94 Nguyn Th Hng Nhung, Nguyn Th Trâm Anh, S Hà Hnh Nhi, Lê Th Thúy Hng
XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH CAN THIỆP HÀNH VI LÀM CHA MẸ CÓ
CON RỐI LOẠN TĂNG ĐỘNG GIẢM CHÚ Ý TẠI THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
BUILDING A BEHAVIORAL INTERVENTION PROGRAM FOR PARENTS WITH
CHILDREN WITH ATTENTION DEFICIT HYPERACTIVITY DISORDER IN DA NANG CITY
Nguyễn Thị Hồng Nhung
1
*, Nguyễn Thị Trâm Anh1, Sử Hà Hạnh Nhi
2
, Lê Thị Thúy Hằng2
1Trường Đại học Sư phạm - Đại học Đà Nẵng, Việt Nam
2Công ty Nghiên cứu & Tham vấn Tâm lý Family Đà Nẵng, Việt Nam
*Tác gi liên h / Corresponding author: nthnhung@ued.udn.vn
(Nhn bài / Received: 14/01/2025; Sa bài / Revised: 12/8/2025; Chp nhận đăng / Accepted: 13/8/2025)
DOI: 10.31130/ud-jst.2025.23(8A).020
m tắt - Nghiên cứu xây dựng chương trình can thiệp hành vi
làm cha mẹ con rối loạn tăng động giảm chú ý (ADHD) tại
Đà Nẵng được khảo t tả cắt ngang trên 80 phhuynh có
con ADHD độ tuổi tiểu học đđánh giá kỹ ng quản lý hành
vi, mối quan h cha m-con, triệu chứng ADHD (thang
Vanderbilt), mức độ căng thẳng (thang DBSI) nhằm đánh giá
thực trạng khó khăn phhuynh con mắc rối loạn tăng động
giảm chú ý đang gặp phải. Kết quả, 68,7% trẻ mắc ADHD dạng
kết hợp, 82,5% cha mẹ kỹ năng quản hành vi trung bình-
thấp, 97,5% phụ huynh từng căng thẳng do các hành vi của con.
Dựa trên thuyết gắn bó, học tập xã hội, hành vi kết quả
khảo sát, xây dựng chương trình can thiệp 6 phiên (120
phút/phiên): giáo dục tâm lý, y dựng mối quan hệ, củng cố
hành vi thích nghi, dập tắt hành vi kém thích nghi, cải thiện triệu
chứng ADHD, quản hành vi nơi công cộng. Đây là nghiên
cứu xây dựng chương trình, cần thử nghiệm đđánh ghiệu
quả thực tế.
Abstract - The study on developing a behavioral intervention
program for parents with children with attention deficit hyperactivity
disorder (ADHD) in Da Nang was conducted by cross-sectional
descriptive survey of 80 parents with primary school-age children
with ADHD to assess behavioral management skills, parent-child
relationships, ADHD symptoms (Vanderbilt scale), and stress levels
(DBSI scale) to assess the current difficulties that parents with
children with attention deficit hyperactivity disorder are facing.
Results showed 68.7% of children had combined-type ADHD,
82.5% of parents had moderate-to-low behavior management skills,
and 97.5% experienced stress related to their child's behavior. Based
on attachment theory, social learning theory, behavioral theory, and
survey findings, a 6-session program (120 minutes/session) was
developed: psychoeducation, relationship building, reinforcing
adaptive behaviors, extinguishing maladaptive behaviors, improving
ADHD symptoms, and managing behaviors in public settings. This
is a program development study; further experimental research is
needed to evaluate its effectiveness in practice.
Từ khóa - Chương trình can thiệp; hành vi làm cha mẹ; rối loạn
tăng động giảm chú ý; ADHD; Đà Nẵng
Key words - Behavioral parent training program; parenting
behaviors; attention deficit hyperactivity disorder; ADHD; Da Nang
1. Gii thiu
Ri lon tăng động gim chú ý (ADHD) là mt ri lon
phát trin thn kinh ph biến đặc trưng bi s suy gim các
triu chng mất chú ý và tăng động, bốc đồng, ảnh hưởng
đến 5% tng s tr em trên toàn thế gii [1].
Tr ADHD độ tuổi đi học bắt đầu có biu hin thiếu
k năng xã hi,ng t trng thp, tht bi trong hc tp,
ng như nguy cơ b thương tích cao hơn. Ở tui v thành
niên, các vn đề xã hi và hc tp th vn tn ti, và
c hành vi bc đồng và liu lĩnh (tai nạn xe cơ giới, bnh
lây truyền qua đường tình dc, mang thai ngoài ý mun,
lm dng cht kích thích / hút thuc) ph biến hơn tr
ADHD [2]. Mt s nghiên cu cho rng thuốc điều tr
ADHD đã đưc chng minh có hiu qu ch cc trên
70% - 80% tr ADHD, nhưng nó lại gây ra c động tiêu
cc hoc trung tính đi vi nhng tr n li [3]. Hơn nữa,
nghiên cu chng minh rng sau khi chm dt dùng
thuc, tác dng ca không lâu dài 20-30% tr
ADHD không có phn ng tích cc vi thuc [4]. Và cn
mt chiến lược h tr c vấn đề này, nhiu nghiên cu
1
The University of Danang - University of Science and Education, Vietnam (Nguyen Thi Hong Nhung, Nguyen Thi Tram Anh)
2
Family Da Nang Psychological research and Consulting Company, Vietnam (Su Ha Hanh Nhi, Le Thi Thuy Hang)
đã ch ra vic đào tạo giáo viên và ph huynh mang li
hiu qu tích cc trong vic qun lý hành vi và h trc
vấn đ hi cho tr ADHD, gim các triu chng ca
ADHD [5]. Cha m đưc coi là người chăm sóc, ngưi
ng dn, hun luyện viên, người lãnh đạo, người k
lut và là các yếu t chính dẫn đến s thay đi ca con cái
h hoc hi hóa [6].
Chương trình can thip hành vi làm cha m chương
trình da trên nn tng nguyên tắc cơ bản ca lý thuyết gn
bó, thuyết hc tp xã hi thuyết hành vi to tác.
Cha m đưc dy cách qun lý các vấn đề hành vi ca tr.
Các thuật đặc biệt trong chương trình bao gồm tăng
ng mi quan h cha m - con cái thông qua thi gian
chơi đc bit, pht l ch động (ví d như khen ngợi hành
vi php trong khi l đi các hành vi sai mức độ nh),
đưa chỉ dn hiu qu, thc hiện khen thưởng và trng pht
(khong lặng, tước quyn li) [7].
Can thip hành vi m cha m được định nghĩa là mt
chương trình trong đó cha mẹ tích cực đưc các k
ng làm cha mẹ thông qua các cơ chế như bài tập v nhà,
ISSN 1859-1531 - TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGH - ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG, VOL. 23, NO. 8A, 2025 95
làm mu hoc thc hành các k ng quản lý hành vi ca
tr. Phân ch y kng bao gm các chương trình giáo
dc ph huynh ch cung cp thông tin thông qua các bài
giảng, video, v.v. Định nga y da trên hàng thp k
nghiên cu cho thy rng các phương pháp hc tp tích
cực vượt tri so với c phương pháp th động [8]. Mt
s nghiên cu thc nghim ch ra rng, các cơng trình
can thip th ci thin k năng nuôi dy con cái, gim
thiểu căng thẳng ca cha m gim bt s hung hăng
ca tr hành vi trong gia đình gim c triu chng
ADHD [9].
Hin nay, Vit Nam thut ng ADHD không còn mi
m vi các nhà chuyên môn i chung ph huynh i
riêng. Tại Đà Nẵng, mặc dù chưa khảo sát quy ln
v t l ADHD, tuy nhiên theo Bnh viện Nhi Trung ương,
t l tr em Vit Nam mc ri loạn tăng động gim chú ý
dao động t 3-8%, la tuổi thường đi khám là 6-7 tui, tr
trai có kh năng mắc cao gp 3 ln tr gái [10]. Mt nghiên
cu ti khoa Tâm thn Bnh viện Nhi Trung ương trên 67
tr ADHD, phn ln tr đưc chẩn đoán ở độ tui 6-10 tui
với độ tui trung bình là 7,3 ± 1,3 [11].
Ph huynh con ADHD gp nhiều khó khăn trong
vic tiếp cận các chương trình can thiệp do: thiếu các trung
tâm h tr chuyên biệt, chi phí điều tr cao, và đặc bit
thiếu các chương trình huấn luyn k năng làm cha mẹ
đưc thiết kế phù hp vi bi cảnh văn hóa Việt Nam. Bên
cạnh đó, các nghiên cu v ADHD ti Vit Nam ch yếu
tập trung vào đánh giá biu hin ca ADHD, công c chn
đoán ADHD, nhận thc ca ph huynh v ADHD hay hành
vi tìm kiếm s h tr trong gia đình con mc ADHD ch
chưa có nhiều đề tài nghiên cu v xây dựng chương trình
hun luyn hành vi làm cha m đối vi gia đình có trẻ mc
ADHD. Xut phát t nhng do trên, nhóm tác gi tìm
hiểu và xác định các căn cứ v lý lun, pháp lý và thc tin
để xây dựng chương trình hun luyn hành vi làm cha m
trong gia đình tr mc ri loạn tăng động gim chú ý
phù hp vi cha m con ADHD trên đa bàn thành ph
Đà Nẵng.
2. Phương pháp
Các ph huynh được khảo sát trong chương trình đưc
ly mẫu theo phương pháp lấy mu ngu nhiên. Danh sách
các ph huynh con mắc ADHD được các trường tiu
học trên đa bàn thành ph Đà Nẵng tng hợp và sau đó trải
qua bui khám sàng lc với bác chuyên khoa tâm thn
nhi và nhà tâm lý lâm sàng để lc ra các tr ch mc ADHD
không đồng mc các ri loạn khác như rối lon ph t
k hay khuyết tt phát trin trí tu.
Trong nghiên cu này, nhóm tác gi s dụng phương
pháp khảo sát để thu thp thông tin t các khách th. Khách
th của chương trình đã thực hin bng hi gm phn thang
Vanderbilt đ đánh g ADHD tr (phiên bn do ph
huynh đánh giá), phần thang đo căng thng ca ph huynh
khi nuôi dy tr có hành vi gây ri (DBSI) [12], phn bng
hỏi đánh giá mối quan h gia cha m con mc ADHD
(gm 38 mệnh đề mô t mi quan h gia cha m - con i
được đánh giá trên thang likert 3 mức điểm), và phn bng
hỏi đánh giá k năng quản lý hành vi ca tr ADHD ca
ph huynh (gm 11 tình hung nhằm đánh giá mức độ
thường xuyên tính hiu qu ca những phương pháp
qun lý hành vi mà ph huynh có th s dụng). Độ tin cy
cronbach’s alpha của bng hỏi đánh giá mi quan h gia
cha m con cái là 0,886; độ tin cậy cronbach’s alpha của
bng hỏi đánh giá k năng quản hành vi ca tr ADHD
ca ph huynh là 0,870.
D liệu thu được ng lọc, phân tích và đánh gtrên
phn mm thng SPSS phn bản 26. Phương pháp
phân tích d liu bao gồm phương pháp thng t
t kết qu ca bng hi và thang đo) thng kê
suy lun bng T-test (đ so nh kết qu gia c nhóm
đo lường).
3. Kết qu
Để xây dng chương trình can thip hành vi làm cha
m con ADHD, nhóm tác gi tiến nh khảo sát đánh
giá thc trng v biu hin ADHD tr, nhn thc ca
cha m v ri loạn ng động gim chú ý, k năng qun
hành vi ca cha m, mức độ căng thẳng ca cha m khi
nuôi dy con có ri loạn tăng đng giảm chú ý, quan điểm
ca cha m v chương trình can thip hành vi làm cha m
mi quan h gia cha m và con i nhằm đưa ra mt
chương trình phù hp với đặc đim tr ADHD và đc
đim tâm ca cha m con ADHD ti thành ph Đà
Nng.
Nhóm tác gi sử dụng thang Vanderbilt để đánh g
ADHD ở trẻ, thu được kết quả như Bảng 1.
Bng 1. Đặc điểm tr ADHD theo thang Vanderbilt
STT
Loại ADHD
Nhóm thực
nghiệm (N1=37)
SL
%
SL
%
1
Thiếu chú ý (AT)
13
35,1
12
27,9
2
Tăng động (HY)
0
0
0
0
3
Kết hợp (CB)
24
64,9
31
72,1
Theo Bng 1 cho thy, trong 80 tr đ tiêu chí tham
gia chương trình thì có 25 tr ch gp các vấn đ liên quan
đến giảm chú ý chia tương đối đồng đều cho 2 nhóm thc
nghiệm và đối chng lần lượt là 13 tr (chiếm 35,1%
nhóm thc nghim, n=37) và 12 tr (chiếm 27,9% nhóm
đối chứng, n=43). Trong khi đó, không có tr nào gp vn
đề với tăng động riêng ti 48 tr gp vấn đề vi
dng kết hp (giảm chú ý + ng đng), 24 tr nhóm
thc nghim (chiếm 64,9% nhóm thc nghim) và 31 tr
nhóm đi chng (chiếm 72,1% nm đi chng). S
dng kiểm định T-test để đánh g mức độ chênh lch
giữa nhóm đi chng nhóm thc nghim cho thy
không có s khác bit đáng kể gia hai nhóm v t l mc
c loi ca ADHD (p=0,493). S phân b này s đảm
bo tính khách quan c 2 nhóm. Giải thích cho điu này,
nhóm c gi cho rng, do vic thiếu cý ca tr nh
ng nhiu đến kết qu hc tp ca tr nên cha m quan
tâm n, bên cạnh đó s gia tăng ca internet hin nay to
hội cho tr đưc tiếp cn vi internet nên th chú ý
ca tr b ảnh hưởng nhiu n. Vì thế th gim cý
đưc cha m phát hin nhiều n là tăng động. Các nghiên
96 Nguyn Th Hng Nhung, Nguyn Th Trâm Anh, S Hà Hnh Nhi, Lê Th Thúy Hng
cu thc nghim gn đây đã pt hin ra rng, ngay c
tương tác ngắn vi các trang web có siêu liên kết cũng có
th gây ra s suy giảm đáng k ngay lp tc v kh năng
tp trung; nhng thiếu ht th kéo i trong thi gian
ngn ngay c sau khi ngng s dng internet.
Bng 2. Kết qu tri nghiệm căng thẳng ca
ph huynh theo dng ADHD
STT
Nhóm
Không
SL
%
SL
%
1
Thiếu chú ý (AT) (n=25)
24
96,0
1
4,0
2
Kết hợp (CB) (n=55)
54
98,2
1
1,8
3
Tổng mẫu (N=80)
78
97,5
2
2,5
Theo thng , trong s 80 ph huynh được chương
trình kho sát, 78 ph huynh đã tng tri qua ít nht
mt trong các nh huống căng thẳng liên quan đến hành
vi ca tr (chiếm 97,5%) và ch có 2 ph huynh chưa từng
tri qua tình hung ng thẳng nào, tri nghiệm ng
thng ca ph huynh ĐTB = 12,912 (vi min = 0;
max = 39), ĐLC = 9,150.
V tình trạng căng thẳng ca ph huynh
Mức độ ng thẳng ca ph huynh con tăng động
giảm chú ý đưc th hin trong Bng 3.
Bng 3. Kết qu tình trạng căng thẳng ca ph huynh
theo dng ADHD
STT
Nhóm
ĐTB
min
max
ĐLC
1
Thiếu chú ý (AT)
(n=25)
6,440
0
34
8,651
2
Kết hợp (CB) (n=55)
16,745
0
90
15,903
3
Tổng mẫu (N=80)
13,525
0
90
14,789
Kết qu trung bình mức đ ng thẳng ca ph huynh
con ch có triu chng gim c ý và ph huynh
con gp triu chng kết hp cho thy s khác bit có
ý nghĩa gia 2 nhóm y (p<0,001) với đim trung bình
nhóm kết hp là 16,745 và nm ch có triu chng
chú ý 6,440. Điuy cho thy, cha m có con mc c
triu chứng tăng động và gim chú ý mức độ căng
thẳng caon so vi cha m con ch mc triu chng
gim c ý.
Bng 3 cũng cho thấy, đim trung bình mức độ căng
thng ca ph huynh 13,525, mức điểm không cao lm
và không phân phi chun, có thgii do s ng mu
chưa cao đặc điểm tr ADHD mà nhóm tác gi chn
không kèm theo các ri lon phát trin khác như tự k,
khuyết tt trí tuệ, khó khăn v hc tp…
Mi quan h gia cha m con mc ri loạn tăng
động gim chú ý
Theo kết qu thng kê, th phân chia tương quan mối
quan h gia cha m và con cái của 80 ngưi tham gia
thành 3 mức đ: 17,5% mức độ mnh, 68,8% mức độ trung
bình và 13,8% mức độ yếu. Điều này cho thy mi quan h
gia cha m và tr ADHD chưa thực s tt.
Kết qu so sánh Independent T-test điểm trung nh
mi quan h gia cha m và tr gia nm tr triu
chng kết hp và nm tr ch triu chng gim chú
ý, cho thy, có s khác bit ý nghĩa v mt thng
(p < 0,001). Nhng cha m con mc ADHD dng gim
chú ý có mi quan h gia cha m và con tt hơn với các
cha m con mc ADHD dng kết hp. Điu này khá
tương đng với đánh giá tri nghim và tình trạng căng
thng ca cha m con cái phn trên. Cha m nhóm
con gim chú ý ít tri nghiệm căng thng và tình trng
ng thẳng thp hơn cha m có con nhóm kết hp.
Khi h ít căng thng thì kh ng tương tác và h tr
tr tt hơn, ít mâu thun vi tr và có mi quan h vi tr
tốt hơn.
Bng 4. So sánh mi quan h gia cha m và con cái
vi các dng ADHD
Dạng rối loạn tăng động
giảm chú ý
N
ĐTB
ĐLC
p
Giảm chú ý
25
58,320
7,701
<0,001
Giảm chú ý và tăng động
55
50,618
9,184
Ghi chú: p<0,05 s khác biệt có ý nghĩa về mt thng kê
K năng làm cha m
K năng làm cha mẹ được đo bằng cách trang b 10 k
thut cho cha m hướng dn cho cha m h tr tr
ADHD.
Bng 5. K năng làm cha mẹ
STT
Kỹ năng làm cha mẹ (bậc)
SL
%
1
Cao
10
12,5
2
Trung bình
56
70,0
3
Thấp
14
17,5
Theo kết qu ca Phiếu hi v k năng làm cha mẹ, mc
tổng điểm có s phân phi chun nên nhóm tác gi đã chia
bậc năng lực qun lý hành vi ca cha m như sau: cha mẹ
k năng mc cao chiếm 12,5% (n=10), cha mk
năng ở mc trung bình chiếm 70,0% (n=56), cha m có k
năng mc thp chiếm 17,5% (n=14). Như vậy hơn
80% cha m k năng quản hành vi ca tr ADHD
mức trung bình đến thấp, điều đó cho thấy vn còn mt s
ng khá ln cha m thiếu k năng quản hành vi tr
ADHD.
Da trên lý lun ca chương trình hun luyn hành vi
làm cha m, nguyên tc xây dựng chương trình, cácc
y dựng chương trình và cơ sở thc tin của chương trình
(biu hin ADHD tr đưc phân phi đồng đu tr có
biu hin gim chú ý và tr dng kết hp c 2 nhóm
thc nghiệm và đối chứng. Hơn 85% cha mẹ có nhn thc
v ADHD mc trung bình thp, 97,1% cha m đã
tng tri qua ít nht 1 tình hung căng thng liên quan
đến hành vi ca tr, 80 % mi quan h gia cha m và tr
ADHD ch mức độ trung bình và thp, hơn 85% k năng
làm cha m mc trung bình đến thp, gn 80% cha m
sẵn sàng tham gia chương trình, gn 70% ph huynh d
đoán c k thut của cơng trình hiu qu n
95% ph huynh mong mun gii thiệu chương trình cho
nhng cha m khác), nhóm c gi đưa ra ni dung
chương trình hun luyn hành vi làm cha m con
ADHD ti thành ph Đà Nng vi kế hoch và ni dung
như Bng 6.
ISSN 1859-1531 - TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGH - ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG, VOL. 23, NO. 8A, 2025 97
Bng 6. Nội dung chương trình can thiệp hành vi làm cha m có con ri loạn tăng động gim chú ý ti thành ph Đà Nẵng
Phiên
Ni dung
Mc tiêu
Thi
gian
Hoạt động
1
Giáo dc tâm lý
v chương trình
hun luyn hành
vi làm cha m
có con ADHD
- Cung cp thông tin v
tr ADHD và chương
trình hun luyn làm cha
m
- Xây dựng động cơ cho
cha m
- Lý gii nguyên nhân
hành vi ca tr mc
ADHD
120
phút
Hoạt động 1: Gii thiu v bn thân, mục đích nghiên cứu của đề tài,
nhng yêu cu cam kết khi tham gia đề tài (15 phút)
Hoạt động 2: Tho lun v tr ADHD và chương trình huấn luyn
hành vi làm cha m có con mc ADHD (30 phút)
Hoạt động 3: Xây dựng động cơ cho cha mẹ (20 phút)
Gii lao (10 phút)
Hoạt động 4: Lý gii nguyên nhân hành vi ca tr (30 phút)
Hoạt động 5: Gii thiệu thang đánh giá hành vi (10 phút)
Hoạt động 6: Giao bài tp v nhà & Kết thúc (5 phút)
2
Xây dng mi
quan h tích cc
gia cha m
- Tăng cường mi quan
h gia cha m và con
cái thông qua gi chơi
đặc bit
- Thc hiện được ch dn
hiu qu
120
phút
Hoạt động 1: Trao đổi v bài tp v nhà ca phiên 1 (15 phút)
Hoạt động 2: Thời gian chơi đặc bit (45 phút)
Gii lao (10 phút)
Hoạt động 3: Ch dn hiu qu (45 phút)
Hoạt động 4: Tng kết và giao bài tp v nhà (5 phút)
3
Cng c hành vi
thích nghi
Cng c đưc hành vi
thích nghi thông qua k
thuật khen và thưởng
120
phút
Hoạt động 1: Trao đổi v bài tp v nhà ca phiên 2 (15 phút)
Hoạt động 2: K thut khen ngi (35 phút)
Gii lao (10 phút)
Hoạt động 3: Tưởng thưởng (55 phút)
Hoạt động 4: Tng kết và giao bài tp v nhà (5 phút)
4
Dp tt hành vi
kém thích nghi
- Dp tt hành vi kém
thích nghi thông qua k
thut pht l, khong
lng.
120
Phút
Hoạt động 1: Trao đổi v bài tp v nhà ca phiên 3 (15 phút)
Hoạt động 2: K thut pht l ch động (40 phút)
Gii lao (10 phút)
Hoạt động 3: K thut khong lng (50 phút)
Hoạt động 4: Tng kết và giao bài tp v nhà (5 phút)
5
Ci thin triu
chứng tăng động
gim chú ý tr
- ng dn cha m giúp
con tp trung cm nhn
cơ thể
- Giúp cha m ng dn
con điều khiển được cơ
th
120
phút
Hoạt động 1: Trao đổi v bài tp v nhà ca phiên 4 (15 phút)
Hoạt động 2: Cm nhn s chuyển động của cơ thể thông qua mt s
bài tp chánh nim (60 phút)
Gii lao (10 phút)
Hoạt động 3: Điều khiển cơ thể thông qua mt s trò chơi (30 phút)
Hoạt động 4: Tng kết và giao bài tp v nhà (5 phút)
6
Qun lý hành vi
trường hc và
nơi công cộng
- Kết hp vi giáo viên
để qun lý hành vi ca tr
tại trường hc
- Cha m qun lý hành vi
ca tr tại nơi công cộng
120
phút
Hoạt động 1: Trao đổi v bài tp v nhà ca phiên 5 (5 phút)
Hoạt động 2: Qun lý hành vi ca tr tại trường hc (70 phút)
Gii lao (10 phút)
Hoạt động 3: Qun lý hành vi ca tr tại nơi công cộng (30 phút)
Hoạt động 4: Bài tp v nhà (5 phút)
Chương trình được thiết kế t chc theo hình thc trc
tuyến, kết hp giữa các phương pháp thuyết trình, tho lun
nhóm, video hướng dn minh ha, kèm theo các hoạt động
tại nhà được thiết kế chi tiết nhm giúp các ph huynh tham
gia chương trình tiếp thu và th thc hành ngay lp tc
sau các bui hun luyn.
4. Kết lun
Chương trình can thip hành vi làm cha m có con
ADHD trên đa bàn thành ph Đà Nẵng được xây dng
dựa trên s lun ca chương trình, c nguyên tc
y dng chương trình và s thc tin ca chương
trình. thế chương trình đy đủ c yếu t khoa hc
thc tin phù hp với tình hình địa pơng và đảm bo
tính kh thi vi c ni dung như: Giáo dc tâm , xây
dng mi quan h, cng c hành vi thích nghi, dp tt
nh vi m thích nghi, ci thin triu chứng tăng đng,
gim chú ý tr, qun hành vi ti trường học nơi
ng cng.
Nhóm nghiên cu d kiến s tiếp tục giai đon t chc
nghiên cu thc nghim chương trình để đánh giá hiệu qu
của chương trình can thip trên nhóm dân s nh nhng
cha m con mắc ADHD trên địa bàn thành ph Đà Nẵng.
Trong tương lai, nên có thêm nhiu nghiên cu để đánh giá
hiu qu của chương trình can thiệp này trên các nhóm dân
s lớn hơn và tiếp tc ci tiến chương trình, đồng thi khái
quát hóa chương trình thành nhng d án h tr, kết hp
vi chuyên viên can thiệp, giáo viên, nhà trường và các bên
liên quan nhm h tr toàn diện hơn cho phụ huynh ca các
tr mc ADHD.
Li cảm ơn: Nghiên cứu này đưc tài tr bi Qu Phát
trin Khoa hc và Công ngh Đại hc Đà Nẵng trong đề tài
có mã s B2023-DN03-07.
98 Nguyn Th Hng Nhung, Nguyn Th Trâm Anh, S Hà Hnh Nhi, Lê Th Thúy Hng
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] K. Sayal, V. Prasad, D. Daley, T. Ford, and D. Coghill, ADHD in
children and young people: prevalence, care pathways, and service
provision”, The Lancet Psychiatry, vol. 5, no. 2, pp. 175186, 2018.
[2] R. Barkley, Attention-Deficit Hyperactivity Disorder Third Edition.
A handbook for diagnosis and treatment, 3rd ed. New York, NY:
The Guilford Press, 2006.
[3] W. E. Pelham, T. Wheeler, and A. Chronis, Empirically supported
psychosocial treatments for attention deficit hyperactivity disorder”,
Journal of Clinical Child & Adolescent Psychology, pp. 190-205, 1998.
[4] S. Tenenbaum, J. C. Paull, E. P. Sparrow, D. K. Dodd, and L. Green,
An experimental comparison of Pycnogenol(R) and
methylphenidate in adults with Attention-Deficit/Hyperactivity
Disorder (ADHD)”, J. Atten. Disord., vol. 6, pp. 4960, 2002.
[5] G. J. DuPaul and G. Stoner, ADHD in the schools: Assessment and
intervention strategies, 2nd ed. New York, NY: The Guilford Press,
2003.
[6] J. M. Briesmeister and C. E. Schaefer, Eds., Handbook of parent
training: Helping parents prevent and solve problem behaviors, 3rd
ed. Hoboken, NJ: John Wiley & Sons, Inc., 2007.
[7] M. K. Dulcan, Dulcan's Textbook of Child and Adolescent
Psychiatry, 2nd ed. Arlington, VA: American Psychiatric
Association, 2016.
[8] R. E. Besser, H. Falk, I. Arias, and W. R. Hammond, Parent
training Programs: insight for Practitioners”, U.S. Department of
Health and Human Services, 2009.
[9] J. S. Danforth, Training parents of children with comorbid
Attention-Deficit/Hyperactivity Disorder and Oppositional Defiant
Disorder”, in Handbook of parent training: Helping parents prevent
and solve problem behaviors, J. M. Briesmeister and C. E. Schaefer,
Eds. Hoboken, NJ: John Wiley & Sons, Inc., 2007.
[10] V. Hieu, "About 3-8% of Vietnamese children suffer from attention
deficit hyperactivity disorder", National Children's Hospital, Apr. 9,
2024. [Online]. Available: https://benhviennhitrunguong.gov.vn/co-
khoang-3-8-tre-em-viet-nam-mac-roi-loan-tang-dong-giam-chu-
y.html [Accessed Mar. 18, 2025].
[11] T. N. Ngoc and D. M. Tam, "Current status of attention deficit
hyperactivity disorder at the psychiatric department of National
Children's Hospital", Vietnamese Journal of Medicine, vol. 510, no.
2, pp. 1-8, 2022.
[12] J. H. Johnson and S. K. Reader, "Assessing stress in families of
children with ADHD: Preliminary development of the Disruptive
Behavior Stress Inventory (DBSI)", Journal of Clinical Psychology
in Medical Settings, vol. 9, no. 1, pp. 51-62, 2002.