TP CHÍ KHOA HC - ĐẠI HỌC ĐỒNG NAI, S 31 - 2024 ISSN 2354-1482
111
XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG Zn TRONG CÂY MÒ HOA Đ BNG
PHƯƠNG PHÁP QUANG PHỔ HP TH NGUYÊN T
TRONG NGN LA (FAAS)
Phan Hà N Dim
Trường Đại hc Đồng Nai
Email liên h: phannudiem@gmail.com
(Ngày nhn i: 02/5/2024, ngày nhn i chnh sa: 20/6/2024, ngày duyt đăng: 21/6/2024)
TÓM TT
Cây Mò hoa đỏmt trong s cây dược liu cha nhiu nguyên t vi lượng cn
thiết cho cơ thể, cây có th sống được nhiều vùng đất khác nhau. Zn là nguyên t vi
ng trong hoa, lá, thân r của cây hoa đỏ, hàm lượng t 0,972
1,511 mg/L, được xác định bằng phương pháp quang ph hp th nguyên t trong
ngn lửa. Dược liệu được thu hoch nhng thời điểm địa điểm khác nhau
hàm lượng Zn không khác nhau v mt thng kê.
T khóa: Zn, cây Mò hoa đỏ, F-AAS
1. Gii thiu
Các nhà nghiên cu: Piletz
Ganschow (1978), Zimmerman cng
s (1982), Atkinson cng s (1989)
cho biết mối tương quan sinh hóa
bản sau tính năng lâm sàng không dễ
dàng để nhn biết. Khi thiếu km, gen
ln trên nhim sc th thường li di
truyn và mt s ri lon nghiêm trng
khác (Costa & nnk., 2023), (Kambe &
nnk., 2015). Năm 1984, Ghishan cho
biết thiếu km s làm suy gim h min
dch s vn chuyn tế bào niêm mc
rut dẫn đến tiêu chy (Despoina &
nnk., 2023), (Chasapis & nnk., 2020).
Các công trình: Bates (1993),
Cavan (1993), Brown (1998)
Kikafunda (1998) đã chứng minh được
vic b sung km cho kết qu tăng
trọng lượng tăng trưng chiu cao
khi dùng cho tr em nhiều nước. Năm
1999, Bhutta cng s chng minh
vic b sung km tr em tại các nước
đang phát triển đã giảm đáng k v t l
viêm phi (Ghaedi & nnk., 2009).
Hu hết các loi thc vt nước ta
đều th đưc s dng làm thuc.
vy, cây c không phi “c cây
loi” những ân nhân nuôi dưỡng,
che ch, bo v cho chúng ta, thm chí
còn cha bnh cho chúng ta na (Phm
Hoàng Hộ, 1999). Cây hoa đ
tên khoa hc: Herba Clerodendri
Japonici, được dùng để điều tr nhiu
loi bệnh như kháng khun, chng
viêm, vàng da, mn l, huyết áp cao,
đau nhức xương khp, kinh nguyt
không đều, viêm t cung… (Đỗ Tt
Li, 1999), (Võ Văn Chi, 2003).
Để phân tích lượng vết Zn, người ta
đã đang sử dng nhiều phương pháp
phân tích khác nhau như các phương
pháp phân tích trc quang, quang ph
hp th nguyên t, quang ph phát x
nguyên t phân tích điện hóa…nhưng
ch yếu ngưi ta s dng phương pháp
quang ph hp th nguyên t (AAS) đ
TP CHÍ KHOA HC - ĐẠI HỌC ĐỒNG NAI, S 31 - 2024 ISSN 2354-1482
112
phân tích lượng vết siêu vết Zn trong
nhiều đối tưng mẫu khác nhau như mẫu
sinh a, mu môi trường, chế phm
thuốc, dưc phm… (Phm Lun, 2006),
(H Viết Quý, 2004).
Nhm to ra nhng sn phẩm đồng
đều v hàm lượng ca các nguyên t vi
ng nên tiến hành kho sát thành
phn hóa hc, tác dng sinh hc ca các
dược liu rt cn thiết. Trong bài báo
này, tôi xác định hàm lưng Zn có trong
năm bộ phn của cây hoa đỏ được
thu hoch hai thời đim khác nhau
(mùa nắng a mưa) bằng phương
pháp quang ph hp th nguyên t
trong ngn la.
2. Thc nghim
Quy trình ly mu, bo qun x
mu s ci biến da trên tài liu
tham kho ca Nguyn Viết Khn
(2007), Vân Anh (2012).
2.1. Ly mu và bo qun mu
Mu phân tích gm hoa (hái nguyên
cm), thân (dùng dao không g,
bóc ly lp v bên ngoài) ca y
hoa đỏ. Mẫu được ra sch bằng nước
cất xác định độ m: Cân mu ban
đầu được a(g), đem sy nhiệt độ 900C
(trong 2h đối với lá, 4h đi vi hoa
thân), sau đó cân lại được a1(g).
Độ m (%) =
1.100%
aa
a
.
2.2. Quy trình x lý mu
Phương pháp vô cơ hóa ướt trong lò
vi sóng: Dùng năng ợng vi sóng để
đốt nóng tác nhân cơ hóa mẫu
trong bình kín. điều kin này, phn
ng xảy ra dưới áp sut nhiệt độ cao
làm tăng tốc độ hóa. Đây
phương pháp xử mu hiện đại, gim
đáng k thi gian x lý mu, không mt
mẫu hóa triệt để, th
hóa nhiu mu cùng một đối tượng.
th điều khin quá trình hóa từ xa
bng một máy vi tính. Do đó, làm tăng
độ an toàn cho người s dụng độ tin
cy ca h thng. Tuy nhiên, phương
pháp này ch hóa được một lượng
mu nhỏ, tác nhân hóa độ tinh
khiết cao và đòi hỏi thiết b đắt tin.
Ly 1,0000g mu cho vào bình
teflon, thêm 10,00 mL HNO3 65%
2,00 mL H2O2 30% đặt vào lò vi sóng
2000C trong 60 phút (15 phút đầu đưa
nhiệt độ t 00 1000C; sau đó nâng
nhiệt độ lên 2000C, gi trong 30 phút;
15 phút còn lại đưa nhiệt độ v 1000C),
công suất 500W. Đ ngui, lc, ly
nước lc cho dch lọc vào bình định
mc dung tích 50 mL, lắc đều, thêm
nước cất đến vch, lc k. Dung dch
thu được dùng để xác định Zn bng
phương pháp F – AAS.
3. Kết qu thc nghim
3.1. Khong tuyến tính
Để kho sát khong tuyến nh, tôi
tiến hành xác định độ hp th ca dung
dch chun cha Zn: (1) T dung dch
chun gc, Zn nồng độ 1000 mg/L,
pha dãy các dung dch nồng độ 0,2;
0,4; 0,8; 1,0 2,0 mg/L: Cho vào bình
định mc dung tích 100mL: 1mL dung
dch chun gc kẽm 1000 mg/L, định
mức đến vch bằng nước ct, lắc đều.
Dung dịch thu được cha km nng
độ 10 mg/L. (2) Đánh STT 5 bình định
TP CHÍ KHOA HC - ĐẠI HỌC ĐỒNG NAI, S 31 - 2024 ISSN 2354-1482
113
mc dung tích 25mL. Cho dung dch
chuẩn 10mg/L đã chuẩn b (1) vào 5
bình định mc (2) vi th tích tương
ng là 0,5mL; 1,0mL; 2,0mL; 2,5mL và
5,0mL rồi định mức đến vch bng
nước ct. Lập đồ th biu din s ph
thuc giữa độ hp th nồng độ y
chun. Mi nồng độ được thc hin 3
lần đo để ly giá tr trung bình.
Sự tương quan giữa nồng độ Zn
(µg/mL) độ hấp thụ A (bảng 1) thu
được đường hồi quy tuyến tính, có hệ số
tương quan R (hình 1), sử dụng phần
mềm Excel 2003.
Bảng 1: Kết quả xác định độ hấp thụ của Zn ở các nồng độ khác nhau
Nồng độ (µg/mL)
0,2
0,4
0,8
1,0
2,0
Độ hấp thụ - A
0,02
0,048
0,098
0,112
0,234
Hình 1: Biu din khong tuyến tính qua đường hi quy
y
= ( 0,0009 ± 0,0033) + (0,1174 ± 0,0031)
, R= 0,99897
Trong đó:
y
là độ hấp thụ A;
là nồng độ C (µg/mL)
Vy, nồng độ t 0,2 đến 2,0
g/mL), tương quan tuyến tính gia
độ hp th nồng độ Zn, vi
R = 0,99897.
3.2. Xác định gii hn phát hin
(GHPH) gii hạn định ng
(GHĐL)
GHPH được tính theo “quy tắc 3
và da vào hi quy tuyến tính:
yLOD = yB + 3B
hay yLOD = yB + 3SB (1)
Trong đó, y: độ hp th ng vi
GHPH
yB: tín hiu mu trng
y = 0,1174x - 0,0009
R² = 0,998
0
0,05
0,1
0,15
0,2
0,25
0 0,5 1 1,5 2 2,5
Độ hấp thụ (A)
Nồng độ của Zn: C (µg/mL)
TP CHÍ KHOA HC - ĐẠI HỌC ĐỒNG NAI, S 31 - 2024 ISSN 2354-1482
114
B (hay SB): độ lch chun ca tín
hiu mu trng.
Để tính yB SB, thiết lập phương
trình hi quy tuyến tính dng y = a + bC,
T đó chấp nhn tín hiu mu trng (yB)
n hiu khi C = 0, suy ra yB = a. Đ
lch chun ca tín hiu mu trng (SB)
đưc chp nhn bằng độ lch chun ca
tín hiu y trên đường hi quy tuyến tính,
tc:
2
1
/2

n
ii
i
B y x
yY
SS n
(2)
đây: yi g tr thc nghim ca y
Yi là các giá tr tính t phương trình
hi quy tuyến tính ca y
T (1) và (2), ta có:
y = yB + 3SB = a + 3Sy/x (3)
GHPH được tính t phương trình
hi quy tuyến tính y = a + bx và t (3):
x ng vi GHPH hay
y/x
3S
GHPH =
b
Trong đó, b độ dc của đường
hi quy tuyến tính cũng là đ nhy
của phương pháp.
Để xác định GHPH, ngưi ta y
dựng đường hi quy tuyến tính gn
gc tọa độ (trong khong hp ca nng
độ các kim loi cn xác định gn gc
tọa độ).
Người ta thường chp nhn
GHĐL = 10yB + 10 SB, hay mt cách
gần đúng: GHĐL = 3 ÷ 4 GHPH
Phương pháp AAS, a = - 0,0009,
b = 0,1174, R = 0,99897,
GHĐLZn= 0,33 µg/mL tương đối
thp: GHPHZn= 0,11 µg/mL.
Vy, dùng pơng pp F – AAS Có
th dùng để đnhng Zn dng vết.
3.3. Khảo sát độ đúng
Kết qu khảo sát độ đúng được tiến
hành trên 7 mẫu lá già được thu hoch
Phú Bài khi thêm cùng một lượng
chun (1,2µg/mL) được trình y trong
bng 2.
Bng 2: Kết qu khảo sát độ đúng của phương pháp trên mẫu Lá già Phú Bài
STT
Lượng thêm g/mL)
Lượng Zn tìm lại (µg/mL)
% Zn Tìm lại
1
1,20
1,21
100,8
2
1,20
1,17
97,5
3
1,20
1,16
96,7
4
1,20
1,18
98,3
5
1,20
1,17
97,5
6
1,20
1,18
98,3
7
1,20
1,22
101,7
Số liệu thống kê
TB (%)
98,7
RSD (%)
1,9
ε
± 1,7
TP CHÍ KHOA HC - ĐẠI HỌC ĐỒNG NAI, S 31 - 2024 ISSN 2354-1482
115
Bng 2 th hiện độ đúng tốt, phn
trăm tìm lại 98,7 ± 1,7. Đ lch
chun 1,9.
3.4. Khảo sát quy trình vô cơ hóa mẫu
Ly 2,5mL dung dch chun Zn
(10,0 µg/Ml) cho vào cc 25mL, tiến
hành hóa ướt. Kết qu xác định
nồng độ Zn trong dung dịch được trình
bày bng 3.
Bng 3: Kết qu kho sát quy trình vô cơ hóa
STT
Nồng độ thc (µg/mL)
Nồng độ tìm li (µg/mL)
% Tìm li
1
1,00
0,987
98,7
2
1,00
0,988
97,8
3
1,00
0,971
97,1
4
1,00
0,987
98,7
5
1,00
0,965
96,5
S liu thng kê
TB (%)
98,3
RSD (%)
0,8
ε
± 1,0
Kết qu trong bng 3 cho thy,
phương pháp đã chn bo toàn
được Zn đem hóa, phần trăm tìm
li 98,3 ± 1,0 % cho độ lp li cao
vi RSD(%) = 0,8%.
3.5. Xác định độ lp li của phương
pháp
Kết qu khảo sát độ lp lại được
tiến hành trên 7 mu già Phú Bài
(bng 4).
Bng 4: Kết qu khảo sát độ lp li của phương pháp trên mẫu lá già Phú Bài
STT
Lượng cân (g)
Hàm lượng (mg/kg hay ppm)
Hàm lượng
(%)
1
1,0043
63,975
6,37
2
1,0063
59,426
5,91
3
1,0031
65,597
6,53
4
1,0086
58,745
5,82
5
1,0029
62,967
6,28
6
1,0097
63,187
6,26
7
1,0038
64,704
6,45
Số liệu thống kê
TB (%)
6,23
RSD (%)
0,072
ε
± 0,25