intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Xác định giá trị doanh nghiệp tại Cty kế tóan và dịch vụ tin học AISC - 2

Chia sẻ: La Vie | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:11

92
lượt xem
12
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Vậy từ dòng lưu kim doanh nghiệp có thể dùng tái đầu tư, hoàn trả vốn chủ hoặc nợ dài hạn. Và giá trị doanh nghiệp được xây dựng trên cơ sở dòng lưu kim tự do trong doanh nghiệp 3. Mô hình lưu kim chiết khấu toàn bộ 3.1 Mô hình dòng lưu kim chiết khấu toàn bộ * Mô hình lưu kim chiết khấu toàn bộ (DCF) xác định giá trị vốn cổ phần bằng toàn bộ giá trị doanh nghiệp trừ giá trị của các khoản nợ và trái quyền của các nhà đầu tư khác có...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Xác định giá trị doanh nghiệp tại Cty kế tóan và dịch vụ tin học AISC - 2

  1. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Vậy từ dòng lưu kim doanh nghiệp có thể dùng tái đ ầu tư, hoàn trả vốn chủ hoặc n ợ dài hạn. Và giá trị doanh nghiệp đ ược xây dựng trên cơ sở dòng lưu kim tự do trong doanh nghiệp 3 . Mô hình lưu kim chiết khấu toàn bộ 3 .1 Mô hình dòng lưu kim chiết khấu toàn bộ * Mô hình lưu kim chiết khấu toàn bộ (DCF) xác đ ịnh giá trị vốn cổ phần bằng toàn bộ giá trị doanh nghiệp trừ giá trị của các khoản nợ và trái quyền của các nhà đ ầu tư khác có th ứ tự ưu tiên trước vốn cổ phần thường. Giá trị của toàn bộ doanh nghiệp: là giá trị hiện giá dòng lưu kim dự kiến từ các hoạt động m à doanh nghiệp tạo ra trong suốt đời sống của nó, với tỷ lệ chiết khấu (WACC) tương đương với rủi ro của dòng lưu kim * Ý ngh ĩa của mô h ình lưu kim chiết khấu toàn bộ - Mô hình DCF toàn bộ trở th ành một công cụ hữu dụng khi áp dụng xác đ ịnh giá trị doanh nghiệp đa ngành và giá trị vốn cổ phần được xác định: Giá trị của vốn cổ phần giá trị của các đ ơn vị thuộc Công ty = + Giá trị TS chung của Cty Chi phí hoạt động chung của Cty + - Giá trị của nợ và cổ phần ưu đ ãi * Việc xác định giá trị của từng đơn vị kinh doanh mà làm tăng thêm giá trị của doanh nghiệp cho phép nhận diện và hiểu rõ hiệu quả đầu tư và nguồn gốc tạo ra giá trị cho các chủ sở hữu * Phương pháp này còn chỉ rõ lĩnh vực kinh doanh có thể đ em lại lợi nhuận và làm gia tăng giá trị của doanh nghiệp.
  2. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com * Ở mô h ình này FCF (dòng lưu kim tự do) là cơ sở để xác định giá trị doanh n ghiệp 3 .2 Các yếu tố trong mô hình dòng lưu kim chiết khấu toàn bộ: Dòng lưu kim tự do (Free Cash flow - FCF): là những khoản ngân quỹ mà doanh n ghiệp có thể sử dụng để chi trả lợi tức cổ phần hay hoàn trả vốn gốc cho các chủ n ợ, chủ sở hữu. FCF = CF - (NWC + CFC) Trong đó: FCF: dòng lưu kim tự do NWC: biến động của ngân quỹ lưu động trong kỳ CFC: các khoản chi mua sắm TSCĐ trong k ỳ Với: NWC = Cash + S + R - D Trong đó NWC: Ngân qu ỹ lư u động thuần Cash: tiền mặt S: tồn kho R: khoản phải thu D: các khoản nợ không tính lãi Vậy đặt ra một yêu cầu phải tính toán ngân quỹ lưu động thuần của kỳ nghiên cứu và k ỳ gốc để xác định dòng lưu kim tự do trong doanh nghiệp * Nguồn gốc hình thành dòng lưu kim và giá trị của doanh nghiệp : Vì giá trị doanh nghiệp dựa trên dòng lưu kim chiết khấu n ên các yếu tố hình thành nên FCF
  3. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com và giá trị sẽ bao gồm: Tỷ suất sinh lời trên vốn đầu tư (ROI) tỷ lệ tăng doanh thu, lợi nhuận và vốn đầu tư Ta có tỷ suất sinh lời trên vốn đầu tư là: NOP: Lợi nhuận sau thuế INC: tổng vốn đầu tư * Ta đã biết: FCF = CF - (CFcap + NWC) Giả sử NWC = 0 FCF = CF - CFcap = NOP + DEF - CFcap FCF = NOP - (CFcap - DEF) (NCFcap là lợi nhuận tái đầu tư ) FCF = NOP - NCFcap Ta có: tỷ lệ tái đầu tư Gọi g là tỷ lệ tăng lợi nhuận của Công ty ta có g = ROI% x tỷ lệ đầu tư (%NCF) Như vậy muốn điều chỉnh tỷ lệ tăng trư ởng lợi nhuận ta có thể điều chỉnh ROI hoặc %NCF. Nếu trường hợp ROI là cố định thì g phụ thuộc vào %NCF. Một m inh chứng dễ thấy là nếu g tăng thì FCF tăng và giá trị (VC) càng tăng và ngược lại. Chứng tỏ rằng Vc phụ thuộc vào ROI và &NCF (t ỷ lệ tái đ ầu tư lợi nhuận) Ví d ụ: Một Công ty có FCF năm thứ nhất là 750 triệu VND, có tỷ lệ tăng trưởng là không đổi. ROI = Const cho tới vô hạn. Tỷ lệ chiết khấu WACC = 10%. Tính giá trị doanh nghiệp trong5 trường hợp g = 5% (triệu VND) * Vậy khi sử dụng mô h ình này cần lưu ý + ROI > WACC thì về lâu dài n ếu g càng cao Vc tăng n ếu tái đầu tư + ROI = WACC thì g không tạo ra Vc không nên đầu tư
  4. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com + ROI < WACC thì g sẽ làm giảm giá trị của NOP & FCF trường hợp này cũng không nên tái đầu tư 4 . Mô hình hiệu quả kinh tế Theo mô hình này tổng giá trị doanh nghiệp bằng tổng giá trị toàn bộ ngân quỹ đã đ ầu tư vào Công ty cộng thêm hiện giá của những giá trị sẽ được tạo ra trong tương lai. + Cách xác định hiệu quả kinh tế (PE) PE = INC x (ROI - WACC) Trong đó: INC: Tổng ngân quỹ đ ầu tư ROI: Tỷ suất sinh lời trên vốn đ ầu tư WACC Chi phí sử dụng vốn + Mô hình xác định giá trị doanh nghiệp: với mô h ình này Vc của doanh nghiệp sẽ b ằng tổng ngân quỹ đầu tư cộng thêm giá trị hiện giá hiệu quả trong tương lai thể h iện Hoặc Ví dụ: Công ty Y có tổng vốn đầu tư b an đầu là 4,5 tỷ VND. ROI = 20%. WACC = 10%. Giả sử các tỷ lệ này là không đ ổi qua các năm và giá trị tái đầu tư hàng n ăm là 0. hãy xác định giá trị doanh nghiệp Y Giải: Theo cách tính hiệu quả ta có PE = 4,5 x (20% - 10%) = 450 triệu VND Theo mô hình: = 9 tỷ VND
  5. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com * Ưu đ iểm của mô h ình: Dùng mô hình này có thể đ o lường khá chính xác thành tích về mặt giá trị ở bất cứ thời gian nào. Trong khi mô hình DCF toàn bộ không th ể làm được điều đ ó, hoặc nếu so sánh với mô h ình FCF thì mô hình FCF không th ể thực hiện được bởi vì chúng ta không thể dự kiến thành tích của Công ty 1 cách chính xác thông qua so sánh dòng lưu kim và dòng lưu kim dự kiến h àng năm vì b an quản trị có thể điều chỉnh FCF theo mong muốn. 5 . Mô hình tỷ số giá bán/thu nhập (PER) Theo mô hình này giá trị doanh nghiệp bằng lợi nhuận thuần trong kỳ nhân với giá trị của tỷ số PER * Tỷ số PER là tỷ số được so sánh giữa giá mua (bán) cổ phần trên thị trường so với thu nhập của mỗi cổ phần dự kiến (EPS) Trong đó: P: giá (mua) bán cổ phần trên thị trường EPS: thu nh ập mới cổ phần theo dự kiến lợi nhuận dự kiến EPS = số cổ phần đã phát hành * Vậy giá trị doanh nghiệp sẽ được xác đ ịnh qua công thức VC = NI x PER Với NI: là lợi nhuận thuần trong kỳ Ví d ụ:Công ty cổ phần vật liệu xây dựng X có tài liệu đánh giá vào ngày 13/12/200x như sau: + Giá cổ phần trên th ị trường là 1.245.000 VNĐ + Lợi nhuận dự kiến của Công ty n ăm 200x là: 32.340.00.000VND
  6. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com + Số lư ợng cổ phần đã phát hành là: 1.250.000 cổ phần * Thu nhập dự kiến của mỗi cổ phần: = 25.872 VND * Chỉ số * Như vậy giá trị DNX = NI x PER = 32.340.000.000 x 48,1215 VC X = 1.556.250 triệu VND * TRường hợp áp dụng của môi hình PER Việc xác định giá trị doanh nghiệp theo mô hình này thường chỉ áp dụng cho các Công ty cổ phần đã niêm yết trên thị trường chứng khoán * Ư u đ iểm của mô hình PER: Vì chỉ số PER đ ược thị trường chứng khoán đánh giá, nó tuân theo sự biến đổ i trên thị trường "ho àn hảo" chứng khoán. PER được xem là một chỉ số quan trọng để đánh giá về tiềm n ăng, triển vọng gia tăng của lợi nhuận. Nên việc áp dụng mô hình này đ ể xác định giá trị doanh nghiệp đ ã tính đ ến lợi thế thương m ại của doanh nghiệp được điünh giá và được đ ánh giá là khá khách quan khi định giá. Mô hình này dễ áp dụng và ít tốn chi phí. * Nh ược điểm: Không áp dụng được cho các công ty chưa niêm yết trên thị trư ờng chứng khoán 6 . Giới thiệu một số phương pháp khác có thể áp dụng 6 .1 Phương pháp chiết khấu dòng lưu kim theo lợi tức cổ phần 6 .1.1 Cách tính giá trị doanh nghiệp Nếu lợi tức cổ phần là dòng lưu kim vô hạn và không đổi giá trị công ty sẽ đ ược tính như sau:(I)
  7. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com DIV: Lợi tức chia cổ đông năm thứ t r: tỷ lệ chiết khấu * Và n ếu: DIV1¬ = DIV2 = ... = DIVn ( n công thức trên có thể viết lại * Nếu lợi tức cổ phần tăng trưởng hằng năm là ổ n định và theo tỷ lệ tăng trưởng g thì: Công thức này chỉ có ý nghĩa khi tỷ suất chiết khấu r lớn hơn tỷ lệ tăng trưởng lợi nhuận (g) * Nếu lợi tức cổ phần tăng giảm không ổn định thì giá trị doanh nghiệp vẫn được xác định như mô hình (I). Tuy nhiên ph ải tính lợi tức cổ phần theo các giai đo ạn khác nhau phục thuộc vào mức độ ổn định của tỷ lệ tăng trưởng lợi nhuận (g) 6 .1.2 hạn chế của mô hình này Nó cung cấp iït thông tin về ngùôn gốc tạo ra giá trị doanh nghiệp và không thể b iết cơ hội đ ể sinh ra lợi nhuận cho doanh nghiệp. Vì vậy nó chỉ được sử dụng trong trư ờng hợp lợi nhuận của Công ty tăng trưởng là ổn định và người quan tâm muốn biết nhanh kết quả hiện tại như ban quản trị doanh nghiệp. Một hạn chế nữa của phương pháp này là sự không phù hợp giữa chính sách lợi tức cổ phần tăng và t ỷ lệ chiết khấu, bởi có nhiều trư ờng hợp tỷ lệ chia lợi tức cổ phần m à tổng lợi nhuận th ành tích của Công ty là khôn g đổi. Vì vậy Công ty phải sử dụng nhiều nợ hơn làm cho mức độ rủi ro của đồng vốn sẽ tăng lên mâu thu ẩn vì g xu hướng sẽ tăng trong khi r của Công ty là không đổi 6 .2 Phương pháp sử dụng dữ liệu thị trường chứng khoán Theo mô hình này giá trị doanh nghiệp VC = PS x
  8. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com PS: giá thị trường một cổ phần : Số lượng cổ phần đã phát hành Theo phương pháp này giá trị doanh nghiệp VC sẽ tăng giảm và liên tục thay đổi theo giá thị trường bởi chỉ số giá của các cổ phần ở các Công ty sẽ luôn thay đổi trong suốt 24/24h, và giá trị Công ty sẽ bị sai lệch khi có hiện tượng, các thông tin về Công ty không được cung cấp đầy đủ, có tình trạng mua bán nội gián và th ị trường có hiệu ứng " bong bóng" KẾT LUẬN Trên đây là một số phương pháp (mô hình) xác đ ịnh giá trị doanh nghiệp có thể áp dụng đối với tất cả các loại hình doanh nghiệp khi xác định giá trị của một doanh n ghiệp. Tuy nhiên, ở mỗi xí nghiệp (Công ty) tuỳ vào đặc điểm hoạt động, tuỳ thuộc h ình thức sở hữu vốn hoặc trong khả năng phù hợp nhất của các tổ chức thực h iện việc xác định giá trị doanh nghiệp, sẽ có một mô h ình phù hợp được lựa chọn. Mỗi mô hình đều có ưu đ iểm riêng và những hạn chế nhất đ ịnh. Song việc lựa chọn mô hình nào là phù hợp nhất, khách quan và chính xác nhất, đảm bảo đ ược tính công b ằng và sự tin tư ởng, sự chấp nhận của tất cả các tổ chức trong môi trường của doanh nghiệp đ ể nhằm đ ảm bảo lợi ích cho họ. Với Công ty kiểm toán AISC chi nhánh tại Đà Nẵng với mục tiêu " Ch ất lư ợng và uy tín" với khách hàng là tiêu chí hàng đầu. Là một Công ty kiểm toán độc lập, tính độc lập với các tổ chức kinh tế, đã tạo đ iều lòng tin cho các tổ chức khi có nhu cầu cần biết giá trị một doanh nghiệp n ào đó "để đầu tư, đ ể thúc đẩy mối quan hệ kinh tế với doanh n ghiệp"... vì vậy kết quả iểm toán đ ược cung cấp từ AISC luôn đư ợc các b ên ch ấp nhận. Vậy đ ó là điều kiện và là cơ sở để Công ty có điều kiện phát triển th êm
  9. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com n ghiệp vụ của m ình, phù hợp với chủ trương của Đảng và Nhà nư ớc là cổ phần hoá các doanh nghiệp Nhà n ước để tăng hiệu quả, nâng cao sức cạnh tranh của thành phần kinh tế có nhiều thành tích nhưng cũng có nhiều hạn chế. Khẳng định vị thế đ ầu đàn và hư ớng con thuyền kinh tế Việt Nam theo mục tiêu " Kinh tế thị trường đ ịnh h ướng xã hội chủ nghĩa" vì mục tiêu dân giàu, nư ớc mạnh, xã hội công bằng d ân chủ và văn minh PHẦN II THỰC HIỆN VIỆC XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY KIỂM TOÁN CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG A. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY KIỂM TOÁN VÀ DỊCH VỤ TIN HỌC I. Quá trình hình thành và phát triển 1 . Quá trình hình thành của Công ty Từ sau đ ại hội VI của Đảng cộng sản Việt Nam (1986), Đảng và Nhà nước đ ã chủ tương chuyển đ ổi nền kinh tế Việt Nam từ cơ chế kế hoạch hoá tập trung sang nền kinh tế thị trường cùng với sự thừa nhận nhiều hình thức sở hữu. Trước những chuyển biến lớn lao mới mẽ của một nền kinh tế còn đang rất lạc hậu, nghèo nàn, vận hành theo cơ ch ế mới, yêu cầu và luôn đặt ra một hệ thống văn b ản pháp quy, các nghị định thông tư và các chuẩn mực kế toán mới đ ể có thể áp dụng phù hợp cho n ền kinh tế. Việc đa d ạng các hình thức sở hữu, mở cửa thu hút đầu tư nước n goài, cùng với việc triển khai thực hiện và kiểm tra chế độ kế toán mới đặt ra yêu cầu cấp thiết cần phải có các Công ty kiểm toán độc lập ra đời. Bộ tài chính đ ã ra thông báo số 637/TC/CĐKT ngày 21/3/1994 kèm theo quyết định số 1292/QĐUB- TM ngày 29/4/1994 của UBND Th ành phố Hồ Chí Minh, Công ty kiểm toán và Dịch vụ tin học được thành lập.
  10. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com : Công ty kiểm toán và dịch vụ tin học TPHCM - Tên Công ty -Tên giao dịch:Auditing and Informatic Service Company of HCM City - Viết tắt : AISC - Địa chỉ : 142 Nguyễn Thị Minh Khai - Quận 3 TPHCM - Giám đốc Công ty: Nguyễn Hữu Trí - Số điện thoại : (848) 9305163 Fax: (848) 9304281 - Email:aisc@hcm.vnn.vn * chi nhánh AISC tại Đà Nẵng được thành lập từ năm 1997 trụ sở hiện tại đặt tại 92A Quang Trung Đà Nẵng, Giám đốc chi nhánh là: Ths. Phan Thị Minh Hiền. Chi nhánh ho ạt động chủ yếu ở thị trư ờng Miền Trung và Tây Nguyên 2 . Quá trình phát triển của Công ty Khi mới th ành lập địa bàn hoạt động của Công ty chủ yếu ở TP.HCM và các tỉnh lân cận. Trong suốt thời gian qua Công ty không ngừng mở rộng thị trường và đ ến h iện tại Công ty đ ã h oạt động trên toàn lãnh thổ Việt Nam. Để đáp ứng nhanh nhu cầu của khách hàng Công ty đ ã mở hai chi nhánh tại Hà Nội và Thành phố Đà Nẵng, mở một văn phòng đại diện tại Thành phố Cần Thơ Với phương châm uy tín và ch ất lư ợng trong công việc, đội ngũ nhân viên trong Công ty luôn tạo được sự tin tưởng từ phía khách hàng, họ không ngừng hoàn thiện về kỷ năng nghiệp vụ, nắm vững hệ thống văn b ản pháp quy và luôn ch ấp h ành đúng thông lệ kế toán, kiểm toán Việt Nam và quốc tế, phù hợp với quá trình hội nhập vào nền kinh tế thế giới. AISC là Công ty kiểm toán duy nhất ở Việt Nam có liên doanh với 1 Công ty kiểm toán quốc tế trong lĩnh vực kiểm toán và tư vấn đó là Công ty liên doanh Price Waterhouse Cooper AISC. AISC là m ột trong
  11. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com những Công ty kiểm toán độc lập đầu tiên được Uỷ ban chứng khoán nhà nước cho phép kiểm toán các tổ chức phát hành và kinh doanh chứng khoán theo quyết định số 51/2000/QĐ-UBCK2 ngày 19/6/2000 của Chủ tịch UBND chứng khoán Nhà nước * Đối với chi nhánh AISC tại Đà Nẵng từ năm 1997 đến nay mặc dù với đ ịa b àn kiểm toán tương đối nhỏ song số lư ợng khách hàng của chi nhánh không ngừng tăng lên. Đã có trên 30 khách hàng thường xuyên của Công ty và hàng n ăm số lượng khách h àng mới tăng lên rất đ áng kể, hiện tại chi nhánh đ ang có 13 nhân viên nhưng để đáp ứng với tầm phát triển năm 2005 Công ty dự đ ịnh sẽ tuyển dụng thêm 2 đ ến 3 nhân viên mới để đáp ứng đủ nhu cầu của khách hàng II. Ch ức năng và nhiệm vụ của Công ty và chi nhánh Đà Nẵng 1 . Chức năng của Công ty Công ty hoạt động trong lĩnh vực kiểm toán và cung cấp các dịch vụ tin học. Các d ịch vụ Công ty và chi nhánh cung cấp bao gồm: Dịch vụ tin học, kiểm toán, tư vấn tài chính kế toán, thực hiện và tư vấn xác định doanh nghiệp phục vụ cổ phần, in ấn các loại giấy máy tính và văn phòng. 2 . Nhiệm vụ của Công ty * Ho ạt động theo đúng luật, pháp lệnh các các chế độ kế toán tài chính, kế toán của Nhà nước và và quy chế kiểm toán độc lập ban hành theo nghị đ ịnh số 07/CP ngày 29/1/1994 của Chính phủ * Thực hiện mọi nghĩa vụ thu và nộp với Nhà nư ớc theo luật định III. Đặc đ iểm hoạt động của Công ty 1 . Lĩnh vực hoạt động
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2