BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HỒ CHÍ MINH

Khoa CNSH – Thực Phẩm – Môi Trường

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ TÍCH HỢP AN TOÀN, SỨC KHỎE NGHỀ NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG (HSE) CHO NGÀNH SƠN VIỆT NAM (PHẦN PHỤ LỤC)

Ngành:

MÔI TRƯỜNG

Chuyên ngành: KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG

Giảng viên hướng dẫn : PGS.TS.THÁI VĂN NAM

TH.S NGUYỄN TRẦN TRUNG

Sinh viên thực hiện

: LÊ HOÀNG BẢO LONG

MSSV: 1151080126 Lớp: 11DMT02

TP. Hồ Chí Minh, 2015

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HỒ CHÍ MINH

Khoa CNSH – Thực Phẩm – Môi Trường

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ TÍCH HỢP AN TOÀN, SỨC KHỎE NGHỀ NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG (HSE) CHO NGÀNH SƠN VIỆT NAM (PHẦN CHÍNH)

Ngành:

MÔI TRƯỜNG

Chuyên ngành: KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG

Giảng viên hướng dẫn : PGS.TS.THÁI VĂN NAM

TH.S NGUYỄN TRẦN TRUNG

Sinh viên thực hiện

: LÊ HOÀNG BẢO LONG

MSSV: 1151080126 Lớp: 11DMT02

TP. Hồ Chí Minh, 2015

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đồ án tốt nghiệp với đề tài “Xây dựng hệ thống quản lý tích

hợp an toàn, sức khỏe nghề nghiệp và môi trường (HSE) cho ngành sơn Việt Nam”

là kết quả nghiên cứu tổng hợp do tôi tự thực hiện, không sao chép dưới bất kỳ hình

thức nào. Nội dung có tham khảo và sử dụng các tài liệu, thông tin đăng tải trên các

trang web và một số sách báo.

Ngày ....... tháng ...... năm 2015

Lê Hoàng Bảo Long

LỜI CẢM ƠN

Quá trình học tập tại trường Đại học Công Nghệ TP.HCM trong suốt 4 năm

học vừa qua, tôi chân thành cám ơn Nhà Trường và quý thầy cô đã tạo điều kiện và

hỗ trợ giúp đỡ cho việc học tập tại trường, giúp cho tôi tích lũy được những kiến

thức quý giá và cần thiết cho bản thân.

Tôi cũng xin chân thành cảm ơn thầy PGS.TS.Thái Văn Nam và Th.s Nguyễn

Trần Trung đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian thực hiện đề

tài, giúp tôi có thêm nhiều kinh nghiệm cho công việc sau này.

Tuy nhiên, do thời gian hạn chế, vốn kiến thức hạn hẹp và kinh nghiệm còn

non kém nên đề tài không tránh được những thiếu sót. Tôi rất mong nhận được sự

nhận xét và góp ý của thầy cô.

Ngày ....... tháng ...... năm 2015

Lê Hoàng Bảo Long

Đồ án tốt nghiệp

MỤC LỤC

MỤC LỤC ............................................................................................................. i

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ..................................................................... vi

DANH MỤC CÁC BẢNG ................................................................................... vii

DANH MỤC CÁC HÌNH .................................................................................... viii

MỞ ĐẦU ................................................................................................................. 1

1. Đặt vấn đề ............................................................................................................ 1

2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................ 2

3. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................. 2

4. Nội dung nghiên cứu ............................................................................................ 2

5. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................... 3

5.1. Phương pháp thu thập thông tin .............................................................. 3

5.2. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu.................................................. 3

5.3. Phương pháp tham khảo ......................................................................... 3

5.4. Phương pháp chuyên gia ......................................................................... 3

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU HỆ THỐNG QUẢN LÝ AN TOÀN, SỨC KHỎE

NGHỀ NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG (HSE) ...................................................... 4

1.1. Khái niệm về HSE ............................................................................................. 4

1.1.1. Khái niệm về ngành HSE ....................................................................... 4

1.1.2. HSE và luật pháp .................................................................................... 5

1.1.3. HSE và doanh nghiệp ............................................................................. 7

1.1.4. HSE và đối tượng quan tâm .................................................................... 8

1.1.5. Tiêu chí HSE ........................................................................................... 9

1.1.6. Lĩnh vực hoạt động của HSE .................................................................. 10

1.1.7. Loại hình lao động cần HSE ................................................................... 11

i

1.2. HSE và công tác quản lý.................................................................................... 11

Đồ án tốt nghiệp

1.2.1. Mô hình quản lý HSE ............................................................................. 11

1.2.2. Trách nhiệm lãnh đạo ............................................................................. 14

1.2.3. Trách nhiệm của nhà quản lý HSE ......................................................... 15

1.3. Hiện trạng HSE .................................................................................................. 16

1.3.1. Trên thế giới ............................................................................................ 16

1.3.2. Tại Việt Nam .......................................................................................... 18

1.3.3. Ngành sơn Việt Nam .............................................................................. 21

CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN NGÀNH SƠN TẠI VIỆT NAM ........................... 22

2.1. Tổng quan ngành ............................................................................................... 22

2.1.1. Giới thiệu ................................................................................................ 22

2.1.2. Vai trò ..................................................................................................... 22

2.1.3. Lịch sử ngành sơn Việt Nam .................................................................. 23

2.1.4. Đặc điểm ngành sơn Việt Nam ............................................................... 25

2.1.4.1. Hiện trạng .................................................................................. 25

2.1.4.2. Định hướng tương lai ................................................................ 28

2.2. Đặc điểm của sơn ............................................................................................... 30

2.2.1. Phân loại ................................................................................................. 30

2.2.2. Nguyên liệu sản xuất sơn ........................................................................ 31

2.2.3. Quy trình sản xuất sơn ............................................................................ 33

2.3. Các vấn đề môi trường trong ngành sản xuất sơn ............................................. 35

2.3.1. Nước thải ................................................................................................ 35

2.3.2. Khí thải ................................................................................................... 36

2.3.2.1. Từ hoạt động sản xuất ............................................................... 36

2.3.2.2. Lưu trữ nguyên liệu ................................................................... 37

2.3.2.3. Rò rỉ thiết bị ............................................................................... 37

2.3.2.4. Tràn hóa chất ............................................................................. 38

2.3.2.5. Quá trình khác ........................................................................... 38

ii

2.3.3. Chất thải rắn và chất thải nguy hại ......................................................... 39

Đồ án tốt nghiệp

2.4. Các vấn đề an toàn và sức khỏe trong ngành sơn .............................................. 39

2.4.1. Bệnh nghề nghiệp ................................................................................... 39

2.4.2. Thông gió ................................................................................................ 41

2.4.3. Cháy nổ ................................................................................................... 41

CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ LỰA CHỌN HỆ

THỐNG QUẢN LÝ TÍCH HỢP PHÙ HỢP ....................................................... 43

3.1. Khái niệm các hệ thống quản lý ...................................................................... 43

3.1.1. Giới thiệu ................................................................................................ 43

3.1.2. Lợi ích ..................................................................................................... 47

3.1.3. Khó khăn ................................................................................................. 48

3.2. Mô hình và phương pháp tiếp cận IMS ............................................................. 48

3.2.1. Mô hình IMS ........................................................................................... 49

3.2.1.1. Mô hình EFQM (European Foundation for Quality

Management ) ............................................................................ 49

3.2.1.2. Mô hình tích hợp dựa trên ISO 14001 ....................................... 51

3.2.1.3. Mô hình tích hợp dựa trên ISO 9001 ......................................... 52

3.2.1.4. Mô hình tổng hợp nhiều mức độ ............................................... 53

3.2.2. Phương pháp tiếp cận IMS ................................................................... 54

3.2.2.1. Chuyển đổi ................................................................................. 54

3.2.2.2. Kết hợp hệ thống ....................................................................... 55

3.2.2.3. Phương pháp System Engineering (SE) .................................... 55

3.3. Mức độ tích hợp hệ thống .................................................................................. 57

3.4. Tích hợp hệ thống quản lý HSE cho ngành sơn ................................................ 57

3.4.1. Nguyên nhân tích hợp........................................................................... 57

3.4.2. Lựa chọn mô hình tích hợp................................................................... 58

iii

3.4.3. Khó khăn và lợi ích .............................................................................. 59

Đồ án tốt nghiệp

CHƯƠNG 4: XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ TÍCH HỢP AN TOÀN,

SỨC KHỎE NGHỀ NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG (HSE) CHO NGÀNH SƠN

VIỆT NAM ............................................................................................................. 61

4.1. Hệ thống quản lý tích hợp HSE ....................................................................... 61

4.1.1. Phạm vi hệ thống .................................................................................... 61

4.1.2. Cấu trúc văn bản ..................................................................................... 61

4.2. Cam kết lãnh đạo và chính sách HSE.............................................................. 62

4.2.1. Cam kết lãnh đạo .................................................................................... 62

4.2.2. Yêu cầu khi xây dựng chính sách HSE .................................................. 63

4.2.3. Nội dung chính sách HSE ....................................................................... 64

4.2.4. Phổ biến chính sách ................................................................................ 64

4.2.5. Rà soát chính sách .................................................................................. 65

4.3. Xác định, đánh giá và kiểm soát các rủi ro an toàn, sức khỏe nghề nghiệp và

các khía cạnh môi trường ................................................................................ 66

4.3.1. Xác định mối nguy.................................................................................. 66

4.3.2. Đánh giá mức độ rủi to ........................................................................... 66

4.3.3. Các biện pháp kiểm soát rủi ro ............................................................... 67

4.3.4. Lưu hồ sơ kết quả đánh giá rui ro ........................................................... 68

4.3.5. Giám sát và đánh giá............................................................................... 69

4.4. Yêu cầu pháp luật và các yêu cầu khác và đánh giá tuân thủ ......................... 69

4.5. Mục tiêu, chỉ tiêu và chương trình .................................................................. 70

4.6. Nguồn lực tổ chức, vai trò và trách nhiệm ...................................................... 72

4.7. Đào tạo, năng lực và nhận thức ....................................................................... 77

4.8. Tài liệu và kiểm soát tài liệu ........................................................................... 78

4.9. Trao đổi thông tin, tham gia và tham vấn........................................................ 79

4.10. Quản lý nhà thầu và nhà cung cấp ................................................................... 81

4.11. Kiểm soát điều hành ........................................................................................ 83

4.12. Sự chuẩn bị sẵn sàng và ứng phó tình trạng khẩn cấp .................................... 84

iv

4.13. Giám sát và đo lường ....................................................................................... 85

Đồ án tốt nghiệp

4.14. Quản lý sự không phù hợp, hành động khắc phục và phòng ngừa ................. 86

4.15. Quản lý hồ sơ .................................................................................................. 87

4.16. Đánh giá nội bộ ............................................................................................... 88

4.17. Xem xét lãnh đạo ............................................................................................. 89

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................... 91

TÀI LIỆU THAM KHẢO

v

PHỤ LỤC

Đồ án tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

APIC: Asian Paint Industry Council (Hội đồng quốc tế sơn Châu Á).

ATSKNN: An tòan sức khỏe nghề nghiệp.

ĐDLĐ: Đại diện lãnh đạo.

HSE: Health, Safe and Environment (An toàn, sức khỏe và môi trường).

HTQL: Hệ thống quản lý.

HTQLMT ISO 14001: Hệ thống quán lý môi trường ISO 14001.

HTQL ATSKNN OHSAS 18001: Hệ thống quản lý an toàn, sức khỏe nghề nghiệp

OHSAS 18001.

IMS: Integrated Management System (Hệ thống quản lý tích hợp).

VPIA: VietNam Paint - Printing Ink Association (Hiệp hội ngành nghề sơn - mực

vi

in Việt Nam).

Đồ án tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 3.1. So sánh hệ thống tích hợp và không tích hợp. ........................................ 46

Bảng 4.1. Bảng phân bổ vai trò, trách nhiệm và quyền hạn của các thành viên trong

vii

HTQL HSE tại Công ty ............................................................................................ 73

Đồ án tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 1.1. Khuôn khổ hệ thống quản lý HSE ........................................................... 14

Hình 1.2. Số chứng chỉ ISO 14001:2004 được cấp trên thế giới năm 2013 ........... 17

Hình 1.3. 10 quốc gia đứng đầu số chứng chỉ ISO 14001:2004 năm 2013 ............ 18

Hình 1.4. Sự phát triển về số lượng doanh nghiệp áp dụng ISO 14001 tại Việt Nam

.................................................................................................................................. 20

Hình 2.1. Các phân khúc trong ngành công nghiệp sơn .......................................... 31

Hình 2.2. Một quy trình sản xuất điển hình ............................................................. 35

Hình 3.1. Tóm tắt IMS, động lực và lợi ích ............................................................ 44

Hình 3.2. Mô tả sử dụng mô hình EFQM ............................................................... 50

Hình 3.3. Mô hình EFQM ....................................................................................... 51

Hình 3.4. Mô hình tích hợp dựa trên ISO 14001 ..................................................... 52

Hình 3.5. Mô hình tích hợp dựa trên ISO 9001 ....................................................... 53

Hình 3.6. Mô hình tổng hợp IMS ............................................................................ 54

Hình 3.7. Phương pháp SE ...................................................................................... 56

viii

Hình 4.1. Hệ thống văn bản quản lý HSE ............................................................... 61

Đồ án tốt nghiệp

MỞ ĐẦU

1. Đặt vấn đề

Xu thế thế giới hiện tại có thể thấy lợi nhuận không còn chỉ tập trung vào vấn

đề chất lượng sản phẩm. Các công ty không thể đạt được lợi nhuận nếu chỉ tập trung

vào chất lượng và bỏ bê các khía cạnh khác như môi trường bên trong và bên ngoài,

quản lý tài nguyên và trách nhiệm xã hội…Việc một công ty mà sản phẩm của họ

có được ưa chuộng hay không còn phụ thuộc vào sự chú ý của họ đến cách thức tổ

chức quản lý môi trường và người lao động của họ bên cạnh các tiêu chuẩn chất

lượng. Điều này làm tăng tính cạnh tranh cho các công ty và do đó, các công ty có

được một số hệ thống quản lý, có thể bắt đầu với hệ thống quản lý chất lượng ISO

9001 và sau đó bao gồm hệ thống quản lý môi trường ISO 14001, hệ thống quản lý

an toàn và sức khỏe nghề nghiệp OHSAS 18001... Tất cả các hệ thống quản lý trên

được thực hiện trong một nỗ lực để cải thiện lợi nhuận và chuyển hướng tới một sự

phát triển bền vững hơn.

Việt Nam ngày càng có nhiều công ty nước ngoài đầu tư vào họ có sẵn cho

mình các hệ thống quản lý từ công ty mẹ cho phép họ quản lý và sử dụng các nguồn

tài nguyên, năng lượng tốt hơn; bảo vệ môi trường; bảo vệ an toàn, sức khỏe người

lao động và dễ dàng đáp ứng yêu cầu pháp luật hiện tại của Việt Nam. Những hệ

thống quản lý này giúp họ tiết kiệm chi phí, tăng tính cạnh tranh với các doanh

nghiệp Việt Nam mà không có sự xung độ với mục tiêu của doanh nghiệp.

Đặc biệt, thị trường sơn Việt Nam hiện nay đang bị chiếm lĩnh bởi các công ty

nước ngoài như: Azko Nobel, TOA, Kova, Nippon, Jotun…để cạnh tranh các doanh

nghiệp Việt Nam cần có cho mình những hệ thống quản lý nhằm bắt kịp xu thế thế

giới và tăng sự cạnh tranh. Mặt khác, ngành sơn là ngành được pháp luật phân loại

là ngành nghề độc hại do các công đoạn đều sử dụng hóa chất chứa phenol, benxen,

toluene, xylen…ảnh hưởng trực tiếp đến người lao động là môi trường nếu không

1

được quản lý chặt chẽ. Trong khi đó, Nhà nước ngày càng thực hiện pháp luật về

Đồ án tốt nghiệp

môi trường, về an toàn vệ sinh lao động ngày một nghiêm ngặt để đảm bảo rằng các

ngành công nghiệp không chỉ riêng ngành sơn được xem xét và tổ chức quản lý các

vấn đề môi trường và an toàn vệ sinh lao động được thực hiện tốt.

Hơn nữa, trong những năm gần đây do sự hội nhập WTO các hệ thống quản lý

như ISO 9001, ISO 14001, OHSAS 18001… trở thành một phần không thể thiếu

trong hệ thống kinh doanh. Vì vậy ngày càng có nhiều tổ chức, doanh nghiệp có

một hệ thống quản lý tích hợp, bao gồm chất lượng, môi trường và các hệ thống

quản lý an toàn và sức khỏe nghề nghiệp.

Đề tài “Xây dựng hệ thống quản lý tích hợp an toàn, sức khỏe nghề

nghiệp và môi trường (HSE) cho ngành sơn Việt Nam” với mong muốn tạo ra

công cụ quản lý hỗ trợ các doanh nghiệp nhỏ lẻ Việt Nam với mục tiêu giúp các

doanh nghiệp thỏa mãn yêu cầu pháp luật nhà nước về quản lý môi trường và an

toàn, sức khỏe; tăng tính cạnh tranh và tinh giản hệ thống quản lý.

2. Mục tiêu nghiên cứu

 Tìm hiểu các vấn đề an toàn, sức khỏe nghề nghiệp và môi trường trong ngành

sơn.

 Xây dựng hệ thống quản lý tích hợp HSE theo tiêu chuẩn ISO 14001:2010 và

OHSAS 18001:2007.

3. Phạm vi nghiên cứu

Xây dựng khung quản lý chung cho hệ thống quản lý tích hợp HSE.

4. Nội dung nghiên cứu

Tìm hiểu hệ thống quản lý HSE. 

Tìm hiểu tổng quan ngành sơn tại Việt Nam. 

Phân tích cơ sở khoa học của hệ thống quản lý tích hợp. 

 Xây dựng các thủ tục hệ thống.

 Xây dựng một số tiêu chuẩn an toàn và sức khỏe.

2

 Xây dựng một số tiêu chuẩn môi trường.

Đồ án tốt nghiệp

5. Phương pháp nghiên cứu

5.1. Phương pháp thu thập thông tin

Thu thập các thông tin liên quan tới ngành sơn Việt Nam và hệ thống quản lý

HSE từ các tài liệu trên mạng, sách báo…để thực hiện phần tổng quan ngành và yêu

cầu cần thiết để xây dựng hệ thống HSE.

5.2. Phương pháp phân tích và xử lý dữ liệu

Dựa trên nguồn dữ liệu thu thập, tìm hiểu để tiến hành lựa chọn những thông

tin chính xác và cần thiết để thực hiện đồ án.

Thu thập thông tin về tiêu chuẩn của các công ty sơn tại Việt Nam để thống kê

% công ty áp dụng các lại tiêu chuẩn.

5.3. Phương pháp tham khảo tài liệu

Thu thập các thông tin về xây dựng HTQL theo tiêu chuẩn ISO 14001:2010 và

OHSAS 18001:2007 làm nguồn dữ liệu thứ cấp cho đề tài.

 Hiểu được các bước để xây dựng hệ thống.

 Hỗ trợ việc đề xuất và lựa chọn giải pháp về kiểm soát an toàn, sức khỏe

và môi trường.

Tham khảo các thủ tục quản lý chung như: đánh giá rủi ro, mã hóa tài liệu, tạo

lập tài liệu… để xây dựng riêng các thủ tục cho ngành sơn.

5.4. Phương pháp chuyên gia

Tham khảo ý kiến của giáo viên hướng dẫn và người hướng dẫn có kinh

3

nghiệm trong lĩnh vực HSE.

Đồ án tốt nghiệp

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU HỆ THỐNG QUẢN LÝ AN TOÀN, SỨC

KHỎE NGHỀ NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG (HSE)

1.1. Khái niệm về HSE

1.1.1. Khái niệm về ngành HSE

HSE là ngành chuyên nghiên cứu các vấn đề hệ thống các văn bản pháp luật,

các biện pháp về tổ chức kinh tế - xã hội và khoa học công nghệ để cải tiến điều

kiện lao động và giảm thiểu ô nhiễm môi trường. Với quan điểm là tất cả các tai

nạn, rủi ro hay các tác động đến môi trường đều có thể kiểm sóat được. Ngành HSE

phát triển không ngừng và đi vào nhiều lĩnh vực họat động cũng như cuộc sống

hàng ngày. Một HTQL HSE được cấu thành dựa trên 3 yếu tố sau:

+ Sức khỏe (H – Health): bảo vệ cơ thể và tinh thần của người lao động

khỏi bệnh tật từ việc tiếp xúc các nguyên vật liệu, các quá trình, các thủ

tục được sử dụng tại nơi làm việc.

+ An toàn (S – Safety): bảo vệ người lao động khỏi các thương tổn về thể

chất, bảo đảm các trang thiết bị và tài sản của doanh nghiệp/tổ chức.

+ Môi trường (E – Environment): bảo vệ môi trường sống và môi trường

làm việc.

Công tác HSE có 3 tính chất chủ yếu là: tính pháp lý, tính khoa học kỹ thuật

và tính quần chúng. Ba tính chất này có liên hệ mật thiết với nhau và hỗ trợ lẫn

nhau. Biết kết hợp chặt chẽ 3 tính chất này với nhau mới có thể làm cho công tác

HSE có kết quả.

+ Tính pháp lý: những quy định và nội dung về HSE được thể chế hóa

thành những luật lệ, chế độ, chính sách và tiêu chuẩn và được hướng

dẫn cho mọi cấp, mọi ngành, mọi tổ chức/cá nhân nghiêm chỉnh thực

hiện. Những chính sách, chế độ, quy phạm, tiêu chuẩn do Nhà nước ban

4

hành đều mang tính chất pháp luật.

Đồ án tốt nghiệp

+ Tính khoa học kỹ thuật: mọi hoạt động của HSE nhằm loại trừ các yếu

tố nguy hiểm, có hại, phòng chống tai nạn, bệnh nghề nghiệp, phòng

ngừa sự cố môi trường…đều xuất phát từ những cơ sở của khoa học kỹ

thuật. Hoạt động về HSE phải gắn liền với hoạt động khoa học kỹ thuật,

luôn ứng dụng các thành tựu khoa học kỹ thuật để đạt hiệu quả cao.

+ Tính quần chúng: HSE là hoạt động hướng về cơ sở sản xuất, con

người và môi trường. Công tác HSE không chỉ riêng những người cán

bộ quản lý mà đó còn là trách nhiệm chung của toàn thể người lao động

và toàn xã hội.

HTQL HSE cung cấp một khuôn khổ và các công cụ để quản lý các vấn đề

liên quan đến an toàn, sức khỏe nghề nghiệp và môi trường một cách nhanh chóng

và đơn giản nhất trong khi vẫn đảm bảo hiệu quả thực hiện và yêu cầu khách hàng

và cơ quan quản lý.

Khuôn khổ HTQL HSE được mô hình hóa theo tiêu chuẩn HTQLMT ISO

14001 và HTQL ATSKNN OHSAS 18001.

HTQL HSE đảm bảo các rủi ro về an toàn, sức khỏe của người lao động cũng

như môi trường được kiểm soát chính xác. Hệ thống này khuyến khích các doanh

nghiệp/tổ chức:

 Cải thiện hệ thống an toàn và sức khỏe để giảm thương tích và bệnh tật.

 Chứng minh tầm quan trọng của các vấn đề an toàn, sức khỏe nghể nghiệp và

môi trường.

 Báo cáo công khai các vấn đề an toàn, sức khỏe nghể nghiệp và môi trường

trong nội bộ doanh nghiệp/tổ chức, kể cả hiệu quả thực hiện so với mục tiêu

đề ra.

1.1.2. HSE và luật pháp

Con người là tài sản vô giá của toàn xã hội, con người là nguồn nhân lực chính

5

vận hành máy móc và sản xuất ra của cải vật chất. Môi trường là nguồn tài nguyên

Đồ án tốt nghiệp

cho sự sống, bảo vệ môi trường chính là bảo vệ cuộc sống trên hành tinh mà mỗi

người cần có trách nhiệm đóng góp. Vì thế, tại hầu hết các quốc gia trên thế giới đã

đưa các vấn đề HSE vào luật để ràng buộc việc thực thi đến các doanh nghiệp/tổ

chức và cá nhân.

Luật pháp ngày càng thay đổi và bắt buộc các công ty phải thực hiện các qui

định về bảo vệ sức khỏe người lao động, an toàn lao động, vệ sinh lao động và kiểm

soát các tác động môi trường trong các doanh nghiệp/tổ chức. Tuy nhiên, việc thi

hành luật thuần túy không cải thiện được tình hình sức khỏe, an toàn nghề nghiệp và

hiện trạng môi trường ở các nơi làm việc. Hoạt động thực hiện các qui định về pháp

luật, các tiêu chuẩn, qui trình , qui phạm về an toàn cần được bổ sung và hỗ trợ

bằng việc tăng cường đào tạo nhận thức về an toàn và giúp người lao động hiểu

được các mối hiểm nguy về sức khỏe và an toàn nghề nghiệp, đồng thời giúp doanh

nghiệp/tổ chức nhận ra các rủi ro về môi trường qua đó thực hiện phân tích đánh giá

các công tác có nguy cơ gây nguy hiểm, thực hiện văn bản hóa các tài liệu cần thiết

nhằm giúp thực hiện việc kiểm soát được môi trường làm việc an toàn, không ảnh

hưởng đến sức khỏe của người lao động và nâng cao ý thức bảo vệ môi trường.

Mục đích của yêu cầu pháp luật về an toàn, sức khỏe ngề nghiệp và môi

trường (HSE) và các yêu cầu của tiêu chuẩn khác là điều chỉnh các hoạt động, các

sản phẩm và dịch vụ của doanh nghiệp/tổ chức để đảm bảo người lao động được

bảo vệ khỏi chấn thương và bệnh tật, sản phẩm không gây phương hại đến cộng

đồng, và tác động đến môi trường được giảm thiểu.

Sự hiểu biết về các yêu cầu của luật pháp là cần thiết cho việc áp dụng HTQL

HSE có hiệu lực vì khung pháp lý của HTQL HSE dựa vào luật pháp hiện hành.

Luật pháp là quan trọng vì những yêu cầu của luật pháp được cụ thể cho công tác

kiểm soát, ví dụ như nồng độ khí thải ra trong môi trường làm việc, giới hạn nồng

6

độ bụi cho phép, thời gian làm việc của người lao động...

Đồ án tốt nghiệp

HTQL HSE giúp doanh nghiệp/tổ chức thiết lập thủ tục liên quan đến việc

nhận biết, tiếp cận, kiểm soát và cập nhật các yêu cầu về pháp luật có liên quan đến

khía cạnh an toàn, sức khỏe và môi trường. Điều này không chỉ thể hiện ở việc

doanh nghiệp tuân thủ những yêu cầu của tiêu chuẩn và pháp luật liên quan, mà còn

chứng minh được các tiêu chuẩn và văn bản pháp luật luôn luôn được cập nhật đầy

đủ kịp thời và kiểm soát chặt chẽ, tránh trường hợp đang áp dụng các yêu cầu không

còn hiệu lực.

Doanh nghiệp/tổ chức có trách nhiệm phải thực hiện những quy định của pháp

luật về con người và môi trường bị tác động do hoạt động của mình. Doanh

nghiệp/tổ chức phải có trách nhiệm:

+ Thực hiện tiêu chuẩn an toàn lao động, vệ sinh lao động.

+ Bảo đảm sức khỏe và an toàn cho người lao động.

+ Đối với người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.

+ Bảo vệ môi trường.

1.1.3. HSE và doanh nghiệp

Việc nhận thức được việc thực hiện những quy tắc về HSE sẽ làm tăng uy tín

và năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp/tổ chức trên thị trường.

Áp dụng HTQL HSE sẽ góp phần thực hiện mong muốn của doanh nghiệp/tổ

chức:

+ Thiết lập một HTQL ATSKNN và môi trường nhằm loại trừ hoặc giảm thiểu

các rủi ro với nhân viên hoặc các bên quan tâm và giảm các tác động đến

môi trường, những người có thể tiếp xúc với các rủi ro về an toàn sức, khỏe

nghề nghiệp hoặc gây sự cố môi trường trong quá trình hoạt động của doanh

nghiệp/tổ chức.

+ Tự khẳng định sự tuân thủ với các chính sách về ATSKNN và môi trường.

7

+ Thực hiện, duy trì và cải tiến thường xuyên HTQL HSE.

Đồ án tốt nghiệp

+ Khẳng định sự tuân thủ này với các bên quan tâm, được chứng nhận bởi một

bên thứ ba cho HTQL ATSKNN và môi trường của mình.

1.1.4. HSE và đối tượng quan tâm

 Doanh nghiệp/tổ chức nơi mà có các hoạt động tiềm năng gây rủi ro cho con

người, tài sản và môi trường. Mục đích cơ bản của doanh nghiệp/tổ chức không

phải tối đa hóa lợi nhuận mà là tránh tổn thất. HTQL HSE không những có thể

giúp doanh nghiệp/tổ chức thực hiện điều này mà còn có những lợi ích khác:

+ Giảm các chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp cho công tác hoạt động

kinh doanh.

+ Giảm chi phí cá nhân và chi phí nhân sự cho các tai nạn và bệnh nghề

nghiệp.

+ Giảm đi khả năng án kiện.

+ Cải thiện cảm nhận khách hàng và hình ảnh công ty.

+ Cải thiện công ty và đạo dức làm việc.

 Nhà nước: các cơ quan/cá nhân quản lý các lĩnh vực liên quan đến HSE

thống nhất quản lý các hoạt động về an toàn lao động, vệ sinh lao động, bảo

vệ sức khỏe người lao động và môi trường. Các cơ quan/cá nhân quản lý có

trách nhiệm ban hành các qui định về pháp luật và các tiêu chuẩn, qui trình ,

qui phạm nhằm kiểm soát được môi trường làm việc an toàn và không ảnh

hưởng đến sức khỏe của người lao động cũng như các tác động xấu đến môi

trường của doanh nghiệp/tổ chức.

 Người lao động trong doanh nghiệp/tổ chức quan tâm đến những vấn đề về

sức khỏe và an toàn nghề nghiệp. Họ trông đợi rất nhiều vào sự cải thiện môi

trường lao động ở những nơi làm việc và xem như đây là quyền cơ bản của

con người.

 Cộng đồng:

+ gia đình người lao động quan tâm đến sự an toàn và sức khỏe của người

8

lao động khi làm việc trong các doanh nghiệp/tổ chức.

Đồ án tốt nghiệp

+ người tiêu dùng mong muốn một sản phẩm đạt chất lượng cũng như thân

thiện với môi trường, một doanh nghiệp có HTQL chất lượng, HTQL

môi trường sẽ dễ dàng nhận được sự tín nhiệm của người tiêu dùng.

+ Xả hội quan tâm môi trường sống mà các doanh nghiệp/tổ chức đang

hoạt động trong đó.

1.1.5. Tiêu chí HSE

 Tôn trọng pháp luật và các quy định:

+ Nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật và các quy định của nhà nước sở tại

và luật pháp quốc tế.

+ Tuân thủ các yêu cầu chính sách HSE và đảm bảo sự tuân thủ của các nhà

thầu/nhà cung cấp.

 Đánh giá và quản lý rủi ro:

+ Xác định các mối nguy hại và ảnh hưởng.

+ Đánh giá rủi ro phạm vi công việc.

+ Giảm nguy cơ (giảm rủi to/tác động).

 Tôn trọng môi trường:

+ Đánh giá tác động môi trường từ các hoạt động dự án.

+ Thiết lập hệ thống quản lý chất thải, khí thải và nước thải.

+ Giám sát ảnh hưởng của phạm vi công việc lên môi trường.

+ Lựa chọn giải pháp tối ưu với môi trường và sử dụng hóa chất ít gây ảnh

hưởng đến môi trường nhất.

 Bảo vệ sức khỏe và an toàn nhân viên:

+ Thường xuyên kiểm tra điều kiện làm việc nhân viên, khảo sát môi

trường làm việc nhân viên.

+ Thiết lập danh mục bệnh nghề nghiệp.

+ Cung cấp thiết bị bảo hộ lao động (PPE)

 Tất cả nhân viên có các thiết bị bảo hộ lao động cơ bản như:

9

mũ bảo hiểm, găng tay, giày và kính bảo hộ.

Đồ án tốt nghiệp

 Điều kiện làm việc đặc biệt yêu cầu thêm thiết bị như mặt nạ,

dây đai an toàn…

1.1.6. Lĩnh vực hoạt động của HSE

Trong thời đại nền kinh tế tri thức hiện nay, yếu tố con người trở nên quan

trọng bên cạnh các yếu tố môi trường cũng cần phải cân nhắc. Bởi nó sẽ ảnh hưởng

đến việc phát triển và thành đạt của các doanh nghiệp/tổ chức. Làm thế nào để đảm

bảo người lao động làm việc trong các điều kiện và môi trường làm việc an toàn,

giảm thiểu các bệnh nghề nghiệp, tạo sức khỏe tốt cho người lao động và giảm thiểu

các tác động môi trường là một thách thức cho các nhà quản lý.

HTQL HSE sẽ tập trung vào 3 lĩnh vực chính và các yếu tố bên trong mà

doanh nghiệp/tổ chức cần quan tâm đối với vấn đề:

Sức khỏe:

+ Chính sách sức khỏe cộng đồng.

+ Chế độ thực phẩm dinh dưỡng.

+ Các vấn đề về bệnh nghề nghiệp.

+ Các vấn đề về thương tật và chế độ làm việc.

+ Các vấn đề về sơ cứu và cấp cứu.

An toàn

+ An toàn cho xây dựng, lắp đặt và sản xuất.

+ An toàn cho giao thông vận tải.

+ An toàn cho hóa chất và các chất độc hại.

+ An toàn điện và các nguồn năng lượng khác.

+ An toàn cho vận hành cơ khí máy móc.

+ An toàn trong nghiên cứu chế tạo.

+ An toàn với các nguồn phóng xạ.

+ An toàn trong phòng chống cháy nổ.

Môi trường

10

+ Công tác bảo vệ môi trường (đất, nước, không khí).

Đồ án tốt nghiệp

+ Kiểm soát và xử lý chất thải.

+ Các vấn đề về tiếng ồn và âm học.

+ Các vấn đề về khí thải và chất lượng không khí.

+ Các vấn đề về nguồn nước.

+ Các vấn đề về đất, cây xanh và điều kiện tự nhiên.

+ Các vấn đề về xói mòn và ô nhiễm.

+ Xây dựng tiêu chuẩn và quản lý hệ thống kiểm soát.

+ Thanh tra, đào tạo và tư vấn giám sát.

+ Đánh giá rủi ro và biện pháp kiểm soát.

+ Điều tra tai nạn và khắc phục sự cố.

1.1.7. Loại hình lao động cần HSE

Tất cả mọi công việc hằng ngày dù là công việc bình thường nhất đều có thể

chứa đựng những nguy cơ rủi ro hiện hữu hoặc tiềm ẩn, tuy nhiên mối rủi ro đó xuất

hiện với những mức độ khác nhau vì sự ảnh hưởng khác nhau như:

+ Làm việc với nguồn phóng xạ.

+ Làm việc với các nguồn năng lượng, nhiên liệu.

+ Làm việc với hóa chất.

+ Làm việc trong không gian hạn chế.

+ Làm việc với các thiết vị điện.

+ Làm việc với các thiết vị vận chuyển nội bộ, sắp xếp hàng hóa.

+ Làm việc với các thiết bị nâng bốc, cẩu, trục…

1.2. HSE và công tác quản lý

1.2.1. Mô hình quản lý HSE

Một hệ thống quản lý sẽ sắp xếp và cấu trúc lại các vấn đề chúng ta cần kiểm

soát. Nó sẽ miêu tả công việc chúng ta cần thực hiện cũng như cách thức thực hiện,

11

khi nào và bởi ai.

Đồ án tốt nghiệp

Chúng ta cần phải Bước quản lý tương ứng

1. Quyết định cái chúng ta 1. Chính sách

muốn đạt được 2. Lập kế hoạch

2. Suy nghĩ cách thức để 3. Thực hiện

đạt được 4. Kiểm tra

3. Tiến hành theo cách khả 5. Hành động khắc phục

thi và hiệu quả nhất 6. Đánh giá việc quản lý

4. Kiểm tra xem việc tiến

hành có đúng không

5. Tìm hiểu những sai lầm 6. Đánh giá việc quản lý và lặp lại vòng lặp

Cách thức quản lý như thế này còn được còn được gọi là “vòng tròn PDCA”.

Hầu hết các hệ thống quản lý đều được xây dựng trên mô hình PDCA, mô hình dẫn

đến việc cải tiến liên tục dựa trên:

Plan (lập kế hoạch): bao gồm xác định các khía cạnh và thiết lập mục tiêu.

Do (thực hiện): đào tạo và kiểm soát hoạt động.

Check (kiểm tra): giám sát và hành động khắc phục.

Act (xem xét): đánh giá tiến độ và thực hiện thay đổi nếu cần thiết.

Như vậy “vòng tròn PDCA” cứ liên tục thực hiện và sau mỗi lần như vậy, hệ

thống quản lý được cải tiến lên một mức cao hơn. Kết quả của bước điều chỉnh sẽ là

thông tin đầu vào cho chu trình mới.

HTQL HSE đưa ra những yêu cầu để thực hiện một hệ thống tích hợp về an

toàn, sức khỏe và môi trường. Nó cũng được xây dựng trên nguyên tắc cải tiến liên

12

tục và theo vòng tròn PDCA . Cấu trúc HTQL thưởng tuân theo các tiêu chuẩn quốc

Đồ án tốt nghiệp

tế phổ biến như là: tiêu chuẩn HTQLMT ISO 14001 và HTQL ATSKNN OHSAS

18001.

HTQL HSE đối với từng doanh nghiệp có thể khác nhau tùy thuộc nhu cầu và

khả năng của doanh nghiệp. Mức độ chi tiết và phức tạp của hệ thống quản lý, phạm

vi tài liệu và nguồn lực dành cho HTQL HSE phụ thuộc tính chất; quy mô của hoạt

động kinh doanh, các sản phẩm và dịch vụ.

HTQL HSE bao gồm cơ cấu tổ chức, công tác hoạch định, trách nhiệm, quá

trình thực hiện, nguồn lực, kết quả đạt được và việc duy trì chính sách ATSKNN và

môi trường.

HTQL HSE được thiết kế nhằm:

13

 Bảo đảm tuân thủ pháp luật.  Quản lý đầy đủ các mối nguy.  Cải tiến liên tục hệ thống.

Đồ án tốt nghiệp

Cam kết lãnh đạo

Chính sách

Vai trò, trách nhiệm, nguồn lực và tiêu chuẩn

Plan

Quản lý mối nguy và ảnh hưởng

Mục tiêu, kế hoạch và thủ tục

Do Thực hiện

Check Giám sát Hành động khắc phục

Đánh giá

Act

Xem xét lãnh đạo

Hình 1.1. Khuôn khổ hệ thống quản lý HSE

1.2.2. Trách nhiệm lãnh đạo

Lãnh đạo có trách nhiệm bảo đảm an toàn, sức khỏe của người lao động và

những người bị ảnh hưởng bởi lĩnh vực hoạt động của họ cũng như các vấn đề môi

trường. Lãnh đạo cũng chịu trách nhiệm với khách tham quan, khách hàng, các nhà

14

thầu/nhà cung cấp và cộng đồng.

Đồ án tốt nghiệp

Tất cả lãnh đạo dù ở quy mô doanh nghiệp/tổ chức nào cũng cần phải:

 Đặt mục tiêu rõ ràng và phân bổ nguồn lực cần thiết để đạt được mục tiêu

bằng cách:

+ Lãnh đạo cần thảo luận và thống nhất mục tiêu/chỉ tiêu an toàn, sức

khỏe và môi trường và nguồn lực với nhân viên (chứ không đơn

thuần là áp đặt nó lên nhân viên).

+ Khảo sát nhân viên để xem họ có hiểu và đồng ý với mục tiêu/chỉ

tiêu an toàn, sức khỏe và môi trường hay không.

+ Thực hiện một chương trình nghị sự về tiêu chuẩn mục tiêu/chỉ tiêu

an toàn, sức khỏe và môi trường và nguồn lực tại một cuộc họp

nhóm.

 Là tấm gương thực thi các vấn đề về chính sách HSE trong mỗi hành động

và kế hoạch của tổ chức.

 Thường xuyên theo dõi các cam kết:

+ Theo dõi các hành động đã thực hiện được qua các buổi họp nhóm

cũng như các hành động chưa thực hiện.

+ Khảo sát đội ngũ nhân viên để đánh giá nhận thức của cấp quản lý

về việc thực hiện cam kết.

 Tham khảo ý kiến nhân viên về vấn đề an toàn, sức khỏe nghề nghiệp và môi

trường.

 Đảm bảo nhân viên luôn đề cao việc thực hiện và tuân thủ các vấn đề mà tổ

chức đã nêu ra trong chính sách hoạt động và phát triển HSE cũng như luật

pháp sở tại và quốc tế.

1.2.3. Trách nhiệm của nhà quản lý HSE

Một nhà quản lý HSE tham gia thiết kế và thực hiện các quy định, chính sách

HSE của tổ chức để đảm bảo một môi trường làm việc lành mạnh, an toàn và phù

hợp. Công việc nhà quản lý HE bao gồm:

15

 Chịu trách nhiệm xác định các điều kiện làm việc nguy hại.

Đồ án tốt nghiệp

 Đào tạo nhân viên về các quy định, thủ tục, chính sách liên quan an toàn, sức

khỏe nghề nghiệp và môi trường.

 Kiểm tra khu vực làm việc và các trang thiết bị phù hợp với yêu cầu an toàn,

sức khỏe nghề nghiệp và môi trường.

 Đảm bảo tuân thủ thực hiện các quy định an toàn, sức khỏe nghề nghiệp và

môi trường của nhà nước.

 Thiết lập các mục tiêu/ chỉ tiêu về an toàn, sức khỏe nghề nghiệp và môi

trường. Các mục tiêu ngắn hạn và dài hạn so với thực tế.

 Thực hiện và giám sát các kế hoạch và chính sách. Bao gồm điều tra sự cố,

tai nạn; báo cáo và phân tích rủi ro.

 Đánh giá và xem xét hiệu quả của toàn bộ hệ thống quản lý HSE.

Để thực hiện được những việc này, nhà quản lý HSE cần phải:

 Có trình độ và chuyên môn.

 Cập nhật thường xuyên các văn bản quy phạm pháp luật, các tiến bộ khoa

học kỹ thuật về quản lý an toàn, sức khỏe nghề nghiệp và môi trường.

 Tham gia thành lập cơ cấu tổ chức, tiêu chuẩn kiểm soát rủi ro.

 Thực hiện và duy trì các thủ tục về báo cáo, điều tra, thống kê và phân tích

tai nạn và sự cố.

 Phát triển và duy trì các thủ tục để đảm bảo lãnh đạo được cập nhật thông tin

về HTQL HSE.

1.3. Hiện trạng HSE

1. 3.1. Trên thế giới

Đối với các doanh nghiệp/tổ chức nước ngoài thì đều đặt nhân tố con người

lên hàng đầu. Các doanh nghiệp/tổ chức đều hướng tới việc tạo ra môi trường làm

việc an toàn, bảo đảm sức khỏe cho nhân viên, khách hàng và các đối tác kinh

16

doanh. Ngoài ra, họ cũng ý thức trách nhiệm đối với cộng đồng bằng việc

Đồ án tốt nghiệp

giảm/kiểm soát các tác động môi trường đến cộng đồng nơi mà họ sống và làm việc

bị ảnh hưởng do hoạt động của họ.

Xuất phát từ những khía cạnh này, mỗi doanh nghiệp/tổ chức đều tự xây dựng

cho mình một HTQL HSE riêng và cải tiến liên tục. Các nguyên tắc hệ thống HSE

được cam kết thực hiện hằng ngày và là một phần của hệ thống kinh doanh của họ.

HTQL HSE được các doanh nghiệp/tổ chức không chỉ xem như HTQL các

vấn đề HSE mà còn trở thành giá trị cốt lõi của doanh nghiệp/tổ chức, được đưa vào

chiến lược kinh doanh và kế hoạch phát triển của doanh nghiệp/tổ chức.

Cho đến cuối tháng 12 năm 2013, ít nhất 301647 chứng chỉ ISO 14001:2004 đã

được cấp tại 171 quốc gia, tăng trưởng 6% (+16993), gấp 4 lần so với năm 2012

160000

140000

120000

100000

80000

60000

40000

20000

0

Trung và Nam Á

Trung Đông

Châu Phi Trung và Nam Mỹ

Bắc Mỹ Châu Âu Đông Á và Thái Bình Dương

(Nguồn: số liệu ISO Survey 2013).

17

Hình 1.2. Số chứng chỉ ISO 14001:2004 được cấp trên thế giới năm 2013

Đồ án tốt nghiệp

Ba quốc gia đứng đầu về số chứng chỉ được cấp là Trung Quốc, Ý và Nhật

trong khi ba quốc gia dẫn đầu về sự tăng trưởng số chứng chỉ là Trung Quốc, Ý và

Indonesia

Cộng hòa Czech

Pháp

Đức

Anh

Úc

Colombia

Ấn Độ

Ý

Trung Quốc

0

20000

40000

60000

80000

100000

120000

Ấn Độ (Nguồn: số liệu ISO Survey 2013).

Hình 1.3. 10 quốc gia đứng đầu số chứng chỉ ISO 14001:2004 năm 2013

Tính đến cuối năm 2009, trên toàn Thế giới, tổng số chứng chỉ OHSAS

18001 và các yêu cầu khác tương đương đã tăng rõ rệt lên 15,185 chứng chỉ (tăng

3,6% so với năm 2008 và tăng 18,6% so với năm 2007).

1. 3.2. Tại Việt Nam

Vấn đề môi trường

Các doanh nghiệp Việt Nam đều chưa thực sự coi trọng vấn đề an toàn nghề

nghiệp, nhất là đối với các lĩnh vực nguy hiểm cao với người lao động như khai mỏ,

xây dựng, sản xuất hóa chất…

Việc áp dụng tiêu chuẩn quốc tế trong quản lý sẽ làm thay đổi nhiều cách nghĩ

và cách làm cũ về việc quản lý an toàn nghề nghiệp và môi trường. Ngoài ra hệ

thống ISO 14001:2004 còn là chìa khóa để Việt Nam mở cửa đi vào thị trường thế

giới mà điển hình là gia nhập WTO khi mà đòi hỏi về trách nhiệm xã hội ngày càng

18

cao đối với các doanh nghiệp. Các công ty tại Việt Nam áp dụng ISO 14001 hầu

Đồ án tốt nghiệp

hết là các công ty nước ngoài hoặc liên doanh với nước ngoài, đặc biệt là với Nhật

Bản. Điều này cũng dễ hiểu vì Nhật Bản luôn là nước đi đầu trong bảo vệ môi

trường và áp dụng ISO 14001. Mặt khác Nhật Bản cũng là một trong các quốc gia

đầu tư vào Việt Nam rất sớm và chiếm tỷ trọng lớn trong tổng đầu tư nước ngoài

vào Việt Nam. Hiện có rất nhiều doanh nghiệp Nhật Bản đang hoạt động kinh

doanh tại Việt Nam, có thể kể đến một số tập đoàn lớn như Honda, Toyota,

Panasonic, Canon, Yamaha…Hầu hết công ty mẹ của các tổ chức này đều đã áp

dụng ISO 14001 và họ yêu cầu các công ty con tại các quốc gia đều phải xây dựng

và áp dụng ISO 14001. Bởi vậy, các doanh nghiệp này cũng đã góp phần rất lớn

trong việc xây dựng trào lưu áp dụng ISO 14001 tại Việt Nam.

Cùng với việc gia tăng số lượng các tổ chức/doanh nghiệp có nhân tố nước

ngoài áp dụng ISO 14001, các tổ chức trong nước cũng đã nhận thức được tầm quan

trọng trong công tác bảo vệ môi trường và họ cũng đã có những chiến lược trong

việc áp dụng ISO 14001. Hầu hết các doanh nghiệp thành viên của Tổng công ty xi

măng như Xi măng Hoàng Thạch, Bỉm Sơn, Hoàng Mai… cũng đều đã, đang và

trong quá trình xây dựng HTQLMT theo tiêu chuẩn ISO 14001. Gần đây, một loạt

khách sạn thành viên thuộc Tập đoàn Saigon Tourist cũng đã được chứng nhận ISO

14001.

Tại Việt Nam hiện nay, chứng chỉ ISO 14001 cũng đã được cấp cho khá nhiều

tổ chức với các loại hình sản xuất kinh doanh và dịch vụ khá đa dạng, trong đó các

ngành nghề như chế biến thực phẩm (mía đường, thủy sản, rượu bia giải khát…),

điện tử, hóa chất (dầu khí, sơn, bảo vệ thực vật), Vật liệu xây dựng, di lịch - khách

sạn đang chiếm tỷ lệ lớn.

Tuy nhiên, so với số lượng hàng chục nghìn doanh nghiệp đã được chứng

nhận về HTQL chất lượng ISO 9001 thì số lượng các doanh nghiệp áp dụng tiêu

chuẩn về quản lý môi trường còn rất nhỏ bé. Điều này cho thấy tại Việt Nam, các

doanh nghiệp/tổ chức vẫn chưa quan tâm đúng mức tới vấn đề môi trường và bảo vệ

19

môi trường (Nguồn: số liệu ISO Survey 2013).

Đồ án tốt nghiệp

1000

900

800

700

600

500

400

300

200

100

0

1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013

Hình 1.4. Sự phát triển về số lượng doanh nghiệp áp dụng ISO 14001 tại Việt Nam

Vấn đề an toàn, sức khỏe nghề nghiệp

Các doanh nghiệp/tổ chức trong nước chưa thật sự quan tâm và nhận đúng

mức về an toàn, sức khỏe người lao động. Nhiều doanh nghiệp/tổ chức nghĩ rằng

việc áp dụng HTQL OHSAS 18001 chỉ phục vụ cho mục đích cấp giấy chứng nhận

chứ chưa quan tâm những lợi ích thiết thực mà nó đem lại.

Với quan niệm khi áp dụng hệ thống OHSAS 18001 sẽ làm ảnh hưởng đến

năng suất do phải sử sụng bảo hộ lao động cồng kềnh, phải thực hiện đúng quy trình

an toàn lao động của đa số doanh nghiệp/tổ chức. Các lãnh đạo chưa nghĩ đến lợi

ích lâu dài mà chỉ tập trung vào các mục tiêu ngắn hạn. Do vậy, cho đến nay số

lượng công ty tại Việt Nam đạt chứng nhận HTQL ATSKNN theo tiêu chuẩn

OHSAS 18001:2007 cỏn hạn chế.

Trên thực tế việc áp dụng tiêu chuẩn OHSAS 18001:2007 ở nước ta hiện nay

20

chủ yếu là các công ty liên doanh hoặc có vốn đầu tư nước ngoài mà việc áp dụng

Đồ án tốt nghiệp

tiêu chuẩn như là một điều bắt buộc từ công ty mẹ hay những tập đoàn lớn có tiềm

lực về tài chính.

Các doanh nghiệp ở nước ta đã áp dụng thành công hệ thống này như Tập

đoàn Thiên Long, Xi măng Tây Đô, Petro Gas Việt Nam, Bao bì giấy nhôm Toyo,

Kết cấu kim loại và lắp máy dầu khí (PVC –MS), Samsung Việt Nam, ZAmil Steel

Việt Nam, Doosan Việt nam, Foster’s Việt Nam…

1. 3.3. Ngành sơn Việt Nam

Hầu hết các doanh nghiệp kinh doanh, sản xuất sơn tại Việt Nam chỉ tập trung

chủ yếu xây dựng HTQL chất lượng ISO 9001 nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm

của mình. Họ ít quan tâm đến sự an toàn trong sản xuất của công nhân, sức khỏe

của nhân viên cũng như ít thể hiện trách nhiệm cộng đồng qua việc bảo vệ môi

trường. Rất ít doanh nghiệp xây dựng 1 trong 2 hệ thống là HTQLMT ISO 14001

HTQL ATSKNN OHSAS 18001, thậm chí có doanh nghiệp không xây dựng 1

trong 2 hệ thống này, chỉ một số ít doanh nghiệp xây dựng cả 2 hệ thống này.

Tác giả đã khảo sát HTQL của 50 doanh nghiệp và thống kê:

 50/50 doanh nghiệp (100%) đều áp dụng HTQL chất lượng ISO 9001.

 21/50 doanh nghiệp (42%) áp dụng HTQLMT ISO 14001.

 4/50 doanh nghiệp (8%) áp dụng HTQL ATSKNN OHSAS 18001.

 4/50 doanh nghiệp (8%) áp dụng cả 2 HTQL ISO 14001 và OHSAS

21

18001.

Đồ án tốt nghiệp

CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN NGÀNH SƠN TẠI VIỆT NAM

2.1. Tổng quan ngành

2.1.1. Giới thiệu

Sơn (hoặc có thể gọi là chất phủ bề mặt) được dùng để trang trí mỹ thuật hoặc

bảo vệ các bề mặt vật liệu cần sơn.

Sơn là một hỗn hợp gồm bột màu và nhựa có hoặc không có dung môi, được

điều chỉnh phụ gia thích hợp. Khi gia công trên một bề mặt trong điều kiện môi

trường thích hợp thì tạo thành một lớp màng liên tục, khô và bám dính trên bề mặt

đó.

2.1.2. Vai trò

Sơn là lớp phủ hoàn thiện trên các vật liệu khác nhau của vô vàn các đồ vật.

Rất nhiều các cấu trúc, đồ vật hiện diện trong cuộc sống và xung quanh chúng ta

như các bức tường, cửa lớn, cửa sổ của nhà chúng ta, các thiết bị gia dụng, bàn ghế

rồi xe hơi, điện thoại di động, máy tính v.v..

Kể cả những công trình lớn như cầu đường, nhà máy thủy điện, dàn khoan dầu

khí, nhà máy lọc dầu, bồn chứa xăng dầu hay các đường ống dẫn…cũng cần các lớp

sơn để bảo vệ và duy trì thời gian sử dụng của chúng.

Lớp sơn chỉ chiếm vài phần trăm giá trị của công trình sử dụng nó nhưng sơn

lại gần như chiếm 100% về đánh giá giá trị và vẻ bề ngoài của công trình.

Một lớp sơn mỏng khoảng vài phần nghìn mét mà có thể ngăn ngừa được sự

xuống cấp của các công trình như bị rỉ sét, ăn mòn, hóa chất, nhiệt độ, tia tử ngoại,

ẩm ướt, nấm mốc, vi khuẩn…trong những điều kiện khắc nghiệt nhất.

Trên thực tế, tất cả những sản phẩm do con người làm ra đều sử dụng sơn và

điều này là cần thiết để bảo vệ và duy trì hiệu quả sử dung lâu dài của những sản

22

phẩm đó.

Đồ án tốt nghiệp

2.1.3. Lịch sử ngành sơn Việt Nam

Ngành công nghiệp sơn Việt Nam có thể lấy điểm khởi đầu phát triển là năm

1914 -1920 với sự xuất hiện của một số xưởng sơn dầu tại Việt Nam, trong đó nổi

bật nhất là công ty sơn của ông Nguyễn Sơn Hà – ông tổ ngành sơn Việt Nam.

Tuy nhiên do bối cảnh lịch sử xã hội Việt Nam mãi đến năm 1975 mới thực sự

là một quốc gia độc lập và thống nhất lãnh thổ và có đầy đủ điều kiện phát triển

kinh tế xã hội và từng bước phát triển ngành sơn Việt Nam có thể chia thành 4 giai

đoạn sau:

Giai đoạn 1914 – 1954

Có 3 hãng sơn lớn của người Việt Nam tại 3 khu vực thành phố lớn là:

 Hà Nội: Công ty sơn Thái Bình – Cầu Diễn, Hà Nội (sau này Công ty Hóa

chất sơn Hà Nội và hiện nay là Công ty cổ phần Hóa chất Sơn Hà Nội)

 Hải Phòng: Công ty Sơn Nguyễn Sơn Hà – sau này đổi tên là Công ty Sơn

Phú Hà (hậu duệ của ông Nguyễn Sơn Hà) và hiện nay là Công ty cổ phần

sơn Hải Phòng.

 Sài Gòn (sau này là Thành phố Hồ Chí Minh): Công ty sơn Bạch Tuyết do

ông Bùi Duy Cận (một cộng tác viên của ông Nguyễn Sơn Hà) vào Nam

sáng lập, hiện nay là Công ty cồ phần sơn Bạch Tuyết.

Giai đoạn 1954 – 1975

Miền Bắc: có 3 nhà máy sơn Nhà nước quy mô sản xuất công nghiệp là:

 Nhà máy Sơn Tổng Hợp Hà Nội do Tổng cục hóa chất quản lý.

 Nhà máy Hóa chất Sơn Hà Nội (trước đây là Công ty Sơn Thái Bình – Cầu

Diễn) do sở công nghiệp Hà Nội quản lý.

 Nhà máy Sơn Hải Phòng (trước đây là xí nghiệp sơn Phú Hà) do Sở Công

23

nghiệp Hải Phòng quản lý.

Đồ án tốt nghiệp

Miền Nam: Có 16 hãng sơn lớn nhỏ sản xuất đủ các loại sơn tổng sản lượng

7.000 tấn/năm (theo số liệu của Tổng Cục Hóa Chất – 28/4/1976)

Giai đoạn 1976 – 1989

Đặc điểm phát triển của ngành sơn giai đoạn này mang dấu ấn khó khăn chung

của nền kinh tế sau chiến tranh thống nhất đất nước. Đó là thời kỳ kinh tế bao cấp,

mặc dầu đến năm 1986 nền kinh tế đã bắt đầu khởi động phát triển với mức đột phá

“đổi mới” nhưng ngành công nghiệp sơn vẫn còn phát triển trì trệ mãi đến năm

1989.

Sản phẩm sơn tiêu thụ trong nước chỉ có sơn dầu, hoàn toàn không có sơn

nước, nhà cửa và công trình xây dựng chỉ được trang trí bằng quét nước vôi màu.

Tổng cộng giai đoạn 1976 -1990 toàn quốc có 12 công ty – xí nghiệp sản xuất

sơn lớn nhỏ thuộc sở hữu nhà nước. Các nhà máy có công suất lớn chỉ sản xuất cầm

chừng do không đủ nguyên liệu

Giai đoạn 1990 – 2008

Năm 2007, hầu hết các hãng sơn lớn của thế giới đã có mặt tại Việt Nam dưới

hình thức đầu tư 100% vốn nước ngoài hoặc gia công hợp tác sản xuất với các công

ty sơn Việt Nam. Bên cạnh đó, nhiều công ty sơn Việt Nam (dạng cổ phần hoặc

tư nhân) 100% vốn Việt Nam cũng mạnh dạn mở rộng hoặc xây mới nhà máy, đầu

tư thiết bị công nghệ mới, nâng cao chất lượng sản phẩm sơn cạnh tranh thị trường

theo yêu cầu người tiêu thụ. Có thể nói sự phát triển với tốc độ cao về sản lượng

công nghệ mới và nâng cao chất lượng sản phẩm đã tạo ra bức tranh ngoạn mục của

phát triển ngành sơn Việt Nam trong giai đoạn này.

Cho đến năm 2008 các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (khoảng hơn

30 doanh nghiệp) vẫn chiếm 60% thị phần, 40% còn lại là phần các doanh nghiệp

24

Việt Nam.

Đồ án tốt nghiệp

Hiệp hội ngành nghề sơn - mực in Việt Nam (tên giao dịch VPIA) được

thành lập 25/4/2008 từ tổ chức tiền thân là phân hội sơn - mực in thuộc Hội hóa

học – Tp.Hồ Chí Minh. Ngay năm đầu tiên thành lập, tính đến 21/4/2009

VPIA đã quy tụ 112 Hội viên Doanh nghiệp có liên quan đến ngành nghề

(trong số 71 Hội viên là doanh nghiệp sản xuất có: 54 doanh nghiệp sản

xuất sơn, 10 doanh nghiệp sản xuất mực in, 7 doanh nghiệp sản xuất nguyên liệu

và thiết bị sản xuất sơn).

VPIA là thành viên chính thức của tổ chức APIC (Hội đồng quốc tế sơn Châu

Á) gồm 17 Hiệp hội sơn các nước trong khu vực. VPIA là một Hiệp hội ngành nghề

còn non trẻ, tập hợp số lượng Hội viên chưa lớn khoảng 280 doanh nghiệp sản xuất

sơn - mực in trong cả nước.

2.1.4. Đặc điểm ngành sơn Việt Nam

2.1.4.1. Hiện trạng

Ngành Sơn Trang trí – khó khăn hơn dự báo

Với những chỉ số lạc quan của nền kinh tế cuối năm 2013 như việc kiểm soát

lạm phát và ổn định tỷ giá, ngành sơn Việt Nam nói chung và ngành sơn trang trí

nói riêng kỳ vọng về sự khởi sắc của thị trường cho năm 2014. Tuy nhiên, thực tế

cho thấy thị trường “nghỉ tết” sớm và dài hơn mọi năm hầu như trọn cả quý 1. Phản

hồi của các nhà sản xuất sơn phía Bắc trong quý 2/2014 cũng không mấy lạc quan

do thời tiết mưa nhiều bất thường, thị trường trở nên dè dặt, thiếu hứng khởi do khó

khăn của nền kinh tế và tác động tâm lý của sự kiện Hoàng Sa. Cũng như mọi năm,

quý 3/2014 là quý thấp điểm do tình hình mưa bão trải rộng cả nước kìm hãm khả

năng tăng sản lượng của nhóm sơn trang trí, tình hình kéo dài lan sang cả đầu quý

4/2014.

Thị trường kỳ vọng nhiều cho quý 4/2014, là quý luôn có đột biến về sản

25

lượng và doanh thu dựa vào điều kiện thuận lợi về thời tiết, truyền thống “vào nhà

Đồ án tốt nghiệp

mới đón tết” của Việt Nam. Một số nhà sản xuất cho rằng sản lượng sơn trang trí dự

báo chỉ đạt mức sản lượng của năm 2013 hoặc chỉ tăng nhẹ dưới 5%.

Ngành Sơn Tàu biển và Bảo vệ - Thực tiễn không như định hướng của chủ

trương và chính sách

Cùng với chủ trương và chính sách đầu tư cho việc đánh bắt xa bờ và sự kiện

Hoàng Sa, đây là một cú hích tích cực cho định hướng nghiên cứu và phát triển

dòng sơn tàu biển trong nước. Sự hứng khởi đó không duy trì lâu do sự bất khả thi

giữa chính sách và điều kiện vận dụng chính sách trong thực tế. Thế nên, ngành sơn

tàu biển Việt Nam vẫn dậm chân tại chỗ và chưa có nội lực để tự thân phát triển.

Thêm vào đó, khó khăn của nền kinh tế dẫn đến sức tiêu thụ yếu cho dòng sơn bảo

vệ vì hầu như trong năm 2014, không ghi nhận được nhiều công trình trọng điểm

mới, ngoài công trình đang dở dang trong ngành giao thông vận tải. Một thực tế

đáng ghi nhận nữa là nếu có dự án lớn do tập đoàn nước ngoài đầu tư như Formosa

thì hầu như các doanh nghiệp sản xuất sơn trong nước không có cơ hội tham gia

cung cấp.

Duy tu, bảo trì – bảo dưỡng, thiếu cơ hội tham gia vào các dự án đóng mới

hoặc xây dựng mới của các công trình công nghiệp và giao thông. Chương trình

đóng tàu đánh bắt xa bờ và tàu kiểm ngư có chuyển biến tích cực nhưng còn quá

nhỏ để góp phần tăng sản lượng, do đó, ngành sơn tàu biển và bảo vệ chỉ đạt được

95% sản lượng 2013.

Ngành Sơn Cuộn – Thách thức trước biện pháp chống bán phá giá

Sau nhiều năm tăng trưởng đều và ổn định hỗ trợ bởi sức tiêu thụ trong nước

và xuất khẩu của sản phẩp tấm lợp thép màu, thì ngành thép cuộn màu Việt Nam bắt

đầu đối diện với thách thức từ chính sách chống bán phá giá của các nước trong khu

vực như Thái Lan và Indonesia. Cũng theo khó khăn chung của nền kinh tế, mức

26

tiêu thụ tấm lợp thép trong nước năm 2014 cũng không khả quan là yếu tố tác động

Đồ án tốt nghiệp

không nhỏ cho các nhà sản xuất, dẫn đến có doanh nghiệp phải dừng hay cho ra sản

lượng ở mức cầm chừng.

Các đơn đặt hàng Sơn Cuộn bắt đầu giảm trong quý 3/2014 và giảm mạnh đến

40% trong quý 4/2014. Điều đó cho thấy ngành sơn cuộn khó có thể hoàn thành

mức sản lượng đặt ra trong 2014, thậm chí còn có tăng trưởng âm khoảng 10%.

Ngành Sơn Gỗ - Điểm sáng duy nhất của ngành sơn Việt Nam

Không giống các mảng sơn trang trí và công nghiệp khác, ngành Sơn Gỗ Việt

Nam vẫn đang duy trì tốc độ tăng trưởng khá tốt trong 09 tháng đầu năm 2014 dự

kiến khoảng 15%. Mặc dù không có thêm sự dịch chuyển lớn nào từ các nhà sản

xuất có liên quan từ Trung Quốc hay các nước trong khu vực vào Việt Nam. Tuy

nhiên, ngành chế biến sản phẩm từ gỗ của Việt Nam vẫn đang chứng minh thế

mạnh và uy tín của mình. Thế mạnh đó không chỉ dựa vào sức mạnh do các tập

đoàn hay công ty quốc tế mà còn dựa vào khả năng nội tại của các doanh nghiệp

Việt Nam trong chuỗi sản xuất và cung ứng, mà ngành sơn gỗ là một mắt xích quan

trọng.

Bên cạnh các công ty đa quốc gia và các nhà sản xuất sơn gỗ lâu năm trong

khu vực, các nhà sản xuất uy tín trong nước vẫn đang tăng trưởng tốt do sự đầu tư

bài bản về công thức, thiết bị và chọn lựa nguồn nguyên liệu. Các nhà sản xuất

trong nước cũng chấp nhận cạnh tranh về đội ngũ tư vấn và hỗ trợ kỹ thuật, đó là

điều mà các mảng sơn công nghiệp khác như sơn ô tô, sơn sàn, sơn tàu biển… mà

các nhà sản xuất sơn trong nước còn thiếu hay rất yếu.

Kết luận

Khởi đầu năm 2014, không ít các nhà sản xuất sơn kỳ vọng vào một năm sản

xuất - kinh doanh khả quan do có sự ổn định kinh tế vĩ mô mà chính phủ đã đạt

27

được trong năm 2013. Tuy nhiên, nền kinh tế Việt Nam thực tế vẫn còn tồn tại

Đồ án tốt nghiệp

những hạn chế chưa khắc phục được có liên quan đến nợ xấu, sức tiêu thụ yếu và

thiếu động lực mới kích thích phát triển.

Ngành sơn vẫn chủ yếu phải nhập khẩu nguyên liệu để sản xuất. Nguồn nhân

lực phục vụ cho ngành còn thiếu và yếu, đặc biệt là ngành vẫn chưa có một tiêu

chuẩn chung nhất định. Muốn phát triển, ngành sơn Việt Nam cần phải xây dựng

đồng bộ từ nguyên liệu tới các tiêu chuẩn sản xuất và phải giải quyết được bài toán

nguồn nhân lực cũng như hoàn thiện hệ thống tiêu chuẩn ngành.

Ngành sơn là ngành đi sau trong chuỗi phát triển của nhiều ngành công

nghiệp, vì thế tốc độ tăng trưởng của ngành phản ánh một phần sức khỏe của nền

kinh tế nói chung và các ngành như xây dựng cơ sở hạ tầng, đóng tàu, bất động sản

nói riêng.

2.1.4.2. Định hướng tương lai

Tỗng quan thị trường

Mặc dù suy thoái kinh tế toàn cầu trong vài năm qua, ngành sản xuất sơn của

Việt Nam trên thế giới nói chung và tại Việt Nam nói riêng đã phục hồi nhanh

chóng. Khoảng 4 triệu lít các loại sơn phủ đáp ứng 70% nhu cầu trong nước. Tốc độ

tăng trưởng 6 – 8% trong năm 2008 – 2012 và sơn đồ gỗ tăng đáng kể đến 12%.

Việt Nam là quốc gia tiềm năng trong khu vực và có tốc độ tăng trưởng nhanh

chóng trong ngành sơn. Nhiều công ty nước ngoài như Akzo Nobel, PPG, Kansai,

Nippon, TOA, Jotun… có nhà máy sản xuất sơn tại Việt Nam.

Nhập khẩu và xuất khẩu

Sản xuất Việt Nam có khả năng đáp ứng khoảng 90% tiêu thụ quốc gia. Nhập

khẩu và xuất khẩu sơn chiếm 8-10%, hầu như đến từ: Hàn Quốc, Đài Loan,

Indonesia, Trung Quốc và Thái Lan.

28

Dự báo thị trường

Đồ án tốt nghiệp

Năm 2013 cả nước đã sản xuất được 330 triệu lít sơn và 24.000 tấn mực in với

giá trị ước đạt 1 tỉ USD. Hiện nay tỉ lệ tiêu thụ sơn và mực in tại Việt Nam chỉ đạt

khoảng 3,7 lít/người/năm, thấp hơn rất nhiều so với các nước châu Âu, Mỹ, Thái

Lan, Singapore nên tiềm năng phát triển của ngành rất khả quan. Do sự tăng trưởng

liên tục của thị trường, ngày càng nhiều các nhà sản xuất sơn hàng đầu và các nhà

cung cấp nguyên liệu đang muốn mở rộng tại Việt Nam. Việt Nam sẽ là nơi lí tưởng

để đầu tư dài hạn trong ngành công nghiệp sơn và mực in.

Quy hoạch phát triển ngành sơn-mực in đến 2020, tầm nhìn 2030

Ngày 8 tháng 2 năm 2014, Bộ Công thương đã ban hành Quyết định số

1008/QĐ-BCT phê duyệt "Quy hoạch phát triển ngành công nghiệp sơn - mực in

Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030".

Theo Quy hoạch, ngành công nghiệp sơn - mực in được thát triển theo hướng

từng bước loại bỏ các công nghệ, thiết bị lạc hậu thay bằng các công nghệ, thiết bị

tiên tiến, hạn chế sử dụng các nguyên liệu, hóa chất nguy hại tới môi trường sinh

thái và sức khỏe con người, tạo ra các sản phẩm có chất lượng tốt và giá trị cao. Tập

trung đầu tư vào các nhóm sản phẩm có giá trị sử dụng cao, đặc biệt chú trọng đầu

tư phát triển sản xuất các loại nhựa tạo màng, bột màu, hóa chất, phụ gia cho ngành.

Quy hoạch đặt mục tiêu cụ thể về:

 Tốc độ tăng trưởng bình quân giá trị sản xuất công nghiệp ngành công

nghiệp sơn - mực in (đến năm 2020 đạt 13%; giai đoạn 2021 - 2030 đạt

14%).

 Tốc độ tăng trưởng bình quân giá trị tăng thêm của ngành công nghiệp sơn -

mực in (đến năm 2020 đạt 13%; giai đoạn 2021 - 2030 đạt 14%).

 Tỷ trọng giá trị sản xuất công nghiệp của ngành công nghiệp sơn - mực in

trong toàn ngành công nghiệp hóa chất (tăng từ 11% năm 2012 lên 11,5%

29

vào năm 2020 và đạt 12% vào năm 2030).

Đồ án tốt nghiệp

 Đến năm 2020, nguồn nguyên liệu trong nước có khả năng đáp ứng được

50% về giá trị tổng nhu cầu của toàn ngành và đến năm 2030 đáp ứng 75%.

Trong tương lai, thách thức của ngành công nghiệp sơn phải giải quyết bài

toán quen thuộc là tìm được giải pháp cân bằng giữa một bên là sức ép về chi phí

của năng lượng, nguyên liệu và đáp ứng quy định luật an toàn môi trường của chính

phủ với một bên là yêu cầu của thị trường là chất sơn phải hoàn hảo với giá cả tốt

nhất. Các thách thức này sẽ tạo ra nhiều cơ hội cho ngành sơn công nghiệp nghiên

cứu và triển khai các giải pháp công nghệ mới, nguyên liệu mới và sản phẩm mới

đó chắc chắn cũng là tác động tích cực đối với sự phát triển hơn nữa của ngành

công nghiệp này.

2.2. Đặc điểm của sơn

2.2.1. Phân loại

Nhu cầu đối với sơn từ 2 nhánh lớn là:

 Sơn trang trí: phân đoạn chính bao gồm sơn nội thất, sơn ngoại thất,

sơn phủ đồ gỗ, men và các sản phẩm phụ trợ như: sơn lót, ma tít…Nhu

cầu đối với các loại sơn trang trí phát sinh từ sơn gia dụng, kiến trúc.

 Sơn công nghiệp: ba phân đoạn chính của ngành công nghiệp bao gồm

30

sơn ô tô, sơn tĩnh điện và lớp phủ bảo vệ.

Đồ án tốt nghiệp

Ngành công nghiệp sơn

Sơn công nghiệp

Sơn trang trí

Kim loại

Gỗ

Tường

Ôtô

Sơn tĩnh điện

Sơn bảo vệ

Khác

Ngoại thất

Nội thất

Nhũ tương

Sơn gốc dung môi

Sơn xi măng

Sơn gốc nước

Sơn tráng men

Nhũ tương

Sơn bóng

Sơn keo

Hình 2.1. Các phân khúc trong ngành công nghiệp sơn

2.2.2. Nguyên liệu sản xuất sơn

Thành phần hóa học của các loại sơn khác nhau tùy thuộc vào các tính chất

sơn mong muốn.

1. Chất tạo màng (nhựa hoặc dung dịch nhựa/resin)

Có chức năng tạo màng bám dính lên bề mặt vật liệu và làm môi trường liên

kết các thành phần của sơn. Yêu cầu của chất tạo màng đó là bền với các tác nhân

hoá học, bền với sự thay đồi nhiệt độ, có độ bám dính, tạo màng liên tục.

Chất tạo màng được sử dụng trong sơn là các Polyme biến tính. Polyme trong

sơn Alkyd là Polyme este do các este đa tụ với nhau tạo thành. Este ở đây có chứa

31

nhóm –OH của rượu đa chức được este hoá bởi axit đa chức và axit béo của dầu.

Đồ án tốt nghiệp

Tuỳ từng loại nhựa dùng để sản xuất sơn mà sơn có độ bóng nhất định. Nhựa

được sử dụng là nhựa Alkyd, là chất tạo màng cho sơn nên sơn được gọi là sơn

Alkyd.

Nhựa Alkyd được chia làm 3 loại theo hàm lượng dầu biến tính có trong thành

phần nhựa.

+ Alkyd gầy: Hàm lượng dầu 30-45%.

+ Alhyd trung bình: Hàm lượng dầu 45-55%.

+ Alkyd béo: Hàm lượng dầu 55-75%.

2. Bột màu (pigment) và bột độn (extender)

 Bột màu: tạo cho sơn có màu nhất định, quyết định tính năng trang trí của

sơn. Chất màu cho vào sơn dưới dạng bột mịn để tăng độ phân tán của bột

màu vào chất tạo màng. Có nhiều dạng màu được hình thành từ các oxit kim

loại, các muối vô cơ, các hợp chất màu hữu cơ.

+ Màu trắng : TiO2, ZnO…

+ Màu xanh lá cây: Cr2O3, các hợp chất của Fe(II) và Co(II)..

+ Màu vàng: PbCrO4, Fe(OH)3…

Các chất màu này chỉ khuếch tán vào trong sơn, không phản ứng, không tan.

 Bột độn: Làm tăng 1 số tính chất cơ lý của sơn nhưng chủ yếu là hạ giá thành.

Bột độn thường là các muối vô cơ như BaSO4, CaCO3…Cũng như bột màu,

bột độn chỉ khuếch tán chứ không tan, không phản ứng. Bột màu và bột độn

phải có kích thước rất nhỏ, đường kính các hạt cỡ 0,01*10-6 m.

3. Dung môi (solvent)

Là các hidrocacbon béo hoặc thơm, xeton, este…dung môi ở đây đóng vai trò

tạo ra môi trường phân tán. Tạo ra dạng lỏng cho sơn, sau khi sơn thì dung môi bay

hơi.

32

Yêu cầu chung với dung môi:

Đồ án tốt nghiệp

+ Hoà tan được chất tạo màng.

+ Bay hơi sau khi quét.

+ Không nằm trong màng sau khi quét.

4. Phụ gia (additive)

Chất phụ gia là những chất được cho vào sơn với những lượng nhỏ nhưng làm

thay đổi các thuộc tính của sơn một cách rõ rệt. Có rất nhiều loại phụ gia:

+ Chất đóng rắn: Nhiều loại sơn tuỳ theo yêu cầu mà cần thêm 1 chất để kích

thích nhanh quá trình khô. Khi đó ta cần dùng đến quá trình đóng rắn. Chất

đóng rắn thúc đẩy nhanh quá trình tạo màng. Nếu là sơn khô hoá học ta phải

cho phụ gia làm tăng tốc độ phản ứng hoá học.Khi nghiền gặp khó khăn do

độ nhớt quá lớn ta phải thêm phụ gia làm giảm độ nhớt để quá trình nghiền

dễ dàng hơn.

+ Chất chống lắng: Khi sản xuất sơn, bột màu thường lẳng xuống đáy, ta phải

dùng chất phụ gia chống lắng. Chất phụ gia chống lắng là chất hoạt động bề

mặt, 1 đầu của các phân tử chất phụ gia bám vào nhựa, 1 đầu bám vào bột

màu giúp cho chất màu không bị lắng xuống.

+ Chất chống ăn mòn: Khi sơn những vật liệu dùng trong các môi trường như

axit, kiềm ,cần cho thêm chất phụ gia chống ăn mòn để sơn bảo vệ vật liệu

tốt hơn.

Còn nhiều chất phụ gia khác tuỳ thuộc vào yêu cầu của vật liệu và môi trường

làm việc.

2.2.3. Quy trình sản xuất sơn

Các bước sản xuất bao gồm:

Trộn sơ bộ: Trong bước này, các nguyên liệu lỏng (nhựa, dung môi, dầu, cồn,

và/hoặc nước) được trộn đều trong các thùng chứa để tạo thành một dung dịch keo.

33

Sau đó, bột màu được thêm vào và chuyển sang giai đoạn nghiền. Ở giai đoạn này,

Đồ án tốt nghiệp

các hạt có kích thước khá lớn (250 micron) và không đồng nhất. Kết quả giai đoạn

trộn sơ bộ hình thành một bán thành phẩm.

Nghiền, xay xát và phân tán bột màu: là quá trình phá vỡ kích thước hạt nhằm đạt

độ mịn theo yêu cầu sản phẩm. Mục tiêu của quá trình này là nghiền bột màu kết

hợp khuấy trộn tạo một hỗn hợp mịn và đồng nhất. Các hạt màu được nghiền nhỏ và

phân tán đều trong hỗn hợp chất lỏng từ quá trình trộn sơ bộ, kết quả tạo hỗn hợp

màu bán thành phẩm.

Hoàn thiện sản phẩm: bao gồm 3 giai đoạn trung gian:

 Pha loãng: là công đoạn pha loãng hoặc giảm lượng dung môi và/hoặc nhựa

thông trong dung dịch để cho sơn có thể dễ dàng phủ lên chất nền.

 Pha màu: quá trình điều chỉnh màu sắc của dung dịch. Một mẫu sơn sẽ được

lấy khi nó ra khỏi thiết bị nghiền. Mẫu này sẽ được đưa đến các phòng thí

nghiệm và so sánh với các tiêu chuẩn màu sắc mong muốn. Sau đó kết hợp

các chất khác nhau như bột màu, dung môi, nhựa, bột nhão và được thêm

vào dung dịch để đáp ứng yêu cầu về màu sắc.

 Trộn: bổ sung thêm đủ lượng chất cần thiết để đáp ứng thông số kỹ thuật sản

phẩm mong muốn, được khuấy ở thùng khuấy có máy khuấy tốc độ cao. Khi

hỗn hợp khuấy đã đạt được độ khuyếch tán đồng đều, độ mịn và độ linh

động, sản phẩm cuối cùng sẽ được chuyển sang công đoạn đóng thùng.

Vô lon thành phẩm và đóng gói sản phẩm:

 Lọc: lọc ra các tạp chất nâng cao chất lượng và tính đồng nhất của sản phẩm.

 Vô lon: sơn được dẫn tới máy rót vào hộp sơn. Sau đó, dãn nhãn mác cho

34

các hộp sơn và bao gói, giao hàng cho người mua.

Đồ án tốt nghiệp

Hình 2.2. Một quy trình sản xuất điển hình

2.3. Các vấn đề môi trường trong ngành sản xuất sơn

2.3.1. Nước thải

Lượng nước tiêu thụ trong quá trình sản xuất phụ thuộc các loại sản phẩm sản

xuất và mức độ tiêu thụ nước ở các tháp làm mát và rửa sàn. Phần lớn nước thải

được tạo ra từ các hoạt động làm sạch và chất lượng của nó phụ thuộc vào hóa

chất/dung môi được sử dụng để làm sạch. Nước thải từ các ngành công nghiệp sản

xuất sơn thường có xu hướng chứa kiềm, chứa một ít dầu mỡ và các nhu cầu oxy

BOD, COD và chất rắn lơ lửng cao. Nước thải cũng có thể chứa một lượng nhỏ các

sản phẩm.

Nguyên liệu được sử dụng sản xuất có rất ít trong thành phần các dòng nước

thải, phần lớn trong số đó là chất độc hại nên được sử dụng một cách cẩn thận.

Những loại bột độc hại có chứa crom, đồng, chì, kẽm, titan…trong quá trình sản

35

xuất chúng được pha trộn và trộn với một loạt các chất và dung môi khác.

Đồ án tốt nghiệp

 Nước vệ sinh thiết bị: trong sản xuất sơn, quá trình vệ sinh các thùng

chứa, các thiết bị và các đường ống đóng vai trò quan trọng để đảm bảo

các yêu cầu chất lượng sản phẩm. Tùy theo nguyên liệu sử dụng và loại

sơn sản phẩm mà người ta sử dụng nước hoặc dung môi để vệ sinh thiết

bị. Nước thải từ quá trình vệ sinh chứa kim loại nặng, hóa chất, chất màu

gây ô nhiễm môi trường.

 Nước làm mát: trong sản xuất, khâu nghiền phải sử dụng nước làm mát

để hỗn hợp pastel sơn không bị bay hơi dung môi, làm ảnh hưởng tới

tính chất sản phẩm. Nước được đưa qua hệ thống làm lạnh để hạ nhiệt độ

trước khi đưa vào làm mát thiết bị.

Tóm lại, nước thải sản xuất sơn có chứa nhiều chất gây ô nhiễm với độ phân

tán, độ bền nhiệt động học, hoạt tính hóa học khác nhau và có độc tính cao, màu sắc

và mùi. Chúng là các chất tạo màng, dung môi, bột màu, các phụ gia biến tính và

hóa dẻo. Những hợp chất này có mặt trong nước thải là tác nhân tạo BOD, COD và

chất rắn lơ lửng cao.

2.3.2. Khí thải

Hai loại khí thải chính từ hoạt động sản xuất sơn là các hợp chất hữu cơ dễ bay

hơi (VOC) và bụi từ bột màu. Bụi bột màu có chứa kim loại nặng, một số chất độc

hại khác phát sinh từ công đoạn nghiền, trộn nguyên liệu. Khí thải chứa dung môi

hữu cơ bay hơi VOC từ các công đoạn trộn, nghiền, pha sơn. Nhiều nguồn khí thải

bao gồm:

2.3.2.1. Từ hoạt động sản xuất

Khí thải từ hoạt động sản xuất xảy ra trong quá trình từ pha trộn, nghiền, trộn,

và hoạt động vô lon thành phẩm. Khí thải từ các hoạt động này thường được xếp

vào một trong bốn loại sau đây:

36

Quá trình nạp liệu

Đồ án tốt nghiệp

VOC phát thải trong suốt quá trình nạp liệu của các thiết bị nghiền và pha

trộn. VOC bay hơi vào không khí từ các bể trộn chưa đóng kín hoặc khi mở nắp để

tiếp liệu, tương tự đối với các thiết bị nghiền.

Phát thải khí còn từ các phân tử vật chất có kích thước đường kính nhỏ hơn

hoặc bằng 10µm (PM10) trong quá trình nạp liệu.

Tổn thất nhiệt

Tổn thất nhiệt xảy ra trong quá trình hoạt động của máy phân tán tốc độ cao,

máy nghiền bi, và các loại thiết bị phân tán tương tự khác. Trong quá trình

nghiền/phân tán, có sự gia tăng nhiệt độ do pha trộn được chuyển thành năng lượng

nhiệt. Sự gia tăng nhiệt độ này được kiểm soát thông qua việc sử dụng hệ thống làm

mát. Các VOC trong máy pha trộn nóng lên, bay hơi vào không khí từ các thiết bị.

Bốc hơi bề mặt

Bốc hơi bề mặt có thể xảy ra trong quá trình pha trộn, phân tán, và trộn nếu

các thiết bị không được đóng kín. Điều này xảy ra với các hợp chất không bền trong

không khí.

Thất thoát khi vô lon thành phẩm

Khí thải từ quá trình chuyển thành phẩm vào các thùng chứa, bao bì…nhưng

bị đổ ra ngoài cũng góp phần làm ô nhiễm môi trường.

2.3.2.2. Lưu trữ nguyên liệu

Nhiều loại và kích thước của bể chứa được sử dụng để lưu trữ các dung môi và

nhựa cần thiết trong quá trình sản xuất sơn. Hầu hết các bể chứa được thiết kế cố

định nắp. Hai loại tổn thất lớn các khí từ các bể chứa cố định nắp là thoát qua các lỗ

thông hơi và tổn thất khi làm việc. Nguyên nhân là từ những thay đổi về nhiệt độ

môi trường xung quanh và áp suất khí quyể và khi mở ra tiến hành nạp liệu.

37

2.3.2.3. Rò rỉ thiết bị

Đồ án tốt nghiệp

Để vận chuyển nguyên liệu lưu trữ (tức là các dung môi hữu cơ, nhựa…) từ

bồn chứa đến quy trình sản xuất sơn, một mạng lưới các đường ống, máy bơm, van,

mặt bích được sử dụng. Chất lỏng nguyên liệu được bơm từ bể chứa vào quy trình

cụ thể, các đường ống có thể bị rò rỉ theo thời gian. Khi rò rỉ xảy ra, các thành phần

dễ bay hơi trong nguyên liệu vận chuyển được giải phóng vào khí quyển.

2.3.2.4. Tràn hóa chất

Dung môi, nhựa thông hoặc các hóa chất khác có thể vô tình làm đổ trong quá

trình sản xuất hoặc trong hoạt động vệ sinh. Nguyên liệu bị đổ bốc hơi và phát thải

vào không khí, nước và đất.

2.3.2.5. Quá trình khác

Các hoạt động khác cũng tạo ra khí thải, chủ yếu là VOC. Các hoạt động như:

Thu hồi dung môi

Thu hồi dung môi bẩn hoặc đã sử dụng qua việc sử dụng một thiết bị chưng

cất. VOC có thể bay hơi từ nạp dung môi vào thiết bị chưng cất, hoạt động của các

thiết bị chưng cất, và bị đổ.

Các hoạt động vệ sinh

Vệ sinh là quy trình quan trọng trong ngành sản xuất sơn. Thiết bị sản xuất

thường xuyên được vệ sinh bằng dung môi sau mỗi lô sản xuất cũng làm phát sinh

VOC.

Xử lý nước thải

Một cơ sở sản xuất sơn sử dụng một xử lý nước thải hệ thống xử lý nước bị ô

nhiễm trong quá trình sản xuất sơn. Hệ thống xử lý nước thải bao gồm một loạt các

hồ chứa bề mặt được sử dụng để cân bằng, trung hòa, thông khí, và làm sạch dòng

38

thải. Các VOC không bền có thể phát sinh từ khu vực xử lý.

Đồ án tốt nghiệp

2.3.3. Chất thải rắn và chất thải nguy hại

Chất thải phát sinh từ ngành công nghiệp sơn như sau:

 Sơn lỗi không đúng yêu cầu kỹ thuật.

 Mẫu sản phẩm giữ lại.

 Vải vụn chứa sơn, dung môi; bao bì dính hóa chất, sơn, dung môi…

 Chất thải từ thinner pha loãng các loại sơn.

 Bùn thải từ chưng cất thu hồi dung môi.

 Bùn thải phát sinh trong quá trình xử lý nước thải.

 Bụi từ hệ thống xử lý bụi chứa kim loại năng.

 Phế liệu (thùng carton, thùng phuy, thùng chứa…).

 Chất thải do tràn đổ hóa chất.

Một lượng nhỏ của mẫu sản phẩm giữ lại hoặc mẫu kiểm soát chất lượng được

giữ lại để tham khảo chất lượng. Hầu hết sơn lỗi được đưa trở lại vào quy trình sản

xuất (rework). Sơn lỗi mà không thể tái sử dụng hoặc đưa trở lại vào quá trình sản

xuất thường được lưu trữ trong các thùng chứa để xứ lý.

Bùn thải từ hệ thống xử lý, quá trình vệ sinh thiết bị và bể chứa và các nguồn

rửa khác như rửa sàn…

2.4. Các vấn đề an toàn và sức khỏe trong ngành sơn

2.4.1. Bệnh nghề nghiệp

Các loại bệnh thường gặp là:

Bệnh nhiễm độc do chì và các hợp chất của chì

Công việc gây ra bệnh khi tiếp súc với chì: sử dụng các dạng sơn, men có gốc

chì, pha chế tetraethyl chì.

39

Bệnh lý:

Đồ án tốt nghiệp

+ Hội chứng đau bụng do chì.

+ Viêm thận tăng đạm huyết hoặc tăng huyết áp do chì.

+ Liệt cơ duỗi ngón tay do chì.

+ Bệnh não do nhiễm độc chì.

+ Tai biến tim mạch do nhiếm độc chì.

+ Viêm dây thần kinh mắt do nhiễm độc chì.

Nhiễm độc benzen và các đồng đẳng của benzen

Điều chế các dung môi hoà tan cao su. Pha chế vecni, sơn, men, máttit để

trang trí nội, ngoại thất của ngôi nhà. Dùng benzen làm chất hoà tan nhựa thiên

nhiên và tổng hợp khi pha sơn..

Bệnh lý:

+ Tai biến cấp tính: hôn mê, co giật.

+ Rối loạn tiêu hoá.

+ Giảm bạch cầu ở mạch máu ngoại vi kèm giảm bạch cầu đa nhân trung

tính.

+ Ban xuất huyết.

+ Hội chứng xuất huyết có thể tái phát trong năm, hoặc tái phát xuất huyết

mà hồng cầu dưới 2,5 triệu một năm.

+ Thiếu máu kiểu thiểu năng tuỷ hoặc suy tuỷ.

+ Trạng thái giả bạch cầu.

+ Bệnh bạch cầu.

40

Bệnh nghề nghiệp gây ra cho da

Đồ án tốt nghiệp

Tiếp xúc bột màu pha sơn hay hơi dung môi hấp thụ qua da.

Bệnh lý về da:

+ Loét da và niêm mạc.

+ Loét vách ngăn mũi.

+ Viêm da tiếp xúc, chàm tiếp súc.

+ Xạm da.

2.4.2. Thông gió

Thông gió nói chung và cụ thể hút khí thải trong quá trình sản xuất xung

quanh các bể chứa phải đảm bảo rằng nồng độ các chất ô nhiễm trong không khí

được duy trì ở một mức độ thấp hơn so với tiêu chuẩn giới hạn tiếp xúc cho phép

đối với công nhân cho các chất gây ô nhiễm cụ thể (hoặc hỗn hợp của các chất ô

nhiễm). Các loại hệ thống thông gió được sử dụng cho một nơi làm việc cụ thể sẽ

phụ thuộc lên theo tính chất và nguồn gốc của chất gây ô nhiễm.

2.4.3. Cháy nổ

Nhiều loại dung môi hữu cơ được sử dụng trong sản xuất sơn dễ cháy. Vật liệu

dễ cháy khác được sử dụng trong ngành công nghiệp bao gồm cobalt napthenate,

cellulose nitrate (được sử dụng trong sản xuất sơn mài nitrocellulose) và peroxit

hữu cơ (một loại tác nhân oxy hóa mạnh mẽ mà cháy mạnh khi bắt lửa). Các biện

pháp kiểm soát chính phải là loại bỏ tất cả các nguồn gây cháy nổ trong khu vực nơi

mà các chất dễ cháy được xử lý và/hoặc lưu trữ.

Thông gió quanh khu vực sản xuất và nơi lưu trữ hóa chất để giảm nồng độ

của chất gây ô nhiễm xuống dưới giới hạn tiếp xúc cho phép, điều này cũng sẽ đảm

41

bảo nồng độ cũng thấp hơn điểm bắt lửa.

Đồ án tốt nghiệp

Tĩnh điện là một nguồn gây cháy có thể được kiểm soát bởi nối đất các bể

chứa và công trình đường ống sử dụng cho các chất lỏng dễ cháy. Việc loại bỏ các

nguyên liệu từ hộp nhựa phải được thực hiện bên ngoài các khu vực nơi mà các chất

42

lỏng dễ cháy đang được sử dụng.

Đồ án tốt nghiệp

CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ LỰA CHỌN HỆ

THỐNG QUẢN LÝ TÍCH HỢP PHÙ HỢP

3.1. Hệ thống quản lý tích hợp (IMS)

3.1.1. Giới thiệu

Hệ thống quản lý tích hợp (IMS – Integrated Management System) là hệ thống

kết hợp tất cả các thành phần liên quan của một doanh nghiệp/tổ chức vào một

khung hoàn chỉnh và tập trung vào một mục tiêu thống nhất để quản lý và hoạt động

dễ dàng hơn. Bất cứ điều gì mà có ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh phải là một

phần của hệ thống quản lý. Vì vậy, một IMS cần tích hợp tất cả các vấn đề về chất

lượng, sức khỏe và an toàn, môi trường, nhân sự, tài chính, an ninh… Điều này có

nghĩa là tất cả các quá trình và các tài liệu sẽ được tích hợp.

Hệ thống quản lý tích hợp là một cấu trúc duy nhất được sử dụng bởi các

doanh nghiệp/tổ chức để quản lý các quy trình hoặc hoạt động của họ có sự chuyển

đổi đầu vào của nguồn lực vào một sản phẩm hay dịch vụ đáp ứng các mục tiêu của

doanh nghiệp/tổ chức và công bằng đáp ứng các bên liên quan về chất lượng, sức

khỏe, an toàn, môi trường, an ninh, đạo đức hoặc bất kỳ khác yêu cầu xác định nào.

43

Một mô tả đơn giản của IMS được đưa ra trong hình dưới đây:

Đồ án tốt nghiệp

Sứ mệnh và tầm nhìn

Doanh nghiệp/tổ chức

Nhu cầu

Chính sách

Kết quả

Các bên quan tâm

Hệ thống quản lý tích hợp

ISO 18001

ISO 14001

Hình 3.1. Tóm tắt IMS, động lực và lợi ích

Xuất phát từ nhu cầu thực tế của các bên quan tâm như khách hàng đối với

doanh nghiệp/tổ chức thì doanh nghiệp/tổ chức cần đưa ra sứ mệnh và tầm nhìn để

xây dựng thành các chính sách cụ thể hướng dến sự tích hợp, kết quả là sẽ có lợi

cho cả 2 bên.

Một hệ thống quản lý tích hợp thông thường có các đặc điểm sau:

1. Phạm vi của nó bao gồm toàn bộ các quy trình và hệ thống của doanh

nghiệp/tổ chức và bao quát các khía cạnh sức khỏe, an toàn, môi trường, an

ninh, nhân lực, tài chính, tiếp thị, quan hệ công chúng…liên quan đến giá trị,

hoạt động và mục tiêu của doanh nghiệp/tổ chức.

2. Chỉ thay đổi khi cần thiết.

3. Giảm thiểu hệ thống tài liệu.

4. Cấu trúc của IMS không theo một tiêu chuẩn quản lý cụ thể nó được thiết kế

để kiểm soát và hướng dẫn các quy trình của doanh nghiệp/tổ chức theo cách

44

hiệu quả nhất.

Đồ án tốt nghiệp

5. Hướng đến yêu cầu chính của các bên liên quan thông qua các tiêu chuẩn,

các quy định hay các yêu cầu xác định.

Các hệ thống quản lý môi trường, quản lý chất lượng và quản lý an toàn và

sức khỏe nghề nghiệp đều dựa trên các nguyên tắc cơ bản tương tự nhau nên hầu hết

IMS là sự tích hợp của hệ thống quản lý môi trường, hệ thống quản lý chất lượng và

hệ thống quản lý an toàn và sức khỏe nghề nghiệp.

Các hệ thống quản lý, hệ thống quản lý chất lượng và hệ thống quản lý an toàn

và sức khỏe nghề nghiệp đều có những yếu tố hệ thống quản lý chung như sau:

 Chính sách

 Hoạch định

 Thực hiện và điều hành

 Cải tiến

 Xem xét của lãnh đạo

Ngoài ra, sự khác biệt chính giữa ISO 14001 với OHSAS 18001 là:

 ISO 14001 tập trung vào các tác động môi trường còn OHSAS 18001 tập

trung vào các rủi ro cho nhân viên.

 Hệ thống quản lý môi trường ISO 14001 liên hệ với trách nhiệm xã hội và

nhằm đạt được sự thỏa mãn của các bên liên quan còn hệ thống quản lý an

toàn và sức khỏe nghề nghiệp OHSAS 18001 hướng đến sự thỏa mãn của

nhân viên với việc cung cấp môi trường làm việc an toàn.

Do đó, tất cả các quá trình và các tài liệu mô tả chúng phải được tích hợp theo

45

cách thức hiệu quả, hợp lý.

Đồ án tốt nghiệp

Bảng 3.1: So sánh hệ thống tích hợp và không tích hợp

Yếu tố Không tích hợp Có tích hợp

Chính sách quản lý Chính sách riêng cho Chính sách chung cho các hệ

từng hệ thống, cách thống, có điểm chung trong sự

truyền đạt khác nhau nhận dạng các tác động và các

nhu cầu. Phương thức truyền

đạt chung cho nội bộ và cho

bên ngoài

Có bao nhiêu Đại diện Nhiều hơn 1 người, các Chỉ có 1 người đại diện cho hệ

lãnh đạo cho mỗi hệ trách nhiệm tách biệt, thống tích hợp (nghĩa là chỉ có

thống? riêng cho từng hệ thống 1 Đại diện lãnh đạo) hoặc 1

quản lý ban Đại diện của lãnh đạo có

quyền quyết định và bao quát

toàn bộ các hệ thống được áp

dụng

Định nghĩa các mục tiêu Không có cách nhìn Các mục tiêu đáp ứng cùng lúc

qui định cho các bộ tổng thể và không có nhiều tiêu chuẩn.

phận và các cấp tương mục tiêu đáp ứng cùng Quan điểm bao quát cho toàn

ứng trong tổ chức lúc nhiều tiêu chuẩn mà bộ các hệ thống được áp dụng

dàn trải theo từng cấp ở mọi cấp.

và theo từng hoạt động.

Hệ thống văn bản Đặc trưng cho từng tiêu Chỉ có một sổ tay quản lý cho

chuẩn. các tiêu chuẩn áp dụng.

Sơ đồ, danh mục riêng Tài liệu áp dụng được cùng lúc

cho từng tiêu chuẩn. nhiều tiêu chuẩn

Các phương tiện hỗ trợ Mỗi quá trình then chốt trình

không trình bày một bày các tác động khác nhau đã

cách có hệ thống mọi được nhận dạng, có sơ đồ

46

tiêu chuẩn/ mọi tác chung cho các quá trình chính.

Đồ án tốt nghiệp

động. Đối với các thủ tục về tổ chức,

Không nhìn tổng thể áp dụng chung 1 phương thức

các yêu cầu của từng Duy nhất 1 phương thức cho

tiêu chuẩn đối với từng việc quản lý các hồ sơ.

hoạt động

Việc quản lý các hành Khác biệt hay chuyên Có chung thủ tục vá cách thức

động khắc phục và hành biệt cho từng tiêu chuẩn xử lý

động phòng ngừa

Xem xét của lãnh đạo Đặc trưng cho từng tiêu Duy nhất một cách xem xét

chuẩn cho mọi tiêu chuẩn

Phương pháp, các Tùy theo từng tiêu Chung cho mọi tiêu chuẩn

phương tiện quản lý và chuẩn, không bao quát

kế hoạch thực hiện việc nội dung đang áp dụng

đánh giá nội bộ cho các tiêu chuẩn khác.

Quản lý việc đào tạo và Khác biệt cho từng tiêu Duy nhất một cách xem xét

việc xác định năng lực chuẩn cho mọi tiêu chuẩn

Việc hoạch định, việc Chuyên biệt và giới hạn Mọi quá trình then chốt đều

xác định các quá trình trong phạm vi yêu cầu được nhận dạng.

then chốt chung cho của từng tiêu chuẩn Mô tả trong 1 sơ đồ mọi mặt

toàn hệ thống quản lý Sơ đồ, danh mục riêng hoạt động đang có, theo yêu

cho từng tiêu chuẩn cầu của mọi tiêu chuẩn đang

áp dụng.

Định nghĩa của các hoạt Khác biệt cho từng tiêu Duy nhất một phương thức

động, các trách nhiệm, chuẩn quản lý, duy nhất một bộ tài

cách tổ chức liệu và cách phổ biến

Việc xác định và quản Đặc trưng cho từng tiêu Có chung phương thức xác

lý các yêu cầu luật định chuẩn định, quản lý trong cùng 1 thủ

tục.

47

3.1.2. Lợi ích

Đồ án tốt nghiệp

 Tăng yêu cầu hệ thống quản lý

Mỗi lần có yêu cầu mới xuất hiện thì việc tích hợp vào một hệ thống sẵn có sẽ

dễ dàng hơn thiết lập hệ thống riêng biệt mới. IMS đơn giản hóa hệ thống, cung cấp

nhiều chức năng và dể dàng mở rộng với nhiều tiêu chuẩn bổ sung.

 Cải thiện hiệu quả

IMS tập trung vào nhu cầu kinh doanh và tạo các giá trị thêm cho doanh

nghiệp/tổ chức bằng cách tái đánh giá các yêu cầu và làm những việc có lợi cho

doanh nghiệp/tổ chức. Các nhiệm vụ và mục tiêu tổng thể được thiết lập bởi 1 hệ

thống duy nhất. Các thủ tục thông thường rõ ràng hơn, giảm thời gian đào tạo, giảm

tài liệu, ít quản lý và kiểm toán, do đó hiệu quả được cải thiện.

 Giảm chi phí

Việc quản lý một hệ thống duy nhất sẽ giảm đáng kể chi phí hơn là quản lý và

duy trì cùng lúc nhiều hệ thống

 Giảm sự xung đột giữa các yếu tố khác nhau

IMS giảm sự dư thừa hay xung đột các yếu tố thường thấy khi sừ dụng 2 hay

nhiều hệ thống riêng biệt trở lên.

3.1.3. Khó khăn

Rào cản đối với việc thực hiện IMS bao gồm:

+ Thiếu năng lực và kiến thức trong doanh nghiệp/tổ chức.

+ Không có một mục tiêu rõ ràng.

+ Quản lý một chiều với một lĩnh vực.

+ Khác nhau về yêu cầu pháp luật.

+ Kiểm toán phức tạp hơn.

48

3.2. Mô hình và phương pháp tiếp cận IMS

Đồ án tốt nghiệp

Mô hình quản lý là các công cụ tiêu chuẩn hóa được sử dụng để thực hiện và

đánh giá hệ thống quản lý. Có 3 loại mô hình tích hợp chính là:

 Mô hình quản lý chất lượng của Tổ chức châu Âu.

 Tích hợp dựa trên tiêu chuẩn ISO 9001.

 Tích hợp dựa trên tiêu chuẩn ISO 14001.

Karapetrovic và Willoborn (1998) đã đề xuất ba phương pháp tiếp cận khác nhau để

thực hiện IMS. Đó là:

 Thiết lập hệ thống quản lý chất lượng trước sau đó là hệ thống quản lý môi

trường.

 Thiết lập hệ thống quản lý môi trường trước sau đó là hệ thống quản lý chất

lượng.

 Thiết lập hệ thống quản lý chất lượng và hệ thống quản lý môi trường cùng

một lúc.

Phương pháp tiếp cận đầu tiên được sử dụng nhiều nhất trong khi phương

pháp thứ ba ít được sử dụng nhưng hiệu quả tích hợp có thể giống nhau.

Khái niệm mô hình và phương pháp tiếp cận cho thấy cả 2 đều được dùng để

tham khảo phương pháp và cách tiếp cận việc thực hiên và quản lý IMS.

3.2.1. Mô hình IMS

3.2.1.1. Mô hình EFQM (European Foundation for Quality Management –

Nền tảng quản lý chất lượng châu Âu )

Bất kề ngành nghề, quy mô, lịch sử hình thành để thành công các doanh

nghiệp/tổ chức cần thiết lập khuôn khổ quản lý thích hợp. Mô hình EFQM được

giới thiệu lần đầu tiên vào năm 1992 như là khuôn khổ cho việc đánh giá các doanh

nghiệp/tổ chức về Chất lượng châu Âu. Hệ thống này được sử dụng rộng rãi ở Châu

Âu và trở thành tiêu chuẩn cho các quốc gia và khu vực trong việc đánh giá và xét

49

thưởng chất lượng (quality award). Đặc trưng cơ bản nhất của mô hình EFQM là

Đồ án tốt nghiệp

tính hiệu quả trong hệ thống quản lý liên quan đến tốc độ phát triển về khả năng tự

đánh giá của tổ chức.

Một doanh nghiệp/tổ chức có thể tối đa hóa lợi ích của việc áp dụng mô hình

EFQM bằng cách tuân thủ các yếu tố sau:

1. Định hướng kết quả hoạt động.

2. Hướng về thỏa mãn khách hàng.

3. Khả năng lãnh đạo và kiên trì theo đuổi mục tiêu.

4. Quản lý bằng quy trình thực tế: chính sách, chiến lược và nguồn lược.

5. Sự tiến bộ và phát triển của nhân viên.

6. Sự học hỏi, đổi mới và tiến bộ không ngừng.

7. Xây dựng và duy trì quan hệ đối tác.

Định hướng các kết quả

Trách nhiệm xã hội

Liên kết đối tác

Hướng vào khách hàng

Liên tục cải tiến, học hỏi

Lãnh đạo và kiên định mục tiêu đề ra

Phát triển con người

Quản lý quá trình

8. Đáp ứng trách nhiệm xã hội.

Hình 3.2. Mô tả sử dụng mô hình EFQM

Mô hình EFQM là công cụ hữu hiệu có thể được sử dụng như sau:

50

 Công cụ cho quá trình tự đánh giá.

Đồ án tốt nghiệp

 Tiêu chuẩn so sánh đối với các doanh nghiệp.

 Hướng dẫn xác định những lĩnh vực cần cải tiến.

 Cơ cấu tổ chức hệ thống quản lý doanh nghiệp.

EFQM dựa trên 9 tiêu chí. 5 trong số 9 tiêu chí là “tác nhân” (enablers) và 4 là

“kết quả” (result). Tiêu chí “tác nhân” bao gồm công việc của một doanh nghiệp/tổ

chức thực hiện trong khi “kết quả” bao gồm thành quả mà doanh nghiệp/tổ chức đạt

được. “Tác nhân” gây ra “kết quả” và phản hồi từ “kết quả” sẻ cải thiện “tác nhân”.

Để đạt được kết quả tốt, EFQM dựa trên khả năng thực hiện nhiệm vụ, mối quan hệ

với khách hàng, con người và xã hội thông qua việc lãnh đạo đưa ra các chính sách

và chiến lược. Chính sách được phân phối dựa trên các đối tác về nguồn lực và tiến

trình. Mô hình EFQM được thể hiện ở hình sau:

Hình 3.3. Mô hình EFQM

Các mũi tên nhấn mạnh tính năng động của mô hình. Đây là mô hình quản lý

rộng, kết quả của doanh nghiệp/tổ chức phụ thuộc lãnh đạo và người lao động cũng

như văn hóa, kĩ năng và thái độ trong doanh nghiệp/tổ chức. Mô hình tập trung mối

liên kết giữa “tác nhân” và “kết quả”. Bản than mô hình này cũng bao hàm một mô

hình tự đánh giá mà doanh nghiệp/tổ chức có thể sử dụng.

51

3.2.1.2. Mô hình tích hợp dựa trên ISO 14001

Đồ án tốt nghiệp

Hệ thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14001 tập trung hoàn toàn

vào các khía cạnh môi trường.

Tiêu chuẩn ISO 14001 cung cấp một cấu trúc hệ thống quản lý cho bất kì một

doanh nghiệp/tổ chức nào muốn cải thiện hiệu quả môi trường bằng cách kiểm soát

tác động của các hoạt động, dịch vụ, sản phẩm của họ phù hợp với chính sách và

luật môi trường. Tiêu chuẩn này dựa trên mô hình PDCA, có thể áp dụng với tất cả

quy trình của doanh nghiệp/tổ chức

Tiêu chuẩn ISO 14001 không bao gồm môi trường làm việc bên trong doanh

nghiệp/tổ chức, khi một muốn đánh giá môi trường làm việc bên trong thì cần đến

Cải tiến liên tục

Chính sách môi trường

Xem xét lãnh đạo

Lập kế hoạch

Kiểm tra

Thực hiện và điều hành

tiêu chuẩn OHSAS 18001.

Hình 3.4. Mô hình tích hợp dựa trên ISO 14001

3.2.1.3. Mô hình tích hợp dựa trên ISO 9001

Mô hình này yêu cầu xây dựng IMS dựa trên xây dựng ISO 9001 sau đó mới

52

thêm các yếu tố môi trường hoặc các yếu tố có liên quan khác.

Đồ án tốt nghiệp

Hình 3.5. Mô hình tích hợp dựa trên ISO 9001

Cả 2 mô hình dựa trên ISO 14001 và ISO 9001 đều có thể quản lý tất cả yêu

cầu của nhau nếu được xây dựng tốt. Thông thường hệ thống quản lý chất lượng

ISO 9001 thường được xây dựng trước. Hai mô hình đều phức tạp hơn so với mô

hình EFQM khi không liên quan đến quá nhiều quy trình nhưng mức độ tích hợp thì

cao hơn, trong khi mô hình EFQM chỉ ở mức tích hợp trung bình. Tuy nhiên, điều

này phụ thuộc vào cách doanh nghiệp/tổ chức thiết kế hệ thống quản lý.

Một hệ thống tối ưu có thể được tạo ra dựa trên kết quả đánh giá hệ thống hiện

hành. Điều này có nghĩa là cách tiếp cận quản lý quyết định mức độ tích hợp nhiều

hơn mô hình được sử dụng tích hợp.

53

3.2.1.4. Mô hình tổng hợp nhiều mức độ

Đồ án tốt nghiệp

Mô hình này tập trung vào tầm quan trọng việc phối hợp thực hiện IMS

Tổng hợp chiến lược (mục tiêu, chỉ thị và kế hoạch)

Mức 1

Tổng hợp văn hóa (niềm tin, giá trị)

Tổng hợp nguồn lực (con người và tài chính)

Tổng hợp cấu trúc (đại diện lãnh đạo, các nhóm làm việc)

Mức 2

Tổng hợp tài liệu bao gồm chất lượng, môi trường, an toàn và sức khỏe (thủ tục, hướng dẫn công việc, hồ sơ)

Mức 3

Hình 3.6. Mô hình tổng hợp IMS

Mức độ ưu tiên cao nhất là đưa ra chiến lược tổng hợp bởi nó dẫn đến việc

hoàn thành các mục tiêu dài hạn. Ở mức độ thứ hai, 3 yếu tố nguồn lực, cấu trúc và

văn hóa đóng vai trò quan trọng cần sự hỗ trợ từ mức độ thứ ba. Hệ thống phân cấp

tài liệu bắt đầu với chính sách, giá trị và các nguyên tắc liên quan đến hệ thống quản

lý khác nhau cần tích hợp để đáp ứng yêu cầu chính sách doanh nghiệp/tổ chức. Từ

đó, hướng dẫn công việc về cách thực hiện hoạt động cụ thể được thực hiện.

3.2.2. Phương pháp tiếp cận IMS

Có nhiều phương pháp có thể thực hiện, phụ thuộc vào tình hình hiện tại của

doanh nghiệp/tổ chức.

54

3.2.2.1. Chuyển đổi

Đồ án tốt nghiệp

Nếu doanh nghiệp/tổ chức đã có chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng có

thể dựa trên đó xây dựng thêm các quy trình cần thiết về môi trường, an toàn và sức

khỏe và các yêu cầu khác. Tất cả hệ thống đều có chung các quy trình sau:

 Kiểm soát và phát triển tài liệu.

 Đào tạo.

 Kiểm toán nội bộ.

 Đánh giá quản lý.

 Hành động khắc phục và phòng ngừa.

Khi tích hợp cần bổ sung:

 Đánh giá rủi ro – chỉ ra rủi ro an toàn, các tác động môi trường.

 Quản lý các quy định – bao gồm các quy định an toàn, sức khỏe, môi trường,

an ninh..

 Chương trình quản lý – tập trung vào các chương trình cải thiện cụ thể các

khía cạnh như cải thiện an ninh, cải thiện môi trường, cãi thiện an toàn…

Điểm yếu của phương pháp này là kết quả tích hợp phụ thuộc phương pháp

tiếp cận mà doanh nghiệp/tổ chức đã thực hiện phát triển hệ thống quản lý chất

lượng ban đầu.

3.2.2.2. Kết hợp hệ thống

Nếu doanh nghiệp/tổ chức có hơn môt hệ thống quản lý như hệ thống quản lý

chất lượng và hệ thống quản lý môi trường, có thể kết hợp 2 hệ thống. Với phương

pháp này doanh nghiệp/tổ chức có thể tích hợp các tài liệu có các quy trình giống

nhau.

55

3.2.2.3. Phương pháp SE (System Engineering – Kỹ thuật hệ thống)

Đồ án tốt nghiệp

Phương pháp SE được áp dụng để định nghĩa các chức năng và yêu cầu cần

thiết cho việc thiết kế và vận hành hệ thống quản lý. Nó tập trung vào việc xác định

yêu cầu khách hàng, chức năng và yêu cầu tài liệu sau đó tổng hợp thết kế và xác

nhận hệ thống khi dã xem xét hoàn toàn các vấn đề.

Hình 3.7. Phương pháp SE

Phương pháp SE kết hợp đầu vào của khách hàng để đưa ra giải pháp cho vấn

đề, SE bao gồm 4 bước chính:

1. Phân tích và định nghĩa nhiệm vụ (Mission Definition and Analysis).

2. Phân bổ và phân tích các yêu cầu và chức năng (Function and Requirements

Analysis and Allocation).

3. Lựa chọn và đánh giá giải pháp thay thế (Alternative Solutions Evaluation

and Selection).

56

4. Hiệu chỉnh và xác nhận (Validation and Verification).

Đồ án tốt nghiệp

Thông qua 4 bước này đồng thời cũng áp dụng tích tích hợp kỹ thuật

(Technical Integration), kiểm soát chung (Interface Control),và quản lý rủi ro (Risk

Management).

3.3. Mức độ tích hợp hệ thống

Loại 1: 0% tích hợp

Ở 0% tích hợp, tất cả các hệ thống đều tồn tại song song. Chính sách, thủ tục,

quy trình cho từng hệ thống được phân chia, định nghĩa riêng lẻ. Tài liệu cho từng

hệ thống hay cách thức tạo lập, mã hóa văn bản đều khác nhau. Không có sự chồng

chéo của các thủ tục hoặc các quy trình quản lý.

Các hệ thống quản lý cùng tồn tại, dưới sự kiểm soát của các đại diện quản lý

riêng với ít hoặc không có sự chồng chéo về các cuộc họp, các ý kiến... Khi một hệ

thống thay đổi hoặc sai lệch không ảnh hưởng đến các hệ thống còn lại.

Loại 2: 50% tích hợp

Tại 50% tích hợp, các sổ tay,chính sách và thủ tục thích hợp có thể xây dựng

chung. Nhưng khác nhau là có thể chia thành các nhóm mục tiêu và chỉ tiêu khác

nhau, cách thức đánh giá rủi ro khác nhau, hoặc các cuộc họp xem xét riêng cho

từng hệ thống….sự khác nhau phụ thuộc vào doanh nghiệp muốn tích hợp ở những

yếu tố nào.

Loại 3: 100% tích hợp

Tại 100% tích hợp, không có sự khác nhau về cách thức quản lý. Tất cả đều có

chung một chính sách, chung một ĐDLĐ, có chung phương thức xác định, quản

lý…không có sự phân biệt giữa các hệ thống. Điểm yếu của mức độ tích hợp này là

khi có sự thay đổi/sai lệch sẽ ảnh hưởng toàn bộ hệ thống.

3.4. Tích hợp hệ thống quản lý HSE cho ngành sơn Việt Nam

57

3.4.1. Nguyên nhân tích hợp

Đồ án tốt nghiệp

Những lý do chính cho hệ thống quản lý tích hợp có thể được giải thích dưới

đây:

 Tăng yêu cầu hệ thống quản lý: Có những áp lực ngày càng tăng cho

các công ty để đăng ký một hoặc nhiều hơn các tiêu chuẩn quốc tế. Bên

cạnh đó, một số nguyên tắc, tiêu chuẩn ngành công nghiệp cụ thể tồn

tại cho hệ thống quản lý khác nhau.

 Cải thiện hiệu quả: các nhiệm vụ và mục tiêu tổng thể được thiết lập

thông qua một hệ thống quản lý duy nhất.

 Giảm chi phí: ít tốn kém khi phải duy trì duy nhất một hệ thống.

 Giảm sự xung đột giữa các yếu tố.

3.4.2. Lựa chọn mô hình và mức độ tích hợp

Các tiêu chuẩn ISO 14001, OHSAS 18001 có cấu trúc và phương pháp tương

tự nhau và có những yêu cầu tương tự nhau. Chúng ta có thể tích hợp hai tiêu chuẩn

này để xây dựng một hệ thống quản lý duy nhất đáp ứng tất cả các yêu cầu của hai

tiêu chuẩn.

Sự tương đồng giữa 2 hệ thống như:

1. Cam kết lãnh đạo.

2. Xác định các khía cạnh/tác động môi trường và mối nguy/rủi ro an

toàn, sức khỏa nghề nghiệp.

3. Xác định các yêu cầu pháp luật và yêu cầu khác áp dụng đối với tổ

chức

4. Thiết lập các mục tiêu và chỉ tiêu.

5. Xác định các nguồn lực và xác định vai trò,trách nhiệm.

6. Năng lực, nhận thức và đào tạo nhân viên.

7. Thông tin.

8. Kiểm soát điều hành.

58

9. Chuẩn bị khẩn cấp.

Đồ án tốt nghiệp

10. Tài liệu và kiểm soát tài liệu.

11. Kiểm soát hồ sơ.

12. Đánh giá tuân thủ và kiểm soát của việc không tuân thủ pháp luật và

các yêu cầu khác.

13. Cải tiến liên tục, các hành động khắc phục và phòng ngừa.

14. Đánh giá nội bộ.

15. Xem xét lãnh đạo.

Theo Arsovski (2001) các yếu tố chung của 2 hệ thống kể trên là:

+ Cùng các nhóm liên quan (nhân viên, ban quản lý, đối tác kinh doanh, công

chúng, nhà nước và các cổ đông).

+ Cùng tổ chức và các quá trình, cùng môi trường hoạt động.

+ Cùng phương pháp và kỹ thuật, lý thuyết và thực hành quản lý.

+ Các khái niệm về quản lý nguồn lực tương tự nhau.

+ Có cùng khái niệm về đo lường, phân tích và cải tiến.

+ Có cùng trách nhiệm của lãnh đạo.

+ Có cùng các quan điểm về kinh doanh, nhiệm vụ và viễn cảnh của tổ chức.

Kết luận: từ những phân tích trên việc xây dựng hệ thống sẽ dựa trên mô hình tích

hợp dựa trên ISO 14001 và mức độ tích hợp là 100%.

3.4.3. Khó khăn và lợi ích

 Khó khăn

Không có mô hình hoặc tiêu chuẩn cụ thể về IMS để các tổ chức áp dụng

Khó khăn trong việc thay đổi nhận thức và thói quen của công nhân viên trong

các hệ thống quản lý đòi hỏi nhân viên phải ý thức được trách nhiệm đối với công

việc họ thực hiện, nhận thức được công việc của họ có những yếu tố môi trường

nào, những mối nguy hại nào và gây ra những tác động môi trường nào, những rủi

ro nào. Bản thân mỗi người phải nhận thức được họ đóng góp gì cho việc thực hiện

59

các mục tiêu, chỉ tiêu và chính sách của tổ chức và nhận thức được các hậu quả nếu

Đồ án tốt nghiệp

như họ đi chênh lệch khỏi các quy định, thủ tục của tổ chức. Tuy nhiên, mọi người

vẫn muốn làm theo cách thức riêng và cảm thấy gò bó khi áp dụng theo một chuẩn

mực đã xác định.

Tăng khối lượng công việc, điều này đã gây khó khăn không ít cho các tổ chức

vì hầu hết mọi người điều kiêm nghiệm thêm công việc khi áp dụng các hệ thống

quản lý và việc lưu giữ đầy đủ các bằng chứng khách hàng không phải là điều mà

tất cả các nhân viên đều có thói quen thực hiện tốt ngay từ ban đầu khi áp dụng các

hệ thống quản lý.

 Lợi ích

Việc tích hợp nhiều hệ thống quản lý giúp rút ngắn thời gian.

Việc tích hợp các hệ thống giúp các tổ chức tiết kiệm chi phí: Giảm chi phí tư

vấn, chi phí đánh giá, chi phí cho việc soạn thảo, ban hành, phân phối và triển khai

áp dụng các tài liệu của IMS.

Bên cạnh việc tiết giảm chi phí và thời gian, việc tích hợp các hệ thống quản lý

còn mang lại những lợi ích khác cho tổ chức:

- Nâng cao tính thống nhất trong hoạt động quản lý.

- Hệ thống văn bản nhất quán, dễ tra cứu và dễ áp dụng.

- Tạo thuận lợi cho việc đáp ứng các yêu cầu luật định và các yêu cầu khác.

- Tiết kiệm tài nguyên trong quá trình hoạt động, sản xuất.

- Kiểm soát điều hành dễ dàng.

60

Đồ án tốt nghiệp

CHƯƠNG 4: XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ TÍCH HỢP AN

TOÀN, SỨC KHỎE NGHỀ NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG (HSE) CHO

NGÀNH SƠN VIỆT NAM

4.1. Hệ thống quản lý tích hợp HSE

4.1.1. Phạm vi hệ thống

Hệ thống HSE quản lý các vấn đề an toàn, sức khỏe người lao động cùng với

yếu tố môi trường bên trong lẫn bên ngoài công ty bao gồm môi trường làm việc

của nhân viên và các tác động môi trường do hoạt động của công ty.

Hệ thống HSE áp dụng cho toàn thể cán bộ công nhân viên của công ty, các

nhà thầu, khách hàng, khách tham quan cùng các bên liên quan trong phạm vi khu

vực nhà xưởng sản xuất và văn phòng của công ty.

4.1.2. Cấu trúc văn bản

Hệ thống văn bản, một phần thuộc HTQL của Công ty là công cụ cung cấp

những chuẩn mực cho các hoạt động tại Công ty, giúp cho các cán bộ điều hành

kiểm soát công việc, các chuyên viên Công ty tiến hành công việc một cách nhất

quán.

Hệ thống văn bản của Công ty có cấu trúc như sau

Sổ tay

Các thủ tục

Các quy định, hướng dẫn công việc

Hồ sơ

61

Hình 4.1. Hệ thống văn bản quản lý HSE

Đồ án tốt nghiệp

 Sổ tay, chính sách HSE: Sổ tay HTQL An toàn, Sức khỏe nghề nghiệp và

Môi trường (HSE Manual).

Sổ tay HTQL là tài liệu mô tả các yếu tố cốt lõi của Hệ thống Quản lý An

toàn, Sức khỏe nghề nghiệp và Môi trường, mô tả các quá trình của HTQL cũng

như sự tương tác giữa chúng.

 Các thủ tục: Các quy trình quản lý, điều hành mô tả phương pháp,

cách thức thực hiện công việc, hoạt động nhằm kiểm soát hoạt

động của các phòng ban và xưởng sản xuất.

 Các quy định, hướng dẫn công việc: Các hướng dẫn, tài liệu tham khảo bổ

sung cho thủ tục.

 Hồ sơ: Là các ghi chép bằng văn bản (như các biểu mẫu đã được điền, các

báo cáo, biên bản các cuộc họp, các hồ sơ được lập trong quá trình thực hiện

công việc nói chung…) và là bằng chứng ghi nhận kết quả thực hiện công

việc theo các quy định đã lập thành văn bản của HTQL.

4.2. Cam kết lãnh đạo và chính sách HSE

4.2.1. Cam kết lãnh đạo

Quản lý Công ty ở mọi cấp độ cam kết phân bổ các nguồn lực cần thiết để đạt

được tất cả mục tiêu HSE. Điều này sẽ bao gồm việc đào tạo tất cả các nhân viên để

nâng cao năng lực để đảm bảo nhận thức về nghĩa vụ của mình để ngăn chặn tác

động tiêu cực đến an toàn, sức khỏe và môi trường và thiệt hại tài sản.

Lãnh đạo Công ty có trách nhiệm tối thiểu:

 Đảm bảo rằng HSE được đưa vào chương trình nghị sự trong tất cả các cuộc

họp quản lý. Các vấn đề thảo luận là mục tiêu HSE, tình trạng từ đánh giá

nội bộ, pháp luật, đánh giá rủi ro, sự không phù hợp HSE, kế hoạch hành

động…

 Mời các quản lý HSE tham gia khi các vấn đề HSE được thảo luận.

62

 Thực hiện khảo sát cơ sở thường xuyên - tốt nhất là 1 lần/tuần.

Đồ án tốt nghiệp

 Tích cực tham gia vào việc lập kế hoạch và thực hiện mục tiêu HSE mỗi

năm.

 Đảm bảo đủ nguồn lực HSE và năng lực.

 Chắc chắn rằng các quản lý HSE có khả năng để báo cáo các vấn đề HSE

nghiêm trọng trực tiếp cho Lãnh đạo Công ty.

 Hãy chắc chắn rằng các kết quả từ các cuộc kiểm toán HSE, báo cáo cuối

năm được truyền đạt tới tất cả các cấp trong tổ chức.

4.2.2. Yêu cầu khi xây dựng chính sách HSE

Các tuyên bố chính sách phải được viết bởi tổ chức và không phải bởi chuyên

gia tư vấn bên ngoài, vì nó cần hướng đến các vấn đề và các mối nguy an toàn, sức

khỏe nghề nghiệp và môi trường trong chính tổ chức.

Nếu tổ chức lớn mạnh và có nguồn lực dồi dào, có thể xây dựng các chính

sách cho từng bộ phận với một chính sách chung sẽ bao quát các chính sách đơn lẻ.

Những yêu cầu sau đây nên được bao gồm hoặc xem xét khi soạn thảo chính

sách HSE:

a) Các vấn đề an toàn, sức khỏe, phúc lợi và môi trường.

b) Tên của người chịu trách nhiệm chính của tổ chức.

c) Phản ánh sự cam kết của ban lãnh đạo đối với việc tuân thủ theo các yêu cầu

luật pháp và các yêu cầu khác được áp dụng để ngăn ngừa ô nhiễm, tai nạn,

bảo vệ sức khỏe và cải tiến liên tục.

d) Nhiệm vụ đối với cộng đồng và các bên (nhà thầu, khách hàng…).

e) Phạm vi áp dụng của chính sách phải được xác định rõ ràng và cần phù hợp

quy mô, tính chất của các hoạt động, sản phẩm và dịch vụ của doanh nghiệp.

f) Cam kết cung cấp các nguồn lực cần thiết để đạt được các mục tiêu đề ra

trong tuyên bố chính sách.

g) Cần được thông tin cho tất cả những người làm việc cho tổ chức hoặc trên

63

danh nghĩa của tổ chức, kể cả nhà cung cấp và nhà thầu.

Đồ án tốt nghiệp

h) Lập thành văn bản và có sự phê duyệt của ban lãnh đạo.

i) Định kỳ rà soát, rút kinh nghiệm và tiếp tục cải tiến.

4.2.3. Nội dung chính sách HSE

Chính sách an toàn, sức khỏe và môi trường

Tại [TÊN CÔNG TY], chúng tôi cam kết đảm bảo rằng các biện pháp thiết thực và

hiệu quả được thực hiện để bảo vệ môi trưởng cũng như đảm bảo sức khỏe và sự an

toàn của tất cả nhân viên, các khách hàng, các nhà thầu phụ, các nhà cung cấp, cộng

đồng và các bên liên quan.

Chúng tôi cam kết:

 Bảo vệ sức khỏe các bên bị tác động bởi hoạt động của chúng tôi.

 Ngăn ngừa tai nạn và chấn thương, tập trung kiểm soát các mối nguy.

 Giảm thiểu tác động môi trường có hại, sử dụng hợp lý tài nguyên.

Chúng tôi đảm bảo:

 Cấp lãnh đạo, các quản lý, các giám sát và nhân viên nhận biết và tuân thủ

toàn bộ các yêu cầu pháp luật, các quy định và chính sách.

 Các rủi ro được nhận diện, giảm thiểu và kiểm soát.

 Các nhà cung cấp, các nhà thầu đáp ứng tiêu chuẩn của chúng tôi.

 Giám sát thường xuyên và cải tiến liên tục hiệu quả quản lý an toàn, sức

khỏe và môi trường.

 Từ cấp lãnh đạo cao nhất đến nhân viên đều chịu trách nhiệm thực hiện an

toàn, sức khỏe và môi trường.

Chúng tôi cam kết tích hợp các mục tiêu an toàn, sức khỏe và môi trường vào các

hệ thống quản lý ở mọi cấp độ. Điều này sẽ tăng kết quả kinh doanh bằng cách giảm

rủi ro và tăng giá trị đối với sản phẩm và dịch vụ của công ty.

Ban lãnh đạo

(Ký tên)

4.2.4. Phổ biến chính sách

64

Đối với Cán bộ – công nhân viên trong Công ty

Đồ án tốt nghiệp

+ Lãnh đạo cao nhất phổ biến chính sách đến đại diện các phòng ban, bộ phận

trong các cuộc họp nội bộ của Công ty.

+ Trưởng phòng hoặc đại diện các phòng ban, bộ phận, cán bộ HSE có trách

nhiệm truyền đạt và phổ biến các chính sách HSE đến nhân viên mà mình

phụ trách.

+ Chính sách của Công ty được trình bày rõ ràng, dễ hiểu và dán ở bản tin nội

bộ hay những nơi dễ thấy trong Công ty.

+ Đưa chính sách lên các trang thông tin nội bộ, các thư điện tử của Công ty.

+ Phổ biến chính sách HSE cho các nhân viên mới trước khi ký hợp đồng lao

động với Công ty.

Đối với nhà cung cấp, nhà thầu phụ và các bên hữu quan có liên quan

+ Gửi các chính sách của Công ty tới nhà cung cấp và các bên hữu quan có liên

quan.

+ Đề nghị nhà thầu phụ, nhà cung cấp và các bên hữu quan thực hiện các cam

kết trong chính sách của Công ty trước khi ký hợp đồng.

+ Đưa chính sách lên website của Công ty, các tài liệu quảng bá và các báo cáo

với các bên hữu quan.

4.2.5. Rà soát chính sách

Chính sách HSE cần được theo dõi và xem xét thường xuyên. Chính sách cần

được xem xét tối thiểu 1 năm/lần trong các cuộc họp xem xét lãnh đạo. Những lý do

mà chính sách có thể cần được xem xét là:

 Thay đổi trong nội bộ Công ty (ví dụ thay đổi về bố trí nhân sự hoặc quy

trình, công nghệ sản xuất, bộ máy tổ chức).

 Thay đổi bên ngoài (ví dụ, pháp luật được sửa đổi, sự sát nhập tổ chức, sự

phát triển tri thức và công nghệ).

 Giám sát đánh giá rủi ro hoặc điều tra tai nạn/sự cố chỉ ra rằng chính sách

65

không còn hiệu quả.

Đồ án tốt nghiệp

 Sự không phù hợp qua các đợt đánh giá nội bộ.

4.3. Xác định, đánh giá và kiểm soát các rủi ro an toàn, sức khỏe nghề nghiệp

và các khía cạnh môi trường

Công ty sẽ thiết lập, thực hiện và duy trì những thủ tục nhận diện các mối

nguy liên quan đến an toàn, sức khỏe nghề nghiệp và môi trường, đánh giá rủi ro,

quyết định và thực hiện các biện pháp kiểm soát rủi ro ở một mức độ thấp nhất có

thể. Quy trình đánh giá rủi ro áp dụng cho tất cả hoạt động do Công ty tiến hành.

Quy trình phân tích và quản lý rủi ro bao gồm:

4.3.1. Xác định mối nguy

Xác định mối nguy là bước đầu tiên quan trọng của đánh giá rủi ro. Chỉ những

mối nguy đáng kể có thể gây tổn hại nghiêm trọng về người, tài sản và môi trường

mới cần được xác định.

Nhóm đánh giá rủi ro cần thực hiện một vòng các khu vực trong phạm vi

Công ty để đánh giá tất cả hoạt động bao gồm: các hoạt động thường xuyên, không

thường xuyên, trường hợp khẩn cấp và các yếu tố ảnh hưởng bên ngoải, cũng như

tham khảo ý kiến của các nhân viên làm việc tại bộ phận được đánh giá.

Việc xem xét lại các tai nạn, sự cố và hồ sơ bệnh tật đã từng xảy ra tại Công ty

cũng sẽ giúp xác định mối nguy được chính xác và đầy đủ hơn. Nguồn thông tin

khác có thể kể đến bao gồm thanh tra an toàn, báo cáo khảo sát và kiểm toán, báo

cáo phân tích công việc...

Điều quan trọng là không nhầm lẫn điều kiện không an toàn với các mối nguy

hiểm trong quá trình xác định nguy cơ. Điều kiện không an toàn nên được khắc

phục càng sớm càng tốt sau khi quan sát. Ví dụ về các điều kiện không an toàn bao

gồm hệ thống cảnh báo bị lỗi, sàn nhà trơn trượt, thiết bị hư hỏng, không vệ sinh

nơi làm việc, thiếu cảnh báo…

66

4.3.2. Đánh giá mức độ rủi to

Đồ án tốt nghiệp

Mục đích của việc đánh giá rủi ro là để giảm các rủi ro đến một mức độ thấp

nhất có thể. Vì vậy một hệ thống xếp hạng rủi ro là cần thiết - các rủi ro có mức độ

càng cao thì càng phải được ưu tiên giải quyết và kiểm soát.

Đánh giá rủi ro đáng kể có thể dựa trên tiêu chí sau:

+ Yêu cầu pháp luật và các yêu cầu khác.

+ Mức độ rủi ro về con người, môi trường và các bên hữu quan.

+ Tần suất tác động.

+ Mức độ tác động

+ Khả năng kiểm soát.

Trong hầu hết các tình huống, ma trận đánh giá rủi ro định tính là hoàn toàn

đầy đủ và có thể thực hiện tốt đánh giá rủi ro. Trong việc đánh giá rủi ro, quyết định

kiểm soát được thực hiện dựa trên mức độ rủi ro cao, trung bình hay thấp về nguy

cơ. Quyết định này quy định một thời gian biểu cho các hành động khắc phục hậu

quả được thực hiện làm giảm nguy cơ. Mức độ rủi ro chỉ đơn giản là cho phép một

thời gian biểu của việc giảm nguy cơ đến một mức độ có thể chấp nhận.

4.3.3. Các biện pháp kiểm soát rủi ro

Giai đoạn tiếp theo trong việc đánh giá rủi ro là kiểm soát rủi ro. Hiệu quả của

các kiểm soát cần phải được đánh giá để ước tính rủi ro còn lại. Khi thực hiện

những hiện biện pháp phòng ngừa, điều quan trọng là phải kiểm tra xem chúng có

đang làm việc đúng và tất cả mọi người bị ảnh hưởng có một sự hiểu biết rõ ràng về

các biện pháp.

Những nguyên tắc của việc phòng ngừa mà cần phải xem xét:

1. Tránh rủi ro: ví dụ, cố gắng ngừng thực hiện nhiệm vụ hoặc sử dụng

các quá trình khác nhau hoặc làm các công việc theo cách khác an toàn

hơn.

67

2. Đánh giá rủi ro không thể tránh khỏi: thực hiện đánh giá rủi ro.

Đồ án tốt nghiệp

3. Chống lại các rủi ro tại nguồn: điều này có nghĩa rằng những rủi ro,

chẳng hạn như không khí làm việc bụi bặm được kiểm soát bằng cách

loại bỏ các nguyên nhân gây ra bụi hơn là cung cấp sự bảo vệ; hoặc sàn

nhà trơn trượt được lau dọn hoặc thay thế vật liệu ít trơn khác hơn là

đưa ra một dấu hiệu cảnh báo.

4. Thiết kế công việc phù hợp cá nhân: thiết kế nơi làm việc, lựa chọn

thiết bị và lựa chọn phương pháp làm việc và sản xuất để làm giảm tác

động của chúng đối với sức khỏe.

5. Áp dụng công nghệ kỹ thuật: tận dụng lợi thế của sự tiến bộ về công

nghệ và kỹ thuật để cải thiện cả về an toàn và phương pháp làm việc

cũng như lượng chất thải ra môi trường.

6. Thay thế sự nguy hiểm bằng sự không nguy hiểm hoặc ít nguy hiểm

hơn: thay thế thiết bị có độ an toàn cao hơn hoặc các chất độc hại bằng

các chất không độc hại hoặc ít độc hại.

7. Xây dựng chính sách phòng ngừa: bao gồm công nghệ, tổ chức lao

động, điều kiện làm việc, các mối quan hệ xã hội và ảnh hưởng của các

yếu tố liên quan đến môi trường làm việc.

8. Đưa ra các biện pháp biện pháp bảo vệ chung hơn bảo vệ cá nhân: điều

này có nghĩa là ưu tiên kiểm soát các biện pháp làm cho nơi làm việc an

toàn cho tất cả mọi người, ví dụ như loại bỏ bụi độc hại bằng cách hút

khí hơn là cung cấp một mặt nạ phòng độc cho một nhân viên riêng lẻ.

9. Đưa ra chỉ dẫn thích hợp cho nhân viên: đảm bảo rằng các nhân viên

nhận thức đầy đủ về chính sách công ty, quy trình an toàn, hướng dẫn

chính thức, bất cứ kết quả kiểm tra và yêu cầu pháp lý.

4.3.4. Lưu hồ sơ kết quả đánh giá rui ro

Để đánh giá được phù hợp và đầy đủ, những mối nguy đáng kể và kết luận cần

phải được ghi lại. Hồ sơ phải bao gồm chi tiết những yếu tố bị ảnh hưởng bởi mối

nguy cùng với biện pháp kiểm soát và hiệu quả của chúng. Lập và cập nhật thành

68

văn bản:

Đồ án tốt nghiệp

+ Các phương pháp nhận diện các mối nguy/khía cạnh đáng kể.

+ Thống kê các mối nguy/khía cạnh đáng kể có sự phê duyệt của ban lãnh đạo

Công ty.

Các hồ sơ này cung cấp bằng chứng cho việc tuân thủ pháp luật. Đổng thời

cũng là căn cứ cho sự cải tiến.

4.3.5. Giám sát và đánh giá

 Thường xuyên cập nhật (bổ sung, loại bỏ) các mối nguy/khía cạnh trong các

trường hợp sau:

 Có sự thay đổi về cơ sở vật chất: Xây mới, tháo dỡ, sửa chữa,…

 Có sự thay đổi về quy trình hoạt động, máy móc, công nghệ…

 Có sự thay đổi của các văn bản pháp luật.

 Tần suất xem xét ít nhất 1năm/1lần trong kỳ đánh giá nội bộ của Công ty

(trong điều kiện bình thường, không có sự thay đổi nào như đã kể trên).

Tài liệu liên quan (Phụ lục A1 )

 HSE – PR – 001 (Thủ tục xác định, đánh giá và kiểm soát các rủi ro an toàn,

sức khỏe nghể nghiệp và các khía cạnh môi trường).

 HSE – PR – 001/F01 (Phiếu nhận diện mối nguy/khía cạnh và đánh giá rủi

ro).

 Danh sách tham khảo các mối nguy/khía cạnh có ý nghĩa.

4.4. Yêu cầu pháp luật và các yêu cầu khác và đánh giá tuân thủ

Yêu cầu

 Công ty phải thiết lập, thực hiện và duy trì một (hoặc các) thủ tục cho việc

nhận biết và tiếp cận với các yêu cầu về pháp luật HSE và các yêu cầu khác

được công ty áp dụng.

 Công ty bảo đảm việc theo dõi và giám sát tất cả yêu cầu pháp luật HSE và

69

các yêu cầu khác.

Đồ án tốt nghiệp

 Phổ biến các yêu cầu pháp lý và các yêu cầu khác tới các bên bên liên quan.

 Giám sát sự tuân thủ: tiến hành xem xét hoặc kiểm toán định kì để đánh giá

sự tuân thủ. Việc đánh giá định kì này sẽ bảo đảm bất kỳ thay đổi nào trong

pháp luật, quy định và các yêu cầu khác cũng được cập nhật trong tài liệu

HSE và thông báo với các bên liên quan khi có sự thay đổi.

 Báo cáo sự tuân thủ: bất kỳ sự không tuân thủ nào cũng phải được báo cáo

với ban HSE. Báo cáo đánh giá/kiểm toán sẽ được lưu hồ sơ.

 Quản lý hồ sơ: hệ thống quản lý hồ sơ phải được thiết lập, duy trì chính xác,

rõ rãng và dễ nhận diện.

Trách nhiệm lãnh đạo

 Đảm bảo việc thiết lập và thi hành hệ thống tuân thủ pháp luật.

 Giám sát sự tuân thủ các yêu cầu pháp luật, bổ sung và thực hiện cập nhật.

Tài liệu liên quan (Phụ lục A2 )

 HSE – PR –002 (Thủ tục các yêu cầu pháp luật và các yêu cầu khác và đánh

giá tuân thủ).

 HSE – PR –002/F01 (Danh mục các yêu cầu pháp luật về An toàn, Sức khỏe

và Môi trường).

 HSE – PR –002/F02 (Danh mục các yêu cầu khác được áp dụng)

 HSE – PR –002/F03 (Danh sách cập nhật các yêu cầu pháp luật và các yêu

cầu khác).

 HSE – PR –002/F04 (Bảng đánh giá tuân thủ các yêu cầu pháp luật và các

yêu cầu khác).

 Danh mục tham khảo các yêu cầu pháp luật.

4.5. Mục tiêu, chỉ tiêu và chương trình

Mục tiêu thực hiện an toàn, sức khỏe nghề nghiệp và môi trường là một phần

70

quan trọng của chính sách, bởi vì:

Đồ án tốt nghiệp

 Chỉ ra rằng có cam kết quản lý để cải thiện sức khỏe, môi trường và hoạt

động an toàn.

 Động viên các lực lượng lao động với mục tiêu hữu hình.

 Cung cấp bằng chứng trong quá trình giám sát, xem xét và giai đoạn kiểm

toán của HTQL.

Thiết lập mục tiêu, chỉ tiêu theo nguyên tắc S.M.A.R.T

1. S = Specific - cụ thể, dễ hiểu: chỉ tiêu phải cụ thể bởi nó định hướng cho các

hoạt động tương lai.

2. M = Measurable - đo được: chỉ tiêu mà không đo lường được thì không biết

có kết quả hay không?

3. A = Achievable – có thể đạt được: chỉ tiêu phải có tính thách thức để cố gắng

đạt được và phù hợp với năng lực của Công ty.

4. R = Realistics – thực tế: cân bằng giữa khả năng thực hiện so với nguồn lực

của Công ty (thời gian, nhân sự, tiền bạc..)

5. T = Timebound – có thời hạn: thời gian hợp lý giúp Công ty vừa đạt được

mục tiêu lại vừa dưỡng sức cho các mục tiêu khác.

Chỉ tiêu HSE của Công ty được thiết lập dựa trên chính sách và mục tiêu

HSE, xem xét các yếu tố như kết quả đánh giá các mối nguy hiểm, các khía cạnh

môi trường đáng kể, các quy định bắt buộc về HSE, tình hình sản xuất kinh doanh,

các yêu cầu tài chính…

Các chỉ tiêu HSE chính mà Công ty có thể xem xét đến bao gồm:

+ Tỷ lệ tần suất thương tật (các báo cáo thương tật - chết người, thương

tật mất thời gian, thương tật hạn chế công việc, thương tật điều trị y tế,

thương tật xử lý sơ cứu).

+ Tỷ lệ tần suất sự cố (gần xảy ra sự cố, cháy nổ, phương tiện vận tải

nhỏ, phương tiện vận tải lớn, cẩu nâng hàng, tài sản, thiết bị, môi trường, vi

71

phạm nghiêm trọng về bảo hộ lao động/các quy trình/các luật định).

Đồ án tốt nghiệp

+ Tỷ lệ tần suất báo cáo quan sát sự nguy hiểm tính trên 1 triệu giờ làm

việc.

+ % quản lý rác thải độc hại.

+ % báo cáo sự cố/thương tật được xử lý xong.

+ % các hoạt động tuyên truyền về HSE được thực hiện.

+ % hoàn thành việc đánh giá công tác HSE Nhà thầu.

+ % hoàn thành việc thanh tra an toàn, đánh giá HSE.

Để đáp ứng các mục tiêu và chỉ tiêu, công ty cần phát triển một chương trình

thực hiện và tích hợp vào kế hoạch kinh doanh hằng năm: Những chương này phải:

 Xác định các nguồn lực cần thiết (nhân lực và tài chính) để đáp ứng các mục

tiêu và chỉ tiêu.

 Xác định vai trò, trách nhiệm của các bên liên quan vào kế hoạch cải tiến.

 Thiết lập thời gian biểu cho việc cải tiến và hoàn thành mục tiêu, chỉ tiêu.

Việc xem xét quá trình đạt được mục tiêu, chỉ tiêu cùng với cùng với hiện

trạng thực hiện phải được tiến hành hằng năm hoặc bất cứ khi nào có sự thay đổi về

hoạt động, sản phẩm hoặc dịch vụ để thích ứng kịp thời với mọi thay đổi. Khi hoàn

thành, kết thúc một mục tiêu và thiết lập mục tiêu mới thì chương trình cũng thay

đổi tương ứng hoặc chấm dứt, thay thế bằng một chương trình mới phù hợp.

Tài liệu liên quan (Phụ lục A3 )

 HSE – PR – 001/F03 ( Danh sách đăng ký mục tiêu và chỉ tiêu HSE hằng

năm).

 HSE – PR – 003/F02 (Bảng đánh giá mục tiêu và chỉ tiêu HSE hằng năm).

4.6. Nguồn lực tổ chức, vai trò và trách nhiệm

Nguồn lực, vai trò và trách nhiệm cho việc duy trì và cải tiến liên tục HTQL

HSE phải được xác định rõ ràng, tài liệu và thông tin cho tất cả các bên liên quan.

Công ty cần thông tin rõ ràng về trách nhiệm của từng cá nhân trong Công ty.

72

Mỗi cá nhân phải biết rõ vai trò, trách nhiệm và quyền hạn của mình. Tất cả thành

Đồ án tốt nghiệp

viên đều chịu trách nhiệm đối với HTQL HSE nhưng mức độ là khác nhau ở các

cấp bậc quản lý khác nhau, không có sự đồng nhất về trách nhiệm và quyền hạn của

các cá nhân.

Vai trò và trách nhiệm liên quan HSE (bao gồm các yêu cầu pháp luật) phải:

 Lưu lại mô tả vai trò.

 Hình thành sơ đồ tổ chức và phổ biến với nhân viên.

Bảng 4.1. Bảng phân bổ vai trò, trách nhiệm và quyền hạn của các thành viên trong

HTQL HSE tại Công ty

Nguồn Vai trò Trách nhiệm và quyền hạn lực

- Chịu trách nhiệm tổng quát về HTQL HSE.

- Thiết lập định hướng tổng thể, xây dựng chính sách

tại Công ty.

- Quản lý chung - Bổ nhiệm ĐDLĐ cho HTQL HSE.

toàn bộ HTQL tại - Cam kết và bảo đảm cung cấp các nguồn lực cần Ban

Công ty. thiết: nguồn nhân lực, tài chính, công nghệ… để duy lãnh

- Lập chiến lược trì HTQL. đạo

cho Công ty. - Phê duyệt các loại tài liệu, chỉ tiêu, mục tiêu.

- Theo dõi và xem xét các hoạt động của HTQL, đảm

bảo HTQL luôn được duy trì và cải tiến liên tục.

- Chủ trì các buổi xem xét HTQL.

- Hỗ trợ Ban lãnh - Theo dõi, kiểm tra và báo cáo định kỳ cho Ban lãnh

đạo trong công đạo về kết quả hoạt động của HTQL và các nhu cầu

tác xây dựng và cải tiến. ĐDLĐ vận hành HTQL. - Đảm bảo HTQL luôn phù hợp với các yêu cầu pháp

- Quản lý trực tiếp luật và các yêu cầu khác.

73

đối với HTQL - Phổ biến, hướng dẫn, giúp đỡ các bộ phận liên quan

Đồ án tốt nghiệp

(xây dựng, thực trong việc thực hiện và duy trì HTQL.

hiện, duy trì và - Phê duyệt kế hoạch đánh giá nội bộ và theo dõi các

cải tiến HTQL). cuộc họp đánh giá nội bộ.

- Có quyền tạm đình chỉ những công việc không phù

hợp với yêu cầu của HTQL đồng thời báo cáo Ban

lãnh đạo để xử lý.

- Phối hợp với các bộ phận trong Công ty để giải quyết

các vấn đề liên quan đến HSE.

- Xác định các mối nguy/khía cạnh đáng kể.

- Cung cấp thông tin đầu vào để xây dựng mục tiêu, chỉ

tiêu và chương trình quản lý HSE.

- Xác định các yêu cầu pháp luật và các yêu cầu khác

cần áp dụng tại Công ty.

- Hỗ trợ triển khai, duy trì HTQL.

- Hỗ trợ ĐDLĐ - Hỗ trợ xác định nhu cầu đào tạo của Công ty về HSE.

trong công tác - Thông tin các vấn đề liên quan đến đến Ban lãnh đạo

xây dựng và vận và các bộ phận liên quan. Thành hành HTQL. - Xây dựng các chương trình khắc phục và phòng ngừa viên - Quản lý trực tiếp (nếu xuất hiện sự không phù hợp trong hệ thống) và ban đối với HTQL chương trình ứng cứu các sự cố có thể xảy ra. HSE (xây dựng, thực - Kiểm soát việc thực hiện các hành động khắc phục,

hiện, duy trì và phòng ngừa và cải tiến trong mọi hoạt động.

cải tiến HTQL). - Chịu trách nhiệm tổ chức tập huấn, giáo dục nâng cao

ý thức về HSE cho tất cả các công nhân viên trong

phân xưởng.

- Kiểm soát hệ thống Tài liệu - Hồ sơ của HTQL.

- Thay mặt Công ty để liên hệ với tổ chức tư vấn hoặc

đối tác để tư vấn các vấn đề HSE liên quan đến

74

HTQL.

Đồ án tốt nghiệp

- Góp ý, đóng góp các vấn đề cải tiến kết quả hoạt động

HSE của Công ty.

- Tổ chức và lập kế hoạch sản xuất. - Phối hợp với các - Cung cấp các số liệu về nguyên liệu, sản phẩm tại các phòng ban liên Bộ phân xưởng của Công ty cho ban HSE. quan thực hiện phận - Tham gia kiểm tra đánh giá việc thực hiện HTQL tại chương trình tại sản Công ty. phân xưởng sản xuất - Hướng dẫn việc thực hiện HTQL cho các tổ trưởng và xuất. công nhân.

- Có trách nhiệm - Chịu trách nhiệm về quản lý nhân viên, cung cấp

tham gia phụ nguồn lực. Phòng trách các chương - Chịu trách nhiệm về thông tin liên lạc (nội bộ và bên hành trình HSE trong ngoài) và đào tạo. chánh HTQL. - Phụ trách y tế, bảo vệ và PCCC. – - Hỗ trợ việc thực - Phối hợp với bộ phận tuyển dụng thực hiện kế hoạch Nhân hiện, duy trì và đào tạo công nhân về HSE và các quy định của Công sự cải tiến HTQL. ty.

- Thực hiện các công việc về thi đua, khen thưởng.

- Chịu trách nhiệm về hỗ trợ tài chính.

- Hỗ trợ cho các nhân viên phòng nhân sự.

- Hỗ trợ bộ phận xưởng sản xuất.

- Theo dõi, thống kê và tổng kết các chi phí liên quan - Phân tích chi phí HSE( điện, nước, rác thải, nước thải, khí thải, chi phí Phòng lợi ích liên quan sửa chữa, bảo trì…). Kế đến hoạt động - Yêu cầu các phòng ban nộp báo cáo tình hình sử dụng toán HTQL HSE. kinh phí cho công tác HSE.

- Phân tích chi phí thực hiện và tính khả thi về mặt kinh

tế của các mục tiêu, chỉ tiêu và chương trình HSE.

75

- Hàng tháng báo cáo kết quả chi phí cho ĐDLĐ.

Đồ án tốt nghiệp

- Tham gia thực

hiện các chương

trình HSE trong - Kiểm soát nhà thầu (thủ tục/quy trình có liên quan).

HTQL. - Thường xuyên liên lạc với khách hàng và các đại lý

- Hỗ trợ việc thực phân phối để xác định các yêu cầu của họ về HSE. Phòng

hiện duy trì và cải - Gởi các yêu cầu HSE của khách hàng cho cán bộ phụ tiếp

tiến HTQL. trách HSE để có kế hoạch thảo mãn yêu cầu của thị và

- Xác định yêu cầu khách hàng. bán

của khách hàng - Thông tin đến các đại lý phân phối và khách hàng về hàng

về HSE. HSE của công ty.

- - Kiểm soát các đại

lý phân phối trên

toàn quốc.

- Chịu trách nhiệm thiết kế sản phẩm – kỹ thuật, hạn

chế thấp nhất sự hao phí, hư hỏng trong quá trình sản

xuất để tiết kiệm nguyên liệu, năng lượng…

- Chịu trách nhiệm toàn bộ về tiêu chuẩn, quy trình Phòng - Hỗ trợ việc thực kiểm tra để đảm bảo chất lượng. kỹ hiện duy trì và cải Lập danh mục, lịch hiệu chuẩn các thiết bị đo lường thuật tiến HTQL. và cập nhật hàng năm hoặc khi cần thiết. – QC,

- Hỗ trợ ban HSE kiểm soát các phân xưởng trong việc QA

thực hiện các chương trình HSE.

Thi hành những quy định, hướng dẫn trong việc kiểm

tra, phân loại chất lượng sản phẩm.

- Thực hiện chương - Chịu trách nhiệm kỹ thuật, hạn chế thấp nhất sự hư

trình quản lý hỏng trong quá trình sản xuất để tiết kiệm nguyên Phòng

HSE. liệu, năng lượng. bảo trì

76

- Chịu trách nhiệm, kiểm tra, sửa chữa, bảo trì và hiệu

Đồ án tốt nghiệp

chuẩn máy móc, thiết bị trong Công ty.

- Có trách nhiệm phối hợp với các phòng ban liên quan

để thực hiện các chương trình quản lý HSE tại Công

ty.

- Chịu trách nhiệm ban hành các quy trình vận hành các

máy móc, thiết bị và xử lý kịp thời khi có sự cố xảy ra

thuộc phạm vi quản lý của mình.

- Tham gia thực - Nhận dạng các mối nguy phát sinh tại khu vực mình

hiện các chương đang tham gia hoạt động.

trình HSE trong - Nhận dạng các cơ hội ngăn ngừa mối nguy tại khu Các

HTQL. vực của mình và báo cho Ban HSE. phân

- Hỗ trợ việc thực - Chuẩn bị nguồn lực (trang thiết bị, nhân lực…) để xưởng,

hiện duy trì và cải thực hiện tốt các chương trình hành động của nhà

tiến HTQL HTQLM và sẵn sàng ứng cứu khi có sự cố xảy ra. kho

- Cung cấp thông tin cho Ban HSE.

- Tích cực thực hiện các chương trình HSE tại Công ty.

4.7. Đào tạo, năng lực và nhận thức

Việc cung cấp đào tạo cho nhân viên sẽ phát triển nhận thức và sự hiểu biết

của họ về các mối nguy hiểm và rủi ro cụ thể liên quan đến công việc của họ và môi

trường làm việc. Ngoài thỏa mãn đáp ứng nghĩa vụ yêu cầu pháp luật, nhiều lợi ích

kèm theo bao gồm:

 Giảm tần suất và mức độ nghiêm trọng tai nạn.

 Giảm lượng chất thải.

 Giảm yêu cầu đền bù và bảo hiểm.

 Cải thiện văn hóa làm việc an toàn và nhận thức môi trường của Công

ty.

77

 Nâng cao tinh thần nhân viên.

Đồ án tốt nghiệp

Công ty cần thiết lập quy trình đào tạo để nhân viên/các bên liên quan có đầy

đủ năng lực thực hiện tốt vai trò của mình và có nhận thức về HTQL HSE cũng như

các mục tiêu và chính sách của Công ty.

Công ty cần phải:

 Xác định các yêu cầu đào tạo với toàn bộ cá nhân làm việc dưới sự

kiểm soát.

 Cung cấp đào tạo.

 Đánh giá hiệu quả đào tạo để đảm bảo nhân viên hoặc các bên liên

quan có năng lực để thực hiện vai trò.

 Lưu hồ sơ đào tạo.

Hồ sơ năng lực và tiêu chí lựa chọn phù hợp với công việc phải được phát

triển đối với các các nhân thực hiện nhiệm vụ có thể gây ra rủi ro HSE đáng kể.

Hồ sơ đào tạo, văn bằng, chứng chỉ cần được lưu giữ.

Tài liệu liên quan (Phụ lục A4 )

 HSE – PR – 004 (Thủ tục đào tạo, năng lực và nhận thức).

 HSE – PR – 004/F01 (Ma trận đào tạo).

 HSE – PR – 004/F02 (Hồ sơ đào tạo nhân viên).

 HSE – PR – 004/F03 (Phiếu nhu cầu đào tạo).

 HSE – PR – 004/F04(Phiếu đánh giá trước đào tạo).

 HSE – PR – 004/F05 (Kế hoạch đào tạo hằng năm).

 HSE – PR – 004/F06 (Bảng nhận xét đào tạo).

4.8. Tài liệu và kiểm soát tài liệu

Các tài liệu liên quan đến việc thực hiện HTQL phải bao gồm:

78

 Mô tả phạm vi của HTQL.

Đồ án tốt nghiệp

 Tất cả tài liệu theo yêu cầu của tiêu chuẩn ISO 14001 và OHSAS

18001, gồm: chính sách, mục tiêu, thủ tục và hồ sơ.

 Tham chiếu tới các tài liệu liên quan.

Công ty cần thiết lập, thực hiện và duy trì các thủ tục kiểm soát tài liệu nhằm

đảm bảo các tài liệu trong Công ty được sử dụng một cách nhất quán và có hiệu

quả. Các yêu cầu về kiểm soát tài liệu bao gồm:

 Rà soát, sửa đổi phiên bản tài liệu.

 Phê duyệt trước khi ban hành.

 Xác định những thay đổi và tình trạng sửa đổi các văn bản.

 Đảm bảo các tài liệu bên ngoài được kiểm soát.

 Phân phối hiệu quả các văn bản và khi cần thiết loại bỏ kịp thời các văn

bản lỗi thời.

Tài liệu liên quan (Phụ lục A5 )

 HSE – PR – 005 (Thủ tục kiểm soát tài liệu).

 HSE – PR – 005/F01 (Danh mục tài liệu).

4.9. Trao đổi thông tin, tham gia và tham vấn

Nhiều vấn đề về an toàn, sức khỏe và môi trường phát sinh do sự thiếu hụt

thông tin. Nó phát sinh từ sự mơ hồ hoặc thậm chí vô tình bóp méo một thông điệp.

Có ba phương pháp cơ bản của trao đổi thông tin mà Công ty có thể sử dụng là

bằng lời nói, bằng văn bản và hình ảnh minh họa.

Bằng lời nói

Giao tiếp bằng lời nói là hình thức phổ biến nhất. Nó thường được sử dụng tại

nơi làm việc, trong các buổi đào tạo hoặc tại các cuộc họp. Có một số vấn đề tiềm

ẩn liên quan đến giao tiếp bằng lời nói. Người nói cần phải chuẩn bị một cách cẩn

79

thận các thông tin liên lạc để tránh sự nhầm lẫn. Đã có nhiều trường hợp tai nạn/sự

Đồ án tốt nghiệp

cố xảy ra do một hướng dẫn bằng lời nói chưa được hiểu rõ. Có một số rào cản đối

với hiểu rõ vấn đề từ quan điểm của người nhận thông tin, như tiếng địa phương,

việc sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật, tiếng ồn, vấn đề thính giác, mơ hồ trong những tin

nhắn, thiếu quan tâm và chú ý.

Đào tạo hoặc hướng dẫn được thực hiện theo cách này được gọi là “Toolbox

meeting” và rất hiệu quả. là “Toolbox meeting” là một cách để thông tin được

cung cấp cho người lao động, và cho người lao động có tiếng nói của họ về mối

nguy hiểm/kiểm soát, sự cố/tai nạn, quy trình làm việc và thủ tục của Công ty.

Bằng văn bản

Cách phổ biến nhất trong giao tiếp bằng văn bản được sử dụng tại nơi làm việc

là các bảng thông báo. Đối với một bảng thông báo có hiệu quả, nó cần phải được

đặt tại các vị trí tốt ở nơi làm việc và có cần phải được đánh giá định kỳ các thông

báo để đảm bảo rằng chúng được cập nhật. Các loại thông tin sau đây có thể thể

hiện trên một bảng thông báo nơi làm việc:

 Các biện pháp sơ cấp cứu;

 Sơ tán khẩn cấp và PCCC.

 Các chi tiết về các mục tiêu HSE và hiệu quả.

 Áp phích HSE và chi tiết chiến dịch.

Hình ảnh minh họa

Giao tiếp bằng hình ảnh là sử dụng các bản vẽ, hình ảnh. Các hình thức phổ

biến nhất là các poster. Hiệu quả hình ảnh có thể được sử dụng rất hiệu quả qua hỗ

trợ đào tạo, vì chúng có thể giữ được sự quan tâm và truyền đạt một thông điệp đơn

giản.

80

Yêu cầu

Đồ án tốt nghiệp

Cần có một quy trình thông tin về quản lý an toàn, sức khỏe và môi trường ở

các mức độ khác nhau. Bao gồm những điều sau nhưng không giới hạn:

 Thông tin nội bộ để nâng cao nhận thức về các biện pháp thực hiện và

thay đổi hoặc cải tiến.

 Nhận thức về rủi ro HSE.

 Các buổi họp nhóm nhằm chia sẻ kinh nghiệm, bài học rút ra hoặc nâng

cao nhận thức rủi ro HSE.

 Chia sẻ kiến thức và bài học kinh nghiệm cho toàn bộ nhân viên từ các

sự cố, điều kiện nguy hại…

Cần có một quy trình khuyến khích sự tham gia của nhân viên và nhà thầu

trong các hoạt động thúc đẩy cải thiện hiệu quả an toàn, sức khỏe nghề nghiệp và

môi trường. Đặc biệt là sự tham gia:

 Nhận diện mối nguy, đánh giá rủi ro và xác định biện pháp kiểm soát.

 Điều tra sự cố.

 Phát triển và xem xét chính sách, mục tiêu HSE.

 Phản hồi thông tin về việc thực hiện hệ thống HSE.

Cần có một quy trình thiết lập phương pháp thông tin với khách hàng bên

ngoài, các bên liên quan và cộng đồng các thông tin liên quan đến rủi ro HSE đáng

kể, các báo cáo kinh doanh hằng năm, thông tin khiếu nại…

Tham vấn các cơ quan chính phủ, chính quyền địa phương và các bên liên

quan phải được duy trì nhằm góp phần vào sự phát triển chính sách Công ty, các

văn bản pháp luật và hiệu quả HTQL.

Tài liệu liên quan (Phụ lục A6 )

 HSE – PR – 006 (Thủ tục trao đổi thông tin, tham gia và tham vấn).

81

4.10. Quản lý nhà thầu và nhà cung cấp

Đồ án tốt nghiệp

Công ty cần thiết lập quy trình để xác định và đánh giá rủi ro liên quan đến

việc lập kế hoạch mua sắm vật tư, thiết bị, sử dụng dịch vụ và lao động bên ngoài

để đảm bảo rủi ro từ hoạt động của các nhà thầu, nhà cung cấp được kiểm soát một

cách hiệu quả.

Cần phải đánh giá khả năng của nhà cung cấp để cung cấp nguyên liệu, thiết bị

và dịch vụ đáp ứng thông số kỹ thuật hoặc tiêu chuẩn thiết kế cụ thể. Quá trình này

phải được hỗ trợ bởi một thủ tục quy định các tiêu chí cụ thể để lựa chọn nhà cung

cấp.

Tất cả nguyên liệu, thiết bị, dịch vụ và lao động qua đấu thầu hoặc cung cấp

phải đáp ứng chính sách HSE của Công ty và phù hợp mục đích sử dụng và hoạt

động.

 Cung cấp nguyên liệu và thiết bị

Cần phải có một danh sách đăng ký các nguyên liệu độc hại được phê duyệt

sử dụng. Danh sách này phải được duy trì để kiểm soát việc mua hàng. Tất cà

nguyên liệu mới giới thiệu từ khách hàng hoặc nhà cung cấp phải được đánh giá lại

trước khi đưa vào danh sách này.

Cần có một thủ tục tiếp nhận, lưu trữ, điều phối và vận chuyển các nguyên

liệu và thiết bị.

 Cung cấp lao động

Tất cả lao động theo hợp đồng hoặc dịch vụ phải được phân loại và quản lý

theo quy trình quản lý nhà thầu: Quy trình có thể gồm các bước:

a) Lựa chọn nhà thầu

b) Ký kết hợp đồng

c) Định hướng công việc và đào tạo

d) Quản lý nhà thầu

82

e) Đánh giá

Đồ án tốt nghiệp

Đối với tất cả lao động theo hợp đồng hoặc dịch vụ thỏa thuận, phải có một

phạm vi công việc, bao gồm phân tích rủi ro liên quan hoạt động nhà thầu. Việc

quản lý rủi ro phải tuân thủ các tiêu chuẩn của Công ty.

Tài liệu liên quan (Phụ lục A7 )

 HSE – PR – 007 (Thủ tục quản lý nhà thầu và nhà cung cấp).

 HSE – PR – 007/F01 (Danh sách câu hỏi HSE với nhà thầu/nhà cung cấp).

 HSE – PR – 007/F02 (Phiếu an toàn hóa chất).

4.11. Kiểm soát điều hành

Mục đích

Quản lý rủi ro HSE liên quan đến các hoạt động công việc tại Công ty. Điều

này đạt được bằng cách lập kế hoạch kiểm soát các hoạt động bằng văn bản, thực

hiện các tiêu chuẩn HSE, cũng như các quy trình xử lý rủi ro cần thiết khác để kiểm

soát rủi ro ở mức thấp nhất phù hợp thực tế.

Yêu cầu

1. Cần có quy trình phát triển các thủ tục hoặc hướng dẫn công việc mà chi tiết

các kiểm soát cần thiết để quản lý các rủi ro HSE gắn liền với các hoạt động

công việc. Các thủ tục này phải tham khảo các tiêu chuẩn nhà nước ban

hành, được thông tin và có sẵn cho người sử dụng thích hợp.

2. Trường hợp các hoạt động và nhiệm vụ mới hoặc không thường xuyên được

tiến hành, cần đánh giá rủi ro để xác định các kiểm soát trước khi tiến hành

nhiệm vụ/công việc.

3. Thủ tục và/hoặc hướng dẫn công việc phải được phát triển, tài liệu, thông tin

cho sự vận hành và bảo dưỡng nhà máy và các trang thiết bị có khả năng tác

động HSE. Nhà máy và thiết bị phải được bảo trì, kiểm tra và thử nghiệm để

83

đảm bảo đáp ứng các mô tả thiết kế và thông số kỹ thuật.

Đồ án tốt nghiệp

4. Tài liệu cho các quá trình quan trọng của nhà máy, thiết bị phải hiện hành, có

sẵn và bao gồm:

a) Cơ sở thiết kế và thông số kỹ thuật sản phẩm.

b) Mã và pháp luật có liên quan.

c) Báo cáo đánh giá mối nguy.

d) Các thủ tục vận hành.

e) Các tiêu chuẩn vận hành (với giới hạn hoạt động được xác định.

f) Thông số kỹ thuật thiết bị và tiêu chuẩn kỹ thuật.

g) Kế hoạch bảo trì, kiểm tra và thử nghiệm.

h) Các đặc tính của sản phẩm hoặc các nguyên liệu cần thiết cho việc sử

dụng an toàn và thích hợp của nó.

5. Tất cả thiết bị hoặc dịch vụ được cung cấp bởi các bên thứ ba, phải được

kiểm tra để đảm bảo hoạt động an toàn, và tuân thủ đối với an toàn, sức khỏe

nghề nghiệp và môi trường.

4.12. Sự chuẩn bị sẵn sàng và ứng phó tình trạng khẩn cấp

Chuẩn bị sẵn sàng và ứng phó với tình trạng khẩn cấp là một trong những yêu

cầu rất cần thiết của HTQL. Công ty cần phải thiết lập, thực hiện và duy trì thủ tục

nhằm xác định các tình huống khẩn cấp và các tai nạn tiềm ẩn, đồng thời có cách

ứng phó đối với chúng nhằm giúp giảm thiểu tác động bất lợi đến an toàn hoặc sức

khỏe của con người hoặc môi trường. Bao gồm những yêu cầu sau:

1. Ưu tiên ứng phó khẩn cấp theo trình tự sau:

a. An toàn của con người.

b. Bảo vệ môi trường.

c. Bảo vệ danh tiếng và khả năng hoạt động của Công ty.

d. Rủi ro tài chính.

2. Cam kết nguồn lực và kinh phí cần thiết để phát triển và thực hiện chương

84

trình chuẩn bị khẩn cấp thích hợp.

Đồ án tốt nghiệp

3. Kế hoạch ứng phó khẩn cấp cụ thể được phát triển và duy trì. Các kế hoạch

này cung cấp hướng dẫn để quản lý một trường hợp khẩn cấp, và thiết lập

vai trò và trách nhiệm đối với nhiệm vụ ứng phó khẩn cấp. Thực hiện đào tạo

cho nhân viên và các nhà thầu.

4. Kế hoạch ứng phó khẩn cấp bao gồm quản lý truyền thông sự cố, thông báo

và báo cáo cho các bên liên quan trong và ngoài Công ty.

5. Các kế hoạch này sẽ được kiểm tra và xem xét lại. Kế hoạch kết hợp với cải

tiến dựa trên những phát hiện từ các sự kiện sau ứng cứu, các bài tập và diễn

tập.

6. Mua và duy trì trang thiết bị khẩn cấp,thiết lập các trung tâm kiểm soát tình

trạng khẩn cấp.

7. Lập và duy trì các mối quan hệ với các lực lượng cứu hộ và các cơ quan

thích hợp khác bên ngoài (Sở cứu hỏa, bệnh viện..) và nếu có thể tham gia

vào các bài tập lập kế hoạch khẩn cấp bên ngoài.

Tài liệu liên quan (Phụ lục A8 )

 HSE – PR – 008 ( Thủ tục chuẩn bị và ứng phó tình trạng khẩn cấp).

 HSE – PR – 008/F01 (Danh mục các tình trạng khẩn cấp và biện pháp xử

lý).

 Danh mục tham khảo các tình trạng khẩn cấp và biện pháp xử lý

4.13. Giám sát và đo lường

Đo lường là một bước quan trọng trong bất kỳ quá trình quản lý và tạo cơ sở

cho cải tiến liên tục. Nếu đo lường không được thực hiện một cách chính xác, hiệu

quả của HTQL HSE sẽ suy giảm và không cung cấp thông tin đáng tin cậy cho thấy

các rủi ro HSE được kiểm soát tốt như thế nào.

Yêu cầu

1. Công ty phải thiết lập, thực hiện và duy trì thủ tục giám sát và đo lường

85

nhằm giúp:

Đồ án tốt nghiệp

+ Kiểm tra hiệu quả thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu và chương trình

HSE bằng các thông số cụ thể.

+ Đánh giá mức độ tuân thủ các yêu cầu pháp luật, các yêu cầu khác của

Công ty.

+ Xác định khu vực cần cải tiến.

2. Thủ tục đánh giá và đo lường giới hạn phơi nhiễm sức khỏe nghề nghiệp và

tác động môi trường phải phù hợp với quy trình được xác định trong chu

trình làm việc. Giám sát sức khỏe và môi trường bao gồm:

a) Chi tiết về những gì phải được đo và theo dõi, dựa trên một phân tích

rủi ro hoặc được xác định theo pháp luật và các yêu cầu khác.

b) Các tần suất đo lường và giám sát.

c) Các thiết bị cần thiết.

d) Yêu cầu năng lực và đào tạo đối với nhân viên có liên quan (bao gồm

cả nhà thầu).

3. Thiết bị kiểm tra, giám sát và đo lường phải:

a) Được xác định và duy trì để đảm bảo tuân thủ các quy định của khách

hàng và các yêu cầu pháp luật.

b) Lưu trữ và bảo vệ khỏi thiệt hại.

c) Được hiệu chuẩn và kiểm định sau một khoảng thời gian cụ thể.

d) Lưu hồ sơ và đặt dấu hiệu nhận biết để xác định tình trạng hiệu chuẩn.

Tài liệu liên quan (Phụ lục A9 )

 HSE – PR – 009/F01 (Báo cáo giám sát và đo lường an toàn, sức khỏe nghề

nghiệp và môi trường).

 Hướng dẫn xác định các hoạt động/quá trình và chỉ số cần giám sát đo

lường.

 HSE – QT – 03 (Quy trình hiệu chuẩn và kiểm định thiết bị).

86

4.14. Quản lý sự không phù hợp, hành động khắc phục và phòng ngừa

Đồ án tốt nghiệp

Sự không phù hợp là không hoàn thành một yêu cầu hoặc một sự kiện ngoài ý

muốn, không mong muốn mà kết quả dẫn tới:

+ Thương tích, bệnh tật hoặc gây tổn hại cho một hoặc nhiều người.

+ Sự cố như cháy, nổ.

+ Ô nhiễm hoặc thiệt hại cho môi trường.

+ Việc không tuân thủ pháp luật và các quy định của Chính phủ, ISO

14001, OHSAS 18001 hoặc yêu cầu HSE.

+ Không tuân thủ các mục tiêu của Công ty.

+ Cận tai nạn (near miss) mà không dẫn đến bất kỳ tình huống ở trên,

nhưng mà có thể xảy ra trong các tình huống khác.

Để HTQL ngày càng hoàn thiện hơn, Công ty phải thiết lập, thực hiện và duy

trì các thủ tục nhằm xác định các điểm không phù hợp trên thực tế và tiềm ẩn, đồng

thời tiến hành các hành động khắc phục và phòng ngừa. Các thủ tục này để:

a) Lưu hồ sơ, điều tra và phân tích gốc rễ nguyên do sự cố HSE một cách

kịp thời.

b) Xác định rủi ro HSE tiềm ẩn và các yếu tố khác mà có thể gây ra hoặc

góp phần vào sự xuất hiện lại của sự cố.

c) Xác định nhu cầu hành động khắc phục / hành động phòng ngừa.

d) Xác định cơ hội để cải tiến liên tục.

e) Thông báo kết quả đến bên điều tra sự cố.

Tài liệu liên quan (Phụ lục A10 )

 HSE – PR – 010 (Thủ tục quản lý sự không phù hợp và hành động khắc

phục, phòng ngừa).

 HSE – PR – 010/F01 (Phiếu yêu cầu hành động khắc phục phòng ngừa).

 HSE – PR – 010/F02 (Phiếu theo dõi báo cáo sự không phù hợp).

87

4.15. Quản lý hồ sơ

Đồ án tốt nghiệp

Hồ sơ là bằng chứng chứng minh HTQL vận hành theo đúng những gì đề ra

theo tài liệu, các yêu cầu của luật định và các yêu cầu hợp lý của các bên hữu quan.

Do đó, lưu trữ hồ sơ là phần không thể thiếu trong HTQL.

Công ty cần thiết lập, thực hiện và duy trì việc kiểm soát hồ sơ thuộc HTQL.

Việc quản hồ sơ phải đáp ứng các yêu cầu sau:

a) Cách thức tạo hồ sơ.

b) Nhận diện hồ sơ.

c) Bảo quản an toàn, tránh mất mát, hư hỏng hoặc thất lạc.

d) Dễ dàng truy cập, sử dụng và loại bỏ.

Tài liệu liên quan (Phụ lục A11 )

 HSE – PR – 011 (Thủ tục kiểm soát hồ sơ).

 HSE – PR – 011/F01 (Danh mục hồ sơ).

4.16. Đánh giá nội bộ

Công ty phải thiết lập, thực hiện và duy trì thủ tục đánh giá nội bộ nhằm đảm

bảo rằng HTQL được áp dụng và duy trì theo đúng các yêu cầu đề ra. Thủ tục đánh

giá nội bộ bao gồm lựa chọn ban đánh giá, đào tạo đánh giá viên, chuẩn bị kế hoạch

đánh giá, tổ chức họp đánh giá, xác định phạm vi đánh giá, tần suất đánh giá,

phương pháp đánh giá, báo cáo kết quả đánh giá và hành động khắc phục, phòng

ngừa.

Tổ chức cần có đủ đánh giá viên nội bộ và để đảm bảo tính khách quan, đánh

giá viên sẽ không đánh giá chính hoạt động và bộ phận của mình. Đánh giá viên

phải am hiểu về tiêu chuẩn ISO 14001, OHSAS 18001 và các hoạt động của Công

ty, đồng thời có kỹ năng và được đào tạo về đánh giá nội bộ.

Công ty cần thực hiện đánh giá nội bộ tối thiểu 6 tháng/lần.

Kế hoạch đánh giá, bảng câu hỏi đánh giá, các điểm lưu ý, các điểm không

88

phù hợp là hồ sơ đánh giá và được kiểm soát theo đúng thủ tục kiểm soát hồ sơ

Đồ án tốt nghiệp

Tài liệu liên quan (Phụ lục A12 )

 HSE – PR – 012(Thủ tục đánh giá nọi bộ).

 HSE – PR – 012/F01 (Kế hoạch đánh giá nội bộ hằng năm).

 HSE – PR – 012/F02 (Bảng câu hỏi đánh giá nội bộ).

 HSE – PR – 012/F03 (Báo cáo đánh giá nội bộ).

 HSE – PR – 012/F04 (Báo cáo tổng hợp đánh giá nội bộ).

4.17. Xem xét lãnh đạo

Xem xét của lãnh đạo là một yếu tố quan trọng để cải tiến HTQL nhằm đáp

ứng yêu cầu của tiêu chuẩn và thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu đề ra.

Công ty cần thiết lập, thực hiện và duy trì thủ tục cho việc xem xét HTQL

định kỳ của lãnh đạo cấp cao nhằm đánh giá nhu cầu thay đổi, các quy trình của hệ

thống cũng như thiết lập biện pháp cải thiện hệ thống và nhu cầu nguồn lực cho hệ

thống.

Việc xem xét đánh giá cần được thực hiện bởi lãnh đạo cấp cao và cân nhắc:

a) Sự phù hợp của các chính sách.

b) Tác động của việc thay đổi pháp luật.

c) Mức độ mà các mục tiêu, chỉ tiêu đã đạt được.

d) Thay đổi kỳ vọng và yêu cầu của các bên liên quan/cộng đồng (bao

gồm cả khiếu nại).

e) Thay đổi trong các hoạt động của tổ chức.

f) Thay đổi cấu trúc của tổ chức.

g) Thông tin và phản hồi (đặc biệt là từ các nhân viên và khách hàng).

h) Tình trạng của các hành động khắc phục và phòng ngừa.

i) Thống kê hiệu quả hoạt động, bao gồm một bản tóm tắt số liệu thống kê

hằng năm về an toàn, vệ sinh lao động, kết quả giám sát y tế và môi

trường.

89

j) Các kết quả của cuộc kiểm toán và đánh giá.

Đồ án tốt nghiệp

k) Theo dõi các hành động từ xem xét lãnh đạo kỳ trước.

l) Kiến nghị và cơ hội để cải thiện hiệu quả của hệ thống quản lý.

Kết quả từ việc xem xét của Ban lãnh đạo phải bao gồm những quyết định và

hành động cần thiết liên quan đến các thay đổi có thể xảy ra về chính sách, mục

tiêu, chỉ tiêu cũng như các yếu tố khác của HTQL và nhất quán với cam kết cải tiến

liên tục. Phải lập hồ sơ cho việc xem xét của hoạt động này.

Tài liệu liên quan (Phụ lục A13 )

 HSE – PR – 13 (Thủ tục xem xét lãnh đạo).

90

 HSE – PR – 13/F01 (Biên bản họp xem xét của lãnh đạo).

Đồ án tốt nghiệp

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

1. Kết luận

Đề tài đã thực hiện 2 mục tiêu:

 Tìm hiểu các khía cạnh ATSKNN và môi trường trong ngành sơn.

 Xây dựng hệ thống quản lý tích hợp HSE.

Hệ thống quản lý HSE được xây dựng tích hợp dựa trên mô hình của

HTQLMT ISO 14001 và theo phương pháp PDCA. Đề tài đã đề xuất các công ty

ngành sơn thực hiện tích hợp ớ mức độ 100% tích hợp từ: chính sách chung, yêu

cầu một ĐDLĐ chung cho cả 2 hệ thống, cách thức tạo lập tài liệu, cách thức mã

hóa tài liệu…

Đề tài đã thực hiện tích hợp khung quản lý chung cơ bản cho 2 thống, trong đó

bao gồm:

 13 thủ tục quản lý chung.

 11 hướng dẫn/quy trình cho an toàn và sức khỏe.

 4 quy trình quản lý cho môi trường.

Ngoài ra, các thủ tục, hướng dẫn/quy trình đề tài đưa ra chỉ là khung quản lý

cơ bản, cung cấp các quy trình an toàn, sức khỏe nghề nghiệp và môi trường cơ bản

nhất. Các công ty cần dựa trên hoạt động, sản phẩm và dịch vụ thực tế của mình để

có sự điều chỉnh cho phù hợp bản chất và quy mô công ty.

2. Kiến nghị

Hệ thống quản lý đề tài đưa ra chưa hoàn thiện, chưa xét đến tính chất và quy

mô doanh nghiệp, doanh nghiệp có thể tham khảo để điều chỉnh cho phù hợp.

91

Đề tài có các kiến nghị sau:

Đồ án tốt nghiệp

 Cần có một ĐDLĐ am hiểu về các HTQL như: ISO 9001, ISO 14001

và OHSAS 18001 để điều hành hệ thống quản lý tích hợp.

 Cần duy trì hệ thống quản lý tích hợp, đảm bảo hệ thống vận hành tốt.

 Sử dụng đa dạng các công cụ và phương pháp đánh giá rủi ro khác

nhau như: ma trận rủi ro, JSA - Job Safety Analysis (phân tích rủi ro

công việc), Root cause analysis (phân tích nguyên nhân gốc rễ), phỏng

vấn, phân tích SWOT…để nhận diện và đánh giá rủi ro chính xác hơn.

 Tuân thủ QĐ 3733 của Bộ Y Tế.

 Thường xuyên đo đạc môi trường lao động và môi trường không khí

xung quanh, tốt nhất theo từng quý.

 Tăng cường khám sức khỏe cho người lao động và hỗ trợ người lao

động bằng hiện vật.

 Tiếp cận xu thế thế giới giảm lượng chì trong thành sơn.

 Thường xuyên cải tiến thiết bị, biện pháp xử lý môi trường.

 Quản lý chặt chẽ nguồn nguyên liệu và chất thải nguy hại.

 Xây dựng văn hóa làm việc an toàn trong công ty.

92

 Nâng cao ý thức môi trường của cán bộ, công nhân viên.

Đồ án tốt nghiệp

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Tài liệu tiếng Việt

1. TCVN ISO 14001:2010, Hệ thống quản lý môi trường – Các yêu cầu và

hướng dẫn sử dụng.

2. Tiêu chuẩn OHSAS 18001:2007, Hệ thống quản lý an toàn, sức khỏe nghề

nghiệp – Các yêu cầu.

3. Hà Dương Xuân Bảo (2012-2013), Bài giảng “HSE – Sức khỏe, an toàn &

môi trường công nghiệp”, Đại Học Quốc Gia TP.HCM.

4. Lưu Đức Hòa (2002), Giáo trình “An toàn lao động”, ĐH Đà Nẵng.

5. Nguyễn Thị Như Huỳnh (2014), Đồ án tốt nghiệp “Xây dựng hệ thống quản

lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004/Cor.1:2009 tại Công ty

TNHH Sản xuất bao bì Alcamax”, Đại Học Nông Lâm TP. HCM.

6. Lê Thị Bích Liễu (2011), Đồ án tốt nghiệp “Nghiên cứu tích hợp hệ thống

quản lý môi trường theo ISO 14001:2004 với hệ thống quản lý an toàn và

sức khỏe nghề nghiệp theo OHSAS 18001:2007 cho công ty TNHH Hài Mỹ

- huyện Thuận An - tỉnh Bình Dương”, Đại Học Công Nghệ TP.HCM.

7. Lê Thị Hồng Trân (2008), Giáo trình “Thực thi hệ thống quản lý môi trường

– ISO 14001”, Nhà xuất bản Đại Học Quốc Gia TP.HCM.

8. Tập đoàn dầu khí quốc gia Việt Nam – Tồng công ty phân bón và hóa chất

dầu khí, Các thủ tục của PVFCCo.

Tài liệu tiếng Anh

1. Arrow energy, Health Safety and Environment Management Standards.

2. Balmer Lawrie & Co. Ltd (BL); Health, Safety & E nvironment (HSE)

MANUAL.

3. EL&FS Ecosmart Limited Hyderabad (2010), Technical EIA guidance

Manual for Intergrated Paint Industry.

93

4. Ensign, Health, Safety and Environment Management System.

Đồ án tốt nghiệp

5. Guidelines for the Development and Application of Health, Safety and

Environmental Management Systems.

6. Hydro Tasmania; Health, Safety & Environment (HSE) Management System

Manual.

7. Laredo Trucking Inc, Health & Safety Manual.

8. Phil Hughes and Ed Ferrett, Introduction to Health and Safety at work.

9. Rio Tinto, Management System Standard.

10. Sampurna Nand Singh (2009), Establishing an Integrated Management

System (ISO 9001, ISO 14001, OHSAS 18001) within Typical

Manufacturing Industry, Thapar University.

11. Skanska Shimmick Herzog; Safety, Health & Environmental Management

System (SHEMS).

12. Wood Group, HSE Management System Standard.

Tài liệu internet

1. http://www.vpia.org.vn/?Ccat=3&start=0&lg=vn

2. http://www.vpia.org.vn/?Ccat=6&lg=vn&start=0

3. http://oct.vn/son-va-chat-phu-be-mat/dac-diem-nganh-son-va-chat-phu-be-

mat-tai-viet-nam-phat-trien-duong-dai.html

4. http://www.incoating.com/cnt_20.html

5. http://baocongthuong.com.vn/nganh-son-viet-nam-phat-trien-trong-kho-

khan.html

6. http://www.business.gov.vn/tabid/98/catid/10/item/12998/quy-

ho%E1%BA%A1ch-ph%C3%A1t-tri%E1%BB%83n-ng%C3%A0nh-

s%C6%A1n-m%E1%BB%B1c-in-%C4%91%E1%BA%BFn-2020-

94

t%E1%BA%A7m-nh%C3%ACn-2030.aspx

Đồ án tốt nghiệp

PHỤ LỤC

1

Đồ án tốt nghiệp

DANH MỤC PHỤ LỤC

PHẦN A: CÁC THỦ TỤC VÀ BIỂU MẪU CỦA HỆ THỐNG ........................ 4

PHỤ LỤC A1: THỦ TỤC XÁC ĐỊNH, ĐÁNH GIÁ VÀ KIỂM SOÁT CÁC RỦI

RO AN TOÀN, SỨC KHỎE NGHỀ NGHIỆP VÀ CÁC KHÍA CẠNH MÔI

TRƯỜNG ................................................................................................................. 5

PHỤ LỤC A2: THỦ TỤC CÁC YÊU CẦU PHÁP LUẬT VÀ CÁC YÊU CẦU

KHÁC VÀ ĐÁNH GIÁ TUÂN THỦ ...................................................................... 21

PHỤ LỤC A3: THỦ TỤC THIẾT LẬP MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU VÀ CHƯƠNG

TRÌNH HSE ............................................................................................................. 61

PHỤ LỤC A4: THỦ TỤC ĐÀO TẠO, NĂNG LỰC VÀ NHẬN THỨC .............. 69

PHỤ LỤC A5: THỦ TỤC KIỂM SOÁT TÀI LIỆU ............................................... 81

PHỤ LỤC A6: THỦ TỤC TRAO ĐỔI THÔNG TIN, THAM GIA VÀ THAM

VẤN ......................................................................................................................... 91

PHỤ LỤC A7: THỦ TỤC QUẢN LÝ NHÀ THẦU VÀ NHÀ CUNG CẤP ......... 95

PHỤ LỤC A8: THỦ TỤC CHUẨN BỊ VÀ ỨNG PHÓ TÌNH TRẠNG KHẨN CẤP

................................................................................................................................ 115

PHỤ LỤC A9: THỦ TỤC GIÁM SÁT VÀ ĐO LƯỜNG .................................... 127

PHỤ LỤC A10: THỦ TỤC QUẢN LÝ SỰ KHÔNG PHÙ HỢP VÀ HÀNH ĐỘNG

KHẮC PHỤC PHÒNG NGỪA ............................................................................. 143

PHỤ LỤC A11: THỦ TỤC KIỂM SOÁT HỒ SƠ ................................................ 152

PHỤ LỤC A12: THỦ TỤC ĐÁNH GIÁ NỘI BỘ ................................................ 158

2

PHỤ LỤC A13: THỦ TỤC XEM XÉT LÃNH ĐẠO ........................................... 180

Đồ án tốt nghiệp

PHẦN B: TIÊU CHUẨN AN TOÀN VÀ SỨC KHỎE .................................... 186

PHỤ LỤC B1: HƯỚNG DẪN AN TOÀN ĐIỆN ................................................. 187

PHỤ LỤC B2: HƯỚNG DẪN AN TOÀN KHÔNG GIAN HẠN CHẾ .............. 192

PHỤ LỤC B3: HƯỚNG DẪN LÀM VIỆC TRÊN CAO ..................................... 208

PHỤ LỤC B4: QUY TRÌNH CẤP GIẤY PHÉP LÀM VIỆC .............................. 216

PHỤ LỤC B5: QUY TRÌNH CẤP PHÁT BẢO HỘ LAO ĐỘNG ....................... 226

PHỤ LỤC B6: QUY TRÌNH HIỆU CHUẨN VÀ KIỂM ĐỊNH THIẾT BỊ......... 235

PHỤ LỤC B7: QUY TRÌNH CÔ LẬP NĂNG LƯỢNG ...................................... 241

PHỤ LỤC B8: QUY TRÌNH QUẢN LÝ SỨC KHỎE ......................................... 246

PHỤ LỤC B9: HƯỚNG DẪN MÔI TRƯỜNG LÀM VIỆC – GIỚI HẠN NGHỀ

NGHIỆP ................................................................................................................. 253

PHỤ LỤC B10: QUY ĐỊNH AN TOÀN KHO ..................................................... 260

PHỤ LỤC B11: QUY ĐỊNH AN TOÀN .............................................................. 264

PHẦN C: TIÊU CHUẨN MÔI TRƯỜNG ........................................................ 269

PHỤ LỤC C1: QUY TRÌNH QUẢN LÝ CHẤT THẢI ........................................ 270

PHỤ LỤC C2: QUY TRÌNH KIỂM SOÁT NĂNG LƯỢNG .............................. 275

PHỤ LỤC C3: QUY TRÌNH XỬ LÝ TRÀN HÓA CHẤT .................................. 278

3

PHỤ LỤC C4: QUY TRÌNH XỬ LÝ BỤI ............................................................ 282

Đồ án tốt nghiệp

PHỤ LỤC A

CÁC THỦ TỤC VÀ BIỂU MẪU CỦA HỆ THỐNG

4

Đồ án tốt nghiệp

PHỤ LỤC A1

THỦ TỤC XÁC ĐỊNH, ĐÁNH GIÁ VÀ KIỂM SOÁT

CÁC RỦI RO AN TOÀN, SỨC KHỎE NGHỀ NGHIỆP

VÀ CÁC KHÍA CẠNH MÔI TRƯỜNG

Người lập

Tên: Ký tên: Ngày lập:

Người xem xét

Tên: Ký tên: Ngày lập:

Người duyệt

Tên: Ký tên: Ngày lập:

5

Nội dung soát xét Ngày soát Lần soát xét xét Nội dung cũ Nội dung mới

Đồ án tốt nghiệp

LOGO TÊN

CÔNG TY

Thủ tục xác định, đánh giá và kiểm soát các rủi ro an toàn, sức khỏe nghề nghiệp và các khía cạnh môi trường

Ký hiệu: HSE – PR – 001 Lần sửa đổi: Ngày hiệu lực: Số trang: 1/9

1. Mục đích

Thiết lập, duy trì một thủ tục nhận diện các khía cạnh môi trường và mối nguy

an toàn và sức khỏe đáng kể trong các hoạt động, quy trình, dịch vụ và sản phẩm

của Công ty từ đó đánh giá và đưa ra các biện pháp kiểm soát phù hợp.

2. Phạm vi

Áp dụng cho tất cả các hoạt động của công ty và các bên liên quan.

3. Định nghĩa

 Mối nguy: bất cứ gì có nguy cơ tiềm ẩn gây hại, thương tích hoặc thiệt hại với

con người, tài sản và môi trường.

 Khía cạnh môi trường: yếu tố của một hoạt động hoặc sản phẩm tác động

đến môi trường.

 Rủi ro: khả năng xảy ra một sự kiện nguy hiểm và dẫn đến khả năng thương

tật như là hệ quả của sự kiện.

 Đánh giá rủi ro: quá trình tìm hiểu những rủi ro có thể và sẽ xảy ra. Xây

dựng những biện pháp kiểm soát để thực thi công việc một cách hiệu quả nhất,

an toàn nhất, nhằm tránh gây tai nạn cho con người, hư hại tài sản, thiết bị và

tổn thương môi trường.

 Mối nguy/khía cạnh đáng kể: là một mối nguy mà nó có hoặc có thể gây

rủi ro tổn hại đáng kể cho con người dưới dạng thương tật hay sức khỏe kém

hoặc kết hợp các thứ trên hoặc gây tác động đáng kể đến môi trường.

4. Tài liệu tham khảo

 Hệ thống quản lý môi trường ISO 14001:2010.

6

 Hệ thống quản lý an toàn sức khỏe nghề nghiệp OHSAS 18001:2007.

Đồ án tốt nghiệp

5. Trách nhiệm

 Trưởng bộ phận:

+ Đảm bảo đánh giá rủi ro được thực hiện.

+ Đảm bảo các biện pháp kiểm soát rủi ro được thưc hiện.

+ Xem xét tính hiệu quả của các biện pháp kiểm soát rủi ro.

 Đại diện ban HSE:

+ Cung cấp hướng dẫn việc đánh giá rủi ro.

+ Thực hiện các biện pháp cần thiết để quản lý rủi ro.

+ Cung cấp thông tin phản hồi từ các bộ phận đến ban lãnh đạo liên quan

đến các biện pháp giảm thiểu rủi ro.

 Đại diện lãnh đạo: xem xét các biện pháp kiểm soát và cung cấp nguồn lực

cần thiết để thực hiện các biện pháp kiểm soát.

 Nhân viên:

+ Phải tham gia quá trình đào tạo để đảm bảo hiệu quả thực hiện các biện

pháp kiểm soát rủi ro.

+ Tuân thủ sự sắp xếp/hướng dẫn theo thủ tục hoặc bất kỳ yêu cầu cần thiết

nào từ bộ phận mình/người quản lý.

6. Nội dung

7

6.1. Lưu đồ

Đồ án tốt nghiệp

Trưởng bộ phận/ban HSE Đại diện lãnh đạo

Nhận diện mối nguy/khía cạnh (HSE – PR – 001/F01)

Thiết lập tiêu chuẩn sàng lọc

Áp dụng các quy định pháp luật, các quy chuẩn, tiêu chuẩn

Đánh giá mối nguy/khía cạnh đáng kể

No

Yes

Lập danh sách mối nguy/khía cạnh có ý nghĩa (HSE – PR – 001/F02)

No

Xem xét

Thiết lập các biện pháp kiểm soát/ mục tiêu kiểm soát

No

Yes

Thực hiện các biện pháp kiểm soát/ mục tiêu kiểm soát

Giám sát hiệu quả các biện pháp kiểm soát và xem xét đánh giá

Yes

Lưu hồ sơ

8

Đồ án tốt nghiệp

6.2. Quy trình

1. Trưởng các bộ phận/Ban HSE tiến hành nhận diện mối nguy/khía cạnh kết

hợp việc áp dụng các quy định pháp luật, các quy chuẩn, tiêu chuẩn sàng lọc

các mối nguy/khía cạnh. Sau đó, ghi kết quả vào Phiếu nhận diện mối

nguy/khía cạnh và đánh giá rủi ro (HSE – PR – 001/F01).

2. Khi tiến hành nhận diện mối nguy/rủi ro Trưởng bộ phận/Ban HSE cần xem

xét tất cả tình huống hoặc sự kiện có thể gây hại đến con người và môi trường.

Cần xem xét những điều sau:

+ Hoạt động thường xuyên và không thường xuyên.

+ Điều kiện bình thường, bất thường và khẩn cấp.

+ Hoạt động của các cá nhân tại nơi làm việc bao gồm các nhà thầu phụ và

khách tham quan.

+ Vật liệu, thiết bị.

+ Hành vi, khả năng và các yếu tố con người khác.

+ Môi trường, không gian làm việc của công nhân viên.

+ Thao tác thực hiện của cán bộ công nhân viên

Phân loại các khía cạnh:

+ Khí thải.

+ Năng lượng.

+ Nguyên liệu (thô, bán thành phẩm, thành phẩm)

+ Nước thải.

+ Quản lý chất thải…

Các phát hiện sẽ được ghi lại vào Phiếu nhận diện mối nguy/khía cạnh và đánh

giá rủi ro (HSE – PR – 001/F01).

Tần suất thực hiện: định kỳ 6 tháng/lần.

Thực hiện việc đánh giá hay đánh giá bổ sung tại những bộ phận hay những

9

hoạt động có liên quan khi:

Đồ án tốt nghiệp

- Các thay đổi hay đề xuất thay đổi trong Công ty về hoạt động, nguyên vật

liệu, máy móc/thiết bị.

- Các điều chỉnh đối với Hệ thống, bao gồm những thay đổi tạm thời và ảnh

hưởng của chúng đối với việc điều hành, các quá trình và hoạt động.

- Các thay đổi của các văn bản, yêu cầu pháp luật liên quan đến việc đánh giá

rủi ro và thực hiện các kiểm soát cần thiết.

- Thay đổi thiết kế khu làm việc, quy trình, lắp đặt máy móc/thiết bị, thủ tục

vận hành và tổ chức làm việc xem xét đến khả năng thích nghi của con người.

Tái đánh giá sau khi thực hiện kế hoạch hành động (kể cả kế hoạch cho hành

động khắc phục và phòng ngừa).

3. Khi đã nhận diện được mối nguy/khía cạnh, Trưởng bộ phận/Ban HSE sẽ đánh

giá mức độ đáng kể/có ý nghĩa của mối nguy/khía cạnh và liệt kê vào Danh

sách các mối nguy/khía cạnh có ý nghĩa (HSE – PR – 001/F02). Việc đánh

giá được thực hiện bằng cách sử dụng ma trận rủi ro, giúp xác định đâu là mối

nguy/khía cạnh nghiêm trọng nhất từ đó đưa ra ưu tiên kiểm soát.

𝑅ủ𝑖 𝑟𝑜 = 𝐾ℎả 𝑛ă𝑛𝑔 𝑥ả𝑦 𝑟𝑎 × 𝐻ậ𝑢 𝑞𝑢ả

 Khả năng xảy ra

Điểm số Khả năng xảy ra Định nghĩa

1 Rất thấp Dự kiến không xảy ra

2 Thấp Không chắc xảy ra

3 Trung bình Có khả năng xảy ra

4 Cao Khả năng xảy ra cao

5 Rất cao Chắc chắn xảy ra

 Hậu quả

10

Đánh giá mức độ nghiêm trọng và các định nghĩa liên quan đến sức khỏe.

Đồ án tốt nghiệp

 Điểm số = 1: Không có thương tích hay bệnh tật (suýt xảy ra).

 Điểm số = 2: Sự chấn thương cần sơ cấp cứu ban đầu.

 Điểm số = 3: Chấn thương hơn một ngày - điều trị tại bệnh viện và/ hoặc vắng

mặt hay bị bệnh.

 Điểm số = 4: Chấn thương hay bị bệnh nặng.

 Điểm số = 5: Tử vong, tàn tật hoặc các bệnh nghề nghiệp và các bệnh liên

quan đến công việc.

Đánh giá mức độ nghiêm trọng và các định nghĩa liên quan đến môi trường.

 Điểm số = 1

 Không gây ô nhiễm, không gây tổn hại đến môi trường.

 Luật pháp không quy định.

 Điểm số = 2

 Ô nhiễm nhẹ, không gây tổn hại cho hệ thực vật, động vật, không khí, nguồn

nước và đất đai

 Luật pháp có quy định và Công ty đã có biện pháp kiểm soát hoặc luật pháp

không quy định.

 Điểm số = 3

 Ô nhiễm nhẹ, không gây tổn hại cho hệ thực vật, động vật, không khí, nguồn

nước và đất đai

 Luật pháp có quy định và Công ty có biện pháp kiểm soát.

 Điểm số = 4

 Sự ô nhiễm có thể gây ra tổn hại cho hệ thực vật, động vật, không khí, nguồn

nước và đất đai trong phạm vi Công ty

 Luật pháp có quy định nhưng Công ty chưa có biện pháp kiểm soát.

 Điểm số = 5

 Sự ô nhiễm gây ra tổn hại lớn cho hệ thực vật, động vật, không khí, nguồn

11

nước và đất đai ngoài phạm vi Công ty.

Đồ án tốt nghiệp

 Luật pháp có quy định nhưng Công ty chưa có biện pháp kiểm soát.

Khả năng xảy ra

1

3

4

5

2

Hậu quả

5

5

15

20

25

10

4

4

12

16

20

8

3

3

9

12

15

6

2

2

6

8

10

4

1

1

3

4

5

2

Điểm số đánh giá

Điểm số

Đánh giá rủi ro

Hành động

Rủi ro rất cao – Phải có hành động ngay lập tức để giảm

20 – 25

rủi ro hoặc phải ngừng hoạt động và báo cáo với Ban

Khẩn cấp

lãnh đạo

Rủi ro cao – Phải có hành động để giảm rủi ro và báo cáo

15 – 16

Cao

với Ban lãnh đạo

Rủi ro trung bình – cần có hành động để duy trì thực

9 – 12

trạng, nhưng bổ sung thêm các hoạt động để giảm rủi ro

Trung bình

và báo cáo với ban HSE

Rủi ro thấp – cần có hành động để duy trì hiện trạng và

4 – 8

Thấp

báo cáo với cấp Quản lý

Rủi ro không đáng kể - chỉ cần giám sát và báo cáo với

1 – 3

Không đáng kể

cấp Quản lý

12

Đồ án tốt nghiệp

4. Khi các mối nguy/khía cạnh đã được xác định và đánh giá, Trưởng bộ

phận/Ban HSE sẽ thực hiện các biện pháp/mục tiêu kiểm soát để loại bỏ, giảm

thiểu hoặc kiểm soát và đề xuất với Đại diện lãnh đạo để phê duyệt. Hệ thống

phân cấp kiểm soát được sử dụng để lựa chọn biện pháp phù hợp và hiệu quả

Hiệu quả nhất

Loại bỏ

Thay thế

Cô lập

Biện pháp kỹ thuật

Quản lý hành chính

Thiết bị bảo hộ (PPE)

Ít hiệu quả

nhất.

 Loại bỏ: không còn biện pháp kiểm soát vì mối nguy không còn tồn tại. VD:

bỏ một sản phẩm/quy trình/ thiết bị/hóa chất…

 Thay thế: thay một yếu tố có tính chất tương tự nhưng có độ rủi ro thấp hơn.

VD: thay thế bởi hóa chất có tính độc hại ít hơn, thay đổi thiết bị…

 Cô lập: ngăn cách con người hoặc môi trường khỏi các mối nguy. VD: lập

hàng rào, sử dụng biển cấm…

 Biện pháp kỹ thuật: thay đổi quá trình, thiết bị hoặc công cụ.

 Quản lý hành chính: các thủ tục, hướng dẫn, đào tạo…

 Thiết bị bảo hộ (PPE): sử dụng bao tay, quần áo bảo hộ…

5. Đại diện lãnh đạo theo dõi hiệu quả của các biện pháp kiểm soát đã phê duyệt

13

và khuyến khích toàn bộ nhân viên tham gia.

Đồ án tốt nghiệp

6. Các mối nguy/khía cạnh đã nhận diện sẽ được lưu hồ sơ và sẽ được xem xét

hằng năm, hoặc sẽ được nhận diện và đánh giá lại nếu như:

+ Khi có thay đổi yêu cầu pháp luật.

+ Xảy ra sự cố mà rủi ro chưa được nhận diện.

+ Thay đổi phạm vi kinh doanh/địa điểm kinh doanh.

+ Thay đổi công nghệ/quy trình/sản phẩm/nguyên vật liệu

+ Có hoạt động mới.

Hồ sơ 7.

 Thủ tục xác định, đánh giá và kiểm soát các rủi ro an toàn, sức khỏe nghề

nghiệp và các khía cạnh môi trường.

 Phiếu nhận diện mối nguy/khía cạnh và đánh giá rủi ro.

 Danh sách mối nguy/khía cạnh có ý nghĩa.

 Danh sách dăng ký mục tiêu và chỉ tiêu HSE hằng năm

8. Phụ lục

 HSE – PR – 001/F01 (Phiếu nhận diện mối nguy/khía cạnh và đánh giá rủi ro).

 HSE – PR – 001/F02 (Danh sách mối nguy/khía cạnh có ý nghỉa).

14

 Danh mục tham khảo các mối nguy/khía cạnh có ý nghĩa.

Đồ án tốt nghiệp

Ký hiệu: HSE – PR –001/F01 Lần sửa đổi: Ngày hiệu lực:

LOGO

TÊN CÔNG TY

PHIẾU NHẬN DIỆN MỐI NGUY/KHÍA CẠNH

VÀ ĐÁNH GIÁ RỦI RO

Đơn vị: Phòng/khu vực:

Bộ phận:

Hoạt động:

Mô tả mối nguy/khía cạnh: Đối tượng bị ảnh hưởng:

Biện pháp đề xuất

Khả năng xảy ra Mức độ rủi ro Đánh giá rủi ro Mức độ nghiêm trọng

15

Ngày Người đánh giá Người duyệt

Đồ án tốt nghiệp

LOGO

Ký hiệu: HSE – PR –001/F02 Lần sửa đổi: Ngày hiệu lực:

TÊN CÔNG TY

DANH SÁCH CÁC MỐI NGUY/KHÍA CẠNH CÓ Ý NGHĨA

16

STT Rủi ro Đối tượng ảnh hưởng Biện pháp kiểm soát Chịu trách nhiệm Mức độ rủi ro Đánh giá rủi ro Mức độ nghiêm trọng Khả năng xảy ra

Đồ án tốt nghiệp

DANH MỤC THAM KHẢO CÁC MỐI NGUY/KHÍA CẠNH CÓ Ý NGHĨA

STT Mối nguy/khía cạnh Mô tả

Môi trường Nước thải

+ Nước thải từ các thiết bị làm sạch các  Từ quá trình vệ sinh sử dụng nước để làm sạch các thiết bị như:

loại sơn gốc nước. + Máy phân tán.

+ Máy khuấy trộn

+ Bồn sản xuất sơn nước.

+ Hệ thống máy vô lon sơn nước.

 Từ quá trình vệ sinh sử dụng dung môi để làm sạch các thiết bị 1

như:

+ Nước thải từ các thiết bị làm sạch các + Máy phân tán.

loại sơn dung môi. + Bồn sản xuất sơn dung môi.

+ Thiết bị vô lon sơn dung môi.

 Từ quá trình vệ sinh các thiết bị. + Cặn sơn.

17

Khí thải + Bụi: dạng bột mịn ở dạng rắn bao  Các công đoạn nạp liệu và phối trộn nguyên vật liệu dạng bột. 2 gồm chất màu, chất độn và chất phụ  Quá trình bốc dỡ và lưu trữ nguyên liệu dạng khô.

Đồ án tốt nghiệp

gia.

 Từ các quá trình sản xuất: + Hợp chất hữu cơ dễ bay hơi (VOCs) ở

+ Nạp liệu vào các bồn chứa. dạng lỏng bao gồm: nhựa, dung môi

+ Phối trộn và nghiền nguyên liệu. và chất phụ gia.

+ Hoàn thiện sản phẩm khi bổ sung nguyên liệu trong

công đoạn pha màu và pha loãng.

+ Vô lon, đóng gói thành phẩm.

 Từ quá trình vệ sinh thiết bị sử dụng dung môi.

Chất thải nguy hại + Bao bì chứa nguyên liệu như: thùng  Từ quá trình nạp liệu.

phuy, thùng carton, thùng chứa...

3 + Sơn thải.  Không đạt yêu cầu.

 Từ hệ thống xử lý nước thải. + Bùn thải.

 Trong thùng chứa từ hệ thống xử lý bụi. + Bụi thải.

 Quá trình nạp liệu ở khu vực sản xuất.

 Quá trình vô lon thành phẩm. Tràn hoặc rò rỉ hóa chất 4

18

 Chảy đổ của các vật liệu trong quá trình lưu kho.

Đồ án tốt nghiệp

An toàn và sức khỏe nghể nghiệp

 Không gian hạn chế có thể cho phép các vật liệu dễ cháy đạt

được giới hạn nổ dưới (Lower Explosive Limit – LEL).

 Nhiều hợp chất hữu cơ dễ bay hơi được dùng trong sản xuất

như các loại dung môi hữu cơ (N – Butanol, Xylene, Toluen…) 1 Cháy nổ

nhựa thông… dễ bắt lửa.

 Sử dụng và bảo quản không đúng cách vật liệu dễ cháy.

 Tĩnh điện sinh ra trong các máy nghiền, máy phân tán.

 Tại khu vực sử dụng búa cao su để đóng nắp lon. Tiếng ồn gây

giảm thính lực tạm thời và vĩnh viễn khi tiếp xúc lâu. Ngoài ra 2 Tiếng ồn còn gây căng thẳng, buồn nôn, đau đầu, tăng huyết áp, bất ổn

về cảm xúc.

 Tiếp xúc hơi dung môi: mối nguy dộc hại chính là việc hít phải

dung môi, dung môi cũng có thể hấp thụ qua da. Dung môi gây

kích ứng và tổn hại mắt, ảnh hưởng đường hô hấp và hệ tiêu

3 Hóa chất hóa, có thể loại bỏ lớp dầu bảo vệ trên da gây viêm da. Với các

chất hữu cơ như Toluen, Xylene… gây tổn hại hệ thần kinh.

19

 Tiếp xúc chất màu và chất phụ gia: xâm nhập cơ thể qua tay

Đồ án tốt nghiệp

tiếp xúc thức ăn hoặc hít vào phổi. Những chất này vô cùng

độc hại, thành phần chứa cadimi, crôm, côban, chì…

 Trượt ngã do sàn trơn trượt.

 Chấn thương khi vận chuyển, dỡ hàng.

 Bất cẩn khi làm việc. 4 Tai nạn

 Thiếu bảo hộ lao động.

20

 Giật điện do thiết bị gặp sự cố hoặc sử dụng bất cẩn.

Đồ án tốt nghiệp

PHỤ LỤC A2

THỦ TỤC CÁC YÊU CẦU PHÁP LUẬT VÀ CÁC YÊU

CẦU KHÁC VÀ ĐÁNH GIÁ TUÂN THỦ

Người lập

Tên: Ký tên: Ngày lập:

Người xem xét

Tên: Ký tên: Ngày lập:

Người duyệt

Tên: Ký tên: Ngày lập:

21

Nội dung soát xét Ngày soát Lần soát xét xét Nội dung cũ Nội dung mới

Đồ án tốt nghiệp

LOGO TÊN

CÔNG TY

Thủ tục các yêu cầu pháp luật và các yêu cầu khác và đánh giá tuân thủ

Ký hiệu: HSE – PR – 002 Lần sửa đổi: Ngày hiệu lực: Số trang: 1/5

1. Mục đích

Nhằm đảm bảo việc xác định, tiếp cận và cập nhật các yêu cầu của pháp luật

liên quan đến an toàn, sức khỏe nghề nghiệp và môi trường cùng các yêu cầu khác

mà Công ty cần tuân thủ.

2. Phạm vi

Thủ tục này áp dụng cho việc xác định và áp dụng các yêu cầu pháp luật liên

quan đến an toàn, sức khỏe nghề nghiệp và môi trường cùng các yêu cầu khác tại

Công ty.

3. Định nghỉa

 Yêu cầu pháp luật: là các yêu cầu mang tính pháp lý từ chính phủ, cơ quan

nhà nước, cơ quan của tỉnh, huyện,…như: UBND tỉnh, UBND huyện, Sở Tài

nguyên & Môi trường, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội,…

 Yêu cầu khác: là các yêu cầu từ các tổ chức phi chính phủ, từ phía khách hàng,

Tập đoàn, công chúng, phương tiện truyền thông hoặc cộng đồng dân cư địa

phương.

4. Tài liệu tham khảo

 Tiêu chuẩn Việt Nam hiện hành về môi trường và an toàn – sức khỏe, các nghị

định, thông tư…

 Hướng dẫn tìm hiểu các yêu cầu pháp luật và các yêu cầu khác về HSE dựa vào

ISO 14001:2010 và OHSAS 18001:2007.

 Chính sách HSE của Công ty.

5. Trách nhiệm

22

 Quản lý HSE:

Đồ án tốt nghiệp

 Xác định, lập danh sách và duy trì các yêu cầu được áp dụng.

 Theo dõi và xác định các thay đổi trong các yêu cầu được áp dụng.

 Lập các kế hoạch áp dụng sửa đổi.

 Thông báo cho ban lãnh đạo khi có sự thay đổi.

 Thông báo quản lý các phòng ban áp dụng sửa đổi.

 Ban lãnh đạo: xem xét, cập nhật và phê duyệt các văn bản pháp luật và các yêu

cầu khác.

 Quản lý phòng ban: hướng dẫn và đảm bảo nhân viên thực hiện sửa đổi.

 Nhân viên:

 Thực hiện các thủ tục, hướng dẫn công việc…phù hợp với yêu cầu pháp luật

và các yêu cầu khác.

 Báo cáo các vấn đề khi thủ tục/hướng dẫn công việc không phù hợp với pháp

luật hoặc các yêu cầu khác cho Quản lý/đại diện HSE.

6. Nội dung

6.1. Cập nhật các yêu cầu pháp luật và các yêu cầu khác

23

6.1.1. Lưu đồ

Đồ án tốt nghiệp

Lưu đồ Tài liệu

Trách nhiệm

Quản lý

Theo dõi các yêu cầu pháp luật và các yêu cầu khác

HSE

Không cập nhật

HSE – PR – Ban Xem xét No 002/F03 lãnh đạo

Yes

Quản lý Cập nhật HSE

Quản lý Nghiên cứu áp dụng HSE

Quản lý

Phân phối HSE/Quản lý

bộ phận

Nhân viên No Áp dụng

HSE – PR – Quản lý Yes 002/F01, HSE

Lưu hồ sơ HSE – PR –

002/F02

24

6.1.2. Quy trình

Đồ án tốt nghiệp

Định kì hàng tháng, quản lý HSE chịu trách nhiệm thu thập các yêu cầu mới

của pháp luật và các yêu cầu khác liên quan an toàn, sức khỏe nghề nghiệp và môi

trường của Công ty, có thể bằng các cách thu thập sau:

+ Liên lạc các cơ quan pháp luật, Sở Tài nguyên & Môi trường, Sở Lao động -

Thương binh và Xã hội,…

+ Hợp đồng với cơ quan pháp luật, khi có văn bản mới thì báo cho Công ty.

+ Truy cập mạng internet.

Quản lý HSE xem xét nội dung văn bản mới, nếu phù hợp sử dụng mẫu HSE –

PR –002/F03 và trình ban lãnh đạo xem xét. Nếu ban lãnh đạo xét thấy các yêu cầu

mới cần được cập nhật thì sẽ tiếp tục, còn không sẽ ngừng cập nhật.

Quản lý HSE sẽ nghiên cứu, tìm hiểu những thay đổi trong văn bản mới, phạm

vi ảnh hưởng và tiến hành điều chỉnh. Sau đó, quản lý HSE/quản lý bộ phận sẽ phân

phối cho các nhân viên.

Nhân viên tiến hành theo các thủ tục, hướng dẫn công việc… nếu có sai phạm

thì báo cho quản lý/đại diện HSE.

6.2. Đánh giá tuân thủ các yêu cầu pháp luật và các yêu cầu khác

Định kì 6 tháng, ban HSE đánh giá tình hình tuân thủ các yêu cầu pháp luật và

các yêu cầu khác cảu tất cả khía cạnh trong Công ty.

Kết quả đánh giá được ghi vào HSE – PR –002/F04, nếu kết quả không phù

hợp thì phát hành phiếu yêu cầu hành động khắc phục/phòng ngừa trong “Thủ tục

quản lý sự không phù hợp và hành động khắc phục phòng ngừa” và báo cáo lãnh

đạo tình trạng khắc phục các vi phạm.

7. Hồ sơ

 Danh mục các yêu cầu pháp luật về an toàn, sức khỏe ghề nghiệp và môi

trường.

25

 Danh mục các yêu cầu khác được áp dụng.

Đồ án tốt nghiệp

 Danh sách cập nhật các yêu cầu pháp luật và các yêu cầu khác.

 Bảng đánh giá tuân thủ các yêu cầu pháp luật và các yêu cầu khác.

8. Phụ lục

 HSE – PR –002/F01 (Danh mục các yêu cầu pháp luật về an toàn, sức khỏe

ghề nghiệp và môi trường).

 HSE – PR –002/F02 (Danh mục các yêu cầu khác được áp dụng).

 HSE – PR –002/F03 (Danh sách cập nhật các yêu cầu pháp luật và các yêu cầu

khác).

 HSE – PR –002/F04 (Bảng đánh giá tuân thủ các yêu cầu pháp luật và các yêu

 Danh mục tham khảo các yêu cầu pháp luật.

26

cầu khác).

Đồ án tốt nghiệp

LOGO

Ký hiệu: HSE – PR –002/F01 Lần sửa đổi: Ngày hiệu lực:

TÊN CÔNG TY

DANH MỤC CÁC YÊU CẦU PHÁP LUẬT VỀ AN TOÀN,

SỨC KHỎE NGHỀ NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG

Ngày hiệu lực Ghi chú

Người lập

Người xem xét

Người duyệt

27

STT Tên văn bản Mã số Nơi ban hành

Đồ án tốt nghiệp

LOGO

Ký hiệu: HSE – PR –002/F02 Lần sửa đổi: Ngày hiệu lực:

TÊN CÔNG TY

DANH MỤC CÁC YÊU CẦU KHÁC ĐƯỢC ÁP DỤNG

Người lập

Người xem xét

Người duyệt

28

STT Tên tài liệu Nơi banh hành Số tài liệu Ngày phát hành Yêu cầu áp dụng

Đồ án tốt nghiệp

TÊN CÔNG TY

LOGO

Ký hiệu: HSE – PR –002/F03 Lần sửa đổi: Ngày hiệu lực:

DANH SÁCH CẬP NHẬT CÁC YÊU CẦU PHÁP LUẬT

VÀ CÁC YÊU CẦU KHÁC

Người thu thập

Ban lãnh đạo ký duyệt

29

STT Mã số Ghi chú Tên tài liệu (cập nhật) Tên tài liệu (cũ) Ngày phát hành

Đồ án tốt nghiệp

LOGO

Ký hiệu: HSE – PR –002/F04 Lần sửa đổi: Ngày hiệu lực:

TÊN CÔNG TY

BẢNG ĐÁNH GIÁ TUÂN THỦ CÁC YÊU CẦU PHÁP LUẬT

VÀ CÁC YÊU CẦU KHÁC

STT Mã số Ghi chú Tên văn bản Nơi ban hành Độ phù hợp

Ngày ban hành Ngày hiệu lực

Ngày ........ tháng ....... năm ....... Ngày ........ tháng ..... năm ........

30

Người đánh giá Người duyệt

Đồ án tốt nghiệp

DANH MỤC THAM KHẢO CÁC YÊU CẦU PHÁP LUẬT

Khía cạnh STT Tên văn bản Mã số Mô tả

Môi trường

Luật bảo vệ môi trường Quy định về hoạt động bảo vệ môi

trường; chính sách, biện pháp và

nguồn lực để bảo vệ môi trường; 55/2014/QH13 Quản lý chung 1 quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của

cơ quan, tổ chức, hộ gia đình và cá

nhân trong bảo vệ môi trường.

Nghị định quy định chi tiết thi hành một 19/2015/NĐ-CP 2 số điều luật bảo vệ môi trường

Thông tư quản lý môi trường trong KCN Quy định quản lý và bảo vệ môi

trường khu kinh tế, khu công nghệ 48/2011/TT-BTNMT 3 cao, khu công nghiệp và cụm công

nghiệp.

31

Quy định đối tượng chịu thuế, đối Luật thuế bảo vệ môi trường 57/2010/QH12 4 tượng không chịu thuế, người nộp

Đồ án tốt nghiệp

thuế, căn cứ tính thuế, khai thuế, tính

thuế, nộp thuế và hoàn thuế bảo vệ

môi trường.

Nghị định hướng dẫn luật thuế bảo vệ 67/2011/NĐ-CP 5 môi trường

Thông tư hướng dẫn thi hành nghị định 152/2011/TT-BTC 6 số 67/2011/NĐ-CP

Quyết định về việc đính chính thông tư 3151/QĐ-BTC 7 152/2011/TT-BTC

Thông tư quy định tiêu chí xác định cơ sở Quy định tiêu chí xác định làm căn

gây ô nhiễm môi trường 04/2012/TT-BTNMT cứ phân loại cơ sở gây ô nhiễm môi Vi phạm 1

trường,

Nghị định hướng dẫn xác định thiệt hại Quy định về trách nhiệm yêu cầu bồi

môi trường 03/2015/NĐ-CP thường thiệt hại và xác định thiệt hại 2

đối với môi trường

Nghị định về xử phạt vi phạm hành chính Quy định về hành vi vi phạm hành, 179/2013/NĐ-CP 3 trong lĩnh vực bảo vệ môi trường hình thức xử phạt, mức phạt…

32

18/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều và biện ĐTM 1 Nghị định quy định về quy hoạch bảo vệ

Đồ án tốt nghiệp

môi trường, đánh giá môi trường chiến pháp thi hành các quy định về quy

lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá

hoạch bảo vệ môi trường môi trường chiến lược, đánh giá tác

động môi trường và kế hoạch bảo vệ

môi trường

Nghi định về thoát nước và xứ lý nước Quy định về hoạt động thoát nước và 80/2014/NĐ-CP Nước thải 1 thải xử lý nước thải

Thông tư hướng dẫn thi hành Nghị định 2 04/2015/TT-BXD số 80/2014/NĐ-CP

Nghị định về phí bảo vệ môi trường đối Về phí bảo vệ môi trường đối với

với nước thải nước thải; chế độ thu, nộp, quản lý và 3 25/2013/NĐ-CP sử dụng phí bảo vệ môi trường đối

với nước thải

Thông tư liên tịch hướng dẫn phí bảo vệ 63/2013/TTLT-BTC- Đối tượng chịu phí gồm nước thải 4 môi trường đối với nước thải BTNMT công nghiệp và nước thải sinh hoạt.

33

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải Quy định giá trị tối đa cho phép của QCVN các thông số ô nhiễm trong nước thải 5 công nghiệp 40:2011/BTNMT công nghiệp khi xả ra nguồn tiếp

Đồ án tốt nghiệp

nhận nước thải

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất QCVN Giám sát, đánh giá chất lượng không 1 Khí thải lượng không khí xung quanh 05:2013/BTNMT khí xung quanh

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về mộ số QCVN Giám sát, đánh giá một số chất độc 2 chất độc hại trong không khí xung quanh 06 : 2009/BTNMT hại trong không khí xung quanh

Thông tư quy định quy chuẩn kỹ thuật Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi Tiếng ồn, 39/2010/TT-BTNMT 1 quốc gia về môi trường trường độ rung

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn QCVN Quy định giới hạn tối đa các mức 2 26:2010/BTNMT tiếng ồn

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung QCVN Quy định giới hạn tối đa cho phép 3 27:2010/BTNMT mức gia tốc rung

Nghị định về quản lý chất thải rắn Quy định về hoạt động quản lý chất Chất thải rắn

1 59/2007/NĐ-CP thải rắn, quyền và nghĩa vụ của các và chất thải

chủ thể liên quan đến chất thải rắn nguy hại

Chất thải rắn thông thường, phân loại Áp dụng cho các chất thải rắn thông

2 TCVN 6705:2009 thường để phân biệt các nhóm loại

chất thải rắn

34

3 Nghị định về quản lý chất thải và phế liệu 38/2015/NĐ-CP Quy định về quản lý chất thải

Đồ án tốt nghiệp

Thông tư quy định về quản lý chất thải Quy định về quản lý chất thải nguy 4 12/2011/TT-BTNMT nguy hại hại

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ngưỡng Quy định ngưỡng nguy hại của các QCVN 5 nguy hại đối với bùn thải từ quá trình xử thông số trong bùn thải 50:2013/BTNMT lý nước

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ngưỡng Quy định ngưỡng chất thải nguy hại QCVN 07: 6 chất thải nguy hại đối với các chất thải và hỗn hợp của 2009/BTNMT các chất thải

Chất thải nguy hại – dấu hiệu cảnh báo Quy định hình dạng, kích thước, màu

sắc và nội dung của dấu hiệu cảnh 7 TCVN 6707 : 2009 báo, phòng ngừa sử dụng trong quản

lý chất thải nguy hại

Luật hóa chất Quy định về hoạt động hóa chất, an 1 06/2007/QH12 Hóa chất toàn trong hoạt động hóa chất…

Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn Quy định chi tiết và hướng dẫn thi 2 108/2008/NĐ-CP thi hành một số điều của Luật Hóa chất hành một số điều của Luật Hóa chất

35

Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều Sửa đổi, bổ sung một số điều của 3 26/2011/ NĐ-CP của Nghị định 108/2008/NĐ-CP Nghị định 108/2008/NĐ-CP

Đồ án tốt nghiệp

Nghị định về xử phạt vi phạm hành chính Xử phạt vi phạm hành chính trong 90/2009/ NĐ-CP 4 trong hoạt động hóa chất hoạt động hóa chất

Thông tư quy định cụ thể một số điều của Quy định cụ thể một số điều của Luật

5 Luật Hóa chất và Nghị định 28/2010/TT-BCT Hóa chất và Nghị định 108/2008/NĐ-

108/2008/NĐ-CP CP

Thông tư quy định về khai báo hóa chất Quy định về biểu mẫu khai báo hóa

chất, khai báo hóa chất nhập khẩu 40/2011/TT-BCT 6 trực tiếp và khai báo hóa chất qua

mạng internet

Thông tư Quy định việc đăng ký sử dụng Quy định việc đăng ký sử dụng hóa

hóa chất nguy hiểm để sản xuất sản chất nguy hiểm trong lĩnh vực công 07/2013/TT-BCT 7 phẩm, hàng hóa trong lĩnh vực công nghiệp.

nghiệp

Nghị định quy định về xử phạt vi phạm Quy định về xử phạt vi phạm hành

8 hành chính trong lĩnh vực hóa chất, phân 163/2013/NĐ-CP chính trong lĩnh vực hóa chất, phân

bón và vật liệu nổ công nghiệp bón và vật liệu nổ công nghiệp

36

Thông tư quy định về huấn luyện kỹ Quy định về huấn luyện kỹ thuật an 36/2014/TT-BCT 9 thuật an toàn hóa chất và cấp Giấy chứng toàn hóa chất và cấp Giấy chứng

Đồ án tốt nghiệp

nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa

chất đối với hóa chất công nghiệp nguy chất đối với hóa chất công nghiệp

nguy hiểm hiểm

Thông tư quy định phân loại và ghi nhãn Hướng dẫn phân loại và ghi nhãn đối

10 hóa chất do Bộ trưởng Bộ Công thương 04/2012/TT-BCT với hoá chất được sản xuất, nhập

khẩu lưu thông tại Việt Nam ban hành

Nghị định về quản lý hóa chất thuộc diện Quy định về các hoạt động sản xuất,

kiểm soát của Công ước Cấm phát triển, kinh doanh, chế biến, tiêu dùng, cất

sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ giữ và xuất khẩu, nhập khẩu các hóa 38/2014/NĐ-CP 11 khí hóa học chất được Công ước Cấm phát triển,

sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá

hủy vũkhí hóa học

Quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện Hướng dẫn thực hiện và quy định cụ

12 một số điều của Nghị định số 55/2014/TT-BCT thể

38/2014/NĐ-CP

13 Danh mục hóa chất cấm nhập khẩu 187/2013/NĐ-CP

37

Quy phạm an toàn trong sản xuất, kinh Áp dụng cho các cơ sở có các hoạt 14 TCVN 5507: 2002 doanh, sử dụng, bảo quản và vận chuyển động sản xuất, kinh doanh, sử dụng,

Đồ án tốt nghiệp

bảo quản và vận chuyển hóa chất

nguy hiểm

Danh mục hóa chất cấm xuất khẩu, cấm 15 05/2006/QĐ-BCN nhập khẩu

Nghị định về an toàn hóa chất Quy định về an toàn trong sản xuất

(bao gồm các quá trình sản xuất, chế

biến, sang chai, đóng gói), mua bán, 16 68/2005/NĐ-CP vận chuyển, cất giữ, sử dụng, thu

gom, tiêu huỷ và thải bỏ các hóa chất

nguy hiểm.

Thông tư quy định về kế hoạch và biện Quy định việc xây dựng, thẩm định,

pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất phê duyệt và thực hiện 17 20/2013/TT-BCT trong lĩnh vực công nghiệp Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố

hoá chất

Luật sử dụng năng lượng tiết kiệm và Quy định về sử dụng năng lượng tiết 1 50/2010/QH12 Năng lượng hiệu quả kiệm và hiệu quả

38

Nghị định hướng dẫn thi hành Luật sử 2 21/2011/NĐ-CP dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả

Đồ án tốt nghiệp

An toàn

Luật lao động Quy định tiêu chuẩn lao động; quyền, Quy định 10/2012/QH13 nghĩa vụ, trách nhiệm của người lao 1 chung động, người sử dụng lao động….

Nghị định hướng dẫn thi hành một số nội Quy định chi tiết và hướng dẫn thi 05/2015/NĐ-CP 2 dung Luật lao động hành một số nội dung Luật lao động

Nghị định hướng dẫn thi hành Luật lao 195-CP 3 động

Thông tư hướng dẫn thi hành một số điều 7-LĐTBXH/TT 4 Luật lao động và Nghị định số 195-CP

Nghị định về thực hiện quy chế dân chủ ở Quy định nội dung quy chế dân chủ ở

6 cơ sở tại nơ làm việc 60/2013/NĐ-CP cơ sở và hình thức thực hiện dân chủ

tại nơi làm việc

Quy chế sử dụng Phiếu tự kiểm tra thực Quy chế này quy định việc sử dụng 02/2006/QĐ- 7 hiện pháp luật lao động Phiếu tự kiểm tra thực hiện pháp luật BLĐTBXH lao động

39

Nghị định quy định chi tiết một số điều Quy định chi tiết một số điều của Bộ An toàn, vệ 06/CP 1 của Bộ luật Lao động về an toàn lao động luật Lao động về an toàn lao động sinh lao động

Đồ án tốt nghiệp

Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều 2 110/2002/NĐ-CP của Nghị định số 06/CP

Nghị định quy định chi tiết một số điều Quy định chi tiết một số điều của bộ

của bộ luật lao động về thời giờ làm việc, luật lao động về thời giờ làm việc, 3 45/2013/NĐ-CP thời giờ nghỉ ngơi và an toàn lao động, vệ thời giờ nghỉ ngơi và an toàn lao

sinh lao động động, vệ sinh lao động

Thông tư hướng dẫn tổ chức thực hiện Quy định về tổ chức bộ máy, phân

công tác an toàn vệ sinh lao động trong định trách nhiệm, lập kế hoạch, tự 01/2011/TTLT- 4 cơ sở lao động kiểm tra, thống kê, báo cáo, sơ kết, BLĐTBXH-BYT tổng kết công tác an toàn - vệ sinh lao

động trong cơ sở lao động.

Thông tư hướng dẫn quản lý vệ sinh lao Quy định việc quản lý vệ sinh lao

5 động, sức khỏe người lao động và bệnh 19/2011/TT – BYT động, sức khỏe người lao

nghề nghiệp động và bệnh nghề nghiệp

Thông tư hướng dẫn công tác huấn luyện Áp dụng đối với các doannh nghiệp, 37/2005/TT- 6 an toàn lao động, vệ sinh lao động cơ quan, tổ chức, cá nhân có sử dụng BLĐTBXH lao động

40

7 Thông tư sửa đổi, bổ sung một số quy 41/2011/TT-

Đồ án tốt nghiệp

định của thông tư số 37/2005/TT- BLĐTBXH

BLĐTBXH

Tiêu chuẩn vệ sinh lao động 3733/2002/QN - Tiêu chuẩn vệ sinh lao động 8 BYT

Thông tư quy định về công tác huấn 27 /2013/TT- Quy định về công tác huấn luyện an 9 luyện an toàn lao động, vệ sinh lao động BLĐTBXH toàn lao động, vệ sinh lao động

Thông tư quy định , hướng dẫn thủ tục Áp dụng đối với các doanh nghiệp,

đăng ký và kiểm dịch các loại máy, thiết cơ quan, tổ chức, cá nhân (gọi chung 23/2013/TT- 10 bị, vật tư, các chất có yêu cầu nghiêm là cơ sở) có sử dụng các loại máy, BLĐTBXH ngặt về an toàn lao động, vệ sinh lao thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm

động ngặt về an toàn lao động

Thông tư về việc khai báo, đăng ký và Áp dụng đối với các doanh nghiệp,

cấp giấy chứng nhận được sử dụng các cơ quan, tổ chức, tập thể, cá nhân

chất có yêu cầu nghiêm ngặt về vệ sinh (gọi tắt là cơ sở) dưới đây có sử

11 lao động 05/1999/TT-BYT dụng, lưu giữ, vận chuyển, sản xuất

kinh doanh (gọi chung là sử dụng)

các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về

41

vệ sinh lao động

Đồ án tốt nghiệp

Thông tư quy định về công tác huấn 27 /2013/TT- Quy định về công tác huấn luyện an 12 luyện an toàn lao động, vệ sinh lao động BLĐTBXH toàn lao động, vệ sinh lao động

Nghị định quy định chi tiết thi hành một Quy định về việc tham gia bảo hiểm

số điều của Bộ luật lao động về hợp đồng xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất Tai nạn lao 1 lao động 44/2013/NĐ-CP nghiệp, bảo hiểm y tế bắt buộc của động người lao động khi giao kết hợp đồng

lao động…

Nghị định hướng dẫn thi hành Nghị định 30/2013/TT- 2 số 44/2013/NĐ-CP BLĐTBXH

Nghị định hướng dẫn một số điều luật Hướng dẫn một số điều của Luật Bảo

bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt

3 buộc 152/2006/NĐ-CP buộc đối với cán bộ, công chức, viên

chức và người lao động Việt Nam

làm việc theo hợp đồng lao động.

Nghị định hướng dẫn thực hiện Nghị 03/2007/TT- 4 định số 152/2006/NĐ-CP BLĐTBXH

42

Thông tư hướng dẫn thực hiện chế độ bồi 04/2015/TT- 5 thường, trợ cấp và chi phí y tế của người BLĐTBXH

Đồ án tốt nghiệp

sử dụng lao động đối với người lao động

bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.

Thông tư liên tịch hướng dẫn việc khai Hướng dẫn việc khai báo, điều tra, 95/20/TTLT- 6 báo, điều tra, thống kê và báo cáo tai nạn thống kê và báo cáo tai nạn lao động BLĐTBXH-BYT lao động

Thông tư hướng dẫn thực hiện kiểm định Hướng dẫn thực hiện kiểm định kỹ

kỹ thuật an toàn lao động các loại máy, 32/2011/TT- thuật an toàn lao động các loại máy, Thiết bị 1 thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về BLĐTBXH thiết bị và vật tư có yêu cầu nghiêm nghiêm ngặt

an toàn lao động ngặt về an toàn lao động

Danh mục các máy, thiết bị, hóa chất độc

2 hại có yêu cầu an toàn đặc thù chuyên 136/2004/QĐ-BCN

ngành công nghiệp

Thông tư sửa đổi, bổ sung Nghị định số 14/2011/TT-BCT 3 136/2004/QĐ-BCN

Thông tư ban hành danh mục máy, thiết Ban hành danh mục máy, thiết bị, vật 05 /2014/TT- 4 bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn BLĐTBXH toàn lao động lao động

43

5 Thông tư quy định hoạt động kiểm định 06/2014/TT- Quy định điều kiện, thủ tục cấp, cấp

Đồ án tốt nghiệp

kỹ thuật an toàn lao động đối với máy, BLĐTBXH lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện

thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn

an toàn lao động lao động

Thông tư ban hành 27 quy trình kiểm

định kỹ thuật an toàn lao động đối với 07/2014/TT- 6 máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về BLĐTBXH

an toàn lao động

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn QCVN Áp dụng đối với các loại thiết bị 7 lao động đối với thiết bị nâng 7:2012/BLĐTBH nâng thông dụng

Thông tư hướng dẫn thủ tục đăng ký và Áp dụng đối với các doanh nghiệp,

kiểm định các loại máy, thiết bị, vật tư cơ quan, tổ chức, cá nhân (gọi chung 04 /2008/TT- 8 có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao là cơ sở) có sử dụng các loại máy, BLĐTBXH động thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm

ngặt về an toàn lao động

Thông tư quy định mức thu, chế độ thu,

nộp, quản lý và sử dụng phí kiểm định 9 73/2014/TT-BTC máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm

44

ngặt về an toàn lao động, phí đánh giá

Đồ án tốt nghiệp

điều kiện hoạt động kiểm định và lệ phí

cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt

động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn 64/2008/QĐ- 10 lao động nồi hơi và bình chịu áp lực. BLĐTBXH

Quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn 66/2008/QĐ- 11 thiết bị nâng, thang máy và thang cuốn BLĐTBXH

Quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn nồi

hơi, bình chịu áp lực, hệ thống lạnh, hệ 67/2008/QĐ- 12 thống điểu chế nạp khí, chai chứa khí và BLĐTBXH

đường ống dẫn hơi nước, nước nóng

Thông tư quy định mức thu, chế độ thu,

nộp, quản lý và sử dụng phí kiểm định

máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm

13 ngặt về an toàn lao động; phí đánh giá 73/2014/TT-BTC

điều kiện hoạt động kiểm định và lệ phí

cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt

45

động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động

Đồ án tốt nghiệp

Quyết định ban hành Danh mục trang bị Ban hành Danh mục trang bị phương

phương tiện bảo vệ cá nhân cho người 68 /2008/QĐ- tiện bảo vệ cá nhân cho người lao Thiết bị bảo hộ 1 lao động làm nghề, công việc có yếu tố BLĐTBXH động làm nghề, công việc có yếu tố lao động

nguy hiểm, độc hại nguy hiểm, độc hại

Thông tư về việc trang bị bảo hộ lao động Quy định tất cả các xưởng kỹ nghệ,

2 18-LĐTT hầm mỏ, thương điếm đều phải trang

bị bảo hộ lao động cho công nhân

Thông tư Hướng dẫn thực hiện chế độ 04/2014/TT- Hướng dẫn thực hiện chế độ trang bị 3 trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân BLĐTBXH phương tiện bảo vệ cá nhân

Thông tư ban hành quy chuẩn kỹ thuật 07/2012/TT- 4 quốc gia về những thiết bị bảo vệ đường BLĐTBXH hô hấp – Bộ lọc bụi

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về những Quy chuẩn này quy định các yêu cầu QCVN 08: 5 thiết bị bảo vệ đường hô hấp – Bộ lọc bụi an toàn đối với những thiết bị bảo vệ 2012/BLĐTBXH đường hô hấp – Bộ lọc bụi

46

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về mũ an Quy định mức giới hạn của các chỉ QCVN tiêu liên quan đến an toàn đối với mũ 6 toàn công nghiệp 06:2012/BLĐTBXH an toàn công nghiệp

Đồ án tốt nghiệp

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn Quy định các yêu cầu an toàn đối với QCVN 10 : 7 lao động đối với bộ lọc dùng trong các các bộ lọc dùng trong các mặt nạ và 2012/BLĐTBXH mặt nạ và bán mặt nạ phòng độc bán mặt nạ phòng độc

Thông tư ban hành quy chuẩn kỹ thuật 39/2013/TT- 8 quốc gia về an toàn lao động đối với giày BLĐTBXH hoặc ủng cách điện

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn QCVN 9 lao động đối với giày hoặc ủng cách điện 15:2013/BLĐTBXH

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với hệ QCVN 23: 10 thống chống rơi ngã cá nhân 2014/BLĐTBXH

Luật điện lực Quy định về quy hoạch và đầu tư

phát triển điện lực; tiết kiệm điện; thị

trường điện lực; quyền và nghĩa vụ

1 28/2004/QH11 của tổ chức, cá nhân hoạt động điện An toàn điện

lực và sử dụng điện; bảo vệ trang

thiết bị điện, công trình điện lực và

47

an toàn điện

Đồ án tốt nghiệp

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều Luật 2 24/2012/QH13 điện lực điện lực

Nghị định quy định chi tiết thi hành của Quy định chi tiết thi hành Luật điện 3 14/2014/NĐ-CP Luật điện lực về an toàn điện lực về an toàn điện

Thông tư quy định chi tiết một số nội Quy định chi tiết một số nội dung về 4 31/2014/TT-BCT dung về an toàn điện an toàn điện

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn Quy định về các biện pháp đảm bảo

điện an toàn khi thực hiện các công việc

xây dựng, vận hành, thí nghiệm, sửa 5 QCVN 01:2008/BCT chữa đường dây dẫn điện, thiết bị

điện và các công việc khác theo quy

định của pháp luật

Yêu cầu chung về an toàn sản xuất Quy định những yêu cầu chung về an An toàn sản 1 TCVN 2289:1978 toàn đối với các quá trình sản xuất xuất

Quản lý rủi ro – nguyên tắc và hướng dẫn Các nguyên tắc và hướng dẫn chung Đánh giá rủi 1 TCVN 31000:2011 về quản lý rủi ro ro

48

Luật Phòng cháy và chữa cháy Quy định về phòng cháy, chữa cháy, Phòng cháy 1 27/2001/QH10 xây dựng lực lượng… chữa cháy

Đồ án tốt nghiệp

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 2 40/2013/QH13 Luật Phòng cháy chữa cháy. Luật Phòng cháy chữa cháy.

Nghị định quy định chi tiết thi hành một Quy định chi tiết thi hành một số

3 số điều của Luật Phòng cháy và chữa 35/2003/NĐ-CP điều của Luật Phòng cháy và chữa

cháy cháy vềphòng cháy

Nghị định quy định chế độ bảo hiểm Quy định về chế độ bảo hiểm cháy,

4 cháy, nổ bắt buộc nổ bắt buộc đối với tài sản của các cơ 130/2006/NĐ-CP

sở có nguy hiểm về cháy, nổ…

Thông tư Hướng dẫn thi hành Nghị định Hướng dẫn thi hành Nghị định

5 35/2003/NĐ-CP quy định về thủ tục kiểm 04/TT-BCA 35/2003/NĐ-CP quy định về thủ tục

định PCCC kiểm định PCCC.

Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều

6 của Nghị định số 35/2003/NĐ-CP và 46/2012/NĐ-CP

130/2006/NĐ-CP

Quy dinh chi tiết thi hàmh một số điều Quy định về thẩm duyệt, thẩm định,

7 của của Nghị định số 35/2003/NĐ-CP và 11/2014/TT-BCA nghiệm thu,…

130/2006/NĐ-CP

49

8 Thông tư liên tịch quy định chi tiết thi 214/2013/TTLT- Hướng dẫn việc thực hiện chế độ bảo

Đồ án tốt nghiệp

hành một số điều của Nghị định số BTC-BCA hiểm cháy, nổ bắt buộc đối với tài

130/2006/NĐ-CP và Nghị định số sản của cơ sở phải mua bảo hiểm

46/2012/NĐ-CP cháy, nổ bắt buộc

Nghị định Quy dinh chi tiết thi hàmh một Quy định về hoạt động phòng cháy

số điều của Luậtt Phòmg cháy và chữa và chữa cháy 79/2014/NĐ-CP 9 cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số

điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy

Thông tư quy định chi tiết thi hành một 66/2014/TT-BCA 10 số điều của Nghị định số 79/2014/NĐ-CP

Nghị định quy định xử phạt vi phạm hành Quy định xử phạt vi phạm hành chính

11 chính trong lĩnh vực phòng cháy và chữa 123/2005/NĐ-CP trong lĩnh vực phòng cháy và chữa

cháy cháy

Nghị định về vật liệu nổ công nghiệp Quy định về hoạt động vật liệu nổ

39/2009/NĐ-CP công nghiệp, an toàn trong hoạt động 12

vật liệu nổ công nghiệp…

Nghị định quy định xử phạt vi phạm hành Quy định các hành vi vi phạm hành

13 chính trong lĩnh vực an ninh, trật tự, an 167/2013/NĐ-CP chính, hình thức, mức xử phạt, biện

50

toàn xã hội; phòng, chống tệ nạn xã hội; pháp khắc phục hậu quả đối với từng

Đồ án tốt nghiệp

phòng cháy và chữa cháy; phòng, chống hành vi vi phạm hành chính

bạo lực gia đình

Thông tư hướng dẫn thực hiện chế độ bảo Quy định về chế độ bảo hiểm cháy,

hiểm cháy, nổ bắt buộc nổ bắt buộc đối với tài sản của các cơ

sở có nguy hiểm về cháy, nổ; trách

220/2010/TT-BTC nhiệm của doanh nghiệp bảo hiểm, 14

cơ sở phải mua bảo hiểm cháy, nổ bắt

buộc trong việc thực hiện chế độ bảo

hiểm cháy, nổ bắt buộc

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia An toàn QCVN 06 : Quy định các yêu cầu chung về an 15 cháy cho nhà và công trình 2010/BXD toàn cháy

Quy định về trang bị và những yêu cầu Quy định về trang bị và những yêu

căn bản đối với việc bố trí, kiểm tra, bảo cầu cơ bản đối với việc bố trí, kiểm

16 dưỡng phương tiện phòng cháy và chữa TCVN 3890 : 2009 tra, bảo dưỡng phương tiện phòng

cháy cho nhà và công trình cháy và chữa cháy cho nhà và công

trình

51

Phòng cháy, chống cháy cho nhà và công Quy định những yêu cầu cơ bản về TCVN 2622 - 1995 17 phòng cháy và chống cháy (viết tắt là trình

Đồ án tốt nghiệp

PCCC) khi thiết kế, xây dựng mới

hoặc cải tạo nhà và công trình, cũng

như khi thẩm định thiết kế và xét

quyết định đưa nhà, công trình vào sử

dụng.

Phòng cháy chữa cháy – Phân loại cháy Qui định việc phân loại các đám cháy

TCVN 4878 : 2009 thành năm loại theo bản chất của chất 18

cháy (nhiên liệu)

Phòng cháy – Dấu hiệu an toàn Quy định dấu hiệu an toàn dùng trong TCVN 4879-1989 19 lĩnh vực phòng cháy chữa cháy

An toàn cháy - Thuật ngữ và định nghĩa Quy định các thuật ngữ và định nghĩa

TCVN 5303 : 1990 của những khái niệm về an toàn cháy 20

thống nhất áp dụng

Hệ thống báo cháy tự động – Yêu cầu kỹ Áp dụng cho các hệt thống báo cháy TCVN 5738:2001 21 thuật tự động được trang bị

Hệ thống chữa cháy – Yêu cầu chung về Áp dụng để thiết kế, lắp đặt và sử

22 thiết kế, lắp đặt và sử dụng TCVN 5760:1993 dụng các hệ thống chữa cháy được

52

trang bị cho các công trình

Đồ án tốt nghiệp

Thiết bị chữa cháy – Hệ thống chữa cháy Quy định những yêu cầu về thiết kế

Cacbon Dioxit thiết kế và lắp đặt và lắp đặt những hệ thống chữa cháy TCVN 6101:1996 23 cacbon dioxit cố định sử dụng trong

nhà

Chữa cháy – bình chữa cháy xách tay – Qui định các yêu cầu chủ yếu để đảm

24 tính năng và cấu tạo TCVN 7026:2002 bảo an toàn, độ tin cậy và tính năng

của các bình chữa cháy xách tay

Hệ thống chữa cháy bằng khí - Tính chất TCVN 7161 : 2009 25 vật lý và thiết kế hệ thống

Phòng cháy, chữa cháy – bình chữa cháy Quy định các yêu cầu đối với việc lựa

26 xách tay và xe đẩy chữa cháy – lựa chọn TCVN 7435-1:2004 chọn và bố trí bình chữa cháy xách

và bố trí tay và xe đẩy chữa cháy

Phòng cháy, chữa cháy – bình chữa cháy Quy định việc kiểm tra, bảo dưỡng

27 xách tay và xe đẩy chữa cháy – kiểm tra TCVN 7435 -2:2004 và thử định kỳ các bình chữa cháy

và bảo dưỡng xách tay và xe đẩy chữa cháy

Sức khỏe nghề nghiệp

53

Luật bảo vệ sức khoẻ nhân dân Quy định việc bảo vệ sức khoẻ nhân 1 21-LCT/HĐNN8 Quản lý chung dân

Đồ án tốt nghiệp

Luật an toàn thực phầm Quy định về quyền và nghĩa vụ của An toàn thực 1 55/2010/QH12 tổ chức, cá nhân trong bảo đảm an phẩm toàn thực phẩm

Nghị định hướng dẫn an toàn thực phẩm Quy định chi tiết thi hành 1 số điều 2 38/2012/NĐ-CP của Luật an toàn thực phẩm

Nghị định quy định hệ thống tổ chức Quy định hệ thống tổ chức quản lý,

3 quản lý, thanh tra và kiểm nghiệm về vệ 79/2008/NĐ-CP thanh tra và kiểm nghiệm về vệ sinh

sinh an toàn thực phẩm an toàn thực phẩm

Nghị định quy định chi tiết thi hành một Quy định chi tiết thi hành một số điều

4 số điều của Pháp lệnh vệ sinh an toàn 163/2004/NĐ-CP của Pháp lệnh vệ sinh an toàn thực

thực phẩm phẩm

Thông tư quy định về điều kiện chung Quy định về điều kiện chung bảo

5 bảo đảm an toàn thực phẩm 15 /2012/TT - BYT đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở

sản xuất, kinh doanh thực phẩm

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất Quy định mức giới hạn các chỉ tiêu

lượng nước uống chất lượng đối với nước dùng để ăn Nước uống, 1 QCVN 01:2009/BYT uống, nước dùng cho các cơ sở để nước sinh hoạt

54

chế biến thực phẩm

Đồ án tốt nghiệp

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất Quy định mức giới hạn các chỉtiêu QCVN 2 lượng nước sinh hoạt chất lượng đối với nước sử dụng cho 02: 2009/BYT mục đích sinh hoạt

Thông tư hướng dẫn về thời giờ làm việc Thời giờ làm việc hàng ngày rút ngắn

hàng ngày được rút ngắn đối với những được áp dụng đối với những người Thời gian làm 1 người làm các công việc đặc biệt nặng 16-LĐTBXH/TT làm các công việc đặc biệt nặng việc, nghỉ ngơi nhọc, độc hại, nguy hiểm nhọc, độc hại, nguy hiểm trong các

doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức

 1453/LĐTBXH-

 915/LĐTBXH-QĐ

Danh mục nghề, công việc nặng nhọc,  1629/LĐTBXH- Nặng nhọc, 1 độc hại, nguy hiểm và đặc biệt nặng QĐ nguy hại nhọc, độc hại, nguy hiểm  190/1999/QĐ-

BLĐTBXH

 1580/2000/QĐ-

55

BLĐTBXH

Đồ án tốt nghiệp

 1152/2003/QĐ-

BLĐTBXH

 36 /2012/TT-

BLĐTBXH

Thông tư hướng dẫn chế độ bồi dưỡng

bằng hiện vật đối với người lao động làm 25/2013/TT- 2 việc trong điều kiện có yếu tố nguy hiểm, BLĐTBXH

độc hại

 08/TTLB

 29/TT-LB

 167-BYT/QĐ Bệnh nghề 1 Danh mục bệnh nghề nghiệp  27/2006/QĐ-BYT nghiệp  42/2011/TT-BYT

 44/2013/TT-BYT

 36/2014/TT-BYT

56

Nghị định hướng dẫn một số điều luật Hướng dẫn một số điều của Luật Bảo 2 152/2006/NĐ-CP bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt

Đồ án tốt nghiệp

buộc buộc đối với cán bộ, công chức, viên

chức và người lao động Việt Nam

làm việc theo hợp đồng lao động.

Nghị định hướng dẫn thực hiện Nghị 03/2007/TT- 3 định số 152/2006/NĐ-CP BLĐTBXH

Thông tư hướng dẫn thực hiện các quy 08/1998/TTLT-BYT- 4 định về bệnh nghề nghiệp BLĐTBXH

Thông tư hướng dẫn việc thực hiện chế Áp dụng chế độ bồi thường, trợ cấp

độ bồi thường và trợ cấp đối với người 10/2003/TT- tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp 5 lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề BLĐTBXH

nghiệp

Thông tư liên tịch hướng dẫn thực hiện

chế độ bồi dưỡng bằng hiện vật đối với 10/1999/TTLT- 6 người lao động làm việc trong điều kiện BLĐTBXH-BYT

có yếu tố nguy hiểm, độc hại

57

Thông tư liên tịch sửa đổi, bổ sung thông 10/2006/TTLT- 7 tư liên tịch số 10/1999/TTLT- BLĐTBXH-BYT BLĐTBXH-BYT

Đồ án tốt nghiệp

Thông tư hướng dẫn quản lý vệ sinh lao Quy định việc quản lý vệ sinh lao

8 động, sức khỏe người lao động và bệnh 19/2011/TT – BYT động, sức khỏe người lao động và

nghề nghiệp bệnh nghề nghiệp

Nghị định hướng dẫn một số điều luật Hướng dẫn một số điều của Luật Bảo

bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt

9 buộc 152/2006/NĐ-CP buộc đối với cán bộ, công chức, viên

chức và người lao động Việt Nam

làm việc theo hợp đồng lao động.

Nghị định hướng dẫn thực hiện Nghị 03/2007/TT- 10 định số 152/2006/NĐ-CP BLĐTBXH

Thông tư liên tịch quy định tỷ lệ tổn 28 /2013/TTLT- Quy định tỷ lệ tổn thương cơ thể do

11 thương cơ thể do thương tích, bệnh, tật và BYT-BLĐTBXH thương tích, bệnh, tật và bệnh nghề

bệnh nghề nghiệp nghiệp

Thông tư tế hướng dẫn việc thực hiện

chăm sóc sức khoẻ của người lao động Khám sức 1 09/2000/TT-BYT trong các doanh nghiệp sản xuất kinh khỏe định kì

doanh dịch vụ vừa và nhỏ

58

2 Thông tư hướng dẫn khám sức khỏe 14/2013/TT-BYT Hướng dẫn hồ sơ, thủ tục, nội dung

Đồ án tốt nghiệp

khám sức khỏe (KSK), phân loại sức

khỏe và điều kiện của cơ sở khám

bệnh, chữa bệnh (KBCB) được phép

thực hiện KSK.

Thông tư hướng dẫn quản lý vệ sinh lao Quy định việc quản lý vệ sinh lao

3 động, sức khỏe người lao động và bệnh 19/2011/TT – BYT động, sức khỏe người lao động và

nghề nghiệp bệnh nghề nghiệp

Quyết định ban hành Tiêu chuẩn phân

4 loại sức khoẻ để khám tuyển, khám định 1613/BYT-QĐ

kỳ cho người lao động

5

Thông tư hướng dẫn khám bệnh nghề 12/2006/TT- BYT Quy định việc khám bệnh nghề Khám bệnh 1 nghiệp nghiệp cho người lao động nghề nghiệp

Thông tư hướng dẫn quản lý vệ sinh lao Quy định việc quản lý vệ sinh lao

2 động, sức khỏe người lao động và bệnh 19/2011/TT – BYT động, sức khỏe người lao

nghề nghiệp động và bệnh nghề nghiệp

Thông tư quy định việc cấp giấy phép 17/2014/TT - BYT Quy định việc cấp giấy phép hoạt Thiết bị sơ cấp

59

hoạt động đối với trạm, điểm sớ cấp cứu động đối với trạm, điểm sớ cấp cứu cứu

Đồ án tốt nghiệp

chữ thập đỏ và việc huấn luyện sơ cấp chữ thập đỏ và việc huấn luyện sớ

60

cứu chữ thập đỏ cấp cứu chữ thập đỏ

Đồ án tốt nghiệp

PHỤ LỤC A3

THỦ TỤC THIẾT LẬP MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU HSE

VÀ CHƯƠNG TRÌNH

Người lập

Tên: Ký tên: Ngày lập:

Người xem xét

Tên: Ký tên: Ngày lập:

Người duyệt

Tên: Ký tên: Ngày lập:

61

Nội dung soát xét Ngày soát Lần soát xét xét Nội dung cũ Nội dung mới

Đồ án tốt nghiệp

LOGO TÊN

Thủ tục thiết lập mục tiêu, chỉ tiêu HSE và chương trình

CÔNG TY

Ký hiệu: HSE – PR – 003 Lần sửa đổi: Ngày hiệu lực: Số trang: 1/4

1. Mục đích

Để đảm bảo rằng:

 Những cải tiến được thực hiện để bảo vệ sức khỏe, sự an toàn của người lao

động và giảm tác động môi trường bất lợi.

 Thiết lập các mục tiêu và chỉ tiêu HSE và có thực hiện hành động thích hợp

để đảm bảo kế hoạch cải tiến liên tục trong kinh doanh.

 Các quy trình được giám sát và đánh giá để cung cấp cơ sở cho cải tiến liên

tục.

2. Phạm vi

Thủ tục này được áp dụng cho tất cả các hoạt động Công ty và các phòng ban.

3. Trách nhiệm

3.1. Ban lãnh đạo

 Thể hiện sự quan tâm, tầm nhìn, sự cam kết và sự tham gia vào tất cả các

khía cạnh của HSE.

 Hoạch định chiến lược, giám sát, chỉ đạo, và thông tin liên lạc của HTQL

HSE.

 Đảm bảo hiệu quả của các hoạt động HSE có trong tất cả các đánh giá công

việc.

 Đảm bảo rằng các nguồn lực thích hợp, kinh phí đầy đủ và nhân sự luôn có

sẵn để tiến hành các hoạt động HSE: đánh giá rủi ro, đánh giá nội bộ/bên

ngoài, báo cáo sự cố/tai nạn…

 Xem xét các kết quả hiệu quả thực hiện HSE.

62

3.2. Đại diện lãnh đạo

Đồ án tốt nghiệp

 Thể hiện sự quan tâm, tầm nhìn, sự cam kết và sự tham gia vào tất cả các

khía cạnh của HSE.

 Hoạch định chiến lược, giám sát, chỉ đạo và thông tin liên lạc các mong

muốn, các tiêu chuẩn và kế hoạch HSE.

 Đảm bảo rằng các nguồn lực thích hợp, kinh phí đầy đủ và nhân sự luôn có

sẵn để tiến hành các hoạt động HSE: đánh giá rủi ro, đánh giá nội bộ/bên

ngoài, báo cáo sự cố/tai nạn…

 Đảm bảo cung cấp đào tạo cho các hoạt động HSE

 Phê duyệt các mục tiêu, chỉ tiêu và chương trình HSE.

3.3. Trưởng các bộ phận

 Phối hợp Trưởng ban HSE đề xuất các mục tiêu, chỉ tiêu và lập kế hoạch

HSE/ kế hoạch cải tiến trong bộ phận.

 Hoạch định chiến lược, giám sát, chỉ đạo và thông tin liên lạc các mong

muốn, các tiêu chuẩn và kế hoạch HSE.

 Xác định các hoạt động HSE quan trọng và phân công nhiệm vụ HSE thông

qua mô tả công việc và xem xét hiệu quả của các hoạt động.

 Đảm bảo cung cấp đào tạo cho các hoạt động HSE.

3.4. Trưởng ban HSE

 Phối hợp Trưởng ban HSE đề xuất các mục tiêu, chỉ tiêu và lập kế hoạch

HSE/ kế hoạch cải tiến.

 Hoạch định chiến lược, giám sát, chỉ đạo và thông tin liên lạc các mong

muốn, các tiêu chuẩn và kế hoạch HSE.

 Đảm bảo cung cấp đào tạo cho các hoạt động HSE.

 Phân công trách nhiệm thực hiện kế hoạch HSE cho các bộ phận/cá nhân liên

quan.

 Thực hiện và theo dõi các kế hoạch thực hiện HSE.

3.5. Nhân viên

 Được khuyến khích để đóng góp vào quá trình cải tiến và việc xác định của

63

khía cạnh cần cải thiện.

Đồ án tốt nghiệp

 Phải tuân thủ các yêu cầu của hệ thống quản lý.

 Làm đúng trách nhiệm, hoàn thành nhiệm vụ được phân công.

4. Quy trình

4.1. Thiết lập các mục tiêu, chỉ tiêu HSE

1. Trưởng ban HSE tham vấn các Trưởng bộ phận thiết lập các mục tiêu và chỉ

tiêu HSE cho tất cả các mối nguy/khía cạnh đáng kể. Mục tiêu và chỉ tiêu

HSE phải phù hợp với chính sách của Công ty và nhằm mục đích ngăn chặn

bệnh nghề nghiệp, chấn thương và ô nhiễm môi trường, tập trung vào một

trong ba loại: kiểm soát, cải tiến hoặc đầu tư.

2. Thiết lập mục tiêu và chỉ tiêu cần xem xét nhưng không giới hạn các vấn đề

sau:

 Yêu cầu pháp luật và các yêu cầu khác.

 Các mối nguy và khía cạnh an toàn, sức khỏe và môi trường qua các

cuộc đánh giá rủi ro.

 Lựa chọn công nghệ.

 Tính khả thi và sẵn có của nguồn lực.

 Tài chính, hoạt động và yêu cầu kinh doanh.

 Quan điểm của các bên hữu quan.

3. Mục tiêu và chỉ tiêu HSE phải được phê duyệt bởi ĐDLĐ.

4. Việc thực hiện các mục tiêu và chỉ tiêu sẽ được báo cáo 1 lần/năm tại buổi

họp xem xét lãnh đạo.

4.2. Thiết lập chương trình quản lý HSE

1. Trưởng ban HSE thiết lập chương trình HSE để đạt được mục tiêu và chỉ tiêu

HSE dựa trên các vấn đề trên với sự tham vấn của các Trưởng bộ phận, cập

nhật bất cứ khi nào cần thiết.

2. Chương trình HSE cần xác định các phương tiện, khung thời gian và trách

nhiệm thực hiện.

64

4.3. Thông tin

Đồ án tốt nghiệp

Mục tiêu và chỉ tiêu phải được thông báo cho tất cả những người chịu trách

nhiệm cho việc đạt được, bao gồm: nhân viên, nhà thầu và ban lãnh đạo.

5. Hồ sơ

Tất cả các mục tiêu và chỉ tiêu phải được lưu hồ sơ 2 năm. Tối thiểu, các hồ sơ

bao gồm:

 Danh sách đăng ký mục tiêu và chỉ tiêu.

 Kết quả của chương trình.

 Tên người chịu trách nhiệm thực hiện.

6. Phụ lục

 HSE – PR – 003/F01 (Danh sách dăng ký mục tiêu và chỉ tiêu HSE hằng

năm).

65

 HSE – PR – 003/F02 (Bảng đánh giá mục tiêu và chỉ tiêu HSE hằng năm).

Đồ án tốt nghiệp

LOGO

Ký hiệu: HSE – PR – 003/F01 Lần sửa đổi: Ngày hiệu lực:

TÊN CÔNG TY

DANH SÁCH ĐĂNG KÝ MỤC TIÊU VÀ CHỈ TIÊU HSE HẰNG NĂM

Stt Mục tiêu Chỉ tiêu Chương trình Thời gian Trách nhiệm Ghi chú

hoàn thành

Ban HSE Đại diện lãnh đạo

66

Ngày tháng năm Ngày tháng năm

Đồ án tốt nghiệp

LOGO

Ký hiệu: HSE – PR – 002/F02 Lần sửa đổi: Ngày hiệu lực:

TÊN CÔNG TY

BẢNG ĐÁNH GIÁ MỤC TIÊU VÀ CHỈ TIÊU HSE HẰNG NĂM

67

Ngày Xác nhận Stt Mục tiêu Chỉ tiêu Trách nhiệm Ghi chú Dự Thực (Đạt/Không đạt) kiến tế

Đồ án tốt nghiệp

PHỤ LỤC A4

THỦ TỤC ĐÀO TẠO, NĂNG LỰC VÀ NHẬN THỨC

Người lập

Tên: Ký tên: Ngày lập:

Người xem xét

Tên: Ký tên: Ngày lập:

Người duyệt

Tên: Ký tên: Ngày lập:

68

Nội dung soát xét Ngày soát Lần soát xét xét Nội dung cũ Nội dung mới

Đồ án tốt nghiệp

LOGO TÊN

Thủ tục đảo tạo, năng lực và nhận thức

CÔNG TY

Ký hiệu: HSE – PR – 004 Lần sửa đổi: Ngày hiệu lực: Số trang: 1/5

1. Mục đích

 Cung cấp hướng dẫn về chương trình đào tạo HSE cho nhân viên, bao gồm:

nhân viên mới, nhà thầu và các nhà thầu phụ.

 Đảm bảo kiến thức và mức độ năng lực các cá nhân cho việc thực hiện mục

tiêu, chỉ tiêu HSE của Công ty và xác định lỗ hổng trong kĩ năng, kiến thức

và/hoặc năng lực.

 Nâng cao nhận thức về các yêu cầu hệ thống quản lý HSE.

2. Phạm vi

Bao gồm toàn bộ nhân viên làm việc trong Công ty, kể cả các nhà thầu có

các hoạt động ảnh hưởng an toàn, sức khỏe nghề nghiệp và môi trường của Công ty.

3. Tài liệu tham khảo

 Hệ thống quản lý môi trường ISO 14001:2010.

 Hệ thống quản lý an toàn sức khỏe nghề nghiệp OHSAS 18001:2007.

4. Trách nhiệm

 Đại diện lãnh đạo:

+ Cung cấp các ngườn lực cần thiết để phát triển, thực hiện và duy trì

chương trình đào tạo.

+ Đảm bảo quy trình đánh giá nhu cầu đào tạo được thực hiện hằng năm.

+ Xem xét chính sách đào tạo và chương trình đào tạo với sự tham vấn các

bên liên quan.

 Trưởng bộ phận:

+ Có trách nhiệm xác định nhu cầu đào tạo tại bộ phận của mình.

+ Đảm bảo các nhân viên được đào tạo đầy đủ.

69

+ Đảm bảo nhân viên tuân thủ chính sách, thủ tục, hướng dẫn công viêc…

Đồ án tốt nghiệp

+ Giám sát hiệu quả đào tạo.

 Ban HSE:

+ Xác định với các Trưởng bộ phận nhu cầu đào tạo HSE cho nhân viên bộ

phận, nhà thầu có các hoạt động gây rủi ro an toàn, sức khỏe hoặc tác

động môi trường.

+ Đảm bảo toàn bộ nhân viên.nhà thầu được đào tạo nhận thức và năng lực

phù hợp với công việc.

+ Phát triển chương trình đào tạo HSE.

+ Duy trì các thủ tục đào tạo của công ty.

 Nhân viên:

+ Tham gia các buổi tập huấn và đào tạo.

+ Cung cấp thông tin phản hồi từ quá trình đào tạo.

+ Tuân thủ chính sách, chương trình đào tạo.

+ Nhận thức thiếu sót bản thân và tham gia đào tạo khi được yêu cầu.

5. Nội dung

70

5.1. Lưu đồ

Đồ án tốt nghiệp

Trưởng bộ phận Ban HSE

Xem xét Xác định nhu cầu dào tạo

No Phản hồi lại bộ phận

Yes

Tiến hành đánh giá năng lực

Phát triển chương trình đào tạo Xác định lỗ hổng kiến thức, kĩ năng và kinh nghiệm

Tổ chức thực hiện

Đánh giá hiệu quả đào tạo

Yes

Lưu hồ sơ

5.2. Quy trình

1. Trưởng bộ phận xác định nhu cầu đào tạo tại bộ phận mình bằng cách sử dụng

Ma trận đào tạo (HSE – PR – 004/F01) kết hợp với Hồ sơ đào tạo nhân viên

71

(HSE – PR – 004/F02). Ma trận đào tạo là công cụ giúp giám sát và quản lý

Đồ án tốt nghiệp

nhu cầu cầu đào tạo của từng bộ phận. Đồng thời, nó cũng nhanh chóng xác

định ai đã trải qua đào tạo, đào tạo được gì cũng như cho biết thiếu sót kiến

thức, kinh nghiệm, kĩ năng và lập kế hoạch đào tạo.

Sau khi xác nhận nhu cầu đào tạo, Trưởng bộ phận gửi yêu cầu tới ban HSE

qua Phiếu nhu cầu đào tạo (HSE – PR – 004/F03).

2. Các Trưởng bộ phận tiến hành đánh giá năng lực dựa theo một số tiêu chí như:

kinh nghiệm, kiến thức, chuyên môn kỹ thuật, kĩ năng giám sát/quản lý…đối

với vai trò các cá nhân đảm nhiệm trước khi thực hiện công việc qua Phiếu

đánh giá trước đào tạo (HSE – PR – 004/F04).

3. Ban HSE sẽ tập họp nhu cầu đào tạo, phân loại và xác định ưu tiên, số lượng

chương trình đảo tạo và thời gian đào tạo theo Kế hoạch đào tạo hằng năm

(HSE – PR – 004/F05).

Nếu có nhu cầu đào tạo đột xuất, trưởng bộ phận gủi yêu cầu theo mẫu Phiếu

nhu cầu đào tạo (HSE – PR – 004/F03) cùng với Phiếu đánh giá trước đào tạo

(HSE – PR – 004/F04).

4. Đào tạo nội bộ: ban HSE phối hợp các đơn vị tổ chức các lớp đào tạo tại công

ty hoặc thuê đơn vị bên ngoài đến giảng dạy.

Đào tạo bên ngoài: ban HSE thực hiện các thủ tục cần thiết để gửi nhân viên đi

đào tạo theo kế hoạch và theo yêu cầu đột xuất.

5. Đánh giá kết quả sau đào tạo:

+ Đào tạo nội bộ: nhân viên phụ trách đào tạo phối hợp đơn vị đào tạo

theo dõi bảng điểm danh, tổ chức kiểm tra hoặc thi kết thúc khóa học.

Học viên nộp lại bản sao chứng chỉ để lưu hồ sơ, đánh giá khóa học

72

theo Bảng nhận xét đào tạo (HSE – PR – 004/F06).

Đồ án tốt nghiệp

+ Đào tạo bên ngoài: học viên báo cáo kết quả đào tạo cho Trưởng bộ

phận và cho nhân viên phụ trách đào tạo. Nộp lại bản sao văn bằng,

chứng chỉ để lưu hồ sơ đào tạo. Học viên đánh giá khóa học theo Bảng

nhận xét đào tạo (HSE – PR – 004/F06).

6. Hồ sơ

 Thủ tục đào tạo, năng lực và nhận thức.

 Ma trận đào tạo.

 Hồ sơ đào tạo nhân viên.

 Phiếu nhu cầu đào tạo.

 Kế hoạch đào tạo hằng năm.

 Bảng nhận xét đào tạo

7. Phụ lục

 HSE – PR – 004/F01 (Ma trận đào tạo).

 HSE – PR – 004/F02 (Hồ sơ đào tạo nhân viên).

 HSE – PR – 004/F03(Phiếu nhu cầu đào tạo).

 HSE – PR – 004/F04 (Phiếu đánh giá trước đào tạo).

 HSE – PR – 004/F05 (Kế hoạch đào tạo hằng năm).

73

 HSE – PR – 004/F06 (Bảng nhận xét đào tạo).

Đồ án tốt nghiệp

Ký hiệu: HSE – PR – 004/F01

TÊN CÔNG TY

LOGO

Lần sửa đổi: Ngày hiệu lực:

MA TRẬN ĐÀO TẠO

Giám sát Nhà thầu Nhân viên … Kiểm toán viên Trưởng bộ phận Khách tham quan/thực tập

Thời lượng

Nội dung khóa học Nhận thức hệ thống HSE Kiểm toán viên nội bộ Điều tra sự cố, tai nạn …

Bắt buộc

Bắt buộc nếu liên quan công việc

74

Khuyến khích

Đồ án tốt nghiệp

TÊN CÔNG TY

LOGO

Ký hiệu: HSE – PR – 004/F02 Lần sửa đổi: Ngày hiệu lực:

HỒ SƠ ĐÀO TẠO NHÂN VIÊN

Họ và tên: .......................................................................................................................

Chức vụ: ........................................................................................................................

Bộ phận: ........................................................................................................................

Ngày vào làm việc: ........................................................................................................

Nhiệm vụ được giao: ....................................................................................................

1.

Phần đào tạo căn bản:

Nội dung đào tạo

Thời gian

Thời lượng

Người đào tạo

Lịch sử hình thành và phát triển Công ty Yêu cầu thực hiện công việc, điều kiện làm việc, chế độ.

An toàn lao động, PCCC.

Cấu trúc, chức năng nhiệm vụ của Công ty . Quy tắc ứng xử và trình tự giải quyết quan hệ lao động. Các quy trình, quy định của bộ phận:

Trình độ khi bắt đầu làm việc:

Trình độ

Ghi chú

Danh mục

2. Stt

Văn hóa

1

Chuyên môn

2

Kinh nghiệm

3

Ngoại Ngữ, Anh văn

4

Vi tính

5

Khác

6 3.

Qúa trình đào tạo tại Công ty:

STT

Khóa đào tạo

Nơi đào tạo

Thời gian

Văn bằng chứng chỉ

1

2

75

Đồ án tốt nghiệp

TÊN CÔNG TY

LOGO

Ký hiệu: HSE – PR – 004/F03 Lần sửa đổi: Ngày hiệu lực:

PHIẾU NHU CẦU ĐÀO TẠO

Đơn vị: Phòng/khu vực:

Bộ phận:

STT Ñoái töôïng ñaøo taïo

Noäi dung ñaøo taïo

Soá löôïng

Thôøi gian Töø:

Ñeán:

Ghi chú

1

2

Ban giám đốc Ngaøy:

Tröôûng bộ phận: Ngaøy:

Ban HSE: Ngaøy:

76

Đồ án tốt nghiệp

TÊN CÔNG TY

LOGO

Ký hiệu: HSE – PR – 004/F04 Lần sửa đổi: Ngày hiệu lực:

PHIẾU ĐÁNH GIÁ TRƯỚC ĐÀO TẠO

1. Cán bộ công nhân viên được đánh giá

Họ và tên: ................................................................................ Năm sinh: .......................

Vị trí đang công tác (Chức danh): ....................................................................................

Trình độ văn hóa: ..............................................................................................................

Trình độ chuyên môn nghiệp vụ: ......................................................................................

Kinh nghiệm trong công tác đang được đảm nhiệm:

Đã qua khóa đào tạo chuyên môn công việc:

Đã qua khóa đào tạo được giao:

Có □ □ □

Không □ □ □

2. Các tiêu chí đánh giá

Tiêu chí đánh giá

Tốt

Khá

Yếu

Mức độ am hiểu công việc đang thực hiện

Mức độ am hiểu công việc đang thực hiện

Kỹ năng thực hiện công việc được giao

Khả năng tiếp thu kiến thức trong khóa học

Khả năng ứng dụng kiến thức vào công việc

Tinh thần ham học hỏi

Trung bình □ □ □ □ □ □

□ □ □ □ □ □

□ □ □ □ □ □

□ □ □ □ □ □

Các nhận xét khác: ...............................................................................................................................

3. Người đánh giá

Họ và tên: ............................................................................................................................................

Chức vụ: ..............................................................................................................................................

Trình độ học vấn: .................................................................................................................................

Ngày…….tháng…….năm……..

77

Đồ án tốt nghiệp

TÊN CÔNG TY

LOGO

Ký hiệu: HSE – PR – 004/F05 Lần sửa đổi: Ngày hiệu lực:

KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO HẰNG NĂM

Hình thức

Thời gian tổ chức

Khóa đào tạo

Đối tượng

Số lượng

Stt

Thời lượng

Kinh phí

Nội bộ

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12

Ghi chuù

Bên ngoài

Ban HSE Đại diện lãnh đạo

78

Ngày tháng năm Ngày tháng năm

Đồ án tốt nghiệp

Ký hiệu: HSE – PR – 004/F06 Lần sửa đổi:

LOGO

Ngày hiệu lực:

TÊN CÔNG TY

BẢNG NHẬN XÉT ĐÀO TẠO

Tên khóa học: ...............................................................................................................................................

Người tham dự: ............................................................................................................................................

I. Tổ chức lớp học

1. Giảng viên

Tốt ( ) Khá ( ) Trung bình ( ) Hạn chế ( )

2. Lớp học

Tốt ( ) Khá ( ) Trung bình ( ) Hạn chế ( )

3. Tài liệu

Tốt ( ) Khá ( ) Trung bình ( ) Hạn chế ( )

II. Chương trình huấn luyện, đào tạo:

1. Sự cần thiết

Rất cần thiết ( ) Cần thiết ( ) Không cần thiết ( )

79

2. Tính thực tiễn

Đồ án tốt nghiệp

Áp dụng thực tiễn ( ) Không áp dụng thực tiễn ( )

3. Đánh giá kết quả sau thời gian triển khai áp dụng

80

STT Nội dung triển khai sau khi đào tạo Kết quả đạt được Ghi chú

Đồ án tốt nghiệp

PHỤ LỤC A5

THỦ TỤC KIỂM SOÁT TÀI LIỆU

Người lập

Tên: Ký tên: Ngày lập:

Người xem xét

Tên: Ký tên: Ngày lập:

Người duyệt

Tên: Ký tên: Ngày lập:

81

Nội dung soát xét Ngày soát Lần soát xét xét Nội dung cũ Nội dung mới

Đồ án tốt nghiệp

LOGO TÊN

Thủ tục kiểm soát tài liệu

CÔNG TY

Ký hiệu: HSE – PR – 005 Lần sửa đổi: Ngày hiệu lực: Số trang: 1/8

1. Mục đích

Đảm bảo các tài liệu (thủ tục, kế hoạch, chính sách…) quan trọng đối với các

hoạt động liên quan an toàn, sức khỏe nghề nghiệp và môi trường được kiểm soát

và đáp ứng các điều sau:

Tài liệu được cập nhật và dễ dàng tiếp cận. 

Tài liệu được xem xét và phê duyệt trước khi sử dụng. 

 Văn bản đã phê duyệt được định kì xem xét và điều chỉnh nếu cần thiết

bởi cá nhân được ủy quyền.

 Tài liệu phải rõ ràng, có ngày tháng, dễ nhận biết, sắp xếp trật tự và được

lưu giữ trong khoảng thời gian cụ thể.

 Tài liệu hết hạn phải được đánh dấu hoặc loại bỏ.

2. Phạm vi

Áp dụng cho tất cả tài liệu thuộc phạm vi hệ tống quản lý HSE của Công ty.

3. Định nghĩa

 Tài liệu: chính sách HSE, các yêu cầu HSE, biểu mẫu, danh sách kiểm tra,

hướng dẫn công việc, thủ tục…

 Kiểm soát tài liệu: phê duyệt trước khi ban hành, rà soát, cập nhật và phê

duyệt lại.

4. Tài liệu tham khảo

 Hệ thống quản lý môi trường ISO 14001:2010.

 Hệ thống quản lý an toàn sức khỏe nghề nghiệp OHSAS 18001:2007.

82

5. Trách nhiệm

Đồ án tốt nghiệp

 Ban HSE chịu trách nhiệm về việc kiểm soát toàn bộ tài liệu và dữ liệu và

phân phối đến các bộ phận.

 Các bộ phận sử dụng phải chịu trách nhiệm kiểm soát các tài liệu riêng của họ.

6. Nội dung

6.1. Nội dung tài liệu

6.1.1. Đánh số tài liệu

Biểu tượng của công ty, tên tài liệu, ký hiệu, lần sửa đổi, ngày hiệu lực, số

trang: ghi ở đầu trang. Trang: ghi số thứ tự trang/tổng số trang tài liệu. Riêng các

biểu mẫu không cần in biểu tượng, chỉ ghi ký hiệu, lần sửa đổi, ngày hiệu lực…

 Hình thức đánh số tài liệu hướng dẫn của tài liệu hệ thống: HSE – PR –

XXX/Faa

Trong đó:

 HSE: An toàn, sức khỏe nghề nghiệp và môi trường.

 PR: viết tắt của thủ tục (procedure).

 XXX: số thứ tự thủ tục 001 - 999.

 F: viết tắt của biểu mẫu (form).

 aa: số thứ tự biểu mẫu của thủ tục 01 - 99.

 Hình thức đánh số taì liệu: HSE – Z – ZZZ/Faa

Trong đó:

 HSE: An toàn, sức khỏe nghề nghiệp và môi trường.

 Z: tên gọi tài liệu (vd QT: Quy trình, HD: Hướng dẫn, NQ: Nội quy…)

 ZZZ: số thứ tự tài liệu 001 - 999.

 F: viết tắt của biểu mẫu (form) .

 bb: số thứ tự biểu mẫu của tài liệu 01 - 99.

6.1.2. Định dạng tài liệu

Phông chữ Times New Roman, cỡ chữ 13.

83

Khoảng cách các dòng 1.5.

Đồ án tốt nghiệp

Trang đầu tiên của tài liệu trình bày như hình:

LOGO TÊN

Tên tài liệu

CÔNG TY

Ký hiệu: Lần sửa đổi: Ngày hiệu lực: Số trang:

Các mục trong quy trình nêu như sau nhưng không giới hạn:

1. Mục đích

2. Phạm vi

3. Định nghĩa

4. Tài liệu tham khảo

5. Trách nhiệm

6. Nội dung

7. Hồ sơ

8. Phụ lục…

Ký hiệu sử dụng trong lưu đồ (nếu có)

Ký hiệu Giải thích

Khối bắt đầu/kết thúc quy trình Start/End

Bước xử lý

Bước xử lý song song

84

Phê duyệt

Đồ án tốt nghiệp

Hướng đi của lưu đồ

6.2. Kiểm soát tài liệu

6.2.1. Lưu đồ

Yêu cầu của tiêu chuẩn hoặc công việc

Lưu đồ Trách nhiệm

Soạn thảo/cập nhật tài liệu

No

Người được phân công

Trưởng đơn vị soạn thảo hoặc Trưởng

Kiểm tra tài liệu

No

Yes

bộ phận liên quan

Phê duyệt tài liệu

Yes

Đại diện lãnh đạo

Phân phối

Ban HSE

6.2.2. Quy trình

85

Bước 1: Soạn thảo/cập nhật tài liệu

Đồ án tốt nghiệp

Các bộ phận soạn thảo tài liệu cho bộ phận mình sử dụng theo yêu cầu hệ

thống hay công tác chuyên môn, người được phân công soạn thảo phải:

 Có bằng cấp hoặc kinh nghiệm trong lĩnh vực chuyên môn đề cậptrong nội

dung tài liệu.

 Chịu trách nhiệm trước lãnh đạo và pháp luật đối với nội dung do mình soạn

thảo, đảm bảo phù hợp với hoạt động của Công ty và không trái quy định

pháp luật của Nhà nước.

 Tổ chức thảo luận nội dung tài liệu và lấy ý kiến các bên liên quan.

Trong quá trình áp dụng, nếu có ý kiến hiệu chỉnh, Trưởng bộ phận có văn bản

yêu cầu hiệu chỉnh gửi về đơn vị soạn thảo, nếu phù hợp thì sửa đổi và gửi về ban

HSE để ban hành phiên bản mới.

Trường hợp không ý kiến hiệu chỉnh, định kì đơn vị soạn thảo chịu trách

nhiệm rà soát lại nội dung tài liệu và cập nhật ban hành lại. Nếu nội dung không

thay đổi, đóng dấu “ĐÃ RÀ SOÁT” và phân phối lại.

ĐÃ RÀ SOÁT

Đơn vị: ...........................................

Ngày: ......... / ........... / .........

Bước 2: Kiểm tra tài liệu

Tài liệu sẽ được thẩm định về hình thức và nội dung bởi Trưởng đơn vị soạn thảo.

Bước 3: Phê duyệt tài liệu

Toàn bộ tài liệu của các hệ thống quản lý: hệ thống quản lý môi trường ISO

14001:2010 và hệ thống quản lý an toàn sức khỏe nghề nghiệp OHSAS 18001:2007

phải được phê duyệt. Khi cần biên soạn mới hoặc cần thay đổi thì các tài liệu đó

86

phải được phê duyệt hoặc tái phê duyệt bởi đại diện lãnh đạo trước khi ban hành.

Đồ án tốt nghiệp

Bước 4: Phân phối

Tài liệu sau khi được phê duyệt sẽ chuyển đến cho Ban HSE. Ban HSE có trách

nhiệm kiểm tra và phân phối đến các bộ phận.

Người lập

Người xem xét

Người duyệt

Tài liệu trước khi phân phối phải có đầy đủ 3 chữ ký sau:

Ngày có hiệu lực của tài liệu là ngày có đầy đủ chữ ký.

Tài liệu được phân phối cho các bộ phận qua mạng hoặc qua bản giấy được đóng

dấu “TÀI LIỆU KIỂM SOÁT”

TÀI LIỆU KIỂM SOÁT

Đơn vị:............................................

Ngày: ........ /............/ ........

6.2.3. Kiểm soát tài liệu lỗi thời

 Các tài liệu lỗi thời phải được hủy bỏ ngay lập tức và được thay thế bằng bản

mới hoặc bản được sửa đổi. Nếu chúng được giữ lại thì phải có đóng dấu nhận

biết “HẾT HIỆU LỰC:

HẾT HIỆU LỰC

Ngày: ........ /............/ ........

 Mỗi bộ phận chịu trách nhiệm hủy bỏ các tài liệu lỗi thời từ những cá nhân/bộ

phận đó sử dụng và thay thế phiên bản mới.

6.3. Lưu trữ và sử dụng

87

6.3.1. Lưu trữ

Đồ án tốt nghiệp

Bộ phận lập Danh mục tài liệu theo biểu mẫu HSE – PR – 005/F01 để kiểm soát,

cần xác định:

+ Tên tài liệu phát sinh trong quá trình thực hiện công việc.

+ Ký hiệu: để kiểm soát tài liệu.

+ Ngày ban hành/sửa đổi: ngày phát hành/sửa đổi hồ sơ, tài liệu.

+ Vị trí lưu: bộ phận/cá nhân có trách nhiệm lưu giữ hồ sơ, tài liệu hoặc vị trí

tủ, kệ lưu hồ sơ.

+ Ghi chú: loại hồ sơ, tài liệu lưu (bản cứng, bản mềm…) hoặc thời gian lưu

hoặc nguồn gốc (nội bộ hay bên ngoài như nhà thầu, khách hàng…)

6.3.2. Sử dụng

 Phổ biến cách thức và vị trí lưu cho nhân viên trong bộ phận để dễ dàng tìm

kiếm, sử dụng và hoàn trả.

 Để lại dấu hiệu nhận biết để dễ dàng truy xuất.

6.4. Kiểm soát dữ liệu

 Dữ liệu được định nghĩa như là phần thông tin chứa trong các hồ sơ và các

tài liệu.

 Các dữ liệu được kiểm soát qua số hiệu văn bản, ngày cập nhật và chữ ký

của người có thẩm quyền trên hồ sơ, tài liệu.

6.5. Quản lý tài liệu bên ngoài

 Các bộ phận sử dụng phải chịu trách nhiệm kiểm soát các tài liệu bên ngoài

riêng của họ.

 Bộ phận sử dụng phải đảm bảo rằng sử dụng phiên bản tài liệu mới nhất và tài

liệu lỗi thời phải được hủy bỏ. Nếu chúng được giữ lại thì phải có đóng dấu

nhận biết “HẾT HIỆU LỰC:

HẾT HIỆU LỰC

Ngày: ........ / ........... / .........

88

7. Hồ sơ

Đồ án tốt nghiệp

Thủ tục kiểm soát tài liệu.

 Danh mục tài liệu

8. Phụ lục

89

 HSE – PR – 005/F01 (Danh mục tài liệu).

Đồ án tốt nghiệp

LOGO

Ký hiệu: HSE – PR – 005/F01 Lần sửa đổi: Ngày hiệu lực:

TÊN CÔNG TY

DANH MỤC TÀI LIỆU

Nội bộ Bên ngoài

STT Tên tài liệu Ký hiệu Ngày ban hành Lần sửa đổi Ngày sửa đổi Biểu mẩu liên quan

90

1 2 3 4

Đồ án tốt nghiệp

PHỤ LỤC A6

THỦ TỤC TRAO ĐỔI THÔNG TIN, THAM GIA VÀ

THAM VẤN

Người lập

Tên: Ký tên: Ngày lập:

Người xem xét

Tên: Ký tên: Ngày lập:

Người duyệt

Tên: Ký tên: Ngày lập:

91

Nội dung soát xét Ngày soát Lần soát xét xét Nội dung cũ Nội dung mới

Đồ án tốt nghiệp

LOGO TÊN

Thủ tục trao đổi thông tin, tham gia và tham vấn

CÔNG TY

Ký hiệu: HSE – PR – 006 Lần sửa đổi: Ngày hiệu lực: Số trang: 1/3

1. Mục đích

Thiết lập, thực hiện và duy trì một thủ tục truyển đạt và phản hồi thông tin,

tham gia và tham vấn đối với các mối nguy/khía cạnh và hệ thống an toàn, sức khỏe

nghề nghiệp và môi trường.

2. Phạm vi

Áp dụng cho tất cả nhân viên và các bên liên quan đối với các hoạt động, quy

trình, sản phẩm và dịch vụ của Công ty.

3. Tài liệu tham khảo

 Hệ thống quản lý môi trường ISO 14001:2010.

 Hệ thống quản lý an toàn sức khỏe nghề nghiệp OHSAS 18001:2007.

4. Trách nhiệm

Được trình bày trong bảng dưới.

5. Nội dung

5.1. Trao đổi thông tin

5.1.1. Trao dổi thông tin nội bộ

 Thông tin về chính sách HSE sẽ được phân phối tới toàn bộ bộ phận trong

Công ty.

 Thông tin sẽ được chia sẻ trong các cuộc họp xem xét lãnh đạo. Biên bản các

cuộc họp sẽ được gủi tới các bên quan tâm.

 Kết quả đánh giá nội bộ và bên ngoài sẽ được thông báo.

 Các thông báo mới nhất về an toàn, sức khỏe nghề nghiệp và môi trường cùng

92

với các khía cạnh pháp lý sẽ được thông báo tới các bên quan tâm.

Đồ án tốt nghiệp

Bảng sau sẽ cho thấy việc thiết lập các phương pháp trao đổi thông tin nội bộ:

STT Thông tin Đối tượng Trách nhiệm Hình thức

Nhận thức hệ thống Toàn bộ nhân Ban HSE Bảng thông

1 quản lý HSE viên báo, chương

trình đào tạo

Chính sách HSE Toàn bộ nhân Ban HSE, Poster, bảng

viên trưởng bộ thông báo, đào 2

phận tạo

Vai trò và trách nhiệm Nhân viên Trưởng bộ Hướng dẫn

quan tâm phận công việc/thủ 3

tục

Mục tiêu và chỉ tiêu Toàn bộ nhân Trưởng bộ Cuộc họp

viên phận nhóm, buổi

họp xem xét 4

lãnh đạo,

poster

Các mối nguy/khía cạnh Bộ phận liên Ban HSE Email, biên

5 an toàn, sức khỏe nghề quan bản cuộc họp

nghiệp và môi trường

Yêu cầu pháp luật và Nhân viên Ban HSE Email, biên 6 các yêu cầu khác quan tâm bản cuộc họp

Hiệu quả hệ thống quản Lãnh đạo Ban HSE Cuộc họp xem 7 lý HSE xét lãnh đạo

5.1.2. Trao đổi thông tin bên ngoài

93

Trách nhiệm STT Bên quan tâm Thông tin Hình thức tiếp nhận và

Đồ án tốt nghiệp

phản hồi

Khách hàng Bất cứ thông tin Miệng, thư, Bộ phận tiếp

1 liên quan theo yêu email thị

cầu khách hàng

Cộng đồng địa Các vấn đề phát Miệng, thư, Ban HSE 2 phương sinh liên quan HSE email

Nhà cung cấp Các rủi ro/tác động Thư, email Bộ phận bán 3 đáng kể hàng

Khách tham Các rủi ro/tác động Miệng, thư, Trưởng bộ

4 quan/nhà thầu đáng kể email, bảng phận

thông báo

5.2. Tham gia và tham vấn

 Toàn bộ nhân viên được tham gia trong việc xác định mối nguy, đánh giá rủi

ro cũng như xác định các biện pháp kiểm soát cần thiết.

 Nhân viên được tham gia phát triển và xem xét chính sách và mục tiêu HSE.

 Nhân viên cũng được tham gia vào quá trình điều tra sự cố, khi thích hợp.

 Tổ chức các buổi họp nhằm tham vấn các nhân viên về:

+ Phát triển và đánh giá hệ thống quản lý các mối nguy/khía cạnh an toàn,

sức khỏe nghề nghiệp và môi trường.

Bất kì sự thay đổi ảnh hưởng đến an toàn và sức khỏe tại nơi làm việc. +

Bất kì các tác động môi trường khi tiến hành các hoạt động. +

 Tham vấn các nhà thầu khi có sự thay đổi ảnh hưởng an toàn, sức khỏe nghề

nghiệp và môi trường.

6. Hồ sơ

Ban HSE lưu hồ sơ liên quan đến trao đổi thông tin nội bộ/bên ngoài, biên bản

94

cuộc họp về an toàn, sức khỏe nghề nghiệp và môi trường, các khiếu nại…

Đồ án tốt nghiệp

PHỤ LỤC A7

THỦ TỤC QUẢN LÝ NHÀ THẦU VÀ

NHÀ CUNG CẤP

Người lập

Tên: Ký tên: Ngày lập:

Người xem xét

Tên: Ký tên: Ngày lập:

Người duyệt

Tên: Ký tên: Ngày lập:

95

Nội dung soát xét Ngày soát Lần soát xét xét Nội dung cũ Nội dung mới

Đồ án tốt nghiệp

LOGO TÊN

Thủ tục quản lý nhà thầu và nhà cung cấp

CÔNG TY

Ký hiệu: HSE – PR – 007 Lần sửa đổi: Ngày hiệu lực: Số trang: 1/4

1. Mục đích

Thiết lập quy trình nhằm quản lý các nhà thầu và nhà cung cấp để:

Quản lý hiệu quả việc cung cấp hàng hóa và dịch vụ cho Công ty. 

Duy trì các tiêu chuẩn cần thiết trong việc cung cấp hàng hóa và dịch 

vụ.

 Giảm thiểu rủi ro an toàn, sức khỏe và môi trường qua việc loại bỏ

hoặc kiểm soát hoạt động của các nhà thầu và nhà cung cấp.

 Đánh giá lại khi thay đổi nhà thầu và nhà cung cấp, thay đổi hệ thống

quản lý HSE hoặc bản chất hàng hóa/dịch vụ cung cấp cho Công ty.

2. Phạm vi

Áp dụng cho tất cả nhà thầu và nhà cung cấp hoạt động tại Công ty.

3. Định nghĩa

 Nhà thầu: tổ chức, cơ quan hoặc đơn vị làm việc cho Công ty theo hình thức

lao động, cung cấp dịch vụ, nguyên liệu…phục vụ cho sản xuất và các lĩnh

vực khác tại Công ty.

 Nhà cung cấp: tổ chức, cơ quan hoặc đơn vị cung cấp hàng hóa và các địch vụ

liên quan đến hoạt động của Công ty và không làm việc cho Công ty.

4. Tài liệu tham khảo

 Hệ thống quản lý môi trường ISO 14001:2010.

 Hệ thống quản lý an toàn sức khỏe nghề nghiệp OHSAS 18001:2007.

5. Nội dung

5.1. Xác định nhu cầu

Xác định sự cần thiết nhu cầu sử dụng nhà thầu/nhà cung cấp bên ngoài đối

96

với các hoạt động của Công ty.

Đồ án tốt nghiệp

Nhà thầu/nhà cung cấp sẽ được tham gia vào hoạt động của Công ty bởi nhiều

lý do, nhưng không giới hạn:

 Cung cấp kĩ năng hoặc kiến thức không có sẵn tại Công ty.

 Hạn chế nguồn lực của Công ty hoặc yêu cầu hợp tác.

 Cung cấp thiết bị, sản phẩm hoặc dịch vụ không có sẵn tại Công ty…

5.2. Thiết lập phạm vi công việc

Một khi đã xác định sự cần thiết tham gia của nhà thầu/nhà cung cấp, tiến

hành thiết lập phạm vi công việc hoặc đặc điểm kỹ thuật hoặc yêu cầu đối với thiết

bị/sản phẩm/dịch vụ. Việc này đảm bảo các nhà thầu/nhà cung cấp thực hiện theo

đúng các tiêu chuẩn của Công ty, đồng thời hỗ trợ đánh giá và quản lý rủi ro HSE

hiệu quả hơn.

5.3. Xác định mối nguy và rủi ro HSE

Dựa trên phạm vi công việc , tiến hành xác định mối nguy HSE liên quan đến

các họat động nhà thầu, các sản phẩm/dịch vụ cung cấp và đánh giá rủi ro.

Nhằm đảm bảo các mối nguy được nhận diện chính xác và đánh giá đầy đủ

cần:

 HSE – PR – 001 (Thủ tục xác định, đánh giá và kiểm soát các rủi ro

an toàn, sức khỏe nghề nghiệp và các khía cạnh môi trường): nhà thầu

thực hiện.

 HSE – PR – 007/F01 (Danh sách câu hỏi HSE với nhà thầu/nhà cung

cấp): nhà thầu và nhà cung cấp thực hiện

 HSE – PR – 007/F02 (Phiếu an toàn hóa chất): các nhà cung cấp thực

hiện.

 Tham vấn các chuyên gia, ban HSE.

5.4. Lập danh sách ngắn nhà thầu/nhà cung cấp tiềm năng

Sau khi tiến hành đánh giá rủi ro, phân loại rủi ro của các nhà thầu/nhà cung

97

cấp theo các mức: thấp, trung bình và cao.

Đồ án tốt nghiệp

Lựa chọn nhà thầu/nhà cung cấp có mức độ rủi ro thấp lập danh sách các nhà

thầu/nhà cung cấp tiềm năng được tiếp cận thực hiện công việc hoặc cung cấp sản

phẩm/dịch vụ cần thiết.

5.5. Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu/nhà cung cấp

Sau khi lập danh sách ngắn, tiến hành đấu thầu để lựa chọn nhà thầu hoặc nhà

cung ứng thích hợp. Thông tin về các rủi ro HSE và các biện pháp kiểm soát phải

được cung cấp để đảm bảo nhà thầu/nhà cung cấp hiểu và đáp ứng các yêu cầu của

Công ty.

Tiếp nhận và đánh giá hồ sơ dự thầu/báo giá, lựa chọn nhà thầu/nhà cung cấp

dựa theo các tiêu chuẩn và yêu cầu theo hệ thống quản lý HSE, bên cạnh yếu tố khả

năng thực hiện công việc, chất lượng sản phẩm/dịch vụ, giá cả, giấy phép lao

động…

Đại diện Công ty sẽ sử dụng thông tin cung cấp trong biểu mẫu Danh sách câu

hỏi HSE với nhà thầu/nhà cung cấp (HSE – PR – 007/F01) để giúp lựa chọn nhà

thầu/nhà cung cấp thích hợp và các yêu cầu thêm về quản lý HSE cũng như việc lập

kế hoạch và thực hiện công việc.

Ghi chú: Các nhà thầu/nhà cung cấp hoàn thành Danh sách câu hỏi HSE với

nhà thầu/nhà cung cấp (HSE – PR – 007/F01) theo mẫu này. Thông tin được cung

cấp để đánh giá hệ thống quản lý HSE của nhà thầu/nhà cung cấp.

5.6. Giám sát và quản lý hiệu quả

Trách nhiệm của đại diện Công ty:

 Giám sát hoạt động nhà thầu, sản phẩm/dịch vụ của nhà cung ứng và

cung cấp thông tin phản hồi.

 Đảm bảo thông tin liên lạc đầy đủ và tham vấn các yêu cầu và vấn đề

liên quan HSE.

 Phối hợp hành động khi có sự cố.

Trách nhiệm của đại diện nhà thầu/nhà cung cấp:

98

 Tuân thủ các chính sách và thủ tục của Công ty.

Đồ án tốt nghiệp

 Kiểm soát các hoạt động hoặc sản phẩm/dịch vụ cung cấp.

 Báo cáo bất kỳ sự cố, mối nguy HSE.

5.7. Xác nhận hoàn thành công việc hoặc cung ứng

Khi kết thúc công việc theo hợp đồng hoặc cung cấp sản phẩm/dịch vụ, đại

diện Công ty xác nhận tất cá các điều khoản đã được đáp ứng theo hợp đồng, bao

gồm:

 Xác nhận hoàn thành công việc theo hợp đồng hoặc đơn hàng đã đặt.

 Hoàn thành báo cáo, kết thúc giấy phép làm việc và các thủ tục hành

chính khác.

6. Hồ sơ

 Thủ tục quản lý nhà thầu và nhà cung cấp

 Thủ tục xác định, đánh giá và kiểm soát các rủi ro an toàn, sức khỏe nghề

nghiệp và các khía cạnh môi trường.

7. Phụ lục

 HSE – PR – 007/F01 (Danh sách câu hỏi HSE với nhà thầu/nhà cung cấp).

99

 HSE – PR – 007/F02 (Phiếu an toàn hóa chất)).

Đồ án tốt nghiệp

LOGO

Ký hiệu: HSE – PR – 007/F01 Lần sửa đổi: Ngày hiệu lực:

TÊN CÔNG TY

DANH SÁCH CÂU HỎI HSE VỚI

NHÀ THẦU/NHÀ CUNG CẤP

CHI TIẾT CÔNG TY HỢP ĐỒNG

Tên công ty:

Địa chỉ công ty:

Số điện thoại:

Fax:

Thông tin cung cấp bởi : Chức vụ:

Chữ ký:

Ngày:

Dịch vụ cung cấp:

Yêu cầu quản lý HSE

Có Không

Chú thích

Đánh giá

Chính sách và quản lý

1.1 Doanh nghiệp có hệ thống quản lý môi trường và/hoặc hệ thống an toàn và sức khỏe được chứng nhận không?

 Nếu chỉ có chứng nhận an toàn, tiến hành trực tiếp mục 4 biểu mẫu này  Nếu có chứng nhận môi trường, bỏ

qua mục 4 biểu mẫu này

 Nếu có cả chứng nhận an toàn và môi trường, tiến hành trực tiếp mục 5 biểu mẫu này

100

Đồ án tốt nghiệp

Yêu cầu quản lý HSE

Có Không

Chú thích

Đánh giá

1.2 Doanh nghiệp có chính sách an toàn và sức khỏe không?

Nếu Có cung cấp bản sao với chữ ký và ngày tháng

1.3 Doanh nghiệp có chính sách môi trường không?

Nếu Có cung cấp bản sao với chữ ký và ngày tháng

1.4 Có kế hoạch thay hướng dẫn quản lý môi trường không?

Nếu Có cung cấp bản sao nội dung

1.5 Có xác định trách nhiệm rõ ràng các cấp độ quản lý đối với an toàn, sức khỏe và môi trường không?

Nếu Có cung cấp chi tiết

1.6 Có tổ chức đào tạo an toàn, sức khỏe và môi trường trong doanh nghiệp không?

Nếu Có, cung cấp thông tin liên lạc người chịu trách nhiệm tổ chức đào tạo

1.7 Có duy trì hồ sơ đào tạo HSE tiến hành trong doanh nghiệp không?

Nếu Có, cung cấp bản sao chương trình đào tạo liên quan

Thủ tục và thói quen làm việc an toàn

2.1 Công ty có soạn thảo các thủ tục vận hành an toàn hoặc hướng dẫn an toàn cụ thể liên quan hoạt động không?

Nếu Có, cung cấp bản liệt kê toám tắt thủ tục hoặc hướng dẫn

2.2 Có các thủ tục duy trì, kiểm tra và đánh giá các mối nguy từ hoạt động của Công ty không?

Nếu Có, cung cấp danh sách các thủ tục

101

Đồ án tốt nghiệp

Yêu cầu quản lý HSE

Có Không

Chú thích

Đánh giá

2.3 Có các thủ tục nhận diện, đánh giá và kiểm soát rủi ro liên quan tới các công việc không?

Nếu Có, cung cấp danh sách các thủ tục

2.4 Có các thủ tục lưu trử, bảo quản và xử lý các chất nguy hại không?

Nếu Có, cung cấp danh sách các thủ tục

Kiểm tra an toàn và sức khỏe nơi làm việc

3.1 Kiểm tra an toàn và sức khỏe tại nơi làm việc có được tiến hành thường xuyên không?

Nếu Có, cung cấp chi tiết

3.2 Có sử dụng danh sách kiểm tra tiêu chuẩn nơi làm việc để kiểm tra không? Vd: ánh sánh, nhiệt độ, độ ẩm…

Nếu Có, cung cấp chi tiết

3.3 Có thủ tục để nhân viên có thể báo cáo mối nguy tại nơi làm việc không?

Nếu Có, cung cấp chi tiết

Thủ tục và thực tế môi trường

4.1 Công ty có xác định các khía cạnh môi trường và các tác động liên quan không ?

Nếu Có, cung cấp danh sách tóm tắt

4.2 Có thủ tục quản lý các tác động môi trường không?

Nếu Có, cung cấp chi tiết

4.3 Công ty có tất cả giấy phép cần thiết về pháp lý và môi trường liên quan đến công việc đề nghị không?

Nếu Có, cung cấp danh sách tóm tắt các giấy phép

102

Đồ án tốt nghiệp

Yêu cầu quản lý HSE

Có Không

Chú thích

Đánh giá

4.4 Có quy trình xử lý chất thải không??

Nếu Có, cung cấp chi tiết

Giám sát hiệu quả HSE

5.1 Có lưu hồ sơ quy trình điều tra và báo cáo sự cố?

Nếu Có, cung cấp 1 bản sao mẫu báo cáo sự có

5.2 Có từng vi phạm pháp luật về an toàn, sức khỏe và/hoặc vi phạm môi trường chưa?

Nếu Có, cung cấp chi tiết

5.3 Công ty có kiểm toán hiệu quả thực hiện hệ thống không?

Nếu Có, cung cấp chi tiết và mẫu báo cáo kiểm toán

1 năm trước 2 năm trước

Thống kê ( ) tại nơi làm việc

Báo cáo mới nhất

Tai nạn/tử vong

Tần suất số vụ xảy ra tai nạn mất ngày công/1 triệu h làm việc

(Lost-time injury frequency rates - LTIFR)

Sự cố môi trường

Tài liệu tham khảo

6.1 Cung cấp 1 bản sao kế hoạch thực hiện công việc đề nghị, đặc tính kỹ thuật sản phẩm/thiết bị…

6.2 Cung cấp 1 bản sao kế hoạch quản lý môi trường và/hoặc an toàn và sức khỏe sẽ được thực hiện với công việc đề nghị hoặc có tính chất tương tự

103

Đồ án tốt nghiệp

BẢNG ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ

Đánh giá KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ:

Không chấp nhận = NGƯỜI ĐÁNH GIÁ

không đáp ứng các tiêu Họ tên:

chuẩn yêu cầu của Công ty

Chấp nhận = đáp ứng Chức vụ:

hoặc vượt các tiêu chuẩn

104

yêu cầu của Công ty Chữ ký: Ngày :

Đồ án tốt nghiệp

LOGO

Ký hiệu: HSE – PR – 007/F02 Lần sửa đổi: Ngày hiệu lực:

TÊN CÔNG TY

PHIẾU AN TOÀN HÓA CHẤT

1. Nội dung

Phiếu an toàn hóa chất (tiếng Anh viết tắt là MSDS từ Material Safety Data

Sheet) là một dạng văn bản chứa các dữ liệu liên quan đến các thuộc tính của một

hoá chất cụ thể nào đó. Nó được đưa ra để cho những người cần phải tiếp xúc hay

làm việc với hóa chất đó, không kể là dài hạn hay ngắn hạn các trình tự để làm việc

với nó một cách an toàn hay các xử lý cần thiết khi bị ảnh hưởng của nó.

2. Đối tượng thực hiện

MSDS do người bán (seller) khai với Công ty, vì vậy những nội dung trong

MSDS Công ty sẽ không quản lý, dựa vào MSDS để Công ty xử lý khi gặp sự cố về

lô hàng hoặc để phục vụ cân đối những vấn đề trách nhiệm liên quan. MSDS đòi

hỏi phía người bán (seller) đóng dấu và ký tên để chứng thực.

Tên chất hoặc tên sản phẩm Logo của doanh nghiệp (không bắt buộc)

Số CAS:

Số UN:

Số đăng ký EC:

Số chỉ thị nguy hiểm của các tổ chức xếp

loại (nếu có):

Số đăng ký danh mục Quốc gia khác

106

(nếu có):

Đồ án tốt nghiệp

PHẦN I. THÔNG TIN SẢN PHẨM VÀ DOANH NGHIỆP

- Tên thường gọi của chất:

- Tên thương mại: Mã sản phẩm (nếu có)

- Tên khác (không là tên khoa học):

- Tên nhà cung cấp hoặc nhập khẩu, địa chỉ:

- Tên nhà sản xuất và địa chỉ:

Địa chỉ liên hệ trong trường hợp khẩn cấp:

- Mục đích sử dụng: ghi ngắn gọn mục đích sử dụng, ví dụ: làm dung môi hòa tan nhựa PVC

PHẦN II. THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN NGUY HIỂM

Hàm lượng

Số CAS Công thức hóa học Tên thành phần nguy hiểm (% theo trọng lượng)

Thành phần 1

Không bắt buộc ghi chính xác, xem ghi chú

Thành phần 2 (nếu có)

Thành phần 3 (nếu có)

Thành phần 4 (nếu có)

Thành phần 5 (nếu có)

PHẦN III. NHẬN DẠNG NGUY HIỂM

1. Mức xếp loại nguy hiểm (theo số liệu hợp lệ có sẵn của các quốc gia, tổ chức thử nghiệm. Ví dụ: EU, Mỹ, OSHA... )

2. Cảnh báo nguy hiểm

- Cháy, nổ hoặc độc khi tiếp xúc;

107

- Ô xy hoá mạnh, ăn mòn mạnh, biến đổi tế bào gốc, độc cấp tính mãn tính đối với

Đồ án tốt nghiệp

môi trường thuỷ sinh;

- Lưu ý khi tiếp xúc, bảo quản, sử dụng.

3. Các đường tiếp xúc và triệu chứng

- Đường mắt;

- Đường thở;

- Đường da;

- Đường tiêu hóa;

- Đường tiết sữa.

PHẦN IV. BIỆN PHÁP SƠ CỨU KHI GẶP TAI NẠN

1. Trường hợp tai nạn tiếp xúc theo đường mắt (bị văng, dây vào mắt)

2. Trường hợp tai nạn tiếp xúc trên da (bị dây vào da)

3. Trường hợp tai nạn tiếp xúc theo đường hô hấp (hít thở phải hóa chất nguy hiểm dạng hơi, khí)

4. Trường hợp tai nạn theo đường tiêu hóa (ăn, uống nuốt nhầm hóa chất)

5. Lưu ý đối với bác sĩ điều trị (nếu có)

PHẦN V. BIỆN PHÁP CHỮA CHÁY

1. Xếp loại về tính cháy (dễ cháy, rất dễ cháy hoặc cực kỳ dễ cháy, không cháy, khó cháy...)

2. Sản phẩm tạo ra khi bị cháy

3. Các tác nhân gây cháy, nổ (tia lửa, tĩnh điện, nhiệt độ cao, va đập, ma sát...)

4. Các chất dập cháy thích hợp và hướng dẫn biện pháp chữa cháy, biện pháp kết hợp khác

5. Phương tiện, trang phục bảo hộ cần thiết khi chữa cháy

108

6. Các lưu ý dặc biệt về cháy, nổ (nếu có)

Đồ án tốt nghiệp

PHẦN VI. BIỆN PHÁP XỬ LÝ KHI GẶP SỰ CỐ TRÀN ĐỔ, DÒ RỈ

1. Khi tràn đổ, dò rỉ ở mức nhỏ

2. Khi tràn đổ, dò rỉ lớn ở diện rộng

PHẦN VII. SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN

1. Biện pháp, điều kiện cần áp dụng khi sử dụng, thao tác với hóa chất nguy

hiểm (thông gió, chỉ dùng trong hệ thống kín, sử dụng thiết bị điện phòng nổ, vận chuyển nội bộ...)

2. Biện pháp, điều kiện cần áp dụng khi bảo quản (nhiệt độ, cách sắp xếp, các hạn chế về nguồn gây cháy, nổ, các chất cần tránh bảo quản chung...)

PHẦN VIII. KIỂM SOÁT TIẾP XÚC VÀ PHƯƠNG TIỆN

BẢO HỘ CÁ NHÂN

1. Các biện pháp hạn chế tiếp xúc cần thiết (thông gió hoặc biện pháp giảm nồng độ hơi, khí trong khu vực làm việc, các biện pháp cách ly, hạn chế thời giờ làm việc...

2. Các phương tiện bảo hộ cá nhân khi làm việc

- Bảo vệ mắt;

- Bảo vệ thân thể;

- Bảo vệ tay;

- Bảo vệ chân.

3. Phương tiện bảo hộ trong trường hợp xử lý sự cố

4. Các biện pháp vệ sinh (tắm, khử độc...)

PHẦN IX. ĐẶC TÍNH HÓA LÝ

Trạng thái vật lý

Màu sắc

Mùi đặc trưng Điểm sôi (0C) Điểm nóng chảy (0C) Điểm bùng cháy (0C) (Flash point) theo phương pháp xác định

109

Nhiệt độ tự cháy (0C) Áp suất hóa hơi (mm Hg) ở nhiệt độ, áp suất tiêu chuẩn

Đồ án tốt nghiệp

Tỷ trọng hơi (Không khí = 1) ở nhiệt độ, áp suất tiêu chuẩn

Giới hạn nồng độ cháy, nổ trên (% hỗn hợp với không khí)

Độ hòa tan trong nước Giới hạn nồng độ cháy, nổ dưới (% hỗn hợp với không khí)

Tỷ lệ hoá hơi

Độ PH Khối lượng riêng (kg/m3) Các tính chất khác nếu có

PHẦN X. TÍNH ỔN ĐỊNH VÀ KHẢ NĂNG PHẢN ỨNG

1. Tính ổn định (độ bền nhiệt, độ nhạy với tác nhân ma sát, va đập...)

2. Khả năng phản ứng:

- Phản ứng phân hủy và sản phẩm của phản ứng phân hủy;

- Các phản ứng nguy hiểm (ăn mòn, cháy, nổ, phản ứng với môi trường xung quanh);

- Các chất có phản ứng sinh nhiệt, khí độc hại, các chất không bảo quản chung...);

- Phản ứng trùng hợp.

PHẦN XI. THÔNG TIN VỀ ĐỘC TÍNH

Kết quả Sinh vật thử Tên thành phần Loại ngưỡng Đường tiếp xúc

mg/m3 Da, hô hấp... Chuột, thỏ... Thành phẩn 1 LC, LD, PEL, Nồng độ tối đa cho phép..

Thành phần 2 (nếu có)

Thành phân 3 (nếu có)

1. Các ảnh hưởng mãn tính với người (Ung thư,độc sinh sản, biến đổi gen...)

110

2. Các ảnh hưởng độc khác

Đồ án tốt nghiệp

PHẦN XII. THÔNG TIN VỀ SINH THÁI MÔI TRƯỜNG

1. Độc tính với sinh vật

Tên thành phần Loài sinh vật Kết quả

Chu kỳ ảnh hưởng

Thành phần 1

Thành phần 2 (nếu có) Thành phần 3 (nếu có) Thành phần 4 (nếu có) 2. Tác động trong môi trường - Mức độ phân hủy sinh học

- Chỉ số BOD và COD

- Sản phẩm của quá trình phân hủy sinh học

- Mức độc tính của sản phẩm phân hủy sinh học

PHẦN XIII. BIỆN PHÁP VÀ QUY ĐỊNH VỀ TIÊU HỦY HÓA CHẤT

1. Thông tin quy định tiêu hủy (thông tin về luật pháp)

2. Xếp loại nguy hiểm của chất thải

3. Biện pháp tiêu hủy

111

4. Sản phẩm của quá trình tiêu hủy, biện pháp xử lý

Đồ án tốt nghiệp

PHẦN XIV. QUY ĐỊNH VỀ VẬN CHUYỂN

Tên quy định

Số UN

Nhãn vận chuyển

Thông tin bổ sung

Quy cách đóng gói

Tên vận chuyển đường biển

Loại, nhóm hàng nguy hiểm

Quy định về vận chuyển hàng nguy hiểm của Việt Nam:

hiểm

nguy

 Nghị định số 104/2009/NĐ- CP ngày 09/11/200 của CP quy định Danh mục hàng nguy hiểm và vận chuyển hàng bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;

- Nghị định số 29/2005/NĐ- CP ngày 10/3/2005 của CP quy định Danh mục hàng hoá nguy hiểm và việc vận tải hàng hoá nguy hiểm trên đường thuỷ nội địa.

Quy định về vận chuyển hàng nguy hiểm quốc tế của EU, USA...

PHẦN XV. THÔNG TIN VỀ LUẬT PHÁP

1. Tình trạng khai báo, đăng ký ở các quốc gia khu vực trên thế giới (liệt kê các danh mục quốc gia đã tiến hành khai báo, tình trạng khai báo)

2. Phân loại nguy hiểm theo quốc gia khai báo, đăng ký

PHẦN XVI. THÔNG TIN KHÁC

112

Ngày tháng biên soạn Phiếu

Đồ án tốt nghiệp

Ngày tháng sửa đổi, bổ sung gần nhất

Tên tổ chức, cá nhân soạn thảo

Lưu ý người đọc:

Những thông tin trong Phiếu an toàn hoá chất này được biên soạn dựa trên các kiến thức hợp lệ và mới nhất về hoá chất nguy hiểm và phải được sử dụng để thực hiện các biện pháp ngăn ngừa rủi ro, tai nạn.

Hoá chất nguy hiểm trong Phiếu này có thể có những tính chất nguy hiểm khác tuỳ theo hoàn cảnh sử dụng và tiếp xúc.

Hướng dẫn bổ sung:

1. Những thông tin có kèm theo từ “nếu có” được biên soạn tuỳ theo điều kiện cụ

thể, không hàm ý bắt buộc.

2. Phải ghi đầy đủ thông tin cần thiết vào các mục trong phiếu.

3. Trường hợp không có thông tin, ghi cụm từ “chưa có thông tin”

4. Trường hợp thông tin không phù hợp, ví dụ: một chất rắn không bay hơi nên

không có thông số áp suất hoá hơi, ghi cụm từ “không phù hợp”

5. Trường hợp các thông tin có sẵn chỉ ra mức độ không nguy hiểm tương ứng với

mục từ cần ghi, ghi cụ thể, rõ ràng thông tin chỉ ra tính chất không nguy hiểm

theo phân loại của tổ chức nhất định; ví dụ: thông tin về ảnh hưởng mãn tính, ghi

“không được phân loại là chất gây ung thư theo OSHA, ACGIH...”.

6. Đơn vị đo lường sử dụng trong phiếu áp dụng theo quy định của pháp luật.

7. Cách ghi hàm lượng thành phần

Không bắt buộc ghi chính xác hàm lượng thành phần, chỉ cần ghi khoảng nồng

độ của thành phần theo quy tắc sau:

a) Từ 0.1 đến 1 phần trăm;

b) Từ 0.5 đến 1,5 phần trăm;

c) Từ 1 đến 5 phần trăm;

113

d) Từ 3 đến 7 phần trăm;

Đồ án tốt nghiệp

đ) Từ 5 đến 10 phần trăm;

e) Từ 7 đến 13 phần trăm;

g) Từ 10 đến 30 phần trăm;

h) Từ 15 đến 40 phần trăm;

i) Từ 30 đến 60 phần trăm;

k) Từ 40 đến 70 phần trăm;

114

l) Từ 60 đến 100 phần trăm.

Đồ án tốt nghiệp

PHỤ LỤC A8

THỦ TỤC CHUẨN BỊ VÀ ỨNG PHÓ TÌNH TRẠNG

KHẨN CẤP

Người lập

Tên: Ký tên: Ngày lập:

Người xem xét

Tên: Ký tên: Ngày lập:

Người duyệt

Tên: Ký tên: Ngày lập:

115

Nội dung soát xét Ngày soát Lần soát xét xét Nội dung cũ Nội dung mới

Đồ án tốt nghiệp

LOGO TÊN

Thủ tục chuẩn bị và ứng phó tình trạng khẩn cấp

CÔNG TY

Ký hiệu: HSE – PR – 008 Lần sửa đổi: Ngày hiệu lực: Số trang: 1/7

1. Mục đích

Thiết lập, thực hiện và duy trì một hệ thống để chuẩn bị sẵn sàng và ứng cứu

khẩn cấp tại Công ty nhẳm:

 Giảm thiểu tác động đến môi trường, an toàn và sức khỏe nghề nghiệp.

 Bảo toàn tính mạng và tải sản.

 Huấn luyện toàn bộ các bên liên quan quy trình ứng phó khẫn cấp.

2. Phạm vi

Áp dụng cho tất cà tình huống khẩn cấp có tác động đáng kể đến môi trường,

bao gồm các rủi ro an toàn và sức khỏe nghề nghiệp đến nhân viên và các cá nhân

khác làm việc trên danh nghĩa Công ty.

3. Định nghĩa

 Tình trạng khẩn cấp: là tình huống hay sự cố có bản chất nguy hiểm, có thể

đe dọa tính mạng con người, ảnh hưởng môi trường hay phá hủy công trình,

xảy ra một cách bất ngờ và cần hành động kip thời. Các tình huống có thể xảy

ra gồm:

 Cháy nổ.

 Sự cố tràn đổ hóa chất.

 Thiên tai.

 Tai nạn lao động lao động ngiệm trọng, chết người.

 Ngộ độc thực phẩm tập thể.

 Bệnh dịch.

116

 Té ngã, hàng hóa xếp dỡ, bể chứa, thiết bị…

Đồ án tốt nghiệp

 Ứng phó tình trạng khẩn cấp: là các hoạt động sử dụng lực lượng, phương

tiện, thiết bị nhằm xử lý kịp thời các tình trạng khẩn cấp, loại trừ hay hạn chế

tối đa các ảnh hưởng xấu và thiệt hại cho con người, tài sản và môi trường

xung quanh.

4. Tài liệu tham khảo

 Hệ thống quản lý môi trường ISO 14001:2010.

 Hệ thống quản lý an toàn sức khỏe nghề nghiệp OHSAS 18001:2007.

5. Trách nhiệm

 Ban HSE:

 Phối hợp trưởng các bộ phận liên quan tiến hành xử lý kịp thời khi có sự

cố xảy ra.

 Phối hợp với các bộ phận liên quan thiết lập và duy trì kế hoạch ứng phó

tình trạng khẩn cấp.

 Tổ chức diễn tập một số tình huống khẩn cấp định kỳ.

 Định kỳ tiến hành kiểm tra kế hoạch ứng phó tình trạng khẩn cấp.

 Trưởng bộ phận:

 Phối hợp ban HSE tiến hành xử lý kịp thời khi có sự cố xảy ra.  Đảm bảo nhân viên nhận thức và hiểu các sự cố khẩn cấp.

 Đảm bảo thiết bị ứng phó khẩn cấp được duy trì theo yêu cầu

 Nhân viên và nhà thầu:

 Tuân thủ các yêu cầu kế hoạch ứng phó khẩn cấp.

 Báo cáo/thông báo người giám sát sự cố hay nguy hiểm mà mình nhận

thức được.

6. Nội dung

6.1. Thành lập đội ứng phó khẩn cấp

 Một đội ứng phó khẩn cấp được thành lập để đảm bảo sự sẵn sàng của Công ty

trong trường hợp xảy ra sự cố và tình huống khẩn cấp ảnh hưởng đến an toàn,

sức khỏe nghề nghiệp và môi trường.

117

 Các nhóm sẽ được lãnh đạo bởi một Đội trưởng.

Đồ án tốt nghiệp

Các thành viên của đội phải có năng lực và đào tạo đầy đủ để sẵn sàng cấp cứu

và phản ứng các tình huống.

 Sơ đồ đội ứng phó khẩn cấp:

Ban HSE

Đội trưởng

Nhóm cấp cứu Nhóm chữa cháy Nhóm hóa chất Nhóm bảo vệ

Nhóm cấp cứu:

 Sơ cứu cho người bị thương,

 Duy trì túi cứu thương.

Nhóm chữa cháy:

 Chữa cháy do hỏa hoạn.

 Duy trì các thiết bị như bình chữa cháy, vòi chữa chat, hệ thống báo cháy…

Nhóm hóa chất:

 Thực hiện dọn dẹp và ngăn chặn khi xảy ra sự cố tràn/rò rỉ hóa chất.

 Duy trì các thiết bị khẩn cấp.

Nhóm bảo vệ: giữ an ninh trật tự và bảo vệ tài sản sản Công ty đặc biệt trong

trường hợp xảy ra tình huống khấn cấp.

6.2. Quy trình

118

6.2.1. Xác định các tình huống khẩn cấp

Đồ án tốt nghiệp

Ban HSE phối hợp với Trưởng các bộ phận xác định các tình huống khẩn cấp

tiềm tàng và kịch bản phát sinh từ việc đánh giá rủi ro liên quan các hoạt động

diễn ra tại Công ty cùng các biện pháp loại bỏ, kiểm soát và giảm thiểu mối

nguy và rủi ro liên quan.

 Tất cả kịch bản khẩn cấp sẽ đăng ký cùng với các biện pháp kiểm soát thích

hợp trong “Danh mục các tình trạng khẩn cấp và biện pháp xử lý” (HSE – PR

– 008/F01).

 Việc xác định các tình huống khẩn cấp có thể qua:

+ Kết quả đánh giá rủi ro.

+ Đánh giá các trường hợp sự cố tiềm tàng từ bên ngoài.

+ Rút kinh nghiệm rừ các sự cố, tai nạn đã xảy ra.

+ Rà soát các yêu cầu theo luật định.

+ Xem xét khả năng ứng phó hiện thời của Công ty.

+ Xem xét các khiếm khuyết qua các buổi huấn luyện, diễn tập.

6.2.2. Phát triển kế hoạch ứng phó khẩn cấp

1. Nội dung kế hoạch ứng phó khẩn cấp cần tập trung vào các hành động cụ thể.

Tất cả kế hoạch tối thiểu phải bao gồm:

+ Mô tả các tình huống sự cố có thể xảy ra.

+ Mô tả sơ đồ ứng cứu khẩn cấp, trách nhiệm của từng cán bộ, lực lượng

ứng cứu khẩn cấp của đơn vị.

+ Thống kê trang thiết bị ứng phó khẩn cấp.

+ Kế hoạch hành động để ứng cứu sự cố chi tiết theo chiến lược và kế

hoạch ứng cứu đề ra với mỗi tình huống có thể xảy ra.

+ Cách thức thông tin liên lạc, thông báo và báo động.

+ Mô tả nguồn lực bên trong, bên ngoài có thể huy động trong từng

trường hợp khẩn cấp và kế hoạch huy động và sử dụng nguồn lực ứng

cứu.

119

+ Kế hoạch khắc phục hư hỏng, thiệt hại sau sự cố…

Đồ án tốt nghiệp

2. Thông tin liên lạc đóng vai trò quan trọng trong ứng phó khẩn cấp. Hệ thống

thông tin liên lạc bao gồm:

 Hệ thống báo động.

 Hệ thống phát thanh.

 Số liên lạc khẩn cấp và của các phòng ban.

Tất cả hệ thống liên lạc phải được liệt kê trong kế hoạch khẩn cấp. Hệ thống

phải đáng tin cậy và được kiểm tra thường xuyên nhằm đảm bảo hoạt động. Một hệ

thống liên lạc dự phòng cần được thiết lập, cũng như bảo trì và kiểm tra đầy đủ

3. Thiết bị khẩn cấp phải đầy đủ cho tất cả tình huống khẩn cấp được xác định.

Thường xuyên kiểm tra và bảo trì theo quy định pháp luật. Thiết bị có thể bao

gồm:

 Thiết bị chữa cháy.

 Hộp sơ cấp cứu.

 Quần áo bảo hộ cá nhân.

 Phương tiện khẩn cấp.

 Thiết bị cho sự cố hóa chất.

Loại, số lượng đầy đủ và thường xuyên kiểm tra, bảo dưỡng.

6.2.3. Đảm bảo tính sẵn sàng ứng phó tình trạng khẩn cấp

6.2.3.1. Đảm bảo tính sẵn sàng của kế hoạch ứng phó tình trạng khẩn cấp

1. Phổ biến kế hoạch ứng phó tình trạng khẩn cấp

Ban HSE chịu trách nhiệm phổ biến và hướng dẫn áp dụng tới các bộ phận

trong Công ty.

Các Trưởng bộ phận có trách nhiệm phổ biến cho đơn vị mình và đảm bảo

toàn bộ nhân viên hiểu rõ nội dung liên quan và trách nhiệm cá nhân nếu xảy ra tình

trạng khẩn cấp.

120

2. Diễn tập khẩn cấp

Đồ án tốt nghiệp

Ban HSE phối hợp với các Trưởng bộ phận lập kế hoạch và tiến hành diễn tập

trong toàn Công ty ít nhất 6 tháng/lần. Lịch diễn tập bao gồm:

+ Các trường hợp khẩn cấp nhưng không giới hạn như:

 Sơ tán.

 Chữa cháy.

 Cứu thương.

 Sự cố tràn/rò rỉ hóa chất.

+ Thời gian diễn tập và người chịu trách nhiệm tiến hành.

+ Sự tham gia của các cơ quan bên ngoài.

 Lập bản đồ tại các vị trí dễ nhận biết trong Công ty, trong đó hiển thị: vị trí tập

kết, các lối thoát hiểm, vị trí các thiết bị phòng cháy, vị trí vòi sen…

 Hình thức diễn tập:

+ Trong văn phòng.

+ Tại thực địa với quy mô đầy đủ.

+ Nội bộ.

+ Có sự phối hợp nhiều đơn vị.

 Biên bản đánh giá sau diễn tập gồm các nội dung:

+ Tính thực tiễn, đầy đủ của kế hoạch ứng phó tình trạnh khẩn cấp

+ Hệ thống thông tin liên lạc.

+ Năng lực, kỹ năng và hiệu quả của lực lượng cứu hộ và thiết bị hiện có.

+ Sự phối hợp các cấp chính quyền địa phương và lự lượng hỗ trợ bên

ngoài.

6.2.3.2. Đảm bảo tính sẵn sàng của phương tiện ứng phó tình trạng khẩn cấp

 Phương tiện ứng phó phải đưa vào vị trí sẵn sàng theo bố trí và phân công

người quản lý.

 Người quản lý phương tiện ứng phó chịu trách nhiệm kiểm tra, bảo dưỡng,

đảm bảo sẵn sàng sử dụng ứng phó.

 Việc kiểm tra chức năng của phương tiện ứng phó có thể dựa trên:

121

+ Hoạt động kiểm tra an toàn định kì.

Đồ án tốt nghiệp

+ Sau mỗi lần luyện tập mô phỏng tình huống.

6.2.3.3. Đào tạo và huấn luyện

Việc đào tạo, hướng dẫn và huấn luyện ứng phó tình trạng khẩn cấp có thể

thực hiện riêng hoặc kết hợp các đợt đào tạo an toàn – vệ sinh lao động, huấn luyện

PCCC theo yêu cầu của pháp luật.

6.2.4. Báo cáo

 Ban HSE phối hợp các Trưởng bộ phận cùng các bên liên quan tiến hành điều

tra sự cố và có biện pháp khắc phục phòng ngừa tránh rường hợp tái diễn.

 Thủ tục chuẩn bị và ứng phó tình trạng khẩn cấp phải được xem xét và sửa đổi

khi cần thiết để phản ánh cải tiến liên tục kế hoạch ứng phó khẩn cấp của

Công ty.

 Tất cả vấn đề thảo luận sẽ được thông báo tới nhân viên, nhà thầu và các bên

liên quan thông qua các cuộc họp hoặc bảng thông báo.

7. Hồ sơ

Thủ tục chuẩn bị và ứng phó tình trạng khẩn cấp. 

 Thủ tục đảo tạo.

8. Phụ lục

 HSE – PR – 008/F01 (Danh mục các tình trạng khẩn cấp và biện pháp xử lý).

122

Danh mục tham khảo các tình trạng khẩn cấp và biện pháp xử lý.

Đồ án tốt nghiệp

LOGO

Ký hiệu: HSE – PR – 008/F01 Lần sửa đổi: Ngày hiệu lực:

TÊN CÔNG TY

DANH MỤC CÁC TÌNH TRẠNG KHẨN CẤP VÀ BIỆN

PHÁP XỬ LÝ

123

STT Tình trạng khẩn cấp Nguyên nhân Biện pháp xử lý

Đồ án tốt nghiệp

DANH MỤC THAM KHẢO CÁC TÌNH TRẠNG KHẨN CẤP VÀ BIỆN PHÁP XỬ LÝ

STT Tình trạng khẩn cấp Những nguyên nhân có thể xảy ra Biện pháp xử lý

 Do chập điện  Dùng các thiết bị chữa cháy dập tắt đám cháy

 Do tàn thuốc chưa được dập tắt trước khi  Tập trung đúng nơi quy định Cháy nổ

vứt bỏ  Cúp cầu dao điện ở khu vực bị cháy/ 1.

 Tia lửa phát ra trong quá trình hàn  Cách ly các vật dễ cháy gần khu vực cháy đưa đến

 Lửa phát ra trong các quá trình khác nơi an toàn

 Sử dụng chất hấp phụ để thu gom hóa chất tràn hay Hóa chất tràn hay rò rò rỉ theo quy trình xử lý chất chảy đổ tràn  Do vận chuyển rỉ với số lượng lớn  Tập trung đúng nơi quy định  Do sang/chiết trong quá trình sản xuất 2.

 Sử dụng các PPE thích hợp khi thu gom hóa chất  Bao bì đựng hóa chất bị hỏng

 Thông báo ngay cho Trưởng bộ phận và ban HSE

124

Tai nạn lao động  Bất cẩn trong quá trình làm việc  Trường hợp nhẹ : Sơ cứu tại chỗ 3.  Thiếu bảo hộ lao động  Trường hợp nặng : Sơ cứu sau đó đưa đến bệnh viện

Đồ án tốt nghiệp

nơi gần nhất  Mệt mỏi do làm việc quá sức

 Máy móc thiết bị không an toàn hoặc bị

sự cố

 Cúp cầu giao khu vực có người bị điện giật  Không cẩn thận khi làm việc

 Dùng dụng cụ cách điện đưa người bị điện giật ra  Không mang bảo hộ lao động khi làm Điện giật

khỏi vị trí có điện vịêc 4.

 Sơ cứu người bị điện giật  Hệ thống điện (công tắc, cầu giao … )

không được kiểm tra an toàn  Đưa người bị địên giật đến nơi cấp cứu gần nhất

 Bất cẩn khi thao tác  Sơ cấp cấp cứu ban đầu theo đúng các thao tác đã

được huấn luyện trong các khoá đào tạo tại công ty  Tự ý sử dụng (không am hiểu về hoá

chất  Chuyển đến cơ sở y tế gần nhất Phỏng do hoá chất

 Không trang bị bảo hộ lao động đúng qui 5.

định

 Không nhận dạng được hoá chất nên sử

dụng nhầm

125

Tai nạn giao thông  Dùng chất kích thích khi điều khiển xe  Đưa người bị nạn ra khỏi xe để cấp cứu 6.  Không có bằng lái phù hợp  Thông báo ngay về cho Trưởng bộ phận và ban HSE

Đồ án tốt nghiệp

 Để người không có phận sự điều khiển  Giữ nguyên hiện trường và nhờ người dân địa

xe phương thông báo cho CSGT gần nhất

 Thời giờ làm việc không thích hợp dẫn

đến mệt mỏi khi điều

 Nguyên nhân khác.

Nhân viên dùng thực phẩm/ nước uống bị  Đưa người bị nạn đi cấp cứu 7. Ngộ độc thực phẩm nhiễm độc  Thông báo ngay cho Trưởng bộ phận và ban HSE

126

 Đưa người bị nạn đi cấp cứu Dịch bệnh  Do virus gây bệnh  Thông báo ngay cho Trưởng bộ phận và ban HSE 8.  Do lây nhiễm

Đồ án tốt nghiệp

PHỤ LỤC A9

THỦ TỤC GIÁM SÁT VÀ ĐO LƯỜNG

Người lập

Tên: Ký tên: Ngày lập:

Người xem xét

Tên: Ký tên: Ngày lập:

Người duyệt

Tên: Ký tên: Ngày lập:

127

Nội dung soát xét Ngày soát Lần soát xét xét Nội dung cũ Nội dung mới

Đồ án tốt nghiệp

LOGO TÊN

Thủ tục giám sát và đo lường

CÔNG TY

Ký hiệu: HSE – PR – 009 Lần sửa đổi: Ngày hiệu lực: Số trang: 1/6

1. Mục đích

 Giám sát và đo lường một cách có hiệu quả các hoạt động của công ty có tác

động đáng kể đến an toàn sức khỏe nghề nghiệp và môi trường nhằm đảm bảo

sự phù hợp và kiểm soát các hoạt động thích hợp, đáp ứng các yêu cầu luật

định Công ty phải áp dụng.

 Báo cáo thông tin hỗ trợ việc đánh giá và cải tiến liên tục.

 Báo cáo các thông tin cần thiết đến các bên liên quan như: cổ động, đối tác, cơ

quan quản lý, khách hàng và cộng đồng.

2. Phạm vi

Quy trình này được áp dụng cho tất cả các hoạt động của công ty mà các hoạt

động đó có thể có tác động đáng kể đến môi trường và an toàn sức khỏe nghề

nghiệp

3. Định nghĩa

 Giám sát để:

 Đảm bảo các khía cạnh HSE của Công ty được kiểm soát.

 Phát hiện và điều chỉnh chương trình hoặc kiểm soát yếu kém để ngăn

chặn sự cố như chấn thương, bệnh tật, thiệt hại về môi trường hoặc vi

phạm pháp luật

 Đo lường: việc thống kê, số hóa các chỉ tiêu, mục tiêu của quá trình và kết quả

hoạt động qua đó xác định mức độ phù hợp của quá trình đối với hệ thống

quản lý.

4. Tài liệu tham khảo

 Hệ thống quản lý môi trường ISO 14001:2010.

128

 Hệ thống quản lý an toàn sức khỏe nghề nghiệp OHSAS 18001:2007.

Đồ án tốt nghiệp

 Thủ tục xác định, đánh giá và kiểm soát các rủi ro an toàn, sức khỏe nghề

nghiệp và các khía cạnh môi trường.

 Danh sách dăng ký mục tiêu và chỉ tiêu HSE hằng năm.

Thủ tục các yêu cầu pháp luật và các yêu cầu khác. 

Thủ tục đào tạo, năng lực và nhận thức. 

Thủ tục trao đổi thông tin, tham gia và tham vấn. 

Thủ tục quản lý nhà thầu và nhà cung cấp. 

Thủ tục chuẩn bị và ứng phó tình trạng khẩn cấp. 

5. Nội dung

5.1. Yêu cầu chung

Tất cả các bộ phận phải thực hiện đo lường kiểm soát quá trình để đánh giá

mức độ hoàn thành kế hoạch theo yêu cầu hệ thống quản lý HSE, bao gồm nhưng

không giới hạn các hoạt động sau:

+ Mua sắm trang thiết bị, công cụ và dụng cụ.

+ Đào tạo.

+ Nhân sự.

+ Hoạt động quản lý điều hành.

+ Đánh giá nội bộ và xem xét của lãnh đạo về hệ thống quản lý.

+ Quan trắc môi trường.

+ Quan trắc điều kiện vệ sinh lao động.

+ Công tác đảm bảo an toàn.

Nội dung giám sát và đo lường bao gồm các chỉ tiêu chính được hoạch định

theo yêu cầu công việc của mỗi quá trình và kết quả thực hiện.

129

5.2. Lưu đồ

Đồ án tốt nghiệp

Trách nhiệm Lưu đồ Biểu mẫu

Xem xét kế hoạch giám sát an toàn sức khỏe nghề nghiệp và môi trường

Ban HSE

Cơ quan có chức Báo cáo giám năng, Ban HSE, sát môi trường Trưởng các bộ Giám sát, đo đạc, kiểm tra theo định kỳ (Quý 1, 2, 3, phận 4/năm)

Hành động khắc phục, phòng ngừa

Kết quả kiểm

No

Xem xét

tra môi trường Cơ quan có chức lao động năng, Ban HSE,

Trưởng các bộ

Yes

phận

Lưu hồ sơ

Ban HSE

5.3. Quy trình

5.3.1. Thiết lập các chỉ số đo lường

Các chỉ số được sử dụng như một phương tiện để theo dõi và đo lường hiệu

quả thực hiện an toàn sức khỏe nghề nghiệp và môi trường. Cụ thể hơn, chúng được

lựa chọn theo các mục tiêu và chỉ tiêu cần đạt được trong mỗi chương trình quản lý

an toàn sức khỏe nghề nghiệp và môi trường.

Thông thường có 3 loại chỉ số:

 Chỉ số hiệu quả quản lý: cung cấp thông tin về năng lực quản lý như

130

đào tạo, phân bổ nguồn lực, mua bán và tài chính…

Đồ án tốt nghiệp

 Chỉ số hiệu suất hoạt động: cung cấp thông tin hiệu quả về quá trình

hoạt động như đầu vào (nguyên liệu, năng lượng…sử dụng), đầu ra

(chất thải, khí thải, nhiệt độ, ánh sáng…), vận hành và bảo dưỡng, sự

kiện khẩn cấp…

 Chỉ số đánh giá mức độ tuân thủ pháp luật và các yêu cầu khác.

5.3.2. Thực hiện giám sát và đo lường

Các bộ phận phải thực hiện giám sát và đo lường các hoạt động/quá trình có

liên quan đến chức năng và nhiệm vụ được giao, bao gồm các nội dung sau:

+ Các hoạt động/quá trình và chỉ số cần đo lường: tham khảo “Hướng

dẫn xác định các hoạt động/quá trình và chỉ số cần giám sát đo

lường”.

+ Các chỉ tiêu chính để đo lường từng hoạt động/quá trình: thể hiện

bằng con số cụ thể.

+ Tần suất giám sát và đo lường tối thiểu 2 lần/năm.

+ Trách nhiệm của bộ phận/cá nhân liên quan.

+ Trách nhiệm giám sát, thống kê và tổng hợp.

5.3.3. Đánh giá kết quả

 Dựa trên các kết quả giám sát đo lường đã được thống kê, các bộ phận phân

tích các dữ liệu sau:

+ Tỷ lệ kết quả thực hiện so với yêu cầu ban đầu được sử dụng để đánh

giá hiệu quả hoạt động của bộ phận hoặc so sánh giữa các bộ phận (có

chung quy định) hoặc so sánh với kỳ trước.

+ Phân tích nguyên nhân giảm hiệu quả/gây ra sự cố, đặc biệt là các

nguyên nhân lặp lại và các nguyên nhân gốc…được sử dụng để cải tiến

hoạt động.

 Đối với các chỉ tiêu không đạt chỉ số đo lường, bộ phận phải có giải pháp xử

131

lý/cải thiện kịp thời có thể bao gồm:

Đồ án tốt nghiệp

+ Cập nhật, sửa đổi văn bản kiểm soát hoạt động (quy trình, nội quy,

hướng dẫn…)

+ Cải tiến biện pháp thực hiện.

+ Phân định lại trách nhiệm cho phù hợp.

+ Đặt lại mục tiêu, chỉ tiêu phù hợp với tình hình thực tế hơn.

5.3.4. Báo cáo kết quả hoạt động và lưu hồ sơ

a. Các bộ phận phải thực hiện báo cáo kết quả đo lường như sau:

Thời gian Đơn vị Nội dung báo cáo thực hiện thực hiện

Báo cáo an toàn sức khỏe Số liệu tính từ ngày 30 Tất cả bộ phận môi trường hàng quý của tháng cuối quý

Bảng tổng hợp Danh mục Tùy theo tình hình tại nhà thiết bị kiểm định/hiệu Nhà máy máy chỉnh

Báo cáo kết quả công tác Ngày 30 hàng tháng Nhà máy bảo dưỡng định kỳ

b. Thông tin báo cáo định kỳ là cơ sở để Công ty và cơ quan quản lý nhà nước

căn cứ đánh giá hiệu quả hoạt động và thực hiện cải tiến liên tục.

c. Kết quả đo lường hoạt động phải được Trưởng bộ phận phổ biến cho nhân

viên .

d. Các kế hoạch, báo cáo, tài liệu liên quan đến giám sát đo lường hoạt động

của các bộ phận phải được lưu giữ đầu đủ theo thời hạn sau:

Hồ sơ Thời gian lưu

Báo cáo năm và hồ sơ liên quan 5 năm

Báo cáo quý và hồ sơ liên quan 3 năm

Báo cáo ngày/tuần/tháng và hồ sơ liên quan 1 – 2 năm

6. Hồ sơ

132

 Thủ tục giám sát và đo lường.

Đồ án tốt nghiệp

7. Phụ lục

HSE – PR – 009/F01 (Báo cáo giám sát và đo lường an toàn, sức khỏe nghề 

nghiệp và môi trường).

133

Hướng dẫn xác định các hoạt động/quá trình và chỉ số cần giám sát đo lường. 

Đồ án tốt nghiệp

TÊN CÔNG TY

LOGO

Ký hiệu: HSE – PR – 009/F01 Lần sửa đổi: Ngày hiệu lực:

BÁO CÁO CÔNG TÁC AN TOÀN, SỨC KHỎE NGHỀ

NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG

1. NGÀY BÁO CÁO: ......................................................................................

2. THÔNG TIN BỘ PHẬN

Tên bộ phận:

Họ tện:

Người lập báo cáo Chức vụ:

Sđt:

Bộ phận lập báo cáo:

3. THÔNG TIN LỰC LƯỢNG LAO ĐỘNG

Tổng số:

Số lao động nữ: Lao động bình thường

Tổng số giờ làm việc:

Tổng số: Lao động trong điều kiện nặng

Số lao động nữ: nhọc, nguy hại và nguy hiểm

4. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN TẠO AN TOÀN, SỨC KHỎE NGHỀ

NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG

Tình hình thực hiện

Chương trình

Thời gian

STT

Mục tiêu

Ghi chú

thực hiện

Chỉ tiêu

Kết quả

hoàn

thành

134

Đồ án tốt nghiệp

5. CÔNG TÁC KIỂM TRA

STT Hình thức kiểm tra Phạm vi kiểm tra Mục

1 Kiểm tra an toàn cấp I (hàng ngày) Vị trí làm việc 

2 Kiểm tra an toàn cấp II (hàng tháng) Phòng/Xưởng 

3 Kiểm tra an toàn cấp III (hàng quý) Nhà máy/Bộ phận 

6. THÔNG TIN KIỂM TRA

6.1. BIÊN BẢN KIỂM TRA

Xác nhận người Xác nhận người STT Vấn đề phát sinh phụ trách kiểm tra

1

2

3

6.2. THEO DÕI VÀ PHÂN TÍCH NGUYÊN NHÂN

Loại nguyên Tình trạng khắc Số lượng nhân phục

Nguyên nhân trực tiếp

Nguyên nhân gốc

Nguyên nhân quản lý

7. THÔNG TIN HUẤN LUYỆN, ĐÀO TẠO AN TOÀN, SỨC KHỎE

135

NGHỀ NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG

Đồ án tốt nghiệp

Đối tượng huấn luyện, đào tạo

Nội dung huấn 1 3 Đánh 2 STT luyện, đào tạo giá Lần Định Lần Định Lần Định

đầu kỳ đầu kỳ đầu kỳ

1

2

Ghi chú: 1. Người lao động

2. Người sử dụng lao động

3. Người làm công tác an toàn, sức khỏe nghề nghiệp và môi trường

8. THÔNG TIN DIỄN TẬP TÌNH TRẠNG KHẨN CẤP

STT Nội dung Hình thức Thời gian Ghi chú

9. QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG 9.1. Sử dụng tài nguyên

STT Loại ĐVT Lượng sử dụng Mục đích sử dụng

1 2 3 4 5 6 Điện Nước Gas Dầu Xăng Khác (nếu có)

9.2. Quản lý chất thải

STT Loại Đơn vị xử lý Lượng phát thải Mức độ xử lý(tốt/bình thường/chưa tốt) (*)

136

1 2 3 Nước thải sản xuất Nuốc thài sinh hoạt Nước làm mát

Đồ án tốt nghiệp

4 5 6

7 8 Khí thải Chất thải rắn sinh hoạt Chất thải rắn công nghiệp Chất thải nguy hại Khác (nếu có)

(*) kèm theo Báo cáo giám sát môi trường gần nhất

9.3. Các vấn đề tồn đọng

STT Vấn đề tồn đọng Đề xuất giải pháp Tác động môi trường

10. THÔNG TIN MÔI TRƯỜNG LAO ĐỘNG (Số người làm việc)

Ồn Rung Bụi Ẩm ướt Nóng quá Lạnh quá Bức xạ Hơi khí độc Điện từ trướng Không gian hạn chế

11. THÔNG TIN QUẢN LÝ SỨC KHỎE NGƯỜI LAO ĐỘNG a. Sức khỏe

Phân loại sức khỏe

L1 L2 L3 L4 L5 Thời gian khám định kỳ Số người khám/Tổng số Tỷ lệ các nhóm bệnh chính

b. Bệnh nghề nghiệp

137

STT Loại bệnh Số người mắc bệnh Nguyên nhân Số ngày công nghỉ Số lao động mất sức và nghỉ hưu truớc tuổi Biện pháp khắc phục

Đồ án tốt nghiệp

12. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT

Trưởng bộ phận

138

(ký tên và đóng dấu)

Đồ án tốt nghiệp

HƯỚNG DẪN XÁC ĐỊNH CÁC HOẠT ĐỘNG/QUÁ TRÌNH

VÀ CHÌ SỐ CẦN GIÁM SÁT ĐO LƯỜNG

Hoạt động Chỉ số đo lường Ghi chú

Quản lý nguồn lực

Huấn luyện và  Tỳ lệ số khóa đào tạo theo kế hoạch

đào tạo hằng năm.

 Tỷ lệ học viên tham gia đào tạo có kết

quả đạt yêu cầu.

 Tỷ lệ đáp ứng nhu cầu đào tạo/năm.

 Tỷ lệ chi tiêu thực tế/ngân sách đào

tạo cấp .

 Thời lượng đào tào cho một nhân

viên/năm.

Năng lực và  Tỷ lệ nhân viên không đủ năng

nhận thức của lực/yêu cầu năng lực thực tế.

nhân viên  Số lượng nhân viên có thành tích xuất

sắc/tốt/khá/trung bình/yếu.

 Số nhân viên nghỉ việc/năm.

 Tỷ lệ nhân viên nhận thức rõ chính

sách, hệ thống HSE công ty.

 Số lượng nhân viên vi phạm kỷ luật.

Mua sắm trang thiết bị, dụng cụ và công cụ

Quản lý tài sản  Số lưởng trang thiết bị, dụng cụ, công

cụ mua sắm trong năm/kế hoạch.

 Số vụ mất mát/hư hỏng tài sản.

 Số lần bảo trì, bảo dưỡng máy móc

139

thiết bị /năm.

Đồ án tốt nghiệp

 Số các sự cố máy móc, thiết bị/năm.

 Hiệu suất vận hành máy móc thiết bị.

 Kinh phí sửa chữa máy móc thiết bị

ngoải kế hoạch

Quản lý hệ thống HSE

Đánh giá nội bộ  Số lần đánh giá nội bộ/năm.

và kiểm tra  Số lần kiểm tra an toàn/năm.

 Số điểm không phù hợp nặng/nhẹ.

 Số điểm khuyến cáo.

 Số điểm không phù hợp/Bộ phận.

 Số vụ vi phạm quy định an toàn.

 Số vụ vi phạm quy định môi trường.

Xem xét lãnh  Số các quyết định sau xem xét.

đạo  Tỷ lệ số quyết định được thực

hiện/tổng số quyết định.

Hành động khắc  Số điểm không phù hợp nặng/năm.

phục  Số điểm không phù hợp nhẹ/năm.

 Số điểm không phù hợp/Bộ phận.

 Tỷ lệ tái diễn.

 Số điểm không phù hợp chưa xử lý.

Hành động  Số điểm phòng ngừa/năm

phòng ngừa  Tỷ lệ hiệu quản hành động phòng

ngừa.

 Số điểm phòng ngừa chưa xử lý.

Đánh giá tuân  Số lượng các yêu cầu pháp luật đã xác

thủ pháp luật định.

140

 Số lượng các yêu cầu pháp luật chưa

Đồ án tốt nghiệp

tuân thủ.

 Số yêu cầu pháp luật chỉ tuân thủ một

phần.

 Mức độ tuân thủ yêu cầu pháp luật/Bộ

phận.

Quản lý môi  Lượng năng lượng điện tiêu thụ.

trường  Lượng xăng, dầu diesel…tiêu thụ.

 Lượng nước tiêu hao.

 Lượng rác thải công nghiệp.

 Lượng rác thải sinh hoạt

 Lượng rác thải nguy hại.

 Lượng bụi phát thải.

 Lượng khí VOC.

 Lượng khí Toluen, Xylen…

 Lượng nước thải sinh hoạt.

 Lượng nước thải công nghiệp.

 Số lần phát sinh sự cố gây ô nhiễm

môi trường (nước/không

khí/đất)/năm.

 Số lần vi phạm về môi trường, vệ sinh

lao động được ghi nhận trong các đợt

kiểm tra/năm.

An toàn lao  Số vụ tai nạn mất ngày công.

động  Số vụ tai nạn không mất ngày công.

 Số sự cố máy móc, thiết bị không gây

tai nạn (gồm: hư hỏng, cháy nổ, rò

rì.tràn hóa chất, dừng sản xuất…).

141

 Số lượng trang thiết bị có yêu cầu

Đồ án tốt nghiệp

nghiêm ngặt về an toàn.

 Số lượng thiết bị có yêu cầu nghiêm

ngặt về an toàn chưa được đăng ký

kiểm định.

 Số biên bản vi phạm về an toàn.

Sức khỏe người  Số người được khám sức khỏe/tổng

lao động lao động.

 Tỷ lệ số người mắc bệnh nghề

nghiệp/tổng số người khám sức khỏe

nghề nghiệp.

Bảo dưỡng,  Số thiết bị được bảo dưỡng/kế hoạch

kiểm định/hiệu bảo dưỡng định kỳ.

chỉnh máy móc  Thông số kỹ thuật trước khi bảo

thiết bị dưỡng và sau bảo dưỡng.

 Số thiết bị được kiểm định hoặc hiệu

chỉnh ngoài/kế hoạch kiểm định hoặc

142

hiệu chỉnh.

Đồ án tốt nghiệp

PHỤ LỤC A10

THỦ TỤC QUẢN LÝ SỰ KHÔNG PHÙ HỢP VÀ

HÀNH ĐỘNG KHẮC PHỤC, PHÒNG NGỪA

Người lập

Tên: Ký tên: Ngày lập:

Người xem xét

Tên: Ký tên: Ngày lập:

Người duyệt

Tên: Ký tên: Ngày lập:

143

Nội dung soát xét Ngày soát Lần soát xét xét Nội dung cũ Nội dung mới

Đồ án tốt nghiệp

LOGO TÊN

CÔNG TY

Thủ tục quản lý sự không phù hợp và hành động khắc phục, phòng ngừa

Ký hiệu: HSE – PR – 010 Lần sửa đổi: Ngày hiệu lực: Số trang: 1/5

1. Mục đích

Thủ tục này mô tả quá trình để đảm bảo rằng:

 Sự không phù hợp được ghi nhận, điều tra, và xác định nguyên nhân.

 Hành động khắc phục được thực hiện để ngăn ngừa tái diễn…

 Hành động phòng ngừa được thực hiện để loại bỏ nguyên nhân của sự

không phù hợp tiềm tàng.

2. Phạm vi

Áp dụng cho tất cả Bộ phận liên quan trong hệ thống quản lý HSE.

3. Định nghĩa

 Sự không phù hợp (SKPH): Sự không đáp ứng một yêu cầu của tiêu chuẩn

hệ thống quản lý HSE.

 Hành động khắc phục: Hành động được thực hiện để loại bỏ nguyên nhân

của sự không phù hợp đã được phát hiện hay những tình trạng không mong

muốn khác.

 Hành động phòng ngừa: Hành động được thực hiện để loại bỏ nguyên nhân

của sự không phù hợp tiềm tàng hay các tình trạng không mong muốn tiềm

tàng.

 Phiếu CAR: Phiếu yêu cầu hành động khắc phục - phòng ngừa (Corrective-

Preventive Action Request).

4. Tài liệu tham khảo

 Hệ thống quản lý môi trường ISO 14001:2010.

 Hệ thống quản lý an toàn sức khỏe nghề nghiệp OHSAS 18001:2007.

144

5. Nội dung

Đồ án tốt nghiệp

5.1. Lưu đồ

Trách nhiệm Biểu mẫu

Phát hiện SKPH

Lưu đồ

Lập phiếu CAR

Các Bộ phận HSE – PR – 010/F01

Phân tích nguyên nhân và hành động khắc phục phòng ngừa

HSE – PR – 010/F01 Bộ phận có sự không phù hợp

No

Phê duyệt

No

HSE – PR – 010/F01 Bộ phận có sự không phù hợp, Ban HSE

Yes

Thực hiện khắc phục phòng ngừa

Đại diện lãnh đạo HSE – PR – 010/F01

Đánh giá hiệu quả khắc phục phòng ngừa

HSE – PR – 010/F01 Bộ phận có sự không phù hợp

Yes

Xử lý nhanh

Lưu hồ sơ

HSE – PR – 010/F01 Bộ phận có sự không phù hợp

Ban HSE

HSE – PR – 010/F01, HSE – PR – 010/F02

145

5.2. Quy trình

Đồ án tốt nghiệp

5.2.1. Phát hiện sự không phù hợp

Tất cả các Bộ phận đều có trách nhiệm xác định các nguồn của SKPH hiện tại

và tiềm tàng. SKPH có thể phát sinh ở tất cả các Bộ phận và có thể ở những phạm

vi sau:

 Khiếu nại từ khách hàng.

 Đánh giá nội bộ/ HSE/ bên ngoài.

 Nguyên vật liệu.

 Máy móc.

 Quá trình giám sát và đo lường.

 Thay đổi các yêu cầu pháp luật.

 Đánh giá rủi ro

Trường hợp nguy cấp có thể tiến hành xử lý nhanh để nhanh chóng giảm thiểu

rủi ro.

5.2.2. Lập phiếu CAR

Khi phát hiện SKPH, người phát hiện có trách nhiệm báo cho Phòng ban/Bộ

phận có SKPH và ban HSE. Phòng ban/Bộ phận có SKPH sẽ lập phiếu CAR, sau đó

tiến hành phân tích nguyên nhân, đề xuất biện pháp khắc phục. Nội dung phiếu tối

thiều phải xác định:

 Ngày xác định sự không phù hợp.

 Mô tà sự không phù hợp.

 Các phương pháp nhận dạng (ví dụ báo cáo sự cố/tai nạn, báo cáo thanh

tra, kết quả kiểm toán…).

 Các hành động khắc phục hoặc phòng ngừa cần thiết.

 Người chịu trách nhiệm cho việc thực hiện các hành động khắc phục

phòng ngừa.

146

 Ngày hoàn thành hành động khắc phục phòng ngừa.

Đồ án tốt nghiệp

5.2.3. Phân tích nguyên nhân và hành động khắc phục phòng ngừa

1. Điều tra phân tích nguyên nhân gốc của SKPH

Khi đã xác định SKPH và tùy theo tính chất và độ phức tạp của SKPH, điều

tra có thể được thực hiện để xác định nguyên nhân gốc rễ của sự không tuân thủ và

đánh giá mức độ rủi ro.

a. Trưởng Bộ phận điều tra SKPH phát sinh trong phạm vi trách nhiệm, tham

khảo ý kiến với các chuyen gia và/hoặc nhân viên được chỉ định.

b. Tùy thuộc vào bản chất và độ phức tạp của SKPH, cuộc điều tra có thể liên

quan đến các bên liên quan và hay đòi hỏi chuyên gia bên ngoài.

2. Xác định hành động khắc phục phòng ngừa

Trưởng Bộ phận phải:

a. Xác định biện pháp là hợp lý và khả thi để loại trừ khả năng tái diễn của

SKPH.

b. Nếu không hợp lý và khả thi để loại bỏ sự tái diễn của SKPH, chọn hành

động khắc phục phòng ngừa bằng cách áp dụng Hệ thống phân cấp kiểm soát

c. Phân công trách nhiệm cho việc thực hiện các hành động cần thiết.

d. Thiết lập khung thời gian mà hành động kết thúc. Khung thời gian triển khai

thực hiện cần tương xứng với mức độ nghiêm trọng vấn đề và mưc độ rủi ro

HSE gặp phải trong hoạt động.

Thời hạn thực hiện phân tích nguyên nhân và đề xuất biện pháp khắc phục

phòng ngừa không quá 3 ngày kể từ lúc lập Phiếu CAR. Trong trường hợp chưa tìm

ra nguyên nhân thì phải có biện pháp tạm thời. Hoàn tất sẽ gửi đến ban HSE.

5.2.4. Phê duyệt

Phiếu CAR phải được đồng ý từ các Bộ phận liên quan, Quản lý hệ thống HSE

và phải được Đại diện lãnh đạo phê duyệt.

147

 Nếu không đồng ý: tiến hành phân tích lại.

Đồ án tốt nghiệp

 Nếu đồng ý: tiến hành thực hiện và hoàn thành.

5.2.5. Thực hiện

Các bộ phận liên quan sau khi nhận được Phiếu CAR có sự xem xét của Đại

diện lãnh đạo sẽ tiến hành thực hiện khắc phục phòng ngừa theo các hành động đã

ghi trong phiếu.

5.2.6. Đánh giá hiệu quả và lưu hồ sơ

Quản lý hệ thống HSE theo dõi, giám sát các hành động và ghi nhận kết quả

vào mục kết quả xác nhận hành động khắc phục phòng ngừa và lưu hồ sơ.

6. Hồ sơ

 Thủ tục quản lý sự không phù hợp và hành động khắc phục, phòng ngừa.

 Phiếu yêu cầu hành động khắc phục phòng ngừa.

 Phiếu theo dõi báo cáo sự không phù hợp.

7. Phụ lục

 HSE – PR – 010/F01 (Phiếu yêu cầu hành động khắc phục phòng ngừa).

148

 HSE – PR – 010/F02 (Phiếu theo dõi báo cáo sự không phù hợp).

Đồ án tốt nghiệp

Ký hiệu: HSE – PR – 010/F01 Lần sửa đổi: Ngày hiệu lực:

LOGO

TÊN CÔNG TY

PHIẾU YÊU CẦU HÀNH ĐỘNG KHẮC PHỤC

– PHÒNG NGỪA

Số phiếu CAR:

Điểm không phù hợp số:

Hành động khắc phục Hành động phòng ngừa

Ngày: Bộ phận:

Nguồn: Đánh giá nội bộ Đánh giá và đo lường Khác (cụ thể)……..

CHI TIẾT SỰ KHÔNG PHÙ HỢP (KÈM BẰNG CHỨNG):

Ký tên Ký tên Ký tên

(Người (Trưởng bộ (Đại diện

kiểm tra) phận HSE) bộ phận):

NGUYÊN NHÂN CỐT LÕI CỦA SỰ KHÔNG PHÙ HỢP:

BIỆN PHÁP TẠM THỜI:

Ký tên Ngày:

149

(Đại diện bộ phận):

Đồ án tốt nghiệp

HÀNH ĐỘNG KHẮC PHỤC PHÒNG NGỪA CẦN THIẾT:

Ngày dự kiến hoàn thành

Ký tên Ký tên Ký tên

(Đại diện (Trưởng bộ (Đại diện

bộ phận) phận HSE) lãnh đạo)

THẨM TRA ĐẢM BẢO TÍNH HIỆU LỰC VÀ HIỆU QUẢ

Hiệu quả hành động khắc Có Không

phục phòng ngừa:

Ngày kết thúc hành động Ký tên

150

khắc phục phòng ngừa (Trưởng bộ phận HSE)

Đồ án tốt nghiệp

TÊN CÔNG TY

LOGO

Ký hiệu: HSE – PR – 010/F02 Lần sửa đổi: Ngày hiệu lực:

PHIẾU THEO DÕI BÁO CÁO SỰ KHÔNG PHÙ HỢP

151

Ghi chú Số phiếu CAR Bộ phận liên quan Ngày đề xuất Ngày kết thúc Ngày dự kiến hoàn thành Ngày đánh giá lại

Đồ án tốt nghiệp

PHỤ LỤC A11

THỦ TỤC KIỂM SOÁT HỒ SƠ

Người lập

Tên: Ký tên: Ngày lập:

Người xem xét

Tên: Ký tên: Ngày lập:

Người duyệt

Tên: Ký tên: Ngày lập:

152

Nội dung soát xét Ngày soát Lần soát xét xét Nội dung cũ Nội dung mới

Đồ án tốt nghiệp

LOGO TÊN

Thủ tục kiểm soát hồ sơ

CÔNG TY

Ký hiệu: HSE – PR – 011 Lần sửa đổi: Ngày hiệu lực: Số trang: 1/4

1. Mục đích

Quy định cách thức tạo lập danh mục, lưu trữ, bảo quản và hủy bỏ hồ sơ theo

các hệ thống quản lý: ISO 14001: 2010 và OHSAS 18001:2007, nhằm đảm bảo

rằng các hồ sơ luôn rõ ràng, dễ nhận biết, dễ sử dụng và xác định thời gian lưu trữ

cũng như kiểm soát việc hủy bỏ hồ sơ.

2. Phạm vi

Quy trình này áp dụng đối với tất cả các phòng ban, bộ phận tại Công ty đối với

việc thiết lập, sử dụng, lưu trữ và kiểm soát hồ sơ trong quá trình xây dựng và áp

dụng hệ thống các tiêu chuẩn: ISO 14001: 2010 và OHSAS 18001:2007.

3. Định nghĩa

 Tài liệu: chính sách HSE, các yêu cầu HSE, biểu mẫu, danh sách kiểm tra,

hướng dẫn công việc, thủ tục…

 Hồ sơ: là tài liệu công bố các kết quả đạt được hay cung cấp bằng chứng về

các hoạt động được thực hiện.

4. Tài liệu tham khảo

 Hệ thống quản lý môi trường ISO 14001:2010.

 Hệ thống quản lý an toàn sức khỏe nghề nghiệp OHSAS 18001:2007.

5. Trách nhiệm

 Đại diện ban HSE: có trách nhiệm đảm bảo các yêu cầu của thủ tục này được

thực hiện và duy trì.

 Quản lý bộ phận/ban: đảm bảo các yêu cầu quy định trong thủ tục này được

thực hiện hiệu quả trong bộ phận/ban do mình quản lý.

6. Nội dung

153

6.2.1. Lưu đồ

Đồ án tốt nghiệp

Hồ sơ được tạo từ quá trình

hoạt động của Công ty

Hồ sơ được bảo quản tại

nơi xác định và duy trì

trong thời gian lưu giữ

Yes

Đạt thời gian lưu giữ

No

Hồ sơ được xem xét bởi Trưởng bộ

phận hoặc giữ nguyên vị trí, tiếp

Thực hiện rà soát

tục lưu giữ hoặc hủy bỏ

qua các đợt kiểm toán định kỳ

Hồ sơ và các dữ liệu liên quan được xem xét

trước/trong các cuộc họp quản lý để xác định sự

phù hợp hệ thống

6.2.2. Quy trình

6.2.1. Thiết lập hồ sơ

Trong quá trình sản xuất kinh doanh của Công ty, hồ sơ được tạo ra từ việc

áp dụng các quy trình, hướng dẫn, sổ tay chất lượng và các văn bản, các hoạt động

khác có liên quan đến các hệ thống quản lý: ISO 14001: 2010 và OHSAS

154

18001:2007.

Đồ án tốt nghiệp

6.2.3. Nhận dạng hồ sơ

Các trưởng phòng ban có trách nhiệm hướng dẫn, phân công nhân viên nhận

dạng các hồ sơ có liên quan đến phòng ban mình, tiến hành lưu trữ và cập nhật vào

Danh mục hồ sơ (HSE – PR– 011/F01).

6.2.4. Thời hạn lưu trữ

6.2.4.1. Quy định: Thời gian lưu của các hồ sơ của Công ty tùy thuộc vào nhu

cầu sử dụng và quy định của pháp luật hay các bên liên quan. Trưởng bộ

phận xác định thời gian lưu trữ theo theo “Danh mục hồ sơ”

6.2.4.2. Căn cứ vào thời gian lưu được quy định trong bảng danh mục hồ sơ để

tiến hành hủy bỏ hồ sơ sau khi được sự phê duyệt của trưởng bộ phận.

6.2.5. Lưu trữ và bảo quản

6.2.5.1. Hồ sơ có liên quan tới phòng ban nào thì phòng ban đó có trách nhiệm

bảo quản và lưu trữ tại phòng ban mình.

6.2.5.2. Các hồ sơ lưu trong file, trong tủ, trên kệ và phải được để trong môi

trường thích hợp đối với từng loại hồ sơ, tránh ẩm ướt, hư hỏng, mất

mát, tránh nguồn cháy nổ, đảm bảo bảo mật thông tin.

6.2.6. Tiếp cận, truy cập hồ sơ

6.2.6.1. Truy cập nội bộ trong một phòng hoặc bộ phận: các thành viên trong một

phòng hoặc bộ phận có quyền truy cập hồ sơ của phòng mình. Tuy nhiên

sau khi truy cập, sử dụng phải để hồ sơ vào các file hồ sơ đúng vị trí quy

định.

6.2.6.2. Truy cập hồ sơ giữa các phòng và bộ phận khác nhau trong cùng công ty:

nếu khi có nhu cầu truy cập hồ sơ tại các phòng ban khác trong cùng

công ty thì phải được sự đồng ý của Trưởng phòng ban mình và Trưởng

phòng ban nơi có hồ sơ cần truy cập.

6.2.6.3. Truy cập hồ sơ nếu là người ngoài phạm vi công ty: bất cứ hồ sơ nào khi

khách hàng hoặc các đối tượng khác ngoài phạm vi công ty có yêu cầu

tham khảo các hồ sơ thì phải được Ban Giám đốc công ty chấp thuận.

155

7. Hồ sơ

Đồ án tốt nghiệp

Thủ tục kiểm soát tài liệu.

 Danh mục hồ sơ.

8. Phụ lục

156

 HSE – PR – 011/F01 (Danh mục hồ sơ).

Đồ án tốt nghiệp

LOGO

Ký hiệu: HSE – PR – 011/F01 Lần sửa đổi: Ngày hiệu lực:

TÊN CÔNG TY

DANH MỤC HỒ SƠ

157

Dạng Thời hạn STT Tên hồ sơ Ký hiệu Nơi lưu giữ lưu giữ lưu giữ

Đồ án tốt nghiệp

PHỤ LỤC A12

THỦ TỤC ĐÁNH GIÁ NỘI BỘ

Người lập

Tên: Ký tên: Ngày lập:

Người xem xét

Tên: Ký tên: Ngày lập:

Người duyệt

Tên: Ký tên: Ngày lập:

158

Nội dung soát xét Ngày soát Lần soát xét xét Nội dung cũ Nội dung mới

Đồ án tốt nghiệp

LOGO TÊN

Thủ tục đánh giá nội bộ

CÔNG TY

Ký hiệu: HSE – PR – 012 Lần sửa đổi: Ngày hiệu lực: Số trang: 1/7

1. Mục đích

Thủ tục này mô tả cách thức đánh giá HSE nội bộ được thực hiện trong Công

ty để đảm bảo các yêu cầu của chính sách HSE và hệ thống quản lý HSE được đáp

ứng.

Quá trình đánh giá HSE nhằm đảm bảo rằng tất cả các tiêu chuẩn quản lý

HSE được thực hiện bởi tất cả các phòng ban, cơ sở vật chất, dự án, dịch vụ và nhà

thầu (cộng với các nhà thầu phụ). Điều này đảm bảo rủi ro HSE được quản lý.

2. Phạm vi

Áp dụng cho tất cả hoạt động của Công ty.

3. Tài liệu tham khảo

 Hệ thống quản lý môi trường ISO 14001:2010.

159

 Hệ thống quản lý an toàn sức khỏe nghề nghiệp OHSAS 18001:2007.

Đồ án tốt nghiệp

4. Trách nhiệm

Trưởng ban HSE

Trưởng nhóm đánh giá

Trưởng nhóm đánh giá

Trưởng nhóm đánh giá

Đánh giá viên

Đánh giá viên

Đánh giá viên

Đánh giá viên

Đánh giá viên

Đánh giá viên

Đánh giá viên

Đánh giá viên

Đánh giá viên

Hình 1. Hệ thống đánh giá

Trưởng ban HSE chịu trách nhiệm:

 Xây dựng chương trình đánh giá hằng năm.

 Thực hiện chương trình đánh giá.

 Bổ nhiệm trưởng nhóm đánh giá và các thành viên trong nhóm.

 Bổ nhiệm, nếu có yêu cầu, một người đánh giá viên độc lập.

 Đánh giá và đào tạo đánh giá viên.

 Xem xét và cải thiện chương trình đánh giá.

 Phê duyệt danh sách câu hỏi đánh giá nội bộ và Báo cáo đánh giá nội bộ.

 Thực hiện giám sát các nhóm đánh giá.

 Giám sát chất lượng đánh giá.

160

 Cung cấp các phân tích / báo cáo định kì cho Ban giám đốc.

Đồ án tốt nghiệp

Trưởng nhóm đánh giá chịu trách nhiệm:

 Quản lý nhóm đánh giá và quản lý quá trình đánh giá theo phạm vi và thời

gian ước tính được giao.

 Xem xét các công việc đánh giá được thực hiện bởi các đánh giá viên và

đảm bảo các đánh giá thực hiện đúng các công việc được giao.

 Hoạt động như liên lạc chính cho được đánh giá.

 Chuẩn bị các danh sách câu hỏi đánh giá nội bộ, kế hoạch kiểm toán và Báo

cáo đánh giá nội bộ.

 Đảm bảo tuân thủ đầy đủ các danh sách câu hỏi đánh giá nội bộ và tất cả các

bước của quá trình đánh giá theo thủ tục này.

 Xác nhận ngày đánh giá, thời hạn và nguồn lực cần thiết để đánh giá.

Đánh giá viên chịu trách nhiệm:

 Chuẩn bị và tham gia vào nhóm đánh giá.

 Thực hiện công việc đánh giá được giao và chịu trách nhiệm về các công

việc thực hiện.

5. Nội dung

5.1. Lưu đồ

Trách nhiệm Lưu đồ Biểu mẫu

HSE – PR – 012/F01 Trưởng ban

Lập kế hoạch đánh giá nội bộ năm

HSE

Không đạt

HSE – PR – 012/F01

Phê duyệt

Đại diện

lãnh đạo

Trưởng nhóm đánh HSE – PR – 012/F01

Chuẩn bị đánh giá

161

giá, Ban HSE, Các

Đồ án tốt nghiệp

Bộ phận/đơn vị

Nhóm đánh giá, Các HSE – PR – 012/F02

Thực hiện đánh giá

Bộ phận/đơn vị HSE – PR – 012/F03

Nhóm đánh giá, Các

Khắc phục các điểm không phù hợp

Bộ phận/đơn vị

HSE – PR – 012/F03

Đánh giá viên được

Kiểm tra kết quả khắc phục

phân công

Trưởng nhóm đánh HSE – PR – 012/F04

Báo cáo kết quả đánh giá

giá, Lãnh đạo đơn vị,

Trưởng ban HSE

Lưu hồ sơ

Nhân viên HSE/Các HSE – PR – 012/F04

đơn vị/Nhóm đánh

giá

5.2. Quy trình

5.2.1. Lập – Phê duyệt kế hoạch đánh giá nội bộ hằng năm

1. Tần suất đánh giá

Để đảm bảo sự phù hợp của hệ thống, phát hiện kịp thời và khắc phục các

công việc, các quá trình được thực hiện tại các đơn vị không đúng theo yêu cầu tiêu

chuẩn, các quy trình đã được lập ra cho đơn vị đó, tần suất của các lần đánh giá nội

bộ tại Công ty được quy định ít nhất 2 lần/năm tuỳ thuộc vào kết quả của các lần

đánh giá nội bộ/bên ngoài gần nhất trước đó.

2. Kế hoạch năm

Trưởng ban HSE có trách nhiệm xây dựng Kế hoạch đánh giá nội bộ năm dựa

trên điều kiện thực tế của Công ty, thành lập/phân công nhóm đánh giá trình Đại

162

diện Lãnh đạo xem xét, phê duyệt theo biểu mẫu HSE – PR – 012/F01.

Đồ án tốt nghiệp

Kế hoạch đánh giá nội bộ được gửi tới các đơn vị đánh giá và các nhóm đánh

giá nội bộ ít nhất là 7 ngày trước khi tiến hành đánh giá.

5.2.2. Chuẩn bị đánh giá

a. Ban HSE:

 Thông báo chương trình đánh giá nội bộ cho các đơn vị liên quan.

 Kiểm soát quá trình chuẩn bị đánh giá của các đơn vị/các nhóm đánh giá,

tiếp nhận và thực hiện điều chỉnh kếhoạch đánh giá nếu có sự thay đổi.

b. Trưởng nhóm đánh giá: Họp nhóm, phân công công việc cụ thể cho từng

thành viên.

c. Đánh giá viên:

 Chuẩn bị các điều kiện phục vụ công tác đánh giá nhằm đạt hiệu qủa cao

nhất (nội dung phiếu đánh giá, quy trình đánh giá nội bộ, các điều khoản của

tiêu chuẩn, hướng dẫn công việc, báo cáo đánh giá nội bộ/báo cáo sự không

phù hợp của các đợt đánh giá trước,..).

 Trao đổi, thống nhất trước với đơn vị được phân công đánh giá về thời gian,

địa điểm, nội dung đánh giá theo kế hoạch đã được phê duyệt.

d. Trưởng Bộ phận/đơn vị được đánh giá

 Thông báo cho các bộphận liên quan trong đơn vị về chương trình đánh giá..

 Phân công nhân sự làm việc với đoàn đánh giá.

 Chuẩn bị tài liệu, hồ sơ phục vụ công tác đánh giá.

5.2.3. Thực hiện đánh giá

a. Nhóm đánh giá thực hiện các công việc sau:

 Xem xét sự phù hợp của các tài liệu, văn bản trong Hệ thống quản HSE với

các yêu cầu tiêu chuẩn ISO 14001:2010 và OHSAS 18001:2007.

 Xem xét các báo cáo đánh giá trước và các hoạt động khắc phục phòng ngừa

(nếu có).

 Xem xét các dữ liệu, hồ sơ liên quan đến hệ thống quản lý chất lượng/trạm

163

thử nghiệm.

Đồ án tốt nghiệp

 Mọi bằng chứng thu thập được trong quá trình đánh giá (bao gồm cả sự phù

hợp hay không phù hợp) phải được ghi vào Bảng câu hỏi đánh giá nội bộ

(Biểu mẫu: HSE – PR – 012/F02).

 Kết thúc đánh giá, thống nhất, xác nhận với đơn vị về kết quả đánh giá và hai

bên cùng ký vào Báo cáo đánh giá nội bộ (Biểu mẫu: HSE – PR – 012/F03).

Lưu ý: Trường hợp có điểm không phù hợp hoặc cần được cải tiến phải được

nêu cụ thể trong báo cáo đánh giá (nội dung, thời gian, địa điểm, điều khoản

tiêu chuẩn dẫn chứng,..) và được thừa nhận bởi Lãnh đạo đơn vị.

b. Bộ phận/đơn vị được đánh giá

 Tạo điều kiện tốt nhất để nhóm đánh giá hoàn thành nhiệm vụ.

 Thực hiện các yêu cầu của nhóm đánh giá nội bộ theo kế hoạch đã được phê

duyệt.

 Xác nhận kết quả đánh giá với nhóm đánh giá.

5.2.4. Khắc phục các điểm không phù hợp

Các đơn vị tiến hành thực hiện hành động khắc phục, phòng ngừa cho các

điểm không phù hợp/cần cải tiến (nếu có) theo thủ tục quản lý sự không phù hợp và

hành động khắc phục, phòng ngừa.

5.2.5. Kiểm tra kết quả khắc phục

Các nhóm đánh giá có trách nhiệm kiểm tra kết quả thực hiện hành động khắc

phục, phòng ngừa (nếu có) và ký vào Báo cáo đánh giá nội bộ để xác nhận đã thực

hiện khắc phục phòng ngừa (HSE – PR – 012/F03) và báo cáo với ban HSE.

5.2.6. Báo cáo kết quả đánh giá và lưu hồ sơ

 Nhân viên HSE thông báo kết quả đánh giá nội bộ toàn Công ty cho các đơn

vị.

 Tổng hợp kết quả đợt đánh giá nội bộ và hoàn chỉnh các báo cáo để trình

164

Ban lãnh đạo.

Đồ án tốt nghiệp

 Các hoạt động hành động khắc phục, phòng ngừa của đánh giá nội bộ phải

được báo cáo Đại diện Lãnh đạo để xem xét tại các cuộc họp xem xét của

Lãnh đạo.

6. Hồ sơ

 Thủ tục đánh giá nội bộ.

 Kế hoạch đánh giá nội bộ hằng năm.

 Phiếu đánh giá nội bộ.

 Kết quả đánh giá nội bộ.

 Báo cáo tổng hợp đánh giá nội bộ.

7. Phụ lục

 HSE – PR – 012/F01 (Kế hoạch đánh giá nội bộ hằng năm).

 HSE – PR – 012/F02 (Bảng câu hỏi đánh giá nội bộ).

 HSE – PR – 012/F03 (Báo cáo đánh giá nội bộ).

165

 HSE – PR – 012/F04 (Báo cáo tổng hợp đánh giá nội bộ).

Đồ án tốt nghiệp

LOGO

Ký hiệu: HSE – PR – 012/F01 Lần sửa đổi: Ngày hiệu lực:

TÊN CÔNG TY

KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ NỘI BỘ HẰNG NĂM

1. Mục tiêu đánh giá: .............................................................................................

............................................................................................................................. 2. Phạm vi đánh giá: .............................................................................................. .............................................................................................................................

từ ...../ .... /20.... đến ..... /.... / 20...

3. Thời gian: 4. Thành phần nhóm đánh giá : 1. Trưởng nhóm :........................................ Chức vụ : ....................................

Thành viên: Nhóm 1: 1. Ông (Bà):...................................... Chức vụ ..................................... 2. Ông (Bà):...................................... Chức vụ : ..................................... 3. Ông (Bà):...................................... Chức vụ : ..................................... 2. Trưởng nhóm :........................................ Chức vụ : ....................................

Thành viên: Nhóm 2: 1. Ông (Bà):...................................... Chức vụ : ..................................... 2. Ông (Bà):...................................... Chức vụ : ..................................... 3. Ông (Bà):...................................... Chức vụ : .....................................

5. Nội dung đánh giá :

Địa điểm Thành phần Thời gian Nội dung thực hiện / Cá nhân, Đơn vị được đánh giá

Ngày: .......................

166

Đại diện lãnh đạo ....., ngày ...... tháng ...... năm 20... Trưởng ban HSE

Đồ án tốt nghiệp

TÊN CÔNG TY

LOGO

Ký hiệu: HSE – PR – 012/F02 Lần sửa đổi: Ngày hiệu lực

BẢNG CÂU HỎI ĐÁNH GIÁ NỘI BỘ

Mục

Câu hỏi

Ghi chú

Bằng chứng

1. Chính sách và mục tiêu HSE

Chính sách và mục tiêu HSE có

1

được phê duyệt bởi lãnh đạo cấp

cao không?

Chính sách có được xác định

2

phạm vi của HTQL?

Chính sách được ban hành/được

3

soát xét lần cuối khi nào?

Chính sách có thể hiện cam kết

4

cải tiến liên tục?

Chính sách

và mục

Chính sách có thể hiện cam kết

tiêu HSE

tuân thủ các các yêu cầu pháp luật

5

và yêu cầu khác liên quan đến các

HSE?

Chính sách có được lập thành văn

6

bản?

Chính sách có được áp dụng và

7

duy trì?

Chính sách có sẵn cho mọi người

8

không?

Chương trình HSE có được thiết

9

lập đối với từng mục tiêu HSE cụ

thể không?

Chương

trình HSE

Chương trình HSE có các biện

10

pháp và lịch trình cụ thể (bao gồm

người được chỉ định) không?

167

Đồ án tốt nghiệp

Bản sao chính sách và mục tiêu

11

HSE có được giao cho nhân viên

bởi Trưởng bộ phận không?

Nhân viên và các bên quan tâm có

12

hiểu rõ về chính sách và mục tiêu

HSE không?

Thông tin

Chính sách và mục tiêu HSE có

13

được dán trên các bảng thông báo

không

Bản sao chính sách có được cung

cấp cho các đối tác, nhà thầu và

14

các bên liên quan bằng ngôn ngữ

của họ không?

2. Yêu cầu pháp luật và yêu cầu khác và đánh giá tuân thủ

Các quy định liên quan và các yêu

1

cầu khác về HSE có được xem

xét?

Các quy định liên quan và các yêu

2

cầu khác được giám sát theo các

sửa đổi?

Yêu cầu

Các quy định liên quan và các yêu

pháp luật

3

cầu khác có được truyền đạt đến

và yêu cầu

tất cả các nhân viên?

khác

Có theo dõi và cập nhật các yêu

4

cầu pháp luật và yêu cầu khác

không?

Nếu phát hiện SKPH, Công ty có

5

thực hiện hành động KPPN?

3. Kế hoạch kiểm soát HSE

Nhân viên có nhận thức được rủi

Đánh giá

1

ro việc làm của mình và/hoặc bộ

rủi ro

168

Đồ án tốt nghiệp

phận/nơi làm việc không?

Việc thực hiện đánh giá rủi ro có

2

phản ánh các yếu tố rủi ro và biện

pháp phòng ngừa?

Có các biện pháp phòng ngừa

được thành lập và phản ánh ưu

tiên của quản lý rủi ro? (1.Loại

3

bỏ, 2.Thay thế, 3.Biện pháp kỹ

thuật,

4.Biển

báo/cảnh

báo

và/hoặc kiểm soát hành chính,

5.PPE)

Các biện pháp phòng ngừa được

4

thiết lập có bao gồm người chịu

trách nhiệm và lịch trình cụ thể?

Các biện pháp kiểm soát rủi ro

5

được lựa chọn phù hợp dựa trên

kết quả đánh giá rủi ro?

Danh sách đăng ký rủi ro có được

6

chấp thuận và phê duyệt bởi lãnh

đạo cấp cao không?

Kết quả đánh giá rủi ro có được

7

truyền đạt tới tất cả nhân viên

không?

Báo cáo đánh giá tác động môi

1

trường có được thực hiện với

những khía cạnh đáng kể không?

Báo cáo đánh giá tác động môi

Tác động

2

trường có được đánh giá thường

môi trường

xuyên không?

Có truyền đạt các khía cạnh môi

3

trường đáng kể đến các phòng/ bộ

169

Đồ án tốt nghiệp

phận và các cá nhân có liên quan

không?

Có chính sách và chương trình

1

sức khỏe cho nhân viên không?

Loại mối nguy sức khỏe nào (hóa

chất, nhiệt, độ rung, bức xạ…)

2

ảnh hưởng đến công việc của

nhân viên các phòng/bộ phận?

Mối nguy

Biện pháp kiểm soát nào giảm

sức khỏe

3

thiểu mối nguy sức khỏe?

Có giám sát hiệu quả của các biện

4

pháp kiểm soát không?

Có truyền đạt cho nhân viên các

5

rủi ro sức khỏe không ?

1 Có chính sách an toàn không?

Loại mối nguy an toàn nào (làm

việc trên cao, không gian hạn

2

chế…) ảnh hưởng đến công việc

của nhân viên các phòng/bộ phận?

Mối nguy

Biện pháp kiểm soát nào giảm

3

an toàn

thiểu mối nguy sức khỏe?

Có giám sát hiệu quả của các biện

4

pháp kiểm soát không?

Có truyền đạt cho nhân viên các

5

rủi ro sức khỏe không ?

4. Nguồn lực, vai trò, trách nhiệm và quyền hạn

Công ty có xác định vai trò, trách

Nguồn lực,

1

nhiệm và quyền hạn của các cá

vai trò,

nhân/bộ phận trong HTQL?

trách

nhiệm và

Trong trường hợp thay đổi cơ cấu

2

quyền hạn

tổ chức, sơ đồ tổ chức và mạng

170

Đồ án tốt nghiệp

lưới liên lạc khẩn cấp được điều

chỉnh ngay lập tức?

Vai trò, trách nhiệm, quyền hạn

trong HTQL có được:

3

- Lập thành văn bản ?

- Thông báo ?

Lãnh đạo cấp cao có cung cấp các

4

nguồn lực cần thiết cho việc thực

hiện HTQL?

ĐDLĐ có được chỉ định chịu

trách nhiệm chính trong việc xây

5

dựng, điều hành và duy

trì

HTQL?

5. Năng lực, đào tạo và nhận thức

Các thông tin cá nhân (bao gồm

1

vấn đề sức khỏe vả các yếu tố liên

quan) được kiểm soát theo các thủ

Năng lực

tục kiểm soát tài liệu?

Có các thủ tục để đảm bảo năng

2

lực nhân viên được thiết lập và

thực hiện?

Đào tạo đối với nhân viên mới

1

được thực hiện theo thủ tục ?

Việc đào tạo nhân viên mới có

2

bao gồm các rủi ro công việc,

Đào tạo và

chính sách và mục tiêu HSE?

nhận thức

Việc đào tạo nhân viên mới có

3

bao gồm kế hoạch và số liên hệ

khẩn cấp không?

4 Danh sách đào tạo HSE có được

171

Đồ án tốt nghiệp

phân loại bởi các loại hình công

việc và bộ phận không?

Việc đào tạo HSE bởi các loại

công việc có bao gồm các tiêu chí

5

sử dụng thiết bị, máy móc, công

cụ và PPE không?

Đào tạo giám sát có được thực

6

hiện theo thủ tục?

Nhân viên có nhận thức được tầm

quan trọng của sự phù hợp với:

- Chính sách, mục tiêu và chỉ tiêu

7

?

- Các thủ tục và hướng dẫn công

việc ?

Hồ sơ đào tạo có được quản lý và

8

duy trì?

6. Thông tin liên lạc

Công ty có thủ tục “Thông tin liên

1

lạc” ?

Thủ tục này có đảm bảo :

- Thông tin liên lạc nội bộ giữa

các cấp và bộ phận chức năng

2

khác nhau của tổ chức ?

- Tiếp nhận và phản hồi các thông

Thông tin

tin từ các bên liên quan bên

liên lạc

ngoài ?

Nếu Công ty nhận một câu hỏi ở

3

bên ngoài về vấn đề HSE sẽ tiếp

nhận và trả lời như thế nào ?

Khi có khiếu nại HSE, Công ty xử

4

lý ra sao ?

172

Đồ án tốt nghiệp

Công ty có thông tin cho bên

ngoài các khía cạnh HSE đáng

5

kể ? Hình thức thông tin như thế

nào ?

Ai là người chịu trách nhiệm nhận

6

và trả lời các yêu cầu từ cơ quan

pháp luật ?

7. Kiểm soát tài liệu

Tổ chức có xây dựng

thủ

1

tục “Kiểm soát tài liệu” ?

Thủ tục kiểm soát tài liệu có đảm

bảo :

- Định kỳ xem xét, chỉnh sửa khi

cần thiết và được phê duyệt bởi

người có thẩm quyền ?

- Quy định người được phép truy

2

cập các tài liệu của HTQL?

- Quy định người chịu trách

nhiệm biên soạn, phê duyệt và

Kiểm soát

ban hành các tài liệu ?

tài liệu

- Cách thức phân biệt tài liệu

chính và tài liệu lỗi thời ?

Tài liệu dạng văn bản được kiểm

3

soát như thế nào?

Tổ chức kiểm soát tài liệu dạng

4

điện tử như thế nào?

Tài liệu có đảm bảo :

- Rõ ràng, dễ đọc ?

5

- Có lưu giữ theo thời gian quy

định?

- Có lưu giữ theo thứ tự?

173

Đồ án tốt nghiệp

Tổ chức phân phối và truyền đạt

6

tài liệu như thế nào ?

8. Kế hoạch chuẩn bị và ứng phó tình trạng khẩn cấp

Công ty có xây dựng và duy trì

1

thủ tục “Đáp ứng tình trạng khẩn

cấp”?

Thủ tục có đảm bảo:

- Xác định các tình trạng khẩn cấp

và sự cố tiềm ẩn?

- Có các biện pháp ứng phó và

2

phòng ngừa khi sự cố xảy ra?

- Có các số liên lạc khẩn cấp

không?

- Có thực hiện huấn luyện khẩn

cấp không?

Kế hoạch

Sau khi sự cố hoặc tình trạng

khẩn cấp

3

khẩn cấp xảy ra, Công ty có xem

xét hoặc điều chỉnh lại thủ tục?

Công ty có đào tạo nhân viên về

các biện pháp đáp ứng tình trạng

4

khẩn cấp? Chương trình đào tạo

như thế nào?

Công ty có định kỳ thử nghiệm

các thủ tục về chuẩn bị sẵn sàng

5

và đáp ứng với tình trạng khẩn

cấp?

Công ty có ghi nhận và lưu trữ

6

các tình trạng khẩn cấp đã xảy ra?

9. Giám sát và đo lường

Tổ chức có thiết lập và duy trì thủ

Giám sát

1

tục “Giám sát và đo” không?

và đo

174

Đồ án tốt nghiệp

Thủ tục có đảm bảo:

lường

- Giám sát và đo các đặc trưng

chủ chốt của các hoạt động HSE

2

đáng kể?

- Thực hiện việc giám sát và đo

thường xuyên?

Thiết bị đo lường có được:

- Hiệu chuẩn và bảo trì?

3

- Lưu giữ hồ sơ kiểm định/hiệu

chuẩn ?

Có kế hoạch hành động khắc phục

4

được thành lập và thực hiện?

10. Điều tra sự cố

Có quy trình cụ thể và biện pháp

1

KPPN cho điều tra sự cố được

thành lập và tài liệu?

Có báo cáo của điều tra sự cố bao

gồm việc phân tích nguyên nhân

Điều tra sự

2

gốc rễ và hành động khắc phục

cố

thích hợp?

Có các biện pháp khắc phục thích

3

hợp được thực hiện để giảm thiểu

tai nạn tương tự?

11. Kiểm soát hồ sơ

Tổ chức có thiết lập và duy trì thủ

tục “Kiểm soát hồ sơ”?

Thủ tục có đảm bảo hồ sơ môi

Kiểm soát

trường được:

hồ sơ

- Nhận dạng ?

- Bảo quản ?

- Hủy bỏ ?

175

Đồ án tốt nghiệp

Hồ sơ môi trường có được đảm

bảo:

- Rõ ràng, dễ đọc, dễ nhận dạng.

- Dễ truy tìm nguồn gốc của hoạt

động, sản phẩm, dịch vụ liên

quan.

- Được bảo vệ chống hủy hoại, hư

hỏng hoặc mất mát.

Thời gian lưu trữ hồ sơ có được

quy định và văn bản hóa?

Ai chịu trách nhiệm xác định thời

gian lưu trữ hồ sơ?

Sau khi hết thời gian lưu trữ, hồ

sơ được xử lý như thế nào?

12. Đánh giá nội bộ

Tổ chức có thiết lập và duy trì thủ

tục “Đánh giá nội bộ”?

Thủ tục đánh giá có bao gồm:

- Phạm vi đánh giá?

- Tần suất đánh giá ?

- Phương pháp đánh giá ?

- Báo cáo kết quả đánh giá và các

hành động khắc phục phòng ngừa

Đánh giá

?

nội bộ

Tổ chức có lập kế hoạch đánh

giá?

Tổ chức có xem xét kết quả đánh

giá lần trước trong khi chuẩn bị

kề hoạch đánh giá

tiếp

theo

không?

Tổ chức lựa chọn đánh giá viên

176

Đồ án tốt nghiệp

như thế nào?

Tổ chức xác định trách nhiệm và

quyền hạn như thế nào để xử lý sự

không phù hợp phát hiện trong

khi đánh giá?

Kết quả đánh giá có được thông

tin đến ban lãnh đạo và cá nhân

liên quan không ?

13. Xem xét lãnh đạo

Có kế hoạch cụ thể cho cuộc họp

1

HSE được thành lập? (số người

tham gia và thời gian)

Cuộc họp HSE được thực hiện

2

thường xuyên?

Cuộc họp HSE có xem xét các kết

3

quả đánh giá rủi ro (các yếu tố

Xem xét

nguy cơ và biện pháp)?

lãnh đạo

Các kết quả của cuộc họp HSE

4

được ghi nhận, lưu trữ, và quản

lý?

Có kế hoạch KPPN/cải tiến được

5

thực hiện?

Có xem xét kết quả của lần họp

6

trước?

177

Đồ án tốt nghiệp

LOGO

Ký hiệu: HSE – PR – 012/F04 Lần sửa đổi: Ngày hiệu lực

TÊN CÔNG TY

BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ NỘI BỘ

Ngày đánh giá: Trưởng đơn vị đánh giá: Chữ ký:

Đơn vị được đánh giá: Trưởng nhóm dánh giá: Chữ ký:

Phạm vi đánh giá:

STT Điểm không phù hợp Hành động khắc phục Ngày dự kiến hoàn Kiểm tra xác nhận Ghi chú

(Đánh giá viên ghi) (Bên được đánh (Đánh giá viên ghi) thành

giá ghi) (Bên được đánh

178

giá ghi)

Đồ án tốt nghiệp

TÊN CÔNG TY

LOGO

Ký hiệu: HSE – PR – 012/F04 Lần sửa đổi: Ngày hiệu lực

BẢNG TỔNG HỢP ĐÁNH GIÁ NỘI BỘ

Các điểm không phù hợp

Các điểm không phù hợp chưa xử lý

Hành động

STT

Đơn vị được đánh giá

Ghi chú

Nội dung

Đã xử lý

Nội dung

khắc phục –

phòng ngừa

179

Đồ án tốt nghiệp

PHỤ LỤC A13

THỦ TỤC XEM XÉT LÃNH ĐẠO

Người lập

Tên: Ký tên: Ngày lập:

Người xem xét

Tên: Ký tên: Ngày lập:

Người duyệt

Tên: Ký tên: Ngày lập:

180

Nội dung soát xét Ngày soát Lần soát xét xét Nội dung cũ Nội dung mới

Đồ án tốt nghiệp

LOGO TÊN

Thủ tục xem xét lãnh đạo

CÔNG TY

Ký hiệu: HSE – PR – 013 Lần sửa đổi: Ngày hiệu lực: Số trang: 1/4

1. Mục đích

Thủ tục này xác định quá trình xem xét lãnh đạo, mục tiêu của nó, đầu vào và

đầu ra. Quá trình này được xem xét bởi lãnh đạo cấp cao theo kế hoạch để đảm bảo

hiệu quả hệ thống liên tục và kết hợp với chính sách và mục tiêu HSE.

2. Phạm vi

Thủ tục này áp dụng cho tất cả các cuộc họp xem xét lãnh đạo về HTQL HSE.

3. Định nghĩa

 Xem xét của lãnh đạo: Là cuộc họp đánh giá sự phù hợp và hiệu quả của

HTQL, xem xét mục tiêu, phương hướng hoạt động của hệ thống có phù hợp

tình hình thực tế của Công ty và phù hợp với yêu cầu của tiêu chuẩn.

 ĐDLĐ: Đại diện lãnh đạo.

 HTQL HSE: Hệ thống quản lý HSE.

4. Nội dung

4.1. Tần suất họp

Ban lãnh đạo sẽ họp xem xét hệ thống, ít nhất 1lần/năm hoặc khi cần thiết

nhằm:

+ Bảo đảm tính thích hợp, đầy đủ, hiệu lực và liên tục của HTQL.

+ Đánh giá các cơ hội cải tiến và nhu cầu thay đổi HTQL kể cả chính sách,

mục tiêu và chỉ tiêu.

+ Thiết lập các mục tiêu, chỉ tiêu mới.

181

4.2. Thành phần tham dự cuộc họp xem xét và đầu vào cuôc họp

Đồ án tốt nghiệp

Ban HSE sẽ chịu trách nhiệm chuẩn bị cuộc họp xem xét của lãnh đạo bao

gồm cả việc chuẩn bị hồ sơ và thành phần tham dự.

Thành phần tham dự gồm:

+ Ban lãnh đạo công ty.

+ Đại diện lãnh đạo phụ trách HTQL của công ty.

+ Đại diện ban đánh giá nội bộ.

+ Trưởng ban HSE.

Tối thiểu, mỗi cuộc họp xem xét lãnh đạo phản xem xét những điều sau đây:

1. Yêu cầu chung

 Sự phù hợp, đầy đủ và hiệu quả của các chính sách HSE.

 Sự phù hợp, đầy đủ và hiệu quả các mục tiêu và chỉ tiêu HSE (cũng như

tình trạng hiện tại các phòng ban với các mục tiêu).

 Sự phù hợp tổng thể, đầy đủ và hiệu quả của HSE.

 Tình trạng của các hành động khắc phục và phòng ngừa.

 Các kết quả của bất cứ cuộc kiểm toán HSE tiến hành kể từ khi tổ chức

buổi họp xem xét cuối cùng.

 Tình trạng của kế hoạch đánh giá nội bộ;

 Sự phù hợp, đầy đủ và hiệu quả của các khóa đào tạo HSE.

 Các kết quả của bất kỳ hành động ghi nhận từ buổi họp xem xét lãnh đạo

trước.

 Tình trạng của các mối nguy HSE.

 Thủ tục hoạt động và các chương trình cải tiến.

 Yêu cầu pháp lý và các tuân thủ khác.

 Các nhà cung cấp và nhà thầu.

 Tình trạng thông tin liên lạc.

2. Môi trường:

182

 Lượng nước thải.

Đồ án tốt nghiệp

 Lượng khí thải

 Quản lý chất thải (gồm lưu trữ hóa chất).

 Quản lý đất đai (đất bị ô nhiễm).

 Sử dụng các nguồn tài nguyên.

3. An toàn và sức khỏe

 Số vụ tai nạn/tử vong

 Số vụ tai nạn/ 1 triệu giờ làm việc.

 Số vụ tai nạn giao thông.

 Giám sát sức khỏe nghề nghiệp.

 Thanh tra sức khỏe nghề nghiệp.

4.3. Tiến hành họp và rút ra các cơ hội cải tiến, khắc phục hoặc phòng ngừa

Dựa vào các hồ sơ, báo cáocủa ban HSE và các phòng ban. Ban lãnh đạo sẽ

xem xét, đánh giá và đưa ra các cơ hội cải tiến.

Sau khi cuộc họp xem xét lãnh đạo kết thúc, có thể đưa ra các kết luận và hành

động về:

+ Yêu cầu hành động khắc phục, phòng ngừa

+ Những thay đổi về biện pháp quản lý nhằm đảm bảo tính phù hợp, thích ứng

và hiệu quả của HTQL.

+ Những thay đổi cần thiết về hoạt động, sản phẩm hoặc dịch vụ.

+ Những thay đổi về cơ sở vật chất, nguồn nhân lực và các khoản thu chi tài

chính có liên quan đến việc điều chỉnh, cải tiến hệ thống.

+ Các hoạt động liên quan đến những thay đổi có thể có đối với chính sách, các

mục tiêu, chỉ tiêu và các yếu tố khác của HTQL.

+ Khi đã xác định được các cơ hội cải tiến và hoạt động nào nên được ưu tiên

tiến hành, Ban HSE có trách nhiệm lập kế hoạch cho các hoạt động cải tiến

này. Cần lưu ý rằng: những thay đổi trong HTQL cần phải được thực hiện

183

một cách tương ứng theo các kế hoạch đó.

Đồ án tốt nghiệp

Một bản sao biên bản của cuộc họp sẽ được phân phát cho người tham dự và

bất kỳ cá nhân được phân công nhiệm vụ bởi Trưởng ban HSE hoặc Trưởng bộ

phận. Một bản sao biên bản họp cũng sẽ được giữ lại trong hồ sơ. Tất cả những mục

tiêu và chỉ tiêu HSE mới và/hoặc thay đổi đặt ra trong quá trình xem xét lãnh đạo

được bố trí trong kế hoạch hàng năm HSE.

5. Hồ sơ

 Biên bản họp xem xét của lãnh đạo.

 Báo cáo kết quả thực hiện HTQL của Công ty.

6. Phụ lục

184

 HSE – PR – 13/F01 (Biên bản họp xem xét của lãnh đạo).

Đồ án tốt nghiệp

TÊN CÔNG TY

LOGO

Ký hiệu: HSE – PR – 013/F 01 Lần sửa đổi: Ngày hiệu lực:

BIÊN BẢN HỌP XEM XÉT LÃNH ĐẠO

Kỳ họp: .................................................................................................................

Thời gian - địa điểm: ...........................................................................................

Thành phần: .........................................................................................................

Những vấn đề đưa ra xem xét: ............................................................................

Các quy định sau phiên họp:

185

STT Nội dung công việc Cá nhân/đơn vị thực hiện Thời hạn Theo dõi thực hiện

Đồ án tốt nghiệp

PHỤ LỤC B

TIÊU CHUẨN AN TOÀN VÀ SỨC KHỎE

186

Đồ án tốt nghiệp

PHỤ LỤC B1

HƯỚNG DẪN AN TOÀN ĐIỆN

Người lập

Tên: Ký tên: Ngày lập:

Người xem xét

Tên: Ký tên: Ngày lập:

Người duyệt

Tên: Ký tên: Ngày lập:

187

Nội dung soát xét Ngày soát Lần soát xét xét Nội dung cũ Nội dung mới

Đồ án tốt nghiệp

LOGO TÊN

CÔNG TY

Hướng dẫn an toàn điện

Ký hiệu: HSE – HD – 001 Lần sửa đổi: Ngày hiệu lực: Số trang: 1/4

1. Mục đích

Để xác định tập hợp các yêu cầu bắt buộc để đảm bảo an toàn của nhân viên

làm việc với các thiết bị điện.

2. Phạm vi

 Áp dụng cho tất cả các địa điểm thuộc phạm vi Công ty.

 Tuân thủ nghiêm ngặt các yêu cầu của thủ tục này là bắt buộc.

3. Định nghĩa

 Công việc về điện: bao gồm

a) Làm việc với hệ thống điện.

b) Làm việc với thiết bị điện.

c) Hoặc cả hai.

 Hệ thống điện: là nguồn cung cấp điện cho tòa nhà, tủ phân phối và hệ thống

dây điện cố định.

 Thiết bị điện: thiết bị tiêu thụ điện hoặc kết nối hệ thống điện.

 RCD (Residual Current Device): thiết bị ngắt mạch điện tự động khi xuất

hiện sự mất cân bằng về cường độ dòng điện giữa cặp dây pha và dây trung

tính.

4. Nội dung

4.1. Yêu cầu chung

 Không xử lý các thiết bị điện dẫn tay ướt hoặc nếu bề mặt sàn ướt.

 Luôn tắt và rút phích cắm các thiết bị khi tiến hành bảo dưỡng.

 Không sử dụng thiết bị điện có phích cắm hoặc hệ thống dây điện bị lỗi.

 Bất kỳ sửa chữa được thực hiện cho thiết bị lỗi phải được thực hiện bởi thợ

188

điện đủ điều kiện.

Đồ án tốt nghiệp

 Trong khi cài đặt ban đầu của bất kỳ thiết bị, dây điện phải được kiểm tra

bằng mắt các khiếm khuyết.

 Tất cả các công cụ điện cầm tay phải được kiểm tra bằng mắt trước khi dùng.

Bất kỳ công cụ điện bị hư hỏng phải được ngay loại bỏ lập tức khỏi dịch vụ.

 PPE và thiết bị an toàn khác có liên quan phải được lưu trữ và sử dụng phù

hợp với các khuyến nghị của nhà sản xuất. Kiểm tra thường xuyên và bảo

dưỡng được yêu cầu để đảm bảo rằng bất kỳ thiết bị vẫn còn phù hợp cho

mục đích sử dụng.

4.2. Xác định các mối nguy về điện

4.2.1. Các mối nguy về điện phải được nhận diện theo thủ tục đánh giá rủi ro và

được tiến hành bởi ban HSE, và tham vấn với các công nhân thực hiện công

việc liên quan tới điện.

4.2.2. Các mối nguy có thể phát sinh từ hệ thống điện hoặc thiết bị điện bao gồm:

a) Việc thiết kế, xây dựng, lắp đặt, bảo trì và kiểm tra các thiết bị điện

hoặc hệ thống điện.

b) Thay đổi thiết kế hoặc sửa đổi.

c) Bảo vệ điện không đầy đủ hoặc không hoạt động.

d) Thiết bị điện được sử dụng trong một khu vực mà không khí hiện diện

rủi ro cháy nổ, ví dụ trong không gian hạn chế.

e) Độ tuổi của các thiết bị điện và hệ thống điện.

f) Tiếp xúc với điện từ trường.

4.2.1. Quá trình xác định mối nguy nên được tiến hành trước khi:

a) Kết nối và cung cấp điện cho hệ thống điện mới tại một nơi làm việc.

b) Việc hiệu chỉnh, bảo trì hoặc sửa chữa một nguồn cung cấp điện hiện có tại

một nơi làm việc, hoặc của bất kỳ thiết bị điện hoặc hệ thống điện hiện có tại

nơi làm việc.

c) Bất kỳ thiết bị điện được lắp đặt hoặc vận hành.

4.3. Biện pháp kiểm soát

189

4.3.1. Loại bỏ rủi ro đối với sức khỏe và sự an toàn cho phù hợp thực tế.

Đồ án tốt nghiệp

4.3.2. Nếu không phù hợp thực tế để loại bỏ rủi ro, các biện pháp kiểm soát sẽ được

lựa chọn giảm dần từ hệ thống phân cấp kiểm soát.

4.3.3. Ví dụ các biện pháp kiểm soát bao gồm nhưng không hạn chế:

Loại bỏ  Hủy bỏ các thiết bị điện.

 Thiết kế trong hoặc ngoài phạm vi các tính năng

nhất định.

Thay thế  Thay thế các công cụ điện với pin.

 Sử dụng chất liệu cách điện.

Cô lập  Cô lập, ngắt nguồn và gắn thẻ thẻ cảnh báo nguồn

điện trong khi vận hành hoặc bảo dưỡng.

 Dựng lên một rào cản xung quanh khu vực công

việc.

 Hạn chế quyền truy cập vào bảng điện và thiết bị

điện.

Biện pháp kỹ thuật  Sử dụng RCD.

Quản lý hành chính  Gắn và thử các thiết bị điện.

 Cấm sử dụng các thiết bị điện khi trời mưa.

 Áp dụng khoảng cách an toàn tối thiểu khi làm việc

gần đường dây điện phía trên.

 Sử dụng các bảng cảnh báo.

PPE  Sử dụng găng tay cách điện, giày cách điện…

4.3.4. Sử dụng RCD

1. Đả bảo nguy cơ điện liên quan cung cấp điện từ thiết bị cắm (ví dụ thông qua

một ổ cắm) được giảm thiểu bằng cách sử dụng một RCD thích hợp trong

môi trường làm việc thân thiện. Ví dụ về các thiết bị điện đòi hỏi một RCD

bao gồm:

190

a) Thiết bị điện cầm tay, ví dụ như khoan, cưa, dao điện…

Đồ án tốt nghiệp

b) Thiết bị điện di chuyển trong khi hoạt động như búa khoan, dây nối,

hàn điện…

2. RCD nên được kiểm tra 6 tháng/lần. RCD hư hỏng phải được thay thế ngay

lập tức

4.4. Đào tạo

Các kỹ thuật viên điện phải được đào tạo để thực hiện giám định mỗi loại thiết

bị điện. Tất cả nhân viên làm việc trên / với các thiết bị điện phải được đào tạo lại

mỗi năm một lần hoặc bất cứ khi nào có một thay đổi lớn được giới thiệu trong các

191

hệ thống/thiết bị điện tại các đơn vị.

Đồ án tốt nghiệp

PHỤ LỤC B2

HƯỚNG DẪN AN TOÀN KHÔNG GIAN HẠN CHẾ

Người lập

Tên: Ký tên: Ngày lập:

Người xem xét

Tên: Ký tên: Ngày lập:

Người duyệt

Tên: Ký tên: Ngày lập:

192

Nội dung soát xét Ngày soát Lần soát xét xét Nội dung cũ Nội dung mới

Đồ án tốt nghiệp

LOGO TÊN

Hướng dẫn an toàn không gian hạn chế

CÔNG TY

Ký hiệu: HSE – HD – 002 Lần sửa đổi: Ngày hiệu lực: Số trang: 1/10

1. Mục đích

Đưa ra các hướng dẫn, các quy định cần thiết nhằm đảm bảo người lao động

vào làm việc trong không gian hạn chế nhận thức được rủi ro tiềm ẩn, được đào tạo

và sử dụng đầy đủ các trang thiết bị có liên quan để thực hiện công việc một cách an

toàn.

2. Phạm vi

Quy trình này áp dụng cho tất cả người lao động làm việc tại Công ty, nhà

thầu và các bên liên quan làm việc trong không gian hạn chế thuộc phạm vi quản lý

của Công ty.

3. Định nghĩa

 Không gian hạn chế: là không gian bị che kín một phần hay toàn bộ mà khu

vực đó người lao động không thể thực hiện công việc bình thường, bị giới hạn

lối ra vào và lối thoát hiểm và có thể tồn tại các loại khí độc hại. Không gian

hạn chế có thể bao gồm: bồn chứa, nồi hơi, thiết bị nén áp suất, bồn xilô, hầm

mỏ, cống rãnh…

 Giấy phép làm việc: là văn bản do người có thẩm quyền cấp phép và cho

phép người lao động thực hiện công việc một cách an toàn trong phạm vi được

phép.

 Người có thẩm quyền: người có quyền cấp phép làm việc và chịu trách

nhiệm toàn bộ đối với việc kiểm tra khu vực, xác định vị trí làm việc, xác định

các biện pháp kiểm soát an toàn cần thiết và ghi vào giất phép là việc.

 Người được cấp phép: người được phép thực hiện công việc trong phạm vi giấy phép làm việc quy định, chịu trách nhiệm trực tiếp kiểm tra và tuân thủ

193

các yêu cầu trong giấy phép làm việc.

Đồ án tốt nghiệp

4. Tài liệu tham chiếu

 Thủ tục xác định, đánh giá và kiểm soát các rủi ro an toàn, sức khỏe nghề

nghiệp và các khía cạnh môi trường.

 Thủ tục chuẩn bị và ứng phó tình trạng khẩn cấp.

 Quy trình giấy phép làm việc.

 Quy trình cấp phát bảo hộ lao động.

5. Trách nhiệm 5.1. Trưởng bộ phận: có trách nhiệm cung cấp các nguồn lực cần thiết để đảm bảo hệ thống làm việc an toàn, đảm bảo thủ tục này được hiểu, áp dụng và

trong khu vực họ quản lý.

5.2. Giám sát

a) Tuân thủ các quy trình, hướng dẫn an toàn và các quy định trong quá trình

thực hiện công việc trong không gian hạn chế.

b) Đảm bảo người lao động dưới quyền quản lý nhận thức được mối nguy tiềm ẩn khi làm việc với không gian hạn chế thông qua quá trình đánh giá rủi ro

công việc.

c) Giám sát phải giám sát chặt chẽ vối các yêu cầu sau:

 Tiến hành đánh giá rủi ro trước khi bắt đầu công việc.  Đảm bảo kiểm tra không khí và yêu cầu thông gió được thực hiện.  Bố trí bảng cảnh báo, người trực bên ngoài, thiết bị chống té ngã, thiết bị cứu hộ, thiết bị chữ cháy và phương tiện liên lạc…được duy trì trong suốt

quá trình làm việc.

 Đảm bảo người bước vào một không gian giới hạn có đầy đủ thông tin, hướng dẫn và đào tạo trong các mối nguy hiểm cụ thể, biện pháp phòng

ngừa và kế hoạch khẩn cấp.

5.3. Người lao động

a) Tuân thủ các quy trình, hướng dẫn an toàn và các quy định trong quá rình

thực hiện công việc.

b) Được đào tạo chuyên môn và có khả năng thực hiện công việc được giao,

nhận thức được mối nguy tiềm ẩn và sự nguy hiểm.

6. Quy trình

194

6.1. Xác định không gian hạn chế

Đồ án tốt nghiệp

Xác định không gian hạn chế

Yes

Đóng một phần hay đóng toàn bộ?

No

Yes

Là không gian được thiết kế cho mục đích khác thay vì cho con người?

No

Yes

Yes

Không gian có nồng độ oxy ngoài phạm vi oxy an toàn?

No

Không gian hạn chế

Không phải không gian hạn chế

Yes

Không gian có khí gây mất ý thức hoặc ngạt thở?

No

No

Yes

Không gian có khí có thể gây cháy nổ không?

No

Yes

Không gian có chất rắn tự do lơ lửng gây ngạt thở hoặc gia tăng mực nước gây chết đuối?

195

6.2. Các loại giấy phép đối với không gian hạn chế

Đồ án tốt nghiệp

Không gian hạn chế đòi hỏi mức độ khác nhau cho phép tùy thuộc vào các

mối nguy hiểm liên quan đến công việc sẽ được thực hiện trong không gian hạn chế.

Tất cả không gian hạn chế có một trong hai loại giấy phép dưới đây:

 Chỉ giấy phép làm việc.

 Giấy phép làm việc và giấy phép không gian hạn chế.

1. Không gian hạn chế chỉ yêu cầu giấy phép làm việc

 Không gian hạn chế được kiểm soát các mối nguy.

 Kiểm soát được các nguồn năng lượng hoàn toàn.

 Có lối vào và ra riêng biệt không bị giới hạn.

 Chiếu sáng đầy đủ vị trí làm việc và lối đi.

 Thông gió bố trí tuần hoàn.

 Các biện pháp kiểm soát an toàn được bố trí hợp lí.

2. Không gian hạn chế yêu cầu cả giấy phép làm việc và giấy phép không gian

hạn chế

 Không gian hạn chế nơi các mối nguy hiểm không được kiểm soát đầy đủ.

 Không thực hiện các biện pháp thông gió hữu hiệu.

 Tồn tại các chất độc hại nhưng không xác định được nồng độ.

 Khu vực hạn chế nhưng có nhiều hoạt động trong cùng thời điểm.

6.3. Đào tạo

Đảm bảo tất cả những người làm việc trong không gian hạn chế và các giám sát [hải

được đào tạo đầy đủ. Đào tạo tối thiểu nhưng không giới hạn các yêu cầu sau:

1. Các quy trình an toàn khi làm việc trong không gian hạn chế.

2. Sử dụng thiết bị hô hấp.

3. Sử dụng thiết bị an toàn: dây an toàn, mặt nạ, mũ bảo hiểm…

4. Kiểm tra nồng độ oxy và nồng độ khí cháy nổ.

196

5. Thông gió.

Đồ án tốt nghiệp

6. Biện pháp cô lập nguồn năng lượng, treo biển cảnh báo và lập rào chắn ngăn

xâm nhập.

7. Cứu hộ/sơ cấp cứu.

8. Phòng chống cháy nổ.

9. Thiết bị liên lạc

10. Thoát hiểm.

6.4. Đánh giá rủi ro

Một đánh giá rủi ro được thực hiện bởi người có thẩm quyền trước khi tiến

hành bất cứ nhiệm vụ gắn liền với không gian hạn chế để xác định bất kỳ mối nguy

hiểm, đánh giá rủi ro và xác định các biện pháp phòng ngừa. Việc đánh giá phải

được ghi chép và tối thiểu các yêu cầu dưới đây

 Các mối nguy của không gian hạn chế.

 Các nhiệm vụ cần được tiến hành, kể cả nhu cầu vào các không gian hạn chế.

 Môi trường làm việc.

 Thiết bị làm việc cùng thiết bị an toàn được đề nghị sử dụng.

 Thủ tục ứng phó khẩn cấp.

 Thẩm quyền của những người thực hiện nhiệm vụ.

6.5. Kiểm tra không khí

Việc kiểm tra được thực hiện bởi người có thẩm quyền hoặc dưới sự giám sát

của giám sát viên.Kết quả kiểm tra ghi vào giấy phép. Các kiểm tra cần được tiến

hành theo trình tự sau:

 Không khí thiếu oxy hoặc giàu oxy.

 Các khí dễ cháy.

 Các khí độc.

Để đánh giá, các giá trị giới hạn sau đây nên được sử dụng.

197

6.5.1. Nồng độ Oxy

Đồ án tốt nghiệp

Các khoảng nồng độ oxy chấp nhận được là từ 19,5% - 21%. Công việc không

được thực hiện nếu nồng độ oxy là ngoài phạm vi này.

6.5.2. Khí dễ cháy

Các chỉ số báo cháy cho thấy các phần trăm trong một phạm vi an toàn từ 0-

10% của giới hạn nổ dưới (LEL - Lower Explosive Limit) là lý tưởng.

6.5.3. Khí độc

Độc tố được đo bằng ppm, trong bất kỳ hoàn cảnh nào không vào không gian

hạn chế khi vượt các giới hạn quy định theo bảng tham khảo dưới đây.

Giới hạn 8h làm việc Giới hạn 15 phút làm Khí (ppm) việc (ppm)

5 1 Benzene (C6H6)

20 5 Hydrogen Sulphide (H2S)

30 5 Carbon Dioxide (CO2)

Carbon Monoxide (CO) 50 25

3 1 Nitrogen Dioxide (NO2)

Nitrogen Monoxide (NO) 50 25

5 2 Sulphur Dioxide (SO2)

6.6. Chuẩn bị vào không gian hạn chế

6.6.1. Thông gió

 Các khu vực không gian hạn chế phải được thông gió một các tự nhiên hoặc

sử dụng các bện pháp cưỡng bức nhằm thiết lập và duy trì môi trường làm

việc an toàn cho người làm việc bên trong mà không cần dùng các thiết bị

thở hỗ trợ. Sự thông gió phải được thực hiện suốt quá trình làm việc.

 Khi thực hiện thông gió cưỡng bức bằng cách sử dụng quạt thì phải:

1. Đảm bảo thiết bị làm vệc liên tục.

2. Thông gió có thể dừng lại khi kiểm tra nồng độ khí trước khi vào để

không cò sự sai lệch kết quả đo đạc.

198

6.6.2. Cô lập không gian hạn chế

Đồ án tốt nghiệp

 Khi vào không gian hạn chế có các nguồn năng lượng bất lợi tiềm tàng gây

nguy hiểm cho con người thì phải cô lập.

 Trước khi cô lập bất kỳ thiết bị hay hệ thống nào đó thì phải có sự cho phép

của người có chuyên môn liên quan.

 Lập rào chắn và treo biển cảnh báo với khu vực không gian hạn chế.

6.6.3. Đánh giá lối vào không gian hạn chế

Người chịu trách nhiệm đảm bảo rằng một đánh giá đúng được thực hiện,

tham khảo ý kiến với người vào không gian hạn chế về lối vào vào.

 Nếu không có thiết bị đặc biệt được xác định bởi sự đánh giá cho lối vào, thì

vào bình thường được thực hiện theo giấy phép vào không gian hạn chế bằng

cách mặc những PPE thích hợp.

 Nếu đòi hỏi thiết bị đặc biệt như dây nịt an toàn, thiết bị chống rơi ngã, dây

an toàn…thì lựa chọn và cấp cho người làm việc. Các yêu cầu đặc biệt này sẽ

được ghi trong giấy phép vào không gian hạn chế bao gồm các PPE lựa chọn

để được sử dụng bởi những người vào không gian hạn chế.

6.6.4. Thoát hiểm và ứng cứu khẩn cấp

 Trong trường hợp cần thoát hiểm thì cần tuân theo quy trình ứng phó sự cố

khẩn cấp của Công ty.

 Tất cả người lao động có nghỉa vụ tự thoát hiểm và tuân theo hướng dẫn

nhóm ứng cứu sự cố.

 Đảm bảo an toàn cho người lao động và máy móc thiết bị thoát hiểm.

6.7. Lựa chọn PPE và thiết bị khẩn cấp

Người chịu trách nhiệm đánh giá các loại PPE cần được mặc bởi người có

thẩm quyền vào hoặc làm việc trong không gian hạn chế cũng như thiết bị khẩn cấp

khác (ví dụ: thiết bị cứu hộ, cứu thương và chữa cháy …). PPE yêu cầu lựa chọn

với sự tham vấn với người có thẩm quyền phải mặc chúng.

Các thiết bị khẩn cấp phải phù hợp với công việc được thực hiện trong không

199

gian hạn chế và phải được duy trì trong điều kiện làm việc thích hợp. Thiết bị phải

Đồ án tốt nghiệp

được lựa chọn và sẵn sàng trong mọi tình huống với sự tham khảo ý kiến với người

có trách nhiệm.

6.8. Giám sát an toàn

Giám sát phải được bổ nhiệm để giám sát tất cả công việc trong không gian

hạn chế. Vai trò giám sát gồm:

 Đảm bảo tất cả những người vào không gian hạn chế hiểu các yêu cầu cũng

như rủi ro công việc, giấy phép không gian hạn chế, và các giấy phép khác

có liên quan và đã ký vào những giấy phép. Giám sát an toàn cũng phải đảm

bảo rằng người lao động ký biên bản khi rời khỏi không gian hạn chế.

 Theo dõi không gian và những người bên trong không bị phân tâm khỏi công

việc.

 Duy trì liên lạc với những người trong không gian hạn chế (bằng lời nói, liên

lạc radio..)

 Ghi kết quả kiểm tra khí trên giấy phép không gian hạn chế.

 Đảm bảo các thủ tục khẩn cấp được đưa ra trước khi mọi người bước vào

không gian hạn chế.

 Giám sát thiết bị hoặc các điều kiện bên ngoài không gian hạn chế, để đảm

bảo sức khỏe và sự an toàn của con người trong không gian (ví dụ.: thông

gió, xe chạy và thời tiết)

 Tiến hành ứng cứu khẩn cấp nếu cần thiết.

6.9. Vào/làm việc trong không gian hạn chế

Trước khi bất kỳ người nào bước vào một không gian hạn chế, các biển cảnh

báo và các hàng rào bảo vệ phải được dựng lên để ngăn chặn xâm nhập của những

người không tham gia vào công việc.

Sau khi giấy phép được cấp, nhân viên có thẩm quyền trang bị các thiết bị thở

cần thiết đã cung cấp và thiết bị chống rơi ngả và mặc PPE thích hợp, đi vào không

200

gian hạn chế để thực hiện các công việc cần thiết.

Đồ án tốt nghiệp

Các nhân viên làm việc trong không gian theo dõi tình trạng của không khí

bằng cách sử dụng các công cụ thích hợp và thông báo các giám sát an toàn nếu có

bất kỳ sự thay đổi nào.

Trong khi công việc đang được tiến hành, giám sát an toàn duy trì thông tin

liên lạc thường xuyên với các nhân viên bên trong thông qua các phương tiện liên

lạc. Giám sát an toàn phải luôn ở tại vị trí khi có người làm việc trong không gian

hạn chế.

6.10. Rời khỏi không gian hạn chế

Sau khi hoàn thành công việc hoặc tạm đình chỉ công việc bên trong không

gian hạn chế, tất cả các nhân viên phải ký biên bản rời khỏi không gian hạn chế

càng sớm càng tốt. Giám sát an toàn đảm bảo rằng tất cả các nhân viên đã rời khỏi

không gian và bất kỳ công cụ hoặc vật liệu đưa vào được gỡ bỏ từ không gian trước

khi hủy bỏ giấy phép.

7. Hồ sơ

Các tài liệu sau đây sẽ được lưu giữ và duy trì trong thời gian quy định:

 Giấy phép làm việc trong không gian hạn chế, tối thiểu là một tháng.

 Các báo cáo đánh giá rủi ro để làm việc trong không gian hạn chế, trong năm

năm kể từ thời điểm có hiệu lực.

 Hồ sơ đào tạo, trong thời hạn làm việc của nhân viên.

Tất cả các hồ sơ này sẽ được cung cấp cho người có trách nhiệm theo yêu cầu.

8. Phụ lục

 HSE – HD – 002/F01 (Danh sách kiểm tra trước khi vào không gian hạn chế).

 HSE – HD – 002/F02 (Bảng đăng ký người ra vào không gian hạn chế).

201

 HSE – HD – 002/F03 (Giấy phép không gian hạn chế).

Đồ án tốt nghiệp

TÊN CÔNG TY

LOGO

Ký hiệu: HSE – HD – 002/F01 Lần sửa đổi: Ngày hiệu lực:

DANH SÁCH KIỂM TRA TRƯỚC KI VÀO

KHÔNG GIAN HẠN CHẾ

NHỮNG NGƯỜI LÀM VIỆC TRONG KHÔNG GIAN HẠN CHẾ: ĐỪNG

VÀO KHÔNG GIAN HẠN CHẾ KHI BẠN ĐÃ XEM XÉT CÁC CÂU HỎI

DƯỚI ĐÂY VÀ QUYẾT ĐỊNH KHÔNG GIAN LÀ AN TOÀN.

Có Không

1. Cuộc họp an toàn

 Cuộc họp an toàn có được tổ chức để phổ biến về

các biện pháp an toàn không?

 Sẽ có người làm việc cùng?

2. Giấy phép

 Giấy phép không gian hạn chế được cấp chưa?

 Giấy phép có quá hạn không?

3. Xác nhận

 Các công cụ kiểm tra không khí được hiệu chỉnh

đúng chưa?

 Người thực hiện kiểm tra là người có thẩm quyền?

 Không khí trong không gian gian chế đã được kiểm tra?

4. Kiểm tra

 Nồng độ oxy tối thiểu 19.5% nhưng không vượt

quá 21.5%?

 Có các khí/hơi độc, dễ cháy không?

202

 H2S

Đồ án tốt nghiệp

 CO

 CO2

 CH4

 Khác (cụ thể): ____________

5. Giám sát

 Không khí trong không gian có được theo dõi khi

làm việc không?

Có ít nhất 1 giám sát an toàn không? 

Có phương tiện liên lạc giữa giám sát và người lao 

động khi làm việc không? (radio, miệng, dấu hiệu tay…)

 Theo dõi và thông báo giám sát khi có sự thay đổi chất

lượng không khí?

6. Thông gió

 Không gian có được thông gió trước khi vào không?

 Có thông gió liên tục trong quá trình làm việc không?

7. Cô lập

 Các nguồn năng lượng đã được cô lập chưa?

 Đã đặt các biển cảnh báo và lập rào chắn ngăn xâm

nhập chưa?

8. PPE/thiết bị

Có yêu cầu thiết bị bảo hộ không? (giầy, kính…) 

Có yêu cầu thiết bị đặc biệt không? 

(thiết bị cứu hộ, thiết bị liên lạc…)

Có yêu cầu dụng cụ đặc biệt không? 

Có yêu cầu thiết bị thở không? 

Có yêu cầu chiếu sáng không? 

9. Đào tạo

203

 Đã được đào tạo về không gian hạn chế?

Đồ án tốt nghiệp

10. Ứng cứu

 Có người giám sát bên ngoài và thông tin liên lạc

khi thực hiện công việc?

Có các thiết bị chữa cháy? 

Có kế hoạch ứng cứu khẩn cấp? 

204

 Có thiết bị ứng cứa khẩn cấp trong tình trạng sẵn sàng?

Đồ án tốt nghiệp

TÊN CÔNG TY

LOGO

Ký hiệu: HSE – HD – 002/F02 Lần sửa đổi: Ngày hiệu lực:

BẢNG ĐĂNG KÝ NGƯỜI RA VÀO

KHÔNG GIAN HẠN CHẾ

Số giấy phép: Khu vực làm việc: Người giám sát:

Ngày: Loại không gian hạn chế:

1. Tôi hiểu phạm vi công việc, các mối nguy và rủi ro hiện diện đã đề cập, và cam kết thực hiện đầy đủ các biện pháp

kiểm soát và phòng ngừa thỏa thuận.

2. Tôi đã được hướng dẫn làm việc an toàn và được cung cấp thông tin về các mối nguy hiện diện tại địa điểm làm việc.

3. Tôi đã được huấn luyện về không gian hạn chế và có đoủ năng lực thực hiện công việc yêu cầu.

Họ tên Vào Ra

205

Ngày Thời gian Chữ ký Ngày Thời gian Chữ ký

Đồ án tốt nghiệp

TÊN CÔNG TY

LOGO

Ký hiệu: HSE – HD – 002/F03 Lần sửa đổi: Ngày hiệu lực:

GIẤY PHÉP KHÔNG GIAN HẠN CHẾ

Giấy phép số. KHÔNG GIAN HẠN CHẾ

Mô tả công việc

Công cụ đặc biệt được sử dụng Địa điểm/vị trí công việc

Các mối nguy chính

Kiểm soát

Không xác định

Không gian có bị tác động từ khu vực lân cận không? (giao thông…) Có dựng biển báo và/hoặc rào chắn ngăn cách địa điểm làm việc không? Có yêu cầu kiểm tra không khí không?

Có Không

Thông gió:

Tự nhiên

Cưỡng bức

Có yêu cầu thiết bị chống rơi ngã không? Có Không

Có yêu cầu chiếu sáng? Có

Không

Có bổ sung PPE theo yêu cầu Có

Không

Radio Tín hiệu tay Khác:

Biện pháp liên lạc: Miệng Kiểm tra không khí

Lần kiểm tra thứ 1

Lần kiểm tra thứ 2

Khí

Kết quả đo

Khí

Kết quả đo

Kết quả (Đạt/Không đạt)

Kết quả (Đạt/Không đạt)

O2

Giơi hạn cháy (LEL) H2S

CO

Khác:

Người kiểm tra:

Ký tên:

206

Đồ án tốt nghiệp

ỦY QUYỀN VÀ CHẤP NHẬN

Tôi xác nhận rằng tôi đã xác minh các thông tin trên và đảm bảo rằng các biện pháp phòng ngừa cần thiết đã được thực hiện. An toàn để thực hiện công việc theo quy định nêu trên và các thông tin giấy phép đã được giải thích cho tất cả các công nhân tham gia. Tôi chịu trách nhiệm đối với công việc này. Người giám sát Ký tên

Ngày hết hiệu lực

Ngày

Ngày

Người ủy quyền

BÀN GIAO HOẶC TẠM HOÃN Tôi xác nhận rằng công việc đã được hoàn thành / chưa hoàn thiện *, và các khu vực còn lại trong tình trạng an toàn và gọn gàng. (* Xóa cho phù hợp) Người giám sát Tôi đã kiểm tra hoàn thành / chưa hoàn thiện * và bãi bỏ giấy phép này. (* xóa cho phù hợp) Người ủy quyền

207

Đồ án tốt nghiệp

PHỤ LỤC B3

HƯỚNG DẪN LÀM VIỆC TRÊN CAO

Người lập

Tên: Ký tên: Ngày lập:

Người xem xét

Tên: Ký tên: Ngày lập:

Người duyệt

Tên: Ký tên: Ngày lập:

208

Nội dung soát xét Ngày soát Lần soát xét xét Nội dung cũ Nội dung mới

Đồ án tốt nghiệp

LOGO TÊN

Hướng dẫn làm việc trên cao

CÔNG TY

Ký hiệu: HSE – HD – 003 Lần sửa đổi: Ngày hiệu lực: Số trang: 1/7

1. Mục đích

Mục đích là để đảm bảo cả về pháp lý và các yêu cầu an toàn được đáp ứng để

ngăn chặn thiệt hại trong các nhiệm vụ liên quan đến làm việc trên cao.

2. Phạm vi

Thủ tục này áp dụng cho:

 Các quá trình làm việc trên cao.

 Ngăn ngừa các vật thể rơi.

3. Định nghĩa

 Làm việc trên cao: bất kỳ công việc được tiến hành ở độ cao 2m trở lên và có

nguy cơ chấn thương/tử vong do rơi ngã.

 Thiết bị chống rơi ngã: thiết bị được thiết kế để ngăn một người khỏi rơi ngã.

4. Tài liệu tham khảo

 QCVN 18: 2014/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia an toàn trong xây dựng.

 QCVN 23: 2014/BLĐTBXH Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hệ thống chống rơi

ngã cá nhân.

 Hướng dẫn lắp đặt giàn giáo.

 Quy trình giấy phép làm việc.

5. Trách nhiệm

5.1. Quản lý địa điểm làm việc

 Xác định các nguy cơ cao làm việc trên cao ở nơi làm việc;

 Tham vấn với nhân viên HSE và nhân viên liên quan để xác định và quản lý

nguy cơ làm việc trên cao.

209

 Đảm bảo đánh giá rủi ro được tiến hành.

Đồ án tốt nghiệp

 Rà soát các biện pháp kiểm soát để làm việc trên cao có hiệu quả và an toàn.

 Tuân thủ pháp luật liên quan đến làm việc trên cao.

5.2. Người lao động

 Báo cáo các nguy cơ làm việc trên cao cho quản lý nơi làm việc.

 Hỗ trợ quản lý nơi làm việc và / hoặc nhân viên HSE đánh giá rủi ro.

 Tuân thủ quy trình làm việc an toàn và giấy phép làm trên cao.

6. Làm việc trên cao

6.1. Quản lý chung

 Hạn chế làm việc trên cao nếu nó là an toàn và phù hợp thực tế để làm các

công việc khác hơn là làm trên cao.

 Đảm bảo rằng tất cả các công việc trên cao được hoạch định đúng đắn, giám

sát phù hợp và thực hiện một cách an toàn.

 Lập kế hoạch cho trường hợp khẩn cấp và cứu hộ.

 Thực hiện đánh giá rủi ro cao khi chuẩn bị làm việc trên cao.

 Hướng dẫn, đào tạo công nhân trong các biện pháp phòng ngừa cần thiết để

làm việc một cách an toàn ở trên cao.

6.2. Đánh giá rủi ro

Một đánh giá rủi ro cho phép kiểm tra cẩn thận về những gì có thể gây hại cho

con người từ một kết quả của một hoạt động làm việc, và nó cho phép có những

biện pháp phòng ngừa cần thiết để ngăn chặn các tác hại xảy ra.

1. Đánh giá rủi ro làm việc trên cao sẽ xem xét các yếu tố như:

Sự cần thiết cho công việc . 

Rào chắn và các biện pháp phòng chống rơi ngã. 

Các yêu cầu của quy trình làm việc an toàn. 

 Chiều cao làm việc.

 Chấn thương có thể.

 Thời gian làm việc.

210

 Tần số thực hiện các hoạt động.

Đồ án tốt nghiệp

 Loại công việc.

 Địa điểm làm việc.

 Tiềm năng / khả năng / nguyên nhân xảy ra té ngã.

 Sức chịu đựng của người lao động;

 Các biện pháp kiểm soát rủi ro;

 Các nguy hiểm điện.

 Địa hình;

 Hạn chế làm việc một mình.

 Vật rơi xuống.

 Điểm neo phù hợp.

2. Các thủ tục làm việc an toàn/phân tích công việc và hướng dẫn công việc

sẽ được phát triển cho tất cả các công việc cao và sẵn sàng cho tất cả

những người thực hiện công việc. Thủ tục tiêu chuẩn có thể phù hợp cho

hầu hết các công việc. Tuy nhiên, điều kiện không bình thường hoặc đặc

điểm kiến trúc có thể đòi hỏi quy trình cụ thể bổ sung. Người giám sát

công việc phải đảm bảo rằng các thủ tục làm việc an toàn / phân tích

công việc và công việc hướng dẫn được tuân thủ mọi lúc.

3. Hãy nhận biết các mối nguy hiểm do điều kiện thời tiết bất lợi, và nếu

cần thiết, thay đổi phương pháp làm việc phù hợp.

4. Các nội dung và khoảng thời gian quan sát công việc theo kế hoạch được

xác định trong quá trình đánh giá rủi ro.

5. Đánh giá rủi ro bao gồm các kế hoạch giải cứu.

6. Đánh gia rủi ro phải được thực hiện và ghi nhận bởi người có thẩm

quyền.

7. Tính đến những rủi ro liên quan với các vật thể rơi xuống từ trên cao.

Công cụ và thiết bị phải được bảo đảm an toàn và gắn vào cơ thể hoặc

cấu trúc.

211

6.3. Kế hoạch chống té ngã

Đồ án tốt nghiệp

(a) Một kế hoạch chống té ngã cụ thể cho công việc sẽ được phát triển và được

phê duyệt bởi người có thẩm quyền cho bất kỳ hoạt động, nơi có một nguy

cơ té ngã.

(b) Kế hoạch chống té ngã phải bao gồm đánh giá rủi ro công việc cụ thể và yêu

cầu liên quan đến những điều sau đây:

 Chương trình đào tạo cho nhân viên làm việc từ một vị trí có nguy cơ té ngã.

 Các thủ tục giải quyết việc thanh tra, kiểm tra và bảo dưỡng các thiết bị

chống té ngã.

 Các quy trình đánh giá thể lực của người lao động để làm việc ở một vị trí có

nguy té ngã và các chương trình giám sát y tế.

 Sử dụng thiết bị chống té ngã.

(c) Kế hoạch chống té ngã sẽ được sửa đổi theo cho phù hợp với việc đánh giá

rủi ro, thiết bị công nghệ, tiêu chuẩn, và pháp luật.

6.4. Đào tạo và ủy quyền

a. Tất cả người sử dụng các thiết bị an toàn cao để làm việc trên cao được đào

tạo, đánh giá, và tuyên bố có thẩm quyền đối với các thiết bị an toàn trên cao

cụ thể

b. Nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng được xác định bởi Công ty, có tính đến các yếu tố

như thời gian không hoạt động và hoàn cảnh thay đổi theo quyết định của

đánh giá rủi ro và quan sát công việc.

c. Đào tạo cứu hộ và làm việc trên cao phải được thực hiện, có xem xét đến các

tiêu chuẩn đơn vị thích hợp.

d. Đào tạo cứu hộ, khi cần thiết, bao gồm tự cứu nạn và cứu hộ đồng nghiệp.

e. Hồ sơ đào tạo phải được duy trì.

6.5. Thiết bị an toàn trên cao

a. Tất cả thiết bị an toàn trên cao mua phải phù hợp với tiêu chuẩn quốc gia, , các

yêu cầu luật định.

b. Tất cả các thiết bị an toàn trên cao sẽ được bảo trì thích hợp, kiểm tra, và

212

thanh tra.

Đồ án tốt nghiệp

c. Bất kỳ đặc điểm kỹ thuật và/hoặc tiêu chuẩn mới hoặc sửa đổi cho các thiết bị

an toàn trên cao sẽ phải chịu một đánh giá kỹ thuật bởi người có thẩm quyền.

d. Thay thế thiết bị an toàn trên cao không đáp ứng các tiêu chuẩn và thông số kỹ

thuật có liên quan.

6.6. Sàn công tác và lối đi an toàn

 Khi làm việc tại các vị trí trên cao nơi có khả năng xảy ra té ngã, sàn công

tác và lối đi an toàn cần được cung cấp và duy trì cho bất kỳ người nào làm

việc trên đó.

 Lối đi như cầu thang, thang sẽ được cung cấp tại các vị trí của các công việc

 Sàn công tác và lối đi phải được giữ khỏi những trở ngại, như vật liệu, thiết

bị, dụng cụ và rác thải, vv, mà có thể rơi hoặc cản trở hoạt động làm việc an

toàn.

 Khi làm việc trong đêm hoặc trong một vị trí tối, sàn công tác và lối đi sẽ

được chiếu sáng đầy đủ.

 Sàn công tác phải chắn chắn, đảm bảo chịu được tải trọng tính toán. Vật liệu

được lựa chọ làm sàn phải có đủ cường độ, đáp ứng các yêu cầu thực tế. Sàn

công tác phải có đủ độ dài vượt qua thanh đỡ ngang ở cả 2 đầu một đoạn

không nhỏ hơn 0,15m và không lớn hơn 0,5m.

 Cầu thang phải được bảo vệ bởi tay vịn. Tay vịn lan can phải có chiều cao từ

0,9m đến 1,15m so với mặt sàn.

6.7. Hệ thống lưới an toàn

Hệ thống mạng lưới an toàn có thể được sử dụng như một phương pháp chống

té ngã thứ hai. Lưới phải được cài đặt bởi người được chỉ định và được giám sát bởi

người có trình độ.

 Hệ thống lưới an toàn phải được lắp đặt theo bản vẽ thiết kế và thông số kỹ

thuật.

 Lưới bị lỗi sẽ không được sử dụng. Lưới an toàn phải được kiểm tra để đảm

213

bảo tính toàn vẹn.

Đồ án tốt nghiệp

 Vật liệu, mảnh vụn, thiết bị và công cụ đã rơi vào lưới an toàn phải được loại

bỏ càng sớm càng tốt khỏi lưới và ít nhất là trước khi ca làm việc tiếp theo.

6.8. Yêu cầu thể lực

a) Công nhân trước khi tiến hành làm việc trên cao sẽ được kiểm tra y tế về sức

khỏe và đánh giá tâm lý để làm việc một cách an toàn ở một vị trí có nguy cơ

té ngã.

b) Khi áp dụng, chứng nhận y tế được chỉ ra bất kỳ hạn chế và / hoặc cảnh cáo

đối với khả năng của một người làm việc ở trên cao sẽ đề nghị ngưng lại công

việc hoặc một lệnh cấm tuyệt đối.

c) Theo các giấy chứng nhận y tế và đánh giá của người giám sát, , người lao

động có thể bị cấm làm việc trên cao dựa trên căn cứ sau đây:

 Các điều kiện y tế và tâm lý tiềm ẩn (ví dụ, chóng mặt, động kinh,

khuyết tật một phần…).

 Không kiểm soát được các bệnh mãn tính (bệnh tiểu đường, cao huyết

áp…).

 Cảm xúc tiêu cực tạm thời.

 Dấu hiệu tâm thần và nhận thức.

 Bất kỳ rối loạn về sự an toàn của mình và người khác.

6.9. Ngăn ngừa vật thể rơi từ trên cao

1. Rào chắn

 Về nguyên tắc làm việc bên dưới nơi mà các công việc trên cao đang tiến

hành đều bị cấm.

 Hàng rào chắn và các dấu hiệu cảnh báo, chẳng hạn như biển "Cấm vào"

và "Nguy hiểm" nên đặt dọc theo rào chắn.

2. Giữ vệ sinh

 Sàn công tác và lối đi ở những vị trí cao sẽ được giữ sạch mọi chướng

ngại, vật liệu, công cụ…mà có thể rơi và gây thương tích cho nhân viên

214

bên dưới.

Đồ án tốt nghiệp

 Những vật này sẽ được bó lại hoặc đặt trong container hoặc túi để ngăn

chặn chúng khỏi rơi và làm bị thương người hoặc gây thiệt hại cho bất kỳ

vật nào đang được đặt bên dưới.

 Tất cả các mảnh vụn và phế liệu phải được gỡ bỏ hàng ngày.

3. Xử lý vật liệu

 Làm rơi hay ném bất cứ thứ gì từ một độ cao đều bị nghiêm cấm.

 Trong quá trình làm việc, người bảo vệ được phân công theo dõi cẩn

thận và ngăn chặn xâm nhập trái phép.

 Tất cả các khu vực nguy hiểm bị ảnh hưởng bởi công việc trên không

được rào lại và đặt bảng "Cấm vào" và "Nguy hiểm".

6.10. Cứu hộ khẩn cấp

Trước khi tất cả các công việc trên cao, một kế hoạch ứng phó khẩn cấp cứu

người rơi từ trên cao, đang bị mắc kẹt ở trên cao phải được chuẩn bị và phải được

sự chấp thuận của quản lý HSE và giám sát địa điểm làm việc .

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc tình huống nguy hiểm khi làm việc ở độ cao,

công việc sẽ được dừng lại ngay lập tức. Theo đó các hoạt động cứu hộ sẽ được huy

215

động bởi các nhân viên cứu hộ tại chỗ theo yêu cầu của tình hình tại chỗ

Đồ án tốt nghiệp

PHỤ LỤC B4

QUY TRÌNH CẤP GIẤY PHÉP LÀM VIỆC

Người lập

Tên: Ký tên: Ngày lập:

Người xem xét

Tên: Ký tên: Ngày lập:

Người duyệt

Tên: Ký tên: Ngày lập:

216

Nội dung soát xét Ngày soát Lần soát xét xét Nội dung cũ Nội dung mới

Đồ án tốt nghiệp

LOGO TÊN

Quy trình giấy phép làm việc

CÔNG TY

Ký hiệu: HSE – QT – 001 Lần sửa đổi: Ngày hiệu lực: Số trang: 1/9

1. Mục đích

Mục đích cung cấp thông tin chi tiết và hướng dẫn hệ thống cấp giấy phép làm

việc. Mục tiêu của quy trình này là:

 Kiểm soát công việc được thực hiện tại Công ty.

 Kiểm soát tất cả các hoạt động nhà thầu tại Công ty.

 Quản lý các công việc trái ngược nhau.

 Quản lý rủi ro.

 Đảm bảo an toàn cho người lao động, ngăn ngừa tác hại môi trường và thiệt

hại tài sản Công ty.

2. Phạm vi

Áp dụng cho tất cả các công việc được thực hiện tại Công ty. Nó cung cấp

khung quản lý làm việc an toàn và tuân thủ các quy trình quản lý rủi ro cơ bản trong

phạm vi công việc, xác định biện pháp kiểm soát trước khi bắt đầu thực tế của công

việc.

3. Định nghĩa

 Giấy phép làm việc:

(a) Giấy phép làm việc cho phép người thực hiện công việc cụ thể trong

một khu vực được chỉ định.

(b) Các giấy phép được thiết kế để xác định các biện pháp phòng ngừa an

toàn được thực hiện tùy thuộc vào tính chất của công việc đang được

217

thực hiện và mối nguy liên quan.

Đồ án tốt nghiệp

(c) Các phương pháp được sử dụng và biện pháp phòng ngừa được thực

hiện phải được sự đồng ý trước bởi các bên và được ghi rõ trên giấy

phép làm việc.

(d) Giấy phép làm việc có giá trị đến ngày quy định trên đó.

(e) Nhà thầu được yêu cầu phải có giấy phép làm việc cho công việc có

tính rủi ro tại địa điểm.

 Người phê duyệt giấy phép: người được uỷ quyền phê duyệt một giấy phép

để công việc có thể thực hiện bởi người yêu cầu giấy phép.

 Người nhận giấy phép: người đại diện của các nhóm chịu trách nhiệm thực

hiện các công việc đã thoả thuận và đã được đào tạo để có thẩm quyền kiểm

soát các công việc được thực hiện và được ủy quyền bằng văn bản.

4. Trách nhiệm

5.1. Người phê duyệt giấy phép

Trách nhiệm của người phê duyệt giấy phép là:

 Đảm bảo rằng giấy phép làm việc đã được hoàn thành bởi người yêu cầu

giấy phép phù hợp.

 Ủy quyền công việc được tiến hành cho người yêu cầu giấy phép hoàn thành

công việc một cách an toàn.

 Đảm bảo thời gian được tôn trọng triệt để và đảm bảo đánh giá rủi ro đã

được hoàn thành.

 Kết thúc giấy phép sau khi xác nhận công việc hoàn thành.

 Duy trì hồ sơ giấy phép lao động bao gồm cả tài liệu liên quan như rủi ro

đánh giá.

5.2. Người nhận giấy phép

c) Tuân thủ các quy trình, hướng dẫn an toàn và các quy định trong quá rình

thực hiện công việc.

d) Được đào tạo chuyên môn và có khả năng thực hiện công việc được giao,

218

nhận thức được mối nguy tiềm ẩn và sự nguy hiểm.

Đồ án tốt nghiệp

5.3. Giám sát an toàn

d) Tuân thủ các quy trình, hướng dẫn an toàn và các quy định trong quá trình

thực hiện công việc trong không gian hạn chế.

e) Đảm bảo người lao động dưới quyền quản lý nhận thức được mối nguy tiềm

ẩn khi làm việc với không gian hạn chế thông qua quá trình đánh giá rủi ro

công việc.

f) Giám sát phải giám sát chặt chẽ vối các yêu cầu sau:

 Tiến hành đánh giá rủi ro trước khi bắt đầu công việc.

 Đảm bảo kiểm tra không khí và yêu cầu thông gió được thực hiện.

 Bố trí bảng cảnh báo, người trực bên ngoài, thiết bị chống té ngã, thiết bị

cứu hộ, thiết bị chữ cháy và phương tiện liên lạc…được duy trì trong suốt

quá trình làm việc.

 Đảm bảo người bước vào một không gian giới hạn có đầy đủ thông tin,

hướng dẫn và đào tạo trong các mối nguy hiểm cụ thể, biện pháp phòng

ngừa và kế hoạch khẩn cấp.

5. Quy trình

6.1. Trước khi cấp giấy phép làm việc

Trước khi ban hành giấy phép làm việc, người có thẩm quyền chịu trách

nhiệm đảm bảo rằng:

 Giám sát của nhà thầu đã cung cấp một đánh giá phù hợp và đầy đủ về các

rủi ro vốn có trong công việc.

 Giám sát của nhà thầu đã cung cấp một báo cáo phương pháp phù hợp và đủ

để công việc được thực hiện;

 Các nhà thầu đã cung cấp bằng chứng về năng lực cho tất cả các nhân viên

tham gia vào các công việc được thực hiện (bản sao chứng chỉ đào tạo…).

Nhà thầu nên trình đánh giá rủi ro/báo cáo phương pháp ít nhất 7 ngày trước

219

khi công việc liên quan tiến hành để cho phép người có thẩm quyền đánh giá đầy đủ

Đồ án tốt nghiệp

các thông tin này. Điều này cũng cho phép đủ thời gian để đánh giá nguy cơ thiếu

hụt/báo cáo phương pháp được sửa đổi nếu cần thiết.

Đánh giá rủi ro khu vực làm việc càng cụ thể càng tốt, khu vực mà được dự

kiến diễn ra có thể có một ảnh hưởng đáng kể đến các rủi ro liên quan. (làm việc

trên cao, làm việc trong không gian hạn chế…).

Nếu các điều kiện trên không được đáp ứng, người có thẩm quyền chịu trách

nhiệm tư vấn cho các nhà thầu cho phù hợp.

6.2. Cấp giấy phép làm việc

Khi cấp giấy phép để làm việc, người có thẩm quyền có trách nhiệm đảm bảo

rằng mỗi điều sau đây được hoàn thành:

1. Số giấy phép dùng để tham chiếu đến các giấy phép khác.

2. Vị trí hoạt động nơi công việc được tiến hành.

3. Mô tả công việc được tiến hành.

4. Thời hạn công việc.

5. Nhận diện các mối nguy cùng các biện pháp kiểm soát.

6. PPE.

7. Cô lập năng lượng.

Sau đó, người có thẩm quyền có trách nhiệm phân công giám sát an toàn giám

sát công việc. Giám sát an toàn có trách nhiệm:

 Giải thích các điều kiện của giấy phép làm việc, bao gồm các thủ tục đình

chỉ/hủy bỏ để giám sát các nhà thầu;

 Tiến hành kiểm tra thường xuyên trong khu vực công trình để đảm bảo rằng

các biện pháp kiểm soát chi tiết trong việc đánh giá rủi ro cung cấp được

thực hiện.

220

 Báo cáo người có thẩm quyền tất cả các biện pháp kiểm soát được đưa ra.

Đồ án tốt nghiệp

Khi người có thẩm quyền xác nhận các khoản trên giấy phép sẽ ký vào giấy

phép ủy quyền cho các công việc để bắt đầu.

6.3. Giám sát công việc

Giám sát an toàn đảm bảo công việc được thực hiện phù hợp với phạm vi và

thống nhất các biện pháp kiểm soát. Khi điều kiện thay đổi hoặc bất kỳ mối nguy

hiểm hoặc rủi ro bất ngờ được xác định, công việc đó sẽ được dừng lại nếu cần thiết

các nhóm làm việc di chuyển đến một vị trí an toàn cho đến khi những rủi ro mới

được đánh giá lại và các biện pháp kiểm soát mới được đưa ra trước khi bắt đầu

công việc một lần nữa

6.4. Giải phóng mặt bằng

Giấy phép chỉ có giá trị trong thời hạn ghi trên giấy phép. Khi giấy phép hết

hạn hoặc hoàn thành công việc hoặc tạm hoãn, giám sát an toàn có trách nhiệm:

 Chỉ thị ngừng làm việc và rút khỏi khu vực làm việc.

 Trả lại giấy phép cho người có thẩm quyền.

• Ký phần có liên quan của giấy phép cho dù các công việc được hoàn thành

hay không, và xác nhận rằng tất cả các côngviệc đã chấm dứt và đã rút khỏi khu vực

công vực.

6.5. Hủy bỏ giấy phép

1. Hoàn thành công việc

Trường hợp người giám sát chỉ ra rằng các công việc được hoàn tất, người có

thẩm quyền có trách nhiệm đi cùng với giám sát đến khu vực công việc để đảm bảo

rằng:

 Công việc đã ngừng.

 Tất cả các công cụ và thiết bị đã được loại bỏ.

221

 Khu vực này đã bị bỏ lại trong một điều kiện thỏa đáng và an toàn.

Đồ án tốt nghiệp

Khi người có thẩm quyền đã xác nhận rằng ở trên đã được thỏa mãn, họ có

trách nhiệm:

 Ký hoàn thành vào giấy phép để hủy bỏ giấy phép.

 Thông báo cho Trưởng bộ phận/đơn vị giấy phép được đóng lại.

 Chuyển tiếp giấy phép hoàn thành (bản sao) tới bộ phận liên quan để lưu hồ

sơ.

2. Tạm hoãn/hủy bỏ công việc

Trường hợp người giám sát chỉ ra rằng các công việc được phép là chưa hoàn

thành, người có thẩm quyền có trách nhiệm đi cùng với giám sát viên đến khu vực

công việc để đảm bảo rằng:

 Công việc đã ngừng.

 Khu vực này đã bị bỏ lại trong một điều kiện thỏa đáng và an toàn.

Khi người có thẩm quyền đã xác nhận rằng các điều trên đã được thỏa mãn thì

có trách nhiệm:

 Ký hủy bỏ giấy phép.

 Thông báo cho Trưởng bộ phận/đơn vị giấy phép đã bị thu hồi.

7. Hồ sơ

Giấy phép hoàn thành cùng tài liệu liên quan sẻ được lưu giữ tối thiểu 2 năm.

8. Phụ lục

 HSE – QT – 001/F01 (Giấy phép làm việc).

222

 HSE – QT – 001/F02 (Phiếu đăng ký theo dõi giấp phép làm việc).

Đồ án tốt nghiệp

TÊN CÔNG TY

LOGO

Ký hiệu: HSE – QT – 001/F01 Lần sửa đổi: Ngày hiệu lực:

GIẤY PHÉP LÀM VIỆC

Số giấy phép:

Đơn vị thực hiện Quản lý công việc

Liên hệ Họ tên Liên hệ

Chủ đơn vị/đại diện

Ngày: Thời hạn:

Vị trí/thiết bị/địa điểm làm việc Mô tả ngắn gọn/phạm vi công việc Ngày thực hiện và thời hạn công việc Đánh giá rủi ro Các rủi ro chính và biện pháp kiểm soát yêu cầu

Các rủi ro chính Biện pháp kiểm soát

Biện pháp phòng ngừa cần thiết và hành động khẩn cấp Thiết bị bảo hộ lao động sử dụng

223

Loại Số lượng

Đồ án tốt nghiệp

ỦY QUYỀN VÀ CHẤP NHẬN Tôi xác nhận rằng tôi đã xác minh các thông tin trên và đảm bảo rằng các biện pháp phòng ngừa cần thiết đã được thực hiện. An toàn để thực hiện công việc theo quy định nêu trên và các thông tin giấy phép đã được giải thích cho tất cả các công nhân tham gia. Tôi chịu trách nhiệm đối với công việc này. Người giám sát Ký tên Ngày hết hiệu lực

Ngày Ngày Người ủy quyền

224

BÀN GIAO HOẶC TẠM HOÃN Tôi xác nhận rằng công việc đã được hoàn thành / chưa hoàn thiện *, và các khu vực còn lại trong tình trạng an toàn và gọn gàng. (* Xóa cho phù hợp) Người giám sát Tôi đã kiểm tra hoàn thành / chưa hoàn thiện * và bãi bỏ giấy phép này. (* xóa cho phù hợp) Người ủy quyền

Đồ án tốt nghiệp

TÊN CÔNG TY

LOGO

Ký hiệu: HSE – QT – 001/F02 Lần sửa đổi: Ngày hiệu lực:

PHIẾU ĐĂNG KÝ THEO DÕI GIẤY PHÉP LÀM VIỆC

225

STT Loại giấy phép Số giấy phép Ngày bắt đầu Ngày kết thúc Chữ ký xác nhận

Đồ án tốt nghiệp

PHỤ LỤC B5

QUY TRÌNH CẤP PHÁT BẢO HỘ LAO ĐỘNG

Người lập

Tên: Ký tên: Ngày lập:

Người xem xét

Tên: Ký tên: Ngày lập:

Người duyệt

Tên: Ký tên: Ngày lập:

226

Nội dung soát xét Ngày soát Lần soát xét xét Nội dung cũ Nội dung mới

Đồ án tốt nghiệp

LOGO TÊN

Quy trình cấp phát bảo hộ lao động

CÔNG TY

Ký hiệu: HSE – QT – 002 Lần sửa đổi: Ngày hiệu lực: Số trang: 1/5

1. Mục đích

Việc sử dụng các thiết bị bảo hộ cá nhân (PPE) sẽ xảy ra khi việc loại bỏ các

mối nguy hiểm bằng cách sử dụng hệ thống phân cấp kiểm soát là không thể hoặc

để cung cấp bảo vệ bổ sung.

Quy trình này nhằm đảm bảo PPE được lựa chọn thích hợp, duy trì, cung cấp

và sử dụng hiệu quả để bảo vệ an toàn cho các nhân viên, các nhà thầu và khách

tham quan.

2. Phạm vi

Áp dụng cho việc sử dụng và kiểm soát PPE.

3. Định nghĩa

 Thiết bị bảo hộ cá nhân (PPE): tất cả thiết bị đó có thể dùng để mặc bởi một

người tại nơi làm việc và bảo vệ họ chống lại các rủi ro cho sức khỏe hoặc an

toàn của họ, ví dụ mũ bảo hiểm, găng tay, mắt kính bảo vệ, giày dép an toàn,

đai an toàn…

4. Trách nhiệm

4.1. Trưởng ban HSE

 Đảm bảo rằng Công ty tuân thủ các quy định và các thủ tục liên quan đến

việc cung cấp PPE.

 Đảm bảo việc mua và bảo trì liên tục của PPE.

227

 Phụ trách phân phối PPE tới các bộ phận.

Đồ án tốt nghiệp

 Kiểm soát các rủi ro phát sinh từ việc tiếp xúc với một mối nguy hiểm thông

qua việc ứng dụng hệ thống phân cấp kiểm soát để sử dụng PPE được giảm

thiểu.

4.2. Trưởng bộ phận

 Đảm bảo rằng trường hợp cần thiết, người lao động được cung cấp PPE.

 Để đảm bảo rằng nhân viên được đào tạo và có khả năng sử dụng chính xác,

lưu trữ và bảo trì của PPE trước khi sử dụng thiết bị như vậy.

 Đảm bảo thủ tục này được áp dụng trong khu vực trách nhiệm của mình.

4.3. Nhân viên

 Sử dụng PPE được cấp theo hướng dẫn của người có trách nhiệm.

 Tham dự các buổi đào tạo về sử dụng chính xác, lưu trữ và bảo trì của PPE

theo yêu cầu của Công ty.

 Đảm bảo PPE được duy trì trong tình trạng chức năng và hợp vệ sinh và báo

cáo nếu phát hiện bất kỳ lỗi nào ngay lập tức.

5. Quy trình

5.1. Đánh giá rủi ro

Mỗi nhiệm vụ và/hoặc công việc sẽ được đánh giá rủi ro để xác định các mối

nguy hiểm ảnh hưởng đến các bộ phận cơ thể nào và lựa chọn PPE thích hợp để

ngăn cản công nhân tiếp xúc với các mối nguy hiểm.

Yêu cầu cơ bản - Công ty đảm bảo rằng:

i. PPE có khả năng cung cấp bảo vệ đầy đủ.

ii. Tạo sự thoải mái tối đa cho người sử dụng

iii. Không hạn chế chuyển động cần thiết của người sử dụng

iv. Không tạo ra bất kỳ ảnh hưởng xấu đến da hoặc các bộ phận của cơ thể tiếp

xúc.

228

5.2. Lựa chọn PPE

Đồ án tốt nghiệp

Lựa chọn PPE đảm bảo một mức độ bảo vệ cao hơn mức tối thiểu cần thiết để

bảo vệ người lao động khỏi các mối nguy hiểm. Cẩn thận xem xét mức độ thoải mái

và phù hợp. Nếu các thiết bị bảo vệ không phù hợp, nó có thể không bảo vệ tốt

người lao động. Khi thiết bị bảo vệ là không thoải mái thì khó khăn để tập trung vào

công việc.

Trang thiết bị bảo hộ cá nhân thường có sẵn trong nhiều kích cỡ. Nên cẩn thận

để đảm bảo rằng kích thước đã chọn đúng. Trang thiết bị bảo hộ cá nhân bị lỗi hoặc

hư hỏng thì không được sử dụng.

5.3. Các loại PPE sử dụng

Loại bảo hộ Phạm vi sử dụng lao động

 Khi tiếp xúc với nguyên liệu, hóa chất có  Mặt nạ phòng  Khi tiếp xúc với thành phẩm, bán thành phẩm hệ sơn dầu độc  Theo các biển báo an toàn

 Khi tiếp xúc với nguyên liệu, hóa chất có  Găng tay

chống hóa  Khi tiếp xúc với thành phẩm, bán thành phẩm hệ sơn dầu

chất  Theo các biển báo an toàn

 Găng tay PE,  Khi tiếp xúc với các thành phẩm, bán thành phẩm hệ sơn

găng tay cao nước

su thường  Khi kiểm mẫu

 Găng tay vải  Khi vận chuyển, khuân vác, bảo trì thiết bị

 Khi tiếp xúc với các vật nhọn, sắc dễ gây tổn thương

 Khi tiếp xúc với nguyên liệu, hóa chất

 Khi vào khu vực sản xuất  Kính bảo hộ  Khi kiểm mẫu trong phòng LAB

229

 Khi mài, cắt, khoan, đục bê tông …

Đồ án tốt nghiệp

 Theo các biển báo an toàn

 Quần áo bảo  Nhân viên sản xuất, nhân viên kho nguyên liệu, nhân

hộ chống tĩnh viên làm việc trong phòng phun mẫu (Paint), nhân viên

điện bảo trì

 Quần áo bảo  Nhân viên kho thành phẩm

hộ thường

(màu vàng)

 Áo blouse  Nhân viên QC, QA

 Giầy bảo hộ  Khu vực sx, kho nguyên liệu, kho thành phẩm, phòng

chống tĩnh phun mẫu, khu vực giao nhận hàng, phòng LAB, kho lưu

điện mẫu phòng LAB.

 Nón bảo hộ  Khi vào kho nguyên liệu, kho thành phẩm, kho lưu mẫu.

 Nón vải  Khi vào khu vực sản xuất, khu cân nguyên liệu

 Đai an toàn  Khi làm việc trên cao 2 m có nguy cơ dễ té ngã

 Kính hàn  Khi sử dụng máy hàn

 Nút chống ồn  Khi dùng búa cao su để đóng nắp lon

5.4. Đào tạo

Trước khi làm việc đòi hỏi việc sử dụng các thiết bị bảo hộ cá nhân, nhân

viên phải được đào tạo để biết:

 Khi nào cần sử dụng PPE.

 Loại gì là cần thiết dựa trên chức năng công việc.

 Làm thế nào nó được đeo - tháo, điều chỉnh, và mặc.

 Những hạn chế của các PPE.

 Chăm sóc đúng cách, bảo dưỡng, tuổi thọ, và xử lý các PPE.

Mỗi nhân viên bị ảnh hưởng phải thể hiện sự hiểu biết về các yêu cầu đào tạo,

230

và khả năng sử dụng PPE đúng cách, trước khi được cho phép để thực hiện các

Đồ án tốt nghiệp

công việc đòi hỏi sử dụng PPE. Công ty phải xác nhận bằng văn bản rằng đào tạo đã

được tiến hành và nhân viên hiểu và có thể chứng minh việc sử dụng đúng các PPE.

5.5. Lưu trữ

Nơi lưu trữ thích hợp cho PPE phải được cung cấp cho việc lưu trữ an toàn khi

không sử dụng. Việc lưu trữ phải đầy đủ để bảo vệ các PPE khỏi ô nhiễm, mất mát

hoặc thiệt hại.

5.6. Bảo dưỡng và thay thế

Việc bảo trì và thay thế định kỳ PPE phải được bố trí để đảm bảo hiệu quả của

nó và sửa chữa tốt. Bảo dưỡng bao gồm làm sạch, khử trùng, kiểm tra, sửa chữa…

thích hợp. Hồ sơ của những lần kiểm tra bảo dưỡng được lưu giữ.

5.7. Báo cáo lỗi/hư hỏng

Người sử dụng PPE có trách nhiệm kiểm tra PPE cấp trước mỗi lần sử dụng và

báo cáo bất kỳ thiệt hại cho giám sát của họ, những người phải sắp xếp để thay thế

hoặc sửa chữa PPE nếu nó không hoạt động theo yêu cầu.

6. Hồ sơ

Tất cả hồ sơ liên quan cấp pháp PPE, đào tạo, kiểm định và các tài liệu liên

quan sẽ được lưu giữ tối thiểu 2 năm.

7. Phụ lục

 HSE – QT – 002/F01 (Thiết bị bảo hộ cá nhân – đánh giá rủi ro).

 HSE – QT – 002/F02 (Đào tạo và cấp pháp PPE).

231

 HSE – QT – 002/F03 (Danh mục kiểm tra định kì PPE).

Đồ án tốt nghiệp

TÊN CÔNG TY

LOGO

Ký hiệu: HSE – QT – 002/F01 Lần sửa đổi: Ngày hiệu lực:

THIẾT BỊ BẢO HỘ CÁ NHÂN – ĐÁNH GIÁ RỦI RO

Bộ phận: Vị trí đánh giá: Người đánh giá:

Ngày đánh giá:

232

Hoạt động Nguồn và loại rủi ro Loại PPE Phần cơ thể bị ảnh hưởng

Đồ án tốt nghiệp

LOGO

Ký hiệu: HSE – QT – 002/F02 Lần sửa đổi: Ngày hiệu lực:

TÊN CÔNG TY

ĐÀO TẠO VÀ CẤP PHÁP PPE

Nhân viên bị ảnh hưởng đã được đào tạo về PPPE. Đào tạo bao gồm:

1. Khi nào PPE là cần thiết sử dụng.

2. Loại PPE cần thiết và lý do.

3. Cách mặc PPE đúng cách.

4. Hạn chế và khả năng của PPE.

5. Chăm sóc và bảo dưỡng PPE.

Cá nhân sau đây đã được cấp phát PPE, được kiểm tra kích thước vừa vặn và đã

được đào tạo.

Nhân viên: _______________________ Ngày đào tạo: ____________________

Người đảo tạo: ____________________________________________________

233

Ngày cấp Loại PPE Nhà sản xuất Mẫu Serial phát

Đồ án tốt nghiệp

TÊN CÔNG TY

LOGO

Ký hiệu: HSE – QT – 002/F03 Lần sửa đổi: Ngày hiệu lực:

DANH MỤC KIỂM TRA ĐỊNH KỲ PPE

Vị trí: Bộ phận/đơn vị:

Tần suất: Ngày:

Người kiểm tra:

Người chịu trách nhiệm:

234

STT Danh mục kiểm tra Đạt/Không đạt Ghi chú

Đồ án tốt nghiệp

PHỤ LỤC B6

QUY TRÌNH HIỆU CHUẨN VÀ KIỂM ĐỊNH

THIẾT BỊ

Người lập

Tên: Ký tên: Ngày lập:

Người xem xét

Tên: Ký tên: Ngày lập:

Người duyệt

Tên: Ký tên: Ngày lập:

235

Nội dung soát xét Ngày soát Lần soát xét xét Nội dung cũ Nội dung mới

Đồ án tốt nghiệp

LOGO TÊN

Quy trình hiệu chuẩn và kiểm định thiết bị

CÔNG TY

Ký hiệu: HSE – QT – 003 Lần sửa đổi: Ngày hiệu lực: Số trang: 1/3

1. Mục đích

Quy trình này qui định cách thức hiệu chuẩn hoặc kiểm định các thiết bị đo

lường và thiết bị kiểm định trong Nhà máy nhằm đảm bảo thiết bị có độ chính xác

phù hợp, tuân thủ theo yêu cầu pháp luật.

2. Phạm vi

Áp dụng cho các loại thiết bị đo có ảnh hưởng đến chất lượng và thiết bị an

toàn trong Nhà máy.

3. Định nghĩa

 Kiểm định: là việc xác định, xem xét sự phù hợp của phương tiện đo so với

yêu cầu pháp lý có đạt các chỉ tiêu kỹ thuật cụ thể hay không, kết quả do cơ

quan kiểm định nhà nước xác định là đạt hoặc không đạt.

 Hiệu chuẩn: là kiểm tra máy móc/ thiết bị nhằm đảm bảo các chức năng của

máy móc/ thiết bị đáp ứng tiêu chuẩn yêu cầu của nhà sản xuất.

4. Trách nhiệm

4.1. Ban HSE

Lập danh mục, lịch hiệu chuẩn các thiết bị đo lường và cập nhật hàng năm

hoặc khi cần thiết.

4.2. Phòng bảo trì

Lập danh mục, lịch kiểm định các thiết bị an toàn và cập nhật hàng năm hoặc

khi cần thiết.

4.3. Các Bộ phận liên quan

 Hướng dẫn nhân viên sử dụng thiết bị đo.

 Hỗ trợ giúp phòng HSE hiệu chuẩn/kiểm định theo kế hoạch nếu có yêu cầu.

236

5. Nội dung

Đồ án tốt nghiệp

Trách nhiệm

Lưu đồ

Xác định các phương tiện kiểm

Ban HSE

định và đo lường

Lập danh mục và kế họach hiệu

Diễn giải Thiết bị sử dụng trong các hoạt động sau đây phải được xem xét để hiệu chuẩn/kiểm định: • Thanh tra. • Thu thập dữ liệu. • Giám sát quy trình. • Bảo trì, sửa chữa và lắp đặt. Ban HSE chịu trách nhiệm thiết lập kế hoạch hiệu chuẩn/kiểm định. Định kỳ hàng năm hiệu chuẩn /kiểm định thiết bị đo 1 lần hoặc bất cứ khi nào cần thiết.

Ban HSE

chuẩn/kiểm định

Thiết bị hiệu chuẩn/kiểm định phải theo quy trình bằng văn bản được sự chấp thuận của ban HSE, tối thiểu bao gồm các thông tin sau:

Nội bộ/bên ngoài

Thực hiện kiểm định/ hiệu chuẩn

 Xác định các mục được hiệu chuẩn/kiểm định.  Thiết bị hiệu chuẩn/kiểm định và tiêu chuẩn tham khảo được sử dụng.  Tiêu chuẩn kiểm tra, đo lường và dung sai chấp nhận;  Tên người hoặc tổ chức thực hiện hiệu chuẩn/kiểm định.

Ban HSE xem xét Kết quả hiệu chuẩn/kiểm định

Ban HSE

Xem xét

No

Yes

Có dấu hiệu nhận biết đối với các thiết bị đã được hiệu chuẩn/kiểm định (ban HSE dán các thông tin: Ngày hiệu chuẩn, ngày hết hạn, tên thiết bị, chữ ký người kiểm tra các thiết bị).

Dán tem

Ban HSE

Dán tem

 Đạt: dán tem sử dụng.  Không đạt: Dán tem không sử dụng, sau đó thay mới hoặc sữa chữa và tiến

hành hiệu chuẩn, kiểm định lại.

Ban HSE lưu hồ sơ Kết quả hiệu chuẩn/kiểm định

Ban HSE

Lưu hồ sơ

237

Đồ án tốt nghiệp

6. Hồ sơ

 Kế hoạch hiệu chuẩn/kiểm định.

 Kết quả hiệu chuẩn/kiểm định.

 Thời hạn lưu hồ sơ là 2 năm.

7. Phụ lục

 HSE – QT – 003/F01 (Kế hoạch hiệu chuẩn/kiểm định).

238

 HSE – QT – 003/F02 (Kết quả hiệu chuẩn/kiểm định).

Đồ án tốt nghiệp

TÊN CÔNG TY

LOGO

Ký hiệu: HSE – QT – 003/F01 Lần sửa đổi: Ngày hiệu lực:

KẾ HOẠCH HIỆU CHUẨN/KIỂM ĐỊNH

239

Thiết bị hiệu Thời gian hiệu Bộ phận thực Người thực hiện chuẩn/kiểm định chuẩn/kiểm định hiện

Đồ án tốt nghiệp

TÊN CÔNG TY

LOGO

Ký hiệu: HSE – QT – 003/F02 Lần sửa đổi: Ngày hiệu lực:

KẾT QUẢ HIỆU CHUẨN/KIỂM ĐỊNH

Bộ phận: Ngày:

1. Thông tin thiết bị

Mô tả thiết bị:

Nhà sản xuất:

Số Serial: Số Model :

Yêu cẩu hiệu chuẩn/kiểm định:

Tần suất hiệu chuẩn/kiểm định:

Ghi chú:

2. Kết quả

Đạt Không đạt

Ngày hiệu chuẩn/kiểm định tiếp theo:

Người thực hiện:

240

Ngày:

Đồ án tốt nghiệp

PHỤ LỤC B7

QUY TRÌNH CÔ LẬP NĂNG LƯỢNG

Người lập

Tên: Ký tên: Ngày lập:

Người xem xét

Tên: Ký tên: Ngày lập:

Người duyệt

Tên: Ký tên: Ngày lập:

241

Nội dung soát xét Ngày soát Lần soát xét xét Nội dung cũ Nội dung mới

Đồ án tốt nghiệp

LOGO TÊN

Quy trình cô lập năng lượng

CÔNG TY

Ký hiệu: HSE – QT – 004 Lần sửa đổi: Ngày hiệu lực: Số trang: 1/3

1. Mục đích

Nhằm kiểm soát mối nguy về năng lượng. Quy trình này chỉ rõ cách cô lập

máy móc thiết bị, ngăn ngừa sự khởi động ngoài ý muốn trong khi cài đặt, kiểm tra

và bảo trì hoặc loại trừ nguồn năng lượng tích tụ có thể gây tổn thương.

2. Phạm vi

Quy trình này được áp dụng cho phòng bảo trì và các phòng ban liên quan khi

bảo trì, sửa chữa hoặc vệ sinh thiết bị

Quy trình này được áp dụng:

 Để chắc chắn rằng tất cả nguồn năng lượng của máy móc, thiết bị sẽ được cô

lập, ngắt kết nối hoặc được xả hết.

 Để ngăn ngừa các bộ phận của máy móc, thiết bị tình cờ bị kích hoạt.

3. Quy trình

3.1. Ngắt nguồn và gắn bảng cảnh báo

Quy trình được thực hiện theo các bước sau:

Thực hiện Hành động

Thông báo cho chủ thiết bị rằng

Bước Trách nhiệm Phòng bảo trì, các phòng ban khác 1 Thông báo việc dừng máy thiết bị sẽ được dừng và ngắt nguồn

2 Chủ thiết bị Dừng máy Dừng máy theo quy trình

242

3 Phòng bảo trì  Ngắt tất cả các nguồn năng Ngắt tất cả các

Đồ án tốt nghiệp

nguồn năng lượng lượng dẫn đến thiết bị

 Sử dụng bộ ngắt nguồn (CB…)

Sử dụng thiết bị khóa để khóa bộ

ngắt nguồn để chắc chắn rằng

nguồn năng lượng không được bật Phòng bảo trì lại ngoài ý muốn khi đang tiến hành 4 Khóa và gắn bảng cảnh báo công việc. Gắn bảng cảnh báo chỉ

rõ nhân viên nào đang sửa chữa

thiết bị này

Đừng bao giờ cho rằng sau khi cô

lập và ngắt nguồn là sẽ an toàn.

Phải loại bỏ những nguồn năng

lượng còn tích tụ ví dụ như các tụ 5 Phòng bảo trì Kiểm tra việc cô lập và ngắt nguồn điện. Vận hành thử thiết bị để chắc

chắn rằng thiết bị đã bị cô lập và

không thể hoạt động. Trả các nút

khởi động về vị trí trung gian.

Lúc này có thể tiến hành bảo trì, sửa chữa hoặc vệ sinh thiết bị một cách an

toàn.

3.2. Trả về trạng thái hoạt động bình thường

Sau khi công việc hoàn tất, nhân viên bảo trì sẽ theo 5 bước sau để đưa thiết bị

về trạng thái hoạt động một cách an toàn.

Thực hiện Bước Trách nhiệm Hành động

Kiểm tra để chắc chắn không còn

243

dụng cụ nào sót lại trong máy 1 Phòng bảo trì Kiểm tra móc, các thiết bị bảo vệ an toàn

Đồ án tốt nghiệp

phải được gắn lại như cũ

Xác nhận tất cả nhân viên đã rời 2 Xác nhận Phòng bảo trì khỏi thiết bị

Thông báo thiết bị sẽ được khởi 3 Thông báo Phòng bảo trì động lại

Tháo bảng cảnh báo và khóa sau 4 Khởi động lại đó cấp nguồn lại cho thiết bị

Thông báo cho chủ thiết bị rằng 5 Thông báo thiết bị đã sẵn sàng hoạt động/

Phòng bảo trì Phòng bảo trì, các phòng ban khác

Chỉ những nhân viên bảo trì mới được phép mở khóa và tháo bảng cảnh báo

của mình. Tuy nhiên trưởng phòng bảo trì có thể mở khóa và bảng cảnh báo sau khi

5 bước trên đã được thực hiện.

4. Hồ sơ

 Danh sách thiết bị áp dụng cô lập.

5. Phụ lục

244

 HSE – QT – 004/F01 (Danh sách thiết bị áp dụng cô lập).

Đồ án tốt nghiệp

LOGO

Ký hiệu: HSE – QT – 004/F01 Lần sửa đổi: Ngày hiệu lực:

TÊN CÔNG TY

LOGO Công ty

DANH SÁCH THIẾT BỊ ÁP DỤNG CÔ LẬP

Thiết bị:

Vị trí:

Số điểm cô lập:

Quy trình cô lập

1.Thông báo cho người bị ảnh hưởng. 5. Tiến hành công việc

2.Tắt thiết bị. 6.Tái cấp nguồn.

3. Cách ly nguồn nguy hiểm 7 .Thông báo và khởi động lại

4.Sử dụng thiết bị cô lập và gắn nhãn 8. Hoàn trả thiết bị và vệ sinh

Hình ảnh mô tả

245

Kiểu năng lượng Vị trí Phương pháp Thiết bị cô lập và gắn nhãn

Đồ án tốt nghiệp

PHỤ LỤC B8

QUY TRÌNH QUẢN LÝ SỨC KHỎE

Người lập

Tên: Ký tên: Ngày lập:

Người xem xét

Tên: Ký tên: Ngày lập:

Người duyệt

Tên: Ký tên: Ngày lập:

246

Nội dung soát xét Ngày soát Lần soát xét xét Nội dung cũ Nội dung mới

Đồ án tốt nghiệp

LOGO TÊN

Quy trình quản lý sức khỏe

CÔNG TY

Ký hiệu: HSE – QT – 005 Lần sửa đổi: Ngày hiệu lực: Số trang: 1/5

1. Mục đích

Kế hoạch quản lý sức khỏe nhằm:

 Quản lý chăm sóc y tế.

 Duy trì lực lượng lao động khỏe mạnh.

 Loại bỏ bệnh nghề nghiệp.

 Đáp ứng yêu cầu pháp lý và các bên liên quan.

2. Phạm vi

Quy trình này được áp dụng cho tất cả các phòng ban trong Công ty.

3. Định nghĩa

 Đánh giá rủi ro sức khỏe: Việc xác định các mối nguy hiểm sức khỏe tại nơi

làm việc và đánh giá rủi ro cho những người tiếp xúc, xác định các biện pháp

kiểm soát để giảm rủi ro và, khi cần thiết, xác định nhu cầu giám sát sức khỏe.

 Mối nguy sức khỏe: Bất cứ điều gì có tiềm năng gây tổn hại cho sức khỏe,

cho dù ngay lập tức, hoặc trong thời gian dài, sau khi tiếp xúc ngắn hạn hay

kéo dài hoặc tiếp xúc nhiều lần.

4. Đánh giá rủi ro sức khỏe

4.1. Yêu cầu

Công ty sẽ tiến hành đánh giá rủi ro nhằm xác định kiểm soát, lưu ý cần tránh,

và các biện pháp giảm thiểu cần thiết để xác định rủi ro tại nơi làm việc.

Đánh giá rủi ro sức khỏe sẽ được thực hiện bởi người có năng lực, bao gồm

247

các bước sau:

Đồ án tốt nghiệp

1. Thông tin chung về hoạt động.

2. Tiêu chuẩn sức khỏe với hoạt động.

3. Xác định các chất độc hại tiềm năng gây hại, các đối tượng quan tâm

(công nhân, khách tham quan, cộng đồng nói chung) và các con đường

tiếp xúc tiềm năng, bao gồm tần suất.

4. Nhận diện mối nguy.

5. Đánh giá rủi ro sức khỏe.

6. Xác định biện pháp loại bỏ hoặc giảm thiểu.

7. Đánh giá hiệu quả của các biện pháp giảm thiểu.

4.2. Xác định mối nguy sức khỏe nơi làm việc

Mối nguy sức khỏe nơi làm việc thông thường bao gồm nhưng không giới hạn

nằm trong các nhóm sau:

+ Vật lý: tiếng ồn, độ rung, bức xạ, nhiệt độ cao…

+ Hóa học: gas, khói bụi, chất gây ung thư…

+ Sinh học: vi khuẩn, vi rút…

+ Công thái học: hành động mang vác sai tư thế, bệnh về mắt do thiết bị hiển

thị, công việc liên quan tới rối loạn độ cao…

+ Tâm lý xã hội: căng thẳng, bạo lực, kiệt sức…

5. Vệ sinh công nghiệp

5.1. Tiêu chuẩn vệ sinh công nghiệp

Yêu cầu:

 Thường xuyên giữ vệ sinh các khu vực chung.

 Phòng tránh côn trùng, đặc biệt là muỗi.

 Thường xuyên vệ sinh các nhà vệ sinh, tối thiểu 2 lần/ngày.

 Thực phẩm và chất thải khác phải được bỏ hàng ngày trong thùng kín.

248

 Phải có hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt.

Đồ án tốt nghiệp

Công ty có trách nhiệm cung cấp cơ sở vệ sinh – phúc lợi cho lực lượng lao

động bao gồm nhà vệ sinh và nước uống. Trưởng ban HSE có trách nhiệm bảo đảm

các cơ sở này thường xuyên được vệ sinh, đầy đủ và trong tình trạng tốt.

5.2. Quản lý nhà ăn và an toàn thực phẩm

5.2.1. Yêu cầu

a) Điều kiện cơ sở vật chất nhà ăn:

 Nhà ăn phải thoáng, tiện nghi, có trang bị phương tiện chống côn trùng.

 Có khu vực chế biến thức ăn riêng.

 Trang bị đầy đủ phương tiện vệ sinh cá nhân như: bồn rửa tay, xà phòng,

giấy vệ sinh.

 Có phương tiện PCCC và trong điều kiện sử dụng tốt.

 Các bình chứa gas phải còn hiệu lực kiểm định an toàn trong quá trình sử

dụng.

b) Nhân viên phục vụ

 Khám sức khỏe định kỳ ít nhất 01 năm/ lần và kết quả chứng nhận không

mắc các bệnh truyền nhiễm theo quy định của Luật.

 Được tập huấn kiến thức về an toàn vệ sinh thực phẩm và vệ sinh lao động

 Được trang bị các dụng cụ: tạp dề, mũ, bao tay, khẩu trang khi tiếp xúc với

thức ăn.

 Được tập huấn về sử dụng phương tiện PCCC, kiến thức về sơ cấp cứu và

quy trình ứng phó các tình trạng khẩn cấp của công ty.

5.2.2. Vệ sinh

 Các dụng cụ dùng trong chế biến, chứa đựng thực phẩm phải được vệ sinh

sau khi sử dụng.

 Nhà ăn phải sạch sẽ.

 Rác thực phẩm phải được chứa trong thùng không rò rỉ, có nắp đậy và lấy đi

249

định kỳ.

Đồ án tốt nghiệp

 Đảm bảo khu vực chế biến thực phẩm phải được vệ sinh sạch sẽ, tuân thủ

quy trình xử lý rác thải.

5.2.3. Quản lý nguồn thực phẩm

 Có hợp đồng nguồn cung cấp thực phẩm an toàn

 Kiểm tra thực phẩm theo định kỳ.

6. Công tác chăm sóc y tế

 Công ty ký hợp đồng với một bệnh viện địa phương để chăm sóc công tác y

tế ban đầu.

 Công ty có thành lập đội sơ cấp cứu tại chỗ. Những người làm công tác cấp

cứu được huấn luyện nghiệp vụ và có giấy chứng nhận do cơ quan y tế có

chức năng cấp.

7. Túi sơ cấp cứu

Trưởng bộ phận HSE và các trưởng bộ phận khác chịu trách nhiệm quản lý

các túi sơ cấp cứu tại mỗi khu vực.

7.1. Vị trí đặt túi sơ cấp cứu:

 Đặt nơi dễ thấy, dễ lấy, có ký hiệu riêng (thường là chữ thập).

 Trưởng bộ phận thông báo cho nhân viên khu vực đó biết vị trí và cách sử

dụng.

7.2. Trang bị túi sơ cấp cứu: Đảm bảo và kiểm tra túi sơ cấp cứu luôn đầy đủ theo

quy định.

7.3. Quy định về túi sơ cấp cứu

Túi A (cho

STT Các trang bị tối thiểu 25

công nhân)

1 Băng dính (cuộn) 02

2 Băng 5 x 200 cm (cuộn) 02

250

3 Băng trung bình 10 x 200 cm (cuộn) 02

Đồ án tốt nghiệp

4 Băng to 15 x 200 cm (cuộn) 01

5 Gạc thấm nước (10 miếng/gói) 01

6 Bông hút nước (gói) 05

7 Băng tam giác (cái) 04

8 Garo cao su cở 6 x 100 cm (cái) 02

9 Garo cao su cở 4 x 100 cm (cái) 02

10 Kéo 01

11 Panh không mấu 04

12 Găng tay dùng một lần (đôi) 02

13 Mặt nạ phòng độc thích hợp 01

Nước vô khuẩn hoặc dung dịch nước muối trong các bình 14 01 chứa dùng một lần kích thước 100ml (không có nước máy)

15 Nẹp cánh tay (bộ) 01

16 Nẹp cẳng tay (bộ) 01

17 Nẹp đùi (bộ) 01

18 Nẹp cẳng chân (bộ) 01

19 Thuốc sát trùng (lọ) 01

20 Phác đồ cấp cứu 01

8. Sơ cấp cứu và các trường hợp khẩn cấp

Trưởng bộ phận HSE chịu trách nhiệm tổ chức huấn luyện và thực tập sơ cấp

cứu theo định kỳ nhằm đảm bảo hệ thống hoạt động hiệu quả.

9. Khám sức khỏe định kỳ

9.1. Trưởng bộ phận nhân sự chịu trách nhiệm:

 Đảm bảo người lao động phải khám sức khỏe trước khi tuyển dụng và được

251

bố trí công việc phù hợp.

Đồ án tốt nghiệp

 Người bị bệnh nghề nghiệp phải được điều trị và điều dưỡng, kiểm tra sức

khỏe 6 tháng một lần. Hồ sơ phải được lưu giữ.

 Xem xét kết quả khám sức khỏe của nhân viên định kỳ để đề xuất biện pháp

kiểm soát sức khỏe, bệnh nghề nghiệp phù hợp và hỗ trợ người lao động

bằng hiện vật.

 Đảm bảo tất cả hồ sơ y tế của từng nhân viên luôn được xử lý và lưu giữ dựa

trên cơ sở bảo mật tuyệt đối

9.2. Trưởng bộ phận HSE chịu trách nhiệm:

 Lập kế hoạch tổ chức khám sức khỏe định kỳ hàng năm cho tất cả công nhân

viên trong công ty.

 Người lao động làm những công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm theo

252

quy định phải được khám sức khỏe 6 tháng một lần.

Đồ án tốt nghiệp

PHỤ LỤC B9

HƯỚNG DẪN MÔI TRƯỜNG LÀM VIỆC –

GIỚI HẠN NGHỀ NGHIỆP

Người lập

Tên: Ký tên: Ngày lập:

Người xem xét

Tên: Ký tên: Ngày lập:

Người duyệt

Tên: Ký tên: Ngày lập:

253

Nội dung soát xét Ngày soát Lần soát xét xét Nội dung cũ Nội dung mới

Đồ án tốt nghiệp

LOGO TÊN

Hướng dẫn môi trường làm việc – giới hạn nghề nghiệp

CÔNG TY

Ký hiệu: HSE – HD – 004 Lần sửa đổi: Ngày hiệu lực: Số trang: 1/6

1. Mục đích

Thiết lập các tiêu chuẩn để có môi trường làm việc tốt.

2. Phạm vi

Thiết lập giới hạn nghề nghiệp đối với bụi, VOC, nhiệt độ, tiếng ồn và mức

chiếu sáng bên trong tất cả các tòa nhà thuộc phạm vi Công ty.

3. Trách nhiệm

Trưởng ban HSE phải đảm bảo đo lường và đào tạo có liên quan. 

Trưởng bộ phận đảm bảo hoạt động chính xác, bảo dưỡng và cải tiến kỹ thuật. 

4. Định nghĩa

 OEL = Occupational Exposure Limit (Giới hạn tiếp xúc nghề nghiệp).

 VOC = Volatile Organic Compound (Hợp chất hữu cơ dễ bay hơi).

TWA: Time weighted average (Trung bình 8 giờ). 

STEL: Short Term Exposure Limit (Từng lần tối đa). 

 ACGIH: American Conference of Governmental Industrial Hygienists, Inc

(Liên Hiệp Hoa Kỳ của các nhà vệ sinh viên công nghiệp của Chính Phủ).

 TLV: Threshold Limit Value (Giá trị giới hạn).

5. Nội dung

Các giới hạn sau đây là một hướng dẫn để hỗ trợ kiểm soát yếu tố nguy hại

trong quá trình xây dựng các giải pháp đối với các yếu tố hoá học và vật lý tại nơi

làm việc.

Nếu đo lường cho thấy các giá trị vượt mức kèm theo, đánh giá rủi ro và các

254

biện pháp cần thiết cần được thực hiện. Các biện pháp này có thể bao gồm nhưng

Đồ án tốt nghiệp

không giới hạn là: đầu tư thiết bị mới, tăng cường bảo trì/thói quen hoặc sử dụng

PPE. Các OEL đối với bụi, VOC, tiếng ồn và ánh sáng được dựa trên các tiêu chuẩn

của Bộ Y tế Việt Nam và/hoặc ACGIH.

5.1. Bụi

Giới hạn các loại bụi độc hại nên dưới 3 mg/m3.

5.2. VOC

STT Tên thành phần Công thức hóa học Giới hạn phơi nhiễm

Bộ Y Tế Việt Nam

1

Xylene TWA: 100 mg/m3 8h C6H4(CH3)2

STEL: 300 mg/m3 15 phút

Bộ Y Tế Việt Nam

Toluen TWA: 100 mg/m3 8h 2 C6H5CH3

STEL: 300 mg/m3 15 phút

ACGIH TLV 3 Isophorone C9H14O TWA: 25 mg/m3 8h

ACGIH TLV 4 Solvent 3040 - TWA: 0,05 mg/m3 8h

Butyl Cellosolve ACGIH TLV 5 C6H14O2 TWA: 20 ppm 8h (BCS)

Bộ Y Tế Việt Nam CH3COO[CH2]3CH3 6 Butyl acetate TWA: 500 mg/m3 8h

STEL: 700 mg/m3 15 phút

Sec-Butyl acetate ACGIH TLV 7 C6H12O2 (SBA) TWA: 200 ppm 8h

255

Ethyl acetate ACGIH TLV 8 C4H8O2 (EAC) TWA: 400 ppm 8h

Đồ án tốt nghiệp

Bộ Y Tế Việt Nam

9 Acetone TWA: 200 mg/m3 8h (CH3)2CO

STEL: 1000 mg/m3 15 phút

ACGIH TLV Isopropyl alcohol 10 TWA: 200 ppm 8h (CH3)2CHOH ( I.P.A ) STEL: 400 ppm 15 phút

Bộ Y Tế Việt Nam

11 Iso - butanol TWA: 150 mg/m3 8h C4H10O

STEL: 250 mg/m3 15 phút

ACGIH TLV Cyclohexanone 12 TWA: 80 mg/m3 8h C6H10O (CYC) STEL: 200 mg/m3 15 phút

Bộ Y Tế Việt Nam Methyl Ethyl 13 TWA: 150 mg/m3 8h C4H8O Keton (M.E.K) STEL: 300 mg/m3 15 phút

Bộ Y Tế Việt Nam

14 Methanol TWA: 50 mg/m3 8h CH3OH

STEL: 100 mg/m3 15 phút

ACGIH TLV Methyl isobutyl 15 TWA: 82 mg/m3 8h (CH3)2CHCH2COCH3 ketone (MIBK) STEL: 307 mg/m3 15 phút

Bộ Y Tế Việt Nam

TWA: 50 mg/m3 8h 16 Dichloromethane CH2Cl2

STEL: 100 mg/m3 15 phút

ACGIH TLV

17 n-Hexane TWA: 50 mg/m3 8h C6H14

256

ACGIH TLV 18 n-Propyl acetate C5H10O2 TWA: 835 mg/m3 8h

Đồ án tốt nghiệp

STEL: 1040 mg/m3 15 phút

Bộ Y Tế Việt Nam Dimethyl 19 TWA: 10 mg/m3 8h (CH3)2NCHO formamide STEL: 20 mg/m3 15 phút

Bộ Y Tế Việt Nam Trichloroethylene 20 TWA: 20 mg/m3 8h C2HCl3 (TCE) STEL: 40 mg/m3 15 phút

Propylene Glycol ACGIH TLV

21 Monomethyl Ether TWA: 369 mg/m3 8h C6H12O3

Acetate (PMA) STEL: 553 mg/m3 15 phút

Bộ Y Tế Việt Nam

22 TWA: 100 mg/m3 8h Methyl acetate CH3COOCH3

STEL: 250 mg/m3 15 phút

ACGIH TLV

23 TWA: 8 mg/m3 8h C2H7N Monoethanolamine (MEA) STEL: 15 mg/m3 15 phút

ACGIH TLV 24 C4H11NO2 Diethanolamine (DEA) TWA: 2 mg/m3 8h

5.3. Nhiệt độ

Khu vực Chỉ tiêu nhiệt độ Nhiệt độ tối ưu

max: 28oC Sản xuất max: 35oC

min: 15oC min: 12oC

Nên được che mát ở Kho thành phẩm min: 10oC

các nước khí hậu

nóng

Kho nguyên liệu min: 10oC

257

22oC Khối văn phòng/phòng max: 26oC

Đồ án tốt nghiệp

thí nghiệm min: 19oC

Bảo trì max: 35oC max: 28oC

min: 12oC min: 15oC

Nếu độ ẩm cao trong một khoảng thời gian, có thể giảm nhiệt độ tối đa cho

phép.

5.4. Tiếng ồn

Loại công việc I Khu vực/điều kiện LEX, 1h = 55dB

làm việc nhu cầu tập

trung cao hoặc cần

giao tiếp và khu vực

nghỉ ngơi và ăn

uống.

Loại công việc II Khu vực/điều kiện LEX, 1h = 70dB

làm việc cần giao

tiếp hoặc nhu cầu cao

về sự chính xác, tốc

độ và chú ý.

Loại công việc III Khu vực/điều kiện LEX, 1h = 80dB

làm việc gây ra tiếng

ồn bởi máy móc,

thiết bị trong hoàn

cảnh không bao gồm

nhóm I và II.

Nếu tiếng ồn vượt mức 85dBA, các biện pháp bảo vệ sẽ được thực hiện.

5.5. Chiếu sáng

Kiểu nội thất, công việc

258

Cường độ chiếu sáng (lux)

Đồ án tốt nghiệp

Các vùng chung trong nhà

Vùng thông gió, hành lang 150

Cầu thang, thang máy 100

Nơi gửi áo khoác ngoài, nhà vệ sinh 100

Nhà kho 100

Văn phòng 500

Hoá chất

Các quá trình tự động 30

Nơi sản xuất ít có người ra vào 50

Vùng nội thất chung 100

Phòng kiểm nghiệm, phòng thí nghiệm 200

259

So màu 400

Đồ án tốt nghiệp

PHỤ LỤC B10

QUY ĐỊNH AN TOÀN KHO

Người lập

Tên: Ký tên: Ngày lập:

Người xem xét

Tên: Ký tên: Ngày lập:

Người duyệt

Tên: Ký tên: Ngày lập:

260

Nội dung soát xét Ngày soát Lần soát xét xét Nội dung cũ Nội dung mới

Đồ án tốt nghiệp

LOGO TÊN

Quy định an toàn kho

CÔNG TY

Ký hiệu: HSE – QĐ – 001 Lần sửa đổi: Ngày hiệu lực: Số trang: 1/3

1. Mục đích

Để đảm bảo lưu trữ an toàn và chính xác hàng hóa với mục đích để làm giảm

nguy cơ chấn thương, tổn thất nguyên liệu hoặc sự cố tràn đổ hóa chất.

2. Phạm vi

Tất cả các kho chứa hàng của Công ty.

3. Quy định

Các khu vực/hoạt động dưới đây yêu cầu tối thiểu phải được tuân theo hoặc

tuân thủ:

3.1. Khu vực nhà kho

 Khu vực kho phải được đánh dấu rõ ràng.

 Các yêu cầu PPE và hạn chế tốc độ đối với khu vực kho hàng phải được lưu

ý bằng biển dấu hiện nhận biết.

 Không hút thuốc, ăn uống trong khu vực kho hàng được chỉ định.

 Khu vực kho hàng phải được chiếu sáng đầy đủ.

 Khu vực kho hàng phải bằng phẳng.

 Tất cả các lối ra vào và lối đi phải được đánh dấu và không có vật cản.

 Vị trí của thiết bị chữa cháy phải được đánh dấu, dễ dàng tiếp cận và không

bị che khuất.

 Cửa thoát hiểm phải được đánh dấu, không có bất kỳ chướng ngại vật và sẽ

dẫn đến lối thoát/ khu vực tập trung quy định, nơi tất cả mọi người được an

261

toàn.

Đồ án tốt nghiệp

 Trang bị vòi sen khẩn cấp/rửa mắt phòng trường hợp bị dính hóa chất vào

người/mắt, nó sẽ được đánh dấu, hoạt động và dễ dàng tiếp cận.

 Trang bị tủ y tế được đánh dấu và dễ dàng tiếp cận.

3.2. Kệ

 Tất cả các kệ phải ở trong điều kiện làm việc tốt.

 Tất cả các kệ phải được gắn cố định với sàn nhà để ngăn chặn sự di chuyển

khi các thiết bị nâng hàng được sử dụng.

 Tất cả các kệ phải được dán nhãn với tải trọng thiết kế tối đa.

 Bất kỳ thiệt hại trên các kệ phải ngay lập tức được sửa chữa.

3.3. Pallet

 Pallet phải thích hợp cho các loại kệ trong kho hàng.

 Pallet phải trong điều kiện tốt, không có thiệt hại và thiết kế cho tải trọng

thực tế.

 Pallet phải được chất đúng cách để đảm bảo sự ổn định tải.

 Pallet phải được kiểm tra cho sự ổn định và tính toàn vẹn trước khi sử dụng.

 Pallet hư hỏng sẽ được loại bỏ.

3.4. Lưu trữ hàng hóa

Hàng hoá, sắp xếp bảo quản tại cửa hàng, kho, bãi phải bảo đảm:

 Gọn gàng, ngăn nắp, dễ thấy, dễ lấy, dễ kiểm tra.

 Sắp xếp, bảo quản hàng hoá theo từng loại, có cùng tính chất, cùng đặc điểm,

cùng phương pháp chữa cháy giống nhau.

 Sắp xếp thành hàng, có lối đi ngang, dọc bảo đảm hợp lý thuận tiện. Không

xếp hàng hoá và các vật chướng ngại trên các lối đi.

 Loại trừ những điều kiện có thể dẫn đến tự cháy do phát sinh nhiệt, do tác

dụng phản ứng hoá học…(không xếp hàng hóa gần bóng đèn, gần dây dẫn

262

điện; các hàng hoá kỵ nhau sát gần nhau…).

Đồ án tốt nghiệp

 Hàng hoá sắp xếp trong kho, phải để trên bục kê, ô giá. Nếu xếp chồng đống

phải xếp vững chắc, gọn gàng; phía ngoài gần cửa ra vào phải để lối đi rộng

bằng độ rộng của cửa ra vào nhưng không được nhỏ hơn 1m.

 Việc sắp xếp hàng hoá phải tạo ra lối thoát nạn thuận tiện, bảo đảm việc sơ

tán người và hàng hoá nhanh chóng, an toàn khi xảy ra cháy.

3.5. Lưu trữ hóa chất độc hại

 Tất cả các hóa chất phải được lưu trữ theo các Phiếu an toàn hòa chất

(MSDS) tương ứng.

 Hóa chất độc hại, ăn mòn phải được lưu trữ trong một khu vực chuyên dụng

và có dấu hiệu nhận biết.

 Dung môi và chất pha loãng nên được lưu trữ càng thấp càng tốt trong nhà

263

kho.

Đồ án tốt nghiệp

PHỤ LỤC B11

QUY ĐỊNH AN TOÀN

Người lập

Tên: Ký tên: Ngày lập:

Người xem xét

Tên: Ký tên: Ngày lập:

Người duyệt

Tên: Ký tên: Ngày lập:

264

Nội dung soát xét Ngày soát Lần soát xét xét Nội dung cũ Nội dung mới

Đồ án tốt nghiệp

LOGO TÊN

Quy định an toàn

CÔNG TY

Ký hiệu: HSE – QĐ – 002 Lần sửa đổi: Ngày hiệu lực: Số trang: 1/4

1. Mục đích

Quy định những điều cần phải tuân thủ trong công việc hàng ngày tại công ty

nhằm đảm bảo sức khỏe, an toàn cho người lao động và môi trường làm việc.

2. Phạm vi

Quy định này áp dụng cho tất cả nhân viên Công ty và mọi người vào làm việc

hoặc liên hệ công tác tại Công ty (bao gồm: nhà thầu, nhà cung cấp, tài xế, sinh viên

thực tập, khách hàng, khách tham quan…)

3. Nội dung

3.1. Quy định an toàn chung

Điều 1: Tất cả mọi người khi vào làm việc tại công ty hoặc liên hệ công tác đều

phải được huấn luyện quy định an toàn và các tình huống khẩn cấp.

Điều 2: Trong trường hợp có chuông báo động khẩn cấp, tất cả mọi người phải tập

trung tại điểm tập kết (gần nhà bảo vệ).

Điều 3: Phải tuân thủ các biển báo, biển chỉ dẫn và biển cấm tại khu vực sản xuất và

các khu vực khác trong công ty.

Điều 4: Cấm hút thuốc trong trong khuôn viên nhà máy, chỉ được phép hút thuốc tại

khu vực được quy định.

Điều 5: Tất cả các công việc hàn, cắt, khoan phát sinh tia lửa điện, làm việc trong

không gian hẹp, sửa chữa điện, làm việc trên cao 2m phải có giấy phép được người

265

có thẩm quyền của Công ty duyệt đồng ý trước khi tiến hành..

Đồ án tốt nghiệp

Điều 6: Nhà thầu, khách tham quan không được đi lại các khu vực khác nếu không

có người có trách nhiệm trong công ty hướng dẫn

Điều 7: Sử dụng đúng phương tiện bảo vệ cá nhân theo quy định

 Đối với nhà thầu, phải trang bị bảo hộ lao động phù hợp với từng công việc

cụ thể.

 Đối với nhà cung cấp, phải trang bị giầy bảo hộ khi vào khu vực giao nhận

hàng.

 Khi giao nhận các nguyên liệu độc hại phải trang bị bảo hộ lao động phù hợp

theo chỉ dẫn trên nhãn nguyên liệu.

 Khi tiếp xúc với rác thải nguy hại yêu cầu các trang bị bảo hộ lao động như

sau: Giầy bảo hộ hoặc ủng cao su, găng tay cao su chống hóa chất, kính bảo

bộ, khẩu trang.

Điều 8: Vật tư, thiết bị phải được sắp xếp gọn gàng không gây cản trở các đường

thoát hiểm. Nơi làm việc phải ngăn nắp, không được để dụng cụ, vật tư, trang thiết

bị cản trở hoạt động và đi lại. Không được để nước, dầu, mỡ và hóa chất rơi vãi trên

sàn nhà và lối đi. Tránh trình trạng rơi vãi chất thải, nguyên liệu, phát tán mùi, bụi

gây ảnh hưởng xấu đến môi trường trong quá trình vận chuyển.

Điều 9: Rác thải phải thu gom để đúng nơi quy định, các phương tiện liên quan đến

việc thu gom rác thải phải có dấu hiệu cảnh báo theo theo quy định pháp luật.

Điều 10: Cho xe dừng đúng vị trí theo chỉ dẫn của nhân viên giao/nhận hàng. Chỉ

lên/xuống hàng khi đã được cho phép. Cấm bốc dỡ hàng hoá khi xe chưa dừng hẳn.

Điều 11: Không được sử dụng máy móc thiết bị không thuộc trách nhiệm của mình.

266

Khi có hư hỏng, sự cố phải báo ngay cho phòng bảo trì.

Đồ án tốt nghiệp

Điều 12: Máy móc hỏng, đang sửa chữa, bảo trì phải treo biển báo. Phải tuân thủ an

toàn điện khi sửa chữa, bảo trì.

Điều 13: Không được tháo gỡ hoặc làm giảm hiệu quả của thiết bị an toàn.

Điều 14: Cấm sử dụng thiết bị không đạt chuẩn chống cháy nổ trong khu vực sản

suất. Không tự ý câu mắc điện, đun nấu, sử dụng quẹt lửa trong khu vực sản xuất,

phòng thí nghiệm, kho và văn phòng kho.

Điều 15: Tất cả tai nạn, sự cố đều phải báo cáo cho trưởng bộ phận HSE.

Điều 16: Tất cả các dụng cụ/ thiết bị an toàn phải có giấy chứng nhận kiểm định còn

hiệu lực.

Điều 17: Không ăn uống trong khu vực sản xuất và kho chứa hàng, phòng thí

nghiệm, phòng phun mẫu.

Điều 18: Không được cãi nhau, cưỡng bức, gây ức chế trong giờ làm việc

Điều 19: Khi vào làm việc ở công ty, đảm bảo ở tình trạng không bị ảnh hưởng của

chất kích thích (rượu, bia…)

Điều 20: Thông báo với Trưởng bộ phận nơi làm việc hoặc Trưởng bộ phận HSE

nơi có nguy cơ xảy ra tai nạn

Điều 21: Thu dọn vệ sinh sau mỗi ca làm việc.

3.2. Quy định an toàn phòng thí nghiệm

Điều 1: Các hóa chất và nguyên liệu phải có nhãn nhận biết. Lưu trữ tại nơi quy

định của Phòng Lab hoặc tại vị trí công việc cần thiết.

Điều 2: Không được phép sửa đổi các chữ trên nhãn hay dán nhãn mới chồng lên

267

nhãn cũ.

Đồ án tốt nghiệp

Điều 3: Nên rửa dụng cụ/ thiết bị ngay sau khi sử dụng hoặc ít nhất sau ngày làm

việc, không nên để sang ngày hôm sau.

Điều 4: Đối với những hóa chất dễ bay hơi phải được thực hiện trong tủ hút

Điều 5: Chỉ được phép đổ axít, hay kiềm vào nước khi pha loãng (tuyệt đối không

được làm ngược lại).

Điều 6: Khi hút axít, kiềm phải dùng pipet có bầu an toàn hoặc dụng cụ chuyên

dùng, không hút axít, kiềm còn quá ít trong chai

Điều 7: Cẩn thận tránh bể vỡ, không dùng dụng cụ đã rạn nứt

Điều 8: Trước khi ra về (người ra cuối cùng), phải tắt tất cả các thiết bị điện và

268

nước.

Đồ án tốt nghiệp

PHỤ LỤC C

TIÊU CHUẨN MÔI TRƯỜNG

269

Đồ án tốt nghiệp

PHỤ LỤC C1

QUY TRÌNH QUẢN LÝ CHẤT THẢI

Người lập

Tên: Ký tên: Ngày lập:

Người xem xét

Tên: Ký tên: Ngày lập:

Người duyệt

Tên: Ký tên: Ngày lập:

270

Nội dung soát xét Ngày soát Lần soát xét xét Nội dung cũ Nội dung mới

Đồ án tốt nghiệp

LOGO TÊN

Quy trình quản lý chất thải

CÔNG TY

Ký hiệu: HSE – QT – 001 Lần sửa đổi: Ngày hiệu lực: Số trang: 1/4

5. Mục đích

Quản lý các hoạt động liên quan đến việc phòng ngừa, giảm thiểu, phân loại,

tái sử dụng trực tiếp, lưu giữ tạm thời, vận chuyển và xử lý chất thải.

6. Phạm vi

Áp dụng tại văn phòng, nhà máy, trung tâm phân phối và các kho của Công ty.

7. Định nghĩa

Chất thải là vật chất ở thể rắn, lỏng, khí được thải ra từ sản xuất, kinh doanh, dịch

vụ, sinh hoạt hoặc hoạt động khác

a. Chất thải nguy hại (CTNH) là chất thải chứa yếu tố độc hại, phóng xạ, dễ

cháy, dễ nổ, dễ ăn mòn, dễ lây nhiễm, gây ngộ độc hoặc đặc tính nguy hại

khác.

b. Phế liệu là sản phẩm, vật liệu bị loại ra từ quá trình sản xuất hoặc tiêu dùng

được thu hồi để dùng làm nguyên liệu sản xuất.

c. Chất thải sinh hoạt là chất thải không bao gồm phế liệu và chất thải nguy hại

271

8. Nội dung

Đồ án tốt nghiệp

Trách nhiệm Lưu đồ Hồ sơ

Chất thải phát sinh Các Phòng ban

Phân loại chất thải Các Phòng ban

Kho chất thải/ Thu gom, tập trung chất thải Các Phòng ban

Chứng từ chất thải Chuyển giao chất thải Kho chất nguy hại thải/Đơn vị thu Bảng tổng hợp chất gom thải

Chứng từ chất thải Xử lý SKPH

No

Yes

nguy hại Đánh giá Ban HSE Bảng tổng hợp chất

thải

Chứng từ chất thải Báo cáo/ lưu hồ sơ Ban HSE nguy hại

9. Phân loại chất thải nguy hại

Stt Tên chất thải/ Mã CTNH

Bùn thải 1 120606

Sơn thải 2 080101

3 Các loại dung môi và hỗn hợp dung môi thải 170803

272

4 Các loại dầu, bôi trơn thải từ động cơ, hộp 170204

Đồ án tốt nghiệp

5 Giẻ lau, găng tay, vật liệu lọc, chất hấp thụ nhiễm các 180201

thành phần nguy hại

6 Bao bì mềm nhiễm các thành phần nguy hại 180101

7 Bao bì cứng thải bằng kim loại nhiễm các thành phần 180102

nguy hại và bảo đảm rỗng hoàn toàn

8 Bao bì cứng thải bằng nhựa nhiễm các thành phần nguy 180103

hại và bảo đảm rỗng hoàn toàn

080204 9 Hộp mực in thải

160106 10 Bóng đèn huỳnh quang thải

190601 11 Pin, ắc quy chì thải

10. Dán nhãn chất thải

a. Nhãn chất thải nguy hại

Đơn vị thu gom sẽ cung cấp nhãn chất thải nguy hại (xem mẫu minh họa). Các

bộ phận/ phòng ban khi phân loại sẽ dán lên thùng/bao bì đựng chất thải nguy hại.

273

b. Nhãn phế liệu

Đồ án tốt nghiệp

Các bộ phận/ phòng ban khi phân loại sẽ dán nhãn “Phế liệu” lên thùng/bao bì đựng

phế liệu.

c. Nhãn chất thải sinh hoạt

Các bộ phận/ phòng ban khi phân loại sẽ dán nhãn “Rác sinh hoạt” lên thùng/bao bì

chứa.

11. Khu vực tập trung chất thải

a. Chất thải nguy hại: Khu vực nhà rác nguy hại

b. Phế liệu: Khu vực nhà phế liệu (tái chế).

274

c. Chất thải sinh hoạt: Khu vực nhà rác sinh hoạt.

Đồ án tốt nghiệp

PHỤ LỤC C2

QUY TRÌNH KIỂM SOÁT NĂNG LƯỢNG

Người lập

Tên: Ký tên: Ngày lập:

Người xem xét

Tên: Ký tên: Ngày lập:

Người duyệt

Tên: Ký tên: Ngày lập:

275

Nội dung soát xét Ngày soát Lần soát xét xét Nội dung cũ Nội dung mới

Đồ án tốt nghiệp

LOGO TÊN

Quy trình kiểm soát năng lượng

CÔNG TY

Ký hiệu: HSE – PR – 00 Lần sửa đổi: Ngày hiệu lực: Số trang: 1/3

1. Mục đích

Nhằm kiểm soát các nguồn năng lượng sử dụng trong Công ty.

2. Phạm vi

Áp dụng cho tất cả các bộ phận liên quan trong Công ty.

3. Nội dung

3.1. Phân loại năng lượng và mục đích sử dụng

Công ty sử dụng các loại năng lượng sau đây:

 Điện: là loại năng lượng Công ty đang sử dụng nhiều nhất phục vụ cho nhu

cầu sản xuất, hoạt động của tất cả các phòng ban.

 Dầu diesel: phục vụ cho mục đích dịch vụ trong công ty. Ví dụ: vận chuyển

nguyên liệu như xe nâng hàng, máy phát điện, bơm chữa cháy…

 Nước: nhu cầu nước sinh hoạt và nước dùng để rửa thiết bị.

 Gas: sử dụng nấu ăn.

3.2. Thực hiện

3.2.1. Trưởng bộ phận HSE hàng tháng theo dõi năng lượng sử dụng thực tế của

công ty bao gồm:

+ Theo dõi sử dụng điện.

+ Theo dõi sử dụng dầu DO.

+ Theo dõi sử dụng nước.

+ Theo dõi sử dụng Gas.

3.2.2. Các bộ phận có trách nhiệm tiến hành việc tiết kiệm điện như sau:

276

 Tắt tất cả các thiết bị chiếu sáng khi không sử dụng.

Đồ án tốt nghiệp

 Định kỳ phải tiến hành làm vệ sinh máy lạnh,

 Chỉ mở máy lạnh khi cần thiết. Tắt máy khi ra về hoặc khi không làm

việc.

 Khi có sự cố về máy lập tức tắt công tắc và báo ngay cho bộ phận bảo trì.

 Máy photo: để chế độ chờ sau khi sử dụng.

 Máy tính: để chế độ tự động nghỉ, tắt máy khi không sử dụng trong thời

gian dài.

 Kiểm tra, bảo trì các thiết bị điện trong Công ty 6 tháng/lần.

 Dán các khẩu hiệu “Tiết kiệm điện”, “Tắt đèn sau khi sử dụng” gần công

tắt điện.

 Những máy móc không sử dụng phải kiểm tra tắt nguồn điện.

3.2.3. Các bộ phận có sử dụng xăng dầu có trách nhiệm tiến hành việc tiết kiệm

xăng dầu như:

 Xăng dầu phải được bảo quản ở nơi thông

 Khi điện lưới mất thì tính toán phụ tải thiết bị để sử dụng cho hợp lý,

tránh quá tải công suất của máy phát dẫn tới hao tổn nhiên liệu, giảm tuổi

thọ của máy phát

3.2.4. Nhân viên ban HSE thông báo chương trình tiết kiệm nước cho toàn thể

Công ty.

 Thường xuyên nhắc nhở nhân viên bộ phận sử dụng hợp lý nước.

 Dán các khẩu hiệu “Tiết kiệm nước”, “Tắt vòi nước sau khi sử dụng” gần

các vòi nước.

 Thường xuyên kiểm tra đường ống, vòi nước, bồn chứa định kỳ hàng

tuần.

 Đóng vòi nước sau khi sử dụng, báo cáo ngay cho phòng bảo trì khi phát

hiện có nước rò rỉ.

3.2.5. Bộ phận hành chính (nhà ăn) có sử dụng gas có trách nhiệm tiến hành việc

tiết kiệm gas như sau:

 Khóa van gas ngay sau khi sử dụng.

277

 Kiểm tra các van đã được khóa trước khi ra về.

Đồ án tốt nghiệp

PHỤ LỤC C3

QUY TRÌNH XỬ LÝ TRÀN HÓA CHẤT

Người lập

Tên: Ký tên: Ngày lập:

Người xem xét

Tên: Ký tên: Ngày lập:

Người duyệt

Tên: Ký tên: Ngày lập:

278

Nội dung soát xét Ngày soát Lần soát xét xét Nội dung cũ Nội dung mới

Đồ án tốt nghiệp

LOGO TÊN

Quy trình xử lý tràn hóa chất

CÔNG TY

Ký hiệu: HSE – QT – 003 Lần sửa đổi: Ngày hiệu lực: Số trang: 1/3

1. Mục đích

Nhằm kiểm soát sự chảy đổ của các vật liệu trong quá trình lưu kho hay ở khu

vực sản xuất, để đảm bảo các vật liệu bị đổ tràn được xử lý đúng phương pháp theo

luật môi trường Việt Nam và theo quy định Công ty.

2. Phạm vi

Áp dụng cho các sự cố tràn hóa chất tại Công ty.

3. Định nghĩa

 Chất hấp thụ: Chất dùng để hấp thu vật liệu bị chảy đổ. Chất hấp thu này có

chứa vi khuẩn, mà nó có thể phân hủy vật liệu bị chảy đổ sau một khoảng thời

gian nhất định, và hơn nữa việc xử lý là không cần thiết.

 Vật liệu: Trong quy trình này vật liệu được hiểu là nguyên liệu được dùng để

sản xuất sơn hoặc chính là sơn.

 PPE: Dụng cụ bảo hộ cá nhân.

 Khu vực chứa chất hấp thu: Nơi để chất hấp thu và các dụng cụ như chổi,

cào, túi nylon, vv....

4. Quy trình

Lưu đồ

Diễn giải

Trách nhiệm

Cá nhân trong bộ phận xảy ra

Phát hiện chảy đổ vật liệu

chảy đổ hoặc các bộ phận liên

Bộ phận liên quan

quan

Thông báo cho khu vực chảy

đổ nhanh chóng để có biện

Thông báo cho bộ phận tại khu vực xảy ra chảy đổ

Bộ phận liên quan

pháp sơ tán và xử lý kịp thời

279

Đồ án tốt nghiệp

Bộ phận nơi có xảy ra chảy đổ

Bộ phận nơi xảy ra chảy đổ

sẽ xác nhận tình trạng và mức

Xác nhận tình trạng và mức độ chảy đổ

độ chảy đổ để có biện pháp xử

Xử lý chảy đổ

Bộ phận nơi xảy ra chảy đổ/ Nhóm hóa chất

Dựa vào mức độ chảy đổ, bộ phận khu vực đó hoăc nhóm xử lý hóa chất sẽ có biện pháp tiến hành xử lý Bộ phận nơi xảy ra chảy đổ/

Nhóm hóa chất sẽ kiểm tra sau

Kiểm tra xác nhận và báo cáo

khi xử lý. Bộ phận tại khu vực

đó sẽ tiến hành lập phiếu CAR

Bộ phận nơi xảy ra chảy đổ/ Nhóm hóa chất

và gửi đến ban HSE

Ban HSE sẽ theo dõi hành

Lưu hồ sơ

Ban HSE

động khắc phục và lưu hồ sơ

5. Chuẩn bị

 Huấn luyện và tập huấn thường xuyên cho công nhân làm việc trực tiếp với

hóa chất.

 Hướng dẫn thao tác đong, chiết rót hóa chất.

 Dán bảng thông tin an toàn hóa chất (MSDS) tại khu vực lưu trữ, sử dụng hóa

chất.

 Thực hiện lưu trữ và sử dụng hóa chất theo hướng dẫn trong MSDS.

 Chuẩn bị các dụng cụ để ứng phó với sự cố tràn đổ hóa chất như sau:

+ Trang bị các thùng cát, xẻng, giẻ thấm….

+ Hướng dẫn thao tác chiết rót, vận chuyển hóa chất an toàn.

+ Trang bị khẩu trang, thiết bị chuyên dùng.

+ Trang bị hệ thống báo động.

6. Biện pháp xử lý

 Dừng công việc, khóa các van để cô lập hoặc lấy thùng, xô để hứng, ngăn

280

chặn sự lan rộng khu vực đổ tràn nếu có thể.

Đồ án tốt nghiệp

Sơ tán nhân viên trong khu vực đổ tràn và báo động.

Thông báo cho nhóm xử lý hóa chất và phòng bảo trì. 

 Xác định hóa chất đổ tràn dựa trên thông tin an toàn hóa chất (MSDS).

Sử dụng trang bị bảo hộ cá nhân theo MSDS. 

Sử dụng chất hấp thụ và dụng cụ xử lý chất đổ tràn. 

Thu gom chất hấp thụ vào túi nylon và bỏ vào thùng rác thải nguy hại. 

Làm sạch hiện trường, thiết bị. 

Tiến hành sơ cứu cho nạn nhân (nếu có), đưa đến bệnh viện gần nhất nếu tình 

trạng nguy hiểm.

 Lập báo cáo sự cố.

6. Quản lý khu vực chứa chất hấp thụ

 Chất hấp thụ và dụng cụ xử lý đổ tràn chỉ được dùng để xử lý vật liệu chảy

tràn.

 Bộ phận nào có khu vực chứa chất hấp thụ sẽ tự quản lý và báo cáo cho Phòng

bảo trì.

281

 Phòng bảo trì sẽ kiểm tra theo định kỳ.

Đồ án tốt nghiệp

PHỤ LỤC C

QUY TRÌNH XỬ LÝ BỤI

Người lập

Tên: Ký tên: Ngày lập:

Người xem xét

Tên: Ký tên: Ngày lập:

Người duyệt

Tên: Ký tên: Ngày lập:

282

Nội dung soát xét Ngày soát Lần soát xét xét Nội dung cũ Nội dung mới

Đồ án tốt nghiệp

LOGO TÊN

Quy trình xử lý bụi

CÔNG TY

Ký hiệu: HSE – QT – 004 Lần sửa đổi: Ngày hiệu lực: Số trang: 1/2

1. Mục đích

Nhằm kiểm soát lượng bụi phát sinh trong quá trình sản xuất, giảm thiểu ô

nhiễm môi trường ảnh hưởng đến sức khỏe con người.

2. Phạm vi

Quy trình này được áp dụng cho các phòng ban liên quan

283

3. Quy trình

Đồ án tốt nghiệp

Lưu Đồ

Bước

Trách nhiệm

Hơi dung môi và bụi khi nạp liệu

Hệ thống đường ống hút bụi

Hệ thống túi lọc

Giũ bụi vào thùng chứa, định kỳ thu gom

No

Kiểm tra khí thải định kỳ

Kiểm tra lại hệ thống

Yes

Phòng sản xuất Cơ quan có chức năng, phòng bảo trì

Khí thải ra môi trường

1 2 3 4 5

Lưu ý: sau khi lấy bụi từ thùng chứa, lượng bụi này phải được xử lý đúng quy trình

284

hoặc tái chế, hoặc được xem như rác thải độc hại.