BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HỒ CHÍ MINH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
THEO HACCP CHO SẢN PHẨM PA-TÊ THỊT HEO TẠI
CÔNG TY TNHH MTV VIỆT NAM KỸ NGHỆ SÚC SẢN
(VISSAN)
Ngành:
CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
Chuyên ngành:
CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
Giảng viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Lệ Hà
KS. Nguyễn Diên Trãi
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Lan
MSSV: 1211110083 Lớp: 12DTP02
TP. Hồ Chí Minh, 2016
Đồ án tốt nghiệp
LỜI CAM ĐOAN
Người thực hiện đồ án này này xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của
riêng mình và được sự hướng dẫn khoa học của TS. Nguyễn Lệ Hà và KS. Nguyễn
Diên Trãi. Các nội dung nghiên cứu, kết quả trong đề tài này là trung thực và chưa
được công bố dưới bất kỳ hình thức nào trước đây. Những số liệu trong các bảng
biểu phục vụ cho việc phân tích, nhận xét, đánh giá được người thực hiện đồ án này
thu thập từ các nguồn khác nhau có ghi rõ trong phần tài liệu tham khảo.
Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian lận nào người thực hiện đồ án này xin hoàn toàn
chịu trách nhiệm về nội dung đồ án của mình. Trường Đại Học Công Nghệ
TP.HCM không liên quan đến những vi phạm tác quyền, bản quyền do người thực
hiện đồ án này gây ra trong quá trình thức hiện ( nếu có xảy ra).
TP.HCM, ngày 8 tháng 8 năm 2016
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Lan
ii
Đồ án tốt nghiệp
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành tốt được đồ án này, em xin chân thành gửi lời cảm ơn đến Cô
Nguyễn Lệ Hà và Thầy Nguyễn Diên Trãi đã tận tình hướng dẫn em trong suốt thời
gian thực hiện đề tài này.
Đồng thời em cũng xin gửi lời cảm ơn đến quý Thầy Cô trong chuyên ngành
Công Nghệ Thực Phẩm, khoa Công Nghệ Sinh Học - Thực Phẩm - Môi trường, đã
tận tình giảng dạy và truyền đạt những kinh nghiệm quý báu trong suốt thời gian em
học tập tại trường.
Cuối cùng em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến ban lãnh đạo công ty VISSAN
đã tạo mọi điều kiện tốt nhất cho em có thể tiếp cận đến quy trình sản xuất thực tế
tại công ty, cũng như toàn thể các anh chị tại các phòng ban trong công ty và anh
chị công nhân trong xưởng sản xuất đã tận tình chỉ bảo, giúp đỡ, hướng dẫn em
trong suốt quá trình thực hiện đồ án tại xưởng sản xuất đồ hộp.
Em xin chân thành cảm ơn!
Tp. Hồ Chí Minh, tháng 8 năm 2016
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Lan
iii
Đồ án tốt nghiệp
Mục lục
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN ............................................................................. 3
1.1. Tìm hiểu về quản lý chất lượng thực phẩm .......................................................... 3
1.1.1. Chất lượng thực phẩm ..................................................................................... 3
1.1.2. Quản lý chất lượng thực phẩm ........................................................................ 4
1.1.3. Các phương pháp đảm bảo chất lượng thực phẩm .......................................... 6
1.1.4. Quản lý chất lượng thực phẩm theo HACCP .................................................. 7
1.2. Tổng quan về công ty vissan ............................................................................... 19
1.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty ................................................ 19
1.2.2. Sơ đồ tổ chức công ty .................................................................................... 22
1.3. Nguyên liệu để sản xuất pa-tê thịt heo. ............................................................... 24
1.3.1. Nguyên liệu chính .......................................................................................... 24
CHƯƠNG 2. KHẢO SÁT CÁC ĐIỀU KIỆN TIÊN QUYẾT ĐỂ XÂY
DỰNG HACCP ............................................................................................... 38
1.3.2. Nguyên liệu phụ ............................................................................................. 28
2.1. Địa điểm và môi trường xung quanh. ................................................................. 38
2.1.2. Địa điểm môi trường xung quanh hiện tại .................................................... 38
2.1.3. Đề xuất thay đổi địa điểm xây dựng ............................................................. 38
2.2. Yêu cầu bố trí thiết kế nhà xưởng ....................................................................... 38
2.2.1. Nhận xét bố trí thiết kế nhà xưởng hiện tại ................................................... 38
2.2.2. Đề xuất cải tiến bố tri thiết kế nhà xưởng hiện tại ....................................... 41
2.3. Kết cấu nhà xưởng ............................................................................................... 44
2.3.1. Nhận xét kết cấu nhà xưởng hiện tại ............................................................. 44
2.3.2. Đề xuất cải tiến kết cấu nhà xưởng hiện tại .................................................. 45
2.4. Máy móc, thiết bị và dụng cụ .............................................................................. 46
2.4.1. Máy móc, thiết bị hiện tại .............................................................................. 46
iv
Đồ án tốt nghiệp
2.4.2. Đề xuất thay đổi máy móc, thiết bị ............................................................... 46
2.5. Kho chứa .............................................................................................................. 47
2.5.1. Kho nguyên liệu ............................................................................................. 47
2.5.2. Kho hóa chất .................................................................................................. 47
2.5.3. Kho bao bì ...................................................................................................... 48
2.5.4. Kho thành phẩm ............................................................................................. 48
2.6. Hệ thống cung cấp nước, nước đá ....................................................................... 48
2.6.1. Hệ thống cung cấp nước ................................................................................ 48
2.6.2. Hệ thống cung cấp nước đá ........................................................................... 48
2.7. Hệ thống cung cấp hơi nước, khí nén ................................................................. 49
2.7.1. Hệ thống cung cấp hơi nước .......................................................................... 49
2.7.2. Hệ thống cung cấp khí nén ............................................................................ 49
2.8. Xử lí chất thải rắn ................................................................................................ 49
2.9. Phương tiện vệ sinh, khử trùng ........................................................................... 49
2.9.1. Phương tiện vệ sinh khử trùng hiện tại ......................................................... 50
2.9.2. Đề xuất cải tiến phương tiện vệ sinh khử trùng ............................................ 50
CHƯƠNG 3. QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT VÀ XÂY DỰNG
GMP VÀ SSOP ............................................................................................... 52
2.10. Nguồn nhân lực ................................................................................................. 51
3.1. Quy trình công nghệ sản xuất pa-tê thịt heo ....................................................... 52
3.1.1. Sơ đồ quy trình sản xuất ................................................................................ 52
3.1.2. Thuyết minh quy trình ................................................................................... 53
3.2. Xây dựng GMP và SSOP .................................................................................... 58
3.2.1 Xây dựng GMP ............................................................................................... 58
CHƯƠNG 4. XÂY DỰNG KÊ HOẠCH HACCP......................................... 154
3.2.2. Xây dựng SSOP ........................................................................................... 115
v
Đồ án tốt nghiệp
4.1. Thành lập đội HACCP ...................................................................................... 154
4.2. Bảng mô tả sản phẩm ........................................................................................ 158
4.3. Quy trình sản xuất ............................................................................................. 161
4.4. Bảng phân tích mối nguy (CP) .......................................................................... 167
4.5. Xác định điểm kiểm soát tới hạn (CCP) ........................................................... 178
KẾT LUẬN ................................................................................................... 190
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 191
PHỤ LỤC A ...................................................................................................... 1
PHỤ LỤC B .................................................................................................... 22
PHỤ LỤC C .................................................................................................... 27
4.6. Xây dựng kế hoạch haccp ................................................................................. 185
vi
Đồ án tốt nghiệp
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BHLĐ Bảo hộ lao động
CCP Critical Control Point
CP Control Point
ISO International Standardization Organization
GMP Good Manufacturing Practice
HACCP Hazard Analysis and Critical Control Point
KCS Nhân viên kiểm tra chất lượng
QC Quality Control
QA Quality Assurance
SSOP Sanitation Standard Operating Procedures
TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam
TP. HCM Thành phố Hồ Chí Minh
UBND Ủy ban nhân dân
VSATTP Vệ sinh an toàn thực phẩm
vii
Đồ án tốt nghiệp
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1 Tỷ lệ nguyên liệu dùng để sản xuất Pa-tê thịt heo ................................. 24
Bảng 1.2 Thành phần dinh dưỡng trong thịt heo .................................................. 25
Bảng 1.3 Thành phần khoáng trong thịt heo ......................................................... 25
Bảng 1.4 Chỉ tiêu cảm quan ................................................................................... 26
Bảng 1.5 Chỉ tiêu hóa lý ....................................................................................... 26
Bảng 1.6 Chỉ tiêu vi sinh ....................................................................................... 26
Bảng 1.7 Thành phần dinh dưỡng của mỡ ............................................................ 27
Bảng 1.8 Yêu cầu cảm quan .................................................................................. 28
Bảng 1.9 Yêu cầu vi sinh ....................................................................................... 28
Bảng 1.10 Chỉ tiêu đánh giá Protein đậu nành ...................................................... 29
Bảng 1.11 Chỉ tiêu đánh giá tinh bột biến tính...................................................... 30
Bảng 1.12 Chỉ tiêu đánh giá muối ......................................................................... 31
Bảng 1.13 Chỉ tiêu đánh giá đường ....................................................................... 32
Bảng 1.14 Chỉ tiêu đánh giá tiêu ........................................................................... 32
Bảng 1.15 Chỉ tiêu đánh giá chất điều vị .............................................................. 33
Bảng 1.16 Chỉ tiêu đánh giá màu thực phẩm ........................................................ 35
Bảng 1.17 Thành phần các chất có trong hành tím ............................................... 36
Bảng 1.18 Thành phần dinh dưỡng có trong tỏi .................................................... 37
Bảng 4.1 Bảng phân công công việc của đội HACCP ........................................156
Bảng 4.2 Bảng mô tả sản phẩm ...........................................................................158
Bảng 4.3 Quy trình sản xuất ................................................................................161
Bảng 4.4 Bảng phân tích mối nguy .....................................................................167
Bảng 4.5 Xác định điểm kiểm soát tới hạn .........................................................178
Bảng 4.6 Xây dựng kế hoạch HACCP ................................................................185
viii
Đồ án tốt nghiệp
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1Các bước và nguyên tắc của HACCP ..................................................... 14
Hình 1.2 Cây quyết định ........................................................................................ 15
Hình 1.3 Sơ đồ hành động sửa chữa ...................................................................... 17
Hình 1.4 Công ty VISSAN .................................................................................... 19
Hình 1.5 Sơ đồ tổ chức .......................................................................................... 22
Hình 1.6 Thịt nạc heo ............................................................................................ 25
Hình 1.7 Thịt mỡ heo ............................................................................................. 27
Hình 1.8 Protein đậu nành ..................................................................................... 28
Hình 1.9 Tinh bột biến tính .................................................................................... 29
Hình 1.10 Muối ...................................................................................................... 30
Hình 1.11 Đường ................................................................................................... 31
Hình 1.12 Tiêu ....................................................................................................... 32
Hình 1.13 Chất điều vị (621) ................................................................................. 33
Hình 1.14 Sodium Tripoliphotphat ........................................................................ 34
Hình 1.15 Axit Ascorbic ........................................................................................ 34
Hình 1.16 Màu thực phẩm ..................................................................................... 35
Hình 1.17 Hành tím................................................................................................ 35
Hình 1.18 Tỏi ......................................................................................................... 36
Hình 2.1 Sơ đồ bố trí phân xưởng hiện tại ............................................................ 40
Hình 2.2 Đề xuất cải tiến sơ đồ bố trí phân xưởng ............................................... 43
Hình 3.1 Quy trình sản xuất hiện tại của nhà máy ............................................... 52
Hình 3.2 Đề xuất cải tiến quy trình sản xuất ......................................................... 53
Hình 3.3 Sơ đồ GMP ............................................................................................ 58
ix
Đồ án tốt nghiệp
LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay, trong xu thế khu vực hóa, toàn cầu hóa về chất lượng thực phẩm hàng
hóa và dịch vụ có một vai trò hết sức quan trọng và đang trở thành một thách thức
to lớn đối với mọi quốc gia.
Trong quá trình hội nhập, thị trường thế giới đã không ngừng mở rộng và trở nên
tự do hơn. Nhưng đồng thời với quá trình đó là sự hình thành các qui tắc, trật tự mới
trong thương mại quốc tế. Khi các hàng rào thuế quan được dần gỡ bỏ, những khó
khăn do những đòi hỏi của hàng rào kỹ thuật thương mại lại xuất hiện. Muốn vượt
qua đựơc hàng rào đó, hàng hóa phải có chất lượng cao, giá cả phù hợp và thoả mãn
được các yêu cầu về an toàn cho người tiêu dùng và môi trường. Việc cần làm trước
hết là phải trang bị những kiến thức về chất lượng, tâm lý hướng về chất lượng về
cung ứng các sản phẩm…đó là quá trình lâu dài, phải tiến hành một cách bền bỉ và
liên tục.
Trong nền kinh tế thị trường, việc đảm bảo cho hàng hóa, dịch vụ có chất lượng
và luôn được cải tiến, nâng cao theo đòi hỏi của nhu cầu xã hội, của người tiêu dùng
là trách nhiệm và lợi ích thiết thân của bản thân các doanh nghiệp. Các doanh
nghiệp phải nghiên cứu thị trường, chọn phương án sản phẩm, phương án công
nghệ, phương thức tổ chức và quản lý sản xuất kinh doanh thích hợp nhằm đạt hiệu
quả cao nhất cho mình. Sự chi phối của quy luật giá trị biểu thị bằng tính cạnh tranh
gay gắt giữa những hàng hóa, dịch vụ cùng loại trên thị trường buộc các doanh
nghiệp luôn tìm mọi cách giành lợi thế so sánh tương đối để tồn tại và phát triển. Đó
là các bài toán không ai có thể tìm lời giải thay cho các doanh nghiệp. Cho nên việc
đáp ứng được yêu cầu của thị trường trong và ngoài nước thì yếu tố quan trọng hàng
đầu mà các doanh nghiệp chế biến đồ hộp cần phải quan tâm đó là xây dựng cho
mình một chương trình quản lý chất lượng có hiệu quả. Để đạt được mục đích trên
thì hệ thống quản lý chất lượng theo HACCP được xem là một công cụ đảm bảo
hiệu quả nhất, nó đem lại nhiều lợi ích, cũng như tạo được uy tín cao đối với thị
trường xuất khẩu.
1
Đồ án tốt nghiệp
Mục tiêu đề tài: Cải tiến phương pháp quản lí chất lượng trong sản xuất sản phẩm pa-tê thịt heo. Xây dựng chương trình quản lí chất lượng theo HACCP cho sản phẩm pa-tê thịt heo. Nâng tầm món pa-tê thịt heo sản xuất theo hương vị truyền thống của dân tộc Việt Nam thành một sản phẩm đảm bảo chất lượng, vệ sinh và an
toàn để giới thiệu ra thị trường thế giới.
Từ những lý do trên nên người thực hiện đồ án này quyết định chọn xây dựng kế
họach HACCP cho mặt hàng PA-TÊ THỊT HEO tại công ty VISSAN
TP.Hồ Chí Minh, tháng 8 năm 2016
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Lan
2
Đồ án tốt nghiệp
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN
1.1. Tìm hiểu về quản lý chất lượng thực phẩm
1.1.1. Chất lượng thực phẩm
1.1.1.1. Khái niệm
Chất lượng thực phẩm là tập hợp các đặc tính vốn có, tạo cho sản phẩm để thỏa
mãn yêu cầu mong đợi hiện hữu hoặc tiềm ẩn của người tiêu dùng.
Chất lượng mở rộng (chất lượng toàn diện) là một tập hợp những yếu tố khá
phức tạp bao gồm: chất lượng dinh dưỡng, chất lượng vệ sinh, chất lượng cảm
quan, chất lượng sử dụng hay dịch vụ, chất lượng công nghệ.
Đặc điểm của chất lượng
Đặc điểm của chất lượng bao gồm: mang tính chủ quan, không có chuẩn mực cụ
thể, thay đổi theo thời gian không gian và điều kiện sử dụng nhưng nó không đồng
nghĩa với sự hoàn hảo.
Đặc tính của chất lượng
Chất lượng bao gồm các đặc tính: tính khả dụng, tính kinh tế và tính an toàn (vật
lý, hóa học và sinh học).
1.1.1.2. Vai trò của chất lượng
Chất lượng dùng để ổn định khách hàng, mang tính cạnh tranh, xây dựng bộ tiêu
chuẩn quá trình, để cải tiến về tư duy sản xuất, tư duy quản lý, chế độ hậu mãi và
chế độ chính sách của công ty.
1.1.1.3. Chỉ tiêu đánh giá chất lượng thực phẩm.
Nhóm chỉ tiêu nghiên cứu xác định chất lượng trong sản xuất kinh doanh
- Chỉ tiêu về công dụng là chất lượng tính đến hàm lượng các chất dinh dưỡng
chứa đựng trong thực phẩm. Về phương diện số lượng là năng lượng tiềm ẩn dưới
dạng các hợp chất hóa học chứa trong thực phẩm cung cấp cho quá trình tiêu hóa,
năng lượng này có thể tính bằng calori.
- Chỉ tiêu về công nghệ (toàn bộ hoạt động công nghệ chế biến thực phẩm từ
nguyên liệu đến thành phẩm). Chỉ tiêu thống nhất hóa (tính hấp dẫn, độ đồng đều,
cách chế biến). Chỉ tiêu độ tin cây (thông số kỹ thuật trong thời gian sử dụng). Chỉ
3
Đồ án tốt nghiệp
tiêu độ an toàn. Chỉ tiêu kích thước. Chỉ tiêu sinh thái (mức gây ô nhiễm môi
trường).
- Chỉ tiêu lao động. Chỉ tiêu thẩm mỹ là hình dáng, tiêu chuẩn đường nét, sự phối
hợp trang trí màu sắc, tính thời trang, tính văn hóa. Chỉ tiêu sáng chế (phát minh về
sản phẩm mới).
1.1.2. Quản lý chất lượng thực phẩm
1.1.2.1. Khái niệm
Quản lý chất chất lượng thực phẩm là các hoạt động có phối hợp nhằm định
hướng và kiểm soát một tổ chức về chất lượng bao gồm:
- Chính sách chất lượng, mục tiêu chất lượng, ý đồ, định hướng liên quan đến
chất lượng.
- Hoạch định chất lượng, theo từng quý hoặc đến cuối năm để đạt được mục tiêu
đề ra. Kiểm soát chất lượng (kiểm tra, thẩm định chất lượng). Đảm bảo và cải tiến
chất lượng.
1.1.2.2. Phương thức quản lý chất lượng
Kiểm tra chất lượng IQ
Là hoạt động xem xét cho điểm, phân tích để đánh giá sự phù hợp của các chỉ
tiêu so với tiêu chuẩn cần đạt được. Kiểm tra chất lượng là hoạt động tác nghiệp,
cung cấp thông tin khách quan và chính xác cho kiểm soát chất lượng.
Kiểm soát chất lượng QC
Kiểm soát chất lượng là hoạt động mang tính tác nghiệp kỹ thuật được thực hiện
nhằm đáp ứng yêu cầu chất lượng của mục tiêu. Bao gồm: kiểm tra chất lượng và
thẩm tra chất lượng.
Đảm bảo chất lượng QA
Đảm bảo chất lượng là toàn bộ các hoạt động có kế hoạch có hệ thống, được tiến
hành trong hệ thống quản lý chất lượng và được chứng minh đủ cần thiết (bao gồm
cải tiến chất lượng) để sản phẩm đạt yêu cầu về chất lượng. Là một phần của quản
lý chất lượng tập trung vào việc đảm bảo cho các yêu cầu chất lượng sẽ được thực
hiện.
4
Đồ án tốt nghiệp
Cải tiến chất lượng: một phần của đảm bảo chất lượng tập trung nâng cao vào
khả năng thực hiện các yêu cầu chất lượng.
Thẩm định chất lượng: xem xét tính độc lập và hệ thống, đánh giá các hoạt động
đã nêu trong kế hoạch HACCP có phù hợp với mục tiêu chất lượng hay không và có
được tuân thủ hay không.
Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng
Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng bao gồm: nghiên cứu thị trường, thiết kế và
phát triển, lập kế hoạch, cung ứng vật liệu, sản xuất, kiểm tra bao gói, phân phối lắp
đặt, trợ giúp kỹ thuật, dịch vụ hậu mãi, xử lý cuối cùng.
1.1.2.3. Vấn đề cơ bản trong quản lý chất lượng
Quản lý chất lượng nhằm mục địch: đảm bảo chất lượng.
Quản lý chất lượng bằng những biện pháp: sử dụng hệ thống các biện pháp.
Quản lý chất lượng thực hiện ở từng giai đoạn.
Quản lý chất lượng đưa ra những hiệu quả an toàn sản phẩm.
1.1.2.4. Nguyên tắc trong quản lý chất lượng
Nguyên tắc 1: hướng vào khách hàng. Các tổ chức tồn tại phụ thuộc vào khách
hàng của mình, do đó họ cần phải hiểu các nhu cầu hiện tại và tương lai của khách
hàng, đáp ứng các yêu cầu và phấn đấu vượt sự mong đợi của khách hàng.
Nguyên tắc 2: sự lãnh đạo. Các tổ chức tồn tại phụ thuộc vào khách hàng của
mình, do đó ban lãnh đạo cần đưa ra các quyết định để đáp ứng các nhu cầu hiện tại
và tương lai của khách hàng.
Nguyên tắc 3: sự tham gia của mọi thành viên. Là yếu tố quan trọng cho thành
công của việc áp dụng các giải pháp quản lý chất lượng; trực tiếp biến các mục tiêu
chất lượng thành hiện thực.
Nguyên tắc 4: phương pháp quá trình. Các tổ chức cần phải kiểm soát toàn bộ
đầu vào của quá trình (con người, máy móc, nguyên liệu, phương pháp). Và cần
phải thiết lập sự kiểm soát thích hợp đối với những biến đổi.
5
Đồ án tốt nghiệp
Nguyên tắc 5: tính hệ thống. Việc xác định, hiểu và quản lý các quá trình có liên
quan lẫn nhau như một hệ thống sẽ đem lại hiệu lực và hiệu quả của tổ chức nhằm
đạt được các mục tiêu đề ra.
Nguyên tắc 6: cải tiến liên tục. Cải tiến liên tục phải được coi là một mục tiêu
thường trực của tổ chức.
Nguyên tắc 7: quyết định dựa trên sư kiện. Mọi quyết định có hiệu lực được dựa
trên việc phân tích dữ liệu và thông tin.
Nguyên tắc 8: quan hệ hợp tác giữa các bên liên quan. Tổ chức và các nhà cung
ứng phụ thuộc lẫn nhau, mối quan hệ hai bên cùng có lợi tạo điều kiện cho việc
nâng cao khả năng của cả hai bên trong việc tạo giá trị.
1.1.3. Các phương pháp đảm bảo chất lượng thực phẩm
1.1.3.1. Phương pháp truyền thống
Lấy mẫu đại diện cuối cùng để kiểm tra. Khi áp dụng phương pháp này thì chi
phí kiểm tra thấp nhưng độ chính xác không cao, không đảm bảo được an toàn, chi
phí khắc phục hậu quả rất lớn và phản ứng của nhà sản xuất liên quan đến chất
lượng không kịp thời.
1.1.3.2. Phương pháp quản lý theo GMP
GMP (Good Manufacturing Practice) là văn bản pháp quy, kỹ thuật quy định chi
tiết những hoạt động (biện pháp, thao tác) cần tuân thủ nhằm sản xuất ra sản phẩm
có chất lượng. Khi áp dụng GMP giúp chúng ta kiểm soát tất cả các yếu tố liên quan
đến quá trình từ khâu nguyên liệu đến khâu thành phẩm, giúp nhà sản xuất phản
ứng kịp thời hơn với những vân đề liên quan đến chất lượng thực phẩm và chi phí
khắc phục hậu quả thấp. Bên cạnh đó việc tổ chức quản lý và chi phí về kiểm tra
chất lượng lớn hơn so với phương pháp truyền thống.
1.1.3.3. Phương pháp theo ISO
ISO (International Standardization Organization) là tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc
tế, bao gồm các cơ quan tiêu chuẩn hóa của các nước có mục đích tạo thuận lợi cho
giao thương quốc tế trong các lĩnh vực văn hóa, khoa học, kỹ thuật, kinh tế.
6
Đồ án tốt nghiệp
Áp dụng ISO thì đáp ứng các yêu cầu của khách hàng nước ngoài trong việc đảm
bảo chất lượng, đáp ứng được các yêu cầu tiêu thụ sản phẩm trong nước, sản phẩm
được lưu thông khắp nơi, cải thiện được các công tác quản lý chất lượng mang lại
hiệu qủa cao cho bản thân doanh nghiệp và nâng cao được tinh thần thái độ của đội
ngũ nhân viên trong công ty. Nhưng ISO lại không tập trung cao độ về an toàn thực
phẩm và đòi hỏi về trình độ quản lý tốt.
1.1.3.4. Phương pháp quản lý theo HACCP
HACCP (Hazard Analysis Critical Control Point) là cách tiếp cận trực tiếp có
tính hệ thống theo quan điểm phòng ngừa dựa trên nguyên tắc phân tích các mối
nguy, điểm kiểm soát tới hạn nhằm đảm bảo an toàn thực phẩm.
Dựa vào HACCP có căn cứ khoa học, có tính hệ thống theo nguyên tắc phòng
ngừa, hạn chế tối đa nguy cơ về an toàn thực phẩm, làm giảm chi phí sai hỏng, tiết
kiệm chi phí mẫu kiểm tra thành phẩm, giảm chi phí thu hồi sản phẩm, giảm chi phí
xã hội do bệnh thực phẩm và là công cụ quản lý hữu hiệu. Muốn áp dụng HACCP
các doanh nghiêp phải có điều kiện tiên quyết (nhà xưởng, thiết bị, con người) và
chương trình tiên quyết (GMP và SSOP) phải tốt.
1.1.4. Quản lý chất lượng thực phẩm theo HACCP
1.1.4.1. Khái niệm
HACCP (Hazard Analysis Critical Control Point) là cách tiếp cận trực tiếp có
tính hệ thống theo quan điểm phòng ngừa dựa trên nguyên tắc phân tích các mối
nguy, điểm kiểm soát tới hạn nhằm đảm bảo an toàn thực phẩm. HACCP đồng
nghĩa với vệ sinh an toàn thực phẩm. Đây là hệ thống và biện pháp phòng ngừa
được công nhận rộng rãi trên toàn thế giới. Khi áp dụng HACCP ngoài việc nhận
biết các mối nguy: mối nguy vậy lý, hóa học, sinh học. Nó còn đặt ra các biện pháp
kiểm soát để phòng ngừa và hạn chế tối thiếu các mối nguy hại này. Hệ thống
HACCP được áp dụng trong suốt dây chuyền sản xuất, từ khâu nguyên liệu ban đầu
cho tới khâu tiêu thụ cuối cùng thông qua các hoạt động kiểm soát và các biện pháp
kỹ thuật theo dõi liên tục tại các điểm kiểm soát tới hạn CCP hơn là dựa vào việc
kiểm tra và thử nghiệp sản phẩm cuối cùng. Việc áp dụng có hiệu quả hệ thống
7
Đồ án tốt nghiệp
HACCP cần phải có sự tham gia của lãnh đạo và toàn thể công nhân. Ngoài ra việc
áp dụng này đòi hỏi sự tiếp cận đa ngành: kinh nghiệm trong nông học, vệ sinh thú
y, vệ sinh môi trường, sức khỏe cộng đồng, công nghệ.
1.1.4.2. Lịch sử phát triển của HACCP.
Hệ thống an toàn thực phẩm HACCP được xuất phát từ hai phát minh lớn.
Phát minh thứ nhất: liên quan đến học thuyết về chất lượng của W.E.Deming.
Học thuyết về quản lý chất lượng này được xem là yếu tố chính trong bước ngoặc
về sản phẩm vào thập niên 50. Dr.Deming và các thành viên khác đã phát hiện hệ
thống TQM. Hệ thống này tập trung vào việc đưa hệ thống quản lý toàn diện vào
sản xuất để cải tiến chất lượng, hạ giá thành.
Phát minh thứ hai: là sự phát triển của quan niệm HACCP. Quan niệm này được
triển khai từ thập niên 60 bởi công ty Pillsbury thuộc quân đội Mỹ và hàng không
NASA hợp tác sản xuất thực phẩm an toàn cho chương trình khôn gian. HACCP
được xem là hệ thống cung cấp sự an toàn cao nhất và giảm sự lệ thuộc vào kiểm
tra, thử nghiệm sản phẩm cuối cùng.
HACCP bắt đầu áp dụng phổ biến từ 1917. Năm 1960 HACCP được ứng dụng
trong chương trình thực phẩm an toàn của cơ quan không gian quốc gia Mỹ NASA.
Năm 1971 công ty Pillsbury trình bày HACCP lần đầu tiên tại hội nghị toàn quốc
đầu tiên của Mỹ về bảo vệ an toàn thực phẩm. Năm 1973 FDA (Mỹ) bắt đầu yêu
cầu kiểm soát HACCP trong chế biến đồ hộp để chống Clotridium botulinum gây
ngộ độc thịt. Năm 1985 cơ quan nghiên cứu khoa học quốc gia (USA) đã khuyến
cáo các cơ sở chế biến thực phẩm nên sử dụng HACCP để đảm bảo an toàn thực
phẩm và bộ nông nghiệp Mỹ cũng áp dụng HACCP trong thanh tra các loại thịt và
gia cầm. Năm 1988 ủy ban quốc tế các tiêu chuẩn vi sinh thực phẩm (ICMSF), hiệp
hôi quốc tế về sữa thực phẩm và vệ sinh môi trường (IAMFES) cũng đã khuyến cáo
nên sử dụng HACCP để đảm bảo an toàn thực phẩm. Năm 1993 tổ chức y tế thế
giới (WHO) đã khuyến cáo sử dụng HACCP. Hiện nay HACCP đã trở thành bột
tiêu chuẩn quốc tế về các luật lệ và quy định đối với thực phẩm. Ngày nay cơ quan
kiểm soát thực phẩm và ngành công nghiệp thành phố trên thế giới quan tâm nhiều
8
Đồ án tốt nghiệp
đến việc áp dụng HACCP. Nhiều quốc gia xem việc áp dụng. HACCP là điều kiện
bắt buộc. Do đó việc áp dụng HACCP đã trở thành yêu cầu cấp bách cho nhà sản
xuất thực phẩm xuất khẩu và nhà sản xuất thực phẩm nội địa.
Tại Việt Nam vào đầu những năm 1991 đoàn cán bộ thủy sản đi thăm quan một
số nước Đông Nam Á thì vẫn thấy rằng trong sản xuất người ta đã áp dụng tiêu
chuẩn HACCP rất thành công nên Việt Nam đã mời một số chuyên gia để bàn về
việc áp dụng HACCP. Năm 1997 HACCP được đào tạo chính thức tại Việt Nam.
1.1.4.3. Các yêu cầu tiên quyết để áp dụng HACCP
Điều kiện tiên quyết
Địa điểm, môi trường xung quanh: yêu cầu đòi hỏi khi xây dựng cơ sở chế biến
thực phẩm cần phải xem xét đến vị trí sao cho phù hợp với một cơ sở chế biến thực
phẩm phải sạch thoáng mát, không gây ô nhiễm môi trường, không đặt ở những nơi
có môi trường không lành mạnh, phải có tường bao xunh quanh…
Quy định về các yêu cầu kiểm soát vệ sinh nhà xưởng như: xử lý nước thải, sản
phẩm phụ, bảo quản hóa chất gây nguy hiểm, kiểm soát sinh vật gây hại và đồ dùng
cá nhân.
Kết cấu nhà xưởng: nền, trần sử dụng màu trắng sáng, nhẵn, có độ nghiêng 1%,
độ bền cao, kín, có độ lượn ở các góc. Trần phải kín độ cao vừa phải, dễ vệ sinh,
luôn được bảo vệ sạch sẽ, tường nhẵn, kín, không có độc…Cửa: bền, không gỉ,
đóng vào phải kín, kính giáp với vách phía dưới tạo với vách 1 góc 450. Hệ thống
thông gió: được gắn với quạt hút, phía ngoài quạt hút phải có lưới lọc, đặt quạt ở
nơi có không khí sạch. Không khí trong nhà xưởng không được đi từ phòng có
không khí bẩn sang phòng có không khí sạch. Hệ thống chiếu sáng: phải cần đảm
bảo đầy đủ ánh sáng (220 lux), phải có chụp đèn, phân tán ánh sáng đều.
Máy thiết bị, dụng cụ: bố trí hợp lý, không bị gỉ sét, không gây độc hại, sử dụng
dầu bôi trơn máy là dầu thực phẩm. Dụng cụ phải dễ dàng cho việc vệ sinh. Hệ
thống vận chuyễn: không bị gỉ sét, không gây độc, tháo lắp vệ sinh dễ dàng, khử
trùng được, có ô cửa quan sát, kiểm tra.
9
Đồ án tốt nghiệp
Kho chứa: đối với kho nguyên liệu: kín và chắc chắn. Kho hóa chất: thông
thoáng, sạch sẽ. Kho bao bì: kín, có bố trí và kích thước phù hợp. Kho chờ đông:
cách nhiệt tốt có nhiệt độ từ -10C đến -50C. Kho thành phẩm cách nhiệt tốt, đảm bảo
nhiệt độ trong kho -200C ± 20C đối với kho lạnh, 100C đối với kho mát, còn kho
khô thì tùy thuộc vào dòng sản phẩm.
Hệ thống cung cấp nước: cung cấp đầy đủ nước không lẫn tạp chất, vi sinh…
98/83/EC theo tiêu chuẩn châu Âu và 01/2009 bộ y tế Việt Nam. Hệ thống đường
ống dẫn nước: cung cấp đầy đủ, không gây độc, nên được đi chìm. Cần được duy trì
trong trạng thái bảo trì nước tốt. Hệ thống cung cấp nước: sản xuất từ nước sạch,
điều kiện vệ sinh trong sản xuất nước đá được kiểm tra 1 tuần một lần, kiểm tra
dụng cụ chứa là lấy nước đá…
Hệ thống cung cấp hơi nước, khí nén: yêu cầu về hệ thống cung cấp hơi nước,
nguồn nước sử dụng hơi nước phải sạch, sử dụng vật liệu và thiết kế hợp lý, yêu cầu
bề dụng cụ thu gom, bảo quản và vận chuyển chất thải. Phương tiện vệ sinh khử
trùng: yêu cầu điều kiện vệ sinh và khử trùng về vị trí, số lượng, phương pháp và
chỉ tiêu, phương tiện sử dụng, thay đổi, máy thiết bị dụng cụ.
Về phương tiện cố định: bể nhúng ủng, phòng thay bảo hộ lao động, nhà vệ sinh.
Phương tiện giám sát về nhiệt kế, thiết bị chuẩn, test thử. Phương pháp vệ sinh,
phương pháp kiểm tra, chỉ tiêu kiểm tra.
Nguồn nhân lực: ban lãnh đạo công ty cần phải có kiến thức rộng rãi, đội ngũ
quản lý chất lượng cần có kiến thức chuyên môn và công nhân có tay nghề.
Chương trình tiên quyết
Chương trình GMP
GMP (Good Maunufactoring Practices) là văn bản pháp quy, kỹ thuật quy định
chi tiết những hoạt động (biện pháp, thao tác) cần tuân thủ nhằm sản xuất ra sản
phẩm có chất lượng.
Phạm vi áp dụng: đi từ nguyên liệu sang sơ chế đến chế biến qua GMP và cuối
cùng là thành phẩm. Phương pháp xây dựng GMP: lập hồ sơ cho quy trình sản xuất.
Xây dựng cho từng công đoạn hay một phần công đoạn tiến hành. Nội dung bao
10
Đồ án tốt nghiệp
gồm nếu ra được các yếu tố có thể ảnh hưởng đến chất lượng, đề ra các thủ tục để
đảm bảo các hoạt động này, đảm bảo đạt mục tiêu hoặc thông số đề ra trong quá
trình, đúng theo trình tự trong sản xuất.
Hình thức quy phạm: quy phạm cần có: tên và địa chỉ cơ sở, tên sản phẩm hoặc
nhóm sản phẩm tương tự, số và tên quy phạm và ngày, chữ ký phê duyệt của người
có thẩm quyền. Trình tự quy phạm: quy phạm, giải thích/ lý do, các thủ tục cần
tuân thủ, phân công trách nhiệm.
Thiết lập biểu mẫu giám sát: tên địa chỉ cơ sở, tên biểu mẫu, tên sản phẩm, ngày
sản xuất, người giám sát, các thông số cần quan sát, giá trị phải đạt được và ngày
chữ ký người thẩm tra.
Chương trình SSOP
SSOP (Standard Operating Procedure) là văn bản quy pháp quy kỹ thuật quy
định các chỉ tiêu và chế độ kiểm soát an toàn thực phẩm đối với các yếu tố tham gia
vào thành phẩn cấu thành nên sản phẩm, kỹ thuật làm và khử trùng đối với các bề
mặt tiếp xúc (trực tiếp và gián tiếp) vệ sinh công nhân, phòng ngừa động vật gây hại
và kiểm soát lây nhiễm chéo. Quy phạm vệ sinh là quy phạm làm vệ sinh và thủ tục
kiểm soát vệ sinh.
Lợi ích của SSOP là giúp thực hiện mục tiêu của GMP, làm giảm số lượng điểm
kiểm soát tới hạn trong kế hoạch HACCP, tăng hiệu quả trong kế hoạch HACCP và
SSOP cũng cần thiết ngay cả khi không có HACCP.
Nội dung của chương trình SSOP
SSOP 01: An toàn nguồn nước
Các yếu tố cần xem xét: nguồn nước (nước ngầm, nước bề mặt), hệ thống xử lý
nước, kiểm soát hoạt động của hệ thống, kiểm tra chất lượng nước.
Thực hiện: Hệ thống cung cấp nước: có sơ đồ hệ thống. Kiểm soát hoạt động của
hệ thống: bảo vệ nguồn nước không bị nhiễm bẩn. Duy trì hoạt động của hệ thống
xử lý nước. Phòng ngừa sự nhiễm bẩn từ việc kiểm tra đường ống dẫn nước, ngăn
ngừa nước chảy ngược và vệ sinh định kỳ bể chứa nước và đường ống. Kiểm soát
11
Đồ án tốt nghiệp
hoạt động xử lý nước. Kiểm tra chất lượng nước: lập kế hoạch lấy mẫu kiểm
nghiệm. Xử lý kết quả phân tích không đạt.
SSOP 02: An toàn nguồn nước đá
Các yếu tố cần xem xét: nguồn nước (dùng để sản xuất nước đá), điều kiện sản
xuất, bảo quản, vận chuyển.
Thực hiện: Nguồn nước được dung để sản xuất nước đá. Điều kiện sản xuất, bảo
quản, vận chuyển nước đá cây và đá vẩy. Lấy mẫu đi kiểm tra.
SSOP 03: Bề mặt tiếp xúc với sản phẩm
Các yếu tố cần xem xét: vật liệu và cấu trúc các bề mặt tiếp xúc kể cả yếm và bảo
hộ lao động.
Thực hiện: vệ sinh khử trùng, bảo quản và sử dụng, lấy mẫu thẩm tra việc vệ sinh
và khử trùng (lấy mẫu kể cả bảo hộ lao động) lấy ít nhất 2 mẫu trên 1 tháng và trong
2 quá trình liên tiếp.
SSOP 04: Vệ sinh cá nhân:
Các yếu tố cần xem xét: hiện trạng hệ thống rửa, khử trùng tay, phòng thay bảo
hộ lao động, nhà vệ sinh, các quy định hiện có về hoạt động vệ sinh cá nhân.
Thực hiện: Xây dựng thủ tục về hoạt động bảo trì và kiểm tra tình trạng thực tế.
Quản lý và sử dụng bảo hộ lao động. Thực hiện rửa và khử trùng tay, nhà vệ sinh.
Lấy mẫu kiểm chứng của việc thực hiện: nới vòi mở cho chảy 5 phút. Mặt bàn lấy
khung 10cm dùng gạc lau trong khung. Mẫu không khí thì thấm cồn lau bàn để đĩa
petri vào trong vùng thấm cồn, lấy nước vào đĩa để hở nhẹ và để 20-30 phút.
SSOP 05: Chống nhiểm chéo
Các yếu tố cần xem xét:
- Đường đi của sản phẩm, công nhân, dụng cụ, từ khu vực bẩn qua khu vực sạch.
Bao bì bẩn, nước thải, điều hành không theo trình tự (điều hành phải rành kỹ thuật).
Nước ngưng tụ. Các hoạt động lây nhiễm khác.
- Chất độc hại, lưu thông không khí, vệ sinh bề mặt tiếp xúc, bố trí điều hành,
đường đi của nước thải. Đường đi của sản phẩm, nước đá, bao bì, phế liệu, công
nhân, khách…
12
Đồ án tốt nghiệp
Thực hiện: Đường lưu thông của nguyên liệu, sản phẩm, nước đá, phế liệu, công
nhân, bao bì…Các hoạt động ngăn chặn nhiễm chéo khu vực (khu vực dụng cụ, bảo
trì điều kiện tiên quyết), kiểm soát bề mặt tiếp xúc trực tiếp, thao tác.
SSOP 06: Chống động vật gây hại
Các yếu tố cần xem xét: hệ thống ngăn chặn, hoạt động tiêu diệt.
Thực hiện: ngăn chặn và tiêu diệt.
SSOP 07: quản lý và sử dụng hóa chất
Các yếu tố cần xem xét: Kho bảo quản, quy định về việc sử dụng.
Thực hiện: lập danh mục hóa chất sử dụng, bảo quản, sử dụng.
SSOP 08: Sức khỏe công nhân.
Các yếu tố cần xem xét: cơ sở y tế, chế độ kiểm tra sức khỏe
Thực hiện: hồ sơ theo dõi sức khỏe, kết quả phân tích.
SSOP 09: Quản lý chất thải.
Các yếu tố cần xem xét và thực hiện:
- Chất thải rắn: hiện trạng dụng cụ, phương tiện thu gom, vận chuyển, chứa đựng
phế liệu. Quy định hiện có về hoạt động của cơ sở.
- Chất thải lỏng: hiện trạng của hệ thống thoát nước, xử lý theo nước thải. Các
hoạt động hiện có của cơ sở về kiểm tra nước thải.
Hình thức và yêu cầu
Hình thức: tên địa chỉ công ty, sổ quy phạm vệ sinh SSOP, tên quy phạm, phê
duyệt của người có thẩm quyền, các xây dựng: yêu cầu/ mục tiêu, điều kiện hiện
nay, các thủ tục cần thực hiện, phân công thực hiện và giám sát (ai giám sát, giám
sát cái gì, hành động sửa chữa, hồ sơ lưu), ngày tháng năm và ký tên.
- Yêu cầu: nêu ra được các yêu cầu của từng SSOP dựa trên căn cứ chủ trương
của hồ sơ về chất lượng và các cơ quan có thẩm quyền, mô tả thực tế điều kiện hiện
nay của cơ sở, các thủ tục cần thực hiện, phân công thực hiện và giám sát.
1.1.4.4. Các nguyên tắc cơ bản của HACCP
Hệ thống HACCP bao gồm 5 bước và 7 nguyên tắc:
13
Đồ án tốt nghiệp
Hình 1.1Các bước và nguyên tắc của HACCP
Bảy nguyên tắc có bản của HACCP
Nguyên tắc 1: phân tích mối nguy.
Khái niệm mối nguy: là các tác nhân (vậy lý, hóa học, sinh học) có khả năng gây
hại đến sức khỏe người tiêu dùng.
Các bước thực hiện: phân tích mối nguy vật lý, hóa học, sinh học, nhận diện tất
cả các mối nguy tìm ẩn về an toàn thực phẩm, xác định mối nguy đáng kể, xác định
14
Đồ án tốt nghiệp
biện pháp phòng ngừa cho mối nguy sinh học hóa học vật lý, sơ đồ tóm tắt phân
tích mối nguy.
Nguyên tắc 2: xây dựng điểm kiểm soát tới hạn.
Khái niệm: CCP là một công đoạn sản xuất tại đó thực hiện biện pháp kiểm soát
mốt nguy đáng kể về an toàn thực phẩm. Đồng thời ngăn ngừa, loại trừ hoặc giảm
mối nguy đến mức chấp nhận được
Tại CCP phải có mối nguy đáng kể và biện pháp phòng ngừa.
Hình 1.2 Cây quyết định
Nguyên tắc 3: thiết lập giới hạn tới hạn.
15
Đồ án tốt nghiệp
Khái niệm: giới hạn tới hạn là giá trị của các chỉ tiêu hoặc tiêu chí dược xây dựng
cho từng biện pháp tại mỗi điểm kiểm soát tới hạn để kiểm tra soát được mối nguy
đó.Là mức phân biệt giữa khả năng chấp nhận và không thể chấp nhận.Giới hạn tới
hạn là giá trị hoặc ngưỡng giá trị mà một thông số, sinh học, hóa học, vật lý phải
đáp ứng tại một CCP để ngăn ngừa loại bỏ hoặc giảm các thông số đó.
Cách thiết lập giới hạn tới hạn:
Hiểu rõ mối nguy đáng kể và biện pháp phòng ngừa tại mỗi CCP.Xác định tiêu
chí/ chỉ tiêu của sản phẩm/ qua trình phù hợp với biện pháp phòng ngừa. Cần phản
ánh trực tiếp mối nguy đáng kể và gián tiếp các mối nguy đáng kể. Thiết lập giới
hạn tới hạn của các tiêu chí/ chỉ tiêu đã chọn
Nguyên tắc 4: thiết lập thủ tục giám sát
Giám sát cái gì? Giám sát bằng cách nào? Khi nào giám sát? (giám sát liên tục
hay không liên tục) Ai là người giám sát? (có thể là công nhân chế biến, công nhân
vận hành thiết bị, cán bộ KCS…)
Nguyên tắc 5: thiết lập hành động sửa chữa
Khái niệm: hành động sửa chữa là các hoạt động được dự kiến phải thực hiện khi
giới hạn tới hạn bị vi phạm nhằm khắc phục hậu quả và ngăn ngừa sự tái diễn của
quy phạm đó.
Các cấu thành hoạt động sửa chữa và hành động sửa chữa:
Hiệu chỉnh, loại trừ nguyên nhân quy phạm và khôi phục kiểm soát quá trình.
Xác định các lô sản phẩm đã sản xuất trong khi có vi phạm quy phạm và xác định
cách xử lý nó. Ghi lại tất cả các hành động sửa chữa đã tiến hành. Hồ sơ lưu trữ sẽ
giúp công ty xác định các vấn đề xảy ra. Hơn nữa hành động sửa chữa là bằng
chứng để chứng tỏ sản phẩm hư hỏng đã bị thải loại.
Để riêng và giữ sản phẩm lại để đánh giá an toàn thực phẩm. Chuyển sản phẩm
hay bán thành phẩm bị ảnh hưởng tới dây chuyền sản xuất khác, nơi không vi phạm
giới hạn tới hạn, chế biến lại, loại bỏ nguyên liệu, chuyển sang mục đích sử dụng
khác, tiêu hủy sản phẩmCác bước cần thực hiện khi đưa ra hành động sửa chữa:
16
Đồ án tốt nghiệp
Hình 1.3 Sơ đồ hành động sửa chữa
Nội dung báo cáo hành động sửa chữa: nhận diện quá trình và sản phẩm, mô tả
sự cố, hành động sửa chữa sẽ thực hiện dưới dạng: “Nếu bị vi phạm thì hành đông
sửa chữa, tên người chịu trách nhiệm thực hiện, kết quả đánh giá về hành động sửa
chữa”.
Nguyên tắc 6: thực hiện thủ tục thẩm tra.
Khái niệm: thẩm tra là việc áp dụng các phương pháp, các thủ tục, các phép thử
và các cách đánh giá khác nhằm xem xét tính hợp lý của kế hoạch HACCP và xác
định sự tuân thủ theo kế hoạch HACCP trong thực tế sản xuất.
Mục đích: Cho biết mức độ tin cậy của kế hoạch HACCP, các chương trình tiên
quyết GMP, SSOP. Được xây dựng trên những nguyên lý khóa học vững chắc. Phù
hợp để kiểm soát mối nguy liên quan đến sản phẩm, quá trình. Đang được cơ sở
tuân thủ một cách có hiệu quả.
17
Đồ án tốt nghiệp
Nội dung của thẩm tra: Xác nhận giá trị sử dụng là thu nhập những bằng chúng
để xác định tính hợp lý của các thông số kỹ thuật trong kế hoạch HACCP. Thẩm tra
CCP. Thẩm tra hệ thống HACCP (GMP, SSOP, kế hoạch HACCP).
Tần suất thẩm tra: Nếu không có gì thay đổi, hàng năm kiểm tra 1 lần. Khi có sự
thay đổi đáng kể về quy trình hay về sản phẩm thì tiến hành thẩm tra. Thẩm tra đột
xuất khi có sự khiếu kiện của khách hàng hay cơ quan có thẩm quyền của nhà nước
hay nước nhập khẩu.
Lịch trình thẩm tra: liệt kê đầy đủ những nội dung của hoạt động thẩm tra phải
thực hiện. Đảm bảo hệ thống HACCP đang thực thi có hiệu quả.
Nguyên tắc 7: xây dựng hệ thống hồ sơ lưu trữ.
Khái niệm: lưu trữ hồ sơ là hành động tư liệu hóa mọi hoạt động được thực hiện
trong kế hoạch HACCP nhằm đảm bảo rằng quá trình thực hiện HACCP được kiểm
soát. Nhằm chứng mính và xác nhận bằng văn bản rằng kế hoạch HACCP trong nhà
máy, xí nghiệp đang thực thi.
Các loại hồ sơ cần lưu trữ: Kế hoạch HACCP và những tài liệu hỗ trợ xây dựng
kế hoạch HACCP. Hồ sơ về giám sát CCP. Hồ sơ về những hành động sửa chữa.
Hồ sơ về hoạt động thẩm tra.
Có 5 bước thực hiện
Bước 1: thành lập đội HACCP.
Yêu cầu thành viên: am hiểu về thủy sản và thực phẩm, được đào tạo qua
HACCP, có kiến thức về quản lý kiểm nghiệm, hiểu biết về doanh nghiệp.
Cơ cấu đội HACCP: từ 3 đến 11 người. bao gồm: ban lãnh đạo, bộ phận quản lý
chất lượng, thu mua nguyên liệu, điều hành sản xuất.
Thủ tục thành lập đội HACCP, trách nhiệm của đội HACCP, xây dựng HACCP,
xác định tiến độ thực hiện HACCP, giữ vai trò chủ chốt để đào tạo nguồn nhân lực
cho công ty, thẩm tra, xem xét, sửa chữa HACCP, theo dõi và báo cáo quá trình
HACCP.
Bước 2-3: mô tả sản phẩm – mục đích sử dụng
18
Đồ án tốt nghiệp
Nhóm sản phẩm tương tự: tương tự nhau về quy trình chế biến, cùng mức nguy
cơ về quá trình chế biến. (sản phẩm có nguy cơ cao, sản phâm có nguy cơ thấp).
Bước 4: thiết lập hồ sơ quy trình sản xuất.
Bắt buộc phải có: quy trình.
Yêu cầu: đầy đủ các công đoạn, đúng theo trình tự, đầy đủ thông số kỹ thuật và
thao tác chính tại các công đoạn, đơn giản và rõ ràng.
Bước 5: kiểm tra trên thực tế sơ đồ quy trình sản xuất.
Kiểm tra theo trình tự các công đoạn sản xuất ít nhất 2 lần trong đó có 1 lần có
diễn ra hoạt động chế biến. Kiểm tra đầy đủ các công đoạn và thao tác. Chú ý đến
đường đi của sản phẩm, nước đá, công nhân, phế thải, không khí. Phỏng vấn những
người liên quan đến sản xuất (nếu cẩn). Hiệu chỉnh sơ đồ quy trình nếu cần.
1.2. Tổng quan về công ty vissan
1.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty
Hình 1.4 Công ty VISSAN
Ngày 20/11/1970 Lò Sát Sinh Tân Tiến (tiền thân của công ty Vissan) được
khởi công xây dựng trên khu đất trước đây là đầm lầy rộng lớn gần 22 ha, là một ốc
đảo nhỏ cách trung tâm Sài Gòn 7 km về phía Bắc.
Ngày 18/5/1974Vốn đầu tư xây dựng ban đầu là 13,5 triệu dưới sự tài trợ của
chính phủ Đức, khánh thành giai đoạn một coi như đã hoàn thành và đưa vào hoạt
động và đến nay chỉ xây dựng phần phụ trợ. Công ty hoạt động trong lĩnh vực công
19
Đồ án tốt nghiệp
nghệ giết mổ gia súc, đảm bảo các tiêu chuẩn vệ sinh, cung cấp thịt tươi sống cho
nhu cầu của nhân dân Thành phố trong thời kỳ nền kinh tế còn theo cơ chế bao cấp.
Theo quyết định 143/TCQĐ ngày 16/3/1976 của UBND TP HCM, lò Sát Sinh
Tân Tiến được chuyển thành Công ty Thực Phẩm 1. Là đơn vị chuyên nghành
thực phẩm tươi sống, hạch toán kinh tế độc lập. Nhiệm vụ của công ty là thu mua
heo, trâu, bò, tổ chức giết mổ và chế biến dự trử, tổ chức mua bán và cải tạo ngành
hàng theo hướng quốc doanh hoá. Trong giai đoạn này việc phân phối thịt heo, thực
hiện theo chế độ cung cấp cho cán bộ công nhân viên và lực lượng vũ trang.
Năm 1979 thực hiện chủ chương phân cấp quản lý cho địa phương quận huyện,
công ty lần lượt chuyển giao các cửa hàng thực phẩm cho địa phương quản lý.
Năm 1984 -1986 công ty phát triển mạnh mẻ về mọi mặt, tham gia với nông
nghiệp phát triển với đàn heo thành phố, tổ chức chế biến và đẩy mạnh xuất khẩu
(uỷ thác qua Animex). Căn cứ vào quyết định 135/HDBT và thông tư hướng dẫn
15/TT của bộ nội thương công ty xếp hạng nhất (QĐ195/QĐOB ngày 8/8/1986.
Ngày 28/8/1987 theo tinh thần văn bản 3486/UB công ty tiếp nhận và thành lập
12 cửa hàng thực phẩm tại các quận (Q1, Q3, Q5, Q6, Q8, Q10, Q11, Q.Gò Vấp, Q.
Tân Bình, Q. Phú Nhuận), huyện, hình thành mạng lưới bán lẻ của địa bàn thành
phố và các tỉnh lân cận.
Ngày 27/7/1989 theo quyết định 580/QĐUB công ty Thực Phẩm 1 bắt đầu được
phép k inh doanh xuất nhập khẩu trực tiếp nhằm phát huy khả năng làm việc và tăng
thêm thu nhập cho công ty.
Ngày 7/10/1989 căn cứ vào quy mô quản lý, sản xuất doanh thu hàng năm công
ty thực phẩm 1 đã đổi tên thành công ty "Việt Nam kỹ nghệ súc sản" gọi tắt là
Vissan. Tên đối ngoại là Vissan import Corperation
Vào những năm cuối thập niên 80 do tình hình chính trị và kinh tế trên thế giới
có nhiều biến động ảnh hưởng lớn đến các hoạt động xuất khẩu đồng thời Đảng và
Nhà nước có chủ trương chuyển đổi sang nền kinh tế thị trường, xóa bao cấp. Trong
thời kỳ này để tồn tại và phát triển, phát huy vai trò chủ đạo của thành phần kinh tế
Nhà nước, Công ty đã chủ động chuyển hướng sản xuất, mạnh dạn đầu tư trang thiết
20
Đồ án tốt nghiệp
bị, lấy thị trường nội địa làm đòn bẩy phát triển, đa dạng hoá sản phẩm, mở rộng
kênh phân phối, xây dựng chiến lược sản phẩm, giá cả phù hợp với thị hiếu và thu
nhập của người dân.
Đối với thị trường nước ngoài công ty tăng cường khâu tiếp thị, tận dụng ưu thế
của đơn vị xuất nhập khẩu trực tiếp. Công ty đã tìm được hợp đồng có giá trị cao
sang các nước SNG. Công ty còn xúc tiến xuất khẩu sang Hồng Kông, Singapore,
Malaysia. Doanh thu hàng năm trong giai đoạn này tăng 60,79%, kim ngạch xuất
khẩu tăng 229,49%.
Từ năm 1992 đến nay công ty mất thị trường SNG nên gặp nhiều khó khăn.
Tháng 8/1994 công ty nhập về dây chuyền sản xuất thịt nguội của Pháp (Jam
bông, xúc xích, Patê, thịt xông khói) với năng suất 15 tấn/ngày. Củng cố và phát
triển đại lý bán lẽ trên địa bàn thành phố. Tích cực tìm thị trường nước ngoài và lập
các văn phòng đại diện thực hiện việc liên kết kinh doanh
Năm 1996: Vissan tận dụng dây chuyền sản xuất thịt nguội để sản xuất đồ hộp
Năm 1998: Công ty nhập dây chuyền sản xuất xúc xích tiệt trùng theo công nghệ
Nhật Bản.
Tháng 3/2003 Xưởng chế biến kinh doanh thực phẩm được thành lập và đi vào
hoạt động vào tháng 11/2003 với tiêu chí thực hiện và cải tiến hệ thống Quản Lý
Chất Lượng theo GMP, HACCP và ISO 9001: 2000
Tháng 9/2005, Công ty Rau Qủa Thành Phố sát nhập vào Vissan và tạo thêm
ngành hàng mới: rau củ quả.
Đến năm 2006, công ty Vissan chuyển đổi thành công ty TNHH một thành viên
Việt Nam kỹ nghệ súc sản.
1.2.1.1. Lĩnh vực hoạt động:
Lĩnh vực hoạt động của công ty bao gồm:
Sản xuất và kinh doanh tại thị trường trong nước và xuất khẩu các sản phẩm thịt
gồm: thịt đông lạnh và các sản phẩm chế biến, sản phẩm đóng hộp từ thịt heo, trâu,
bò, gia cầm, trứng gia cầm, thủy hải sản và rau củ quả.
Sản xuất heo giống, heo hậu bị, heo thương phẩm, heo thịt và thức ăn gia súc.
21
Đồ án tốt nghiệp
1.2.1.2. Phương thức mua bán:
Công ty thực hiện phương thức mua bán linh hoạt, giao hàng tận nơi, nhanh
chóng. Đối với mặt hàng thịt heo, bò tươi sống, VISSAN cung cấp phần lớn cho
nhu cầu tiêu thụ tại Thành phố Hồ Chí Minh.
Đối với mặt hàng thực phẩm chế biến, VISSAN đã có một hệ thống cửa hàng
giới thiệu sản phẩm và đại lý rộng khắp cả nước. Đối với mặt hàng thịt heo, bò đông
lạnh, VISSAN đã và đang xuất khẩu đi các nước với số lượng lớn.
1.2.2. Sơ đồ tổ chức công ty
Hội đồng thành viên
Phòng
Văn phòng
KCS
Phòng Tổ chức nhân sự
Phòng Kinh doanh
Phòng Kỹ thuật Vật tư
Phòng Kế toán Tài vụ
Phòng Kế hoạch Đầu tư
Phòng Nghiên cứu phát triển SP
Xí nghiệp
Chi nhánh Hà Nội
Chi nhánh Đà Nẵng
chăn nuôi
Xí nghiệp Chế biến Thực phẩm
Gò Sao
12 đơn vị Kinh doanh Cửa hàng,Trạm
Xí nghiệp Chế biến Kinh doanh. Rau quả
Văn phòng Đại diện ở Nga
6 kho xưởng sản xuất, Khu trữ lạnh & Nhà giết mổ
Ban tổng giám đốc
Hình 1.5 Sơ đồ tổ chức
Ban giám đốc:
22
Đồ án tốt nghiệp
Nhiệm vụ tổ chức, chỉ huy mọi hoạt động sản xuất kinh doanh, tổ chức, kí hợp
đồng kinh tế. Tìm mọi biện pháp để tăng nhanh tốc độ sản xuất của xí nghiệp, cải
thiện kĩ thuật sản xuất và nâng cao đời sống cho cán bộ, công nhân viên. Thực hiện
quyền hạn theo quy định của Nhà nước, chế độ thủ trưởng và làm việc theo nguyên
tắc tập trung dân chủ. Chịu trách nhiệm trước Giám đốc Công ty VISSAN và Nhà
nước về mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của Xí nghiệp.
Phòng tổ chức hành chính:
Thực hiện chức năng về tham mưu nhân sự thống nhất cán bộ công nhân viên và
tổ chức tiền lương, khen thưởng, kỷ luật, các chế độ chính sách, thanh tra bảo vệ,
vận chuyển phục vụ sản xuất kinh doanh. Thông báo cho ban giám đốc về phòng
cháy chữa cháy, công tác hành chính quản trị, quản lí cán bộ, công nhân viên.
Phòng kinh doanh:
Nhiệm vụ kí kết các hợp đồng và tìm ra các thị trường mua bán, gặp gỡ trao đổi
với khách hàng, tìm ra thị trường tiêu thụ sản phẩm cũng như thị trường mua
nguyên liệu chế biến. Điều độ sản xuất, nghiên cứu mẫu mã, tiêu thụ, lưu thông
phân phối hàng hóa, cân đối giữa cung và cầu, quản lý kho hàng.
Phòng kế toán:
Chức năng thống kê, ghi nhận tất cả các dữ liệu hoạt động hằng ngày trong xí
nghiệp như: số ngày công của công của công nhân của nguyên liệu thô, bán thành
phẩm, thành phẩm.
Phòng kỹ thuật:
Đảm nhiệm về các chức năng kỹ thuật trong sản xuất. Tìm ra các biện pháp, quá
trình sản xuất sao cho có hiệu quả, đạt năng suất cao mà ít tốn nguyên vật liệu cũng
như công nhân sản xuất.
Phòng KCS
Kiểm tra các yếu tố hoá lý có thể gây ảnh hưởng đến sản phẩm, ngăn ngừa sự
nhiễm khuẩn đối với sản phẩm để kip thời khắc phục. Bên cạnh đó cần loại bỏ
những sản phẩm đã bị nhiễm độc hay nhiễm khuẩn mà không thể khắc phục hay tái
chế lại được. Kiểm tra quản lý chất lượng sản phẩm từ khâu cung ứng nguyên liệu
23
Đồ án tốt nghiệp
đến sản xuất ra thành phẩm. Chịu trách nhiệm trước Ban Giám Đốc về chất lượng
sản phẩm.
Tổ cơ điện và xây dựng cơ bản:
Lập kế hoạch sửa chữa và xây dựng cơ bản, tổ chức triển khai kế hoạch được
duyệt. Bảo trì các trang thiết bị của xí nghiệp, đảm bảo vận hành sản xuất tốt.
Phòng sản xuất:
Nhiệm vụ quản lý trong sản xuất, phân bố và phân công lao động cho công nhân.
Giám sát mọi hoạt động trong xưởng. Chịu trách nhiệm quản lý các xưởng chế biến,
tổ bao bì, tổ vệ sinh….
1.3. Nguyên liệu để sản xuất pa-tê thịt heo.
Bảng 1.1 Tỷ lệ nguyên liệu dùng để sản xuất Pa-tê thịt heo
Nguyên liệu Hàm lượng
55% Thịt heo
27% Mỡ heo
3% Hành
3% Tỏi
4.39% Protein đậu nành
3% Tinh bột biến tính
1% Muối
3% Đường
0.3% Tiêu
0.1% Chất điều vị (621)
0.1% Sodium Tripolyphotphat
0.1% Vitamin C
0.01% Màu thực phẩm (127)
1.3.1. Nguyên liệu chính
1.3.1.1. Thịt heo
24
Đồ án tốt nghiệp
Nguồn cung cấp
Hiện tại công ty sử dụng thịt heo từ
nguồn: giết mổ tại lò giết mỗ của công ty.
Vai trò của thịt heo trong sản xuất Pa-
tê thịt
Là nguyên liệu chính dùng để sản xuất
Pa-tê thịt heo. Tạo giá trị dinh dưỡng cho Hình 1.6 Thịt nạc heo sản phẩm. Tạo cấu trúc, hình thái cho sản
phẩm dưới sự tạo gel nhờ cấu trúc của thịt và của các phân tử protein có trong thịt.
Tạo ra mùi vị đặc trưng cho sản phẩm
Bảng 1.2 Thành phần dinh dưỡng trong thịt heo
Thịt heo Nước Protein Lipit Glucid Năng lượng (cal/g)
Thịt 72 20 7 0.4 143
Trung bình 60.1 16 23 0.3 286
Mỡ 47.5 12.5 39.3 0.2 406
Bảng 1.3 Thành phần khoáng trong thịt heo
Thịt heo Ca Mg Fe K Na P
Thịt 10,9 29 2,2 442 161 150
Trung bình 13,2 41 2,3 442 129 170
Mỡ 2,5 42 2,5 442 148 180
Ngoài ra trong thịt còn có một số vitamin có hàm lượng cao như: vitamin B1
(0,75 – 0,95/100 gr). Vitamin B2 (0,25 - 0,4 mg%), vitamin B6 (0,42 - 0,5 mg%),
Acid Pentotenic (0,7-15 mg%) và một số vitamin khác có hàm lượng nhỏ hơn.
Các chỉ tiêu đánh giá thịt
25
Đồ án tốt nghiệp
Bảng 1.4 Chỉ tiêu cảm quan
Chỉ tiêu Thịt tươi Thịt kém tươi
Cảm quan bên Màng ngoài khô Hơi dính nhớt, có khi lên mốc.
ngoài
Màu sắc Đỏ nhạt, trên mặt cắt hơi Vỏ sẫm, mặt cắt ẩm, tiết nhiều
ẩm ướt nước
Mùi vị Thơm, không có mùi Hơi có mùi thối, hơi chua, mặt
khác thường hơi nát.
Cơ thịt Chắc, đàn hồi Hơi mềm, đàn hồi chậm
Mỡ Màu, mùi, vị, độ rắn Màu tro nhạt hơi hồng, dính, mó
chắc không thay đổi mùi ôi, dễ nát, mốc xâm nhập.
Bảng 1.5 Chỉ tiêu hóa lý
Chỉ tiêu Yêu cầu
Độ pH 5,5 – 6,2
(-) âm tính Phản ứng định tính Dyhydrosunfua (H2S)
Hàm lượng Amoniac (mg/100g) Không lớn hơn 35 mg/100g
Độ trong của nước luộc thịt khi phản ứng với Cho phép hơi đục.
đồng sunfat (CuSO4)
Bảng 1.6 Chỉ tiêu vi sinh
Tên chỉ tiêu Giới hạn tối đa Đơn vị
Tổng số vi sinh vật hiếu khí 106 CFU/g
E.coli 0 MPN/100ml
Salmonella 0 CFU/g
B.cereus 102 CFU/g
Staphylococus aureus 102 CFU/g
Clostrodium botulium 0 CFU/g
Xử lý và bảo quản thịt
26
Đồ án tốt nghiệp
Xử lý thịt:
Sau khi thịt được kiểm tra các tiêu chuẩn cảm quan, hóa lý, vi sinh thì được đưa
vào phòng phân loại thịt và mỡ, sau đó đem đi rửa sạch với nước ở nhiệt độ thường
(200C – 250C). Và đem thịt đi sản xuất, phần thịt chưa được sử dụng liền thì được
cho vào các bao PE (12 kg) sau đó được đem đi cấp đông.
Phương pháp bảo quản thịt:
Đối với giai đoạn giết mổ: thịt được bảo quản ở nhiệt độ mát trước khi được vận
chuyển đi.
Khi vận chuyển về nhà máy: được bảo quản ở nhiệt độ mát bằng xe bảo ôn.
Về đến nhà máy: đối với thịt đem đi sử dụng ngay thì được bảo quản ở trong kho
mát. Nếu lượng thịt quá nhiều và có thể dự trữ để sử dụng lâu dài thì đem đi cấp
đông đến khi tâm thịt heo đạt -180C để có thể sử dụng trong thời gian lâu dài.
1.3.1.2. Mỡ heo:
Vai trò.
Mỡ heo là nguồn cung cấp chất béo.
Có tác dụng làm tăng độ kết dính, độ béo,
độ bóng, làm tăng giá trị cảm quan cho
sản phẩm giúp tận dụng nguồn nguyên
liệu và giảm giá thành, tăng hiệu suất kinh
tế. Ngoài ra, mỡ được cho vào nhằm giảm
Hình 1.7 Thịt mỡ heo lượng nước tự do thoát ra có trong sản
phẩm và tạo cấu trúc mềm.
Bảng 1.7 Thành phần dinh dưỡng của mỡ
Thành phần Tỉ lệ
Nước 2 – 21 /100g
Protit 0,5 – 7,2 /100g
Lipit 70 – 97 /100g
Khoáng và vitamin Rất ít
Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng mỡ
27
Đồ án tốt nghiệp
Bảng 1.8 Yêu cầu cảm quan
Trạng thái Yêu cầu
Màu sắc Trong, không vẫn đục
Mùi vị Không ôi khét, không có mùi lạ
Tạp chất Không có tạp chất
Bảng 1.9 Yêu cầu vi sinh
Chỉ tiêu Giới hạn tới tối đa Đơn vị
CFU/g ≤ 106 Tổng số vi khuẩn hiếu khí
MPN/g 0 E.coli
CFU/g 0 Salmonella
Xử lý và bảo quản:
Ở giai đoạn giết mổ: mỡ được bảo quản trong các rổ nhựa ở nhiệt độ mát.
Khi vận chuyển: được bảo quản ở nhiệt độ mát bằng xe bảo ôn.
Đến nhà máy: được bảo quản trong các kho lạnh và nguyên liệu mỡ quá nhiều có
thể đem đi cấp đông đến khi tâm mỡ đạt -180C để có thể sử dụng lâu dài.
1.3.2. Nguyên liệu phụ
1.3.2.1. Protein đậu nành
Vai trò.
Được dùng phối trộn với thịt để tăng
khả năng liên kết nước và mỡ. Protein
đậu nành có đặc tính quánh, dẻo, nhũ hóa
tốt và có thể thay thế một phần thịt mà
vẫn không làm thay đổi cấu trúc và
không làm giảm hàm lượng dinh dưỡng
vì nó là protein thực vật. Để tạo sự cân
bằng giữa nguồn protein động vật và Hình 1.8 Protein đậu nành
protein thực vật cũng như tạo cho sản phẩm Pa-tê thịt có giá trị dinh dưỡng cao, thì
việc bổ sung protein đậu nành là thích hợp vì nó có giá thành rẻ và có các tính năng
28
Đồ án tốt nghiệp
công nghệ ưu việt khác.Viêc sử dụng protein đậu nành còn nhằm giảm giá thành
của sản phẩm.
Các chỉ tiêu đánh giá.
Bảng 1.10 Chỉ tiêu đánh giá Protein đậu nành
Các chỉ tiêu Yêu cầu
Màu sắc Trắng đục
Mùi Thơm
Vị Nhạt
Tổng số vi khuẩn hiếu khí < 4 CFU /1g
Salmonella Âm tính
E.coli Âm tính
Tổng số tế bào nấm nem-nấm mốc < 100 CFU/1g
Độ ẩm < 13 %
Xử lý và bảo quản.
Khi chế biến: protein đậu nành được bảo quản ở nhiệt độ thường. Vận chuyển :
bảo quản ở nhiệt độ thường trong các xe tải kín đến công ty. Tại công ty: được tiếp
nhận vào kho gia vị phụ gia và bảo quản ở nhiệt độ thường.
1.3.2.2. Tinh bộ biến tính
Nguồn gốc
Công ty Vissan sử dụng tinh bột
biến tính được cung cấp bởi Công ty
Vedan Việt Nam
Vai trò
Làm tăng độ trong, độ dẻo, độ
nhớt, độ dính, ngăn chặn hiện tượng Hình 1.9 Tinh bột biến tính đọng túi mở.Giúp giữ nước cho sản
phẩm, liên kết các thành phần của sản phẩm để tạo thành khối nhưng đảm bảo độ
xốp, rời, dễ phết thành lớp mỏng.
Các chỉ tiêu đánh giá.
29
Đồ án tốt nghiệp
Bảng 1.11 Chỉ tiêu đánh giá tinh bột biến tính
Các chỉ tiêu Mức chất lượng
Trạng thái Dạng bột tương đối mịn kích thước hạt bột phải nhỏ hơn 0,1
mm, khô, không lẫn tạp chất.
Màu trắng tinh Màu sắc
Mùi thơm nhẹ của tinh bột, không có mùi chua, hóa chất Mùi
hay mùi lạ
Độ ẩm 10 – 14 %
Hàm lượng protein 9 – 12 %
Xử lý và bảo quản
Lúc chế biến: tinh bột biến tính được bảo quản ở nhiệt độ thường.Vận chuyển
đến công ty: được bảo quản ở nhiệt độ thường và vận chuyển bằng xe tải kín.Tại
công ty: tinh bột biến tính được tiếp nhận về kho gia vị phụ gia và bảo quản ở nhiệt
độ thường.
1.3.2.3. Muối
Nguồn gốc
Công ty Vissan sử dụng muối
tinh do công ty Thai Refined Salt
Co sản xuất
Vai trò.
Tạo vị mặn cho thịt, tăng chất
lượng, cấu trúc cho sản phẩm.
Giảm tỉ lệ oxy hòa tan trong môi
trường làm ức chế các vi sinh vật
Hình 1.10 Muối hiếu khí. Làm tăng khả năng kết
dính của actin và myosin trong thịt qua quá trình tạo áp suất thẩm thấu.
Các chỉ tiêu đánh giá:
30
Đồ án tốt nghiệp
Bảng 1.12 Chỉ tiêu đánh giá muối
Các chỉ tiêu Yêu cầu
Trắng, trong Màu sắc
Không có mùi. Mùi
Dung dịch 5% có vị mặn thuần khiết, Vị
không có vị lạ
Khô ráo, tơi đều, trắng sạch, kích Trạng thái
thước hạn muối 1-15 mm
Hàm lượng NaCl theo % khối lượng khô > 97 %
Hàm lượng các chất không tan trong < 25 %
nước tính theo % khối lượng khô
Bảo quản
Tại công ty chế biến: được bảo quản nơi thoáng mát ở nhiệt độ thường. Vận
chuyển: muối được vận chuyển ở nhiệt độ thường bằng xe tải kín. Tại công ty
Vissan: muối được tiếp nhận về kho gia vị giụ gia và bảo quản ở nhiệt độ thường.
1.3.2.4. Đường
Nguồn gốc
Được nhập trực tiếp từ công ty Đường Biên
Hòa (địa chỉ: khu công nghiệp Biên Hòa 1,
Đồng Nai)
Vai trò
Tạo vị ngọt cho sản phẩm, làm dịu muối,
Hình 1.11 Đường mềm thịt và tăng vị cho thịt. bảo vệ chất khô,
chống việc tăng hàm lượng nước của sản phẩm, ổn định màu cho sản phẩm, có tác
dụng tăng nhanh vận tốc tạo màu, giữ cho nitrit không bị oxy hóa thành nitrat, tăng
áp suất thẩm thấu khi kết hợp với muối, kìm hãm hoạt động của một số vi sinh vật,
đường kết hợp với nước làm giảm hoạt độ của nước, là cơ chất cho vi khuẩn lactic
hoạt động, kìm hãm sự phát triển của vi sinh vật gây thối.
Đánh giá chất lượng:
31
Đồ án tốt nghiệp
Bảng 1.13 Chỉ tiêu đánh giá đường
Các chỉ tiêu Yêu cầu
Hình dạng Tinh thể tương đối đều, tơi khô, không vón cục
Mùi vị Tinh thể đường hoặc dung dịch đường trong nước có vị ngọt,
không có mùi vị lạ.
Màu sắc Tất cả tinh thể trắng óng ánh. Khi pha vào nước cất, cho dung
dịch trong suốt.
Bảo quản.
Tại công ty chế biến: đường được bảo quản trong kho ở nhiệt độ thường. Vận
chuyển về Vissan: bảo quản trong xe tải kín vận chuyển về công ty. Tại công ty
Vissan: tiếp nhận về kho gia vị phụ gia bảo quan ở nhiệt độ thường.
1.3.2.5. Tiêu
Vai trò.
Chủ yếu sử dụng tiêu trắng. Tăng thêm
vị cay nồng, mùi vị đặc biệt, tạo sự hấp
dẫn, hỗ trợ tiêu hóa, kháng khuẩn, kháng
viêm…
Tiếp nhận nguyên liệu Hình 1.12 Tiêu
Bảng 1.14 Chỉ tiêu đánh giá tiêu
Các chỉ tiêu Yêu cầu
Trạng thái Tơi, khô, không lẫn tạp chất, cở hạt nhỏ
hơn 0,2 mm, không bị mốc, sâu mọt.
Màu sắc Màu vàng ngà
Mùi vị Cay nồng tự nhiên, coa mùi thơm đặc
trưng, không có mùi mốc hay vị lạ.
Hàm lượng ẩm < 13 %
Tinh dầu bay hơi (ml/100g chất khô) > 4
Hàm lượn piperin (% chất khô) < 3,5
32
Đồ án tốt nghiệp
Bảo quản.
Tại công ty chế biến: tiêu được bảo quản ở nhiệt độ thường trong kho thoáng
mát. Vận chuyển về Vissa: vận chuyển bằng xe tải kín ở nhiệt độ thường. Công ty
Vissan: được tiếp nhận về kho nông sản thoáng mát, ở nhiệt độ thường.
1.3.2.6. Chất điều vị (621)
Nguồn gốc
Sử dụng chất điều vị nhãn hiệu Saji- khổ
25kg/bao công ty Vedan Việt Nam.
Vai trò
Làm cho sản phẩm thêm đạm đà, mà
không làm thay đổi màu lẫn mùi vị của sản Hình 1.13 Chất điều vị (621) phẩm. Chất điều vị giúp làm tăng hương vị
tự nhiên của thực phẩm chứa nhiều chất đạm…
Bảo quản
Công ty chế biến: bảo quản trong các bao PE kín bảo quản ở nhiệt độ thường.
Vận chuyển: bảo quản ở nhiệt độ thường và vận chuyển đến Vissan bằng xe tải kín.
Tại Vissan: sau khi tiếp nhận về và được bảo quản ở nhiệt độ thường.
Các chỉ tiêu đánh giá.
Bảng 1.15 Chỉ tiêu đánh giá chất điều vị
Các chỉ tiêu Yêu cầu
Bột mịn, không vón cục, dễ tan trong nước. Trạng thái
Màu sắc Trắng
Thơm không lẫn chua, không tanh, không có mùi Mùi
khác.
Vị Vị umami
Hàm lượng nước < 0,14 %
Hàm lượng natri glutamat > 80 %
Hàm lượng Nacl < 18 %
33
Đồ án tốt nghiệp
1.3.2.7. Sodium tripolyphotphat
Vai trò
Giúp giữ nước cho sản phẩm, hạn
chế sự hao hụt về khối lượng của sản
phẩm, đồng thời làm cho khối lượng
thịt sau khi xay không bị phân lớp. Hình 1.14 Sodium Tripoliphotphat Tăng tính hòa tan protein. Có khả năng
tạo phúc với các kim loại nên chống lại sự oxy hóa cho sản phẩm. Ức chế và tiêu
diệt một phần vi sinh vật.
Bảo quản
Tại công ty chế biến: được bảo quản nơi thoáng mát, ở nhiệt độ thường. Vận
chuyển: được vẩn chuyện bằng xe tải kín ở nhiệt độ thường. Tại Vissan: được tiếp
nhận về kho gia vị phụ gia của công ty.
1.3.2.8. Axit Ascorbic (Vitamin C)
Vai trò
Là chất chống oxy hóa. Chất khử trong
môi trường có nitrit, khử metmioglobin
thành mioglobin kết hợp với oxy nitơ
thành nitrozomioglobin, làm bền màu đỏ.
Vitamin C chiếm oxy trong không khí,
ngăn cản sự phát triển của vi sinh vật, vi
khuẩn hiếu khí. Hình 1.15 Axit Ascorbic
Bảo quản
Công ty chết biến và phân phối: bảo quản trong nơi thoáng mát ở nhiệt độ
thường.
Vận chuyển: được bao kín bằng PE và chuyển đến công ty bằng xe tải kín đảm
bảo theo yêu cầu của công ty.
Tại Vissan: được tiếp nhận và bảo quản trong kho gia vị phụ gia.
1.3.2.9. Màu thực phẩm.
34
Đồ án tốt nghiệp
Vai trò.
Sử dụng làm chất tạo màu trong chế
biến thực phẩm.
Tiếp nhận nguyên liệu
Cần phải được kiểm tra các chỉ tiêu sau Hình 1.16 Màu thực phẩm
trước khi nhập màu thực phẩm về nhà máy
Bảng 1.16 Chỉ tiêu đánh giá màu thực phẩm
Các chỉ tiêu Yêu cầu
Trạng thái Dạng bột
Đặc tính Tan trong nước và etanol
Kẽm < 50 mg/kg
Chì < 2 mg/kg
Chất màu phụ < 4 %
Foresxein < 20 mg.kg
Bảo quản.
Tại công ty chế biến và phân phối: màu được bảo quản trong các có kho thoáng
mát và để ở nhiệt độ thường.
Vận chuyển: màu thực phẩm được bao gói trong các bao PE vận chuyển bằng xe
tải kín.
Tại Vissan: được tiếp nhận và bảo quản trong kho gia vị phụ gia.
1.3.2.10. Hành tím
Đặc điểm
Củ hành là một gia vị được thêm vào nhằm
làm cho sản phẩm có mùi thơm và giúp cho
sản phẩm có vị ngon hơn,
Thành phần
Hình 1.17 Hành tím Hàm lượng protein, chất khoáng và caroten
trong củ hành khá cao. Trong 100g củ hành có thể có tới 2,14 mg caroten. Ngoài ra,
35
Đồ án tốt nghiệp
còn chưa sunfua dễ bay hơi nên có vị cay đặc trưng và còn có khánh sinh alixin có
tính kháng khuẩn.
Bảng 1.17 Thành phần các chất có trong hành tím
Thành phần Hàm lượng Thành phần Hàm lượng
Năng lượng 24 Kcal Sắt (Fe) 0,6 mg
1g Caroten 1,2 mg Protein
0,3 g Thiamin 0,08 mg Lipid
6,3 g Riboflavin 0,05 mg Cacbonhydrat
12 mg Niaxin 0,5 mg Canxi (Ca)
46 mg Acid Ascorbis 14 g Photpho (P)
Bảo quản
Tại công ty phân phối: hành được bảo quản trong nơi thoáng mát, ở nhiệt độ
thường.
Vận chuyển: hành được vận chuyển bằng xe tải kín về công ty.
Tại Vissan: hành được tiếp nhận về kho nông sản bảo quản ở điều kiện thoáng
mát.
1.3.2.11. Tỏi
Đặc điểm
Tỏi cũng là một trong những gia vị
đặc trưng cho sản phẩm do trong tỏi có
chưa vị cay hăng, thơm dịu giúp làm tăng
cảm quan.
Trong tỏi chứa 0,1 – 0,36 % tinh dầu,
trong đó 90 % chứa các hợp chất lưu
huỳnh. Hình 1.18 Tỏi
Thành phần
36
Đồ án tốt nghiệp
Bảng 1.18 Thành phần dinh dưỡng có trong tỏi
Thành phần Hàm lượng Thành phần Hàm lượng
Năng lượng 118 Kcal Sắt (Fe) 0,4 mg
Protein 4,4 g Thiamin 0,25 mg
Lipid 0,2 g Riboflavin 0,03 mg
Cacbonhydrat 23,6 g Niacin 0,9 g
Canxi (Ca) 5 mg Acid Ascorbis 3 mg
Photpho (P) 44 g
Trong tép tỏi tươi còn chứa một lượng ricilin với thành phần chủ yếu là sunfua
(3,2 %) dễ bay hơi, tạo nên vị cay, hăng của tỏi. tuy nhiên, tỏi tươi không chứa
alixon mà chứa alin dưới tác dụng của enzyme amilase trong tỏi mới tạo ra alixin
Bảo quản
Tại công ty phân phối: hành được bảo quản trong nơi thoáng mát, ở nhiệt độ
thường.
Vận chuyển: hành được vận chuyển bằng xe tải kín về công ty.
Tại Vissan: hành được tiếp nhận về kho nông sản bảo quản ở điều kiện thoáng
mát.
37
Đồ án tốt nghiệp
CHƯƠNG 2. KHẢO SÁT CÁC ĐIỀU KIỆN TIÊN QUYẾT ĐỂ XÂY
DỰNG HACCP
2.1. Địa điểm và môi trường xung quanh.
2.1.2. Địa điểm môi trường xung quanh hiện tại
Công ty VISSAN năm ngay khu dân cư của Phường 13 quận Bình Thạnh. Vào
mùa mưa dễ bị ngập nước. Vì vậy để xây dựng theo chương trình HACCP cần phải
có những thay đổi.
2.1.3. Đề xuất thay đổi địa điểm xây dựng
Xây dựng nhà máy trong khu công nghiệp để thỏa mãn các yêu cầu địa điểm khi
xây dựng nhà máy như: không có mùi hôi, khói, bụi, các tác nhân gây nhiễm khác
từ môi trường xung quanh và không bị ngập nước, đọng nước khi trời mưa hoặc khi
nước thủy triều dâng cao… Nguồn nước và điện từ hệ thống cũng cấp điện nước
của khu công nghiệp luôn được đảm bảo cho hoạt động sản xuất.
Toàn bộ mặt bằng công ty được bao bọc bởi vách tương cao, ngăn cách với khu
vực bên ngoài, có một cổng chính đi vào khu hành chính và một cổng phụ đi vào
khu nguyên liệu và khu vực nhà xưởng. Lối đi rộng nên các xe tải có thể chở
nguyên liệu trực tiếp tới khu tiếp nhận nguyên liệu và các kho chứa. Khu vực nhà
ăn tách biệt với với khu sản xuất, đảm bảo an toàn vệ sinh và không gian cho sinh
hoạt của công nhân sau giờ làm việc.
2.2. Yêu cầu bố trí thiết kế nhà xưởng
2.2.1. Nhận xét bố trí thiết kế nhà xưởng hiện tại
Kích thước chưa phù hợp và chưa đủ số lương phòng thay bảo hộ lao động và
khu vực vệ sinh, chưa có phòng rửa bán thành phẩm thịt và mỡ heo. Đồng thời, các
phòng sản xuất được sắp xếp và bố trí chưa hợp lí:
Về đường đi của sản phẩm:
- Bán thành phẩm thịt và mỡ không được rửa, kho chứa không nằm gần phòng
cắt nhỏ, đường đi của bán thành phẩm cắt ngang qua phòng tiếp nhận nông sản và
xử lý nông sản, dễ dàng gây nhiểm chéo.
38
Đồ án tốt nghiệp
39
Đồ án tốt nghiệp
Hình 2.1 Sơ đồ bố trí phân xưởng hiện tại
40
Đồ án tốt nghiệp
- Nông sản và gia vị phụ gia phải đi vòng qua phòng cắt nhỏ bán thành phẩm thịt
và mỡ, phòng rã đông, phòng thay bảo hộ lao động mới đến được khu vực phối
trộn xay nhuyễn gây ra sự nhiễm chéo.
Về đường đi của con người:
- Công nhân chỉ có 2 phòng thay bảo hộ lao động và đi vòng quanh đến khắp các
khu vực trong xưởng sản xuất để có thể đến được khu vực làm việc nên gây ra sự
nhiểm chéo trong quá trình di chuyển của công nhân.
Về đường đi của phế liệu:
- Phế liệu từ khu vực tiếp nhận nông sản và xử lý nông sản, kho gia vị phụ gia,
kho bán thành phẩm thịt vs mỡ đi qua phòng cắt nhỏ, ghép nắp để đến phòng phế
liệu gây nhiễm chéo.
- Phế liệu từ phòng rửa dụng cụ, rửa hộp đi qua phòng vào hộp đến phòng phế
liệu gây nhiểm chéo trong quá trình di chuyển
Phân xưởng chưa được bao kín xung quanh dễ dàng cho công trùng và động vật
gây hại xâm nhập vào xưởng sản xuất.
2.2.2. Đề xuất cải tiến bố tri thiết kế nhà xưởng hiện tại
Từ những điều không hợp lí trong bố trí thiết kế phân xưởng hiện tại, em đã thiết
kế lại sơ đồ bố trí phân xưởng nội địa cải tiến như sau:
- Về đường đi của sản phẩm:
+ Phòng bảo tiếp nhận và bảo quản bán thành phẩm thịt và mỡ được đặt cạnh
phòng rửa, đến phòng cắt nhỏ, sao đó đến phòng phối trộn - xay nhuyễn.
+ Phòng tiếp nhận gia vị - phụ gia được nối tiếp với phòng phối trộn – xay
nhuyễn.
+ Tiếp nhận nông sản đặt cạnh xử lý nông sản và cạnh phòng phối trộn – xay
nhuyễn.
41
Đồ án tốt nghiệp
42
Đồ án tốt nghiệp
Hình 2.2 Đề xuất cải tiến sơ đồ bố trí phân xưởng
43
Đồ án tốt nghiệp
+ Phối trộn – xay nhuyễn, nằm cạnh phòng bảo bao PE (kho bao bì PE nằm
cạnh), tiếp đến phòng ra kim loại, đến phòng vào hộp, phòng ghép nắp (phòng rửa
nằm cạnh phòng vào hộp và phòng ghép nắp), đến phòng tiệt trùng, sau đó đến
phòng bao gói (kho thùng carton nằm bên cạnh), cuối cùng đến phòng bảo quản sản
phẩm.
Lưu ý: Dây chuyền sản xuất đi theo một chiều.
-Về đường đi của con người:
+ Có đầy đủ phòng BHLĐ được bố trí khắp các phòng ban trong xưởng sản xuất.
+ Công nhân sản xuất khu vực nào chỉ được phép di chuyển đến khu vực đó,
không được phép đi xuyên qua khu vực không thuộc công đoạn đó.
+ Công nhân từ phòng tiếp nhận bán thành phẩm có thể di chuyển sang phòng
bảo quản. Từ công đoạn tiếp nhận nông sản sang xử lý nông sản. Tiếp nhận hộp -
nắp sang rửa hộp – nắp. Từ bao gói sang bảo quản sản phẩm.
- Về đường đi của phế liệu:
+ Phế liệu từ phòng xử lí nông sản được chuyển tiếp đên phòng phế liệu và đưa
ra ngoài sau mỗi ca sản xuất.
+ Thiết kế thêm phòng phế liệu ở khu tiếp nhận bán thành phẩm thịt và mỡ heo.
- Khuôn viên nhà xưởng được xây dựng kín đáo và hợp lí.
- Đường đi nguyên liệu và bán thành phẩm, sản phẩm, phế liệu được phân biệt và
không chồng chéo với nhau.
- Có sự tách biệt rõ ràng giữa các phòng chế biến, quản lí được đường đi của
công nhân chặt chẽ hơn.
2.3. Kết cấu nhà xưởng
2.3.1. Nhận xét kết cấu nhà xưởng hiện tại
Kết cấu nhà xưởng còn những hạn chế như sau:
- Nền chưa có độ nghiêng còn ứ đọng nước ở một số chỗ.
- Cửa đã xuống cấp ở một số vị trí và bị rỉ sét, không kín.
- Tường ở một số nơi bị bong tróc, không nhẵn
- Góc tường tiếp giáp với sàn chưa được tạo góc lượn theo yêu cầu.
44
Đồ án tốt nghiệp
- Hệ thống thông gió chưa đảm bảo được việc không khí di chuyển từ nơi có điều
kiện vệ sinh sạch sang nơi có điều kiện vệ sinh thấp hơn.
- Hệ thống chiều sáng chưa cung cấp đủ ánh sáng cho quá trình sản xuất. Đèn
chiếu sáng ở một số khu vực vẫn chưa có chụp đèn bảo vệ.
2.3.2. Đề xuất cải tiến kết cấu nhà xưởng hiện tại
2.3.2.1. Nền, trần, tường, cửa.
Nền
Nền được làm bằng xi măng màu nâu xám, nhẵn, độ nghiêng 1 % để nước có thể
thoát hết trong quá trình sản xuất, có độ bền cao, không có khe hở và vết nứt.
Các rãnh thoát nước thải (có lưới lọc) phải đảm bảo chảy theo chiều từ khu vực
vệ sinh cao sang khu vực vệ sinh thấp hơn.
Trần
Trần có màu trắng, nhẵn, kín, có độ cao vừa phải, không thấp nước, có độ bền
cao, không gây độc và luôn được vệ sinh sạch sẽ.
Tường
Tường được dán gạch men đảm bảo độ kín, nhẵn, các mối ghép phải kín, có độ
bền cao, không gây độc và luôn được vệ sinh sạch sẽ. Ở các góc tường tiếp giáp với
nền tạo góc lượn.
Các đường ống, dây dẫn phải được đặt chìm trong tường, được bọc gọn, cố định
và cách tường 0,1 m
Cửa
Cửa làm từ vật liệu bền, không rỉ, kín, gờ dưới ô cửa tạo với mặt tường phía
trong phòng chế biến một góc > 450
Cửa ra vào, của sổ ở những nơi có yêu cầu điều kiện vệ sinh cao, nhưng nơi đang
được chế biến hoặc bao gói không được bố trí mở thông ra môi trường xung quanh.
Cửa và ô cửa phải có bề mặt nhẵn, không thấm nước và đóng kín được. Nếu cửa
làm bằng khung kính, khe hở giữa kính với khung phải được bịt kín bằng silicon,
hoặc giăng cao su.
45
Đồ án tốt nghiệp
Cửa ra vào có ô cửa mở ra ngoài, những nơi cần thiết phải có: màn chắn làm
bằng nhựa trong, màn thổi khí hoặc cửa tự động.
Cửa ra vào của các phòng chế biến không được mở thông trực tiếp với buồng
máy, buồng vệ sinh, khu vực tập trung hoặc chứa chất thải.
Thiết bị, băng chuyền, máng hoặc các dụng cụ chuyển tải, nếu lắp đặt xuyên qua
tường nhà xưởng ra ngoài, thì nơi tiếp giáp tường và thiết bị phải kín.
2.3.2.2. Hệ thống thông gió và chiếu sáng
Hệ thống thông gió.
Hệ thống thông gió phải đảm bảo thải được không khí nóng, hơi nước, các khí
ngưng tụ, mùi hôi, khói, bụi ra ngoài.
Được bố trí để lấy không khí sạch từ bên ngoài. Nơi hút khí từ ngoài vào phải có
lưới lọc, hoặc phin lọc dễ tháo lắp. Nơi hút khí sạch và thoát khí thải phải được che
chắn cẩn thận.
Trong các phòng chế biến thực phẩm, phải đảm bảo không khí chuyển động từ
nơi có yêu cầu vệ sinh cao sang nơi có yêu cầu vệ sinh thấp hơn.
Hệ thống chiếu sáng.
Sử dụng ánh sáng tự nhiên, hoặc nhân tạo với cường độ (220 lux) đủ để thực hiện
các hoạt động sản xuất hoặc kiểm tra.
Đèn chiếu sáng treo trên khu vực chế biến và bao gói phải đảm bảo an toàn và có
chụp đèn giúp bảo vệ và phân tán ánh sáng
2.4. Máy móc, thiết bị và dụng cụ
2.4.1. Máy móc, thiết bị hiện tại
Một số máy thiết bị của công ty đã bị rỉ sét, bị ăn mòn. Một số thiết bị gắn sát với
tường khó kiểm tra, làm vệ sinh khử trùng toàn bộ thiết bị. Dụng cụ trong nhà máy
còn bằng nhựa, không phân biệt được dụng cụ của từng khu vực.
2.4.2. Đề xuất thay đổi máy móc, thiết bị
2.4.2.1. Máy móc
46
Đồ án tốt nghiệp
Máy móc và thiết bị tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp với sản phẩm được làm
bằng vật liệu không tạo ra mùi và các chất độc ảnh hưởng đến chất lượng cảm quan
và an toàn vệ sinh cho sản phẩm. Không được sử dụng các vật liệu khó làm vệ sinh.
Máy móc và thiết bị không ngấm nước, không rỉ sét, không bị ăn mòn, dễ dàng
làm vệ sinh bề mặt bên trong cũng như bên ngoài. Dầu bôi trơn các bộ phận truyền
động của máy móc, thiết bị chế biến sản phẩm phải là dầu chuyên dùng cho máy
thực phẩm.
Thiết bị được bố trí, lắp đặt để dễ kiểm tra, dễ làm vệ sinh và khử trùng toàn bộ
bằng cách: Chừa khoảng trống giữa thiết bị và tường, giữa thiết bị này với thiết bị
khác (khoảng 2 m) đủ để làm vệ sinh. Thiết bị được đặt trực tiếp trên sàn hoặc gắn
chặt xuống sàn. Nếu đặt trên bệ thì giữa bệ và nền phải có gờ cong. Nếu đặt trên
chân đế thì phải cách mặt sàn ít nhất 0,3 m.
Hệ thống vận chuyển băng tải và các hệ thống vận chuyển khác cần có các ô cửa
để kiểm tra và dễ tháo lắp để làm vệ sinh và khử trùng.
2.4.2.1 Dụng cụ
Dụng cụ sản xuất sản phẩm làm bằng vật liệu bền, không thấm nước, không rỉ
sét, không bị ăn mòn, không độc hại, có bề mặt nhẵn, thoát nước tốt, dễ làm vệ sinh
và khử trùng.
Thùng chứa phế thải cho từng khu vực phải được ghi rõ ràng hoặc có dấu hiệu
phân biệt. Có nắp đậy kín khi vận chuyển ra ngoài và khi để ở bên ngoài.
Dụng cụ chứa đựng sản phẩm phải kín, làm bằng vật liệu không thấm nước phù
hợp, không bị ăn mòn, không gây độc hại, dễ dàng làm vệ sinh và khử trùng.
2.5. Kho chứa
2.5.1. Kho nguyên liệu
Kho nguyên liệu kín, sạch sẽ, thông thoáng, nằm gần khu vực chế biến và luôn
được đảm bảo vệ sinh.
2.5.2. Kho hóa chất
47
Đồ án tốt nghiệp
Kho hóa chất phải sạch sẽ, thông thoáng, nằm tách biệt với khu sản xuất, có ngăn
kệ chứa đựng hóa chất, mỗi loại hóa chất được để theo một khu tách biệt với nhau,
phải có khóa.
2.5.3. Kho bao bì
Kho bao bì phải kín, được bố trí ở vị trí gần khu vực bao gói, bao bì trong kho
được sắp xếp ngăn nắp dễ dàng kiểm tra và vệ sinh
2.5.4. Kho thành phẩm
Kho thành phẩm kín, chắc, được sắp xếp gọn gàng, bố trí trong kho hợp lý, nằm
gần phòng bao gói và cửa ra vào để dễ dàng vận chuyển, phân phối.
2.6. Hệ thống cung cấp nước, nước đá
2.6.1. Hệ thống cung cấp nước
Cơ sở có hệ thống cung cấp nước, đảm bảo cung cấp đủ nước theo yêu cầu của
sản xuất. Nguồn nước theo tiêu chuẩn 01/2009 của Bộ Y Tế và 98/83/EC của Châu
Âu.
Nước phải được xử lý bằng cách lắng lọc và khử trùng thích hợp để đạt được yêu
cầu. Việc xử lý nước được thực hiện theo đúng quy phạm vệ sinh (SSOP 01).
Cơ sở có bể chứa nước đủ cung cấp cho mọi hoạt động vào thời kỳ cao điểm
nhất. Bể chứa nước được thiết kế và chế tạo sao cho bề mặt bên trong bể nhẵn,
không ngấm nước. Bể chứa nước phải có ô cửa có nắp đậy không bị ngấm nước với
kích thước đủ cho người qua được để vào làm vệ sinh và kiểm tra. Có kế hoạch định
kỳ vệ sinh bể nước theo SSOP 01
Hệ thống ống dẫn nước, cơ sở có hệ thống cung cấp nước sạch sử dụng cho sản
xuất tách biệt với hệ thống cung cấp nước sử dụng cho các mục đích khác và có sơ
đồ cho mỗi hệ thống, phải có biện pháp chống chảy ngược ở những nơi cần thiết.
Các vòi và đường ống dẫn nước sạch trong khu vực sản xuất phải được đánh số rõ
ràng trên thực tế và trên sơ đồ để lấy mẫu kiểm soát chất lượng nước theo kế hoạch.
2.6.2. Hệ thống cung cấp nước đá
Nước đá sử dụng trong cơ sở được sản xuất từ nước sạch theo SSOP 01. Trong
quá trình sản xuất phải hợp vệ sinh theo SSOP 02.
48
Đồ án tốt nghiệp
Bảo quản và vận chuyển, phân phối, sử dụng hợp vệ sinh. Định kỳ lấy mẫu kiểm
soát chất lượng nước đá. Phương tiện vận chuyển nước đá có kết cấu dễ làm vệ
sinh, được chế tạo bằng vật liệu cứng, bền, không gỉ, không chứa các chất độc hại
có thể nhiễm vào sản phẩm và phải chuyên dụng cho từng khu vực sản xuất.
2.7. Hệ thống cung cấp hơi nước, khí nén
2.7.1. Hệ thống cung cấp hơi nước
Hơi nước dùng tiếp xúc trực tiếp với sản phẩm hoặc bề mặt tiếp xúc trực tiếp với
sản phẩm không được chứa các chất làm nhiễm bẩn sản phẩm. Nguồn nước sử dụng
làm hơi nước phải sạch. Hệ thống sản xuất và cung cấp hơi nước cho cơ sở phải
được chế tạo bằng vật liệu thích hợp, thiết kế hợp lý và bọc cách nhiệt đường ống
nhằm đảm bảo an toàn cho quá trình sử dụng, dễ bảo dưỡng và sửa chữa.
2.7.2. Hệ thống cung cấp khí nén
Không khí nén và các khí khác sử dụng trong chế biến khi tiếp xúc trực tiếp hoặc
gián tiếp với sản phẩm không được chứa các chất độc hại, không làm nhiễm bẩn sản
phẩm và không được chứa dầu. Nếu là không khí nén, phải qua phin lọc không khí
ở đầu vào. Phin lọc được đặt ở nơi thông thoáng và sạch sẽ.
2.8. Xử lí chất thải rắn
Cơ sở có đầy đủ các dụng cụ thu gom chất thải và các chất có hại khác làm ảnh
hưởng đến an toàn vệ sinh sản phẩm và môi trường xung quanh. Dụng cụ thu gom
chất thải rắn phải bền, kín và được vệ sinh mỗi ngày.
Chất thải rắn phải được thu gom và vận chuyển ra khỏi khu vực sản xuất ít nhất 2
giờ một lần trong thời gian hoạt động. Nơi chứa phế thải kín, cách biệt với khu vực
sản xuất và được thông gió riêng, dễ làm vệ sinh và khử trùng.
Các chất thải trong quá trình xử lí nông sản, thủy sản và cuốn, định hình được
chuyển để phòng chứa phế liệu chuyên dụng cho từng khu vực và được thu gom, xử
lí.
Thùng carton, vỏ chai, nhựa và các loại bao bì khác được tập trung lại kho chứa
riêng biệt và được mang đi xử lí.
2.9. Phương tiện vệ sinh, khử trùng
49
Đồ án tốt nghiệp
2.9.1. Phương tiện vệ sinh khử trùng hiện tại
Công ty chỉ có 2 phòng thayBHLĐ cho toàn bộ khu vực xưởng sản xuất.
Phương tiện vệ sinh khử trùng tay còn sơ sài, không đáp ứng được yêu cầu về vệ
sinh cá nhân cho công nhân trướng khi vào xưởng.
Không có bể nhúng khử trùng ủng.
Nhà vệ sinh không đáp ứng đầy đủ nhu cầu của nhà xưởng vào giờ cao điểm.
2.9.2. Đề xuất cải tiến phương tiện vệ sinh khử trùng
2.9.2.1. Phòng thay bảo hộ lao động
Phòng thay BHLĐ được bố trí tại các lối ra vào của công nhân trong xưởng sản
xuất. Phòng thay BHLĐ của nam nữ riêng biệt, được trang bị các giá treo BHLĐ
sạch và BHLĐ dơ phân biệt với nhau, kệ để ủng, gương soi, lăn tóc, bẳng hướng
dẫn thay BHLĐ.
2.9.2.2. Phương tiện vệ sinh và khử trùng tay
Công ty phải có đầy đủ các phương tiện rửa, khử trùng tay phù hợp và được bố
trí tại các lối đi của công nhân vào khu vực sản xuất, phòng sản xuất và khu vực nhà
vệ sinh. Các phương tiện này được trang bị vòi nước không vận hành trực tiếp bằng
tay nhằm cung cấp đủ nước sạch, có xà phòng nước để rửa tay, có phương tiện làm
khô tay phù hợp và hợp vệ sinh. Nếu dùng giấy hoặc khăn lau tay, phải thường
xuyên có đủ giấy, khăn lau tay dùng một lần và có dụng cụ đựng giấy. Tại các khu
vực khử trùng tay phải có bảng hường dẫn khử trùng tay.
2.9.2.3. Bể nhúng ủng
Bể nước sát trùng ủng được bố trí tại cửa vào khu chế biến, được thiết kế sao
cho bắt buộc người ra vào phải lội qua. Bể nước sát trùng ủng có độ ngập nước
20cm, có lỗ thoát để thay nước theo từng ca sản suất. Không để nước rửa tay chảy
vào bể nước sát trùng ủng.
2.9.2.4. Nhà vệ sinh
Nhà vệ sinh được thiết kế nằm trong khuôn viên nhà xưởng, kín đáo, được vệ
sinh sạch sẽ và không thấm nước, khu vệ sinh nam và nữ rieng biệt, có kích thước
50
Đồ án tốt nghiệp
đủ cho tất cả công nhân vào giờ cao điểm nhất, trang bị đầy đủ xà phòng, giấy vệ
sinh, vòi nước sạch…
2.9.2.5. Phương tiện làm vệ sinh và khử trùng thiết bị, dụng cụ
Công ty phải trang bị đủ phương tiện chuyên dụng làm vệ sinh và khử trùng
dụng cụ, thiết bị chế biến. Khu vực rửa dụng cụ được bố trí riêng để không làm
nhiễm bẩn sản phẩm trên dây chuyền sản xuất, trang bị bồn rửa bằng vật liệu không
gỉ và dễ cọ rửa, có lỗ thoát nước và có kích thước đủ để nhúng ngập được dụng cụ
sản xuất.
Thiết bị và dụng cụ vệ sinh hàng ngày được bố trí ở nơi dễ lấy khi cần sử dụng,
phải có giá, tủ hay ngăn riêng biệt để đựng các thiết bị làm vệ sinh. Tủ, ngăn phải
được bố trí nơi thích hợp, được thông gió tốt và có chỗ treo dụng cụ làm vệ sinh.
Chất tẩy rửa và khử trùng phải được phép sử dụng, được đựng trong thùng chứa kín,
bảo quản riêng biệt trong kho thông thoáng, có khóa. Trên các thùng chứa phải ghi
rõ bằng tiếng Việt tên chất tẩy rửa và khử trùng
2.10. Nguồn nhân lực
Ban lãnh đạo công ty cần phải có kiến thức, hiểu rõ và ý thức được tầm quan
trọng của quản lí chất lượng.
Đội ngũ quản lý chất lượng cần có kiến thức chuyên môn (sinh học, hóa học, vật
lý, công tác vệ sinh, công nghệ chế biến, kết cấu nhà xưởng, máy và thiết bị…) và
được đào tạo bài bản về chương trình quản lí chất lượng.
Công nhân có tay nghề cao, có trách nhiệm, tuyệt đối tuân thủ các thao tác theo
hướng dẫn của đội ngũ quản lí chất lượng.
51
Đồ án tốt nghiệp
CHƯƠNG 3. QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT VÀ XÂY DỰNG
GMP VÀ SSOP
3.1. Quy trình công nghệ sản xuất pa-tê thịt heo
3.1.1. Sơ đồ quy trình sản xuất
Hình 3.1 Quy trình sản xuất hiện tại của nhà máy
52
Đồ án tốt nghiệp
Hình 3.2 Đề xuất cải tiến quy trình sản xuất
3.1.2. Thuyết minh quy trình
3.1.1.1. Tiếp nhận bán thành phẩm thịt heo
53
Đồ án tốt nghiệp
Bán thành phẩm thịt heo từng khối 12 kg được bảo quản ở nhiệt độ 50C - 100C.
Sau khi xuất kho, bán thành phẩm thịt được vận chuyển từ lò giết mỗ của công ty
khoảng 5 phút bằng xe bảo ổn đến phòng tiếp nhận nguyên liệu của xưởng sản xuất.
Tại đây, bán thành phẩm sẽ được kiểm tra giấy kiểm dịch do chi cục thú y của tỉnh
thành cấp, cảm quan (màu sắc, mùi vị, trạng thái) theo đúng quy định của công ty.
Rửa
Sau khi được tiếp nhận về công ty, thịt heo được chuyển đến công đoạn rửa. Thịt
được đựng trong dụng cụ chuyên dụng và được rửa thủ công lần lượt qua 3 bồn
nước sạch lạnh ở nhiệt độ 200C - 250C. Trong quá trình rửa, thịt sẽ được cọ rửa
nhanh 15 - 20 giây để loại bỏ hết tạp chất.
Cắt nhỏ
Thịt sau khi đã rửa sạch, được chuyển đến công đoạn cắt. Ở đây, thịt được cho
vào máy cắt để cắt thành những miếng nhỏ có kích thước 100 × 70 × 20 mm.
3.1.1.2. Tiếp nhận bán thành phẩm mỡ heo
Bán thành phẩm mỡ heo theo từng khối 5kg được bảo quản ở nhiệt độ
50C - 100C. Sau khi xuất kho, bán thành phẩm thịt được vận chuyển từ lò giết mỗ
của công ty khoảng 5 phút bằng xe bảo ổn đến phòng tiếp nhận nguyên liệu của
xưởng sản xuất Tại đây, bán thành phẩm sẽ được kiểm tra giấy kiểm dịch do chi cục
thú y của tỉnh thành cấp, cảm quan (màu sắc, mùi vị, trạng thái) theo đúng quy định
của công ty.
Rửa
Sau khi được tiếp nhận về công ty, mỡ heo được chuyển đến công đoạn rửa. Thịt
được đựng trong dụng cụ chuyên dụng và được rửa thủ công lần lượt qua 3 bồn
nước sạch lạnh ở nhiệt độ 200C - 250C Trong quá trình rửa, mỡ sẽ được cọ rửa
nhanh 15-20 giây để loại bỏ hết tạp chất.
Cắt nhỏ
Mỡ sau khi đã rửa sạch, được chuyển đến công đoạn cắt. Ở đây, mỡ được cho
vào máy cắt để cắt thành những miếng nhỏ có kích thước 100 × 70 × 20 mm.
3.1.1.3. Tiếp nhận nguyên liệu nông sản
54
Đồ án tốt nghiệp
Nguyên liệu nông sản (hành tím, tỏi) được thu mua tại nông trường chuyên canh
ở Lâm Đồng và vận chuyển bằng xe tải kín trong vòng 7 giờ đến phòng tiếp nhận
nguyên liệu của công ty Vissan. Trước khi được tiếp nhận, nguyên liệu sẽ được
kiểm tra: cảm quan (màu sắc, mùi vị, trạng thái) theo đúng quy định của công ty.
Rửa 1:
Sau khi được tiếp nhận về công ty, nông sản (hành tím, tỏi) sẽ được chuyển đến
công đoạn rửa 1. Ở đây, nông sản sẽ được rửa lần lượt qua 3 bồn nước sạch ở nhiệt
độ thường 200C - 250C.
Xử lí sơ bộ:
Nông sản (hành tím, tỏi) sau khi được rửa sạch ở công đoạn rửa 1, sẽ được
chuyển đến công đoạn xử lí sơ bộ. Tại đây nông sản sẽ được tiến hành gọt vỏ, cắt
gốc, rể và loại bỏ những phần không sử dụng được bằng thủ công.
Rửa 2:
Sau khi được xử lý sơ bộ, nông sản sẽ được chuyển sang công đoạn rửa 2. Nông
sản tiếp tục được rửa lần lượt qua 3 bồn nước sạch ở nhiệt độ thường 200C - 250C.
Sau đó để ráo chuẩn bị cho công đoạn cắt.
Xay nhuyễn:
Sau khi nông sản (hành tím, tỏi) đã ráo nước, được đem đi cắt. Nông sản được
đưa vào máy cắt và được tiến hành cắt nhuyễn.
3.1.1.4. Tiếp nhận gia vị- phụ gia
Gia vị- phụ gia (Protein đậu nành, tinh bột biến tính, muối, đường, tiêu, chất điều
vị 621, Sodium tripolyphotphat, vitaminC, màu thực phẩm 127) được thu mua từ
các công ty mà Vissan đã ký hợp đồng, được vận chuyển bằng xe tải kín đến phòng
tiếp nhận nguyên liệu của Vissan. Được kiểm tra các thông tin: ngày sản xuất, hạn
sử dụng, mã lô, độ kín của bao bì, độ ẩm, tạp chất, cảm quan (màu sắc, mùi vị, trạng
thái) theo đúng quy định của công ty.
3.1.1.5 .Phối trộn – xay nhuyễn.
55
Đồ án tốt nghiệp
Bán thành phẩm (thịt và mỡ heo) và nguyên liệu nông sản (hành tím, tỏi) được
xử lý sơ bộ, đem đi định lượng để đảm bảo đúng tỷ lệ nguyên liệu tương ứng với
từng mẻ.
Các nguyên liệu sau khi được định lượng, lần lượt được cho vào máy xay. Sau đó
tiến hành xay nhuyễn trong khoảng 3-5 phút, trong quá trình xay phải bổ sung đá
vảy để nhiệt độ sau khi xay là 120C. Kết thúc quá trình xay nhuyễn, sản phẩm tạo
thành dạng bán thành phẩm đồng nhất có đường kính 0.3- 0.8 mm.
3.1.1.6. Bao gói PE
Kết thúc quá trình xay nhuyễn, sản phẩm được chuyển sang công đoạn bao gói
PE. Tại đây, từng khay Pa-tê sẽ được bao gói bằng bao bì PE với 5kg/bao PE.
3.1.1.7. Kiểm tra kim loại
Sau khi được bao gói xong, sản phẩm sẽ được chuyển sang công đoạn kiểm tra
kim loại. Tại đây, sản phẩm sẽ được cho qua máy rà kim loại đề kiểm tra kim loại
có trong sản phẩm. Nếu trong sản phẩm có kim loại thì máy sẽ báo tính hiệu và
dừng băng tải lại. Sau đó, sản phẩm có kim loại sẽ được mang đi xử lí.
3.1.1.8. Vào hộp
Sau khi được kiểm tra kinh loại, khối bán thành phẩm được chuyển sang công
đoạn vào hộp. Khối bán thành phẩm được định lượng vào hộp thiết được rửa sạch
và để ráo với khối lượng: 170g hoặc 397g.
3.1.1.9. Ghép nắp
Sau khi khối bán thành phẩm được định lượng đầy đủ vào hộp, sẽ được chuyển
đến công đoạn bài khí ghép nắp. Bán thành phẩm sau khi được cho vào hộp sẽ được
đem ghép nắp ngay. Sau khi ghép nắp xong tiếp tuc đi qua thiết bị rửa hộp để loại
bỏ những phần dính bên ngoài trong quá trình rót sản phẩm.
3.1.1.10. Tiệt trùng
Kết thúc quá trình bài khí ghép nắp, hộp được chuyển đến công đoạn tiệt trùng
để làm chín sản phẩm, vô hoạt enzim và tiêu diệt vi sinh vật có trong sản phẩm kéo
dài thời gian bảo quản. Tiệt trùng ở 1210C và áp suất 2kg/cm2 đối với sản phẩm
170g trong vòng 60 phút, còn sản phẩm 397g trong vòng 70 phút.
56
Đồ án tốt nghiệp
3.1.1.11. Ghi nhãn – đóng thùng
Quá trình tiệt trùng hoàn tất, sản phẩm được chuyển đến phòng hoàn tất sản
phẩm. Sản phẩm được đóng ngày sản xuất, hạn sử dụng, mã sản phẩm lên hộp ngay
sau khi được chuyển đến phòng hoàn tất. Sau đó được đem đi dán nhãn nhằm cung
cấp các thông tin về sản phẩm đến người tiêu dùng, quảng cáo thương hiệu. Làm
tăng tính cảm quan và thẩm mỹ cho sản phẩm đồ hộp. Cuối cùng sản phẩm được
bọc màng co, bọc màng 4 hộp để tránh hộp bị trầy xước, tróc nhãn, va dập cơ học
trong quá trình vận chuyển và được xếp vào thùng 72 hộp, 3 tầng, mỗi từng 24 hộp.
3.1.1.12. Bảo quản
Cuối cùng, sau khi phòng hoàn tất kết thúc công việc hoàn tất sản phẩm, thì sản
phẩm được chuyển sang công đoạn bảo quản để chuân bị phân phối đến người tiêu
dùng. Tại đây, thùng thành phẩm sẽ được chuyển vào kho. Bảo quản ở nhiệt độ
thường, kho phải khô ráo, sạch sẽ, thoáng mát, tránh ánh nắng mặt trời. Thời gian
bảo quản 18 tháng.
57
Đồ án tốt nghiệp
3.2. Xây dựng GMP và SSOP
3.2.1 Xây dựng GMP
Hình 3.3 Sơ đồ GMP
58
Đồ án tốt nghiệp
3.2.1.1. GMP 1: công đoạn tiếp nhận nguyên liệu thịt heo
CÔNG TY TNHH MTV VIỆT NAM KỸ NGHỆ SÚC SẢN (VISSAN)
420 Nơ Trang Long, Phường 13, Quận Bình Thạnh, TPHCM
QUY PHẠM SẢN XUẤT TỐT - GMP
Tên sản phẩm: PA-TÊ THỊT HEO
GMP 1: Công đoạn tiếp nhận bán thành phẩm thịt heo
1. QUI TRÌNH
Bán thành phẩm thịt heo được lấy từ lò giết mổ ngay tại nhà máy và được chuyển
đến xưởng đồ hộp trong vòng 5 phút. Tại đây, nguyên liệu sẽ được kiểm tra: cảm
quan (màu sắc, mùi vị, trạng thái) theo đúng như quy định của Công ty.
2. GIẢI THÍCH
Tiếp nhận bán thành phẩm thịt heo để biết thông tin về nguồn gốc nguyên liệu
nhằm đảm bảo chất lượng bán thành phẩm thịt heo, tiếp nhận những bán thành
phẩm thịt heo đạt yêu cầu và loại bỏ những thịt heo không đạt yêu cầu.
3. CÁC THỦ TỤC CẦN TUÂN THỦ
- Chỉ sử dụng những dụng cụ đã làm vệ sinh sạch sẽ theo phương pháp làm vệ
sinh chuẩn của Công Ty (tuân thủ theo SSOP 03).
- Dụng cụ dùng trong khu tiếp nhận phải là dụng cụ chuyên dùng (tuân thủ theo
SSOP 03).
- Những người làm việc ở khu tiếp nhận nguyên liệu phải làm vệ sinh sạch sẽ và đầy
đủ bảo hộ lao động trước khi tiếp xúc với nguyên liệu (tuân thủ theo SSOP 04, SSOP
05).
- Chỉ tiếp nhận các lô bán thành phẩm đạt các yêu cầu: kết quả kiểm tra dư lượng
thuốc kháng sinh (được phép sử dụng) không đúng theo qui định âm tính, không có
thuốc tăng trưởng, cảm quan (màu sắc, mùi vị, trạng thái).
- Hướng dẫn tiếp nhận bán thành phẩm thịt heo:
+ Kiểm tra hồ sơ giám sát lô bán thành phẩm: hồ sơ theo dỏi quá trình nuôi, giấy
cam kết của người chăn nuôi, kết quả kiểm tra dư lượng thuốc kháng sinh (được
59
Đồ án tốt nghiệp
phép sử dụng) không đúng qui định âm tính, không sử dụng thuốc tăng trưởng,
kiểm tra hồ sơ giám sát giết mổ…
+ Kiểm tra xe bảo ôn: xe chứa nguyên liệu phải kín, không bị hư hỏng, rỉ sét,
nhiệt độ bảo quản 50C - 100C.
+ Tiến hành đánh giá cảm quan, kiểm tra màu sắc, mùi vị, trạng thái của bán
thành phẩm thịt heo.
+ Tiến hành cân bán thành phẩm thịt heo.
+ Nếu lô hàng thỏa mãn đầy đủ các điều kiện trên thì tiếp nhận lô hàng và ký tên.
+ Phòng vi sinh lấy mẫu và kiểm tra dư lượng thuốc kháng sinh, thuốc tăng
trưởng.
- Sau khi tiếp nhận, bán thành phẩm thịt heo không được để trực tiếp với nền.
- Những bán thành phẩm bị loại phải được chứa trong các thùng chứa riêng và
phải nhanh chóng vận chuyển ra khỏi khu tiếp nhận (đến nơi khác tùy mục đích sử
dụng như sản xuất sản phẩm chất lượng thấp hơn hoặc làm thức ăn chăn nuôi) sau
mỗi lô, tránh hiện tượng nhiễm chéo và làm cản trở sự lưu thông trong khu tiếp
nhận.
- QC giám sát công đoạn tiếp nhận bán thành phẩm thịt heo, tiến hành kiểm tra
hồ sơ giám sát lô bán thành phẩm thịt heo: nhiệt độ xe bảo ôn, đánh giá cảm quan
(màu sắc, mùi vị, trạng thái theo yêu cầu ở phần nguyên liệu thịt heo), lấy mẫu
chuyển đến phòng vi sinh kiểm tra dư lượng thuốc kháng sinh (theo hướng dẫn của
phòng vi sinh ), tiếp nhận lô hàng.
- Lô hàng sau khi được tiếp nhận, được chuyển đến phòng rửa đến tiến hành rửa
boặc phòng bảo quản bán thành phẩm.
4. PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM:
- Quản đốc phân xưởng chịu trách nhiệm tổ chức, phân công thực hiện và duy trì
qui phạm này, giải quyết các vấn đề phát sinh về lô bán thành phẩm có ảnh hưởng
đến chất lượng sản phẩm.
- Đội trưởng, công nhân ở công đoạn tiếp nhận bán thành phẩm thịt heo chịu
trách nhiệm thực hiện nghiêm túc qui phạm này.
60
Đồ án tốt nghiệp
- QC phụ trách công đoạn tiếp nhận bán thành phẩm thịt heo chịu trách nhiệm
giám sát và kiểm soát việc thực hiện qui phạm này: hồ sơ theo dõi quá trình nuôi,
kết quả kiểm tra dư lượng thuốc kháng sinh (được phép sử dụng) không đúng qui
định, thuốc tăng trưởng, cảm quan (màu sắc, mùi vị, trạng thái và các thông số kỹ
thuật khác có liên quan. Kết quả giám sát được ghi vào biểu mẫu CCP Báo cáo
giám sát tiếp nhận bán thành phẩm thịt heo (phụ lục A). Tần suất giám sát: sau mỗi
ca tiếp nhận.
Hành động sửa chữa
QC phụ trách công đoạn tiếp nhận nguyên liệu nếu phát hiện lô nguyên liệu nào
không đạt yêu cầu về chất lượng thì từ chối không nhận và phải báo cáo kịp thời
cho Quản đốc phân xưởng sản xuất để kịp thời xử lý.
Thẩm tra
Hồ sơ ghi chép việc thực hiện qui phạm này phải được Đội trưởng Đội HACCP
hoặc thành viên Đội HACCP thẩm tra.
Hồ sơ lưu trữ:
CCP Báo cáo giám sát công đoạn tiếp nhận bán thánh phẩm thịt heo.
Báo cáo kiểm tra phương tiện vận chuyển.
Tất cả hồ sơ ghi chép có liên quan đến qui phạm này phải được thẩm tra và lưu
trữ tại Công ty ít nhất 02 năm.
Ngày … tháng … năm…
Người phê duyệt
61
Đồ án tốt nghiệp
3.2.1.2. GMP 2: Công đoạn rửa bán thành phẩm thịt heo
CÔNG TY TNHH MTV VIỆT NAM KỸ NGHỆ SÚC SẢN (VISSAN)
420 Nơ Trang Long, Phường 13, Quận Bình Thạnh, TPHCM
QUY PHẠM SẢN XUẤT TỐT - GMP
Tên sản phẩm: PA-TÊ THỊT HEO
GMP 2: Công đoạn rửa bán thành phẩm thịt heo
1. QUI TRÌNH
Bán thành phẩm thịt heo, sau khi được tiếp nhận sẽ được chuyển đến công đoạn
rửa. Tại công đoạn này, bán thành phẩm thịt heo sẽ được rửa lần lượt qua 3 bồn
nước sạch ở nhiệt độ thường (200C - 250C). Trong quá trình rửa, sử dụng tay để cọ
rửa bán thành phẩm thịt heo
2. GIẢI THÍCH
Rửa nhằm loại bỏ tạp chất và làm giảm một lượng đáng kể vi sinh vật bám bên
ngoài bán thành phẩm thịt heo.
3. CÁC THỦ TỤC CẦN TUÂN THỦ:
- Chỉ sử dụng nước sạch để rửa bán thành phẩm thịt heo (tuân thủ theo SSOP 01)
- Sử dụng đá vẩy để bảo quản sau khi rửa xong để chờ đến công đoạn tiếp theo
(tuân thủ theo SSOP 02)
- Chỉ sử dụng những dụng cụ đã làm vệ sinh sạch sẽ theo phương pháp làm vệ
sinh chuẩn của Công Ty (tuân thủ theo SSOP 03).
- Dụng cụ dùng trong khu rửa phải là dụng cụ chuyên dùng (tuân thủ theo SSOP
03).
- Những người làm việc ở khu rửa bán thành phẩm thịt heo phải làm vệ sinh sạch sẽ
và đầy đủ bảo hộ lao động trước khi tiếp xúc với bán thành phẩm (tuân thủ theo SSOP
04, SSOP 05).
- Hướng dẫn rửa bán thành phẩm thịt heo:
Chuẩn bị:
+ Bán thành phẩm thịt heo đủ cho quá trình rửa.
62
Đồ án tốt nghiệp
+ Ba bồn nước sạch, mỗi bồn chứa 200 lít nước ở nhiệt độ thường (200C - 250C).
+ Rổ nhựa chuyên dùng.
Thao tác rửa:
+ Bước 1: Cho từng khối bán thành phẩm thịt (12kg) vào bồn rửa thứ nhất và
dùng tay chà xát bên khối bán thành phẩm thịt heo theo chiều từ trên xuống dưới và
từ trái sang phải (thực hiện 1 lần).
+ Bước 2: Cho từng khối bán thành phẩm sau khi đã rửa qua bồn thứ nhất vào
bồn rửa thứ hai. Tại đây, thao tác được lặp lại tương tự như bước 1.
+ Bước 3: Cho từng bán thành phẩm sau khi rửa ở bồn thứ hai vào bồn rửa thứ
ba. Ở đây, thao tác được lặp lại tương tự như bước 1.
+ Bước 4: Tất cả bán thành phẩm thịt heo sau khi đã qua rửa sẽ được để ráo 5
phút sau đó chuyển đến công đoạn cắt nhỏ (đắp đá vẩy gian tiếp để bảo quản nếu
chưa được chuyển sang công đoạn tiếp, thời gian bảo quản tối đa 2giờ).
- Tần suất thay nước: sau 10 khối thịt (120kg) thay nước 1 lần và theo yêu cầu
của QC công đoạn này (QC kiểm tra 30phút/lần)
- QC giám sát công đoạn rửa bán thành phẩm thịt heo, tiến hành kiểm tra lượng
nước rửa, thao tác rửa, độ sạch của bán thành phẩm thịt heo sau khi rửa.
4. PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM:
- Quản đốc phân xưởng chịu trách nhiệm tổ chức, phân công thực hiện và duy trì
qui phạm này, giải quyết các vấn đề phát sinh về lô bán thành phẩm có ảnh hưởng
đến chất lượng sản phẩm.
- Đội trưởng, công nhân ở công đoạn rửa bán thành phẩm chịu trách nhiệm thực
hiện nghiêm túc qui phạm này.
- QC phụ trách công đoạn rửa bán thành phẩm thịt heo chịu trách nhiệm giám sát
và kiểm soát việc thực hiện qui phạm này: nhiệt độ nước, thao tác rửa, độ sạch của
bán thành phẩm thịt heo sau khi rửa và các thông số kỹ thuật khác có liên quan. Kết
quả giám sát được ghi vào biểu mẫu Báo cáo giám sát công đoạn rửa (phụ lục A).
Tần suất giám sát: 30phút/lần.
Hành động sửa chữa
63
Đồ án tốt nghiệp
QC phụ trách công đoạn rửa nếu phát hiện quá trình rửa chưa đạt yêu cầu thì phải
có biện điều chỉnh lại lượng nước và thao tác rửa cho hợp lí đồng thời báo cho Đội
trưởng đội sản xuất hoặc Đội trưởng Đội HACCP để có biện pháp xử lý những vi
phạm.
Thẩm tra
Hồ sơ ghi chép việc thực hiện qui phạm này phải được Đội trưởng Đội HACCP
hoặc thành viên Đội HACCP thẩm tra.
Hồ sơ lưu trữ:
Báo cáo giám sát công đoạn rửa
Tất cả hồ sơ ghi chép có liên quan đến qui phạm này phải được thẩm tra và lưu
trữ tại Công ty ít nhất 02 năm.
Ngày … tháng … năm…
Người phê duyệt
64
Đồ án tốt nghiệp
3.2.1.3. GMP 3: Công đoạn cắt nhỏ thịt heo
CÔNG TY TNHH MTV VIỆT NAM KỸ NGHỆ SÚC SẢN (VISSAN)
420 Nơ Trang Long, Phường 13, Quận Bình Thạnh, TPHCM
QUY PHẠM SẢN XUẤT TỐT - GMP
Tên sản phẩm: PA-TÊ THỊT HEO
GMP 3: Cắt nhỏ bán thành phẩm thịt heo
1. QUI TRÌNH
Sau công đoạn rửa, bán thành phẩm thịt heo sẽ được chuyển đến công đoạn cắt.
Tại công đoạn này, bán thành phẩm thịt heo được cho vào máy cắt để tiến hành cắt
nhỏ với kích thước 70 × 100 × 20 mm. Sau khi cắt, thịt heo được đưa đi định lượng
đủ khối lượng theo tỷ lệ nhất định của công ty.
2. GIẢI THÍCH
Cắt thịt heo nhằm làm giảm kích thước tạo điều kiện thuận lợi cho công đoạn
phối trộn - xay nhuyễn.
3. CÁC THỦ TỤC CẦN TUÂN THỦ:
- Chỉ sử dụng đá vẩy sạch để bảo quản (tuân thủ theo SSOP 02).
- Chỉ sử dụng những dụng cụ và thiết bị cắt đã làm vệ sinh sạch sẽ theo phương
pháp làm vệ sinh chuẩn của Công Ty (tuân thủ theo SSOP 03).
- Dụng cụ và thiết bị cắt sử dụng ở công đoạn này phải là dụng cụ chuyên dùng
(tuân thủ theo SSOP 03).
- Công nhân phải làm vệ sinh sạch sẽ và đầy đủ bảo hộ lao động trước khi tiếp
xúc với nguyên liệu (tuân thủ theo SSOP 04, SSOP 05).
- Hướng dẫn công đoạn cắt:
Chuẩn bị:
+ Thịt heo sau khi rửa đủ khối lượng cho quá trình cắt.
+ Xe chứa bằng inox đặt ở cuối thiết bị để hứng thịt đã được cắt
+ Tấm PE và thiết bị cắt.
Thao tác:
65
Đồ án tốt nghiệp
+ Bước 1: Bật công tắc “ON”
+ Bước 2: Lần lượt cho từng khối thịt (12 kg) vào máy cắt.
+ Bước 3: Kết thúc quá trình cắt, bấm nút “OFF” trên máy.
+ Bước 4: Sau khi cắt, thịt được đưa đến phòng phối trộn - xay nhuyễn (nếu chưa
được sử dụng ngay cần được đắp đá vẩy gián tiếp để bảo quản, thời gian bảo quản
không quá 2giờ).
Lưu ý: Thịt heo sau khi cắt được rớt xuống xe chứa đã được chuẩn bị và phũ tấm
PE lên trên bề mặt.
- QC giám sát công đoạn cắt nhỏ bán thành phẩm thịt heo, kiểm tra nhiệt độ bán
thành phẩm sau khi cắt (50C - 100C), kiểm tra lưỡi dao, thiết bị cắt, kích thước của
thịt (70 × 100 × 20 mm) sau khi cắt.
4. PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM:
- Quản đốc phân xưởng sản xuất chịu trách nhiệm tổ chức, phân công thực hiện và duy
trì qui phạm này.
- Đội trưởng, công nhân ở công đoạn cắt nhỏ chịu trách nhiệm thực hiện nghiêm
túc qui phạm này.
- QC phụ trách công đoạn cắt nhỏ chịu trách nhiệm giám sát và kiểm soát việc
thực hiện qui phạm này: kiểm tra lưỡi dao, thiết bị cắt, kích thước thịt thịt sau khi
cắt và các thông số kỹ thuật khác có liên quan. Kết quả giám sát được ghi vào biểu
mẫu Báo cáo giám sát công đoạn cắt nhỏ (phụ lục A). Tần suất giám sát: 1giờ/lần.
Hành động sửa chữa:
QC giám sát công đoạn này kiểm tra thao tác xử lý của công nhân và thông số
của thiết bị, nếu không đạt yêu cầu phải điều chỉnh ngay, đồng thời báo cho Đội
trưởng đội sản xuất hoặc Đội trưởng Đội HACCP để có biện pháp xử lý những vi
phạm.
Thẩm tra:
Hồ sơ ghi chép việc thực hiện qui phạm này phải được Đội trưởng Đội HACCP
hoặc thành viên Đội HACCP thẩm tra.
Hồ sơ lưu trữ:
66
Đồ án tốt nghiệp
Báo cáo giám sát công đoạn cắt
Tất cả hồ sơ ghi chép có liên quan đến qui phạm này phải được thẩm tra và lưu
trữ tại Công Ty ít nhất 02 năm.
Ngày … tháng … năm…
Người phê duyệt
67
Đồ án tốt nghiệp
3.2.1.4. GMP 4: Tiếp nhận bán thành phẩm mỡ heo
CÔNG TY TNHH MTV VIỆT NAM KỸ NGHỆ SÚC SẢN (VISSAN)
420 Nơ Trang Long, Phường 13, Quận Bình Thạnh, TPHCM
QUY PHẠM SẢN XUẤT TỐT - GMP
Tên sản phẩm: PA-TÊ THỊT HEO
GMP 4: Công đoạn tiếp nhận bán thành phẩm mỡ heo
1. QUI TRÌNH
Bán thành phẩm mỡ heo được lấy từ lò giết mổ ngay tại nhà máy và được chuyển
đến xưởng đồ hộp trong vòng 5 phút. Tại đây, nguyên liệu sẽ được kiểm tra: cảm
quan (màu sắc, mùi vị, trạng thái) theo đúng như quy định của Công ty.
2. GIẢI THÍCH
Tiếp nhận bán thành phẩm mỡ heo để biết thông tin về nguồn gốc nguyên liệu
nhằm đảm bảo chất lượng bán thành phẩm mỡ heo, tiếp nhận những bán thành
phẩm mỡ heo đạt yêu cầu và loại bỏ những mỡ heo không đạt yêu cầu.
3. CÁC THỦ TỤC CẦN TUÂN THỦ:
- Chỉ sử dụng những dụng cụ đã làm vệ sinh sạch sẽ theo phương pháp làm vệ
sinh chuẩn của Công Ty (tuân thủ theo SSOP 03).
- Dụng cụ dùng trong khu tiếp nhận và rửa phải là dụng cụ chuyên dùng (tuân thủ
theo SSOP 03).
- Những người làm việc ở khu tiếp nhận nguyên liệu phải làm vệ sinh sạch sẽ và đầy
đủ bảo hộ lao động trước khi tiếp xúc với nguyên liệu (tuân thủ theo SSOP 04, SSOP
05).
- Chỉ thu mua và tiếp nhận các lô bán thành phẩm đạt các yêu cầu: kết quả kiểm tra
dư lượng thuốc kháng sinh (được phép sử dụng) không đúng theo quy định âm tính,
không sử dụng thuốc tăng trưởng, cảm quan (màu sắc, mùi vị, trạng thái theo yêu
cầu ở phần nguyên liệu mỡ heo).
- Hướng dẫn tiếp nhận bán thành phẩm mỡ heo:
68
Đồ án tốt nghiệp
+ Kiểm tra hồ sơ giám sát lô bán thành phẩm: hồ sơ theo dỏi quá trình chăn nuôi,
giấy cam kết của người chăn nuôi, kêt quả kiểm tra dư lượng thuốc kháng sinh
(được phép sử dụng) không đúng theo quy định âm tính, thuốc tăng trưởng không
có, kiểm tra hồ sơ giám sát giết mỗ…
+ Kiểm tra xe bảo ôn: xe chứa nguyên liệu phải kín đáo, không bị hư hỏng, rỉ sét,
nhiệt độ 50C - 100C.
+ Tiến hành đánh giá cảm quan, kiểm tra màu sắc, mùi vị, trạng thái của bán
thành phẩm mỡ heo.
+ Tiến hành cân bán thành phẩm mỡ heo.
+ Nếu lô hàng thỏa mãn đầy đủ các điều kiện trên thì tiếp nhận lô hàng và ký tên.
+ Phòng vi sinh lấy mẫu và kiểm tra dư lượng thuốc kháng sinh, thuốc tăng
trưởng (nếu cần).
- Sau khi tiếp nhận, bán thành phẩm mỡ heo không được để trực tiếp với nền.
- Những bán thành phẩm bị loại phải được chứa trong các thùng chứa riêng và
phải nhanh chóng vận chuyển ra khỏi khu tiếp nhận (đến nơi khác tùy mục đích sử
dụng như sản xuất sản phẩm chất lượng thấp hơn hoặc làm thức ăn chăn nuôi) sau
mỗi lô, tránh hiện tượng nhiễm chéo và làm cản trở sự lưu thông trong khu tiếp
nhận.
- QC giám sát công đoạn tiếp nhận bán thành phẩm mỡ heo, tiến hành kiểm tra
hồ sơ giám sát lô bán thành phẩm mỡ heo, nhiệt độ xe bảo ôn, đánh giá cảm quan
(màu sắc, mùi vị, trạng thái), lấy mẫu chuyển đến phòng vi sinh kiểm tra dư lượng
thuốc tăng trưởng và dư lượng thuốc kháng sinh (theo hướng dẫn của phòng vi
sinh), tiếp nhận lô hàng.
- Lô hàng sau khi được tiếp nhận sẽ được chuyển sang phòng rửa để tiến hành
rửa hoặc đến phòng bảo quản bán thành phẩm.
4. PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM:
- Quản đốc phân xưởng chịu trách nhiệm tổ chức, phân công thực hiện và duy trì
qui phạm này, giải quyết các vấn đề phát sinh về lô bán thành phẩm có ảnh hưởng
đến chất lượng sản phẩm.
69
Đồ án tốt nghiệp
- Đội trưởng, công nhân ở công đoạn tiếp nhận bán thành phẩm mỡ heo chịu
trách nhiệm thực hiện nghiêm túc qui phạm này.
- QC phụ trách công đoạn tiếp nhận bán thành phẩm mỡ heo chịu trách nhiệm
giám sát và kiểm soát việc thực hiện qui phạm này: hồ sơ theo dõi quá trình nuôi,
kết quả kiểm tra dư lượng thuốc kháng sinh (được phép sử dụng không đúng qui
định), thuốc tăng trưởng, cảm quan (màu sắc, mùi vị, trạng thái) và các thông số kỹ
thuật khác có liên quan. Kết quả giám sát được ghi vào biểu mẫu CCP Báo cáo
giám sát tiếp nhận bán thành phẩm mỡ heo (phụ lục A). Tần suất giám sát: 1giờ/lần.
Hành động sửa chữa
QC phụ trách công đoạn tiếp nhận nguyên liệu nếu phát hiện lô nguyên liệu nào
không đạt yêu cầu về chất lượng thì từ chối không nhận và phải báo cáo kịp thời
cho Quản đốc phân xưởng sản xuất để kịp thời xử lý.
Thẩm tra
Hồ sơ ghi chép việc thực hiện qui phạm này phải được Đội trưởng Đội HACCP
hoặc thành viên Đội HACCP thẩm tra.
Hồ sơ lưu trữ:
CCP Báo cáo giám sát công đoạn tiếp nhận bán thánh phẩm mỡ heo.
Báo cáo kiểm tra phương tiện vận chuyển.
Tất cả hồ sơ ghi chép có liên quan đến qui phạm này phải được thẩm tra và lưu
trữ tại Công ty ít nhất 02 năm.
Ngày … tháng … năm…
Người phê duyệt
70
Đồ án tốt nghiệp
3.2.1.5 GMP 5: Công đoạn rửa bán thành phẩm mỡ heo
CÔNG TY TNHH MTV VIỆT NAM KỸ NGHỆ SÚC SẢN (VISSAN)
420 Nơ Trang Long, Phường 13, Quận Bình Thạnh, TPHCM
QUY PHẠM SẢN XUẤT TỐT - GMP
Tên sản phẩm: PA-TÊ THỊT HEO
GMP 5: Công đoạn rửa bán thành phẩm mỡ heo
1. QUI TRÌNH
Bán thành phẩm mỡ heo, sau khi được tiếp nhận sẽ được chuyển đến công đoạn
rửa. Tại công đoạn này, bán thành phẩm mỡ heo sẽ được rửa lần lượt qua 3 bồn
nước sạch ở nhiệt độ thường (200C - 250C). Trong quá trình rửa, sử dụng tay để cọ
rửa bán thành phẩm mỡ heo
2. GIẢI THÍCH
Rửa nhằm loại bỏ tạp chất và làm giảm một lượng đáng kể vi sinh vật bám bên
ngoài bán thành phẩm mỡ heo.
3. CÁC THỦ TỤC CẦN TUÂN THỦ:
- Chỉ sử dụng nước sạch để rửa bán thành phẩm mỡ heo (tuân thủ theo SSOP 01)
- Chỉ sử dụng đá vẩy sạch bảo quản bán thành phẩm mỡ (tuân thủ theo SSOP 02)
- Chỉ sử dụng những dụng cụ đã làm vệ sinh sạch sẽ theo phương pháp làm vệ
sinh chuẩn của Công Ty (tuân thủ theo SSOP 03).
- Dụng cụ dùng khu rửa phải là dụng cụ chuyên dùng (tuân thủ theo SSOP 03).
- Những người làm việc ở khu vực rửa bán thành phẩm mỡ heo phải làm vệ sinh
sạch sẽ và đầy đủ bảo hộ lao động trước khi tiếp xúc với bán thành phẩm (tuân thủ theo
SSOP 04, SSOP 05).
- Hướng dẫn rửa bán thành phẩm mỡ heo:
Chuẩn bị:
+ Bán thành phẩm mỡ heo đủ số lượng cho quá trình rửa.
+ Ba bồn nước sạch, mỗi bồn chứa 100 lít nước ở nhiệt độ thường (200C - 250C).
+ Rổ nhựa chuyên dùng có.
71
Đồ án tốt nghiệp
Thao tác rửa:
+ Bước 1: Cho từng khối bán thành phẩm mỡ (5 kg) vào bồn rửa thứ nhất và
dùng tay chà xát bên khối bán thành phẩm thịt heo theo chiều từ trên xuống dưới và
từ trái sang phải (thực hiện 1 lần).
+ Bước 2: Cho từng khối bán thành phẩm sau khi đã rửa qua bồn thứ nhất vào
bồn rửa thứ hai. Tại đây, thao tác được lặp lại tương tự như bước 1.
+ Bước 3: Cho từng bán thành phẩm sau khi rửa ở bồn thứ hai vào bồn rửa thứ
ba. Ở đây, thao tác được lặp lại tương tự như bước 1.
+ Bước 4: Tất cả bán thành phẩm sau khi đã qua rửa sẽ được để ráo 5 phút sau đó
chuyển đến công đoạn cắt nhỏ (nếu chưa được chuyển đến công đoạn tiếp theo
ngay, thì cần được đắp đá gián tiếp bảo quản, thời gian bảo quản không quá 2 giờ).
- Tần suất thay nước: sau khi rửa 10 khối mỡ (50kg) thay nước và theo yêu cầu
của QC công đoạn này (QC kiểm tra 30 phút/lần)
- QC giám sát công đoạn rửa bán thành phẩm mỡ heo, tiến hành kiểm tra lượng
nước rửa, thao tác rửa, độ sạch của bán thành phẩm mỡ heo sau khi rửa.
4. PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM:
- Quản đốc phân xưởng chịu trách nhiệm tổ chức, phân công thực hiện và duy trì
qui phạm này, giải quyết các vấn đề phát sinh về lô bán thành phẩm có ảnh hưởng
đến chất lượng sản phẩm.
- Đội trưởng, công nhân ở công đoạn rửa bán thành phẩm chịu trách nhiệm thực
hiện nghiêm túc qui phạm này.
- QC phụ trách công đoạn rửa bán thành phẩm thịt heo chịu trách nhiệm giám sát
và kiểm soát việc thực hiện qui phạm này: nhiệt độ nước, thao tác rửa, độ sạch của
bán thành phẩm thịt heo sau khi rửa và các thông số kỹ thuật khác có liên quan. Kết
quả giám sát được ghi vào biểu mẫu Báo cáo giám sát công đoạn rửa (phụ lục A).
Tần suất giám sát: 30phút/lần.
Hành động sửa chữa
QC phụ trách công đoạn rửa nếu phát hiện quá trình rửa chưa đạt yêu cầu thì phải
có biện điều chỉnh lại lượng nước và thao tác rửa cho hợp lí đồng thời báo cho Đội
72
Đồ án tốt nghiệp
trưởng đội sản xuất hoặc Đội trưởng Đội HACCP để có biện pháp xử lý những vi
phạm.
Thẩm tra
Hồ sơ ghi chép việc thực hiện qui phạm này phải được Đội trưởng Đội HACCP
hoặc thành viên Đội HACCP thẩm tra.
Hồ sơ lưu trữ:
Báo cáo giám sát công đoạn rửa
Tất cả hồ sơ ghi chép có liên quan đến qui phạm này phải được thẩm tra và lưu
trữ tại Công ty ít nhất 02 năm.
Ngày … tháng … năm…
Người phê duyệt
73
Đồ án tốt nghiệp
3.2.1.6. GMP 6: Công đoạn cắt nhỏ mỡ heo
CÔNG TY TNHH MTV VIỆT NAM KỸ NGHỆ SÚC SẢN (VISSAN)
420 Nơ Trang Long, Phường 13, Quận Bình Thạnh, TPHCM
QUY PHẠM SẢN XUẤT TỐT - GMP
Tên sản phẩm: PA-TÊ THỊT HEO
GMP 6: Cắt nhỏ bán thành phẩm mỡ heo
1. QUI TRÌNH
Sau công đoạn rửa, bán thành phẩm mỡ heo sẽ được chuyển đến công đoạn cắt.
Tại công đoạn này, bán thành phẩm mỡ heo được cho vào máy cắt để tiến hành cắt
nhỏ với kích thước 70 × 100 × 20 mm. Sau khi cắt, mỡ heo được đưa đi định lượng
đủ khối lượng theo một tỷ lệ nhất định của công ty.
2. GIẢI THÍCH
Cắt mỡ heo nhằm làm giảm kích thước tạo điều kiện thuận lợi cho công đoạn
phối trộn-xay nhuyễn.
3. CÁC THỦ TỤC CẦN TUÂN THỦ:
- Chỉ sử dụng đá vẩy để bảo quản (tuân thủ theo SSOP 02)
- Chỉ sử dụng những dụng cụ và thiết bị cắt đã làm vệ sinh sạch sẽ theo phương
pháp làm vệ sinh chuẩn của Công Ty (tuân thủ theo SSOP 03).
- Dụng cụ và thiết bị cắt sử dụng ở công đoạn này phải là dụng cụ chuyên dùng
(tuân thủ theo SSOP 03).
- Công nhân phải làm vệ sinh sạch sẽ và đầy đủ bảo hộ lao động trước khi tiếp
xúc với nguyên liệu (tuân thủ theo SSOP 04, SSOP 05).
- Hướng dẫn công đoạn cắt:
Chuẩn bị:
+ Mỡ heo sau khi rửa đủ số lượng cho quá trình cắt nhỏ.
+ Xe chứa bằng inox đặt ở cuối thiết bị để hứng mỡ heo đã được cắt
+ Tấm PE và thiết bị cắt.
Thao tác:
74
Đồ án tốt nghiệp
+ Bước 1: Bật công tăc “ON”.
+ Bước 2: Lần lượt cho từng khối mỡ heo vào máy cắt.
+ Bước 3: Kết thúc quá trình cắt, bấm nút “OFF” trên máy.
+ Bước 4: Sau khi cắt, mỡ heo được đưa đến phòng phối trộn- xay nhuyễn (nếu
chưa được chế biến ngay cần được đắp đá để bảo quản, thời gian bảo quản không
quá 2 giờ).
Lưu ý: Mỡ heo sau khi cắt được rớt xuống xe chứa đã được chuẩn bị và phũ tấm
PE lên trên bề mặt.
- QC giám sát công đoạn cắt nhỏ mỡ heo, kiểm tra nhiệt độ bán thành phẩm
(50C - 100C) kiểm tra lưỡi dao, thiết bị cắt, kích thước của mỡ heo sau khi cắt
(70 × 100 × 20 mm).
4. PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM:
- Quản đốc phân xưởng sản xuất chịu trách nhiệm tổ chức, phân công thực hiện và duy
trì qui phạm này.
- Đội trưởng, công nhân ở công đoạn cắt nhỏ chịu trách nhiệm thực hiện nghiêm
túc qui phạm này.
- QC phụ trách công đoạn xử lý chịu trách nhiệm giám sát và kiểm soát việc thực
hiện qui phạm này: kiểm tra lưỡi dao, thiết bị cắt, kích thước mỡ heo sau khi cắt và
các thông số kỹ thuật khác có liên quan. Kết quả giám sát được ghi vào biểu
mẫu Báo cáo giám sát công đoạn cắt nhỏ (phụ lục A). Tần suất giám sát:
30phút/lần.
Hành động sửa chữa:
QC giám sát công đoạn này kiểm tra thao tác xử lý của công nhân và thông số
của thiết bị, nếu không đạt yêu cầu phải điều chỉnh ngay, đồng thời báo cho Đội
trưởng đội sản xuất hoặc Đội trưởng Đội HACCP để có biện pháp xử lý những vi
phạm.
Thẩm tra:
Hồ sơ ghi chép việc thực hiện qui phạm này phải được Đội trưởng Đội HACCP
hoặc thành viên Đội HACCP thẩm tra.
75
Đồ án tốt nghiệp
Hồ sơ lưu trữ:
Báo cáo giám sát công đoạn cắt
Tất cả hồ sơ ghi chép có liên quan đến qui phạm này phải được thẩm tra và lưu
trữ tại Công Ty ít nhất 02 năm.
Ngày … tháng … năm…
Người phê duyệt
76
Đồ án tốt nghiệp
3.2.1.7. GMP 7: Tiếp nhận nguyên liệu nông sản
CÔNG TY TNHH MTV VIỆT NAM KỸ NGHỆ SÚC SẢN (VISSAN)
420 Nơ Trang Long, Phường 13, Quận Bình Thạnh, TPHCM
QUY PHẠM SẢN XUẤT TỐT - GMP
Tên sản phẩm: PA-TÊ THỊT HEO
GMP 7: Tiếp nhận nguyên liệu nông sản
1. QUI TRÌNH
Nguyên liệu nông sản (hành tím, tỏi) được thu mua tại nông trường chuyên canh
Lâm Đồng và đươc vận chuyển bằng xe tải kín trong thời gian 7 giờ đến phòng tiếp
nhận nguyên liệu của Công ty VISSAN. Tại đây, nguyên liệu sẽ được kiểm tra: dư
lượng thuốc trừ sâu, cảm quan (màu sắc, mùi vị, trạng thái) theo đúng như quy định
của Công ty.
2. GIẢI THÍCH
Tiếp nhận nguyên liệu nông sản để biết thông tin về nguồn gốc nguyên liệu nhằm
đảm bảo chất lượng của nguyên liệu nông sản, tiếp nhận những nguyên liệu nông
sản đạt yêu cầu và loại bỏ những nông sản không đạt yêu cầu.
3. CÁC THỦ TỤC CẦN TUÂN THỦ:
- Chỉ sử dụng những dụng cụ đã làm vệ sinh sạch sẽ theo phương pháp làm vệ
sinh chuẩn của Công Ty (tuân thủ theo SSOP 03).
- Dụng cụ dùng trong khu tiếp nhận và rửa phải là dụng cụ chuyên dùng (tuân thủ
theo SSOP 03).
- Những người làm việc ở khu tiếp nhận nguyên liệu phải làm vệ sinh sạch sẽ và đầy
đủ bảo hộ lao động trước khi tiếp xúc với nguyên liệu (tuân thủ theo SSOP 04, SSOP
05).
- Chỉ thu mua và tiếp nhận các lô nông sản đạt các yêu cầu sau: hồ sơ theo dõi quá
trình trồng trọt, giấy cam kết của người trồng, kết quả kiểm tra dư lượng thuốc trừ
sâu, cảm quan (màu sắc, mùi vị, trạng thái).
- Hướng dẫn tiếp nhận nguyên liệu nông sản (hành tím, tỏi):
77
Đồ án tốt nghiệp
+ Kiểm tra hồ sơ giám sát lô nông sản: hồ sơ theo dõi quá trình trồng trọt, giấy
cam kết của người trồng, kết quả kiểm tra dư lượng thuốc trừ sâu.
+ Kiểm tra xe tải kín: xe chứa nguyên liệu phải kín đáo, không bị hư hỏng, rỉ sét.
+ Tiến hành đánh giá cảm quan, kiểm tra màu sắc, mùi vị, trạng thái của từng
loại nông sản.
+ Nếu lô hàng thỏa mãn đầy đủ các điều kiện trên thì tiếp nhận lô hàng và ký tên.
+ Phòng vi sinh lấy mẫu và kiểm tra dư lượng thuốc trừ sâu (nếu cần).
+ Tiến hành cân từng loại nông sản.
- Nguyên liệu sau khi được tiếp nhận không được để trực tiếp với nền.
- Những nguyên liệu nông sản bị loại phải được chứa trong các thùng chứa riêng
và phải nhanh chóng vận chuyển ra khỏi khu tiếp nhận sau mỗi lô nông sản, tránh
hiện tượng nhiễm chéo và làm cản trở sự lưu thông trong khu tiếp nhận.
- QC giám sát công đoạn tiếp nhận nguyên liệu nông sản (hành tím, tỏi), tiến
hành kiểm tra hồ sơ giám sát lô nông sản, xe tải kín, đánh giá cảm quan, lấy mẫu
kiểm tra dư lượng thuốc trừ sâu theo hướng dẫn của phòng vi sinh (nếu cần), tiếp
nhận lô hàng.
- Lô hàng sau khi được tiếp nhận sẽ được chuyển sang phòng xử lí nguyên liệu
nông sản để tiến hành rửa 1.
4. PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM:
- Quản đốc phân xưởng chịu trách nhiệm tổ chức, phân công thực hiện và duy trì
qui phạm này, giải quyết các vấn đề phát sinh về lô nguyên liệu có ảnh hưởng đến
chất lượng sản phẩm.
- Đội trưởng, công nhân ở công đoạn tiếp nhận nguyên liệu nông sảnchịu trách
nhiệm thực hiện nghiêm túc qui phạm này.
- QC phụ trách công đoạn tiếp nhận nguyên liệu nông sản chịu trách nhiệm giám
sát và kiểm soát việc thực hiện qui phạm này: hồ sơ theo dõi quá trình trồng trọt,
giấy cam kết của công ty, kết quả kiểm tra dư lượng thuốc trừ sâu, cảm quan (màu
sắc, mùi vị, trạng thái) và các thông số kỹ thuật khác có liên quan. Kết quả giám sát
78
Đồ án tốt nghiệp
được ghi vào biểu mẫu CCP Báo cáo giám sát tiếp nhận nguyên liệu nông sản (phụ
lục A). Tần suất giám sát: 1giờ/lần.
Hành động sửa chữa
QC phụ trách công đoạn tiếp nhận nguyên liệu nếu phát hiện lô nguyên liệu nào
không đạt yêu cầu về chất lượng thì từ chối không nhận và phải báo cáo kịp thời
cho Quản đốc phân xưởng sản xuất để kịp thời xử lý.
Thẩm tra
Hồ sơ ghi chép việc thực hiện qui phạm này phải được Đội trưởng Đội HACCP
hoặc thành viên Đội HACCP thẩm tra.
Hồ sơ lưu trữ:
CCP Báo cáo giám sát công đoạn tiếp nhận nguyên liệu nông sản.
Báo cáo kiểm tra phương tiện vận chuyển.
Tất cả hồ sơ ghi chép có liên quan đến qui phạm này phải được thẩm tra và lưu
trữ tại Công ty ít nhất 02 năm.
Ngày … tháng … năm…
Người phê duyệt
79
Đồ án tốt nghiệp
3.2.1.8. GMP 8: Công đoạn rửa nông sản lần 1
CÔNG TY TNHH MTV VIỆT NAM KỸ NGHỆ SÚC SẢN (VISSAN)
420 Nơ Trang Long, Phường 13, Quận Bình Thạnh, TPHCM
QUY PHẠM SẢN XUẤT TỐT - GMP
Tên sản phẩm: PA-TÊ THỊT HEO
GMP 7: Rửa nguyên liệu nông sản lần 1
1. QUI TRÌNH
Nông sản (hành tím, tỏi) sau khi được tiếp nhận sẽ được chuyển đến công đoạn
rửa 1. Tại công đoạn này, nông sản sẽ được rửa lần lượt qua 3 bồn nước sạch ở
nhiệt độ thường (200C - 250C).
2. GIẢI THÍCH
Rửa 1 nhằm loại bỏ tạp chất và làm giảm một lượng đáng kể vi sinh vật bám bên
ngoài nông sản.
3. CÁC THỦ TỤC CẦN TUÂN THỦ:
- Chỉ sử dụng nước sạch để rửa nông sản (tuân thủ theo SSOP 01)
- Chỉ sử dụng những dụng cụ đã làm vệ sinh sạch sẽ theo phương pháp làm vệ
sinh chuẩn của Công Ty (tuân thủ theo SSOP 03).
- Dụng cụ dùng trong khu rửa phải là dụng cụ chuyên dùng (tuân thủ theo SSOP
03).
- Những người làm việc ở khu rửa nông sản phải làm vệ sinh sạch sẽ và đầy đủ bảo
hộ lao động trước khi tiếp xúc với nguyên liệu (tuân thủ theo SSOP 04, SSOP 05).
- Hướng dẫn rửa 1:
Chuẩn bị:
+ Nông sản (hành tím, tỏi) đủ số lượng cho quá trình rửa 1.
+ Ba bồn nước sạch, mỗi bồn chứa 20 lít nước ở nhiệt độ thường (200C 250C).
+ Cân, rổ inox chuyên dùng.
+ Phân từng loại nông sản trong các rổ riêng biệt (hành tím 2kg/rổ, tỏi 1kg/rổ).
Thao tác rửa 1:
80
Đồ án tốt nghiệp
+ Bước 1: Cho từng rổ nông sản vào bồn rửa thứ nhất và dùng tay chà xát bên
ngoài nông sản theo chiều từ trên xuống dưới và từ trái sang phải (thực hiện 1 lần).
+ Bước 2: Cho từng rổ nông sản sau khi đã rửa qua bồn thứ nhất vào bồn rửa thứ
hai. Tại đây, thao tác được lặp lại tương tự như bước 1.
+ Bước 3: Cho từng rổ nông sản sau khi rửa ở bồn thứ hai vào bồn rửa thứ ba. Ở
đây, thao tác được lặp lại tương tự như bước 1.
+ Bước 4: Tất cả các loại nông sản sau khi đã qua rửa 1 sẽ được chuyển đến công
đoạn xử lí.
- Tấn suất thay nước: sau khi rửa xong một loại nông sản và theo yêu cầu của QC
công đoạn này (QC kiểm tra 30 phút/lần)
- QC giám sát công đoạn rửa nông sản, tiến hành kiểm tra lượng nước rửa, khối
lượng nông sản mỗi lần rửa, thao tác rửa, độ sạch của nông sản sau khi rửa.
4. PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM:
- Quản đốc phân xưởng chịu trách nhiệm tổ chức, phân công thực hiện và duy trì
qui phạm này, giải quyết các vấn đề phát sinh về lô nguyên liệu có ảnh hưởng đến
chất lượng sản phẩm.
- Đội trưởng, công nhân ở công đoạn rửa nông sản lần 1 chịu trách nhiệm thực
hiện nghiêm túc qui phạm này.
- QC phụ trách công đoạn rửa nông sản lần 1 chịu trách nhiệm giám sát và kiểm
soát việc thực hiện qui phạm này: nhiệt độ nước, thao tác rửa, độ sạch của nguyên
liệu sau khi rửa và các thông số kỹ thuật khác có liên quan. Kết quả giám sát được
ghi vào biểu mẫu Báo cáo giám sát công đoạn rửa nông sản lần 1 (phụ lục A). Tần
suất giám sát: 30phút/lần.
Hành động sửa chữa
QC phụ trách công đoạn rửa nếu phát hiện quá trình ngâm rửa chưa đạt yêu cầu
thì phải có biện điều chỉnh lại lượng nước và thao tác rửa cho hợp lí đồng thời báo
cho Đội trưởng đội sản xuất hoặc Đội trưởng Đội HACCP để có biện pháp xử lý
những vi phạm.
Thẩm tra
81
Đồ án tốt nghiệp
Hồ sơ ghi chép việc thực hiện qui phạm này phải được Đội trưởng Đội HACCP
hoặc thành viên Đội HACCP thẩm tra.
Hồ sơ lưu trữ:
Báo cáo giám sát công đoạn rửa 1
Tất cả hồ sơ ghi chép có liên quan đến qui phạm này phải được thẩm tra và lưu
trữ tại Công ty ít nhất 02 năm.
Ngày … tháng … năm…
Người phê duyệt
82
Đồ án tốt nghiệp
3.2.1.9. GMP 9: Công đoạn xử lý sơ bộ
CÔNG TY TNHH MTV VIỆT NAM KỸ NGHỆ SÚC SẢN (VISSAN)
420 Nơ Trang Long, Phường 13, Quận Bình Thạnh, TPHCM
QUY PHẠM SẢN XUẤT TỐT - GMP
Tên sản phẩm: PA-TÊ THỊT HEO
GMP 9: công đoạn xử lý sơ bộ nông sản
1. QUI TRÌNH
Sau công đoạn rửa 1, nông sản được chuyển sang công đoạn xử lí sơ bộ. Ở công
đoạn này, nông sản được tiến hành gọt vỏ, cắt gốc, rễ, loại bỏ các phần không sử
dụng được bằng dao.
2. GIẢI THÍCH
Xử lí nhằm loại bỏ các phần không sử dụng được tạo điều kiện thuận lợi cho
công đoạn tiếp theo.
3. CÁC THỦ TỤC CẦN TUÂN THỦ:
- Chỉ sử dụng những dụng cụ đã làm vệ sinh sạch sẽ theo phương pháp làm vệ
sinh chuẩn của Công Ty (tuân thủ theo SSOP 03).
- Dụng cụ sử dụng ở công đoạn này phải là dụng cụ chuyên dùng (tuân thủ theo
SSOP 03).
- Công nhân phải làm vệ sinh sạch sẽ và đầy đủ bảo hộ lao động trước khi tiếp
xúc với nguyên liệu (tuân thủ theo SSOP 04, SSOP 05).
- Hướng dẫn công đoạn xử lí:
Chuẩn bị:
+ Nông sản (hành tím, tỏi) đủ số lượng cho quá trình xử lý.
+ Dụng cụ chuyên dụng: dao, rổ inox, thau inox và thùng đựng phế thải.
+ Thau nước 5kg.
Thao tác:
+ Bước 1: Dùng dao cắt gốc rễ.
+ Bước 2: Dùng dao lột vỏ nông sản.
83
Đồ án tốt nghiệp
+ Bước 3: Nông sản sau khi được cắt gốc rễ, gọt vỏ được cho vào thau nước đã
chuẩn bị sẵn và chuyển đến công đoạn rửa 2.
- QC giám sát công đoạn xử lý sơ bộ nông sản, kiểm tra thao tác của công nhân,
độ sạch của nông sản (loại bỏ hoàn toàn rể và vỏ) sau khi xử lí.
4. PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM:
- Quản đốc phân sản xuất chịu trách nhiệm tổ chức, phân công thực hiện và duy trì qui
phạm này.
- Đội trưởng, công nhân ở công đoạn xử lí sơ bộ chịu trách nhiệm thực hiện
nghiêm túc qui phạm này.
- QC phụ trách công đoạn xử lý chịu trách nhiệm giám sát và kiểm soát việc thực
hiện qui phạm này: kiểm tra thao tác của công nhân, độ sạch của nguyên liệu sau
khi đã được xử lí sơ bộ và các thông số kỹ thuật khác có liên quan. Kết quả giám sát
được ghi vào biểu mẫu Báo cáo giám sát công đoạn xử lí sơ bộ (phụ lục A). Tần
suất giám sát: 1giờ/lần.
Hành động sửa chữa:
QC giám sát công đoạn này kiểm tra thao tác xử lý sơ bộ và rửa 2 của công nhân,
nếu không đạt yêu cầu phải điều chỉnh ngay đồng thời báo cho Đội trưởng đội sản
xuất hoặc Đội trưởng Đội HACCP để có biện pháp xử lý.
Thẩm tra:
Hồ sơ ghi chép việc thực hiện qui phạm này phải được Đội trưởng Đội HACCP
hoặc thành viên Đội HACCP thẩm tra.
Hồ sơ lưu trữ:
Báo cáo giám sát công đoạn xử lí sơ bộ.
Tất cả hồ sơ ghi chép có liên quan đến qui phạm này phải được thẩm tra và lưu
trữ tại Công Ty ít nhất 02 năm.
Ngày … tháng … năm…
Người phê duyệt
84
Đồ án tốt nghiệp
3.2.1.10. GMP 10: Công đoạn rửa nông sản lần 2
CÔNG TY TNHH MTV VIỆT NAM KỸ NGHỆ SÚC SẢN (VISSAN)
420 Nơ Trang Long, Phường 13, Quận Bình Thạnh, TPHCM
QUY PHẠM SẢN XUẤT TỐT - GMP
Tên sản phẩm: PA-TÊ THỊT HEO
GMP 10: công đoạn rửa nông sản lần 2
1. QUI TRÌNH
Nông sản sau khi đã xử lí sẽ được chuyển đến công đoạn rửa 2. Tại đây, mỗi loại
nông sản được rửa lần lượt qua 3 bồn nước sạch ở nhiệt độ thường. Trong quá trình
rửa, sử dụng tay cọ sát để loại sạch các tạp chất còn sót lại trong quá trình xử lí. Sau
khi rửa, nông sản được để ráo chuẩn bị cho công đoạn cắt.
2. GIẢI THÍCH
Rửa 2 nhằm loại bỏ các phần không sử dụng được còn sót lại sau quá trình xử lí
và làm giảm đi một lượng đáng kể các vi sinh vật có trong nông sản.
3. CÁC THỦ TỤC CẦN TUÂN THỦ:
- Chỉ sử dụng nước sạch để rửa nông sản (tuân thủ theo SSOP 01)
- Chỉ sử dụng những dụng cụ đã làm vệ sinh sạch sẽ theo phương pháp làm vệ
sinh chuẩn của Công Ty (tuân thủ theo SSOP 03).
- Dụng cụ sử dụng ở công đoạn này phải là dụng cụ chuyên dùng (tuân thủ theo
SSOP 03).
- Công nhân phải làm vệ sinh sạch sẽ và đầy đủ bảo hộ lao động trước khi tiếp
xúc với nguyên liệu (tuân thủ theo SSOP 04, SSOP 05).
- Hướng dẫn công đoạn rửa 2:
Chuẩn bị:
+ Nông sản đã xử lí đủ cho quá trình rửa.
+ Ba bồn nước sạch 20 lít ở nhiệt độ thường (200C - 250C).
+ Rổ inox chuyên dụng.
Thao tác rửa 2:
85
Đồ án tốt nghiệp
+ Bước 1: Lần lượt cho từng loại nông sản vào bồn rửa thứ nhất và dùng tay
khuấy đảo, cọ xát bên ngoài nông sản theo chiều từ trên xuống dưới và từ trái sang
phải (thực hiện 1 lần).
+ Bước 2: Công nhân cho từng rổ nông sản sau khi đã rửa qua bồn thứ nhất vào
bồn rửa thứ hai. Tại đây, thao tác được lặp lại tương tự bước 1.
+ Bước 3: Công nhân cho từng rổ nông sản sau khi rửa ở bồn thứ hai vào bồn rửa
thứ ba. Ở đây, thao tác được lặp lại tương tự bước 1.
+ Bước 4: Các loại nông sản sau khi đã qua rửa 2 sẽ được phân riêng ra từng rổ
chuyển đến công đoạn xay nhuyễn.
- Tần suất thay nước: sau khi rửa mỗi loại nguyên liệu và theo yêu cầu của QC
công đoạn này
- QC giám sát công đoạn rửa 2, kiểm soát thao tác rửa của công nhân, nhiệt độ
nước rửa (200C - 250), tần suất thay nước rửa và độ sạch của nguyên liệu sau khi
rửa.
4. PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM:
- Quản đốc phân sản xuất chịu trách nhiệm tổ chức, phân công thực hiện và duy trì qui
phạm này.
- Đội trưởng, công nhân ở công đoạn rửa nông sản lần2 chịu trách nhiệm thực
hiện nghiêm túc qui phạm này.
- QC phụ trách công đoạn xử lý chịu trách nhiệm giám sát và kiểm soát việc thực
hiện qui phạm này: kiểm tra thao tác của công nhân, độ sạch của nguyên liệu sau
khi đã được rửa, tần suất thay nước và các thông số kỹ thuật khác có liên quan. Kết
quả giám sát được ghi vào biểu mẫu Báo cáo giám sát công đoạn rửa 2 (phụ lục A).
Tần suất giám sát: mỗi lần rửa 2.
Hành động sửa chữa:
QC giám sát công đoạn này kiểm tra thao tác xử lý sơ bộ và rửa 2 của công nhân,
nếu không đạt yêu cầu phải điều chỉnh ngay đồng thời báo cho Đội trưởng đội sản
xuất hoặc Đội trưởng Đội HACCP để có biện pháp xử lý.
Thẩm tra:
86
Đồ án tốt nghiệp
Hồ sơ ghi chép việc thực hiện qui phạm này phải được Đội trưởng Đội HACCP
hoặc thành viên Đội HACCP thẩm tra.
Hồ sơ lưu trữ:
Báo cáo giám sát công đoạn rửa 2.
Tất cả hồ sơ ghi chép có liên quan đến qui phạm này phải được thẩm tra và lưu
trữ tại Công Ty ít nhất 02 năm.
Ngày … tháng … năm…
Người phê duyệt
87
Đồ án tốt nghiệp
3.2.1.11. GMP 11: Công đoạn xay nhuyễn nông sản
CÔNG TY TNHH MTV VIỆT NAM KỸ NGHỆ SÚC SẢN (VISSAN)
420 Nơ Trang Long, Phường 13, Quận Bình Thạnh, TPHCM
QUY PHẠM SẢN XUẤT TỐT - GMP
Tên sản phẩm: PA-TÊ THỊT HEO
GMP 11: công đoạn xay nhuyễn nông sản
1. QUI TRÌNH
Kết thúc công đoạn rửa 2, nông sản được chuyển sang công đoạn xay nhuyễn.
Tại công đoạn này, nông sản (hành tím, tỏi) sẽ lần lượt được đưa vào máy xay và
tiến hành xay nhuyễn.
Sau khi xay nhuyễn, nông sản sẽ được định lượng theo tỷ lệ của công ty đựng
trong các dụng cụ chứa chuyên dụng để chuẩn bị cho công đoạn phối trộn.
2. GIẢI THÍCH
Xay nhuyễn nông sản nhằm làm nhỏ nông sản theo yêu cầu của sản phẩm và tạo
điều kiện thuận lợi cho công đoạn phối trộn - xay nhuyễn tiếp theo.
3. CÁC THỦ TỤC CẦN TUÂN THỦ:
- Những dụng cụ và các thiết bị xay sử dụng ở công đoạn này phải là dụng cụ
chuyên dùng (tuân thủ theo SSOP 03).
- Công nhân phải làm vệ sinh sạch sẽ và đầy đủ bảo hộ lao động trước khi tiếp
xúc với nguyên liệu (tuân thủ theo SSOP 04, SSOP 05).
- Hướng dẫn công đoạn xay nhuyễn nông sản (hành tím, tỏi):
Xay hành tím
Chuẩn bị:
+ Hành tím đủ cho quá trình xay nhuyễn.
+ Máy xay, bao bì PE.
Thao tác xay:
+ Bước 1: Cho hành tím vào máy xay
+ Bước 2: Bấm nút “ON”.
88
Đồ án tốt nghiệp
+ Bước 3: Sau khi xay được 50 giây, bấm nút “OFF”
+ Bước 4: Đỗ hành tím đã xay nhuyễn vào bao bì PE chuẩn bị cho quá trình phối
trộn – xay nhuyễn tiếp theo.
+ Bước 5: Tiến hành vệ sinh máy.
Xay nhuyễn tỏi: các bước tương tự như xay nhuyễn hành tím
- QC giám sát công đoạn xay nhuyễn nông sản, kiểm soát thời gian xay (50s),
thao tác của công nhân và độ nhuyễn của bán thành phẩm sau khi xay.
4. PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM:
- Quản đốc phân xưởng sản xuất chịu trách nhiệm tổ chức, phân công việc thực hiện và
duy trì qui phạm này.
- Đội trưởng, công nhân ở công đoạn xay nhuyễn nông sản chịu trách nhiệm thực
hiện nghiêm túc qui phạm này.
- QC phụ trách công đoạn xay nhuyễn chịu trách nhiệm giám sát việc thực hiện
qui phạm này: kiểm tra thao tác của công nhân, kích thước sau khi xay và các thông
sơ kỹ thuật có liên quan. Kết quả giám sát được ghi vào biểu mẫu Báo cáo giám sát
công đoạn xay nhuyễn nông sản (phụ lục A).Tần suất giám sát: mỗi lần xay nhuyễn
Hành động sửa chữa:
QC giám sát công đoạn này kiểm tra thao tác xử lý của công nhân và thông số
của thiết bị, nếu không đạt yêu cầu phải điều chỉnh ngay đồng thời báo cho Đội
trưởng đội sản xuất hoặc Đội trưởng Đội HACCP để có biện pháp xử lý những vi
phạm.
Thẩm tra: Hồ sơ ghi chép việc thực hiện qui phạm này phải được Đội trưởng
Đội HACCP hoặc thành viên Đội HACCP thẩm tra.
Hồ sơ lưu trữ:
Báo cáo giám sát công đoạn xay nhuyễn nông sản.
Tất cả hồ sơ ghi chép có liên quan đến qui phạm này phải được thẩm tra và lưu
trữ tại Công Ty ít nhất 02 năm.
Ngày … tháng … năm…
Người phê duyệt
89
Đồ án tốt nghiệp
3.2.1.12. GMP 12: Công đoạn tiếp nhận gia vị - phụ gia
CÔNG TY TNHH MTV VIỆT NAM KỸ NGHỆ SÚC SẢN (VISSAN)
420 Nơ Trang Long, Phường 13, Quận Bình Thạnh, TPHCM
QUY PHẠM SẢN XUẤT TỐT - GMP
Tên sản phẩm: PA-TÊ THỊT HEO
GMP 12: Công đoạn tiếp nhận gia vị - phụ gia
1. QUI TRÌNH
Gia vị - phụ gia (Protein đậu nành, tinh bột biến tính, muối, đường, tiêu, chất
điều vị 621, Sodium tripolyphotphat, vitaminC, màu thực phẩm 127) được thu mua
từ các công ty mà Vissan đã ký hợp đồng, được vận chuyển bằng xe tải kín đến
phòng tiếp nhận nguyên liệu của Vissan. Được kiểm tra các thông tin: ngày sản
xuất, hạn sử dụng, mã lô, độ kín của bao bì, độ ẩm, tạp chất, cảm quan ( màu sắc,
mùi vị, trạng thái) theo đúng quy định của công ty.
2. GIẢI THÍCH
Tiếp nhận gia vị-phụ gia để biết thông tin về nguồn gốc của gia vị - phụ gia
nhằm đảm bảo chất lượng của gia vị - phụ gia, tiếp nhân những gia vị - phụ gia đạt
yêu cầu và loại bỏ những gia vị - phụ gia không đạt yêu cầu.
3. CÁC THỦ TỤC CẦN TUÂN THỦ:
- Chỉ sử dụng những dụng cụ đã làm vệ sinh sạch sẽ theo phương pháp làm vệ
sinh chuẩn của Công Ty (tuân thủ theo SSOP 03).
- Dụng cụ dùng trong khu tiếp nhận phải là dụng cụ chuyên dùng (tuân thủ theo
SSOP 03).
- Những người làm việc ở khu tiếp nhận gia vị-phụ gia phải làm vệ sinh sạch sẽ và
đầy đủ bảo hộ lao động trước khi tiếp xúc với nguyên liệu (tuân thủ theo SSOP 04,
SSOP 05).
- Chỉ thu mua và tiếp nhận các lô gia vị - phụ gia đã thỏa mãn các yêu cầu của Công
ty: tên công ty, địa chỉ, ngày sản xuất, hạn sử dụng, mã lô, độ ẩm, tạp chất.
- Hướng dẫn công đoạn tiếp nhận gia vị - phụ gia:
90
Đồ án tốt nghiệp
+ Kiểm tra các thông tin: tên công ty, địa chỉ, ngày sản suất, hạn sử dụng, mã
lô…
+ Kiểm tra bao chứa gia vị: bao bì kín, còn nguyên vẹn.
+ Đánh giá cảm quan (màu sắc, mùi vị, trạng thái), độ ẩm, tạp chất.
+ Tiến hành cân gia vị đảm bảo khối lượng đúng với khối lượng ghi trên bao bì.
+ Nếu lô hàng thỏa mãn đầy đủ các điều kiện trên thì tiếp nhận lô hàng và ký tên.
- Gia vị-phụ gia sau khi tiếp nhận không được để trực tiếp với nền.
- Các gia vị-phụ gia bị loại phải được chứa trong các thùng chứa riêng và phải
nhanh chóng vận chuyển ra khỏi khu tiếp nhận sau mỗi lô gia vị-phụ gia, tránh hiện
tượng nhiễm chéo và làm cản trở sự lưu thông trong khu tiếp nhận.
- QC giám sát công đoạn tiếp nhận gia vị-phụ gia tiến hành kiểm tra hồ sơ giám
sát, bao bì, đánh giám cảm quan, độ ẩm, tạp chất.
- Lô hàng sau khi được tiếp nhận sẽ được bảo quản tại phòng tiếp nhận và bảo
quản gia vị - phụ gia
4. PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM:
- Quản đốc phân xưởng chịu trách nhiệm tổ chức, phân công thực hiện và duy trì
qui phạm này, giải quyết các vấn đề phát sinh về lô gia vị-phụ gia có ảnh hưởng đến
chất lượng sản phẩm.
- Đội trưởng, công nhân ở công đoạn tiếp nhận gia vị-phụ gia chịu trách nhiệm
thực hiện nghiêm túc qui phạm này.
- QC phụ trách công đoạn tiếp nhận gia vị-phụ gia chịu trách nhiệm giám sát và
kiểm soát việc thực hiện qui phạm này: kiểm tra hồ sơ giám sát, chất lượng gia vị-
phụ gia, độ kín của bao bì, độ ẩm, đánh giá cảm quan và các thông số kỹ thuật khác
có liên quan. Kết quả giám sát được ghi vào biểu mẫu Báo cáo giám sát công đoạn
tiếp nhận gia vị-phụ gia (phụ lục A). Tần suất giám sát: 30phút/lần.
Hành động sửa chữa
QC phụ trách công đoạn tiếp nhận gia vị-phụ gia nếu phát hiện lô gia vị-phụ gia
nào không đạt yêu cầu về chất lượng thì từ chối không nhận và phải báo cáo cho
Quản đốc phân xưởng đê kịp thời xử lý.
91
Đồ án tốt nghiệp
Thẩm tra
Hồ sơ ghi chép việc thực hiện qui phạm này phải được Đội trưởng Đội HACCP
hoặc thanh viên Đội HACCP thẩm tra.
Hồ sơ lưu trữ
Báo cáo giám sát công đoạn tiếp nhận gia vị-phụ gia.
Tất cả hồ sơ ghi chép có liên quan đến qui phạm này phải được thẩm tra và lưu
trữ tại Công ty ít nhất 02 năm.
Ngày … tháng … năm…
Người phê duyệt
92
Đồ án tốt nghiệp
3.2.1.13. GMP 13: Công đoạn phối trộn- xay nhuyễn
CÔNG TY TNHH MTV VIỆT NAM KỸ NGHỆ SÚC SẢN (VISSAN)
420 Nơ Trang Long, Phường 13, Quận Bình Thạnh, TPHCM
QUY PHẠM SẢN XUẤT TỐT - GMP
Tên sản phẩm: PA-TÊ THỊT HEO
GMP 13: Công đoạn phối trộn – xay nhuyễn
1. QUI TRÌNH
Sau khi qua các công đoạn tiếp nhận, rửa và xử lý, thịt heo, mỡ heo, nông sản
(hành tím, tỏi), gia vị - phụ gia, được chuyển sang công đoạn phối trộn- xay nhuyễn.
Tại công đoạn này, nguyên liệu được lần lượt máy xay và tiến hành xay nhuyễn.
Sau khi phối trộn- xay nhuyễn, bán thành phẩm sẽ được đựng trong các dụng cụ
chứa chuyên dụng để chuẩn bị cho công đoạn vào bao PE.
2. GIẢI THÍCH
Phối trộn- xay nhuyễn nhằm làm nhuyễn nguyên liệu theo yêu cầu của sản phẩm
và tạo điều kiện thuận lợi cho các công đoạn sau.
3. CÁC THỦ TỤC CẦN TUÂN THỦ:
- Chỉ sử dụng nước đá được sản xuất từ nguồn nước sạch tại nhà máy (tuân thủ
theo SSOP 2)
- Chỉ sử dụng những dụng cụ và các thiết bị xay nhuyễn đã làm vệ sinh sạch sẽ
theo phương pháp làm vệ sinh chuẩn của công ty (tuân thủ theo SSOP 03).
- Công nhân phải làm vệ sinh sạch sẽ và đầy đủ bảo hộ lao động trước khi tiếp
xúc với nguyên liệu (tuân thủ theo SSOP 04, SSOP 05).
- Hướng dẫn công đoạn phối trộn-xay nhuyễn:
Chuẩn bị:
+ Tất cả các thành phầm nguyên liệu đã được định lượng theo tỉ lệ của công ty
đủ cho quá trình phối trộn – xay nhuyễn.
+ Đá vảy, thiết bị xay nhuyễn.
+ Xe đẩy bằng inox và tấm PE.
93
Đồ án tốt nghiệp
Thao tác xay:
+ Bước 1: Cho các thành phầm nguyên liệu (thịt, mỡ, nông sản) vào chảo của
thiết bị.
+ Bước 2: Ấn nút “ON”.
+ Bước 3: Điều chỉnh máy hoạt động chậm, sau khi qua được 1-3 vòng đầu, bổ
sung ½ lượng gia gị - phụ gia
+ Bước 4: Sau đó thêm 3 - 4 vòng tiếp theo thêm vào ½ lượng đá vảy.
+ Bước 5: Sau 2 phút cho gia vị-phụ gia và đá vảy còn lại vào máy.
+ Bước 6: Điều chỉnh xay ở tốc độ cao 3 phút để bán thành phẩm tạo nên một hệ
nhũ tương.
+ Bước 7: Dừng máy xay và đổ khối bán thành phẩm vào các xe đẩy phũ tấm Pe
lên trên bề mặt.
+ Bước 8: Ấn nút “OFF”.
Lưu ý: Các thành phần nguyên liệu được chuyển đến công đoạn xay không được
chờ quá thời gian 2giờ, nếu chờ thịt và mỡ heo được đắp đá gian tiếp để bảo quản
nguyên liệu. Nguyên liệu được xay theo quy tắc “in first-out first”. Sau khi xay
dùng tấm PE đậy miệng xe bán thành phẩm lại.
- QC giám sát công đoạn xay nhuyễn - phối trộn: kiểm soát thời gian xay 5phút,
thao tác của công nhân và độ nhuyễn của bán thành phẩm sau khi xay, nhiệt độ khối
bán thành phẩm ≤ 120C.
4. PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM:
- Quản đốc phân xưởng sản xuất chịu trách nhiệm tổ chức, phân công việc thực hiện và
duy trì qui phạm này.
- Đội trưởng, công nhân ở công đoạn phối trộn-xay nhuyễn chịu trách nhiệm thực
hiện nghiêm túc qui phạm này.
- QC phụ trách công đoạn phối trộn-xay nhuyễn chịu trách nhiệm giám sát việc
thực hiện qui phạm này: kiểm tra thao tác của công nhân, kích thước sau khi xay và
các thông số kỹ thuật có liên quan. Kết quả giám sát được ghi vào biểu mẫu Báo
94
Đồ án tốt nghiệp
cáo giám sát xử công đoạn phối trộn - xay nhuyễn (phụ lục A).Tần suất giám sát:
30phút/lần.
Hành động sửa chữa:
QC giám sát công đoạn này kiểm tra thao tác xử lý của công nhân và thông số
của thiết bị, nếu không đạt yêu cầu phải điều chỉnh ngay đồng thời báo cho Đội
trưởng đội sản xuất hoặc Đội trưởng Đội HACCP để có biện pháp xử lý những vi
phạm.
Thẩm tra:
Hồ sơ ghi chép việc thực hiện qui phạm này phải được Đội trưởng Đội HACCP
hoặc thành viên Đội HACCP thẩm tra.
Hồ sơ lưu trữ:
Báo cáo giám sát công đoạn phối trộn -xay nhuyễn.
Tất cả hồ sơ ghi chép có liên quan đến qui phạm này phải được thẩm tra và lưu
trữ tại Công Ty ít nhất 02 năm.
Ngày … tháng … năm…
Người phê duyệt
95
Đồ án tốt nghiệp
3.2.1.14. GMP 14: Công đoạn vào bao PE
CÔNG TY TNHH MTV VIỆT NAM KỸ NGHỆ SÚC SẢN (VISSAN)
420 Nơ Trang Long, Phường 13, Quận Bình Thạnh, TPHCM
QUY PHẠM SẢN XUẤT TỐT - GMP
Tên sản phẩm: PA-TÊ THỊT HEO
GMP 14: Công đoạn vào bao PE
1. QUI TRÌNH
Sau khi được phối trộn - xay nhuyễn, bán thành phẩm được chuyển sang công
đoạn vào bao PE. Tại đây, bán thành phẩm được vào bao với khối lượng 5kg/bao
PE.bán thành phẩm được hàn kín miệng túi PE và được chuyển sang công đoạn ra
kim loại.
2. GIẢI THÍCH
Bao gói PE nhằm bảo quản bán thành phẩm khỏi vi sinh vật, tạp chất. Và thuận
lợi cho quá trình kiểm tra được kim loại lần vào trong đó.
3. CÁC THỦ TỤC CẦN TUÂN THỦ:
- Chỉ sử dụng những dụng cụ và thiết bị đã làm vệ sinh sạch sẽ theo phương pháp
làm vệ sinh chuẩn của Công Ty (tuân thủ theo SSOP 03).
- Dụng cụ và thiết bị sử dụng ở công đoạn này phải là dụng cụ chuyên dùng (tuân
thủ theo SSOP 03).
- Công nhân phải làm vệ sinh sạch sẽ và đầy đủ bảo hộ lao động trước khi tiếp
xúc với nguyên liệu (tuân thủ theo SSOP 04, SSOP 05).
- Hướng dẫn công đoạn vào bao PE:
Chuẩn bị:
+ Bán thành phẩm đủ cho quá trình vào bao PE
+ Thiết bị vào bao PE
+ Bao bì PE.
Thao tác:
+ Bước 1: Cho bán thành phẩm và bao PE vào thiết bị.
96
Đồ án tốt nghiệp
+ Bước 2: Điều chỉnh các thông số và ấn nút “ON” trên thiết bị.
+ Bước 3: Bán thành phẩm sau khi được vào bao PE và hàn kín mí được băng tải
đẩy ra ngoài.
+ Bước 4: Kết thúc quá trình bao gói PE, bấm nút “OFF” trên máy. Bán thành
phẩm sau khi được vào bao PE xong sẽ được chuyển đến công đoạn rà kim loại.
- QC giám soát công đoạn vào bao PE: kiểm tra thao tác của công nhân, độ kín
và khối lượng của bao bì sau khi bao gói.
4. PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM:
- Quản đốc phân xưởng sản xuất chịu trách nhiệm tô chức, phân công thực hiện và duy
trì qui phạm này.
- Đội trưởng, công nhân ở công đoạn vào bao PE, chịu trách nhiệm thực hiện
nghiêm túc qui phạm này.
- QC phụ trách công đoạn vào bao PE chịu trách nhiệm giám sát và kiểm soát
việc thực hiện qui phạm này: kiểm tra khối lượng, độ kín của bao bì và các thông số
kỹ thuật khác có liên quan. Kết quả giám sát được ghi vào biểu mẫu Báo cáo giám
sát công đoạn bao gói PE (phụ lục A). Tần suất giám sát: 30phút/lần.
Hành động sửa chữa:
QC giám sát công đoạn này kiểm tra thao tác xử lý của công nhân và thông số
của thiết bị, nếu không đạt yêu cầu phải điều chỉnh ngay đồng thời báo cho Đội
trưởng đội sản xuất hoặc Đội trưởng Đội HACCP để có biện pháp xử lý những vi
phạm.
Thẩm tra:
Hồ sơ ghi chép việc thực hiện qui phạm này phải được Đội trưởng Đội HACCP
hoặc thành viên Đội HACCP thẩm tra.
Hồ sơ lưu trữ:
Báo cáo giám sát công đoạn bao gói PE. Tất cả hồ sơ ghi chép có liên quan đến
qui phạm này phải được thẩm tra và lưu trữ tại Công Ty ít nhất 02 năm.
Ngày … tháng … năm…
Người phê duyệt
97
Đồ án tốt nghiệp
3.2.1.15. GMP 15: Công đoạn kiểm tra kim loại
CÔNG TY TNHH MTV VIỆT NAM KỸ NGHỆ SÚC SẢN (VISSAN)
420 Nơ Trang Long, Phường 13, Quận Bình Thạnh, TPHCM
QUY PHẠM SẢN XUẤT TỐT - GMP
Tên sản phẩm: PA-TÊ THỊT HEO
GMP 15: Công đoạn kiểm tra kim loại
1. QUI TRÌNH
Kết thúc công đoạn vào bao PE, bán thành phẩm sẽ được kiểm tra kim loại. Tại
đây, bán thành phẩm sẽ được cho qua máy rà kim loại đề kiểm tra kim loại có trong
bán thành phẩm. Nếu trong bán thành phẩm có kim loại (kích thước: Fe ≥ 1,2 mm,
Non Fe ≥ 2,0 mm, Inox ≥ 2,5 mm) thì máy sẽ báo tính hiệu dừng băng tải lại. Sau
đó, bán thành phẩm có kim loại sẽ được mang đi xử lí.
2. GIẢI THÍCH:
Rà kim loại nhằm phát hiện và loại bỏ kim loại có trong bán thành phẩm, góp
phần đảm bảo an toàn và chất lượng cho bán thành phẩm
3. CÁC THỦ TỤC CẦN TUÂN THỦ:
- Chỉ sử dụng những dụng cụ và thiết bị đã làm vệ sinh sạch sẽ theo phương pháp
làm vệ sinh chuẩn của Công Ty (tuân thủ theo SSOP 03).
- Dụng cụ và thiết bị sử dụng ở công đoạn này phải là dụng cụ chuyên dùng (tuân
thủ theo SSOP 03).
- Công nhân phải làm vệ sinh sạch sẽ và đầy đủ bảo hộ lao động trước khi tiếp
xúc với nguyên liệu (tuân thủ theo SSOP 04, SSOP 05).
- Hướng dẫn kiểm tra máy rà kim loại:
Chuẩn bị:
+Máy rà kim loại
+ Mẫu Fe = 1,2 mm: 1 mẫu
+ Mẫu Non Fe = 2,0 mm: 1 mẫu
+ Mẫu Inox = 2,5 mm: 1 mẫu
98
Đồ án tốt nghiệp
Thao tác:
+ Bước 1: Bật nút “ON” trên máy rà kim loại, bấm nút chọn sản phẩm cần rà kim
loại và bấm nút “START” để băng tải bắt đầu hoạt động.
+ Bước 2: Tiến hành đặt 3 mẫu của mỗi loại kim loại ở 3 vị trí bên trái băng tải.
+ Bước 3: Lặp lại thao tác ở bước 1 ở vị trí bên phải băng tải.
+ Bước 4: Lặp lại thao tác ở bước 1 ở giữa băng tải
+ Bước 5: Nếu máy không nhận diện được kim loại thì điều chỉnh lại máy. Nếu
máy hoạt động tốt thì bắt đầu tiến hành rà kim loại.
- Hướng dẫn công đoạn rà kim loại:
Chuẩn bị:
+ Bán thành phẩm đủ cho quá trình rà kim loại.
+ Máy rà kim loại đã qua kiểm tra.
Thao tác
+ Bước 1: Cho từng gói bán thành phẩm lên băng tải của máy rà kim loại. Nếu
trong bán thành phẩm có kim loại thì máy sẽ báo tín hiệu và ngừng băng tải lại. Bán
thành phẩm sẽ được mang đi xử lí.
+ Bước 2: Nếu bán thành phẩm đi qua mà máy không báo tính hiệu thì bán thành
phẩm đã đạt yêu cầu và được chuyển sang công đoạn vào hộp.
+ Bước 3: Sau khi thực hiện rà kim loại xong, bấm nút “OFF” trên máy rà kim
loại.
- Hướng dẫn xử lí bán thành phẩm nhiễm kim loại:
+ Bước 1: Cô lập những gói bán thành phẩm bị nhiễm kim loại.
+ Bước 2: Chia bán thành phẩm ra thành 2 phần và thực hiện lại thao tác rà kim
loại với từng phần.
+ Bước 3: Phần không bị nhiễm kim loại sẽ được phân riêng ra. Phần bị nhiễm
kim loại sẽ tiếp tục chia ra thành 2 phần.
+ Bước 4: Lặp lại bước 2 và 3 cho đến khi tìm được mẫu kim loại và tiến hành
loại bỏ.
99
Đồ án tốt nghiệp
- QC tiến hành kiểm tra máy rà kim loại, thao tác rà kim loại và xử lí các bán
thành phẩm bị nhiễm kim loại.
4. PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM:
- Quản đốc phân xưởng sản xuất chịu trách nhiệm tổ chức, phân công thực hiện và duy
trì qui phạm này.
- Đội trưởng, công nhân ở công đoạn rà kim loại chịu trách nhiệm thực hiện
nghiêm túc qui phạm này.
- QC phụ trách công đoạn rà kim loại chịu trách nhiệm giám sát và kiểm soát
việc thực hiện qui phạm này: kiểm tra máy rà kim loại, thao tác rà, xử lí bán thành
phẩm có kim loại và các thông số kỹ thuật khác có liên quan. Kết quả giám sát được
ghi vào biểu mẫu Báo cáo giám sát công đoạn rà kim loại và Báo cáo giám sát xử lí
bán thành phẩm bị nhiễm kim loại (nếu có) (phụ lục A). Tần suất giám sát: mỗi lần
rà kim loại.
Hành động sửa chữa:
QC giám sát công đoạn này kiểm tra thao tác xử lý của công nhân và thông số
của thiết bị, nếu không đạt yêu cầu phải điều chỉnh ngay đồng thời báo cho Đội
trưởng đội sản xuất hoặc Đội trưởng Đội HACCP để có biện pháp xử lý những vi
phạm.
Thẩm tra:
Hồ sơ ghi chép việc thực hiện qui phạm này phải được Đội trưởng Đội HACCP
hoặc thành viên Đội HACCP thẩm tra.
Hồ sơ lưu trữ:
Báo cáo giám sát công đoạn rà kim loại
Báo cáo giám sát xử lí bán thành phẩm bị nhiễm kim loại (nếu có)
Tất cả hồ sơ ghi chép có liên quan đến qui phạm này phải được thẩm tra và lưu
trữ tại Công Ty ít nhất 02 năm
Ngày … tháng … năm…
Người phê duyệt
100
Đồ án tốt nghiệp
3.2.1.16. GMP 16: Công đoạn vào hộp
CÔNG TY TNHH MTV VIỆT NAM KỸ NGHỆ SÚC SẢN (VISSAN)
420 Nơ Trang Long, Phường 13, Quận Bình Thạnh, TPHCM
QUY PHẠM SẢN XUẤT TỐT - GMP
Tên sản phẩm: PA-TÊ THỊT HEO
GMP 16: Công đoạn vào hộp
1. QUI TRÌNH
Sau khi được kiểm tra kim loại, bán thành phẩm được chuyển sang công đoạn
vào hộp. Ở công đoạn này, bán thành phẩm được cho vào thiết bị định lượng cân
đúng trọng lượng rồi cho vào hộp với khối lượng 170g/hộp và 397g/hộp.
2. GIẢI THÍCH
Vào hộp nhằm bảo vệ sản phẩm khỏi vi sinh vật, tạp chất, tránh các các nhân cơ
học, thuận lợi cho quá trình bảo quản, vân chuyển và đồng thời góp phần tăng giá trị
cảm quan cho sản phẩm.
3. CÁC THỦ TỤC CẦN TUÂN THỦ:
- Chỉ sử dụng nước sạch trong công đoạn vào hộp (tuân thủ theo SSOP 01).
- Chỉ sử dụng những dụng cụ và thiết bị đã làm vệ sinh sạch sẽ theo phương pháp
làm vệ sinh chuẩn của Công Ty (tuân thủ theo SSOP 03).
- Dụng cụ và thiết bị sử dụng ở công đoạn này phải là dụng cụ chuyên dùng (tuân
thủ theo SSOP 03).
- Công nhân phải làm vệ sinh sạch sẽ và đầy đủ bảo hộ lao động trước khi tiếp
xúc với nguyên liệu (tuân thủ theo SSOP 04, SSOP 05).
- Hộp được mua từ công ty bao bì ở quận 2 tp.HCM. Được kiểm tra theo yêu cầu
của công ty.
- Hướng dẫn kiểm tra hộp:
Chuẩn bị:
+ Chọn 5 hộp ở 4 góc của lô hàng và ở giữa lô hàng.
+ Thước đo mm.
101
Đồ án tốt nghiệp
Thao tác
+ Kiểm tra kích thước: 153 × 178 mm (đường kính × chiều cao)
+ Kiểm tra độ dày của hôp: 0,2 mm
+ Khối lượng: 108 oz.
+ Tráng Vecni 1 lớp.
- Hướng dẫn công đoạn vào hộp:
Chuẩn bị:
+ Hộp được rửa sạch (không lẫn tạp chất dầu mỡ, mãnh thiếc vụn…), ráo đủ số
lượng cho sản xuất.
+ Cân phân tích ở chế độ “ON”
+ Bán thành phẩm đủ số lượng cho quá trình vào hộp, thiết bị định lượng.
+ Khay Inox chứa chuyên dùng.
Thao tác vào hộp:
+ Bước 1: Cho bán thành phẩm vào thiết bị định lượng.
+ Bước 2: Ấn nút “ON”.
+ Bước 3: Lấy hộp hứng phía cửa tháo bán thành phẩm đầy 1 hộp (170 g hoặc
397 g).
+ Bước 4: Kiểm tra lại khối lượng bằng cân phân tích.
+ Bước 5: Xếp hộp đã chứa bán thành phẩm lên khay (21 hộp/khay), chuyển
sang công đoạn ghép nắp.
- QC giám sát tiến hành kiểm tra độ sạch của hộp thiếc, số lượng hộp, kích thước,
độ dày, khối lượng hộp và thao tác vào hộp, khối lượng sản phẩm sau khi vào hộp,
độ đồng đều của sản phẩm.
4. PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM:
- Quản đốc phân xưởng sản xuất chịu trách nhiệm tổ chức, phân công thực hiện và duy
trì qui phạm này.
- Đội trưởng, công nhân ở công đoạn vào hộp chịu trách nhiệm thực hiện nghiêm
túc qui phạm này.
102
Đồ án tốt nghiệp
- QC phụ trách công đoạn vào hộp chịu trách nhiệm giám sát và kiểm soát việc
thực hiện qui phạm này: kiểm tra khối lượng nhân, thao tác vào hộp và các thông số
kỹ thuật khác có liên quan. Kết quả giám sát được ghi vào biểu mẫu Báo cáo giám
sát công đoạn vào hộp (phụ lục A). Tần suất giám sát: 30 phút/lần.
Hành động sửa chữa:
QC giám sát công đoạn này kiểm tra thao tác xử lý của công nhân và thông số
của thiết bị, nếu không đạt yêu cầu phải điều chỉnh ngay đồng thời báo cho Đội
trưởng đội sản xuất hoặc Đội trưởng Đội HACCP để có biện pháp xử lý những vi
phạm.
Thẩm tra:
Hồ sơ ghi chép việc thực hiện qui phạm này phải được Đội trưởng Đội HACCP
hoặc thành viên Đội HACCP thẩm tra.
Hồ sơ lưu trữ
Báo cáo giám sát công đoạn vào hộp.
Tất cả hồ sơ ghi chép có liên quan đến qui phạm này đã được thẩm tra phải được
lưu trữ trong bộ hồ sơ GMP của Công Ty ít nhất 02 năm.
Ngày … tháng … năm…
Người phê duyệt
103
Đồ án tốt nghiệp
3.2.1.17. GMP 17: Công đoạn ghép nắp
CÔNG TY TNHH MTV VIỆT NAM KỸ NGHỆ SÚC SẢN (VISSAN)
420 Nơ Trang Long, Phường 13, Quận Bình Thạnh, TPHCM
QUY PHẠM SẢN XUẤT TỐT - GMP
Tên sản phẩm: PA-TÊ THỊT HEO
GMP 17: Công đoạn ghép nắp
1. QUI TRÌNH
Sau khi định lượng vào hộp, bán thành phẩm được chuyển sang công đoạn ghép
nắp. Tại đây, sản phẩm được ghép kín miệng bằng thiết bị ghép nắp.
2. GIẢI THÍCH
Ghép nắp nhằm làm kín hộp, ngăn cách sản phẩm và vi sinh vật và tránh những
tác nhân gây hại xâm nhập vào sản phẩm, trách tác động cơ học, thuận lợi cho quá
trình bảo quản và vận chuyển sản phẩm.
3. CÁC THỦ TỤC CẦN TUÂN THỦ:
- Chỉ sử dụng những dụng cụ và thiết bị đã làm vệ sinh sạch sẽ theo phương pháp
làm vệ sinh chuẩn của Công Ty (tuân thủ theo SSOP 03).
- Dụng cụ và thiết bị sử dụng ở công đoạn này phải là dụng cụ chuyên dùng (tuân
thủ theo SSOP 03).
- Công nhân phải làm vệ sinh sạch sẽ và đầy đủ bảo hộ lao động trước khi tiếp
xúc với nguyên liệu (tuân thủ theo SSOP 04, SSOP 05).
- Hướng dẫn thao tác kiểm tra nắp
Chuẩn bị
+ 5 nắp thiếc lấy ở 4 góc và tâm của lô hàng.
+ Thước đo mm.
Thao tác
+ Đường kính của nắp: 157 mm.
+ Độ dày của nắp: 0,3 mm.
+ Kiểm tra số vân trên năm : công ty sử dụng loại nắp có 2 vân.
104
Đồ án tốt nghiệp
+ Kiểm tra khóa trên nắp còn nguy vẹn và hoạt động dễ dàng.
- Trước khi tiến hành ghép nắp thì thử nghiệp với 1 hộp không để kiểm tra mí
ghép đạt yêu cầu hay không.
- Hướng dẫn kiểm tra mí ghép:
Chuẩn bị:
+ 1 hộp thiếc không chứa sản phẩm và 1 nắp đã được vệ sinh sạch sẽ và khô ráo.
+ Thiết bị ghép nắp.
+ Thau 2 lít chứa nước ở nhiệt độ thường (200C – 250C).
Thao tác:
+ Bước 1: Điều chỉnh các thông số trên thiết bị, đặt nắp vào đúng vị trí trên thiết
bị và bật nút “ON”.
+ Bước 2: Cho hộp thiết chạy qua thiết bị.
+ Bước 3: Đặt ngập hộp thiếc sau khi ghép nắp vào 1 thau nước và để trong vòng
24 giờ.
+ Bước 4: Lấy hộp từ thau nước ra lau khô và tiến hành cắt mí.
+ Bước 5: Kiểm tra nước có vào trong hộp hay không.
+ Bước 6: Sử dụng thước đo mm để đo mí ghép: độ dày mí (1,5 mm), chiều sâu
nắp (3,2 mm), độ chống mí (3,17 mm), chiều dài móc thân ( 2,15 mm), chiều dài
mí trong (1,5 mm), chiều dài mí (2 mm).
- Hướng dẫn công đoạn ghép nắp:
Chuẩn bị:
+ Bán thành phẩm đã được vào hộp đủ cho quá trình ghép nắp.
+ Nắp hộp, thiết bị ghép nắp.
+ Xe tiệt trùng
Thao tác:
+ Bước 1: Tiến hành cho nắp vào thiết bị
+ Bước 2: Điều chỉnh các thông số và ấn nút “ON”
+ Bước 3: Cho bán thành phẩm vào của tiếp nguyên liệu của thiết bị
+ Bước 4: Sau khi ghép xong lấy sản phẩm ra, xếp vào xe tiệt trùng.
105
Đồ án tốt nghiệp
+ Bước 5: Kết thúc quá trình ấn nút “OFF”. Sau đó được chuyển sang công đoạn
tiệt trùng.
- Trong quá trình ghép mí QC cần kiểm tra bên ngoài các lỗi sau: 30 phút/lần.
+ Mí bị võng tại nơi tiếp giáp và bị trượt
+ Mí bị gập, bị đứt gãy và bị cắt
+ Mí bị lỏng, bị tuột
+ Có dấu hiệu hư hỏng ở mí ghép đôi hoặc thân hộp
- QC kiểm tra bằng xé mí: 4 giờ/lần
+ Độ móc thân ( >70 %).
+ Tỉ lệ chồng mí ( >45 %).
+ Độ chặt mí ( >70%).
+ Mức độ nhảy mí ( >50%).
+ Chiều sâu nắp ( > Chiều cao mí tại cùng vị trí).
+ Đường hằn mí (Liên tục và rõ).
- QC giám sát của công đoạn ghép nắp: kiểm tra thao tác của công nhân, số
lượng và độ kín của sản phẩm, độ dày mí, chiều sâu nắp, độ chống mí, chiều dài
móc thân, chiều dài mí trong, chiều dài mí.
4. PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM:
- Quản đốc phân xưởng sản xuất chịu trách nhiệm tô chức, phân công thực hiện và duy
trì qui phạm này.
- Đội trưởng, công nhân ở công đoạn ghép nắp chịu trách nhiệm thực hiện
nghiêm túc qui phạm này.
- QC phụ trách công đoạn ghép nắp chịu trách nhiệm giám sát và kiểm soát việc
thực hiện qui phạm này: độ kín của mối ghép và các thông số kỹ thuật khác có liên
quan. Kết quả giám sát được ghi vào biểu mẫu Báo cáo giám sát công đoạn ghép
nắp (phụ lục A). Tần suất giám sát: 1giờ/lần.
Hành động sửa chữa:
QC giám sát công đoạn này kiểm tra thao tác xử lý của công nhân và thông số
của thiết bị, nếu không đạt yêu cầu phải điều chỉnh ngay đồng thời báo cho Đội
106
Đồ án tốt nghiệp
trưởng đội sản xuất hoặc Đội trưởng Đội HACCP để có biện pháp xử lý những vi
phạm.
Thẩm tra:
Hồ sơ ghi chép việc thực hiện qui phạm này phải được Đội trưởng Đội HACCP
hoặc thành viên Đội HACCP thẩm tra.
Hồ sơ
Báo cáo giám sát công đoạn ghép nắp.
Tất cả hồ sơ ghi chép có liên quan đến qui phạm này phải được thẩm tra và lưu
trữ tại Công Ty ít nhất 02 năm.
Ngày … tháng … năm…
Người phê duyệt
107
Đồ án tốt nghiệp
3.2.1.18. GMP 18: Công đoạn tiệt trùng
CÔNG TY TNHH MTV VIỆT NAM KỸ NGHỆ SÚC SẢN (VISSAN)
420 Nơ Trang Long, Phường 13, Quận Bình Thạnh, TPHCM
QUY PHẠM SẢN XUẤT TỐT - GMP
Tên sản phẩm: PA-TÊ THỊT HEO
GMP 18: Công đoạn tiệt trùng
1. QUI TRÌNH
Sau công ghép nắp, sản phẩm được chuyển sang công đoạn tiệt trùng. Ở đây, sản
phẩm sẽ được mang đi gia nhiệt bằng cách cho vào thiết bị tiệt trùng và tiến hành
tiệt trùng ở nhiệt độ 1200C - 1250C, thời gian tiệt trùng đối với sản phẩm 170g ở 60
phút và 397g ở 70 phút.
2. GIẢI THÍCH
Gia nhiệt nhằm làm chín sản phẩm theo yêu cầu công nghệ, tiêu diệt toàn bộ vi
sinh vật, vô hoạt enzim, góp phần tăng giá trị cảm quan cho sản phẩm và kéo dài
thời gian bảo quản sản phẩm.
3. CÁC THỦ TỤC CẦN TUÂN THỦ:
- Chỉ sử dụng những dụng cụ và thiết bị đã làm vệ sinh sạch sẽ theo phương pháp
làm vệ sinh chuẩn của Công Ty (tuân thủ theo SSOP 03).
- Dụng cụ và thiết bị sử dụng ở công đoạn này phải là dụng cụ chuyên dùng (tuân
thủ theo SSOP 03).
- Công nhân phải làm vệ sinh sạch sẽ và đầy đủ bảo hộ lao động trước khi tiếp
xúc với nguyên liệu (tuân thủ theo SSOP 04, SSOP 05).
- Hướng dẫn công đoạn tiệt trùng:
Chuẩn bị:
+ Hộp sản phẩm được xếp vào xe tiệt trùng chuyên dụng
+ Thiết bị thiệt trùng, nước.
Thao tác gia nhiệt sản phẩm:
+ Bước 1: Mở nắp thiết bị và đẩy 4 thùng xe vào 1 bồn tiệt trùng, đóng nắp lại
108
Đồ án tốt nghiệp
+ Bước 2: Ấn nút “ON” trên thiết bị, điều chỉnh nhiệt độ tiệt trùng (nhiệt độ
1210C và thời gian 70 phút (hộp 397g), 60 phút (hộp 170g))
+ Bước 3: Sau khi tiệt trùng và làm mát ( nhiệt độ tại tâm hộp Pa-Tê khi ra lò là
400C) ấn nút “OFF”
+ Bước 4: Lấy xe chứa sản phẩm ra và chuyển đến công đoạn hoàn tất.
- QC giám sát công đoạn tiệt trùng: kiểm tra nhiệt độ, thời gian (nhiệt độ 1210C
và thời gian 70 phút (hộp 397g), 60 phút (hộp 170g))và chất lượng sản phẩm sau
khi tiệt trùng.
4. PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM:
- Quản đốc phân xưởng sản xuất chịu trách nhiệm tổ chức phân công thực hiện và duy
trì qui phạm này. Đội trưởng, công nhân ở công đoạn tiệt trùng chịu trách nhiệm thực
hiện nghiêm túc qui phạm này.
- QC phụ trách công đoạn tiệt trùng chịu trách nhiệm giám sát và kiểm soát việc
thực hiện qui phạm này: kiểm tra nhiệt độ, thời gian tiệt trùng và các thông số kỹ
thuật khác có liên quan. Kết quả giám sát được ghi vào biểu mẫu Báo cáo giám sát
công đoạn tiệt trùng (phụ lục A). Tần suất giám sát: 1giờ/lần.
Hành động sửa chữa:
QC giám sát công đoạn này kiểm tra thao tác xử lý của công nhân và thông số
của thiết bị, nếu không đạt yêu cầu phải điều chỉnh ngay đồng thời báo cho Đội
trưởng đội sản xuất hoặc Đội trưởng Đội HACCP để có biện pháp xử lý những vi
phạm.
Thẩm tra:
Hồ sơ ghi chép việc thực hiện qui phạm này phải được Đội trưởng Đội HACCP
hoặc thành viên Đội HACCP thẩm tra.
Hồ sơ lưu trữ:
Báo cáo giám sát công đoạn tiệt trùng. Tất cả hồ sơ ghi chép có liên quan đến qui
phạm này phải được thẩm tra và lưu trữ tại Công Ty ít nhất 02 năm.
Ngày … tháng … năm…
Người phê duyệt
109
Đồ án tốt nghiệp
3.2.1.19. GMP 19: Công đoạn ghi nhãn- đóng thùng
CÔNG TY TNHH MTV VIỆT NAM KỸ NGHỆ SÚC SẢN (VISSAN)
420 Nơ Trang Long, Phường 13, Quận Bình Thạnh, TPHCM
QUY PHẠM SẢN XUẤT TỐT - GMP
Tên sản phẩm: PA-TÊ THỊT HEO
GMP 19: Công đoạn ghi nhãn- đóng thùng
1. QUI TRÌNH
Hộp Pa-Tê sau khi được tiệt trùng sẽ được chuyển đến phòng hoàn tất. Tại đây,
sản phẩm sẽ được in date, dán nhãn và đóng thùng theo qui cách.Trên nhãn và
thùng có in đầy đủ các thông tin: tên công ty, địa chỉ liên lạc, thành phần, hướng
dẫn sử dụng, khối lượng, ngày sản xuất, hạn sử dụng, mã lô, mã code, sản phẩm của
Việt Nam…
2. GIẢI THÍCH:
Ghi nhãn – đóng thùng nhằm quy định đơn vị sản phẩm, tránh va đập cơ học,
cung cấp thông tin sản phẩm, tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình bảo quản, phân
phối và vận chuyển.
3. CÁC THỦ TỤC CẦN TUÂN THỦ:
- Chỉ sử dụng những dụng cụ và thiết bị đã làm vệ sinh sạch sẽ theo phương pháp
làm vệ sinh chuẩn của Công Ty (tuân thủ theo SSOP 03).
- Dụng cụ và thiết bị sử dụng ở công đoạn này phải là dụng cụ chuyên dùng (tuân
thủ theo SSOP 03).
- Công nhân phải làm vệ sinh sạch sẽ và đầy đủ bảo hộ lao động trước khi tiếp
xúc với nguyên liệu (tuân thủ theo SSOP 04, SSOP 05).
- Hướng dẫn in date trên sản phẩm
Chuẩn bị
+ Sản phẩm sau khi được làm nguội hoàn toàn đủ số lượng cho quá trình in date.
+ Thiết bị in date, mực in.
Thao tác
110
Đồ án tốt nghiệp
+ Bước 1: Kiểm tra mực in và date theo từng lô
+ Bước 2: Ấn nút “ON” trên thiết bị.
+ Bước 3: Đưa sản phẩm lên cửa nạp nguyên liệu của thiết bị, đặt đáy hộp lên
trên để in date.
+ Bước 4: Sau khi chạy qua thiết bị in date xong, hộp được xếp vào rổ và chuyển
sang công đoạn dán nhãn.
+ Bước 5: Kết thúc quá trình in date ấn nút “OFF”.
- Hướng dẫn dán nhãn
Chuẩn bị
+ Sản phẩm đã được in date đủ số lượng cho quá trình dãn nhãn.
+ Nhãn dán, keo dán, thiết bị dán nhãn.
+ Kiểm tra chất lượng keo và thông tin trên nhãn.
Thao tác
+ Bước 1: Nhãn và keo dán chuẩn bị trên thiết bị.
+ Bước 2: Điều chỉnh thông số và ấn nút “ON”.
+ Bước 2: Đặt hộp lên cửa nhập liệu và cho chạy qua thiết bị.
+ Bước 3: Xếp hộp đã được dán nhãn vào rỗ chuyển sang công đoạn đóng thùng.
+ Bước 4: kết thúc quá trình dán nhãn ấn nút “OFF”.
- Hướng dẫn đóng thùng sản phẩm:
Chuẩn bị:
+ Sản phẩm đủ cho quá trình đóng thùng.
+ Màng co, thùng CARTON, băng keo.
+ Kiểm tra thùng và thông tin ghi trên thùng CARTON.
Thao tác:
+ Bước 1: Chuẩn bị màng co trê thiết bị.
+ Bước 2: Điều chỉnh thông số và ấn nút “ON”.
+ Bước 3: Tiến hành xếp 2 hộp chồng lên nhau đặt vào thiết bị.
+ Bước 4: sản phẩm được bọc màng co 2 chồng (4 hộp) được băng tải đưa ra
ngoài và được xếp vào thùng (72 hộp, 3 tầng, mỗi tầng 24 hộp).
111
Đồ án tốt nghiệp
+ Bước 5: Đẩy thùng qua thiết bị dán kín thùng.
+ Bước 6: Sản phẩm sau khi được đóng thùng và dán kín sẽ được chuyển sang
công đoạn bảo quản.
+ Bước 7: Kết thúc công đoạn đóng thùng ấn nút “OFF”
- QC giám sát công đoạn ghi nhãn - đóng thùng: kiểm tra thông tin trên sản
phẩm, thùng carton, số lượng và độ kín của thùng,
4. PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM:
- Quản đốc phân xưởng sản xuất chịu trách nhiệm tổ chức, phân công thực hiện và duy
trì qui phạm này.
- Đội trưởng, công nhân ở công đoạn ghi nhãn-đóng thùng chịu trách nhiệm thực
hiện nghiêm túc qui phạm này.
- QC phụ trách công đoạn ghi nhãn - đóng thùng chịu trách nhiệm giám sát và
kiểm soát việc thực hiện qui phạm này: kiểm tra thông tin trên thùng, độ kín của
thùng sản phẩm, thao tác của công nhân và các thông số kỹ thuật khác có liên quan.
Kết quả giám sát được ghi vào biểu mẫu Báo cáo giám sát công đoạn ghi nhãn-
đóng thùng (phụ lục A). Tần suất giám sát: 1giờ/lần.
Hành động sửa chữa:
QC giám sát công đoạn này kiểm tra thao tác xử lý của công nhân và thông số
của thiết bị, nếu không đạt yêu cầu phải điều chỉnh ngay đồng thời báo cho Đội
trưởng đội sản xuất hoặc Đội trưởng Đội HACCP để có biện pháp xử lý những vi
phạm.
Thẩm tra:
Hồ sơ ghi chép việc thực hiện qui phạm này phải được Đội trưởng Đội HACCP
hoặc thành viên Đội HACCP thẩm tra.
Hồ sơ lưu trữ:
Báo cáo giám sát công đoạn đóng thùng. Tất cả hồ sơ ghi chép có liên quan đến
qui phạm này phải được thẩm tra và lưu trữ tại Công Ty ít nhất 02 năm.
Ngày … tháng … năm…
Người phê duyệt
112
Đồ án tốt nghiệp
3.2.1.20. GMP 20: Công đoạn bảo quản
CÔNG TY TNHH MTV VIỆT NAM KỸ NGHỆ SÚC SẢN (VISSAN)
420 Nơ Trang Long, Phường 13, Quận Bình Thạnh, TPHCM
QUY PHẠM SẢN XUẤT TỐT - GMP
Tên sản phẩm: PA-TÊ THỊT HEO
GMP 20: Công đoạn bảo quản
1. QUI TRÌNH
Kết thúc công đoạn đóng thùng, thùng thành phẩm được chuyển sang công đoạn
bảo quản. Ở công đoạn này, thùng thành phẩm sẽ được chuyển vào kho bảo quản có
nhiệt độ phòng 250C, thời gian bảo quản không quá 2 năm.
2. GIẢI THÍCH:
Bảo quản nhằm ổn định bảo quản sản phẩm và chuẩn bị cho phân phối sản phẩm.
3. CÁC THỦ TỤC CẦN TUÂN THỦ:
- Chỉ sử dụng những dụng cụ và thiết bị đã làm vệ sinh sạch sẽ theo phương pháp
làm vệ sinh chuẩn của Công Ty (tuân thủ theo SSOP 03).
- Dụng cụ và thiết bị sử dụng ở công đoạn này phải là dụng cụ chuyên dùng (tuân
thủ theo SSOP 03).
- Công nhân phải làm vệ sinh sạch sẽ và đầy đủ bảo hộ lao động trước khi tiếp
xúc với nguyên liệu (tuân thủ theo SSOP 04, SSOP 05).
- Hướng dẫn bảo quản sản phẩm:
Chuẩn bị:
+ Thùng thành phẩm đủ cho quá trình nhập kho bảo quản.
+ Pallet gỗ, thiết bị nâng hạ.
+ Kiểm tra nhiệt độ kho bảo quản ở 200C - 250C
Thao tác:
+ Tiến hành xếp các thùng thành phẩm vào kho bảo quản thành phẩm theo
nguyên tắc FIFO: Nhập trước thì xuất trước.
+ Xếp từ dưới lên trên.
113
Đồ án tốt nghiệp
+ Xếp cách sàn 10 cm, cách tường 10 - 20cm, cách trần 50 cm.
+ Chừa lối đi 1 – 1,5 m.
- QC kiểm tra cách bố trí và sắp xếp, thời gian bảo quản (18 tháng) . Ghi lại thời
gian nhập hàng và xuất hàng.
4. PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM:
- Quản đốc phân xưởng sản xuất chịu trách nhiệm tổ chức, phân công thực hiện và duy
trì qui phạm này.
- Đội trưởng, công nhân ở công đoạn bảo quản chịu trách nhiệm thực hiện
nghiêm túc qui phạm này.
- QC phụ trách công đoạn bảo quản chịu trách nhiệm giám sát và kiểm soát việc
thực hiện qui phạm này: thời gian bảo quản, cách bố trí, sắp xếp, thời gian nhập
kho, xuất kho và các thông số kỹ thuật khác có liên quan. Kết quả giám sát được ghi
vào biểu mẫu Báo cáo giám sát công đoạn bảo quản (phụ lục A). Tần suất giám sát:
1giờ/lần.
Hành động sửa chữa:
QC giám sát công đoạn này kiểm tra thao tác xử lý của công nhân và thông số
của thiết bị, nếu không đạt yêu cầu phải điều chỉnh ngay đồng thời báo cho Đội
trưởng đội sản xuất hoặc Đội trưởng Đội HACCP để có biện pháp xử lý những vi
phạm.
Thẩm tra:
Hồ sơ ghi chép việc thực hiện qui phạm này phải được Đội trưởng Đội HACCP
hoặc thành viên Đội HACCP thẩm tra.
Hồ sơ lưu trữ:
Báo cáo giám sát công đoạn bảo quản.
Tất cả hồ sơ ghi chép có liên quan đến qui phạm này đã được thẩm tra phải được
lưu trữ trong bộ hồ sơ GMP của Công Ty ít nhất 02 năm.
Ngày … tháng … năm…
Người phê duyệt
114
Đồ án tốt nghiệp
3.2.2. Xây dựng SSOP
3.2.2.1. SSOP 01: An toàn nguồn nước
CÔNG TY TNHH MTV VIỆT NAM KỸ NGHỆ SÚC SẢN (VISSAN)
420 Nơ Trang Long, Phường 13, Quận Bình Thạnh, TPHCM
SSOP 01: AN TOÀN NGUỒN NƯỚC
1. YÊU CẦU:
Nước sử dụng trong chế biến sản phẩm, làm vệ sinh các bề mặt tiếp xúc với sản
phẩm phải đạt yêu cầu chỉ thị số 98/83/EEC của Hội Đồng Liên Minh Châu Âu về
chất lượng nước dùng cho người.
2. ĐIỀU KIỆN HIỆN TẠI CỦA CÔNG TY:
Hiện nay Công ty đang sử dụng nguồn nước máy của nhà nước. Nước được bơm
qua bể xử lí 01 để lắng và lọc. Sau đó, nước tiếp tục được đưa qua bể xử lí 02 để bổ
sung Chlorin khử trùng. Tiếp theo, nước sẽ được bơm qua bể chứa 03 rồi sau đó
bơm lên thủy tháp có độ cao 12 m.
Nước được bơm vào phân xưởng sản xuất với nồng độ Chlorine dư là 0,5- 1ppm.
Có bể chứa nước đủ cung cấp cho các hoạt động của nhà máy tại thời điểm cao
nhất. Các bể chứa nước được làm bằng xi măng và bằng inox gồm 2 bể với dung
tích mỗi bể 100m3, bên trong có bề mặt nhẵn, cửa bể có gờ cao 10cm. Bể nước luôn
được đậy kín không cho nước mưa, côn trùng hay bất kỳ vật gì rơi vào. Cửa bể phải
có khóa.
Hệ thống đường ống cung cấp nước được làm bằng ống nhựa (PVC) không độc
đối với sản phẩm và đảm bảo cung cấp nước với áp lực theo yêu cầu.
Có máy bơm, máy phát điện dự phòng cho trường hợp máy bơm gặp sự cố, bị
mất điện.
Các hoá chất sử dụng trong xử lý nước gồm: Chlorine, Xút, KMnO4, Soda.
3. CÁC THỦ TỤC CẦN THỰC HIỆN
- Không có bất kỳ sự nối chéo nào giữa các đường ống cung cấp nước đã xử lý
và chưa qua xử lý; nước làm vệ sinh với nước sản xuất.
115
Đồ án tốt nghiệp
- Hệ thống bơm, xử lý nước, đường ống nước thường xuyên được làm vệ sinh
theo định kỳ và được bảo trì tốt.
- Duy trì kiểm tra chặt chẽ hệ thống xử lý nước.
- Thường xuyên kiểm tra và bổ sung lượng hóa chất dùng cho xử lý nước, tuyệt đối
không để đến hết.
- Thường xuyên kiểm tra hệ thống bơm nén.
- Các bồn chứa nước được vệ sinh sạch sẽ theo định kỳ:
+ Hệ thống bể chứa 200 m3: vệ sinh 6 tháng /1 lần.
+ Hệ thống bể xử lí: vệ sinh tháng /1 lần.
+ Hệ thống bể chứa: vệ sinh tuần /1 lần.
- Hướng dẫn vệ sinh bể chứa nước:
+ Bước 1: Dùng xà phòng, bàn chải chuyên dụng chà rửa mặt trong, ngoài của bể
chứa nước
+ Bước 2: Dùng nước sạch để rửa sạch xà phòng.
+ Bước 3: Dùng dung dịch Chlorine có nồng độ 100-200 ppm tạt lên bề mặt
thành bể, đáy đê để khử trùng bể. Thời gian tiếp xúc khoảng 10 - 15 phút.
+ Bước 4: Sau đó phải được rửa thật sạch bằng nước uống được.
- Thường xuyên kiểm tra dư lượng Chlorine trong nước. Nồng độ Chlorine dư trong nước
dùng trong sản xuất luôn được duy trì ở 0,5 – 1 ppm.
- Hướng dẫn kiểm tra dư lượng Chlorine trong nước bằng phương pháp so màu.
Chuẩn bị:
+ Kit đĩa so màu xác đinh Clo tự do CN - 66F.
+ Thuốc thử PDP dạng bột.
Thao tác:
+ Bước 1: Cho nước vào tơi vạch giới hạn trên ống so màu thứ nhất.
+ Bước 2: Cho nước và thước thử PDP vào tới vạch giới hạn trên ống so màu thứ hai. sau
đó lắc đều.
+ Bước 3: Cho hai ống vào kit đĩa so màu. Dùng tay xoay con lăn trên kit đĩa cho đến khi
hai ô trên kit đĩa cùng màu với nhau.
116
Đồ án tốt nghiệp
+ Bước 4: Đọc kết quả trên kit đĩa. Nếu kết quả cho số nằm trong khoảng 0.5 – 1 ppm thì
mẫu nước đạt yêu cầu. Nếu kết quả nhỏ hơn 0,5 ppm hay lớn hơn 1 ppm thì mẫu nước
không đạt yêu câu và cần được điều chỉnh lượng Chlorine lại.
4. PHÂN CÔNG THỤC HIỆN VÀ GIÁM SÁT:
- Quản đốc phân xưởng có trách nhiệm triển khai qui phạm này.
- Công nhân có trách nhiệm làm đúng theo qui phạm này.
- Nhân viên phụ trách xử lý nước kiểm soát hàng ngày các điều kiện vệ sinh của
hệ thống cung cấp nước (hệ thống xử lý, bể, bồn chứa, đường ống), nếu có sự cố
phải báo cáo ngay để kịp thời sửa chữa.
- Để đảm bảo an toàn của nguồn nước, phòng Vi Sinh của Công ty lấy mẫu kiểm
tra tại cơ quan có thẩm quyền các chỉ tiêu vi sinh, hoá lý theo theo định kỳ ba tháng
một lần đối với nước đầu nguồn và các vòi phân bố trong phân xưởng theo kế hoạch
đã đề ra. Lấy mẫu kiểm thẩm tra các chỉ tiêu vi sinh, hoá lý định kỳ mỗi năm một
lần theo kế hoạch đã đề ra. Mặt khác phòng Vi Sinh của Công ty lấy mẫu kiểm tra
vi sinh mỗi tuần một lần cho các vòi ra đại diện khác nhau trong phân xưởng và một
năm một lần cho tất cả các vòi ra trong phân xưởng theo kế hoạch kiểm soát chất
lượng nước.
- QC được phân công có trách nhiêm kiểm tra lại tình trạng vệ sinh của hệ thống
cung cấp nước và kiểm tra vệ sinh hệ thống xử lí nước theo định kỳ và sau mỗi lần
làm vệ sinh. Kết quả được ghi vào Báo cáo kiểm tra theo dõi và vệ sinh hệ thống xử
lý nước và nước đá
Tần suất kiểm tra:
- Hệ thống bể chứa 200 m3: vệ sinh 6 tháng /1 lần.
- Hệ thống bể xử lí: vệ sinh tháng/1 lần.
- Hệ thống bể chứa: vệ sinh tuần/1 lần.
- Hàng ngày QC được phân công có trách nhiệm kiểm tra nồng độ Chlorine dư trong
nước đầu nguồn và các vòi phân bố trong phân xưởng. Nồng độ Chlorine dư trong nước
phải đạt trong khoảng 0,5 - 1 ppm. Kết quả kiểm tra được ghi vào Báo cáo kiểm tra theo
dõi và vệ sinh hệ thống xử lý nước và nước đá (phụ lục B). Tần suất mỗi ngày 01 lần.
117
Đồ án tốt nghiệp
- Mọi bổ sung sửa đổi qui phạm này phải được Ban Giám Đốc phê duyệt.
Hành động sửa chữa
- Phòng Vi Sinh có trách nhiệm kiểm tra tuần lần và theo dõi kết quả phân tích
mẫu nước; nếu có vấn đề mất an toàn về nguồn nước phải báo ngay với Đội trưởng
hoặc đội phó Đội HACCP để tìm biện pháp khắc phục. Hành động sửa chữa được
ghi chép trong nhật ký NUOCA.
- QC có trách nhiệm kiểm tra dư lượng Chlorine trong nước, nếu phát hiện nồng
độ Chlorine dư trong nước không đúng qui định thì phải báo ngay cho người phụ
trách vận hành hệ thống xử lý nước để điều chỉnh nồng độ Chlorine dư trong nước
đến khi đạt yêu cầu.
- Nếu phát hiện quá trình xử lý và cung cấp nước có vấn đề, Công ty sẽ cho dừng
sản xuất ngay. Xác định thời điểm xảy ra sự cố và cô lập lô hàng được sản xuất
trong thời gian có sử dụng nguồn nước đó cho tới khi phát hiện ra nguyên nhân gây
mất an toàn đối với nguồn nước và có biện pháp khắc phục để hệ thống mới trở lại
hoạt động bình thường. Đồng thời lấy mẫu kiểm tra sản phẩm và chỉ xuất xưởng
những sản phẩm đảm bảo chất lượng. Ghi chép sự cố vào nhật ký NUOCA.
Thẩm tra
- Các kết quả kiểm tra về an toàn nguồn nước, nhật ký NUOCA được Đội trưởng
Đội HACCP hoặc thành viên Đội HACCP thẩm tra.
- Các phiếu báo kết quả kiểm nghiệm Hoá - Lý - Vi sinh của phòng Vi sinh Công
ty được Đội trưởng Đội HACCP thẩm tra.
Hồ sơ lưu trữ
- Sơ đồ hệ thống xử lý nước cấp.
- Sơ đồ hệ thống phân phối nước.
- Báo cáo theo dõi xử lý nước.
- Báo cáo kiểm tra vệ sinh hệ thống xử lý nước
- Kế hoạch kiểm soát chất lượng nước.
- Phiếu báo kết quả kiểm nghiệm Hoá - Lý - Vi Sinh về an toàn nguồn nước.
- Các biên bản về sự cố và hành động sửa chữa.
118
Đồ án tốt nghiệp
Tất cả hồ sơ biểu mẫu ghi chép việc thực hiện qui phạm này phải được thẩm tra
và lưu trữ tại Công ty ít nhất là 02 năm.
Ngày … tháng … năm…
Người phê duyệt
119
Đồ án tốt nghiệp
3.2.2.2. SSOP 02: An toàn nguồn nước đá
CÔNG TY TNHH MTV VIỆT NAM KỸ NGHỆ SÚC SẢN (VISSAN)
420 Nơ Trang Long, Phường 13, Quận Bình Thạnh, TPHCM
SSOP 2: AN TOÀN NGUỒN NƯỚC ĐÁ
1. YÊU CẦU
Nước sử dụng trong sản xuất đá vảy phải đạt yêu cầu chỉ thị số 98/83/EEC của
Hội Đồng Liên Minh Châu Âu về chất lượng nước dùng cho người.
2. ĐIỀU KIỆN HIỆN TẠI CỦA CÔNG TY:
Hiện tại phân xưởng có 1 hệ thống sản xuất đá vảy với công suất 10 tấn/ngày
phục vụ cho toàn bộ quá trình sản xuất của Công ty.
Kho chứa đá vảy có bề mặt nhẵn, không thấm nước, kín, cách nhiệt, có ô cửa đóng
kín tránh được khả năng gây nhiễm từ phía công nhân; dễ làm vệ sinh.
Có dụng cụ chứa và vận chuyển đá chuyên dụng sử dụng riêng cho mỗi công đoạn
sản xuất.
3. CÁC THỦ TỤC CẦN THỰC HIỆN:
- Nước dùng để sản xuất đá vảy phải đảm bảo các điều kiện vệ sinh theo SSOP
01.
- Thiết bị sản xuất nước đá vảy và chất lượng nước đá vảy phải được kiểm tra hàng
ngày.
- Các dụng cụ lấy đá vảy, dụng cụ chứa đựng và vận chuyển đá vảy phải chuyên
dùng và được làm vệ sinh sạch sẽ vào đầu và cuối giờ sản xuất. Có dụng cụ lấy đá
riêng cho từng khu vực sản xuất.
- Hướng dẫn vệ sinh dụng cụ lấy đá vảy:
+ Bước 1: Rửa nước sạch.
+ Bước 2: Dùng dung dịch Chlorine có nồng độ 100÷200 ppm để khử trùng đều
khắp mặt trong và mặt ngoài tất cả dụng cụ.
+ Bước 3: Rửa lại bằng nước sạch cho hết Chlorine.
120
Đồ án tốt nghiệp
- Kho đá vảy được làm vệ sinh một tuần một lần vào ngày nghỉ ca hoặc cuối ngày
sản xuất.
- Hướng dẫn làm vệ sinh kho đá vảy:
+ Bước 1: Dùng xà phòng, bàn chải chuyên dụng chà rửa mặt trong, ngoài của
kho đá vảy.
+ Bước 2: Dùng nước sạch để rửa sạch xà phòng.
+ Bước 3: Dùng dung dịch Chlorine có nồng độ 100-200 ppm tạt lên bề mặt vách
kho, nền kho để khử trùng kho. Thời gian tiếp xúc khoảng 10 - 15 phút.
+ Bước 4: Sau đó phải được rửa lại bằng nước sạch.
- Tần suất kiểm tra và bảo trì:
+ Kho sản xuất đá vảy được kiểm tra vệ sinh định kỳ: 3 tháng/lần.
+ Máy sản xuất đá vảy được bảo trì: 6 tháng/lần.
+ Kho chứa đá được vệ sinh: 1 tuần/lần
+ Kiểm tra dư lượng Chlorin trong nước đá: 0.5-1ppm
- Hướng dẫn kiểm tra dư lượng Chlorin bằng phương pháp so màu:
Chuẩn bị:
+ Kit đĩa so màu xác đinh Clo tự do CN-66F.
+ Thuốc thử PDP dạng bột.
Thao tác:
+ Bước 1: Cho nước vào tơi vạch giới hạn trên ống so màu thứ nhất.
+ Bước 2: Cho nước và thước thử PDP vào tới vạch giới hạn trên ống so màu thứ hai. sau
đó lắc đều.
+ Bước 3: Cho hai ống vào kit đĩa so màu. Dùng tay xoay con lăn trên kit đĩa cho đến khi
hai ô trên kit đĩa cùng màu với nhau.
+ Bước 4: Đọc kết quả trên kit đĩa. Nếu kết quả cho số nằm trong khoảng 0.5 – 1 ppm thì
mẫu nước đạt yêu cầu. Nếu kết quả nhỏ hơn 0,5 ppm hay lớn hơn 1 ppm thì mẫu nước
không đạt yêu câu và cần được điều chỉnh lượng Chlorine lại.
- Bộ phận Vi sinh lấy mẫu kiểm tra lượng vi sinh có trong nước đá vảy mỗi ngày.
4. PHÂN CÔNG THỰC HIỆN VÀ GIÁM SÁT:
121
Đồ án tốt nghiệp
- Quản đốc xưởng sản xuất có trách nhiệm triển khai qui phạm này.
- Công nhân có trách nhiệm làm đúng theo qui phạm này.
- Nhân viên Tổ kỹ thuật máy kiểm tra tình trạng hoạt động của thiết bị sản xuất
đá vảy mỗi ngày.
- Công nhân vệ sinh được phân công làm vệ sinh có trách nhiệm thực hiện vệ
sinh kho đá vảy theo các bước nêu trên.
- Để đảm bảo an toàn nguồn nước đá vảy, phòng Vi Sinh của Công ty lấy mẫu
kiểm tra các chỉ tiêu vi sinh theo định kỳ ba tháng một lần tại các cơ quan có thẩm
quyền (Nafiqad). Mặt khác phòng Vi Sinh của Công ty lấy mẫu đá kiểm tra vi sinh
mỗi tuần một lần.
- Hàng ngày QC được phân công có trách nhiệm kiểm tra điều kiện vệ sinh của
hệ thống cung cấp nước và sản xuất nước đá vảy, thiết bị, dụng cụ, chất lượng nước
đá sản xuất mỗi ngày, dư lượng Chlorine trong nước dùng cho sản xuất đá vảy. Kết
quả kiểm tra được ghi vào Báo cáo kiểm tra theo dõi và vệ sinh hệ thống xử lý nước
và nước đá (phụ lục B). Tần suất: ngày/ 01 lần và sau mỗi lần vệ sinh.
- Mọi bổ sung sửa đổi qui phạm này phải được Ban Giám Đốc phê duyệt.
Hành động sửa chữa:
- Phòng Vi Sinh có trách nhiệm kiểm tra tuần/1 lần và theo dõi kết quả phân tích
mẫu nước đá vảy; nếu có vấn đề mất an toàn về nước đá vảy phải báo ngay với Đội
trưởng hoặc đội phó Đội HACCP để tìm biện pháp khắc phục. Hành động sửa chữa
được ghi chép trong nhật ký nước đá vảy.
- QC có trách nhiệm kiểm tra nồng độ Chlorine dư trong nước, nếu phát hiện
nồng độ Chlorine dư trong nước dùng cho sản xuất đá vảy không đúng qui định thì
phải báo ngay cho người phụ trách vận hành hệ thống xử lý nước để điều chỉnh
nồng độ Chlorine dư trong nước đến khi đạt yêu cầu.
- Nếu phát hiện quá trình cung cấp nước và sản xuất nước đá có vấn đề, Công ty
sẽ cho dừng sản xuất ngay. Xác định thời điểm xảy ra sự cố và cô lập lô hàng được
sản xuất trong thời gian có sử dụng nước đá vảy đó cho tới khi phát hiện ra nguyên
nhân gây mất an toàn đối với nguồn nước đá vảy và có biện pháp khắc phục để hệ
122
Đồ án tốt nghiệp
thống trở lại hoạt động bình thường, đồng thời lấy mẫu kiểm tra sản phẩm, và chỉ
xuất xưởng những sản phẩm đảm bảo chất lượng. Ghi chép sự cố vào nhật ký
NUOCA.
Thẩm tra
- Các kết quả kiểm tra về an toàn nguồn nước đá vảy, nhật ký NUOCA được Đội
trưởng Đội HACCP hoặc thành viên đội HACCP thẩm tra.
- Các phiếu báo kết quả kiểm nghiệm Hoá - Lý - Vi sinh của phòng Vi sinh Công
ty được Đội trưởng Đội HACCP thẩm tra.
Hồ sơ lưu trữ
- Báo cáo kiểm tra theo dõi và vệ sinh hệ thống xử lý nước và nước đá
- Phiếu báo kết quả kiểm nghiệm Hoá - Lý - Vi sinh về an toàn nước đá.
- Các biên bản về sự cố và hành động sửa chữa.
Tất cả hồ sơ biểu mẫu ghi chép việc thực hiện qui phạm này phải được thẩm tra
và lưu trữ tại Công ty ít nhất là 02 năm.
Ngày … tháng … năm…
Người phê duyệt
123
Đồ án tốt nghiệp
3.2.2.3. SSOP 03: Bề mặt tiếp xúc với sản phẩm
CÔNG TY TNHH MTV VIỆT NAM KỸ NGHỆ SÚC SẢN (VISSAN)
420 Nơ Trang Long, Phường 13, Quận Bình Thạnh, TPHCM
SSOP 03: BỀ MẶT TIẾP XÚC VỚI SẢN PHẨM
1. YÊU CẦU:
Các bề mặt tiếp xúc với sản phẩm như: bảo hộ lao động, ủng và dụng cụ sản
xuất: thau, rổ, dao, bàn, bồn chứa, thùng rửa, cân, PE , các máy móc thiết bị… phải
đảm bảo và duy trì điều kiện vệ sinh tốt trước khi bắt đầu và trong thời gian sản
xuất.
2. ĐIỀU KIỆN HIỆN TẠI CỦA CÔNG TY:
- Các dụng cụ chế biến, bàn chế biến và các bề mặt tiếp xúc với sản phẩm của
các thiết bị đều được làm bằng inox hoặc bằng nhôm, có bề mặt nhẵn, không thấm
nước, không gỉ, không bị ăn mòn, dễ làm vệ sinh, có thể rửa và khử trùng nhiều lần
mà không bị hư hại.
- Các dụng cụ chứa đựng như: thau, rổ, thùng chứa nguyên vật liệu đều làm bằng
nhựa không độc, không mùi, chịu được sự tác động của nhiệt, chất tẩy rửa và khử
trùng, không làm ảnh hưởng đến chất lượng và vệ sinh an toàn thực phẩm.
- Bảo hộ lao động, bao tay, yếm được làm từ vật liệu không độc hại và không bị
hư hại.
- Hóa chất tẩy rửa: Sử dụng xà phòng nước.
- Hóa chất khử trùng: Chlorine Nhật có hoạt tính 70% (dạng bột)
- Có hệ thống cung cấp nước nóng để làm vệ sinh dụng cụ vào cuối ca sản xuất.
- Hiện nay Công ty có đội vệ sinh dụng cụ sản xuất riêng.
3. CÁC THỦ TỤC CẦN THỰC HIỆN:
- Trước khi bắt đầu sản xuất và khi kết thúc sản xuất, hay thay đổi mặt hàng, tất
cả các dụng cụ chế biến và dụng cụ chứa đựng đều được làm vệ sinh và khử trùng
sạch sẽ mặt trong cũng như mặt ngoài.
- Tất cả dụng cụ sản xuất phải được để đúng nơi qui định.
124
Đồ án tốt nghiệp
- Tất cả các bàn để sử dụng trong khu vực sản xuất đều được lật ngược lại và chà
rửa thật sạch các khe, hốc phía dưới mặt bàn vào cuối ca sản xuất.
- Thiết bị phải được bố trí, lắp đặt để dễ kiểm tra, dễ làm vệ sinh và khử trùng toàn
bộ.
- Không được sử dụng các dụng cụ làm bằng vật liệu gỗ làm bề mặt tiếp xúc với
sản phẩm trong khu chế biến, trong tủ đông, kho mát, kho bảo quản nước đá.
Vệ sinh đầu giờ sản xuất:
- Các dụng cụ sản xuất và chứa đựng như: thau, rổ, thùng nhựa, bồn và khay
inox, cân phân tích, dao,… phải được vệ sinh và khử trùng theo các bước sau:
+ Bước 1: Rửa nước sạch.
+ Bước 2: Dùng dung dịch Chlorine có nồng độ 100 ÷ 200 ppm để khử trùng đều
khắp mặt trong và mặt ngoài tất cả dụng cụ.
+ Bước 3: Rửa lại bằng nước sạch cho hết Chlorine.
- Bề mặt tiếp xúc của các thiết bị sản xuất phải được kiểm tra và vệ sinh trước
khi sử dụng:
+ Bước 1: Rửa nước sạch.
+ Bước 2: Dùng dung dịch Chlorine có nồng độ 100 ÷ 200 ppm để khử trùng đều
khắp mặt trong và mặt ngoài tất cả dụng cụ.
+ Bước 3: Rửa lại bằng nước sạch cho hết Chlorine.
- Đối với bao bì PE và tấm PE thì tiến hành khử trùng lại bằng cồn 700:
+ Bước 1: Tách riêng từng bao bì và khay
+ Bước 2: Dùng cồn 700 để khử trùng mặt trên và mặt dưới của bao bì.
+ Bước 3: Chờ 5-10 phút trước khi mang đi sử dụng.
- Kho mát phải được vệ sinh và khử trùng trước khi sử dụng:
+ Bước 1: Rửa nước sạch.
+ Bước 2: Dùng dung dịch Chlorine có nồng độ 100÷200 ppm để khử trùng.
+ Bước 3: Rửa lại bằng nước sạch cho hết Chlorine.
Vệ sinh khi nghỉ giữa ca sản xuất:
125
Đồ án tốt nghiệp
- Trong giờ nghỉ giữa ca, dụng cụ sản xuất và chứa đựng như: thau, rổ, thùng nhựa,
bồn và khay inox, cân phân tích, dao… phải làm vệ sinh theo các bước sau:
+ Bước 1: Dọn hết vụn của sản phẩm còn tồn đọng trong dụng cụ.
+ Bước 2: Rửa nước sạch cho trôi hết vụn của sản phẩm còn dính trên dụng cụ.
+ Bước 3: Rửa các dụng cụ với dung dịch xà phòng tẩy rửa.
+ Bước 4: Rửa lại bằng nước sạch cho hết xà phòng.
- Các thiết bị sản xuất phải được vệ sinh theo các bước sau:
+ Bước 1: Dọn hết vụn của sản phẩm còn tồn đọng trong thiết bị.
+ Bước 2: Rửa nước sạch cho trôi hết vụn của sản phẩm còn dính trên thiết bị
+ Bước 3: Rửa bằng dung dịch xà phòng tẩy rửa.
+ Bước 4: Rửa lại bằng nước sạch cho hết xà phòng.
Vệ sinh cuối giờ sản xuất:
- Các dụng cụ sản xuất và chứa đựng như: thau, rổ, khay, thùng nhựa, bồn và
khay inox, cân phân tích…phải được vệ sinh và khử trùng theo các bước sau:
+ Bước 1: Xịt nước sạch cho trôi hết vụn của sản phẩm còn dính lại trên dụng cụ.
+ Bước 2: Rửa sạch bằng xà phòng.
+ Bước 3: Dùng nước sạch rửa lại cho sạch xà phòng.
+ Bước 4: Nhúng dụng cụ vào bồn dung dịch Chlorine có nồng độ 100÷200ppm.
+ Bước 5: Rửa lại bằng nước sạch cho hết Chlorine. Sắp xếp ngăn nắp trên các
giá đỡ, hoặc trên bàn.
- Các thiết bị sản xuất như: máy cắt, máy xay nhuyễn, thiết bị vào hộp, thiết bị
ghép nắp, thiết bị tiệt trùng…
+ Bước 1: Dội nước cho trôi hết vụn của sản phẩm còn dính lại trên thiết bị.
+ Bước 2: Dùng nước xà phòng rửa sạch các chất bẩn bám dính trên thiết bị mặt
trong, mặt ngoài, mặt dưới và các góc cạnh của thiết bị…
+ Bước 3: Dùng nước sạch rửa lại cho sạch xà phòng.
+ Bước 4: Dùng dung dịch Chlorine có nồng độ 100÷200 ppm để khử trùng đều
khắp mặt trong và mặt ngoài tất cả thiết bị
+ Bước 5: Rửa lại bằng nước sạch.
126
Đồ án tốt nghiệp
- Bao tay và yếm phải được vệ sinh và khử trùng theo các bước sau:
+ Bước 1: Giặt bằng nước sạch
+ Bước 2: Giặt xà phòng cho sạch các chất bẩn bám dính trên bao tay, yếm.
+ Bước 3: Giặt lại bằng nước sạch cho sạch xà phòng.
+ Bước 4: Dùng dich dịch Chlorine 100÷200 ppm để khử trùng.
+ Bước 5: Giặt lại nước sạch
+ Bước 6: Máng đúng vị trí qui định.
Vệ sinh định kỳ
- Thao tác thực hiên tương tự như vệ sinh hàng ngày. Tần suất: 1 tuần/lần.
Lưu ý:
- Tất cả các dụng cụ sau khi làm vệ sinh nên để ráo nước trước khi sử dụng.
Dụng cụ sau khi làm vệ sinh chỉ được phép sử dụng trong ngày, khi để qua đêm thì
phải tiến hành làm vệ sinh lại.
- Các dụng cụ và thiết bị ở công đoạn rửa và cắt nhỏ mỡ heo phải được vệ sinh
bằng nước nóng.
- Trong quá trình sản xuất, nếu các dụng cụ sản xuất bị rớt xuống nền thì phải
thực hiện các bước vệ sinh và khử trùng giống như lúc bắt đầu sản xuất.
- Cân phân tích được kiểm tra độ chính xác thường xuyên với tần xuất : sau mỗi
ca sản xuất.
4. PHÂN CÔNG THỰC HIỆN VÀ GIÁM SÁT:
- Quản đốc phân xưởng trách nhiệm triển khai theo qui phạm này.
- Công nhân ở các đội có trách nhiệm làm đúng theo qui phạm này.
- QC phụ trách sản xuất tại các đội có trách nhiệm giám sát việc làm vệ sinh nhà
xưởng, máy móc, thiết bị, dụng cụ sản xuất, bao bì, bao tay, yếm… (ngày/02 lần).
Kết quả kiểm tra ghi vào Báo cáo kiểm tra vệ sinh hàng ngày (phụ lục B)
- Nhân Viên Phòng Vi Sinh Công ty lấy mẫu kiểm vi sinh các dụng cụ đại diện
cho từng khu vực ngay sau khi làm vệ sinh mỗi tuần / 02 lần.
- Định kỳ 03 tháng lấy mẫu vệ sinh công nghiệp gởi kiểm thẩm tra tại cơ quan có
thẩm quyền.
127
Đồ án tốt nghiệp
- Mọi bổ sung, sửa đổi qui phạm này phải được Ban Giám Đốc phê duyệt.
Hành động sửa chữa
- Trong trường hợp phát hiện dụng cụ sản xuất ở các đội bị hư hỏng, vệ sinh
không đạt yêu cầu, thì không cho đội đó tiến hành sản xuất và cho vệ sinh lại dụng
cụ. Khi nào kiểm tra lại thấy vệ sinh dụng cụ đã đạt yêu cầu thì mới cho sản xuất
bình thường. Lô hàng đã sản xuất phải được cô lập, lấy mẫu kiểm tra và chỉ xuất
xưởng khi đạt yêu cầu các chỉ tiêu kiểm tra.
- Nếu kết quả kiểm vi sinh không đạt thì tiến hành kiểm tra qui trình làm vệ sinh
và lấy mẫu tái kiểm.
- Nồng độ Chlorine khử trùng không đạt thì bổ sung cho đạt và khử trùng thiết bị
dụng cụ trở lại.
Thẩm tra
- Hồ sơ ghi chép việc thực hiện qui phạm này được Đội trưởng Đội HACCP hoặc
thành viên đội HACCP thẩm tra.
- Các phiếu báo kết quả kiểm nghiệm Vi sinh của phòng Vi sinh Công ty được
Đội trưởng Đội HACCP thẩm tra.
Hồ sơ lưu trữ
- Phiếu báo kết quả kiểm nghiệm phân tích vi sinh về các bề mặt tiếp xúc với sản
phẩm.
- Báo cáo kiểm tra vệ sinh hàng ngày (Nhà xưởng, máy móc thiết bị, dụng cụ sản
xuất)
Tất cả hồ sơ biểu mẫu ghi chép việc thực hiện qui phạm này phải được thẩm tra
và lưu trữ tại Công ty ít nhất là 02 năm.
Ngày … tháng … năm…
Người phê duyệt
128
Đồ án tốt nghiệp
3.2.2.4. SSOP 04: Vệ sinh cá nhân
CÔNG TY TNHH MTV VIỆT NAM KỸ NGHỆ SÚC SẢN (VISSAN)
420 Nơ Trang Long, Phường 13, Quận Bình Thạnh, TPHCM
SSOP 04: VỆ SINH CÁ NHÂN
1. YÊU CẦU:
Tất cả mọi người phải đảm bảo yêu cầu về vệ sinh cá nhân trước khi vào phân
xưởng sản xuất. Không được sử dụng dầu gió, dầu thơm, để móng tay dài, đeo nữ
trang…
Có đầy đủ các phương tiện rửa và khử trùng tay tại các vị trí thích hợp và trong
tình trạng hoạt động tốt.
Có kế hoạch bảo trì thường xuyên các thiết bị rửa, khử trùng tay và bể nhúng ủng
cũng như các thiết bị vệ sinh khác.
Tất cả nhân viên, công nhân tham gia trực tiếp trong phân xưởng sản xuất phải
được học tập và nắm vững mục đích và phương pháp làm vệ sinh cá nhân, vệ sinh
công nghiệp.
2. ĐIỀU KIỆN HIỆN TẠI CỦA CÔNG TY:
- Công nhân toàn bộ Công ty được trang bị đầy đủ bảo hộ lao động (BHLĐ).
- Công ty có bố trí phương tiện rửa và khử trùng tay tại các lối vào nhà xưởng,
khu vực vệ sinh công nhân và những nơi cần thiết khác trong phân xưởng.
- Trang bị đầy đủ các vòi nước không vận hành bằng tay, có đủ số lượng phù hợp
với công nhân.
- Có hướng dẫn phù hợp để nhắc nhở công nhân rửa tay trước khi vào phân
xưởng sản xuất, vệ sinh giữa giờ.
- Bể khử trùng ủng được bố trí tại khu vực rửa và khử trùng tay ngay trước khi
vào phân xưởng sản xuất.
- Khu vực vệ sinh được bố trí bên ngoài khu vực sản xuất, và cách biệt với phòng
sản xuất.
129
Đồ án tốt nghiệp
- Có phòng thay BHLĐ cho nam, nữ riêng biệt; phòng thay BHLĐ có giá treo
BHLĐ.
- Phòng thay BHLĐ có bố trí tủ đựng vật dụng, tư trang cho từng cá nhân. Phòng
thay BHLĐ được chia thành 3 khu vực: BHLĐ sạch, BHLĐ dơ và thường phục.
Tuyệt đối nghiêm cấm cất giữ thức ăn trong tủ.
3. CÁC THỦ TỤC CẦN THỰC HIỆN:
- Công nhân khi vào phân xưởng sản xuất phải được trang bị đầy đủ BHLĐ. Khi
có việc cần đi ra ngoài (kể cả khi đi vệ sinh) phải thay BHLĐ.
-BHLĐ sử dụng phải còn nguyên vẹn, không bị thủng, rách. Không được hút
thuốc, khạc nhổ, ăn uống trong khu vực sản xuất và phòng thay BHLĐ.
- Nhân viên, công nhân, khách tham quan… phải mặc đầy đủ BHLĐ theo qui
định của Công ty, không được sơn móng tay, để móng tay dài, không mang đồ trang
sức cá nhân, không sử dụng nước hoa, dầu thơm… khi vào xưởng.
- Các bước thay bảo hộ lao động trươc khi vào xửng sản xuất:
+ Bước 1: Đội nón trùm tóc và soi gương chỉnh trang đảm bảo không cho tóc bị
dư ra ngoài.
+ Bước 2: Đội nó trùm đầu và cài khẩu trang cho kín mặt.
+ Bước 3: Mặc áo bảo hộ lao động, quần bảo hộ lao động.
+ Bước 4: Mang ủng và chỉnh trang lại bảo hộ lao động.
- Trước khi vào phân xưởng sản xuất, công nhân phải thực hiện các bước vệ sinh,
khử trùng tay theo qui định.
- Xà phòng rửa tay là xà phòng nước được lấy gián tiếp qua van.
- Đảm bảo luôn luôn có đủ xà phòng và Chlorine để rửa và khử trùng tay.
- Nước dùng để khử trùng tay có nồng độ Chlorine: 10÷20 ppm.
- Nước dùng để khử trùng ủng có nồng độ Chlorine: 100÷200 ppm.
- Phải thực hiện các bước vệ sinh và khử trùng tay lại theo qui định khi tiếp xúc
với bất kỳ vật dụng, chất gây nhiễm bẩn nào.
- Các bước thực hiện rửa và khử trùng tay trước khi vào xưởng sản xuất.
+ Bước 1: Rửa nước sạch.
130
Đồ án tốt nghiệp
+ Bước 2: Rửa xà phòng, dùng xà phòng rửa kỹ mặt trong và mặt ngoài từng
ngón tay và kẽ ngón tay đến tận cổ tay.
+ Bước 3: Rửa lại tay bằng nước sạch cho sạch xà phòng.
+ Bước 4: Nhúng ngập hai tay vào dung dịch Chlorine có nồng độ 10 ppm.
+ Bước 5: Rửa lại tay bằng nước sạch cho sạch Chlorine
+ Bước 6: Lau khô tay bằng khăn sạch.
+ Bước 7: Xịt cồn đều hai bàn tay.
- Số lượng nhà vệ sinh đầy đủ, phù hợp với số lượng của công nhân tại thời điểm
đông nhất (nam riêng, nữ riêng).
- Tại nhà vệ sinh luôn luôn có phương tiện rửa tay và trang bị đủ xà phòng và khăn
lau tay (sử dụng 1 lần).
- Mỗi phòng vệ sinh cá nhân trang bị đầy đủ giấy vệ sinh, sọt rác.
- Nhà vệ sinh được làm vệ sinh và kiểm tra thường xuyên, không để xảy ra hiện
tượng nghẹt và hư hỏng khác, làm ảnh hưởng đến môi trường xung quanh.
- Tổ vệ sinh công nghiệp có nhiệm vụ làm vệ sinh, khử trùng và bổ sung vật
dụng cho nhà vệ sinh.
- Thiết bị rửa và khử trùng tay, hệ thống nhà vệ sinh phải được kiểm tra và bảo trì mỗi
ngày.
- Bể khử trùng ủng phải có mực nước 15cm với nồng độ Chlorine 100÷200 ppm.
Thành bể được thiết kế bo tròn và trơn nhẵn. Thay nước bể ngay sau khi công nhân
vừa vào ca sản xuất và giữa ca sản xuất.
- Tần suất vệ sinh tay tùy thuộc vào khu vực làm việc
+ Phòng ghi nhãn- đóng thùng, phòng tiệt trùng: 2 giờ/lần
+ Phòng xử lí và chế biến, phòng phối trộn – xay nhuyễn, phòng vào bao PE: 1
giờ/lần
+ Phòng ghép mí: 30 phút/lần
- Hướng dẫn giặt BHLĐ:
+ Bước 1: Ngâm và xả BHLĐ bằng bước sạch.
131
Đồ án tốt nghiệp
+ Bước 2: Cho BHLĐ vô máy giặt (20kg/lần). BHLĐ được giặt chung theo từng
khu vực sản xuất: BHLĐ ở công đoạn tiếp nhận, xử lí và sơ chế, BHLĐ ở công
đoạn phối trộn -xay, BHLĐ ở công đoạn vào bao PE, rà kim loại, vào hộp, ghép nắp
và BHLĐ ở khu vực tiệt trùng, ghi nhãn- đóng thùng và bảo quản.
+ Bước 3: Cho xà phòng vào máy giặt. Bấm nút ON, điều chỉnh lượng nước và
thời gian giặt. Sau đó, bấm nút START.
+ Bước 4: Kết thức quá trình giặt. BHLĐ được lấy ra khỏi máy giặt và phơi trong
phòng kín.
+ Bước 5: Sau khi phơi khô, BHLĐ sẽ được mang đi ủi khử trùng và chuyển đến
phòng chứa BHLĐ.
4. PHÂN CÔNG THỰC HIỆN VÀ GIÁM SÁT
- Quản đốc xưởng sản xuất có trách nhiệm triển khai quy phạm này.
- Công nhân tại các đội có trách nhiệm làm đúng theo qui phạm này.
- QC phụ trách có trách nhiệm kiểm tra nhắc nhở công nhân thực hiện đúng theo
qui phạm này. QC phụ trách sản xuất tại các đội có trách nhiệm giám sát vệ sinh cá
nhân ngày 02 lần trước khi sản xuất và giữa ca sản xuất. Kết quả kiểm tra ghi
vào Biểu mẫu kiểm tra vệ sinh cá nhân hàng ngày (phụ lục B).
- Để đảm bảo rằng công nhân tham gia sản xuất không phải là nguồn lây nhiễm
vi sinh cho sản phẩm, mỗi tuần 01 lần phòng kiểm nghiệm Vi sinh của Công ty có
lấy mẫu đại diện để kiểm tra vệ sinh cá nhân luân phiên theo từng khu vực ngay sau
khi công nhân vệ sinh và khử trùng tay xong.
- Định kỳ 03 tháng một lần lấy mẫu vệ sinh công nghiệp gởi kiểm tại các cơ quan
có thẩm quyền (Nafiqad).
- Mọi bổ sung, sửa đổi qui phạm này phải được Ban Giám Đốc phê duyệt.
Hành động sửa chữa:
- QC tại các khu vực sản xuất, nhân viên trực vệ sinh khi phát hiện công nhân
không thực hiện hoặc thực hiện không đúng các bước vệ sinh và khử trùng thì tuyệt
đối không cho vào phân xưởng sản xuất và yêu cầu thực hiện lại các bước vệ sinh
đến khi đạt yêu cầu mới cho vào phân xưởng sản xuất.
132
Đồ án tốt nghiệp
- Khi phát hiện thiết bị vệ sinh và khử trùng bị hỏng thì báo ngay cho bộ phận kỹ
thuật để sửa chữa ngay.
- Phòng Vi Sinh Công ty lấy mẫu kiểm tra vi sinh nhận định kết quả. Đội trưởng
Đội HACCP sẽ tiến hành các biện pháp sửa chữa khi kết quả không đạt.
Thẩm tra:
- Hồ sơ ghi chép việc thực hiện qui phạm này được Đội trưởng Đội HACCP hoặc
thành viên Đội HACCP thẩm tra.
- Các phiếu báo kết quả kiểm nghiệm Vi sinh của phòng Vi sinh Công ty được
Trưởng hoặc Phó phòng Vi sinh thẩm tra.
Hồ sơ lưu trữ
- Kế hoạch lấy mẫu kiểm tra vệ sinh cá nhân kết quả ghi vào phiếu kiểm vi sinh.
Báo cáo kiểm tra vệ sinh hàng ngày (Vệ sinh cá nhân).
Tất cả hồ sơ biểu mẫu ghi chép việc thực hiện qui phạm này phải được thẩm tra
và lưu trữ tại Công ty ít nhất là 02 năm.
Ngày … tháng … năm…
Người phê duyệt
133
Đồ án tốt nghiệp
3.2.2.5. SSOP 05: Ngăn ngừa sự nhiểm chéo.
CÔNG TY TNHH MTV VIỆT NAM KỸ NGHỆ SÚC SẢN (VISSAN)
420 Nơ Trang Long, Phường 13, Quận Bình Thạnh, TPHCM
SSOP 05: NGĂN NGỪA SỰ NHIỄM CHÉO
1. YÊU CẦU:
Ngăn ngừa sự nhiễm chéo từ những vật thể không sạch vào thực phẩm và các bề
mặt tiếp xúc với thực phẩm. Kiểm soát đường đi của phể thải, không khí, con
người, sự sắp xếp bố trí khu vực, công đoạn trong nhà xưởng.
2. ĐIỀU KIỆN HIỆN TẠI CỦA CÔNG TY:
- Nhà máy được xây dựng cách xa khu vực bị ô nhiễm. Môi trường xung quanh
sạch thoáng. Có tường bao quanh ngăn cách khu vực chế biến với bên ngoài.
- Việc bố trí mặt bằng của nhà máy được tách biệt giữa các khâu sản xuất khác
nhau như: khu tiếp nhận nguyên liệu, khu xử lý nguyên liệu, khu chế biến, khu xếp
khay, khu cấp đông, khu bao gói sản phẩm…
- Các dụng cụ sản xuất và các bề mặt tiếp xúc với sản phẩm làm bằng vật liệu
không rỉ (bằng nhựa hoặc bằng inox), không thấm nước, dễ làm vệ sinh và khử
trùng.
- Toàn bộ Cán Bộ - Công nhân viên của Công ty được trang bị đầy đủ BHLĐ.
- Có sự kiểm soát chặt chẽ sự đi lại của công nhân giữa các khu vực sản xuất khác
nhau.
- Hệ thống cống rãnh của nhà máy hoạt động tốt, không có hiện tượng chảy ngược.
- Hệ thống điều hòa không khí tách biệt cho từng khu vực.
- Có các kho chứa phế liệu sản xuất, chất thải nguy hại, chất thải rắn. Cửa ở các kho
chứa là cửa tự đóng được. Các phế thải đươc tập trung tại các kho chứa và nhanh chóng
được xử lí.
3. CÁC THỦ TỤC CẦN TUÂN THỦ:
- Kiểm soát đường đi của sản phẩm:
134
Đồ án tốt nghiệp
- Dây chuyền sản xuất được thiết lập theo một đường thẳng, các công đoạn
không được cắt nhau.
- Sản phẩm phải được giữ cách sàn ít nhất 50cm. Phải có lối đi dành riêng cho
sản phẩm.
- Tại một thời điểm, phân xưởng chỉ chế biến một mặt hàng hoặc nhóm mặt hàng
tương tự nhau trong một khu vực nhà xưởng; khi kết thúc một mặt hàng hoặc nhóm
mặt hàng tương tự nhau, phải làm vệ sinh và khử trùng sạch sẽ theo qui định, mới
được phép chế biến mặt hàng khác. Tránh để sản phẩm còn sót lại trong phân xưởng.
- Kiểm soát đường đi của phế thải: phế thải ở mỗi khu vực sản xuất được chứa
trong dụng cụ chuyên dụng và phải có nắp đậy kín. Sau mỗi ca sản xuất, phế thải
được đưa ra ngoài và di chuyển đến phòng phế thải. Tại đây, phế thải sẽ nhanh
chóng được phân loại và xử lí.
- Hướng dẫn vệ sinh kho chứa phế liệu:
+ Bước 1: Rửa bằng nước sạch.
+ Bước 2: Dùng dung dịch Chlorine có nồng độ 100÷200 ppm để khử trùng.
+ Bước 3: Rửa lại bằng nước sạch cho hết Chlorine.
- Tần suất vệ sinh: cuối ca sản xuất.
- Kiểm soát đường đi của không khí
- Bố trí đầy đủ máy điều hòa cho từng khu vực chế biến.
- Hệ thống điều hòa không khí giúp lưu thông không khí từ khu vực sạch đến khi
vực không sạch và tuyệt đối tránh sự lưu thông theo chiều ngược lại.
- Tại các lỗ thông khí phải có hệ thống lọc ngăn chặn bụi bẩn và các côn trùng
vào phân xưởng.
- Kiểm soát đường đi của con người:
+ Bất kỳ ai đi vào phân xưởng sản xuất cũng phải tuân thủ việc thay BHLĐ, rửa
và khử trùng tay đúng qui định.
+ Công nhân ở khu vực nào phải đi vào lối đi dành cho khu vực đó.
+ Khi đi vệ sinh xong phải rửa và khử trùng tay mới được vào phân xưởng sản
xuất.
135
Đồ án tốt nghiệp
+ Công nhân nếu chạm tay vào tóc, mũi miệng trong khi sản xuất phải thực hiện
lại các thao tác rửa và khử trùng tay như qui định.
+ Công nhân ở khu vực này không được đi lại ở khu vực khác.
+ Công nhân ở công đoạn này, khi được điều động sang công đoạn khác thì phải
thay BHLĐ và thực hiện việc vệ sinh cá nhân như trước khi bắt đầu sản xuất.
- Quản lí và điều hành nhà xưởng:
+ Trần, đèn, máy móc thiết bị trong phân xưởng phải được bảo trì và làm vệ sinh
mỗi tuần một lần.
+ Trần phải thường xuyên bảo trì, sửa chữa, làm vệ sinh tránh được sự ngưng tụ
hơi nước tạo nấm mốc và bong tróc rơi vào sản phẩm.
+ Nền, tường, cống rãnh thoát nước luôn duy trì có bề mặt nhẵn láng, dễ làm vệ
sinh. Nền, tường, cống rãnh được làm vệ sinh bằng xà phòng và khử trùng bằng
Chlorine nồng độ 100 - 200 ppm trước và sau khi sản xuất.
+ Tất cả các cửa thông với bên ngoài phải được đóng kín và có rèm nhựa
ngăn không cho côn trùng bên ngoài xâm nhập vào phân xưởng.
+ Bố trí sản xuất và đường đi của sản phẩm theo một chiều.
+ Trong quá trình sản xuất nếu sản phẩm rơi xuống nền thì sản phẩm đó coi như
là phụ phẩm và phải bỏ vào thùng đựng phụ phẩm.
+ Không được sản xuất hoặc lưu giữ các chất gây nhiễm bẩn và làm ảnh hưởng
tới mùi vị của sản phẩm như: chất thải, phế phẩm,… tại khu vực trong phân xưỏng.
- Kiểm soát dụng cụ sản xuất
+ Các dụng cụ sản xuất được phân biệt rõ ràng: dụng cụ để trên bàn khác với
dụng cụ để dưới nền. Dụng cụ đựng phụ phẩm, đựng nguyên liệu, đựng bán thành
phẩm, thành phẩm phải khác nhau và được phân biệt bằng màu sắc hoặc ký hiệu
riêng. Dụng cụ chứa đựng và vận chuyển nước đá không được dùng vào công việc
khác.
+ Dụng cụ chứa đựng và vận chuyển phụ phẩm phải để đúng nơi qui định khi kết
thúc sản xuất, dụng cụ vận chuyển phụ phẩm, phế phẩm tuyệt đối không sử dụng vào
mục đích khác.
136
Đồ án tốt nghiệp
+ Công nhân không được sử dụng lấp lẩn các dụng cụ với từng mục đích khác nhau.
+ Trong quá trình sản xuất không được để tay công nhân, BHLĐ, dụng cụ sản
xuất như: dao, thớt, thao, rổ, khuôn, khay,.. tiếp xúc với chất thải, sàn nhà và các
chất bẩn khác; nếu đã bị nhiễm bẩn thì phải tiến hành vệ sinh và khử trùng như khi
bắt đầu sản xuất (tuân thủ theo SSOP 3).
4. PHÂN CÔNG THỰC HIỆN VÀ GIÁM SÁT
- Quản đốc xưởng sản xuất có trách nhiệm triển khai qui phạm này.
- Công nhân tại các đội có trách nhiệm làm đúng theo qui phạm này.
- Nhân viên vệ sinh được phân công làm vệ sinh có trách nhiệm vệ sinh đèn, máy
móc thiết bị, hệ thống thông gió mỗi tuần một lần.
- QC phụ trách sản xuất tại các đội có trách nhiệm giám sát ngày 02 lần và đột
xuất (nếu có) việc làm vệ sinh nhà xưởng, máy móc, thiết bị, dụng cụ sản xuất và vệ
sinh cá nhân, giám sát đường đi của sản phẩm, phế thải… Kết quả kiểm tra ghi
vào Báo cáo kiểm tra vệ sinh hàng ngày (phụ lục B).
- Mọi bổ sung, sửa đổi qui phạm này phải được Ban Giám Đốc phê duyệt.
Hành động sửa chữa
Phòng Vi Sinh Công ty lấy mẫu kiểm tra vi sinh sản phẩm theo từng lô sản xuất,
nhận định kết quả và báo cho Đội trưởng Đội HACCP tiến hành các biện pháp sửa
chữa khi kết quả không đạt (tái chế hoặc giải phóng lô hàng).
Thẩm tra:
- Hồ sơ ghi chép việc thực hiện qui phạm này được Đội trưởng Đội HACCP hoặc
thành viên Đội HACCP thẩm tra.
- Các phiếu báo kết quả kiểm nghiệm Vi sinh của phòng Vi sinh Công ty được
Đội trưởng Đội HACCP thẩm tra.
Hồ sơ lưu trữ:
- Phiếu báo kết quả kiểm nghiệm phân tích vi sinh về sản phẩm.
- Báo cáo kiểm tra vệ sinh hàng ngày.
Tất cả hồ sơ biểu mẫu ghi chép việc thực hiện qui phạm này phải được thẩm tra
và lưu trữ tại Công ty ít nhất là 02 năm.
137
Đồ án tốt nghiệp
Ngày … tháng … năm…
Người phê duyệt
138
Đồ án tốt nghiệp
3.2.2.6. SSOP 06: Kiểm soát động vật gây hại
CÔNG TY TNHH MTV VIỆT NAM KỸ NGHỆ SÚC SẢN (VISSAN)
420 Nơ Trang Long, Phường 13, Quận Bình Thạnh, TPHCM
SSOP 06: KIỂM SOÁT ĐỘNG VẬT GÂY HẠI
1. YÊU CẦU:
Không có động vật gây hại và côn trùng trong phân xưởng sản xuất, gây ảnh
hưởng đến chất lượng sản phẩm.
2. ĐIỀU KIỆN HIỆN TẠI CỦA CÔNG TY:
- Tất cả các cửa thông ra ngoài phân xưởng đều có rèm nhựa chắn các loại côn
trùng xâm nhập vào phân xưởng.
- Các hệ thống cống rãnh thông ra ngoài phân xưởng đều có các lưới che chắn để
ngăn chặn động vật xâm nhập vào phân xưởng.
- Tại các cửa ra vào phân xưởng đều bố trí đèn diệt côn trùng, hoạt động liên tục.
- Xung quanh phân xưởng có bố trí hệ thống bẫy chuột như trên sơ đồ bẫy chuột.
3. CÁC THỦ TỤC CẦN THỰC HIỆN:
- Tiến hành ngăn chặn:
+ Tiến hành các biện pháp hữu hiệu để ngăn ngừa côn trùng, loài gặm nhấm và
các động vật khác vào phân xưởng sản xuất. Như là:
+ Các cửa từ trong phân xưởng thông ra ngoài luôn được đóng kín và mắc một
rèm nhựa để ngăn chặn ruồi và côn trùng vào phân xưởng.
+ Bên trong nhà xưởng: phân riêng từng loại dụng cụ, sắp xếp gọn gàng ngăn
nắp. Tránh tạo nơi ẩn nấu cho động vật gây hại.
+ Bên ngoài nhà máy: phát quang bụi rậm, thu dọn các rác, các vật dụng có thể là
nơi ẩn náu cho động vật gây hại.
+ Sau mỗi ngày người được phân công phải vệ sinh và kiểm tra tình trạng hoạt
động của đèn diệt côn trùng.
- Tiêu diệt động vật gây hại
139
Đồ án tốt nghiệp
+ Xịt thuốc tiêu diệt công trùng. Sử dụng hóa chất nằm trong danh mục được Bộ
Y Tế cho phép (PERMECIDE 50EC, dầu Diesel…):
+ Được xịt xung quanh nhà máy: sử dụng PERMECIDE 50EC phũ toàn bộ
tường, vách, rèm cửa, gầm bàn ghế, gầm giá chứa hàng, bồn cây, cống rãnh, khu
vực bãi rác, khu vực có đèn chiếu sang ban đêm, dầu Diesel phun lùm cây, cống
rãnh
+ Thuê công ty xịt thuốc ngăn chặn với tần suất 1tháng 1 lần.
+ Lên kế hoạch đặt bẩy chuột: Xác định số lượng chổ để có số lượng đặt bẩy (20
chổ đặt bẫy chuột, nhưng mỗi ngày đặt 10 bẩy và thay đổi hàng ngày để có thể đặt hết
20 chổ, nhằm ngăn chặn chuột)
+ Tìm những nơi động vật gây hại có nhiều khả năng xâm nhập vào nhất (gần các
lối đi, gần khu vực để nguyên liệu, sản phẩm…)
+ Sử dụng mồi để đặt bẩy phải khác với sản phẩm mà công ty có (chủ yếu các sản
phẩm từ thực vật…)
4. PHÂN CÔNG THỰC HIỆN VÀ GIÁM SÁT:
QC chuyên trách sẽ giám sát việc kiểm soát động vật gây hại như kế hoạch đã đề
ra (Bẫy chuột: tuần 03 lần; phun thuốc diệt côn trùng: tháng 02 lần). Kết quả giám
sát được ghi vàoBiểu mẫu theo dõi hoạt động bẫy chuột (phụ lục B).
Mọi bổ sung, sửa đổi qui phạm này phải được Ban Giám Đốc phê duyệt.
Hành động sửa chữa
Khi phát hiện trong phân xưởng có dấu hiệu về sự có mặt của côn trùng gây hại
thì sử dụng cồn 700 để xịt chết và đưa đến bãi rác. Nếu có chuột thì phải xử lý tiêu
diệt chuột chết và đem đến bãi rác. Đồng thời kiểm tra lại toàn bộ hệ thống ngăn
chặn côn trùng và động vậy gây hại, nếu thấy không còn phù hợp phải thay đổi ngay
kế hoạch.
Thẩm tra
Hồ sơ ghi chép việc thực hiện qui phạm này được Đội trưởng Đội HACCP hoặc
thành viên Đội HACCP thẩm tra.
Hồ sơ lưu trữ:
140
Đồ án tốt nghiệp
Sơ đồ bẫy chuột, kế hoạch đặt bẫy chuột, biểu mẫu theo dõi hoạt động bắt chuột
chuột
Tất cả hồ sơ biểu mẫu ghi chép việc thực hiện qui phạm này phải được thẩm tra
và lưu trữ tại Công ty ít nhất là 02 năm.
Ngày … tháng … năm…
Người phê duyệt
141
Đồ án tốt nghiệp
3.2.2.7. SSOP 07: Bảo quản và sử dụng hóa chất
CÔNG TY TNHH MTV VIỆT NAM KỸ NGHỆ SÚC SẢN (VISSAN)
420 Nơ Trang Long, Phường 13, Quận Bình Thạnh, TPHCM
SSOP 07: BẢO QUẢN VÀ SỬ DỤNG HÓA CHẤT
1. YÊU CẦU:
Các hóa chất sử dụng trong Công ty không ảnh hưởng đến sản phẩm và không
gây hại đến công nhân trong xưởng sản xuất và người tiêu dùng sử dụng sản phẩm.
2. ĐIỀU KIỆN HIỆN TẠI CỦA CÔNG TY:
- Công ty chỉ sử dụng những hóa chất trong danh mục được phép sử dụng của Bộ
Y Tế, Bộ Thủy Sản
- Hóa chất: bao gồm các kho chứa hóa chất xử lý và khử trùng (Chlorine, cồn…),
hóa chất tẩy rửa (xà bông nước, xà bông bột…). Được bảo quản trong các kho chứa,
năm bên ngoài khu vực xưởng sản xuất và có khóa để đảm bảo hóa chất được xử
dụng một cách hợp lý đúng liều lượng.
- Loại hoá chất được dùng trực tiếp với thực phẩm được bảo quản tách biệt với
loại không được dùng trực tiếp với thực phẩm và có dán nhãn để phân biệt.
Lưu ý:
Nếu Công ty có sử dụng hoá chất bảo quản hay khử trùng ngoài các hoá chất
trên, thì phải năm trong danh mục được bộ y tế cho phép.
3. CÁC THỦ TỤC CẦN THỰC HIỆN:
Nhận hóa chất:
- Hiện tại Công ty có sử dụng các loại hóa chất như sau:
+ Dùng để xử lý và khử trùng: Chlorine (khử trùng nhà xưởng (nền, tường, cống,
rãnh): 100÷200 ppm. Khử trùng các bề mặt tiếp xúc trực tiếp và gián tiếp với sản
phẩm (thau, rổ, dao liếc, thớt, bàn, cân, khuôn…): 100÷200 ppm. Khử trùng ủng:
100÷200 ppm. Khử trùng tay: 10 ppm….)
+ Dùng để vệ sinh gồm có chất tẩy rửa: Xà phòng nước, xà phòng bột
142
Đồ án tốt nghiệp
- Đối với nhà cung cấp hóa chất: phải có danh mục những hóa chất sử dụng nằm
trong danh mục Bộ Y Tế cho phép sử dụng, từng loại hóa chất phải có nguồn gốc rõ
ràng, nhãn mác đúng yêu cầu, và hướng dẫn sử dụng trên từng loại. Có công bố chất
lượng đối với hàng nội địa.
- Đối với công ty: Hoá chất khi nhập kho phải có nhân viên QC công đoạn tiếp
nhận kiểm tra (nồng độ hóa chất). Nếu hoá chất không kiểm tra thành phần tại
phòng kiểm nghiệm thì khách hàng cung cấp phải có giấy phân tích thành phần và
nguồn gốc của loại hoá chất đó, trên giấy có chứng nhận của cơ quan thẩm quyền.
Hoá chất khi nhập về kho của Công ty phải kiểm tra bao bì còn nguyên vẹn, sạch,
không bị rách, còn thời hạn sử dụng. Trong quá trình tiếp nhận hoá chất nếu có vấn
đề nghi ngờ, cần tiến hành lấy mẫu kiểm tra. Nến kết quả kiểm tra đạt yêu cầu thì
hóa chất được tiến hành tiếp nhận về kho, nếu kết quả kiểm tra không đạt yêu cầu
thì trả lô hàng lại cho nhà cung cấp.
Bảo quản hóa chất:
- Hóa chất sau khi tiếp nhận được bảo quản trong các kho hóa chất xử lý và khử
trùng, kho hóa chất tẩy rửa.
- Kho chứa hóa chất phải được vệ sinh sạch sẽ, kín nhưng thông thoáng.
- Bao bì còn nguyên vẹn nhãn mác với đầy đủ các thông tin (tên hoá chất, công
thức hoá học hoặc thành phần có trong hợp chất, ngày sản xuất, hạn sử dụng, nhãn
hiệu…)
- Hóa chất phải được đựng trong các thùng chứa kín, bảo quản cách biệt trong
kho, kho phải thông thoáng có khóa đúng qui định, tránh sự chảy nước. Lượng hoá
chất chỉ nhận đủ dùng trong ngày trước giờ sản xuất hoặc ca sản xuất, được bảo
quản trong dụng cụ đựng riêng trong khu vực sản xuất, dán nhãn rõ ràng dể sử dụng
và dễ thấy.
- Hoá chất bảo quản trong kho phải được sắp xếp gọn gàng, ngăn nắp, đúng vị trí
qui định theo từng chủng loại, được bố trí để QC có thể dễ dàng kiểm soát toàn bộ
hóa chất trong kho và thuận tiện cho việc xuất nhập hoá chất. Chất tẩy rửa và khử
trùng được bảo quản tách biệt khỏi thực phẩm và bao bì. Chỉ cho phép người có nhiệm
143
Đồ án tốt nghiệp
vụ mới được ra vào kho và phải trang bị đầy đủ bảo hộ lao động, găng tay, mặt nạ, ủng.
Hóa chất sau mỗi ca sản xuất được trả về kho.
Sử dụng hóa chất
Sử dụng hóa chất phải theo đúng qui định, hưởng dẫn ghi trên bao bì, pha đúng
nồng độ theo hướng dẫn của QC và cách pha để sử dụng . Sau khi sử dụng xong
phải đậy kín nắp nhằm tránh thất thoát, bay bơi ra bên ngoài môi trường.
4. PHÂN CÔNG THỰC HIỆN VÀ GIÁM SÁT
- Đội trưởng, Tổ trưởng và công nhân có trách nhiệm làm đúng theo qui phạm
này.
- QC chuyên trách về hoá chất sẽ giám sát việc xuất nhập, sử dụng và bảo quản
hoá chất, chất phụ gia theo mỗi lô hàng nhập vào Công ty và giám sát việc bảo quản
hóa chất phụ gia ngày 01 lần. Kết quả kiểm tra ghi vào Biểu mẫu theo dõi nhập hoá
chất - phụ gia (phụ lục B).
- Công nhân được giao nhiệm vụ sử dụng và bảo quản hóa chất có trách nhiệm
thực hiện đúng qui phạm này.
- Mọi bổ sung, sửa đổi qui phạm này phải được Ban Giám Đốc phê duyệt.
Hành động sửa chữa:
Nếu phát hiện có sự vi phạm về việc bảo quản và sử dụng hoá chất không đúng
theo yêu cầu thì phải báo với Ban Giám Đốc Công ty để có biện pháp chấn chỉnh
kịp thời không làm ảnh hưởng đến sản xuất cũng như chất lượng sản phẩm.
Thẩm tra
Hồ sơ ghi chép việc thực hiện qui phạm này được Đội trưởng Đội HACCP hoặc
thành viên Đội HACCP thẩm tra.
Hồ sơ lưu trữ:
Biểu mẫu theo dõi nhập, xuất và bảo quản hoá chất - phụ gia.
Tất cả hồ sơ biểu mẫu ghi chép việc thực hiện qui phạm này phải được thẩm tra
và lưu trữ tại Công ty ít nhất là 02 năm.
Ngày … tháng … năm…
Người phê duyệt
144
Đồ án tốt nghiệp
3.2.2.8. SSOP 08: Bảo quản sản phẩm tránh tác nhân lây nhiểm.
CÔNG TY TNHH MTV VIỆT NAM KỸ NGHỆ SÚC SẢN (VISSAN)
420 Nơ Trang Long, Phường 13, Quận Bình Thạnh, TPHCM
SSOP 08: BẢO QUẢN SẢN PHẨM TRÁNH CÁC TÁC NHÂN LÂY
NHIỄM
1. YÊU CẦU:
Bảo quản sản phẩm tránh các các tác nhân lây nhiểm gián tiếp, hay tình cờ không
cố ý lây nhiểm vào sản phẩm gây ảnh hưởng đến người tiêu dùng.
2. ĐIỀU KIỆN HIỆN TẠI CỦA CÔNG TY:
- Phần cứng (nền , trần, tường…): được xây dựng theo tiêu chuẩn của HACCP và
thường xuyên được tẩy rửa khử trùng nên không bị lây nhiểm vào sản phẩm trong
xưởng sản xuất
- Bao bì:
+ Công ty có kho chứa bao bì riêng biệt, đảm bảo bao bì được giữ khô ráo, sạch,
kín, ngăn ngừa các côn trùng xâm nhập, tách biệt với kho hoá chất.
+ Bao bì, vật liệu sau khi nhận vào xưởng đều có khu vực riêng khô ráo hợp vệ
sinh để chứa đựng và được đặt trên các palet nhựa.
+ Có đội chuyên trách vận chuyển bao bì, vật liệu bao gói phân phối đến xưởng
theo yêu cầu.
- Hóa chất:
+ Công ty có kho hoá chất tách biệt với các kho chứa vật liệu, kho sản phẩm.
+ Hóa chất dùng cho thực phẩm và các loại dầu mỡ bôi trơn, hoá chất khử trùng
được bảo quản riêng biệt.
+ Các chất bôi trơn được sử dụng trong xưởng là các chất được phép sử dụng
trong nhà máy chế biến thực phẩm, không độc hại đối với người và thực phẩm.
- Sự ngưng tụ hơi nước: có đội vệ sinh công nghiệp thường xuyên lau chùi các
khu vực, vị trí có sự ngưng tụ hơi nước. Vệ sinh nhà xưởng trước, giữa và cuối ca sản
xuất.
145
Đồ án tốt nghiệp
3. CÁC THỦ TỤC CẦN THỰC HIỆN:
- Kho bao bì luôn được giữ sạch sẽ, thoáng mát, có màn che chắn côn trùng xâm
nhập. Tuyệt đối không được cột màn chắn lên khi mang bao bì ra vào kho.
- Bao bì trong kho được đặt trên pallet; không để tiếp xúc trực tiếp với nền.
- Bao bì trong kho được xếp ngay ngắn, thứ tự theo từng chủng loại.
- Không được ngồi hay giẫm đạp lên bao bì.
- Chỉ có người có trách nhiệm mới được vào kho bao bì.
- Kho bảo quản bao bì không được chứa bất kỳ loại dụng cụ, vật tư nào khác
ngoài bao bì dùng để bao gói thành phẩm và được vệ sinh mỗi ngày.
- Không được hút thuốc hoặc mang những vật dụng khác vào kho bảo quản bao
bì. Các dụng cụ dùng để đóng, viết thông tin trên bao bì: mực, viết… phải để ngăn nắp.
- Không được để lưu trong nhà xưởng những vật dụng, thiết bị không phù hợp với
thực tế sản xuất của Công ty. Không được phép sử dụng các loại hóa chất đã hết thời
hạn sử dụng.
- Nhà xưởng kết cấu đúng yêu cầu, độ thông thoáng tốt, bố trí quạt hút, hạn chế
tối đa sự ngưng tụ hơi nước.
- Thường xuyên lau chùi trần nhà (đối với những khu vự thường xuyên có nước
ngưng tụ thì tiến hành cào với tần suất 2h/lần đối với những khu vực ít bị ngưng tụ
thì tiền hành cào sau mỗi ca sản xuất), tuyệt đối không để bất kỳ sự ngưng tụ hơi
nước nào xảy ra trên trần.
- Hàng ngày kiểm tra, bảo trì nhà xưởng, dụng cụ, thiết bị máy móc; tuyệt đối
không để xảy ra bất kỳ sự rò gỉ khí nén hay dầu bôi trơn nào vào sản phẩm.
- Không để sản phẩm tiếp xúc trực tiếp với nền. Không để dụng cụ chứa đựng
sản phẩm, khuôn khay,… tiếp xúc trực tiếp với nền.
- Định kỳ mỗi tuần một lần phân xưởng phải thực hiện tổng vệ sinh nhà xưởng.
4. PHÂN CÔNG THỰC HIỆN VÀ GIÁM SÁT:
- Đội trưởng, Tổ trưởng các đội có trách nhiệm triển khai quy phạm này.
- Công nhân tại các đội có trách nhiệm làm đúng theo qui phạm này.
146
Đồ án tốt nghiệp
- QC tại các khu vực sản xuất có trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc thực hiện
qui phạm này.
- QC thành phẩm có trách nhiệm kiểm tra thường xuyên về tình trạng bảo quản,
sử dụng của bao bì ngày 02 lần. Nếu phát hiện hư hỏng hoặc không đúng chức
năng, mục đích thì có hành động sửa chữa hoặc bổ sung theo đúng yêu cầu. Kết quả
kiểm tra ghi vào Báo cáo kiểm tra vệ sinh hàng ngày (phụ lục B).
- Mọi bổ sung, sửa đổi qui phạm này phải được Ban Giám Đốc phê duyệt.
Hành động sửa chữa
Nếu phát hiện có sự vi phạm về việc bảo quản và sử dụng hoá chất không đúng
theo yêu cầu, có thể làm ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm thì phải báo ngay cho
Ban Điều Hành để kịp thời xử lý.
Thẩm tra
Hồ sơ ghi chép việc thực hiện qui phạm này được Đội trưởng Đội HACCP hoặc
thành viên Đội HACCP thẩm tra.
Hồ sơ lưu trữ
Báo cáo theo dõi nhập bao bì
Báo cáo kiểm tra bảo quản bao bì
Tất cả hồ sơ biểu mẫu ghi chép việc thực hiện qui phạm này phải được thẩm tra
và lưu trữ tại Công ty ít nhất là 02 năm.
Ngày … tháng … năm…
Người phê duyệt
147
Đồ án tốt nghiệp
3.2.2.9. SSOP 09: Sức khỏe công nhân.
CÔNG TY TNHH MTV VIỆT NAM KỸ NGHỆ SÚC SẢN (VISSAN)
420 Nơ Trang Long, Phường 13, Quận Bình Thạnh, TPHCM
SSOP 09: SỨC KHỎE CÔNG NHÂN
1. YÊU CẦU:
Đảm bảo sức khoẻ công nhân không để là nguồn lây nhiễm vi sinh vật cho thực
phẩm, vật liệu bao gói và bề mặt tiếp xúc thực phẩm.
2. ĐIỀU KIỆN HIỆN TẠI CỦA CÔNG TY:
Công ty có các phòng y tế và có cán bộ y sỹ trực tiếp phát thuốc.
Công nhân có giấy khám sức khỏe trước khi được tuyển dụng, và được kiểm tra
định kỳ trong quá trình làm việc
Tất cả hồ sơ khám sức khỏe định kỳ được lưu giữ tại phòng y tế của Công Ty.
Công nhân có chế độ làm việc, nghỉ ngơi thích hợp và có chế độ nghỉ phép theo quy
định của nhà nước nhằm đảm bảo công nhân viên có đủ sức khỏe làm việc.
3. CÁC THỦ TỤC CẦN THỰC HIỆN:
- Công nhân khi tuyển dụng vào công ty phải có giấy khám sức khỏe.
- Công ty có kế hoạch khám sức khỏe định kỳ cho công nhân viên: 6 tháng/lần
- Công nhân có trách nhiệm thông báo tình trạng sức khỏe cho cán bộ quản lý khi
mắc bệnh có thể gây nhiễm vào thực phẩm và các bề mặt tiếp xúc với thực phẩm.
- Người bệnh hoặc nghi ngờ có bệnh, hay mang mầm bệnh có thể lây truyền sang
thực phẩm thì không được phép vào phân xưởng sản xuất (kể cả khách mời). Và nếu
nhẹ sẽ được chuyển đến công đoạn khác phù hợp còn nặng sẽ được cho nghỉ việc để
điều trị đến khi hết bệnh.
- Không để những người bị bệnh truyền nhiễm, bị bệnh ngoài da, bị vết thương hở,
bỏng lở hay vết thương bị nhiễm trùng hoặc bị tiêu chảy tham gia xử lý hay chế biến
sản phẩm. Khi nào có ý kiến đồng ý của bác sĩ thì mới được phép tiếp tục tham gia
vào sản xuất.
- Tuyệt đối không được sử dụng thuốc bôi ngoài da, đặc biệt là các loại thuốc mà
thành phần có chứa Chloramphenicol.
148
Đồ án tốt nghiệp
- Người giám sát trực tiếp có nhiệm vụ báo cáo những nghi ngờ về bệnh tật cho
người có trách nhiệm, tuỳ từng trường hợp cụ thể để đưa ra hướng xử lý thích hợp với
khả năng không gây nhiễm vi sinh cho sản phẩm. Công nhân bị bệnh được tạm nghỉ
hoặc được phân công công việc khác thích hợp, không tiếp xúc với sản phẩm.
- Phòng y tế phải có các dụng cụ, thuốc chữa bệnh có khả năng sơ cứu khi có
trường hợp xấu xảy ra.
4. PHÂN CÔNG THỰC HIỆN VÀ GIÁM SÁT:
- Hàng ngày, Đội trưởng và QC tại các khu vực sản xuất có trách nhiệm kiểm tra,
giám sát tình trạng sức khoẻ của công nhân trong khu vực mình quản lý, và kiểm tra
thông qua nhật ký khám chữa bệnh của phòng y tế Công ty.
- Nhân viên Y tế của công ty có trách nhiệm khám, cấp phát thuốc, theo dõi tình
hình bệnh của công nhân, quyết định cho nghỉ đối với những người bệnh có thể lây
mầm bệnh vào sản phẩm. Mọi bổ sung, sửa đổi qui phạm này phải được Ban Giám
Đốc phê duyệt.
Hành động sửa chữa
Nếu Đội trưởng hoặc QC tại các khu vực sản xuất phát hiện người nào bị mắc
bệnh có khả năng gây nhiễm cho sản phẩm thì tuyệt đối không cho tham gia sản xuất,
đến khi nào có kết quả xác nhận cuả y tế không còn khả năng lây nhiễm nữa mới
được cho vào sản xuất.
Thẩm tra
Hồ sơ ghi chép việc thực hiện qui phạm này được Đội trưởng Đội HACCP hoặc
thành viên Đội HACCP thẩm tra.
Hồ sơ lưu trữ
Giấy khám sức khỏe công nhân. Hồ sơ khám sức khỏe định kỳ của công nhân.
Tất cả hồ sơ biểu mẫu ghi chép việc thực hiện qui phạm này phải được thẩm tra
và lưu trữ tại Công ty ít nhất là 02 năm.
Ngày … tháng … năm…
Người phê duyệt
149
Đồ án tốt nghiệp
3.2.2.10. SSOP 10: Kiểm soát chất thải
CÔNG TY TNHH MTV VIỆT NAM KỸ NGHỆ SÚC SẢN (VISSAN)
420 Nơ Trang Long, Phường 13, Quận Bình Thạnh, TPHCM
SSOP 10: KIỂM SOÁT CHẤT THẢI
1. YÊU CẦU:
Chất thải phải được đưa ra khỏi phân xưởng sản xuất liên tục, không cho phép để
lại trong khu vực sản xuất bất kỳ loại chất thải nào làm ảnh hưởng đến vệ sinh môi
trường trong phân xưởng sản xuất, đảm bảo không gây nhiễm cho sản phẩm.
2. ĐIỀU KIỆN HIỆN TẠI CỦA CÔNG TY:
Công ty có hệ thống xử lý nước thải có công xuất 600 m3 /ngày.
Chất thải của Công ty gồm có chất thải dạng rắn (chất thải rắn thông thường: thùng
carton, bao bì…chất thải rắn phát sinh trong quá trình sản xuất: vỏ, gốc, rễ…chất phải
rắn độc hại: bóng đèn bể, hộp sơn…) và chất thải dạng lỏng (nước rửa).
Toàn bộ chất thải rắn được chứa đựng trong thùng, rổ chuyên dùng có ký hiệu
riêng biệt để dưới nền trong từng khu vực sản xuất và được vận chuyển thường xuyên
ra kho chứa phế liệu.
Công ty có đội ngũ công nhân riêng biệt chuyên thu gom liên tục chất thải rắn và
chuyển ra khỏi khu vực phân xưởng.
Nền phân xưởng, hệ thống cống rãnh được xây dựng theo nguyên tắc nước thải
chảy từ khu vực sạch hơn sang khu vực ít sạch hơn, dốc ra ngoài và đủ lớn, không
có hiện tượng ngưng đọng nước trong xưởng chế biến.
Hệ thống bơm nước thải hoạt động 24/ 24 giờ, đảm bảo toàn bộ nước thải được
bơm ra ngoài, không lưu đọng lâu tạo mùi hôi quanh khu vực sản xuất.
3. CÁC THỦ TỤC CẦN THỰC HIỆN:
Chất thải lỏng:
- Công ty phải có hệ thông xử lý nước thải đạt tiêu chuẩn trước khi được thải ra
ngoài môi trường. Sàn được thiết kế nghiêng 1% và Hố gas có thể rút được toàn bộ
nước.
150
Đồ án tốt nghiệp
- Chất thải lỏng sau khi được xử lý phải đạt loại B.
- Hệ thống xử lý nước thải phải hoạt động tốt, được kiểm tra thường xuyên.
- Cống rãnh, bẫy thoát nước luôn được bảo dưỡng và thường xuyên cọ rửa, tránh tắt
nghẽn. Các đường cống thoát nước có lưới chắn ở cuối để chặn lại các chất thải rắn,
không cho thoát ra hệ thống xử lý nước thải. Tuyệt đối không được di chuyển các
lưới chắn này ra khỏi vị trí.
- Kiểm tra thường xuyên hệ thống bơm nước thải tránh hiện tượng ứ đọng, chảy
ngược tạo mùi hôi quanh khu vực sản xuất.
- Không được thải trực tiếp nước thải ra ngoài khi chưa được xử lý.
- Cuối mỗi ca khi vệ sinh thì phải vệ sinh từ nơi sạch đến nơi ít sạch hơn.
Thường xuyên thu gom rác về kho phế liệu để tránh gây mùi ảnh hưởng đến sản
phẩm.
- Công nhân và những lúc tiến hành vệ sinh cần phải đi đứng nhẹ nhàng tránh
làm văng nước lên trên.
- Tần suất vệ sinh cống 1 tuần/lần tránh hiện tượng tắc công làm nước chảy
ngược lại vào nhà xưởng.
Chất thải rắn:
- Chất rắn thông thường (thùng carton, bao bì…): đựa chứa trong các thùng chứa
và được thu gom sau mỗi ca sản xuất đưa về kho phế liệu.
- Chất thải rắn phát sinh trong quá trình sản xuất: (vỏ, gốc, rễ…): được chứa
trong các thùng rác có đánh dấu riêng biệt, có nắm đậy kín, tần suất thu gom là sau
2h hoặc khi đầy
- Chất thải rắn nguy hại (bóng đèn bể, hộp sơn…): được chứa trong các thùng khí
và được đem đến kho phế liệu ngay sau đó
- Dụng cụ chứa đựng rác thải phải kín, không có lỗ thoát nước, được làm bằng
vật liệu không thấm nước phù hợp, không bị ăn mòn,và được phân biệt rõ ràng với
dụng cụ chứa đựng nguyên vật liệu và sản phẩm gây ảnh hưởng đến quá trình sản
xuất. Dụng cụ chứa đựng phải được làm vệ sinh sạch sẽ trước khi đưa trở lại phân
151
Đồ án tốt nghiệp
xưởng và cuối mỗi ca sản xuất. Được bảo quản riêng biệt bên ngoài phân xuởng sản
xuất.
- Ký hợp đồng với công ty thu gom rác (được nhà nước cho phép hoạt động) để
đưa chất thải rắn đi.
Kho phế liệu:
- Đặt ở cuối gió và 1 góc của nhà máy, có cửa đóng kín và sau mỗi lần rác được
thu gom thì phải vệ sinh sạch sẽ kho. Sau mỗi lần thu gom được thu dọn cọ rửa và
khử trùng sạch sẽ.
- Hướng dẫn vệ sinh kho phế liệu:
+ Bước 1: Dùng xà phòng, bàn chải chuyên dụng chà rửa mặt trong, ngoài kho.
+ Bước 2: Dùng nước sạch để rửa sạch xà phòng.
+ Bước 3: Dùng dung dịch Chlorine có nồng độ 100-200 ppm tạt lên bề mặt kho
để khử trùng bể. Thời gian tiếp xúc khoảng 10 - 15 phút.
+ Bước 4: Sau đó phải được rửa thật sạch bằng nước uống được.
4. PHÂN CÔNG THỰC HIỆN VÀ GIÁM SÁT
- Đội trưởng, Tổ trưởng các đội có trách nhiệm triển khai qui phạm này.
- Công nhân Tổ thu gom phế liệu, Tổ vệ sinh công nghiệp và ca trực kỹ thuật tại
Công ty có nhiệm vụ thực hiện qui phạm này.
- QC phụ trách sản xuất tại các đội có trách nhiệm giám sát việc làm vệ sinh và
bảo dưỡng hệ thống thoát và xử lý nước thải ngày 02 lần. Kết quả kiểm tra ghi
vào Báo cáo kiểm tra vệ sinh hàng ngày (phụ lục B)
- Mọi bổ sung, sửa đổi qui phạm này phải được Ban Giám Đốc phê duyệt.
Hành động sửa chữa
Nếu thấy nước thải thoát không kịp, thấy có mùi hôi trong phân xưởng, QC tại các
khu vực sản xuất phải kiểm tra lại việc thu gom phế liệu và làm vệ sinh, phải kiểm tra
lại hệ thống cống rãnh thoát nước, hệ thống xử lý nước thải và báo ngay cho Ban
Điều Hành sản xuất để có biện pháp xử lý kịp thời, không để ảnh hưởng đến môi
trường bên trong khu vực sản xuất.
Thẩm tra
152
Đồ án tốt nghiệp
Hồ sơ ghi chép việc thực hiện qui phạm này được Đội trưởng Đội HACCP hoặc
thành viên Đội HACCP thẩm tra.
Hồ sơ lưu trữ
Báo cáo kiểm tra vệ sinh hàng ngày
Tất cả hồ sơ biểu mẫu ghi chép việc thực hiện qui phạm này phải được thẩm tra
và lưu trữ tại Công ty ít nhất là 02 năm.
Ngày … tháng … năm…
Người phê duyệt
153
Đồ án tốt nghiệp
CHƯƠNG 4. XÂY DỰNG KÊ HOẠCH HACCP
4.1. Thành lập đội HACCP
CTY VIỆT NAM KỸ NGHỆ SÚC SẢN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Số: 01/QĐ-2016
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc TP.HCM, ngày 01 tháng 06 năm 2016
QUYẾT ĐỊNH
V/v: THÀNH LẬP ĐỘI HACCP NĂM 2016
GIÁM ĐỐC CÔNG TY TNHH MTV VIỆT NAM KỸ NGHÊ SÚC SẢN
- Căn cứ vào quyết định số 03/QĐ-CT ngày 24/01/1994 của Công Ty TNHH
MTV VIỆT NAM KỸ NGHỆ SÚC SẢN
- Căn cứ vào quyết định số 38/QĐ-CT ngày 22/04/1996 của Giám đốc Công Ty
TNHH MTV VIỆT NAM KỸ NGHỆ SÚC SẢN
- Căn cứ theo yêu cầu chương trình quản lý chất lượng HACCP của Công ty.
- Căn cứ vào đề nghị Trưởng Phòng Quản Trị Nhân Sự- Hành Chánh Công ty.
QUYẾT ĐỊNH
ĐIỀU 1: Nay thành lập đội quản lý chất lượng theo chương trình HACCP của
công ty tại xưởng chế biến gồm các thành viên:
Trương Hải Hưng Trưởng P.QLCL - Đội trưởng
Lê Khắc Trọng Nhân Phó p.QLCL - Đội Phó
Vũ Minh Giang P. QLCL - Thư ký
Trần Văn Danh P.QLCL - Thành viên
Nguyễn Xuân Đạt P.QLCL - Thành viên
Nguyễn Ngọc Yên P.QLCL - Thành viên
Trần Anh Tuấn P.QLCL - Thành viên
Võ Nhật Uyên ĐH sản xuất - Thành viên
Lê Trọng Hiếu Trưởng P.máy - Thành viên
154
Đồ án tốt nghiệp
ĐIỀU 2: Nhiệm vụ:
- Tổ chức phân công nhiệm vụ thành viên quản lý chất lượng HACCP
- Huấn luyện và đào tạo chương trình quản lý chất lượng HACCP cho đơn vị
đồng thời giám sát việc thực hiện chương trình quản lý chất lượng HACCP
- Đề xuất giải pháp về hoạt động nâng cấp điều kiện sản xuất, đầu tư trang thiết
bị cơ sở vật chất nhằm đảm bảo chương trình quản lý chất lượng HACCP có hiệu
quả.
- Xây dựng, áp dụng chương trình quản lý chất lượng HACCP cho mặt hàng sản
phẩm mà công ty sản xuất.
- Thẩm tra điều chỉnh kế hoạch HACCP căn cứ vào tình hình sản xuất kinh
doanh của đơn vị.
ĐIỀU 3: Các trưởng phòng HC-TC, Phòng kỹ thuật, xưởng, phòng máy, các
thành viên có tên trên chịu trách nhiệm thi hành quyết định này kể từ ngày ký.
Nơi nhận: GIÁM ĐỐC
- Như điều 3.
- Lưu
155
Đồ án tốt nghiệp
CÔNG TY TNHH MTV VIỆT NAM KỸ NGHỆ SÚC SẢN (VISSAN)
420 Nơ Trang Long, Phường 13, Quận Bình Thạnh, TPHCM
BẢNG PHÂN CÔNG CÔNG VIỆC
Bảng 4.1 Bảng phân công công việc của đội HACCP
Stt Họ và tên Công Công việc của Nhiệm vụ cụ thể
việc hiện đội HACCP
nay
1 Trương Hải Quản đốc Đội trưởng Lãnh đạo phê duyệt, thẩm tra
Hưng HACCP
2 Lê Khắc Tổ trưởng Đội Phó Xây dựng tổ chức triển khai áp
Trọng Nhân tổ kỹ dụng HACCP
thuật
3 Vũ Minh Cán bộ Thư ký Tư vấn VSV, xây dựng tổ chức
Giang QLCL việc thực hiện tham gia và giám
sát việc thực hiện SSOP
4 Trần Văn Cán bộ Thành viên Tư vấn VSV, xây dựng tổ chức
Danh QLCL việc thực hiện tham gia và giám
sát việc thực hiện GMP
5 Nguyễn Tổ trưởng Thành viên Tư vấn những vẫn đề về máy và
Xuân Đạt tổ cơ điện thiết bị, giám sát việc vận hành
và bão dưỡng toàn bộ máy, thiết
bị trong nhà xưởng
6 Nguyễn Điều hành Thành viên Xây dựng tổ chức thực hiện
Ngọc Yên sản xuất GMP và SSOP
7 Trần Anh QC Thành viên Xây dựng tổ chức thực hiện và
Tuấn giám sát HACCP
8 Võ Nhật QC Thành viên Tham gia xây dựng và giám sát
Uyên GMP
156
Đồ án tốt nghiệp
9 Lê Trọng QC Thành viên Tham gia vây dựng và giám sát
Hiếu SSOP
TP, Hồ Chí Minh, ngày…tháng…năm…
GIÁM ĐỐC
157
Đồ án tốt nghiệp
4.2. Bảng mô tả sản phẩm
Bảng 4.2 Bảng mô tả sản phẩm
Đặc điểm Stt Mô tả
2 1 3
1 Tên sản phẩm Pa-Tê thịt heo đóng hộp
2 Mô tả nguyên liệu
2.1 Tên gọi là tên khoa Heo (tên khoa học: Sus scrofa)
học của nguyên liệu
chính
2.2 Đặc điểm hóa lý - Trong nguyên liệu có thể có các hóa chất độc hại
sinh học cần lưu ý như: dư lượng kháng sinh cấm, kháng sinh hạn chế sử
dụng, dư lượng thuốc trừ sâu, kim loại nặng, vi sinh
vật…
2.3 Cách thức bảo - Bán thành phẩm thịt và mỡ heo được bảo quản lạnh
quản, vận chuyển ở nhiệt độ 50C-100C. Sau khi được xuất kho, bán thành
và tiếp nhận nguyên phẩm thịt heo và mỡ sẽ được vận chuyển bằng xe bảo
liệu ôn đến phòng tiếp nhận nguyên liệu của công ty. Tại
đây, bán thành phẩm sẽ được kiểm tra các thông tin:
hồ sơ giám sát kiểm dịch, màu sắc, mùi vị trạng thái
của bán thành phẩm.
- Nguyên liệu nông sản (hành tím, tỏi) được chứa
trong bao PE, được vận chuyển về công ty bằng xe tải
kín và được đem đến phòng tiếp nhận nguyên liệu
nông sản của công ty. Và được kiểm các thông tin:
ngày sản xuất, hạn sử dụng, dư lượng thuốc trừ sâu,
mã lô, màu sác mùi vị trạng thái của nông sản.
- Gia vị, phụ gia (muối, đường, tiêu, vitamin C, chất
điều vị 621, Protein đậu nành, tinh bột biến tính, Natri
Polyphotphat, màu thực phẩm 127) được vận chuyển
158
Đồ án tốt nghiệp
bằng xe tải kín từ nhà cung cấp đến phòng tiêp nhận
nguyên liệu gia vị-phụ gia của công ty. Được kiểm tra
thông tin: ngày sản xuất, hạn sử dụng, mã lô, độ kín,
độ ẩm, màu sắc, mùi vị, trạng thái của gia vị, phụ gia.
2.4 Khu vực khai thác - Thịt heo và mỡ được lấy tại lò giết mổ của công ty,
hoặc nuôi trồng, ngay trong khuôn viên của nhà máy.
thời gian vẫn - Nguyên liệu nông sản (hành tím, tỏi) được thu mua
chuyển đến cơ sở tại nông trường chuyên canh ở lâm đồng. thời gian vận
chuyển đến Vissan 7 tiếng với khoảng cách 300 km.
2.5 Biện pháp xử lý - Bán thành phẩm thịt heo và mỡ heo được bảo ở nhiệt
trước khi chế biến độ 50C-100C ở kho mát của công ty.
- Các nguyên liệu phụ (nông sản, gia vị phụ gia) được
chứa trong các bao PE bảo quản trong kho ở nhiệt độ
thường (200C-250C)
3 Mô tả sản phẩm
3.1 Mô tả tóm tắt quy - Pa-Tê thịt được chứa trong hộp thiếc, bọc màng co 4
cách thành phẩm hộp, xếp thành 3 tầng trong 1 thùng,
72 hộp/thùng/13kg.
- Được bảo quản ở nhiệt độ thường.
3,2 Thành phần khác - Nông sản (hành tím, tỏi)
ngoài nguyên liệu - Gia vị phụ gia (Protein đậu nành, tinh bột biến tính,
chính muối, đường, tiêu, chất điều vị 621, Sodium
Polyphotphat, Vitamin C màu thực phẩm 127)
3.3 Tóm tắ các công - Tiếp nhận bán phành phẩm thịt và mỡ heo → rửa→
đoạn chế biến chính cắt (1)
- Tiếp nhận nguyên liệu nông sản→ rửa → xử lý sơ
bộ→ rửa → xay thô (2)
- Tiếp nhận gia vị phụ gia (3)
- (1)+(2)+(3)→ xay nhuyễn - phối trộn→ vào bao
159
Đồ án tốt nghiệp
PE→kiểm tra kim loại→vào hộp→ ghép nắp→ tiệt
trùng→ đóng thùng - ghi nhãn→ bảo quản
3.4 Kiểu bao gói 170g/hộp nhỏ/ctn, 397g/hộp lớn/ctn.
3.5 Điều kiện bảo quản Bảo quản trong kho ở nhiệt độ thường
3.6 Điều kiện phân phối Sử dụng xe tải kín để vận chuyển sản phẩm.
và vận chuyển sản
phẩm
3.7 Thời hạn sử dụng 18 tháng kể từ ngày sản xuất
3.8 Các yêu cầu về dán - Nhãn phải ghi rõ các thông tin: mã lô, mã code, tên
nhãn công ty, địa chỉ liên lạc, thành phần, chỉ tiêu chất
lượng, cách sử dụng, các bảo quản, ngày sản xuất, hạn
sử dụng.
- Ghi nhãn theo yêu cầu của nước nhập khẩu nhưng
không được trái với bản chất thật của sản phẩm.
3.9 Các yêu cầu đặc Không
biệt
3.10 Phương thức xử lí Sử dụng ngay,có thể làm nóng trước khi dùng hoặc
trước khi sử dụng chế biến các món ăn khác
3.11 Đối tượng sử dụng Sản phẩm dùng cho tất cả mọi người
sản phẩm
160
Đồ án tốt nghiệp
4.3. Quy trình sản xuất
Bảng 4.3 Quy trình sản xuất
Công đoạn Thông số kỹ thuật Mô tả
Tiếp nhận bán - Nhiệt độ: - Bán thành phẩm thịt heo từng khối 12 kg
thành phẩm 50C - 100C. được bảo quản ở nhiệt độ 50C - 100C. Sau
thịt heo - Thời gian vận khi xuất kho, bán thành phẩm thịt được vận
chuyển: 5 phút chuyển từ lò giết mỗ của công ty khoảng 5
phút bằng xe bảo ổn đến phòng tiếp nhận
nguyên liệu của xưởng sản xuất. Tại đây,
bán thành phẩm sẽ được kiểm tra giấy kiểm
dịch do chi cục thú y của tỉnh thành cấp, cảm
quan (màu sắc, mùi vị, trạng thái) theo đúng
quy định của công ty.
Rửa Nhiệt độ: - Sau khi được tiếp nhận về công ty, thịt
200C - 250C. heo được chuyển đến công đoạn rửa. Thịt
Thời gian : 15 -20 được đựng trong dụng cụ chuyên dụng và
giây được rửa thủ công lần lượt qua 3 bồn nước
sạch lạnh ở nhiệt độ 200C - 250C. Trong quá
trình rửa, thịt sẽ được cọ rửa nhanh 15 - 20
giây để loại bỏ hết tạp chất. Sau đó được để
ráo nước 5 phút.
Cắt - Chiều dày miếng - Thịt sau khi đã rửa sạch, được chuyển
thịt: đến công đoạn cắt. Ở đây, thịt được cho vào
100 × 70 × 20 mm. máy cắt để cắt thành những miếng nhỏ có
kích thước 100 × 70 × 20 mm.
Tiếp nhận bán - Nhiệt độ: - Bán thành phẩm mỡ heo theo từng khối 5
thành phẩm 50C - 100C. kg được bảo quản ở nhiệt độ 50C - 100C. Sau
mỡ heo - Thời gian vận khi xuất kho, bán thành phẩm thịt được vận
chuyển: 5 phút chuyển từ lò giết mỗ của công ty khoảng 5
161
Đồ án tốt nghiệp
phút bằng xe bảo ổn đến phòng tiếp nhận
nguyên liệu của công ty Vissan khoảng. Tại
đây, bán thành phẩm sẽ được kiểm tra giấy
kiểm dịch do chi cục thú y của tỉnh thành
cấp, cảm quan (màu sắc, mùi vị, trạng thái)
theo đúng quy định của công ty.
Rửa - Nhiệt độ: - Sau khi được tiếp nhận về công ty, thịt heo
200C - 250C. được chuyển đến công đoạn rửa. Thịt được
- Thời gian : đựng trong dụng cụ chuyên dụng và được
15-20 giây rửa thủ công lần lượt qua 3 bồn nước sạch
lạnh ở nhiệt độ 200C - 250C. Trong quá trình
rửa, thịt sẽ được cọ rửa nhanh 15 - 20 giây
để loại bỏ hết tạp chất. Sau đó được để ráo 5
phút.
Cắt - Chiều dày miếng - Thịt sau khi đã rửa sạch, được chuyển đến
thịt: công đoạn cắt. Ở đây, thịt được cho vào máy
100 × 70 × 20 mm. cắt để cắt thành những miếng nhỏ có kích
thước 100 × 70 × 20 mm.
Tiếp nhận - Thời gian vận - Nguyên liệu nông sản (hành tím, tỏi) được
nguyên liệu chuyển : 7 giờ thu mua tại nông trường chuyên canh ở Lâm
nông sản Đồng và vận chuyển bằng xe tải kín trong
vòng 7 giờ đến phòng tiếp nhận nguyên liệu
của công ty Vissan. Trước khi được tiếp
nhận, nguyên liệu sẽ được kiểm tra: ngày sản
xuất, hạn sử dụng, mã lô, dư lượng thuốc trừ
sâu, cảm quan (màu sắc, mùi vị, trạng thái)
theo đúng quy định của công ty.
Rửa 1 - Nhiệt độ nước: - Sau khi được tiếp nhận về công ty, nông
200C - 250C sản (hành tím, tỏi) sẽ được chuyển đến công
162
Đồ án tốt nghiệp
đoạn rửa 1. Ở đây, nông sản sẽ được rửa lần
lượt qua 3 bồn nước sạch ở nhiệt độ thường
200C - 250C.
Xử lý sơ bộ - Nông sản (hành tím, tỏi) sau khi được rửa
sạch ở công đoạn rửa 1, sẽ được chuyển đến
công đoạn xử lí sơ bộ. Tại đây nông sản sẽ
được tiến hành họt vỏ, cắt gốc, rể và loại bỏ
những phần không sử dụng được bằng thủ
công
Rửa 2 - Nhiệt độ nước: - Sau khi được xử lý sơ bộ, nông sản sẽ được
200C - 250C chuyển sang công đoạn rửa 2. Nông sản tiếp
tục được rửa lần lượt qua 3 bồn nước sạch ở
nhiệt độ thường 200C - 250C. Sau đó để ráo
chuẩn bị cho công đoạn cắt
Xay nhuyễn - Sau khi nông sản (hành tím, tỏi) đã ráo
nước, được đem đi xay. Nông sản được đưa
vào máy xay và được tiến hành xay nhuyễn.
Tiếp nhận gia - Gia vị- phụ gia (Protein đậu nành, tinh bột
vị phụ gia biến tính, muối, đường, tiêu, chất điều vị
621, Sodium tripolyphotphat, vitaminC, màu
thực phẩm 127) được thu mua từ các công ty
mà Vissan đã ký hợp đồng, được vận chuyển
bằng xe tải kín đến phòng tiếp nhận nguyên
liệu của Vissan. Được kiểm tra các thông tin:
ngày sản xuất, hạn sử dụng, mã lô, độ kín
của bao bì, độ ẩm, tạp chất, cảm quan ( màu
sắc, mùi vị, trạng thái) theo đúng quy định
của công ty.
163
Đồ án tốt nghiệp
Phối trộn – - Thời gian: - Bán thành phẩm (thịt và mỡ heo) và
xay nhuyễn 3 - 5 phút. nguyên liệu nông sản (hành tím, tỏi) được xử
- Nhiệt độ sản lý sơ bộ, sau đó đem đi định lượng để đảm
phẩm: 120C. bảo đúng tỷ lệ nguyên liệu theo yêu cầu của
- Đường kính hạt: công ty.
0,3 – 0,8 mm - Các nguyên liệu sau khi được định lượng,
lần lượt được cho vào máy xay. Sau đó tiến
hành xay nhuyễn trong khoảng 3 - 5 phút,
trong quá trình xay phải bổ sung đá vảy để
nhiệt độ sau khi xay là 120C. Kết thúc quá
trình xay nhuyễn, sản phẩm tạo thành dạng
bán thành phẩm đồng nhất có đường kính
0,3 – 0,8 mm.
Bao gói PE - Khối lượng - Kết thúc quá trình xay nhuyễn, sản phẩm
5kg/bao được chuyển sang công đoạn bao gói PE. Tại
đây, từng khay Pa-Tê sẽ được bao gói bằng
bao bì PE với 5 kg/bao PE.
Kiểm tra kim - Sau khi được bao gói xong, sản phẩm sẽ
loại được chuyển sang công đoạn kiểm tra kim
loại. Tại đây, sản phẩm sẽ được cho qua máy
rà kim loại đề kiểm tra kim loại có trong sản
phẩm. Nếu trong sản phẩm có kim loại thì
máy sẽ báo tính hiệu và dừng băng tải lại.
Sau đó, sản phẩm có kim loại sẽ được mang
đi xử lý.
Vào hộp - Khối lượng: 170g - Kết thúc qua trình xay nhuyễn, khối bán
hoặc 397g thành phầm được chuyển sang công đoạn
vào hộp. khối bán thành phẩm được định
lượng vào hộp 170g hoặc 397g.
164
Đồ án tốt nghiệp
Ghép nắp - Sau khi khối bán thành phẩm được định
lượng đầy đủ vào hộp, sẽ được chuyển đến
công đoạn ghép nắp. Bán thành phẩm sau
khi được cho vào hộp sẽ ghép nắp ngay. Sau
khi ghép nắp xong tiếp tuc đi qua thiết bị rửa
hộp để loại bỏ những phần dính bên ngoài
trong quá trình rót sản phẩm
Tiệt trùng - Nhiệt độ 1210C - Kết thúc quá trình bài khí ghép nắp, hộp
- Áp suất: 2 kg/cm2. được chuyển đến công đoạn tiệt trùng để làm
- Thời gian sản chín sản phẩm, vô hoạt enzim và tiêu diệt vi
phẩm 170 g: 60 sinh vật có trong sản phẩm kéo dài thời gian
phút. bảo quản. Tiệt trùng ở 1210C và áp suất
- Thời gian của sản 2 kg/cm2 đối với sản phẩm 170 g trong vòng
phẩm 397 g: 70 60 phút, còn sản phẩm 397 g trong vòng 70
phút. phút
Ghi nhãn- - Bọc màng co: - Quá trình tiệt trùng hoàn tất, sản phẩm
đóng thùng 4 hộp. được chuyển đến phòng ghi nhãn- đóng
- Xếp thùng: thùng sản phẩm. Sản phẩm được đóng ngày
72 hộp, 3 tầng, mỗi sản xuất, hạn sử dụng, mã sản phẩm lên hộp
tầng 24 hộp. ngay sau khi được chuyển đến phòng này.
Sau đó được đem đi dán nhãn nhằm cung
cấp các thông tin về sản phẩm đến người tiêu
dùng, quảng cáo thương hiệu. Làm tăng tính
cảm quan vs thẩm mỹ cho sản phẩm đồ hộp.
Cuối cùng sản phẩm được bọc màng co, bọc
màng 4 hộp để tránh hộp bị trầy xước, tróc
nhãn, va dập cơ học trong quá trình vận
chuyển và được xếp vào thùng 72 hộp, 3
tầng, mỗi từng 24 hộp
165
Đồ án tốt nghiệp
Bảo quản - Thời gian bảo - Cuối cùng, sau khi phòng ghi nhãn- đóng
quản : 18 tháng thùng kết thúc công việc hoàn tất sản phẩm,
thì sản phẩm được chuyển sang công đoạn
bảo quản để chuân bị phân phối đến người
tiêu dùng. Tại đây, thùng thành phẩm sẽ
được chuyển vào kho. Bảo quản ở nhiệt độ
thường, kho phải khô ráo, sạch sẽ, thoáng
mát, tránh ánh nắng mặt trời. Thời gian bảo
quản 18 tháng
166
Đồ án tốt nghiệp
4.4. Bảng phân tích mối nguy (CP)
Công Ty TNHH MTV VIỆT NAM KỸ NGHỆ SÚC SẢN (VISSAN)
420 Nơ Trang Long, phường 13, quận Bình Thạnh, TPHCM
BẢNG PHÂN TÍCH MỐI NGUY
Tên sản phẩm: PA-TÊ THỊT HEO
Bảng 4.4 Bảng phân tích mối nguy
Công Liệt kê các mối Mối nguy Giải thích đánh Biện pháp
đoạn nguy (VL, SH, có đang kể giá quyết định đưa phòng ngừa
chế HH) có thể xảy (có thể ra ở cột số (3) đối với mối
biên ra với sản phẩm nhiễm vào, nguy đáng kể
tại bước, công phát triển
đoạn này hoặc bị làm
giảm đi) tại
công đoạn
này hay
không
(C/K)
3 1 2 4 5
Tiếp Sinh học:
- Vi sinh vật hiện C - Thịt có thể bị - Công đoạn nhận
bán hữu trên bán nhiễm vi sinh vậy tiệt trùng sau
thành thành phẩm thịt trong quá trình giết đó sẽ tiêu diệt
phẩm heo mỗ, bảo quản và hết vi sinh vật
thịt heo vận chuyển. Gây
ảnh hưởng đến
người tiêu dùng
Hóa học:
- Sử dụng thuốc C - Dư lượng thuốc - Kiểm tra giấy
kháng sinh (trong kháng sinh được sử cam kết sử
167
Đồ án tốt nghiệp
danh mục cho dụng phòng và chữa dụng thuốc
phép sử dụng) bệnh trong quá trình kháng sinh
không đúng theo chăn nuôi, gây ảnh đúng theo quy
qui định. hưởng đến sức khỏe định và ngưng
người tiêu dùng sử dụng kháng
sinh trước 4
tuần giết mổ.
- Thuốc tăng C - Sử dụng để tăng - Kiểm tra giấy
trưởng trưởng nhanh trong cam kết không
quá trình chăn nuôi, sử dụng thuốc
ảnh hưởng đến sức tăng trưởng
khỏe người tiêu trong quá trình
dùng chăn nuôi
Vật lý:
- Có thể lẫn vào - Kiểm soát - Đất cát, mãnh C
trong quá trình giết bằng cách làm kim loại…
mỗ, vận chuyển và sạch tại công
bảo quản đoạn rửa và
công đoạn rà
kim loại
Rửa thịt Sinh học:
heo - Lây nhiễm vào K - Kiểm soát bằng
bán thành phẩm SSOP
thịt heo
- Phát triển trên K - Kiểm soát bằng
bán thành phẩm GMP
thịt heo
Hóa học:
Không
168
Đồ án tốt nghiệp
Vật lý:
Không
Cắt nhỏ Sinh học:
thịt heo - Vi sinh vật lây K - Kiểm soát bằng
nhiễm vào bán SSOP
thành phẩm thịt
heo
- Vi sinh vật phát K - Kiểm soát bằng
triển trên bán GMP
thành phẩm thịt
heo
Hóa học:
Không
Vật lý:
- Kim loại C - Mảnh kim loại - Công đoạn dò
nhiểm vào bán kim loại sau đó
thành phẩm có thể sẽ phát hiện và
do thiết bị cắt bị loại bỏ hết
mẻ, gãy. mảnh kim loại
có trong sản
phẩm.
Sinh học: Tiếp
- Vi sinh vật hiện C - Mỡ có thể bị - Công đoạn nhận
hữu trên bán bán nhiễm vi sinh vậy tiệt trùng sau
thành phẩm mỡ thành trong quá trình giết đó sẽ tiêu diệt
heo phẩm mổ, bảo quản và hết vi sinh vật
mỡ heo vận chuyển. Gây
ảnh hưởng đến
người tiêu dùng
169
Đồ án tốt nghiệp
Hóa học:
- Dư lượng thuốc C - Sử dụng phòng và - Kiểm tra giấy
kháng sinh (trong chữa bệnh trong cam kết sử
danh mục cho quá trình chăn nuôi, dụng thuốc
phép sử dụng) gây ảnh hưởng đến kháng sinh
không đúng theo sức khỏe người tiêu đúng theo quy
qui định dùng định và ngưng
sử dụng kháng
sinh trước 4
tuần giết mổ.
- Thuốc tăng C - Làm tăng trưởng - Kiểm tra giấy
trưởng nhanh trong quá cam kết không
trình chăn nuôi, ảnh sử dụng thuốc
hưởng đến sức khỏe tăng trưởng
người tiêu dùng trong quá trình
nuôi
Vật lý:
Đất cát, mãnh C
kim loại - Có thể lẫn vào trong quá trình giết mỗ, vận chuyển và bảo quản
soát - Kiểm bằng cách làm tại công sạch rửa và đoạn công đoạn rà kim loại Rửa mỡ Sinh học:
heo - Vi sinh vật lây K - Kiểm soát bằng
nhiễm vào bán SSOP
thành phẩm mỡ
heo
- Vi sinh vật phát K - Kiểm soát bằng
triển trên bán GMP
thành phẩm mỡ
170
Đồ án tốt nghiệp
heo
Hóa học:
Không
Vật lý:
Không
Cắt nhỏ Sinh học:
mỡ - Vi sinh vật lây K - Kiểm soát bằng
SSOP nhiễm vào bán
thành phẩm mỡ
heo
- Vi sinh vật phát K - Kiểm soát bằng
GMP triển trên bán
thành phẩm mỡ
heo
Hóa học:
Không
Vật lý:
- Kim loại C - Mảnh kim loại - Công đoạn dò
nhiểm vào bán kim loại sau đó
thành phẩm có thể sẽ phát hiện và
do thiết bị cắt bị loại bỏ hết
mẻ, gãy. mảnh kim loại
có trong sản
phẩm.
Sinh học: Tiếp
nhận - Vi sinh vật hiện C - Vi sinh vật gây - Công đoạn
nguyên hữu bệnh có thể có trên tiệt trùng theo
liệu nguyên liệu nông sau sẽ tiêu diệt
nông sản do trong quá hết vi sinh vật .
171
Đồ án tốt nghiệp
trình thu hoạch, vận sản
chuyển và bảo quản
về công ty
Hóa học:
- Dư lượng thuốc - Chỉ nhận - Sử dụng thuốc C
bảo vệ thực vật những lô bảo vệ thực vật
được sử dụng trong nguyên liệu có (trong dach mục
quá trình canh tác giấy cam kết cho phép) không
có thể gây hại cho của người canh đúng cách.
người tiêu dùng. tác sử dụng
thuốc bảo vệ
thực vật đúng
theo qui định.
Vật lý:
Không
Rửa Sinh học:
K nông - Vi sinh vật - Kiểm soát bằng
sản lần nhiễm vào nông SSOP
K 1 sản
- Vi sinh vật phát - Kiểm soát bằng
triển trên nông GMP
sản
Hóa học:
Không
Vật lý:
Không
172
Đồ án tốt nghiệp
Xử lý sơ Sinh học:
bộ - Vi sinh vật lây K - Kiểm soát bằng
nguyên bệnh lây nhiễm SSOP
liệu vào nông sản
nông - Vi sinh vật gây K - Kiểm soát bằng
sản bệnh phát triển. GMP
Hóa học:
Không
Vật lý:
Không
Sinh học: Rửa
nông - Vi sinh vật K - Kiểm soát bằng
sản lần nhiễm vào nông SSOP
2 sản
- Vi sinh vật phát K - Kiểm soát bằng
triển trên nông GMP
sản
Hóa học:
Không
Vật lý:
Không
Cắt nhỏ Sinh học:
nông - Vi sinh vật K - Kiểm soát bằng
sản nhiễm vào nông SSOP
sản
- Vi sinh vật phát K - Kiểm soát bằng
triển trên nông GMP
sản
Hóa học:
173
Đồ án tốt nghiệp
Không
Vật lý:
- Kim loại… - Mảnh kim loại - Công đoạn dò C
nhiểm vào bán kim loại sau đó
thành phẩm có thể sẽ phát hiện và
do thiết bị cắt bị loại bỏ hết
mẻ, gãy. mảnh kim loại
có trong sản
phẩm.
Tiếp Sinh học:
nhận gia Không
vị- phụ Hóa học:
gia Không
Vật lý:
Không
Xay - Sinh học:
phối - Vi sinh vật K - Kiểm soát bằng
SSOP trộn nhiễm vào bán
thành phẩm
- Vi sinh vật phát K - Kiểm soát bằng
GMP triển trên bán
thành phẩm
Hóa học:
Không
Vật lý:
- Kim loại… C - Mảnh kim loại - Công đoạn dò
nhiểm vào bán kim loại sau đó
thành phẩm có thể sẽ phát hiện và
do thiết bị cắt bị loại bỏ hết
174
Đồ án tốt nghiệp
mảnh kim loại mẻ, gãy.
có trong sản
phẩm.
Sinh học:
- Vi sinh vật K - Kiểm soát bằng
SSOP nhiễm vào khối
sản bán thành
phẩm
- Vi sinh vật phát K - Kiểm soát bằng Vào bao
triển trên khối bán GMP PE
thành phẩm
Hóa học:
Không
Vật lý:
Không
Sinh học:
- Vi sinh vật lây K - Kiểm soát bằng
SSOP nhiểm vào bán
thành phẩm
- Vi sinh vật phát K - Kiểm soát bằng
GMP trển trên bán Kiểm thành phẩm tra kim Hóa học: loại Không
Vật lý:
- Mảnh kim loại C - Mảnh kim loại còn - Kiểm soát
sót lại trong khối chặt chẽ hoạt
bán thành phẩm do động của máy
thiết bị dò kim loại dò kim loại
175
Đồ án tốt nghiệp
không hoạt động bằng mẫu thử
hoặc hoạt động
không chính xác
Vào hộp Sinh học:
Không
Hóa học:
Không
Vật lý:
Không
Ghép Sinh học:
nắp Không
Hóa học:
Không
Vật lý:
Không
Tiệt Sinh học:
trùng - Vi sinh vật còn C - Thiết bị tiệt trùng - Kiểm soát
sót lại hoạt đồng sai lệch chặt chẽ hoạt
về thời gian và động của thiết
nhiệt độ làm cho vi bị
sinh vật còn sót lại
trong sản phẩm.
Hóa học:
Không
Vật lý:
Không
Ghi Sinh học:
nhãn- Không
176
Đồ án tốt nghiệp
đóng Hóa học:
thùng Không
Vật lý:
Không
Bảo Sinh học:
quản Không
Hóa học:
Không
Vật lý:
Không
Ngày…tháng…năm… phê duyệt
Người thẩm tra
177
Đồ án tốt nghiệp
4.5. Xác định điểm kiểm soát tới hạn (CCP)
Công Ty TNHH MTV VIỆT NAM KỸ NGHỆ SÚC SẢN (VISSAN)
420 Nơ Trang Long, phường 13, quận Bình Thạnh, TPHCM
BẢNG TỔNG HỢP XÁC ĐỊNH CCP
Tên sản phẩm: PA-TÊ THỊT HEO
Bảng 4.5 Xác định điểm kiểm soát tới hạn
Công Mối nguy Câu hỏi Câu hỏi Câu Câu hỏi CCP
đoạn 1 2 hỏi 2.1 3
(C/K) (C/K) (C/K) (C/K)
Tiếp nhận Sinh học:
bán thành - Vi sinh vật hiện C K K - K
phẩm thịt hữu trong bán thành
heo phẩm thịt heo
Hóa học:
- Dư lượng thuốc C C - C C
kháng sinh
- Thuốc tăng trưởng C C - C C
Vật lý:
Đất cát, mãnh kim C K K - K
loại
Rửa thịt Sinh học:
heo - Vi sinh vật lây K - - - -
nhiễm vào bán
thành phẩm thịt heo
- Vi sinh vật phát K - - - -
triển trên bán thành
phẩm thịt heo
- Hóa học: - - - -
Không
178
Đồ án tốt nghiệp
Vậy lý: - - - - -
Không
Cắt nhỏ Sinh học:
thịt heo - Vi sinh vật lây K - - - -
nhiễm vào bán
thành phẩm thịt heo
- Vi sinh vật phát K - - - -
triển trên bán thành
phẩm thịt heo
Hóa học:
Không - - - - -
Vật lý:
- Kim loại C K K - K
Tiếp nhận Sinh học:
bán thành - Vi sinh vật hiện C K K - K
phẩm mỡ hữu trên bán thành
heo phẫm mỡ heo
Hóa học:
- Dư lượng thuốc C C - C C
kháng sinh
- Thuốc tăng C C - C C
trưởng
Vật lý:
Đất cát, mãnh kim C K K - K
loại….
Sinh học:
- Vi sinh vật lây K - - - -
nhiễm vào bán
thành phẩm mỡ heo
179
Đồ án tốt nghiệp
- Vi sinh vật phát K - - - -
triển trên bán thành
phẩm mỡ heo
Hóa học:
Không - - - - -
Vật lý:
Không - - - - -
Cắt nhỏ Sinh học:
mỡ heo - Vi sinh vật lây K - - - -
nhiễm vào bán
thành phẩm mỡ heo
- Vi sinh vật phát K - - - -
triển trên bán thành
phẩm mỡ heo
Hóa học:
Không - - - - -
Vật lý:
- Kim loại… C K K - K
Tiếp nhận Sinh học:
K K - K nông sản - Vi sinh vật gây C
bệnh hiện hữu trên
nông sản.
Hóa học:
- Dư lượng thuốc C C - C C
bảo vệ thực vật
Vậy lý:
Không - - - - -
Rửa nông Sinh học:
- - - - sản lần 1 - Vi sinh vật nhiễm K
180
Đồ án tốt nghiệp
vào nông sản
- Vi sinh vật phát K - - - -
triển trên nông sản
Hóa học:
Không - - - - -
Vật lý:
Không - - - - -
Xử lý sơ Sinh học:
bộ nông - Vi sinh vật lây K - - - -
sản bệnh lây nhiễm vào
nông sản.
- Vi sinh vật gây K - - - -
bệnh phát triển trên
nông sản
Hóa học:
Không - - - - -
Vật lý:
Không - - - - -
Rửa nông Sinh học:
sản lần 2 - Vi sinh vật nhiễm K - - - -
vào nông sản
- Vi sinh vật phát K - - - -
triển trên nông sản
Hóa học:
Không - - - - -
Vật lý:
Không - - - - -
Cắt nhỏ Sinh học:
nông sản - Vi sinh vật nhiễm K - - - -
181
Đồ án tốt nghiệp
vào nông sản
- - Vi sinh vật phát K - - -
triển trên nông sản
Hóa học:
- Không - - - -
Vật lý:
Kim loại… C K K K -
Tiếp nhận Sinh học:
- gia vị- phụ Không - - - -
gia Hóa học:
- Không - - - -
Vật lý:
- Không - - - -
Xay – phối Sinh học:
- trộn - Vi sinh vật nhiễm K - - -
vào bán thành phẩm
- - Vi sinh vật phát K - - -
triển trên bán thành
phẩm
Hóa học:
- Không - - - -
Vật lý:
- Kim loại… C - K K K
Sinh học:
- - Vi sinh vật nhiễm K - - -
Vào bao vào bán thành phẩm
- PE - Vi sinh vật phát K - -
triển trên bán thành -
phẩm
182
Đồ án tốt nghiệp
Hóa học:
Không - - - - -
Vật lý:
Không - - - - -
Sinh học:
- Vi sinh vật nhiễm K - - - -
vào bán thành phẩm
- Vi sinh vật phát K - - - -
triển trên bán thành Kiểm tra phẩm kim loại Hóa học:
Không - - - - -
Vật lý:
- Kim loại còn sót C C - C C
lại
Vào hộp Sinh học:
- Vi sinh vật nhiễm K - - - -
vào bán thành phẩm
- Vi sinh vật phát K - - - -
triển trên bán thành
phẩm
Hóa học:
Không - - - - -
Vật lý:
Không - - - - -
Ghép nắp Sinh học:
- Vi sinh vật nhiễm K - - - -
vào bán thành phẩm
- Vi sinh vật phát K - - - -
183
Đồ án tốt nghiệp
triển trên bán thành
phẩm
Hóa học:
- - - - - Không
Vật lý:
K - - - - Không
Tiệt trùng Sinh học:
- Vi sinh vật còn C C C C -
sống sót
Hóa học:
- - - - - Không
Vật lý:
- - - - - Không
Ghi nhãn- Sinh học:
- - - - - đóng thùng Không
Hóa học:
- - - - - Không
Vật lý:
- - - - - Không
Bảo quản Sinh học:
- - - - - Không
Hóa học:
- - - - - Không
Vật lý:
- - - - - Không:
Ngày…tháng…năm… phê duyệt
Người thẩm tra
184
Đồ án tốt nghiệp
4.6. Xây dựng kế hoạch haccp
Bảng 4.6 Xây dựng kế hoạch HACCP
CÔNG TY VIỆT NAM KỸ NGHỆ SÚC SẢN (VISSAN) Tên sản phẩm: PA-TÊ THỊT HEO
420 Nơ Trang Long, phường 13, quận Bình Thạnh, Cách bảo quản: bảo quản ở nhiệt độ thường
TPHCM Cách sử dụng: ăn liền, chế biến thành các món ăn khác
Đối tượng sử dụng: dành cho tất cả mọi người
CCP Mối nguy Giới hạn tới hạn Giám sát Hành động Hồ sơ ghi chép Thẩm tra
đáng kể cho mỗi biện sửa chửa Cái gì Cách Ai Tần
pháp phòng ngừa nào suất
Tiếp Hóa học:
nhận - Dư lượng - Giấy cam kết của - Giấy - Xem - Theo - Nhân - Không - Báo cáo giám - Hàng tuần
bán thuốc kháng người chăn nuôi về cam từng lô viên nhận lô hàng sát tiếp nhận xem xét hồ sơ. giấy
thành sinh (được việc sử dụng chất kết QC không có bán thành phẩm - Định kỳ cam
kết giấy cam kết thịt heo 6tháng/lần lấy phẩm bộ y tế cho kháng sinh theo
- Giấy cam kết mẫu đi kiểm tra thịt phép sử quy định và không
của người cung dư lượng thuốc heo dụng) không sử dụng kháng
cấp kèm theo kháng sinh đúng theo sinh cấm
quy định
185
Đồ án tốt nghiệp
- Thuốc tăng - Giấy cam kết - Giấy - Xem - Theo - Nhân - Không - Báo cáo giám - Hàng tuần
trưởng không sử dụng cam từng lô viên nhận những sát tiếp nhận xem xét hồ sơ. giấy
thuốc tăng trưởng kết QC lô hàng bán thành phẩm - Định kỳ cam
trong quá trình kết không có thịt heo 6tháng/lần lấy
chăn nuôi giấy cam kết - Giấy cam kết mẫu đi kiểm tra
của người cung thuốc tăng
cấp kèm theo trưởng
Tiếp Hóa học:
nhận - Dư lượng - Giấy cam kết của - Giấy - Xem - Theo - Nhân - Không - Báo cáo giám - Hàng tuần
giấy bán thuốc kháng người chăn nuôi về cam từng lô viên nhận lô hàng sát tiếp nhận xem xét hồ sơ.
cam thành sinh (được việc sử dụng chất kết QC không có bán thành phẩm - Định kỳ
kết giấy cam kết mỡ heo 6tháng/lần lấy phẩm bộ y tế cho kháng sinh theo
- Giấy cam kết mẫu đi kiểm tra mỡ phép sử quy định và không
của người cung dư lượng thuốc heo dụng) không sử dụng kháng
cấp kèm theo kháng sinh đúng theo sinh cấm
quy định
- Thuốc tăng - Giấy cam kết - Giấy - Xem - Theo - Nhân - Không - Báo cáo giám - Hàng tuần
trưởng không sử dụng cam giấy từng lô viên nhận những sát tiếp nhận xem xét hồ sơ.
186
Đồ án tốt nghiệp
thuốc tăng trưởng kết QC lô hàng bán thành phẩm - Định kỳ cam
trong quá trình kết không có mỡ heo 6tháng/lần lấy
chăn nuôi giấy cam kết - Giấy cam kết mẫu đi kiểm tra
của người cung thuốc tăng
cấp kèm theo trưởng
Tiếp Hóa học:
nhận - Sử dụng - Giấy cam kết của - Kiểm - Xem - Theo - Nhân - Không tiếp - Báo cáo giám - Hàng tuần
nông thuốc bảo vệ người cung cấp từng lô viên nhận nguyên sát tiếp nhận xem xét hồ sơ. tra giấy
sản thực vật cam kết ngừoi QC liệu nông sản nông sản - Định kỳ giấy cam
(được phép) canh tác sử dụng không có - Giấy cam kết 6tháng/lần lấy cam kết
không đúng thuốc bảo vệ thực kết giấy cam kết của người cung mẫu đi kiểm tra
cấp kèm theo dư lượng thuốc cách vật đúng cách và
bảo vệ thực vật không sử dụng
thuốc bảo vệ thực
vật không đúng
cách
Kiểm Vật lý:
tra - Mảnh kim - Không có mảnh - Sự - Máy - Liên - Công - Cô lập lô - Báo cáo giám - Kiểm tra máy
187
Đồ án tốt nghiệp
kim loại còn sót kim loại kích dò kim tục theo nhân hàng và cho sát công đoạn dò kim loại hiện
loại lại trong thước: loại vận dò lại, loại kiểm tra kim trước khi sử lô diện
khối bán + Sắt: ≥ 1,2 mm hành bỏ những loại. dụng và mỗi 30 của
thành phẩm + Không sắt: mảnh - 30 phút - QC khối bán - Nhật ký phút.
≥ 2 mm trong khối kim thành phẩm NUOCA - Hàng tuần
bán thành phẩm loại xem xét hồ sơ. nhiễm kim
trong loại.
khối - Kiểm tra và
bán hiệu chỉnh
thành lại máy dò
phẩm kim loại và
kiểm tra lại
các thiết bị
trên quy
trình sản
xuất
Tiệt Sinh học:
trùng - Vi sinh vật - Nhiệt độ tiệt - Nhiệt - Nhiệt - 30 ’/lần - QC - Cô lập lô - Báo cáo giám - Hàng tuần
188
Đồ án tốt nghiệp
gây bệnh trùng: độ tiệt kế. hàng đánh sát công đoạn xem xét hồ sơ.
sống sót 1200C - 1250C trùng giá và tùy tiệt trùng. - Lấy mẫu kiểm
- Thời gian tiệt - Thời - Đồng - 30 ’/lần - QC trường hợp - Nhật ký tra vi sinh tại
trùng: gian hồ. đưa ra quyết NUOCA công đoạn tiệt
trùng tuần/lần. + Hộp 170g: tiệt định:
55 phút - 65phút. trùng. + Tiệt trùng
+ Hộp 397g: lại từ đầu
65 phút - 75phút. + Điều chỉnh
- Áp suất: - Áp - Áp lại các thông
2 kg/cm3 kế suất số
tiệt
trùng
Ngày…tháng…năm… phê duyệt
Người thẩm tra
189
Đồ án tốt nghiệp
KẾT LUẬN
Qua quá trình tìm hiểu và xây dựng chương trình quản lý chất lượng theo
HACCP tại công ty TNHH MTV Việt Nam kỹ nghệ súc sản (VISSAN) rút ra được
những kết luận:
Để xây dựng được chương trình quản lý chất lượng theo HACCP tại VISSAN thì
công ty cần thay đổi về phần cứng để đáp ứng được yêu cầu về điều kiện tiên quyết
theo tiêu chuẩn châu ÂU như là: địa điểm và môi trường xung quanh nhà máy, các
yêu cầu về bố trí thiết kế nhà xưởng, kết cấu của nhà xưởng, máy móc thiết bị,
phương tiện vệ sinh và khử trùng…
Vì HACCP cần kiểm soát chặt chẽ từng công đoạn đểm đảm bảo an toàn vệ sinh
thực phẩm, nên cải tiến quy trình bổ sung một số công đoạn như rà kim loại… xây
dựng lại SSOP cho nhà máy và GMP cho từng công đoạn trong quá trình sản xuất
từ đó tiến hành xây dựng kế hoạch HACCP.
Việc đưa vào và áp dụng triệt để hệ thống HACCP cho các sản phẩm của công ty
chế biến thực phẩm là điều tất yếu nếu công ty muốn những sản phẩm của mình làm
ra được người tiêu dùng chấp nhận và yêu thích. Để đạt được mục đích trên thì hệ
thống quản lý chất lượng theo HACCP được xem là một công cụ đảm bảo hiệu quả
nhất, nó đem lại nhiều lợi ích, cũng như tạo được uy tín cao đối với thị trường xuất
khẩu.
190
Đồ án tốt nghiệp
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]. ĐẶNG VĂN HỢP- Chủ biên, ĐỖ VĂN MINH, NGUYỄN THUÂN ANH,
Quản lý chất lượng, NXB Nông Nghiệp TP.HCM năm 2006, 327 trang.
[2]. NGUYỄN TRỌNG CẨN, NGUYỄN LỆ HÀ, Nguyên Lý Sản Xuất Đồ Hộp
Thực Phẩm NXB Khoa Học và Kỹ Thuật, năm 2008, 278 trang.
[3]. NGUYỄN TRỌNG CẨN – Chủ biên, ĐỖ MINH PHỤNG, NGUYỄN LỆ HÀ,
Công Nghệ Đồ Hộp Thủy SẢn và Gia Súc Gia Cầm, NXB Khoa Học và Kỹ
Thuật, năm 2008, 184 trang.
[4]. NGUYỄN DIÊN TRÃI (2016). Bài giảng quản lý chất lượng thực phẩm.
Trường đại học Công Nghệ thành phố Hồ Chí Minh.
[5]. Hướng dẫn xây dựng hệ thống GMP và HACCP. Trung tâm đào tạo và tư vấn
năng suất chất lượng 3.
[6]. NGUYỄN ĐỨC LƯỢNG, PHẠM MINH TÂN, Vệ sinh và an toàn thực phẩm,
Đại Học Bách Khoa TP.HCM năm 1998, 327 trang.
[7]. www.vissan.com.vn.
[8]. www.thuvienluanvan.com.vn.
[9]. www.updatebook.net.
191
Đồ án tốt nghiệp
PHỤ LỤC A
CÔNG TY TNHH MTV VIỆT NAM KỸ NGHỆ SÚC SẢN (VISSAN)
420 Nơ Trang Long, Phường 13, Quận Bình Thạnh, TPHCM
BÁO CÁO GIÁM SÁT CÔNG ĐOẠN TIẾP NHẬN BÁN THÀNH PHẨM
THỊT HEO (CCP)
Ngày:…………………………………………………..Tần suất:…………….........
Nhân viên QC:……………………………………………Mã số lô:……………….
Yêu cầu:
- Giấy cam kết của nhà cung cấp.
- Không có dư lượng thuốc kháng sinh.
- Thuốc tăng trưởng âm tính.
Chỉ tiêu Lô 1 Lô 2
Thời điểm tiếp nhận
Tên đại lý cung cấp
Mã số lô nguyên liệu
Loại nguyên liệu
Vùng khai thác
Phương tiện vận chuyển
Nhiệt độ bảo quản
Giấy cam kết
Kết quả kiểm tra thuốc kháng sinh
Kết quả kiểm tra thuốc tăng trưởng
Cảm quan
Màu sắc
Mùi vị
Trạng thái
1
Đồ án tốt nghiệp
Tỷ lệ hư hỏng
Tạp chất
Kết quả
Nhận/không nhận lô hàng
Khối lượng nguyên liệu nhận
Thời điểm kết thúc nhận
Ngày … tháng … năm…thẩm tra
Người thẩm tra
2
Đồ án tốt nghiệp
CÔNG TY TNHH MTV VIỆT NAM KỸ NGHỆ SÚC SẢN (VISSAN)
420 Nơ Trang Long, Phường 13, Quận Bình Thạnh, TPHCM
BÁO CÁO GIÁM SÁT CÔNG ĐOẠN RỬA BÁN THÀNH PHẨM
THỊT HEO
Ngày:……………………………………..Ca sản xuất:……………...........................
Nhân viên QC:………………………..…………….…………….………………….
Tần suất kiểm tra:………………………Người thực hiện:………………………….
Lô Tên bán Khối Thời Nhiệt độ Thao Độ sạch bán Nhận
hàng thành lượng điểm nước tác rửa thành phẩm xét
phẩm (Kg) kiểm tra (0C) (Đ/K) (Đ/K)
Ngày … tháng … năm…thẩm tra.
Người thẩm tra
1
Đồ án tốt nghiệp
CÔNG TY TNHH MTV VIỆT NAM KỸ NGHỆ SÚC SẢN (VISSAN)
420 Nơ Trang Long, Phường 13, Quận Bình Thạnh, TPHCM
BÁO CÁO GIÁM SÁT CÔNG ĐOẠN CẮT NHỎ THỊT HEO
Ngày:…………………………………..Ca sản xuất:………………………………
Nhân viên QC:………………..…………….…………….………………………….
Tần suất kiểm tra:………………………Người thực hiện:………………………….
Lô Tên bán Khối Thời gian Yêu cầu kích Nhận Nhiệt độ
hàng thành lượng kiểm tra nguyên thước sau khi cắt xét
phẩm (Kg) liệu (0C) nhỏ (Đ/K)
Ngày … tháng … năm…thẩm tra
Người thẩm tra
2
Đồ án tốt nghiệp
CÔNG TY TNHH MTV VIỆT NAM KỸ NGHỆ SÚC SẢN (VISSAN)
420 Nơ Trang Long, Phường 13, Quận Bình Thạnh, TPHCM
BÁO CÁO GIÁM SÁT CÔNG ĐOẠN TIẾP NHẬN BÁN THÀNH PHẨM
MỠ HEO (CCP)
Ngày:………………………………………………..Tần suất:…………………
Nhân viên QC:……………………………………………Mã số lô:…………….
Yêu cầu:
- Giấy cam kết của nhà cung cấp.
- Không có dư lượng thuốc kháng sinh, thuốc tăng trưởng.
Chỉ tiêu Lô 1 Lô 2
Thời điểm tiếp nhận
Tên đại lý cung cấp
Mã số lô nguyên liệu
Loại nguyên liệu
Vùng khai thác
Phương tiện vận chuyển
Nhiệt độ bảo quản
Giấy cam kết
Kết quả kiểm tra thuốc kháng sinh
Kết quả kiểm tra thuốc tăng trưởng
Cảm quan
Màu sắc
Mùi vị
Trạng thái
Tỷ lệ hư hỏng
Tạp chất
Kết quả
Nhận/không nhận lô hàng
3
Đồ án tốt nghiệp
Khối lượng nguyên liệu nhận
Thời điểm kết thúc nhận
Ngày … tháng … năm…thẩm tra
Người thẩm tra.
4
Đồ án tốt nghiệp
CÔNG TY TNHH MTV VIỆT NAM KỸ NGHỆ SÚC SẢN (VISSAN)
420 Nơ Trang Long, Phường 13, Quận Bình Thạnh, TPHCM
BÁO CÁO GIÁM SÁT CÔNG ĐOẠN RỬA BÁN THÀNH PHẨM
MỠ HEO
Ngày:…………………………………..Ca sản xuất:………………………………
Nhân viên QC:………………..…………….…………….………………………….
Tần suất kiểm tra:………………………Người thực hiện:………………………….
Lô Tên bán Khối Thời Nhiệt độ Thao Độ sạch bán Nhận
hàng thành lượng điểm nước tác rửa thành phẩm xét
phẩm (Kg) kiểm tra (0C) (Đ/K) (Đ/K)
Ngày … tháng … năm…thẩm tra.
Người thẩm tra
5
Đồ án tốt nghiệp
CÔNG TY TNHH MTV VIỆT NAM KỸ NGHỆ SÚC SẢN (VISSAN)
420 Nơ Trang Long, Phường 13, Quận Bình Thạnh, TPHCM
BÁO CÁO GIÁM SÁT CÔNG ĐOẠN CẮT NHỎ MỠ HEO
Ngày:…………………………………..Ca sản xuất:………………………………
Nhân viên QC:………………..…………….…………….………………………….
Tần suất kiểm tra:………………………Người thực hiện:………………………….
Lô Tên bán Khối Thời gian Nhiệt độ Yêu cầu kích Nhận
hàng thành lượng kiểm tra nguyên thước sau khi cắt xét
phẩm (Kg) liệu (0C) nhỏ (Đ/K)
Ngày … tháng … năm…thẩm tra.
Người thẩm tra
6
Đồ án tốt nghiệp
CÔNG TY TNHH MTV VIỆT NAM KỸ NGHỆ SÚC SẢN (VISSAN)
420 Nơ Trang Long, Phường 13, Quận Bình Thạnh, TPHCM
BÁO CÁO GIÁM SÁT CÔNG ĐOẠN TIẾP NHẬN NGUYÊN LIỆU
NÔNG SẢN (CCP)
Ngày:………………………………………………..Tần suất:…………………
Nhân viên QC:……………………………………………Mã số lô:…………….
Yêu cầu:
- Giấy cam kết của nhà cung cấp.
- Không có dư lượng thuốc trừ sâu.
Chỉ tiêu Lô 1 Lô 2
Thời điểm tiếp nhận
Tên đại lý cung cấp
Mã số lô nguyên liệu
Loại nguyên liệu
Vùng khai thác
Phương tiện vận chuyển
Nhiệt độ bảo quản
Giấy cam kết
Kết quả kiểm tra thuốc trừ sâu
Cảm quan
Màu sắc
Mùi vị
Trạng thái
Tỷ lệ hư hỏng
Tạp chất
Kết quả
Nhận/không nhận lô hàng
7
Đồ án tốt nghiệp
Khối lượng nguyên liệu nhận
Thời điểm kết thúc nhận
Ngày … tháng … năm…thẩm tra
Người thẩm tra
8
Đồ án tốt nghiệp
CÔNG TY TNHH MTV VIỆT NAM KỸ NGHỆ SÚC SẢN (VISSAN)
420 Nơ Trang Long, Phường 13, Quận Bình Thạnh, TPHCM
BÁO CÁO GIÁM SÁT CÔNG ĐOẠN RỬA NÔNG SẢN LẦN 1
Ngày:…………………………………..Ca sản xuất:……………...........................
Nhân viên QC:……………………………….…………….…………………….
Tần suất kiểm tra:………………………Người thực hiện:………………………….
Lô Tên Khối Thời Nhiệt Thao Độ sạch bán Nhận
hàng nông lượng điểm độ nước tác rửa thành phẩm xét
sản (Kg) kiểm tra (0C) (Đ/K) (Đ/K)
Ngày … tháng … năm…thẩm tra.
Người thẩm tra
9
Đồ án tốt nghiệp
CÔNG TY TNHH MTV VIỆT NAM KỸ NGHỆ SÚC SẢN (VISSAN)
420 Nơ Trang Long, Phường 13, Quận Bình Thạnh, TPHCM
BÁO CÁO GIÁM SÁT CÔNG ĐOẠN XỬ LÝ NÔNG SẢN
Ngày:…………………………………..Ca sản xuất:…………………………………
Nhân viên QC:………………..………………………….…………………………….
Tần suất kiểm tra:………………………Người thực hiện:………………………….
Lô Tên Khối Thời Xử lý Khối lượng Nhận
hàng nông lượng gian sau khi xử xét Cắt gốc Lột vỏ
sản (Kg) kiểm tra lý
Ngày … tháng … năm…thẩm tra.
Người thẩm tra
10
Đồ án tốt nghiệp
CÔNG TY TNHH MTV VIỆT NAM KỸ NGHỆ SÚC SẢN (VISSAN)
420 Nơ Trang Long, Phường 13, Quận Bình Thạnh, TPHCM
BÁO CÁO GIÁM SÁT CÔNG ĐOẠN RỬA NÔNG SẢN LẦN 2
Ngày:…………………………………..Ca sản xuất:……………...........................
Nhân viên QC:………………..…………….……………….…………………….
Tần suất kiểm tra:………………………Người thực hiện:………………………….
Lô Tên Khối Thời Nhiệt Thao Độ sạch bán Nhận
hàng nông lượng điểm độ nước tác rửa thành phẩm xét
sản (Kg) kiểm tra (0C) (Đ/K) (Đ/K)
Ngày … tháng … năm…thẩm tra.
Người thẩm tra
11
Đồ án tốt nghiệp
CÔNG TY TNHH MTV VIỆT NAM KỸ NGHỆ SÚC SẢN (VISSAN)
420 Nơ Trang Long, Phường 13, Quận Bình Thạnh, TPHCM
BÁO CÁO GIÁM SÁT CÔNG ĐOẠN XAY NHUYỄN NÔNG SẢN
Ngày:…………………………………..Ca sản xuất:……………...........................
Nhân viên QC:………………..…………….……………….…………………….
Tần suất kiểm tra:……………………Người thực hiện:………………………….
Lô Tên Thời gian Khối lượng Thời gian Yêu cầu Nhận
hàng nông sản kiểm tra (Kg) xay xay (Đ/K) xét
Ngày … tháng … năm…thẩm tra.
Người thẩm tra
12
Đồ án tốt nghiệp
CÔNG TY TNHH MTV VIỆT NAM KỸ NGHỆ SÚC SẢN (VISSAN)
420 Nơ Trang Long, Phường 13, Quận Bình Thạnh, TPHCM
BÁO CÁO GIÁM SÁT CÔNG ĐOẠN TIẾP NHẬN GIA VỊ -PHỤ GIA
Ngày:……………………………………………….. Tần suất:…………….....
Nhân viên QC:……………………………………………Mã số lô:…………….
Lô 1 Lô 2 Chỉ tiêu
Thời điểm tiếp nhận
Tên đại lý cung cấp
Mã số lô nguyên liệu
Loại nguyên liệu
Phương tiện vận chuyển
Cảm quan
Màu sắc
Mùi vị
Trạng thái
Tỷ lệ hư hỏng
Tạp chất
Kết quả
Nhận/không nhận lô hàng
Khối lượng nguyên liệu nhận
Thời điểm kết thúc nhận
Ngày … tháng … năm…thẩm tra
Người thẩm tra
13
Đồ án tốt nghiệp
CÔNG TY TNHH MTV VIỆT NAM KỸ NGHỆ SÚC SẢN (VISSAN)
420 Nơ Trang Long, Phường 13, Quận Bình Thạnh, TPHCM
BÁO CÁO GIÁM SÁT CÔNG ĐOẠN PHỐI TRỘN – XAY NHUYỄN
Ngày:…………………………………..Ca sản xuất:……………….......................
Nhân viên QC:………………..…………….……………….…………………….
Tần suất kiểm tra:………………………Người thực hiện:………………………….
Lô Tên sản Thời gian Khối lượng Thời gian Yêu cầu Nhận
hàng phẩm kiểm tra (Kg) xay xay (Đ/K) xét
Ngày … tháng … năm…thẩm tra.
Người thẩm tra
14
Đồ án tốt nghiệp
CÔNG TY TNHH MTV VIỆT NAM KỸ NGHỆ SÚC SẢN (VISSAN)
420 Nơ Trang Long, Phường 13, Quận Bình Thạnh, TPHCM
BÁO CÁO GIÁM SÁT CÔNG ĐOẠN VÀO BÀO PE
Ngày:…………………………………..Ca sản xuất:……………...........................
Nhân viên QC:………………..…………….……………….…………………….
Tần suất kiểm tra:………………………Người thực hiện:………………………….
Lô Tên sản Thời gian Số lượng Vệ sinh bao Độ kín Nhận
hàng phẩm kiểm tra (Kg) bì (Đ/K) (Đ/K) xét
Ngày … tháng … năm…thẩm tra.
Người thẩm tra
15
Đồ án tốt nghiệp
CÔNG TY TNHH MTV VIỆT NAM KỸ NGHỆ SÚC SẢN (VISSAN)
420 Nơ Trang Long, Phường 13, Quận Bình Thạnh, TPHCM
BÁO CÁO GIÁM SÁT CÔNG ĐOẠN RÀ KIM LOẠI (CCP)
Ngày:…………………………………..Ca sản xuất:……………...........................
Nhân viên QC:………………..…………….……………….…………………….
Lô Tên Kiểm tra máy dò Kim loại Nhận
hàng sản phát hiện xét Người kiểm Thời gian kiểm Kết quả
phẩm tra tra
Ngày … tháng … năm…thẩm tra.
Người thẩm tra
16
Đồ án tốt nghiệp
CÔNG TY TNHH MTV VIỆT NAM KỸ NGHỆ SÚC SẢN (VISSAN)
420 Nơ Trang Long, Phường 13, Quận Bình Thạnh, TPHCM
BÁO CÁO GIÁM SÁT CÔNG ĐOẠN VÀO HỘP
Ngày:…………………………………..Ca sản xuất:……………...........................
Nhân viên QC:………………..…………….……………….…………………….
Tần suất kiểm tra:………………………Người thực hiện:………………………….
Lô Tên sản Thời gian Vệ sinh hộp Khối lượng (g) Nhận
hàng phẩm kiểm tra (Đ/K) (Đ/K) xét
Ngày … tháng … năm…thẩm tra.
Người thẩm tra
17
Đồ án tốt nghiệp
CÔNG TY TNHH MTV VIỆT NAM KỸ NGHỆ SÚC SẢN (VISSAN)
420 Nơ Trang Long, Phường 13, Quận Bình Thạnh, TPHCM
BÁO CÁO GIÁM SÁT CÔNG ĐOẠN GHÉP NẮP
Ngày:…………………………………..Ca sản xuất:……………...........................
Nhân viên QC:………………..…………….……………….…………………….
Tần suất kiểm tra:………………………Người thực hiện:………………………….
Lô Tên sản Thời gian kiểm Vệ sinh nắp Độ kín Nhận
hàng phẩm tra (Đ/K) (Đ/K) xét
Ngày … tháng … năm…thẩm tra.
Người thẩm tra
18
Đồ án tốt nghiệp
CÔNG TY TNHH MTV VIỆT NAM KỸ NGHỆ SÚC SẢN (VISSAN)
420 Nơ Trang Long, Phường 13, Quận Bình Thạnh, TPHCM
BÁO CÁO GIÁM SÁT CÔNG ĐOẠN TIỆT TRÙNG
Ngày:…………………………………..Ca sản xuất:……………...........................
Nhân viên QC:………………………..…..………………………………………….
Tần suất kiểm tra:………………………Người thực hiện:………………………….
Yêu cầu:
- Giới hạn tới hạn: nhiệt độ: 1210C, thời gian 60 – 70 phút. Áp suất: 2kg/cm3
Lô Tên sản Số Thời gian Nhiệt độ Nhận Áp suất Thời
hàng phẩm lượng tiệt tiệt trùng tiệt trùng xét gian
(hộp) trùng (phút) (0C) kiểm
tra
Ngày … tháng … năm…thẩm tra
Người thẩm tra
19
Đồ án tốt nghiệp
CÔNG TY TNHH MTV VIỆT NAM KỸ NGHỆ SÚC SẢN (VISSAN)
420 Nơ Trang Long, Phường 13, Quận Bình Thạnh, TPHCM
BÁO CÁO GIÁM SÁT CÔNG ĐOẠN GHI NHÃN- ĐÓNG THÙNG
Ngày:…………………………………..Ca sản xuất:……………...........................
Nhân viên QC:………………..…………….……………….…………………….
Tần suất kiểm tra:………………………Người thực hiện:………………………….
Lô Tên Thời Thông Thông Độ kín Số lượng Nhận
hàng sản gian tin nhãn tin thùng của thùng hộp/ xét
phẩm kiểm tra (Đ/K) (Đ/K) (Đ/K) thùng
Ngày … tháng … năm…thẩm tra.
Người thẩm tra
20
Đồ án tốt nghiệp
CÔNG TY TNHH MTV VIỆT NAM KỸ NGHỆ SÚC SẢN (VISSAN)
420 Nơ Trang Long, Phường 13, Quận Bình Thạnh, TPHCM
BÁO CÁO GIÁM SÁT CÔNG ĐOẠN BẢO QUẢN
Ngày:…………………………………..Ca sản xuất:……………...........................
Nhân viên QC:………………..…………….……………….…………………….
Tần suất kiểm tra:………………………Người thực hiện:………………………….
Lô Thời gian Thời gian Thời gian Bố trí kho Nhận Thời gian
hàng kiểm tra nhập xuất lưu kho (Đ/K) xét
Ngày … tháng … năm…thẩm tra.
Người thẩm tra
21
Đồ án tốt nghiệp
PHỤ LỤC B
CÔNG TY TNHH MTV VIỆT NAM KỸ NGHỆ SÚC SẢN (VISSAN)
420 Nơ Trang Long, Phường 13, Quận Bình Thạnh, TPHCM
BIỂU MẪU KIỂM TRA HỆ THỐNG VÀ VỆ SINH XỬ LÝ
NƯỚC VÀ NƯỚC ĐÁ
Ngày:………………………………………………………………………………...
Nhân viên QC:…………………….…………….……………. …………………….
Tần suất kiểm tra:………………………Người thực hiện:………………………….
Thời gian Nồng độ Chlorin Tình trạng vệ sinh
kiểm tra Đầu nguồn Cuối nguồn Đạt Không đạt
Ngày … tháng … năm…thẩm tra
Người thẩm tra
22
Đồ án tốt nghiệp
CÔNG TY TNHH MTV VIỆT NAM KỸ NGHỆ SÚC SẢN (VISSAN)
420 Nơ Trang Long, Phường 13, Quận Bình Thạnh, TPHCM
BIỂU MẪU KIỂM TRA VỆ SINH HÀNG NGÀY
Ngày:……………………………………………………………………………...
Nhân viên QC:……………………………….……………….…………………….
Tần suất kiểm tra:………………………Người thực hiện:………………………….
Điều kiện vệ sinh Chỉ tiêu
Đạt Không đạt
Thiết bị, dụng cụ sản xuất:
- Tình trạng bảo trì.
- Vệ sinh khử trùng.
- Bố trí sắp xếp dụng cụ
Nhà xưởng:
- Trình trạng bảo trì.
- Vệ sinh khử trùng.
- Nồng độ Chlorin sủ dụng
Phế liệu:
- Vệ sinh dụng cụ chứa đựng
- Lưu giữ và vận chuyển
Kho chứa sản phẩm:
- Sạch sẽ, thông thoáng, khí.
- Bố trí sắp xếp hợp lý trong kho
Kho chứa bao bì vật tư hóa chất:
- Thông thoáng, có khóa.
- Ngăn nắp, bố trí theo chủng loại.
Môi trường xung quanh
Ngày … tháng … năm…thẩm tra
Người thẩm tra
23
Đồ án tốt nghiệp
CÔNG TY TNHH MTV VIỆT NAM KỸ NGHỆ SÚC SẢN (VISSAN)
420 Nơ Trang Long, Phường 13, Quận Bình Thạnh, TPHCM
BIỂU MẪU KIỂM TRA VỆ SINH CÁ NHÂN HÀNG NGÀY
Ngày:…………………………………… Tần suất kiểm tra ………………….........
Nhân viên QC:…………………………… Người thực hiện:……………………….
Điều kiện vệ sinh Chỉ tiêu
Đạt Không đạt
Phòng thay bảo hộ lao động:
- Sạch sẽ.
- Sắp xếp gọn gàng ngăn nắp.
Bảo hộ lao động:
- Đầy đủ
- Sạch sẽ
Tình trạng sức khỏe công nhân
Thực hiện vệ sinh:
- Rửa tay khi bắt đầu sản xuất.
- Rửa tay bắt đầu lại công việc.
- Rửa tay khi chuyển sang công việc khác
- Móng tay.
- Đeo nữ trang
Thiết bị rửa và khử trùng tay
- Sạch sẽ.
- Đủ xà phòng, khăn lau.
- Nồng độ Chlorin dùng để khử trùng
Bề nhúng ủng:
- Sạch sẽ.
- Nồng độ Chlorin sử dụng
Ngày … tháng … năm…thẩm tra
Người thẩm tra
24
Đồ án tốt nghiệp
CÔNG TY TNHH MTV VIỆT NAM KỸ NGHỆ SÚC SẢN (VISSAN)
420 Nơ Trang Long, Phường 13, Quận Bình Thạnh, TPHCM
BIỂU MẪU KIỂM TRA HOẠT ĐỘNG CỦA BẨY CHUỘT
Ngày:………………………………………………………………………………
Nhân viên QC:……………………………….…………….…………………….
Tần suất kiểm tra:………………………Người thực hiện:………………………….
Thời gian kiểm tra Tình trạng hoạt động của bẩy Số lượng chuột bẩy được
Đạt Không đạt
Ngày … tháng … năm…thẩm tra
Người thẩm tra
25
Đồ án tốt nghiệp
CÔNG TY TNHH MTV VIỆT NAM KỸ NGHỆ SÚC SẢN (VISSAN)
420 Nơ Trang Long, Phường 13, Quận Bình Thạnh, TPHCM
BIỂU MẪU THEO DÕI HÓA CHẤT
Ngày:……………………………………………………………………………….
Nhân viên QC:………………..…………….……………….…………………….
Tần suất kiểm tra:………………………Người thực hiện:………………………….
Thời gian Thời gian Thời gian Thời gian Tình trạng vệ sinh kho
kiểm tra nhập kho xuất kho lưu kho Đạt Không đạt
Ngày … tháng … năm…thẩm tra
Người thẩm tra
26
Đồ án tốt nghiệp
PHỤ LỤC C
DANH MỤC THUỐC, HOÁ CHẤT, KHÁNG SINH HẠN CHẾ SỬ DỤNG
TRONG THÚ Y
(Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2009/TT-BNN ngày 17 tháng 3 năm 2009
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TT Tên thuốc, hoá chất, kháng sinh
Improvac (số ĐK: PFU-85 của nhà sản xuất Pfizer Australia Pty 1
Limited)
Spiramycin 2
Avoparcin 3
Virginiamycin 4
Meticlorpidol 5
Meticlorpidol/Methylbenzoquate 6
Amprolium (dạng bột) 7
Amprolium/ethoPa-Tê 8
Nicarbazin 9
Flavophospholipol 10
Salinomycin 11
Avilamycin 12
Monensin 13
141 Tylosin phosphate
1 Bổ sung mục này theo quy định tại Điều 1 Thông tư số 29/2009/TT-BNNPTNN ngày 04/6/2009 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc bổ sung, sửa đổi Thông tư số 15/2009/TT-BNN, ngày 17/3/2009 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT ban hành Danh mục thuốc, hoá chất, kháng sinh cấm sử dụng, hạn chế sử dụng, có hiệu lực kể từ ngày 04 tháng 6 năm 2009.
27
Đồ án tốt nghiệp
DANH MỤC THUỐC, HOÁ CHẤT, KHÁNG SINH
CẤM SỬ DỤNG TRONG THÚ Y
( Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2009/TT-BNN ngày 17 tháng 3 năm 2009
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TT Tên hoá chất, kháng sinh
Chloramphenicol (Tên khác Chloromycetin;Chlornitromycin; 1
Laevomycin,Chlorocid, Leukomycin)
Furazolidon và dẫn xuất của nhóm Nitrofuran (Nitrofuran, Furacillin, 2
Nitrofurazon, Furacin, Nitrofurantoin, Furoxon, Orafuran, Furadonin,
Furadantin, Furaltadon, Payzone, Furazolin, Nitrofurmethon,
Nitrofuridin, Nitrovin)
Dimetridazole (Tên khác: Emtryl) 3
Metronidazole (Tên khác: Trichomonacid, Flagyl, Klion, Avimetronid) 4
Dipterex (Tên khác: Metriphonat,Trichlorphon, Neguvon, 5
Chlorophos,DTHP); DDVP (Tên khác Dichlorvos; Dichlorovos)
Eprofloxacin 6
Ciprofloxacin 7
Ofloxacin 8
Carbadox 9
Olaquidox 10
11 Bacitracin Zn
122 (được bãi bỏ)
13 Green Malachite (Xanh Malachite)
2 Bỏ điểm này theo Điều 1 Thông tư số 29/2009/TT-BNNPTNT ngày 04/6/2009 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc bổ sung, sửa đổi Thông tư số 15/2009/TT-BNN, ngày 17/3/2009 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT ban hành Danh mục thuốc, hoá chất, kháng sinh cấm sử dụng, hạn chế sử dụng, có hiệu lực kể từ ngày 04 tháng 6 năm 2009
28
Đồ án tốt nghiệp
DANH MỤC THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT ĐƯỢC PHÉP SỬ DỤNG Ở
VIỆT NAM
Chỉ tiêu
Nhóm THUỐC TRỪ SÂU HỌ CHLOR/ORGANOCH LORINE PESTICIDES
THUỐC TRỪ SÂU HỌ PHOSPHOR/ORGAN OPHOSPHATE PESTICIDES
THUỐC TRỪ SÂU HỌ CÚC/ PYRETHROIDE PESTICDES
Stt 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 33 34 35 36 37 Aldrin ,α-BHC ,β-BHC ,γ-BHC ,δ-BHC ,α-Endosufan ,β-Endosufan Endosunfansulfate Endrin Endrin aldehyde Dieldrin Heptachlor epoxide Heptachlor Methoxychlor p,p’-DDD p,p’-DDE p,p-DDT Cis-chlordane Trans-chlordane Chlorpyriphos-ethyl Chlorpyriphos-methyl Diazinon Dichlorvos Fenitrothion Malathion Methacrifos Pirimiphos-methyl Phosphamidon Parathion-methyl Parathion-ethyl Ethion Cypermethrrin Deltamethrin Fenvalerate Permethrin Resmethrin MDL (µg/kg) 0.55 0.46 0.65 0.46 0.60 0.60 0.60 0.73 0.60 0.70 0.60 0.55 0.50 0.70 0.60 0.60 0.70 0.65 0.65 0.90 0.90 0.85 1.00 1.10 1.00 1.10 1.00 1.20 0.95 0.95 1.10 6.00 5.00 5.00 5.50 7.52
29