TNU Journal of Science and Technology
229(14): 192 - 198
http://jst.tnu.edu.vn 192 Email: jst@tnu.edu.vn
SIMULTANEOUS QUANTITATIVE DETERMINATION OF
HYDROCHLOROTHIAZIDE AND IRBESARTAN
BY HIGH PERFORMANCE LIQUID CHROMATOGRAPHY
Doan Phu Quy*, Le Thi Thu Cuc, Nguyen Dang Khoa, Nguyen Nhat Thanh
Nguyen Tat Thanh University
ARTICLE INFO
ABSTRACT
Received:
24/9/2024
In this study, an HPLC method for the simultaneous analysis of
hydrochlorothiazide and irbesartan in pharmaceutical formulations
was developed and validated. The chromatographic separation was
performed on a Nucleosil 100 column (250 x 4.6 mm; 5 μm). The
mobile phase consisted of two solvents: Mobile Phase A (0.1%
trifluoroacetic acid in water) and Mobile Phase B (0.1%
trifluoroacetic acid in acetonitrile). A gradient elution program was
employed with a flow rate maintained at 1.5 mL/min, and the
injection volume was set to 20 μL. Detection was carried out at a
wavelength of 205 nm. The results demonstrated good linearity (R² >
0.999) with linear regression equations of y = 49739x for HCTZ and
y = 118902x for IRB. The accuracy and precision of the method met
the required criteria, with an RSD of less than 2%. The average
recovery rate ranged from 100.29% to 101.95% for HCTZ and from
99.14% to 100.18% for IRB. The validation data showed that the
method was validated according to the guidelines and met the
ASEAN requirements for analytical method validation.
Revised:
29/10/2024
Published:
30/10/2024
KEYWORDS
Hydrochlorothiazide
Irbesartan
High perform liquid
chromatography
HPLC
PDA
ĐỊNH LƢỢNG ĐỒNG THỜI HYDROCHLOROTHIAZID VÀ IRBESARTAN
BẰNG PHƢƠNG PHÁP SẮC KÝ LỎNG HIU NĂNG CAO
Đoàn Phú Quý*, Thị Thu Cúc, Nguyễn Đăng Khoa, Nguyễn Nht Thanh
Trường Đại hc Nguyn Tất Thành
TÓM TẮT
Ngày nhận bài:
24/9/2024
Trong nghiên cứu này, một phương pháp sc lng hiu năng cao để
phân tích đồng thi hydrochlorothiazide irbesartan trong các ng
thức dược phẩm đã được phát triển và xác nhận. Phân tách sắc ký được
thc hiện trên cột Nucleosil 100 (250 x 4,6 mm; 5 μm). Pha đng bao
gồm hai dung môi: Pha động A (axit trifluoroacetic 0,1% trong nước)
và Pha động B (axit trifluoroacetic 0,1% trong acetonitril). Chương
trình rửa giải gradient được s dng vi tốc độ dòng chảy được duy trì
mức 1,5 mL/phút thể tích tiêm được đặt mức 20 μL. Phát hiện
đưc thc hin ớc sóng 205 nm. Kết qu chng minh tính tuyến
tính tốt (R² > 0,999) với các phương trình hồi quy tuyến tính y =
49739x đi với HCTZ và y = 118902x đi với IRB. Độ chính xác và đ
tin cy của phương pháp đáp ứng các tiêu chí yêu cầu, vi RSD nh
hơn 2%. T l thu hồi trung bình dao động t 100,29% đến 101,95%
đối với HCTZ từ 99,14% đến 100,18% đi vi IRB. D liệu xác
nhn cho thấy phương pháp đã được xác nhận theo các hướng dẫn
đáp ứng các yêu cầu ca ICH v xác nhận phương pháp phân tích.
Ngày hoàn thiện:
29/10/2024
Ngày đăng:
30/10/2024
T KHÓA
Hydrochlorothiazide
Irbesartan
Sắc ký lỏng hiệu năng cao
HPLC
PDA
DOI: https://doi.org/10.34238/tnu-jst.11177
* Corresponding author. Email: doanphuquy17071986@gmail.com
TNU Journal of Science and Technology
229(14): 192 - 198
http://jst.tnu.edu.vn 193 Email: jst@tnu.edu.vn
1. Đặt vấn đề
Trong bi cnh sc khe hin nay ti Vit Nam, bệnh tăng huyết áp và bệnh tim mạch đang là
các vấn đề quan trọng, đc biệt trong dân s người ln tui. Bệnh tăng huyết áp được coi
yếu t nguy tim mạch hàng đầu, gây tỷ l t vong mc bệnh cao hơn so với nhiều nguyên
nhân khác như hút thuốc hoặc tăng đưng huyết. Tuy nhiều thuc chống tăng huyết áp khả
dụng, nhưng một s không ít các bệnh nhân không đạt được ch s huyết áp mong muốn
vy vẫn có nguy cơ tim mạch cao.
Vic kết hợp tác dụng ca nhiều dược chất khác nhau sẽ cung cp giải pháp điều tr hiu qu
hơn. Irbesartan (IRB) phối hp vi hydroclorothiazid (HCTZ) vi liu c định một liệu pháp
phi hp chống tăng huyết áp được công nhận để điều tr bệnh nhân không kiểm soát được huyết
áp một cách thỏa đáng bằng đơn trị liệu để điu tr ban đầu cho bệnh nhân khả năng cần
dùng nhiều thuốc để đạt được huyết áp mong muốn [1], [2].
Ngành công nghiệp c phẩm ngày càng phát triển đã tạo điu kin thun li cho vic xut
hiện ngày càng phổ biến các chế phm kết hp nhiều c cht vi nhau [3] [5]. Do đó, việc
phát triển các phương pháp phân tích các chế phẩm đa thành phần s một đóng góp quan trọng
trong công tác kiểm tra chất lượng thuốc trên thị trường [6]-[10]. Đã công trình trong nước
phân tích đồng thi hai hp cht hydrochlorothiazide irbesartan bằng phương pháp
LC/MS/MS. Tuy nhiên, phương pháp HPLC nhiều ưu điểm quan trng so vi LC/MS/MS khi
xét v chi phí, tính đơn giản trong vận hành, tính ng dng rộng rãi, khả năng xử lý các mẫu
không phức tạp. HPLC thích hợp cho các phòng thí nghiệm nguồn lc hn chế hoặc không
cần độ nhạy quá cao, trong khi LC/MS/MS mạnh hơn kh năng phân tích mẫu phc tạp và yêu
cầu độ nhy rt cao.
Tính mi của nghiên cứu này nằm việc phát triển một phương pháp HPLC với c ci tiến
v pha động, ct sắc ký, chương trình ra giải gradient để phân tích đồng thi
hydrochlorothiazide irbesartan trong các công thức dược phm. Kết qu ca nghiên cứu này
thể cung cấp thêm một phương pháp kiểm nghim nhằm đảm bo kiểm soát tốt chất lượng
dược phẩm trước khi đến tay người bnh. Phương pháp này đã được xác nhận đầy đủ theo c
tiêu chí ca ASEAN, đảm bảo tính chính xác, độ nhạy tính ổn định cao, vi kh năng phát
hiện thu hồi tốt, đồng thi tối ưu hóa quy trình đ đạt được kết qu đáng tin cy trong thi
gian ngn.
Trong bài báo này, chúng tôi giới thiu kết qu v xây dựng quy trình phân tích đồng thi
hydrochlothiazid và irbesartan bằng phương pháp sắc ký lỏng hiu năng cao (HPLC).
2. Nguyên liệu và pơng pháp
2.1. Chất đối chiếu, trang thiết bị, dung môi và hóa chất
Hydroclorothiazid s lô: QT3000224 - Vin Kim nghim thuc TP. H Chí Minh, hàm
ng 99,5% tính trên chế phẩm nguyên trạng.
Irbesartan - S lô: QT2010822 Vin Kim nghim thuc TP. H Chí Minh, hàm lượng
99,6% tính trên chế phẩm nguyên trạng.
Trang thiết bị:
Máy sắc ký lỏng hiệu năng cao SHIMADZU LC 20-AD, đầu dò DAD
Ct sắc ký Nucleosil 100 (250 x 4,6 mm; 5 m)
Cân phân tích điện t Mettler Toledo
Dung môi và hóa chất:
Các loại dung môi dùng cho HPLC: Acetonitril, methanol, acid trifluoroacetic (TFA)
2.2. Đối tượng nghiên cứu
Viên nén IHYBES H150 s lô: 040523, ngày sản xut 24/05/23, hạn dùng 24/05/26, nhà sản
xut: CPDP Agimexpharm.
TNU Journal of Science and Technology
229(14): 192 - 198
http://jst.tnu.edu.vn 194 Email: jst@tnu.edu.vn
2.3. Phương pháp nghiên cứu
2.3.1. Xây dựng quy trình phân tích đng thi hydrochlorothiazide irbesartan bằng phương
pháp HPLC
Chun b mu
- Chun b dung dch chun gc
+ Dung dch chun gốc IRB: Cân chính xác khoảng 75 mg IRB cho vào bình định mc 100
mL, thêm khoảng 60 mL acetonitril lắc cho tan hoàn toàn, sau đó thêm acetonitril vừa đủ th ch
lắc đều.
+ Dung dch chun gốc HCTZ: Cân chính xác khoảng 6,25 mg HCTZ cho vào bình định mc
100 mL, thêm khoảng 60 mL acetonitril lắc cho tan hoàn toàn, sau đó thêm acetonitril vừa đủ th
tích lắc đều.
- Dung dch chun hn hp: Lấy chính xác 10 mL dung dịch IRB và 10 mL dung dch HCTZ
cho vào bình định mc 100 mL, thêm acetonitril vừa đủ th ch, lắc đều. Lc qua giy lc
Millipore 0,45 µm. Dùng dung dịch này tiêm sắc ký.
- Dung dch th
Cân 20 viên, xác đnh khối lượng trung bình viên. Nghiền thành bột mn.
Cân một ng bột viên tương đương 75 mg IRB cho vào bình đnh mc 100 mL. Thêm
khong 60 mL acetonitril siêu âm 20 phút, để nguội, thêm acetonitril vừa đủ th tích, lắc đều. Lc
b 20 mL dch lọc đầu.
Lấy chính xác 10 mL dch lọc cho vào bình định mc 100 mL, thêm acetonitril lắc đều. Lc
qua giy lọc Millipore 0,45 µm. Dùng dung dịch này tiêm sắc ký.
- Dung dch placebo
Cân một lượng placebo tương đương placebo của ½ viên cho vào bình định mc 100 mL.
Thêm khoảng 60 mL acetonitril siêu âm 20 phút, để nguội, thêm acetonitril vừa đủ th tích, lắc
đều. Lc (b 20 mL dch lọc đầu). Lấy chính xác 10 mL dch lọc cho vào bình định mc 100 mL,
thêm acetonitril lắc cho tan hoàn toàn. Lọc qua giy lọc Millipore 0,45 µm.
Điu kin sắc ký
+ Ct thép không g (25 cm × 4,6 mm) đưc nhi pha nh octyldecylsilan (kích tc ht 5 m).
- Pha động: - Pha động A: acid trifluoroacetic acid 0,1% trong nước pha động B: acid
trifluoroacetic acid 0,1% trong AcCN
- Detector PDA. Bước sóng phát hin
205 nm
- Tốc độ dòng: 1,5 mL/phút
- Th tích tiêm: 20 l.
- S dụng chương trình gradient dung
môi ở Bng 1.
Bng 1. Chương trình gradient
Thi gian
(phút)
Pha động A
(%)
Pha động B
(%)
0.00
5.00
7.00
10.00
85
5
85
85
15
95
15
15
2.3.2. Thẩm định quy trình
Tương thích hệ thng, nh tuyến tính, tính đặc hiệu, độ lp lại, độ chính xác trung gian độ
đúng [11], [12].
3. Kết quả và bàn luận
3.1. Khảo sát tính phù hợp của hệ thống
Thc hiện tiêm 6 lần dung dch chun nồng độ định lượng ghi lại các thông s sắc kí: Thời
gian lưu tương đối, diện tích peak và độ phân giải giữa tín hiệu HCTZ và IRB. Kết qu trình bày
trong Bng 2.
TNU Journal of Science and Technology
229(14): 192 - 198
http://jst.tnu.edu.vn 195 Email: jst@tnu.edu.vn
Kết qu thống kê Bng 2 cho thy, sau 6 ln sắc , diện tích pic thời gian lưu RSD <
2%; giá trị độ phân giải (Rs) lớn hơn 1,5. Vậy phương pháp đạt tính phù hợp ca h thng.
Bng 2. Kết qu khảo sát tính phù hp ca h thng của phương pháp (n = 6)
HCTZ
IRB
tR (phút)
S (µAU x giây)
As
tR (phút)
S (µAU x giây)
As
Rs
TB
5,130
318387
0,9
6,640
894513
1,5
23,60
RSD (%
0,07
0,12
0,06
0,15
3.2. Tính đặc hiệu
Tiến hành sắc mu trng, mẫu đối chiếu mu th. Kết qu được trình bày Hình 1
Hình 2. Kết qu cho thy mu trắng không pic trùng với pic chất phân tích. Thời gian lưu ca
pic chính trong mẫu th tương ng vi thời gian lưu của pic chính trong mẫu đối chiếu. Ph t
ngoi ti thời gian lưu của các pic trong mẫu th ging ph t ngoi ca mẫu đối chiếu. Độ tinh
khiết của các pic lớn hơn 99%. Hai pic của hai dạng đồng phân phổ UV ging nhau. Vy
phương pháp có tính đặc hiu.
H nh 1. Sắc ký đồ khảo sát tính đc hiu placebo
tại điều kin sắc kí (cột Nucleosil 100 (250 x 4,6
mm; 5 μm)
H nh 2. Sắc ký đồ ca hydrochlorothiazide và
irbesartan tại điều kin sc kí (cột Nucleosil 100
(250 x 4,6 mm; 5 μm)
3.3. Tính tuyến tính
T dung dch chun gc, tiến hành pha một dãy chun hn hợp (tương ng nồng độ lần lượt là
20%, 40%, 60%, 80%, 100%, 120%, 140% và 160%) theo Bng 3. Kết qu Bng 3 cho thy, trong
khong nồng độ đã khảo sát của HCTZ, IRB sự tương quan tuyến tính cht ch gia diện tích
pic vi nồng độ đi vi c hai hot cht, phương trình hồi qui lần lượt là y = 49739x cho HTCZ
y = 118902x cho IRB vi h s hi quy tuyến tính (r) đu lớn hơn 0,999, chng t phương pháp đt
u cu đ tuyến tính. Hình 3 và Hình 4 trình bày d liu tuyến tính của phương pháp.
Bng 3. Cách pha dãy dung dịch chun hn hp
Khong nồng độ
(%)
HCTZ
IRB
Nồng độ
(µg/ml)
Diện tích pic
Nồng độ
(µg/ml)
Diện tích pic
20
1,330
64589
14,540
184139
40
2,660
128620
29,080
365259
60
3,990
193575
43,620
547637
80
5,320
258374
58,160
729662
100
6,650
320677
72,700
905249
120
7,980
386926
87,240
1091424
140
9,310
443834
101,780
1265892
160
10,640
497154
116,320
1449731
Đưng hi quy
y = 49739x
y = 118902x
R2
0,9992
1
TNU Journal of Science and Technology
229(14): 192 - 198
http://jst.tnu.edu.vn 196 Email: jst@tnu.edu.vn
H nh 3. Đường bi u diễn s tương quan giữa diện tích
pic vi nồng độ ca HCTZ
H nh 4. Đường bi u diễn s tương quan gia
diện tích pic vi nồng độ ca IRB
3.4. Độ lặp lại, độ chính xác trung gian và độ đúng
Độ chính xác: Tiến hành phân tích 6 mẫu khác nhau, lặp li trong 2 ngày. Giá trị RSD (%) kết
qu định lượng hàm lượng hot chất trong các mẫu 2,0%. Vì vậy, qui trình định ợng đạt
yêu cầu độ chính xác
Bng 4. Kết qu khảo sát độ lp lại và độ chính xác trung gian (phòng 1)
S mu
(n)
HCTZ (%)
IRB (%)
Ngày 1
Ngày 2
Ngày 1
Ngày 2
1
98,22
97,29
106,66
105,53
2
98,53
98,12
106,74
106,35
3
99,13
99,28
107,81
107,19
4
99,38
99,15
107,52
107,46
5
98,36
97,64
106,61
105,66
6
98,96
97,52
107,68
105,56
TB(%)
98,47
106,73
RSD(%)
0,74
0,78
Bng 5. Kết qu khảo sát độ lp lại và độ chính xác trung gian (phòng 2)
S mu
(n)
HCTZ (%)
IRB (%)
Ngày 1
Ngày 2
Ngày 1
Ngày 2
1
98,22
97,29
106,66
105,53
2
98,53
98,12
106,74
106,35
3
99,13
99,28
107,81
107,19
4
99,38
99,15
107,52
107,46
5
98,36
97,64
106,61
105,66
6
98,96
97,52
107,68
105,56
TB(%)
98,47
106,73
RSD(%)
0,74
0,78
Kết qu Bng 4 Bảng 5 cho thấy độ lp lại các kết qu định lượng của HCTZ, IRB đều
có giá trị RSD < 2,0%. Điều này chứng t phương pháp có độ lp li trong ngày tốt.
Nhận xét: Chênh lch kết qu hàm lượng trung bình giữa 2 phòng thí nghiệm đạt trong
khong gii hạn (< 2,0%) và giá trị RSD ca 2 phòng thí nghiệm < 2,0% đối vi c hai hot cht
cho thấy phương pháp có độ lp li tt giữa hai phòng thí nghiệm khác nhau.
Độ đúng: được xác định bằng cách đánh giá kiểm tra độ lp li của phương pháp phân tích
thông qua giá trị độ phc hi. Tiến hành thực hin ti thiu 9 lần định lượng trên ít nhất 3 mc
nồng độ khác nhau. Độ đúng được thc hin bằng cách thêm chuẩn vào mẫu placebo ba mc
nng độ 80%, 100%, 120% so vi nồng độ định lượng. Mi mc nồng độ chun b 3 mẫu và tiến
hành sắc ký theo điều kin sắc ký đã chọn. Tính tỷ l phc hi.
y = 48000x
R² = 0,9990
0
200000
400000
600000
0,000 2,000 4,000 6,000 8,000 10,00012,000
Diện tích
Nồng độ
Hydroclorothiazid
y = 12477x
R² = 0,9999
0
500000
1000000
1500000
2000000
0,000 50,000 100,000 150,000
Diện tích
Nồng độ
Irbesartan