác nhau.

- Tính g và sai số của phép đo g.

3. Thái độ:

- Nghiêm túc, cẩn thận, nhẹ nhàng, chính xác trong các thao tác thí

nghiệm.

III. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên chuẩn bị cho mỗi nhóm HS:

- Giá đỡ thẳng đứng có dây dọi và vít điều chỉnh thăng bằng.

- Trụ hoặc viên bi làm vật rơi tự do, quả dọi.

- Nam châm điện có hộp công tắc đóng ngắt điện để giữ và thả rơi vật.

- Cổng quang điện E.

- Đồng hồ đo thời gian hiện số.

- Thước thẳng 800mm gắn chặt vào giá đo.

- Một chiếc ke vuông ba chiều để xác định vị trí đầu của vật rơi.

- Hộp đựng cát khô, giấy kẻ ôli để vẽ đồ thị.

- Kẻ sẵn bảng ghi số liệu theo mẫu trong bài 8 SGK.

2. Học sinh:

- Ôn lại kiến thức bài 4 (Sự rơi tự do).

IV. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC:

1. Ổn định lớp: 1 phút

2. Kiểm tra bài cũ: 7 phút

- Nêu công thức tính: giá trị trung bình khi đo nhiều lần một đại lượng;

sai số tuyệt đối ứng mỗi lần đo; sai số ngẫu nhiên; sai số dụng cụ; sai số

tỉ đối của phép đo. Cách viết kết quả đo?

- Cách xác định sai số của phép đo gián tiếp.

3. Bài mới: 80 phút

Hoạt động của giáo Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng

viên

Hoạt động 1: Hoàn I. Mục đích:

chỉnh cơ sở lí thuyết của - Đo được thời gian rơi của một vật

bài thực hành: trên những quãng đường s khác

- Nêu mục đích của bài nhau.

thực hành. - Vẽ và khảo sát đồ thị, để rút ra

tính chất của chuyển động rơi tự

do.

- Xác định quan hệ giữa - Xác định gia tốc rơi tự do.

quãng đường đi được s II. Cơ sở lý thuyết:

- Gợi ý chuyển động rơi và khoảng thời gian t của - Vật rơi tự do không vận tốc đầu

tự do là CĐTNDĐ có chuyển động rơi tự do. với gia tốc g, thì quãng đường vật

2

vận tốc ban đầu bằng O đi được:

gt

s 

1 2

và gia tốc là g.

- Đồ thị biểu diễn giữa s và t2 có

dạng một đường thẳng đi qua gốc

tọa độ và có hệ số góc:

tan



g 2

- Tìm hiểu bộ dụng cụ. III. Dụng cụ cần thiết:

Hoạt động 2: Tìm hiểu (SGK)

bộ dụng cụ: - Tìm hiểu chế độ làm

IV. Giới thiệu dụng cụ đo:

- Giới thiệu bộ dụng cụ. việc của đồng hồ hiện số - Đồng hồ đo thời gian hiện số: là

sử dụng trong bài thực loại dụng cụ đo thời gian chính xác

- Giới thiệu các chế độ hành. cao. Được điều kiển bằng công tắc

làm việc của đồng hồ hoặc cổng quang điện.

hiện số. - Cổng quang điện.

V. Lắp ráp thí nghiệm:

- Một nhóm trình bày

Hoạt động 3: Xác định phương án thí nghiệm

phương án thí nghiệm: với bộ dụng cụ.

- Các nhóm khác bổ

sung. VI. Tiến hành thí nghiệm:

- Hoàn chỉnh phương án

Đo thời gian rơi ứng với các

thí nghiệm chung. khoảng cách s khác nhau:

Hoạt động 4: Tiến hành 1. Dịch cổng quang điện E về phía

thí nghiệm: - Đo thời gian rơi ứng với

- Giúp đỡ các nhóm. các quãng đường khác dưới cách s0 một khoảng s= 0,05 m

nhau. - Ấn nút trên hộp công tắc để thả

- Ghi kết quả thí nghiệm vật rơi. Ghi thời gian rơi vào bảng

vào bảng 8.1 8.1 và lặp lại phép đo trên thêm 4

lần.

2. Dịch cổng quang điện E về phía

Hoạt động 5: Xử lí kết - Hoàn thành bảng 8.1. dưới cách vị trí s0 một khoảng s=

quả: - Vẽ đồ thị s theo t2 và v 0,2; 0,45; 0,8m. Ứng với mỗi

- Hướng dẫn: Đồ thị là theo t. khoảng cách s, thả vật rơi và ghi

đường thẳng thì 2 đại - Nhận xét dạng đồ thị thời gian tương ứng vào bảng 8.1.

lượng là tỉ lệ thuận. thu được và xác định gia 3. Kết thúc thí nghiệm: Nhấn khóa

- Có thể xác định: g = tốc rơi tự do bằng đồ thị. K, tắt điện đồng hồ đo thời gian

2tan  với  là góc - Tính sai số phép đo và hiện số.

nghiêng của đồ thị. ghi kết quả.

- Hoàn thành báo cáo

thực hành.