DINH D NG CHO NG I B VMƯỠ ƯỜ
GAN
VÀI Y U T & QUAN ÐI M CHÍNH
Dinh d ng đóng m t vai trò c c kỳ quan tr ng trong vi c b o trì s c kh e c aưỡ
chúng ta.
Ng i b b nh viêm gan c n m t dinh d ng đ c bi t tùy theo b nh tr ng c aườ ưỡ
m i cá nhân.
Nhi u lo i thu c có th h i đ n t bào gan, nên ng i b viêm gan c n tham ế ế ườ
kh o ý ki n bác sĩ gia đình c a mình tr c khi dùng b t c m t lo i thu c nào. ế ướ
D c th o tuy an toàn, nh ng trong m t s tr ng h p, thu c có th gây raượ ư ườ
nh ng đi u ki n b t l i và nguy h i cho ng i dùng. ườ
Khi gan b t đ u b chai, m t s th c ăn n c u ng thông d ng hàng ngày có ướ
th tr thành nh ng đ c t tác h i tr c ti p đ n lá gan. ế ế
Trong nh ng năm g n đây, ng i ta ý th c h n v v n đ dinh d ng trong vi c b o ườ ơ ưỡ
trì s c kh e cũng nh ch a tr b nh t t. Tuy "Ăn đ s ng, ch không ph i s ng đ ư
ăn", chúng ta không nên ch ăn đ s ng "qua ngày". Ăn đúng cách có th giúp phòng ểả
ng a b nh t t, ho c thuyên gi m nhi u tri u ch ng khác nhau.
Tuy nhiên nói thì d , làm thì khó. Ngoài s hi u bi t sâu xa v các lo i dinh d ng, ế ưỡ
ng i mu n ăn đúng cách c n m t ý chí c ng quy t và b n b . Ăn đúng "ki u", ch aườ ươ ế ư
ch c đã ăn đúng cách. Ăn u ng kiêng khem "c c kh ", ch a ch c s t o cho c th ư ơ
chúng ta m t môi tr ng thu n l i. N u chúng ta ăn g o l c mu i mè ngày này qua ườ ế
tháng n , ch ng h n; ho c ăn tr ng chay m t cách tuy t đ i mà không đ ý đ n các ư ế
ch t đ m ho c ch t b khác nhau, c th chúng ta s thi u d n nhi u ch t dinh ơ ế
d ng m t cách kinh niên, và t đó đ a đ n nhi u b nh t t. ưỡ ư ế
Thông th ng, khi c th chúng ta còn kh e m nh, ch a b nh t t, ăn u ng m t cáchườ ơ ư
"b a bãi", "c u th " cũng ch gây ra m t s h u qu không t t n u chúng ta ti p t c ế ế
"vung vít" "phá gi i" t ngày này qua tháng n . Tuy nhiên, v n đ dinh d ng tr nên ưỡ
vô cùng quan tr ng khi gan c a chúng ta b viêm, không còn t t nh x a. ư ư
Dinh d ng cho ng i b nh viêm gan đ c phân bi t tùy theo b nh tr ng c a m i cáưỡ ườ ượ
nhân:
1) Ng i b viêm gan c p tính (acute hepatitis)ườ
2) Ng i b viêm gan kinh niên (chronic hepatitis) và ườ
3) Ng i b chai gan (liver cirrhosis) ho c ung th gan (liver cancer).ườ ư
Nói đ n dinh d ng chúng ta th ng g p nhi u l i khuyên khác nhau, truy n t ng tế ưỡ ườ
ng i này qua ng i n , t đ i này qua đ i kia. M t s l i khuyên r t đúng và r t nênườ ườ
đ c ng d ng vào đ i s ng hàng ngày. Ng c l i, nhi u l i khuyên hoàn toàn saiượ ượ
l m và không d a vào b t c m t nghiên c u khoa h c nào c . Nh ng l i khuyên
truy n kh u này nhi u khi đã đ c ph bi n t nhi u th h khác nhau, nên đ c in ượ ế ế ượ
sâu vào ký c c a đ i chúng.
Th m chí nhi u l i khuyên r t ph n khoa h c đã và đang đ c xem nh m t trong ượ ư
nh ng món quà tinh th n cao quý, trao đ i cho nhau, t ng i này sang ng i khác, và ườ ườ
nh th c ti p t c đ c duy trì và ng d ng m t cách r t ph thông. Áp d ng nh ngư ế ế ượ
l i khuyên vô lý này vào cách th c ăn u ng không nh ng không mang l i m t l i ích
nào mà còn có th làm cho c th c a chúng ta m i ngày m t y u đi, m t nhi u b nh ơ ế
t t h n. ơ
H n n a, không ph i b nh nào cũng có th ch a đ c b ng th c ăn. Và không ph iơ ượ
th c ăn nào cũng đ c xem nh thu c ch a b nh. Theo đ nh nghĩa, "thu c" là m t ượ ư
ch t hóa h c có th ng d ng đ tr b nh ho c ch a lành th ng tích. N u th c ph m ươ ế
đ c dùng nh thu c tr b nh, chúng s có t t c các ph n ng ph n u "dùng" khôngượ ư ế
đúng cách ho c quá "dose".
M c tiêu chính c a dinh d ng là: ưỡ
1. Gi cán cân trung bình. Ð ng ăn ít h n ho c nhi u h n s c n thi t c a c ơ ơ ế ơ
th . Ng i m p quá, nên xu ng ký. Ng i m quá nên lên cân. ườ ườ
2. Cung c p cho c th chúng ta nh ng ch t b và khoáng ch t c n thi t. ơ ế
Th c ph m ch a đ ng nhi u ch t đ m (protein), ch t đ ng/b t (sugar/carbon ườ
hydrate), ch t m (fat/cholesterol), sinh t (vitamin), khoáng ch t (trace elements), ch t
s (fiber) v.v. theo nh ng t l khác nhau. Tùy theo tu i tác, tr ng l ng, ngh nghi pơ ượ
cũng nh sinh ho t th thao và phái gi i, chúng ta m i ngày c n t 30 đ n 35 Kcal.ư ế
cho m i ký lô tr ng l ng c th . V ch t đ m (protein) chúng ta c n t 1 đ n 1.5 gm ượ ơ ế
cho m i m t ký lô tr ng l ng m i m t ngày. Nói m t cách khác, n u m t ng i l n ượ ế ườ
n ng kho ng 70 ký, h c n ph i ăn t 2,100 đ n 2,450 Kcal và 70 đ n 90 gm ch t ế ế
đ m m i ngày.
Tuy m t gram ch t m ch a nhi u nhiên li u h n m t gram ch t đ ng, ch t b t ơ ườ
ho c ch t đ m, chúng ta nên dùng ch t m / béo càng ít càng t t. T ng s năng l ng ượ
m i ngày không nên nhi u h n 30% d i d ng m . ơ ướ
Sau đây là b n so sánh gi a các nhiên li u ch a đ ng trong các lo i th t thông th ng: ườ
90 Grams Ch t Ð m
(Proteins)
Năng L ngượ
(Calories)
M
(Fat)
M B o Hòa
(Saturated
Fat)
Choles-terol
(mg)
Th t Bò21 g 240 15 6.4 77
Th t C u 14 g 205 20 8.8 63
Th t Dê26 g 136 2.8 1 66
Th t Gà Tây25 g 135 3 0.9 59
Th t Gà20 g 140 1 0.3 55
Th t Heo14 g 275 18.2 6.8 62
Th t Nai26 g 126 1.6 0.6 65
Ngoài ra, m i m t ngày chúng ta nên ăn kho ng 20 đ n 30 gram ch t s . Ði u này nói ế ơ
d h n làm. Tuy ch t s có nhi u trong các lo i rau và trái cây, mu n đ t đ c s ơ ơ ượ
l ng ch t s i k trên chúng ta ph i ăn t 10 đ n 15 các lo i trái cây khác nhau m iượ ế
ngày. M t s b nh nhân có th b "sình b ng" khi ăn quá nhi u ch t s i. Ð tránh b
nh ng ph n ng ph này, quý v có th tăng s l ng trái cây và rau qu m t cách t ượ
t . Sau đây là m t vài thí d đi n hình c a th c ăn ch a đ ng nhi u ch t s : ơ
Th c ĂnKh u Ph n Ch t S (grams) ơ
Bánh Mì Nâu
(whole wheat)
1 lát 2.0
Bánh mì tr ng1 lát 0.9
Broccoli 1 c c (cup)6.5
Cam 1 qu nh 3.0
Cà R t s ng 4 c1.7
Chu i1 trái c trung2.0
C m tr ngơ 1 bát nh1.5
D a t i ươ 3/4 c c (cup)1.4
Ð u Ðen / Ð u Ð 1/2 c c (cup)5.5
Ð u Ðũa1 c c (cup)4.2
G o L c 1/2 c c (ch a n u) ư 5.5
Khoai Tây 1 c nh 4.2
1 trái nh3.0
M n khô3 trái nh1.7
M n t i ươ 2 trái nh2.4
Măng tây 1/2 c c (cup)1.8
Nho t iươ 15 trái nh0.5
Sà lách xanh 1 c c (cup)0.5
Táo 1 trái nh2.8
Xoài 1 qu nh 6.0
N u vì m t lý do nào đó, quý v không th ăn đ 20 đ n 30 grams ch t s m i ngày,ế ế ơ
quý v có th u ng thêm m t s ch t s i đ c b y bán trên th tr ng mà không c n ượ ườ
toa bác sĩ nh Citrucel, Fiberall, Metamucil v.v. N u đ c quý v nên ch n lo i ch tư ế ượ
s i có th tan trong n c (water soluble fiber) nh methylcellulose, và tránh dùng ướ ư
nh ng ch t s i nh psyllium. Ch t psyllium có th lên men trong ru t già gây ra sình ư
b ng ho c đau "qu n b ng". Các lo i rau mu ng, rau r n, rau c i cúc v.v. là nh ng
th c ăn thu n túy Vi t Nam v i s l ng ch t s i r t cao. ượ
TH C PH M CHO NG I VIÊM GAN C P TÍNH: ƯỜ
1. Ăn thành nhi u b a, m i b a m t ít.
2. Tránh nh ng th c ăn quá n ng n v i nhi u gia v , d u m .
3. U ng nhi u n c. N c m th ng d u ng h n n c quá l nh. ướ ướ ườ ơ ướ
4. Nên ngh ng i th ng xuyên và tránh làm vi c quá n ng nh c. ơ ườ
5. Nên dùng nh ng ph ng pháp "nh nhàng" đ thuyên gi m nh ng tri u ch ng ươ
khó ch u, tr c khi dùng đ n thu c men. ướ ế
6. N u ph i dùng thu c, nên dùng càng ít càng t t. ế
7. Tuy t đ i không đ c u ng r u bia trong th i gian này, d u ch m t ít ượ ượ
thôi.
8. N u tri u ch ng tr nên quá n ng, xin liên l c v i bác sĩ c a quý v càng s mế
càng t t.
Khi b viêm gan c p tính, b nh nhân có th b đau b ng, tiêu ch y, bu n nôn và ói
m a, t ng t nh nh ng c n c m cúm đ ng ru t hay khi b ng đ c th c ăn. N u ươ ư ơ ườ ế
nôn ói tr nên tr m tr ng h n ho c ti p t c kéo dài, h ph i nh p vi n tr c khi ki t ơ ế ướ
s c vì m t quá nhi u n c. ướ
Ng c l i, n u ch h i nôn nao khó ch u, b nh có th đ c ch a t i gia. Trong tr ngượ ế ơ ượ ườ
h p này, h ch nên dùng các th c ăn nh , không d u m , ít gia v . Th ng nên ăn ườ
nhi u h n vào bu i sáng, khi c th còn t ng đ i kh e m nh. Vào x chi u c th ơ ơ ươ ế ơ
b nh nhân viêm gan c p tính th ng m t m i h n, nên d bu n nôn h n. Ð tránh b ườ ơ ơ
đ y b ng, khó ch u bu n nôn sau m i b a ăn, h nên thi hành câu châm ngôn: "Ăn ít no
lâu, ăn nhi u d ói". Nghĩa là h nên ăn thành nhi u b a, m i l n m t ít. M t s bác sĩ
tin r ng, ng i b nh viêm gan c p tính nên ăn nhi u năng l ng (calories) h n so v i ườ ượ ơ
lúc ch a b b nh. Năng l ng này r t c n thi t trong vi c h i ph c nh ng t bào ganư ượ ế ế
nói riêng và toàn c th nói chung. ơ
Nh đã trình b y trong ch ng "B nh viêm gan A", quý v nên dùng ph ng pháp "đauư ươ ươ
đâu ch a đó". Ði u này có nghĩa là quý v ch nên u ng thu c trong tr ng h p th t ườ
c n thi t mà thôi. Tránh dùng quá li u các lo i thu c có th h i đ n gan, ch ng h n ế ế
nh Tylenol (Acetaminophen). Tránh u ng r u và bia. May m n thay, đa s tri uư ượ
ch ng c a b nh viêm gan c p tính t các lo i vi khu n viêm gan, n u có, ch kéo dài ế
vài ngày t i vài tu n. M t khi gan bình ph c b nh nhân có th ăn u ng l i bình th ng ườ
mà không ph i kiêng c gì c .
TH C PH M CHO NG I VIÊM GAN KINH NIÊN ƯỜ
1. Ti p t c ăn u ng m t cách bình th ng. Nên thay đ i nhi u lo i th c ăn khácế ườ
nhau.
2. Kiêng d u m và các ch t béo nh m i ng i khác (không b viêm gan). ư ườ
3. Nên ăn nhi u rau và trái cây đ có nhi u ch t sinh t và ch t s i.
4. Nên u ng thêm thu c b , nh ng nên tránh thu c có ch a nhi u ch t s t. ư
5. Nên ăn nhi u ch t đ m (protein), nh t là ch t đ m t th c v t.
6. Tránh u ng r u ho c bia. ượ
Cho đ n nay H i Y Sĩ Ðoàn Hoa Kỳ v n ch a có l i khuyên chính th c v th c đ nế ư ơ
hay th c ph m dành riêng cho ng i b viêm gan kinh niên. B nh nhân viêm gan kinh ườ
niên trong nh ng giai đo n đ u, th ng v n ti p t c c m th y r t kh e kho n. S ườ ế
h p th và tiêu hóa th c ăn v n ch a g p b t c m t tr ng i nào. Tuy nhiên, khi ư
b nh tr nên n ng h n, h th ng tiêu hóa tr nên y u d n. Vì th , ng i b viêm gan ơ ế ế ườ
kinh niên, v i th i gian tính, không ít thì nhi u s b thi u dinh d ng, m c d u c th ế ưỡ ơ
bên ngoài c a h v n có v "m p m p" và kh e m nh nh x a. Nói m t cách khác, ư ư
ng i viêm gan kinh niên không nên ăn u ng kiêng khem m t cách c c kh . H c nườ
ph i ăn u ng th t đ y đ v i nhi u lo i th c ph m khác nhau, thay đ i m i ngày, đ
cung c p cho c th nh ng ch t b , ch t đ m c n thi t. H nên u ng m i ngày m t ơ ế
viên multi-vitamin. Ngoài thu c b thông th ng h c n u ng thêm thiamine và folic ườ
acid, nh t là n u h b viêm gan vì u ng r u bia quá nhi u trong m t th i gian quá ế ượ
lâu.
R U BIA VÀ B NH GAN:ƯỢ
R u bia là m t đ c ch t nguy hi m đ a đ n viêm và chai gan. Nhi u nghiên c u choượ ư ế
th y, r u bia n u u ng thái quá s làm b nh viêm gan do vi khu n viêm gan (nh t là ượ ế
vi khu n viêm gan C phát tri n nhanh chóng h n và tr m tr ng h n. Vì th b nh nhân ơ ơ ế
s gi m tu i th nhi u h n và nhanh chóng h n so v i nh ng ng i cũng b viêm gan ơ ơ ườ
mà không h u ng r u. Theo thông cáo c a H c Vi n Y T Qu c Gia (National ượ ế
Institutes of Health) vào năm 1977 b nh nhân b nhi m vi khu n viêm gan không nên
u ng r u. N u u ng, không đ c u ng quá m t ly r u nh m i ngày. T t h n h t, ượ ế ượ ượ ơ ế
nên tránh hoàn toàn r u bia, đ tránh tình tr ng "châm d u vào l a". ượ
CH T S T VÀ B NH GAN:
Trong c th gan là c quan ch a đ ng nhi u ch t s t. Gan c a ng i b nhi m viơ ơ ườ
khu n viêm gan C có khuynh h ng gi ch t s t nhi u h n bình th ng. Quá nhi u ướ ơ ườ
ch t kim lo i này trong c th , nhi u b ph n khác nhau, nh tim, t y t ng và gan s ơ ư
b t n th ng. H n n a, tác d ng c a thu c Interferon có th gi m đi nhi u ph n, n u ươ ơ ế
c th c a b nh nhân ch a đ ng quá nhi u ch t s t. Vì th , b nh nhân b viêm gan Cơ ế
v i l ng s t cao trong máu, nh t là khi gan b chai nên tránh u ng thu c b có ch t ượ
s t ho c th c ph m nh th t đ , gan, huy t v.v. Ðây là lý do t i sao ăn gan không ư ế
nh ng không b gan, mà còn có th làm h i gan h n. Nên tránh n u ăn b ng n i niêu ơ
làm b ng s t hay lót v i ch t s t. Khi d tr th c ăn, nên dùng các lo i h p b ng
nh a ho c th y tinh. Tránh dùng nh ng h p b ng kim lo i.