BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HỒ CHÍ MINH
Khoa CNSH – Thực Phẩm – Môi Trường
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ TÍCH HỢP AN TOÀN, SỨC KHỎE NGHỀ NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG (HSE) CHO NGÀNH SƠN VIỆT NAM (PHẦN PHỤ LỤC)
Ngành:
MÔI TRƯỜNG
Chuyên ngành: KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG
Giảng viên hướng dẫn : PGS.TS.THÁI VĂN NAM
TH.S NGUYỄN TRẦN TRUNG
Sinh viên thực hiện
: LÊ HOÀNG BẢO LONG
MSSV: 1151080126 Lớp: 11DMT02
TP. Hồ Chí Minh, 2015
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HỒ CHÍ MINH
Khoa CNSH – Thực Phẩm – Môi Trường
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ TÍCH HỢP AN TOÀN, SỨC KHỎE NGHỀ NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG (HSE) CHO NGÀNH SƠN VIỆT NAM (PHẦN CHÍNH)
Ngành:
MÔI TRƯỜNG
Chuyên ngành: KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG
Giảng viên hướng dẫn : PGS.TS.THÁI VĂN NAM
TH.S NGUYỄN TRẦN TRUNG
Sinh viên thực hiện
: LÊ HOÀNG BẢO LONG
MSSV: 1151080126 Lớp: 11DMT02
TP. Hồ Chí Minh, 2015
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đồ án tốt nghiệp với đề tài “Xây dựng hệ thống quản lý tích
hợp an toàn, sức khỏe nghề nghiệp và môi trường (HSE) cho ngành sơn Việt Nam”
là kết quả nghiên cứu tổng hợp do tôi tự thực hiện, không sao chép dưới bất kỳ hình
thức nào. Nội dung có tham khảo và sử dụng các tài liệu, thông tin đăng tải trên các
trang web và một số sách báo.
Ngày ....... tháng ...... năm 2015
Lê Hoàng Bảo Long
LỜI CẢM ƠN
Quá trình học tập tại trường Đại học Công Nghệ TP.HCM trong suốt 4 năm
học vừa qua, tôi chân thành cám ơn Nhà Trường và quý thầy cô đã tạo điều kiện và
hỗ trợ giúp đỡ cho việc học tập tại trường, giúp cho tôi tích lũy được những kiến
thức quý giá và cần thiết cho bản thân.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn thầy PGS.TS.Thái Văn Nam và Th.s Nguyễn
Trần Trung đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian thực hiện đề
tài, giúp tôi có thêm nhiều kinh nghiệm cho công việc sau này.
Tuy nhiên, do thời gian hạn chế, vốn kiến thức hạn hẹp và kinh nghiệm còn
non kém nên đề tài không tránh được những thiếu sót. Tôi rất mong nhận được sự
nhận xét và góp ý của thầy cô.
Ngày ....... tháng ...... năm 2015
Lê Hoàng Bảo Long
Đồ án tốt nghiệp
MỤC LỤC
MỤC LỤC ............................................................................................................. i
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ..................................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG ................................................................................... vii
DANH MỤC CÁC HÌNH .................................................................................... viii
MỞ ĐẦU ................................................................................................................. 1
1. Đặt vấn đề ............................................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................ 2
3. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................. 2
4. Nội dung nghiên cứu ............................................................................................ 2
5. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................... 3
5.1. Phương pháp thu thập thông tin .............................................................. 3
5.2. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu.................................................. 3
5.3. Phương pháp tham khảo ......................................................................... 3
5.4. Phương pháp chuyên gia ......................................................................... 3
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU HỆ THỐNG QUẢN LÝ AN TOÀN, SỨC KHỎE
NGHỀ NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG (HSE) ...................................................... 4
1.1. Khái niệm về HSE ............................................................................................. 4
1.1.1. Khái niệm về ngành HSE ....................................................................... 4
1.1.2. HSE và luật pháp .................................................................................... 5
1.1.3. HSE và doanh nghiệp ............................................................................. 7
1.1.4. HSE và đối tượng quan tâm .................................................................... 8
1.1.5. Tiêu chí HSE ........................................................................................... 9
1.1.6. Lĩnh vực hoạt động của HSE .................................................................. 10
1.1.7. Loại hình lao động cần HSE ................................................................... 11
i
1.2. HSE và công tác quản lý.................................................................................... 11
Đồ án tốt nghiệp
1.2.1. Mô hình quản lý HSE ............................................................................. 11
1.2.2. Trách nhiệm lãnh đạo ............................................................................. 14
1.2.3. Trách nhiệm của nhà quản lý HSE ......................................................... 15
1.3. Hiện trạng HSE .................................................................................................. 16
1.3.1. Trên thế giới ............................................................................................ 16
1.3.2. Tại Việt Nam .......................................................................................... 18
1.3.3. Ngành sơn Việt Nam .............................................................................. 21
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN NGÀNH SƠN TẠI VIỆT NAM ........................... 22
2.1. Tổng quan ngành ............................................................................................... 22
2.1.1. Giới thiệu ................................................................................................ 22
2.1.2. Vai trò ..................................................................................................... 22
2.1.3. Lịch sử ngành sơn Việt Nam .................................................................. 23
2.1.4. Đặc điểm ngành sơn Việt Nam ............................................................... 25
2.1.4.1. Hiện trạng .................................................................................. 25
2.1.4.2. Định hướng tương lai ................................................................ 28
2.2. Đặc điểm của sơn ............................................................................................... 30
2.2.1. Phân loại ................................................................................................. 30
2.2.2. Nguyên liệu sản xuất sơn ........................................................................ 31
2.2.3. Quy trình sản xuất sơn ............................................................................ 33
2.3. Các vấn đề môi trường trong ngành sản xuất sơn ............................................. 35
2.3.1. Nước thải ................................................................................................ 35
2.3.2. Khí thải ................................................................................................... 36
2.3.2.1. Từ hoạt động sản xuất ............................................................... 36
2.3.2.2. Lưu trữ nguyên liệu ................................................................... 37
2.3.2.3. Rò rỉ thiết bị ............................................................................... 37
2.3.2.4. Tràn hóa chất ............................................................................. 38
2.3.2.5. Quá trình khác ........................................................................... 38
ii
2.3.3. Chất thải rắn và chất thải nguy hại ......................................................... 39
Đồ án tốt nghiệp
2.4. Các vấn đề an toàn và sức khỏe trong ngành sơn .............................................. 39
2.4.1. Bệnh nghề nghiệp ................................................................................... 39
2.4.2. Thông gió ................................................................................................ 41
2.4.3. Cháy nổ ................................................................................................... 41
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ LỰA CHỌN HỆ
THỐNG QUẢN LÝ TÍCH HỢP PHÙ HỢP ....................................................... 43
3.1. Khái niệm các hệ thống quản lý ...................................................................... 43
3.1.1. Giới thiệu ................................................................................................ 43
3.1.2. Lợi ích ..................................................................................................... 47
3.1.3. Khó khăn ................................................................................................. 48
3.2. Mô hình và phương pháp tiếp cận IMS ............................................................. 48
3.2.1. Mô hình IMS ........................................................................................... 49
3.2.1.1. Mô hình EFQM (European Foundation for Quality
Management ) ............................................................................ 49
3.2.1.2. Mô hình tích hợp dựa trên ISO 14001 ....................................... 51
3.2.1.3. Mô hình tích hợp dựa trên ISO 9001 ......................................... 52
3.2.1.4. Mô hình tổng hợp nhiều mức độ ............................................... 53
3.2.2. Phương pháp tiếp cận IMS ................................................................... 54
3.2.2.1. Chuyển đổi ................................................................................. 54
3.2.2.2. Kết hợp hệ thống ....................................................................... 55
3.2.2.3. Phương pháp System Engineering (SE) .................................... 55
3.3. Mức độ tích hợp hệ thống .................................................................................. 57
3.4. Tích hợp hệ thống quản lý HSE cho ngành sơn ................................................ 57
3.4.1. Nguyên nhân tích hợp........................................................................... 57
3.4.2. Lựa chọn mô hình tích hợp................................................................... 58
iii
3.4.3. Khó khăn và lợi ích .............................................................................. 59
Đồ án tốt nghiệp
CHƯƠNG 4: XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ TÍCH HỢP AN TOÀN,
SỨC KHỎE NGHỀ NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG (HSE) CHO NGÀNH SƠN
VIỆT NAM ............................................................................................................. 61
4.1. Hệ thống quản lý tích hợp HSE ....................................................................... 61
4.1.1. Phạm vi hệ thống .................................................................................... 61
4.1.2. Cấu trúc văn bản ..................................................................................... 61
4.2. Cam kết lãnh đạo và chính sách HSE.............................................................. 62
4.2.1. Cam kết lãnh đạo .................................................................................... 62
4.2.2. Yêu cầu khi xây dựng chính sách HSE .................................................. 63
4.2.3. Nội dung chính sách HSE ....................................................................... 64
4.2.4. Phổ biến chính sách ................................................................................ 64
4.2.5. Rà soát chính sách .................................................................................. 65
4.3. Xác định, đánh giá và kiểm soát các rủi ro an toàn, sức khỏe nghề nghiệp và
các khía cạnh môi trường ................................................................................ 66
4.3.1. Xác định mối nguy.................................................................................. 66
4.3.2. Đánh giá mức độ rủi to ........................................................................... 66
4.3.3. Các biện pháp kiểm soát rủi ro ............................................................... 67
4.3.4. Lưu hồ sơ kết quả đánh giá rui ro ........................................................... 68
4.3.5. Giám sát và đánh giá............................................................................... 69
4.4. Yêu cầu pháp luật và các yêu cầu khác và đánh giá tuân thủ ......................... 69
4.5. Mục tiêu, chỉ tiêu và chương trình .................................................................. 70
4.6. Nguồn lực tổ chức, vai trò và trách nhiệm ...................................................... 72
4.7. Đào tạo, năng lực và nhận thức ....................................................................... 77
4.8. Tài liệu và kiểm soát tài liệu ........................................................................... 78
4.9. Trao đổi thông tin, tham gia và tham vấn........................................................ 79
4.10. Quản lý nhà thầu và nhà cung cấp ................................................................... 81
4.11. Kiểm soát điều hành ........................................................................................ 83
4.12. Sự chuẩn bị sẵn sàng và ứng phó tình trạng khẩn cấp .................................... 84
iv
4.13. Giám sát và đo lường ....................................................................................... 85
Đồ án tốt nghiệp
4.14. Quản lý sự không phù hợp, hành động khắc phục và phòng ngừa ................. 86
4.15. Quản lý hồ sơ .................................................................................................. 87
4.16. Đánh giá nội bộ ............................................................................................... 88
4.17. Xem xét lãnh đạo ............................................................................................. 89
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................... 91
TÀI LIỆU THAM KHẢO
v
PHỤ LỤC
Đồ án tốt nghiệp
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
APIC: Asian Paint Industry Council (Hội đồng quốc tế sơn Châu Á).
ATSKNN: An tòan sức khỏe nghề nghiệp.
ĐDLĐ: Đại diện lãnh đạo.
HSE: Health, Safe and Environment (An toàn, sức khỏe và môi trường).
HTQL: Hệ thống quản lý.
HTQLMT ISO 14001: Hệ thống quán lý môi trường ISO 14001.
HTQL ATSKNN OHSAS 18001: Hệ thống quản lý an toàn, sức khỏe nghề nghiệp
OHSAS 18001.
IMS: Integrated Management System (Hệ thống quản lý tích hợp).
VPIA: VietNam Paint - Printing Ink Association (Hiệp hội ngành nghề sơn - mực
vi
in Việt Nam).
Đồ án tốt nghiệp
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1. So sánh hệ thống tích hợp và không tích hợp. ........................................ 46
Bảng 4.1. Bảng phân bổ vai trò, trách nhiệm và quyền hạn của các thành viên trong
vii
HTQL HSE tại Công ty ............................................................................................ 73
Đồ án tốt nghiệp
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. Khuôn khổ hệ thống quản lý HSE ........................................................... 14
Hình 1.2. Số chứng chỉ ISO 14001:2004 được cấp trên thế giới năm 2013 ........... 17
Hình 1.3. 10 quốc gia đứng đầu số chứng chỉ ISO 14001:2004 năm 2013 ............ 18
Hình 1.4. Sự phát triển về số lượng doanh nghiệp áp dụng ISO 14001 tại Việt Nam
.................................................................................................................................. 20
Hình 2.1. Các phân khúc trong ngành công nghiệp sơn .......................................... 31
Hình 2.2. Một quy trình sản xuất điển hình ............................................................. 35
Hình 3.1. Tóm tắt IMS, động lực và lợi ích ............................................................ 44
Hình 3.2. Mô tả sử dụng mô hình EFQM ............................................................... 50
Hình 3.3. Mô hình EFQM ....................................................................................... 51
Hình 3.4. Mô hình tích hợp dựa trên ISO 14001 ..................................................... 52
Hình 3.5. Mô hình tích hợp dựa trên ISO 9001 ....................................................... 53
Hình 3.6. Mô hình tổng hợp IMS ............................................................................ 54
Hình 3.7. Phương pháp SE ...................................................................................... 56
viii
Hình 4.1. Hệ thống văn bản quản lý HSE ............................................................... 61
Đồ án tốt nghiệp
MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề
Xu thế thế giới hiện tại có thể thấy lợi nhuận không còn chỉ tập trung vào vấn
đề chất lượng sản phẩm. Các công ty không thể đạt được lợi nhuận nếu chỉ tập trung
vào chất lượng và bỏ bê các khía cạnh khác như môi trường bên trong và bên ngoài,
quản lý tài nguyên và trách nhiệm xã hội…Việc một công ty mà sản phẩm của họ
có được ưa chuộng hay không còn phụ thuộc vào sự chú ý của họ đến cách thức tổ
chức quản lý môi trường và người lao động của họ bên cạnh các tiêu chuẩn chất
lượng. Điều này làm tăng tính cạnh tranh cho các công ty và do đó, các công ty có
được một số hệ thống quản lý, có thể bắt đầu với hệ thống quản lý chất lượng ISO
9001 và sau đó bao gồm hệ thống quản lý môi trường ISO 14001, hệ thống quản lý
an toàn và sức khỏe nghề nghiệp OHSAS 18001... Tất cả các hệ thống quản lý trên
được thực hiện trong một nỗ lực để cải thiện lợi nhuận và chuyển hướng tới một sự
phát triển bền vững hơn.
Việt Nam ngày càng có nhiều công ty nước ngoài đầu tư vào họ có sẵn cho
mình các hệ thống quản lý từ công ty mẹ cho phép họ quản lý và sử dụng các nguồn
tài nguyên, năng lượng tốt hơn; bảo vệ môi trường; bảo vệ an toàn, sức khỏe người
lao động và dễ dàng đáp ứng yêu cầu pháp luật hiện tại của Việt Nam. Những hệ
thống quản lý này giúp họ tiết kiệm chi phí, tăng tính cạnh tranh với các doanh
nghiệp Việt Nam mà không có sự xung độ với mục tiêu của doanh nghiệp.
Đặc biệt, thị trường sơn Việt Nam hiện nay đang bị chiếm lĩnh bởi các công ty
nước ngoài như: Azko Nobel, TOA, Kova, Nippon, Jotun…để cạnh tranh các doanh
nghiệp Việt Nam cần có cho mình những hệ thống quản lý nhằm bắt kịp xu thế thế
giới và tăng sự cạnh tranh. Mặt khác, ngành sơn là ngành được pháp luật phân loại
là ngành nghề độc hại do các công đoạn đều sử dụng hóa chất chứa phenol, benxen,
toluene, xylen…ảnh hưởng trực tiếp đến người lao động là môi trường nếu không
1
được quản lý chặt chẽ. Trong khi đó, Nhà nước ngày càng thực hiện pháp luật về
Đồ án tốt nghiệp
môi trường, về an toàn vệ sinh lao động ngày một nghiêm ngặt để đảm bảo rằng các
ngành công nghiệp không chỉ riêng ngành sơn được xem xét và tổ chức quản lý các
vấn đề môi trường và an toàn vệ sinh lao động được thực hiện tốt.
Hơn nữa, trong những năm gần đây do sự hội nhập WTO các hệ thống quản lý
như ISO 9001, ISO 14001, OHSAS 18001… trở thành một phần không thể thiếu
trong hệ thống kinh doanh. Vì vậy ngày càng có nhiều tổ chức, doanh nghiệp có
một hệ thống quản lý tích hợp, bao gồm chất lượng, môi trường và các hệ thống
quản lý an toàn và sức khỏe nghề nghiệp.
Đề tài “Xây dựng hệ thống quản lý tích hợp an toàn, sức khỏe nghề
nghiệp và môi trường (HSE) cho ngành sơn Việt Nam” với mong muốn tạo ra
công cụ quản lý hỗ trợ các doanh nghiệp nhỏ lẻ Việt Nam với mục tiêu giúp các
doanh nghiệp thỏa mãn yêu cầu pháp luật nhà nước về quản lý môi trường và an
toàn, sức khỏe; tăng tính cạnh tranh và tinh giản hệ thống quản lý.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Tìm hiểu các vấn đề an toàn, sức khỏe nghề nghiệp và môi trường trong ngành
sơn.
Xây dựng hệ thống quản lý tích hợp HSE theo tiêu chuẩn ISO 14001:2010 và
OHSAS 18001:2007.
3. Phạm vi nghiên cứu
Xây dựng khung quản lý chung cho hệ thống quản lý tích hợp HSE.
4. Nội dung nghiên cứu
Tìm hiểu hệ thống quản lý HSE.
Tìm hiểu tổng quan ngành sơn tại Việt Nam.
Phân tích cơ sở khoa học của hệ thống quản lý tích hợp.
Xây dựng các thủ tục hệ thống.
Xây dựng một số tiêu chuẩn an toàn và sức khỏe.
2
Xây dựng một số tiêu chuẩn môi trường.
Đồ án tốt nghiệp
5. Phương pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp thu thập thông tin
Thu thập các thông tin liên quan tới ngành sơn Việt Nam và hệ thống quản lý
HSE từ các tài liệu trên mạng, sách báo…để thực hiện phần tổng quan ngành và yêu
cầu cần thiết để xây dựng hệ thống HSE.
5.2. Phương pháp phân tích và xử lý dữ liệu
Dựa trên nguồn dữ liệu thu thập, tìm hiểu để tiến hành lựa chọn những thông
tin chính xác và cần thiết để thực hiện đồ án.
Thu thập thông tin về tiêu chuẩn của các công ty sơn tại Việt Nam để thống kê
% công ty áp dụng các lại tiêu chuẩn.
5.3. Phương pháp tham khảo tài liệu
Thu thập các thông tin về xây dựng HTQL theo tiêu chuẩn ISO 14001:2010 và
OHSAS 18001:2007 làm nguồn dữ liệu thứ cấp cho đề tài.
Hiểu được các bước để xây dựng hệ thống.
Hỗ trợ việc đề xuất và lựa chọn giải pháp về kiểm soát an toàn, sức khỏe
và môi trường.
Tham khảo các thủ tục quản lý chung như: đánh giá rủi ro, mã hóa tài liệu, tạo
lập tài liệu… để xây dựng riêng các thủ tục cho ngành sơn.
5.4. Phương pháp chuyên gia
Tham khảo ý kiến của giáo viên hướng dẫn và người hướng dẫn có kinh
3
nghiệm trong lĩnh vực HSE.
Đồ án tốt nghiệp
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU HỆ THỐNG QUẢN LÝ AN TOÀN, SỨC
KHỎE NGHỀ NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG (HSE)
1.1. Khái niệm về HSE
1.1.1. Khái niệm về ngành HSE
HSE là ngành chuyên nghiên cứu các vấn đề hệ thống các văn bản pháp luật,
các biện pháp về tổ chức kinh tế - xã hội và khoa học công nghệ để cải tiến điều
kiện lao động và giảm thiểu ô nhiễm môi trường. Với quan điểm là tất cả các tai
nạn, rủi ro hay các tác động đến môi trường đều có thể kiểm sóat được. Ngành HSE
phát triển không ngừng và đi vào nhiều lĩnh vực họat động cũng như cuộc sống
hàng ngày. Một HTQL HSE được cấu thành dựa trên 3 yếu tố sau:
+ Sức khỏe (H – Health): bảo vệ cơ thể và tinh thần của người lao động
khỏi bệnh tật từ việc tiếp xúc các nguyên vật liệu, các quá trình, các thủ
tục được sử dụng tại nơi làm việc.
+ An toàn (S – Safety): bảo vệ người lao động khỏi các thương tổn về thể
chất, bảo đảm các trang thiết bị và tài sản của doanh nghiệp/tổ chức.
+ Môi trường (E – Environment): bảo vệ môi trường sống và môi trường
làm việc.
Công tác HSE có 3 tính chất chủ yếu là: tính pháp lý, tính khoa học kỹ thuật
và tính quần chúng. Ba tính chất này có liên hệ mật thiết với nhau và hỗ trợ lẫn
nhau. Biết kết hợp chặt chẽ 3 tính chất này với nhau mới có thể làm cho công tác
HSE có kết quả.
+ Tính pháp lý: những quy định và nội dung về HSE được thể chế hóa
thành những luật lệ, chế độ, chính sách và tiêu chuẩn và được hướng
dẫn cho mọi cấp, mọi ngành, mọi tổ chức/cá nhân nghiêm chỉnh thực
hiện. Những chính sách, chế độ, quy phạm, tiêu chuẩn do Nhà nước ban
4
hành đều mang tính chất pháp luật.
Đồ án tốt nghiệp
+ Tính khoa học kỹ thuật: mọi hoạt động của HSE nhằm loại trừ các yếu
tố nguy hiểm, có hại, phòng chống tai nạn, bệnh nghề nghiệp, phòng
ngừa sự cố môi trường…đều xuất phát từ những cơ sở của khoa học kỹ
thuật. Hoạt động về HSE phải gắn liền với hoạt động khoa học kỹ thuật,
luôn ứng dụng các thành tựu khoa học kỹ thuật để đạt hiệu quả cao.
+ Tính quần chúng: HSE là hoạt động hướng về cơ sở sản xuất, con
người và môi trường. Công tác HSE không chỉ riêng những người cán
bộ quản lý mà đó còn là trách nhiệm chung của toàn thể người lao động
và toàn xã hội.
HTQL HSE cung cấp một khuôn khổ và các công cụ để quản lý các vấn đề
liên quan đến an toàn, sức khỏe nghề nghiệp và môi trường một cách nhanh chóng
và đơn giản nhất trong khi vẫn đảm bảo hiệu quả thực hiện và yêu cầu khách hàng
và cơ quan quản lý.
Khuôn khổ HTQL HSE được mô hình hóa theo tiêu chuẩn HTQLMT ISO
14001 và HTQL ATSKNN OHSAS 18001.
HTQL HSE đảm bảo các rủi ro về an toàn, sức khỏe của người lao động cũng
như môi trường được kiểm soát chính xác. Hệ thống này khuyến khích các doanh
nghiệp/tổ chức:
Cải thiện hệ thống an toàn và sức khỏe để giảm thương tích và bệnh tật.
Chứng minh tầm quan trọng của các vấn đề an toàn, sức khỏe nghể nghiệp và
môi trường.
Báo cáo công khai các vấn đề an toàn, sức khỏe nghể nghiệp và môi trường
trong nội bộ doanh nghiệp/tổ chức, kể cả hiệu quả thực hiện so với mục tiêu
đề ra.
1.1.2. HSE và luật pháp
Con người là tài sản vô giá của toàn xã hội, con người là nguồn nhân lực chính
5
vận hành máy móc và sản xuất ra của cải vật chất. Môi trường là nguồn tài nguyên
Đồ án tốt nghiệp
cho sự sống, bảo vệ môi trường chính là bảo vệ cuộc sống trên hành tinh mà mỗi
người cần có trách nhiệm đóng góp. Vì thế, tại hầu hết các quốc gia trên thế giới đã
đưa các vấn đề HSE vào luật để ràng buộc việc thực thi đến các doanh nghiệp/tổ
chức và cá nhân.
Luật pháp ngày càng thay đổi và bắt buộc các công ty phải thực hiện các qui
định về bảo vệ sức khỏe người lao động, an toàn lao động, vệ sinh lao động và kiểm
soát các tác động môi trường trong các doanh nghiệp/tổ chức. Tuy nhiên, việc thi
hành luật thuần túy không cải thiện được tình hình sức khỏe, an toàn nghề nghiệp và
hiện trạng môi trường ở các nơi làm việc. Hoạt động thực hiện các qui định về pháp
luật, các tiêu chuẩn, qui trình , qui phạm về an toàn cần được bổ sung và hỗ trợ
bằng việc tăng cường đào tạo nhận thức về an toàn và giúp người lao động hiểu
được các mối hiểm nguy về sức khỏe và an toàn nghề nghiệp, đồng thời giúp doanh
nghiệp/tổ chức nhận ra các rủi ro về môi trường qua đó thực hiện phân tích đánh giá
các công tác có nguy cơ gây nguy hiểm, thực hiện văn bản hóa các tài liệu cần thiết
nhằm giúp thực hiện việc kiểm soát được môi trường làm việc an toàn, không ảnh
hưởng đến sức khỏe của người lao động và nâng cao ý thức bảo vệ môi trường.
Mục đích của yêu cầu pháp luật về an toàn, sức khỏe ngề nghiệp và môi
trường (HSE) và các yêu cầu của tiêu chuẩn khác là điều chỉnh các hoạt động, các
sản phẩm và dịch vụ của doanh nghiệp/tổ chức để đảm bảo người lao động được
bảo vệ khỏi chấn thương và bệnh tật, sản phẩm không gây phương hại đến cộng
đồng, và tác động đến môi trường được giảm thiểu.
Sự hiểu biết về các yêu cầu của luật pháp là cần thiết cho việc áp dụng HTQL
HSE có hiệu lực vì khung pháp lý của HTQL HSE dựa vào luật pháp hiện hành.
Luật pháp là quan trọng vì những yêu cầu của luật pháp được cụ thể cho công tác
kiểm soát, ví dụ như nồng độ khí thải ra trong môi trường làm việc, giới hạn nồng
6
độ bụi cho phép, thời gian làm việc của người lao động...
Đồ án tốt nghiệp
HTQL HSE giúp doanh nghiệp/tổ chức thiết lập thủ tục liên quan đến việc
nhận biết, tiếp cận, kiểm soát và cập nhật các yêu cầu về pháp luật có liên quan đến
khía cạnh an toàn, sức khỏe và môi trường. Điều này không chỉ thể hiện ở việc
doanh nghiệp tuân thủ những yêu cầu của tiêu chuẩn và pháp luật liên quan, mà còn
chứng minh được các tiêu chuẩn và văn bản pháp luật luôn luôn được cập nhật đầy
đủ kịp thời và kiểm soát chặt chẽ, tránh trường hợp đang áp dụng các yêu cầu không
còn hiệu lực.
Doanh nghiệp/tổ chức có trách nhiệm phải thực hiện những quy định của pháp
luật về con người và môi trường bị tác động do hoạt động của mình. Doanh
nghiệp/tổ chức phải có trách nhiệm:
+ Thực hiện tiêu chuẩn an toàn lao động, vệ sinh lao động.
+ Bảo đảm sức khỏe và an toàn cho người lao động.
+ Đối với người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
+ Bảo vệ môi trường.
1.1.3. HSE và doanh nghiệp
Việc nhận thức được việc thực hiện những quy tắc về HSE sẽ làm tăng uy tín
và năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp/tổ chức trên thị trường.
Áp dụng HTQL HSE sẽ góp phần thực hiện mong muốn của doanh nghiệp/tổ
chức:
+ Thiết lập một HTQL ATSKNN và môi trường nhằm loại trừ hoặc giảm thiểu
các rủi ro với nhân viên hoặc các bên quan tâm và giảm các tác động đến
môi trường, những người có thể tiếp xúc với các rủi ro về an toàn sức, khỏe
nghề nghiệp hoặc gây sự cố môi trường trong quá trình hoạt động của doanh
nghiệp/tổ chức.
+ Tự khẳng định sự tuân thủ với các chính sách về ATSKNN và môi trường.
7
+ Thực hiện, duy trì và cải tiến thường xuyên HTQL HSE.
Đồ án tốt nghiệp
+ Khẳng định sự tuân thủ này với các bên quan tâm, được chứng nhận bởi một
bên thứ ba cho HTQL ATSKNN và môi trường của mình.
1.1.4. HSE và đối tượng quan tâm
Doanh nghiệp/tổ chức nơi mà có các hoạt động tiềm năng gây rủi ro cho con
người, tài sản và môi trường. Mục đích cơ bản của doanh nghiệp/tổ chức không
phải tối đa hóa lợi nhuận mà là tránh tổn thất. HTQL HSE không những có thể
giúp doanh nghiệp/tổ chức thực hiện điều này mà còn có những lợi ích khác:
+ Giảm các chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp cho công tác hoạt động
kinh doanh.
+ Giảm chi phí cá nhân và chi phí nhân sự cho các tai nạn và bệnh nghề
nghiệp.
+ Giảm đi khả năng án kiện.
+ Cải thiện cảm nhận khách hàng và hình ảnh công ty.
+ Cải thiện công ty và đạo dức làm việc.
Nhà nước: các cơ quan/cá nhân quản lý các lĩnh vực liên quan đến HSE
thống nhất quản lý các hoạt động về an toàn lao động, vệ sinh lao động, bảo
vệ sức khỏe người lao động và môi trường. Các cơ quan/cá nhân quản lý có
trách nhiệm ban hành các qui định về pháp luật và các tiêu chuẩn, qui trình ,
qui phạm nhằm kiểm soát được môi trường làm việc an toàn và không ảnh
hưởng đến sức khỏe của người lao động cũng như các tác động xấu đến môi
trường của doanh nghiệp/tổ chức.
Người lao động trong doanh nghiệp/tổ chức quan tâm đến những vấn đề về
sức khỏe và an toàn nghề nghiệp. Họ trông đợi rất nhiều vào sự cải thiện môi
trường lao động ở những nơi làm việc và xem như đây là quyền cơ bản của
con người.
Cộng đồng:
+ gia đình người lao động quan tâm đến sự an toàn và sức khỏe của người
8
lao động khi làm việc trong các doanh nghiệp/tổ chức.
Đồ án tốt nghiệp
+ người tiêu dùng mong muốn một sản phẩm đạt chất lượng cũng như thân
thiện với môi trường, một doanh nghiệp có HTQL chất lượng, HTQL
môi trường sẽ dễ dàng nhận được sự tín nhiệm của người tiêu dùng.
+ Xả hội quan tâm môi trường sống mà các doanh nghiệp/tổ chức đang
hoạt động trong đó.
1.1.5. Tiêu chí HSE
Tôn trọng pháp luật và các quy định:
+ Nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật và các quy định của nhà nước sở tại
và luật pháp quốc tế.
+ Tuân thủ các yêu cầu chính sách HSE và đảm bảo sự tuân thủ của các nhà
thầu/nhà cung cấp.
Đánh giá và quản lý rủi ro:
+ Xác định các mối nguy hại và ảnh hưởng.
+ Đánh giá rủi ro phạm vi công việc.
+ Giảm nguy cơ (giảm rủi to/tác động).
Tôn trọng môi trường:
+ Đánh giá tác động môi trường từ các hoạt động dự án.
+ Thiết lập hệ thống quản lý chất thải, khí thải và nước thải.
+ Giám sát ảnh hưởng của phạm vi công việc lên môi trường.
+ Lựa chọn giải pháp tối ưu với môi trường và sử dụng hóa chất ít gây ảnh
hưởng đến môi trường nhất.
Bảo vệ sức khỏe và an toàn nhân viên:
+ Thường xuyên kiểm tra điều kiện làm việc nhân viên, khảo sát môi
trường làm việc nhân viên.
+ Thiết lập danh mục bệnh nghề nghiệp.
+ Cung cấp thiết bị bảo hộ lao động (PPE)
Tất cả nhân viên có các thiết bị bảo hộ lao động cơ bản như:
9
mũ bảo hiểm, găng tay, giày và kính bảo hộ.
Đồ án tốt nghiệp
Điều kiện làm việc đặc biệt yêu cầu thêm thiết bị như mặt nạ,
dây đai an toàn…
1.1.6. Lĩnh vực hoạt động của HSE
Trong thời đại nền kinh tế tri thức hiện nay, yếu tố con người trở nên quan
trọng bên cạnh các yếu tố môi trường cũng cần phải cân nhắc. Bởi nó sẽ ảnh hưởng
đến việc phát triển và thành đạt của các doanh nghiệp/tổ chức. Làm thế nào để đảm
bảo người lao động làm việc trong các điều kiện và môi trường làm việc an toàn,
giảm thiểu các bệnh nghề nghiệp, tạo sức khỏe tốt cho người lao động và giảm thiểu
các tác động môi trường là một thách thức cho các nhà quản lý.
HTQL HSE sẽ tập trung vào 3 lĩnh vực chính và các yếu tố bên trong mà
doanh nghiệp/tổ chức cần quan tâm đối với vấn đề:
Sức khỏe:
+ Chính sách sức khỏe cộng đồng.
+ Chế độ thực phẩm dinh dưỡng.
+ Các vấn đề về bệnh nghề nghiệp.
+ Các vấn đề về thương tật và chế độ làm việc.
+ Các vấn đề về sơ cứu và cấp cứu.
An toàn
+ An toàn cho xây dựng, lắp đặt và sản xuất.
+ An toàn cho giao thông vận tải.
+ An toàn cho hóa chất và các chất độc hại.
+ An toàn điện và các nguồn năng lượng khác.
+ An toàn cho vận hành cơ khí máy móc.
+ An toàn trong nghiên cứu chế tạo.
+ An toàn với các nguồn phóng xạ.
+ An toàn trong phòng chống cháy nổ.
Môi trường
10
+ Công tác bảo vệ môi trường (đất, nước, không khí).
Đồ án tốt nghiệp
+ Kiểm soát và xử lý chất thải.
+ Các vấn đề về tiếng ồn và âm học.
+ Các vấn đề về khí thải và chất lượng không khí.
+ Các vấn đề về nguồn nước.
+ Các vấn đề về đất, cây xanh và điều kiện tự nhiên.
+ Các vấn đề về xói mòn và ô nhiễm.
+ Xây dựng tiêu chuẩn và quản lý hệ thống kiểm soát.
+ Thanh tra, đào tạo và tư vấn giám sát.
+ Đánh giá rủi ro và biện pháp kiểm soát.
+ Điều tra tai nạn và khắc phục sự cố.
1.1.7. Loại hình lao động cần HSE
Tất cả mọi công việc hằng ngày dù là công việc bình thường nhất đều có thể
chứa đựng những nguy cơ rủi ro hiện hữu hoặc tiềm ẩn, tuy nhiên mối rủi ro đó xuất
hiện với những mức độ khác nhau vì sự ảnh hưởng khác nhau như:
+ Làm việc với nguồn phóng xạ.
+ Làm việc với các nguồn năng lượng, nhiên liệu.
+ Làm việc với hóa chất.
+ Làm việc trong không gian hạn chế.
+ Làm việc với các thiết vị điện.
+ Làm việc với các thiết vị vận chuyển nội bộ, sắp xếp hàng hóa.
+ Làm việc với các thiết bị nâng bốc, cẩu, trục…
1.2. HSE và công tác quản lý
1.2.1. Mô hình quản lý HSE
Một hệ thống quản lý sẽ sắp xếp và cấu trúc lại các vấn đề chúng ta cần kiểm
soát. Nó sẽ miêu tả công việc chúng ta cần thực hiện cũng như cách thức thực hiện,
11
khi nào và bởi ai.
Đồ án tốt nghiệp
Chúng ta cần phải Bước quản lý tương ứng
1. Quyết định cái chúng ta 1. Chính sách
muốn đạt được 2. Lập kế hoạch
2. Suy nghĩ cách thức để 3. Thực hiện
đạt được 4. Kiểm tra
3. Tiến hành theo cách khả 5. Hành động khắc phục
thi và hiệu quả nhất 6. Đánh giá việc quản lý
4. Kiểm tra xem việc tiến
hành có đúng không
5. Tìm hiểu những sai lầm 6. Đánh giá việc quản lý và lặp lại vòng lặp
Cách thức quản lý như thế này còn được còn được gọi là “vòng tròn PDCA”.
Hầu hết các hệ thống quản lý đều được xây dựng trên mô hình PDCA, mô hình dẫn
đến việc cải tiến liên tục dựa trên:
Plan (lập kế hoạch): bao gồm xác định các khía cạnh và thiết lập mục tiêu.
Do (thực hiện): đào tạo và kiểm soát hoạt động.
Check (kiểm tra): giám sát và hành động khắc phục.
Act (xem xét): đánh giá tiến độ và thực hiện thay đổi nếu cần thiết.
Như vậy “vòng tròn PDCA” cứ liên tục thực hiện và sau mỗi lần như vậy, hệ
thống quản lý được cải tiến lên một mức cao hơn. Kết quả của bước điều chỉnh sẽ là
thông tin đầu vào cho chu trình mới.
HTQL HSE đưa ra những yêu cầu để thực hiện một hệ thống tích hợp về an
toàn, sức khỏe và môi trường. Nó cũng được xây dựng trên nguyên tắc cải tiến liên
12
tục và theo vòng tròn PDCA . Cấu trúc HTQL thưởng tuân theo các tiêu chuẩn quốc
Đồ án tốt nghiệp
tế phổ biến như là: tiêu chuẩn HTQLMT ISO 14001 và HTQL ATSKNN OHSAS
18001.
HTQL HSE đối với từng doanh nghiệp có thể khác nhau tùy thuộc nhu cầu và
khả năng của doanh nghiệp. Mức độ chi tiết và phức tạp của hệ thống quản lý, phạm
vi tài liệu và nguồn lực dành cho HTQL HSE phụ thuộc tính chất; quy mô của hoạt
động kinh doanh, các sản phẩm và dịch vụ.
HTQL HSE bao gồm cơ cấu tổ chức, công tác hoạch định, trách nhiệm, quá
trình thực hiện, nguồn lực, kết quả đạt được và việc duy trì chính sách ATSKNN và
môi trường.
HTQL HSE được thiết kế nhằm:
13
Bảo đảm tuân thủ pháp luật. Quản lý đầy đủ các mối nguy. Cải tiến liên tục hệ thống.
Đồ án tốt nghiệp
Cam kết lãnh đạo
Chính sách
Vai trò, trách nhiệm, nguồn lực và tiêu chuẩn
Plan
Quản lý mối nguy và ảnh hưởng
Mục tiêu, kế hoạch và thủ tục
Do Thực hiện
Check Giám sát Hành động khắc phục
Đánh giá
Act
Xem xét lãnh đạo
Hình 1.1. Khuôn khổ hệ thống quản lý HSE
1.2.2. Trách nhiệm lãnh đạo
Lãnh đạo có trách nhiệm bảo đảm an toàn, sức khỏe của người lao động và
những người bị ảnh hưởng bởi lĩnh vực hoạt động của họ cũng như các vấn đề môi
trường. Lãnh đạo cũng chịu trách nhiệm với khách tham quan, khách hàng, các nhà
14
thầu/nhà cung cấp và cộng đồng.
Đồ án tốt nghiệp
Tất cả lãnh đạo dù ở quy mô doanh nghiệp/tổ chức nào cũng cần phải:
Đặt mục tiêu rõ ràng và phân bổ nguồn lực cần thiết để đạt được mục tiêu
bằng cách:
+ Lãnh đạo cần thảo luận và thống nhất mục tiêu/chỉ tiêu an toàn, sức
khỏe và môi trường và nguồn lực với nhân viên (chứ không đơn
thuần là áp đặt nó lên nhân viên).
+ Khảo sát nhân viên để xem họ có hiểu và đồng ý với mục tiêu/chỉ
tiêu an toàn, sức khỏe và môi trường hay không.
+ Thực hiện một chương trình nghị sự về tiêu chuẩn mục tiêu/chỉ tiêu
an toàn, sức khỏe và môi trường và nguồn lực tại một cuộc họp
nhóm.
Là tấm gương thực thi các vấn đề về chính sách HSE trong mỗi hành động
và kế hoạch của tổ chức.
Thường xuyên theo dõi các cam kết:
+ Theo dõi các hành động đã thực hiện được qua các buổi họp nhóm
cũng như các hành động chưa thực hiện.
+ Khảo sát đội ngũ nhân viên để đánh giá nhận thức của cấp quản lý
về việc thực hiện cam kết.
Tham khảo ý kiến nhân viên về vấn đề an toàn, sức khỏe nghề nghiệp và môi
trường.
Đảm bảo nhân viên luôn đề cao việc thực hiện và tuân thủ các vấn đề mà tổ
chức đã nêu ra trong chính sách hoạt động và phát triển HSE cũng như luật
pháp sở tại và quốc tế.
1.2.3. Trách nhiệm của nhà quản lý HSE
Một nhà quản lý HSE tham gia thiết kế và thực hiện các quy định, chính sách
HSE của tổ chức để đảm bảo một môi trường làm việc lành mạnh, an toàn và phù
hợp. Công việc nhà quản lý HE bao gồm:
15
Chịu trách nhiệm xác định các điều kiện làm việc nguy hại.
Đồ án tốt nghiệp
Đào tạo nhân viên về các quy định, thủ tục, chính sách liên quan an toàn, sức
khỏe nghề nghiệp và môi trường.
Kiểm tra khu vực làm việc và các trang thiết bị phù hợp với yêu cầu an toàn,
sức khỏe nghề nghiệp và môi trường.
Đảm bảo tuân thủ thực hiện các quy định an toàn, sức khỏe nghề nghiệp và
môi trường của nhà nước.
Thiết lập các mục tiêu/ chỉ tiêu về an toàn, sức khỏe nghề nghiệp và môi
trường. Các mục tiêu ngắn hạn và dài hạn so với thực tế.
Thực hiện và giám sát các kế hoạch và chính sách. Bao gồm điều tra sự cố,
tai nạn; báo cáo và phân tích rủi ro.
Đánh giá và xem xét hiệu quả của toàn bộ hệ thống quản lý HSE.
Để thực hiện được những việc này, nhà quản lý HSE cần phải:
Có trình độ và chuyên môn.
Cập nhật thường xuyên các văn bản quy phạm pháp luật, các tiến bộ khoa
học kỹ thuật về quản lý an toàn, sức khỏe nghề nghiệp và môi trường.
Tham gia thành lập cơ cấu tổ chức, tiêu chuẩn kiểm soát rủi ro.
Thực hiện và duy trì các thủ tục về báo cáo, điều tra, thống kê và phân tích
tai nạn và sự cố.
Phát triển và duy trì các thủ tục để đảm bảo lãnh đạo được cập nhật thông tin
về HTQL HSE.
1.3. Hiện trạng HSE
1. 3.1. Trên thế giới
Đối với các doanh nghiệp/tổ chức nước ngoài thì đều đặt nhân tố con người
lên hàng đầu. Các doanh nghiệp/tổ chức đều hướng tới việc tạo ra môi trường làm
việc an toàn, bảo đảm sức khỏe cho nhân viên, khách hàng và các đối tác kinh
16
doanh. Ngoài ra, họ cũng ý thức trách nhiệm đối với cộng đồng bằng việc
Đồ án tốt nghiệp
giảm/kiểm soát các tác động môi trường đến cộng đồng nơi mà họ sống và làm việc
bị ảnh hưởng do hoạt động của họ.
Xuất phát từ những khía cạnh này, mỗi doanh nghiệp/tổ chức đều tự xây dựng
cho mình một HTQL HSE riêng và cải tiến liên tục. Các nguyên tắc hệ thống HSE
được cam kết thực hiện hằng ngày và là một phần của hệ thống kinh doanh của họ.
HTQL HSE được các doanh nghiệp/tổ chức không chỉ xem như HTQL các
vấn đề HSE mà còn trở thành giá trị cốt lõi của doanh nghiệp/tổ chức, được đưa vào
chiến lược kinh doanh và kế hoạch phát triển của doanh nghiệp/tổ chức.
Cho đến cuối tháng 12 năm 2013, ít nhất 301647 chứng chỉ ISO 14001:2004 đã
được cấp tại 171 quốc gia, tăng trưởng 6% (+16993), gấp 4 lần so với năm 2012
160000
140000
120000
100000
80000
60000
40000
20000
0
Trung và Nam Á
Trung Đông
Châu Phi Trung và Nam Mỹ
Bắc Mỹ Châu Âu Đông Á và Thái Bình Dương
(Nguồn: số liệu ISO Survey 2013).
17
Hình 1.2. Số chứng chỉ ISO 14001:2004 được cấp trên thế giới năm 2013
Đồ án tốt nghiệp
Ba quốc gia đứng đầu về số chứng chỉ được cấp là Trung Quốc, Ý và Nhật
trong khi ba quốc gia dẫn đầu về sự tăng trưởng số chứng chỉ là Trung Quốc, Ý và
Indonesia
Cộng hòa Czech
Pháp
Đức
Anh
Úc
Colombia
Ấn Độ
Ý
Trung Quốc
0
20000
40000
60000
80000
100000
120000
Ấn Độ (Nguồn: số liệu ISO Survey 2013).
Hình 1.3. 10 quốc gia đứng đầu số chứng chỉ ISO 14001:2004 năm 2013
Tính đến cuối năm 2009, trên toàn Thế giới, tổng số chứng chỉ OHSAS
18001 và các yêu cầu khác tương đương đã tăng rõ rệt lên 15,185 chứng chỉ (tăng
3,6% so với năm 2008 và tăng 18,6% so với năm 2007).
1. 3.2. Tại Việt Nam
Vấn đề môi trường
Các doanh nghiệp Việt Nam đều chưa thực sự coi trọng vấn đề an toàn nghề
nghiệp, nhất là đối với các lĩnh vực nguy hiểm cao với người lao động như khai mỏ,
xây dựng, sản xuất hóa chất…
Việc áp dụng tiêu chuẩn quốc tế trong quản lý sẽ làm thay đổi nhiều cách nghĩ
và cách làm cũ về việc quản lý an toàn nghề nghiệp và môi trường. Ngoài ra hệ
thống ISO 14001:2004 còn là chìa khóa để Việt Nam mở cửa đi vào thị trường thế
giới mà điển hình là gia nhập WTO khi mà đòi hỏi về trách nhiệm xã hội ngày càng
18
cao đối với các doanh nghiệp. Các công ty tại Việt Nam áp dụng ISO 14001 hầu
Đồ án tốt nghiệp
hết là các công ty nước ngoài hoặc liên doanh với nước ngoài, đặc biệt là với Nhật
Bản. Điều này cũng dễ hiểu vì Nhật Bản luôn là nước đi đầu trong bảo vệ môi
trường và áp dụng ISO 14001. Mặt khác Nhật Bản cũng là một trong các quốc gia
đầu tư vào Việt Nam rất sớm và chiếm tỷ trọng lớn trong tổng đầu tư nước ngoài
vào Việt Nam. Hiện có rất nhiều doanh nghiệp Nhật Bản đang hoạt động kinh
doanh tại Việt Nam, có thể kể đến một số tập đoàn lớn như Honda, Toyota,
Panasonic, Canon, Yamaha…Hầu hết công ty mẹ của các tổ chức này đều đã áp
dụng ISO 14001 và họ yêu cầu các công ty con tại các quốc gia đều phải xây dựng
và áp dụng ISO 14001. Bởi vậy, các doanh nghiệp này cũng đã góp phần rất lớn
trong việc xây dựng trào lưu áp dụng ISO 14001 tại Việt Nam.
Cùng với việc gia tăng số lượng các tổ chức/doanh nghiệp có nhân tố nước
ngoài áp dụng ISO 14001, các tổ chức trong nước cũng đã nhận thức được tầm quan
trọng trong công tác bảo vệ môi trường và họ cũng đã có những chiến lược trong
việc áp dụng ISO 14001. Hầu hết các doanh nghiệp thành viên của Tổng công ty xi
măng như Xi măng Hoàng Thạch, Bỉm Sơn, Hoàng Mai… cũng đều đã, đang và
trong quá trình xây dựng HTQLMT theo tiêu chuẩn ISO 14001. Gần đây, một loạt
khách sạn thành viên thuộc Tập đoàn Saigon Tourist cũng đã được chứng nhận ISO
14001.
Tại Việt Nam hiện nay, chứng chỉ ISO 14001 cũng đã được cấp cho khá nhiều
tổ chức với các loại hình sản xuất kinh doanh và dịch vụ khá đa dạng, trong đó các
ngành nghề như chế biến thực phẩm (mía đường, thủy sản, rượu bia giải khát…),
điện tử, hóa chất (dầu khí, sơn, bảo vệ thực vật), Vật liệu xây dựng, di lịch - khách
sạn đang chiếm tỷ lệ lớn.
Tuy nhiên, so với số lượng hàng chục nghìn doanh nghiệp đã được chứng
nhận về HTQL chất lượng ISO 9001 thì số lượng các doanh nghiệp áp dụng tiêu
chuẩn về quản lý môi trường còn rất nhỏ bé. Điều này cho thấy tại Việt Nam, các
doanh nghiệp/tổ chức vẫn chưa quan tâm đúng mức tới vấn đề môi trường và bảo vệ
19
môi trường (Nguồn: số liệu ISO Survey 2013).
Đồ án tốt nghiệp
1000
900
800
700
600
500
400
300
200
100
0
1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013
Hình 1.4. Sự phát triển về số lượng doanh nghiệp áp dụng ISO 14001 tại Việt Nam
Vấn đề an toàn, sức khỏe nghề nghiệp
Các doanh nghiệp/tổ chức trong nước chưa thật sự quan tâm và nhận đúng
mức về an toàn, sức khỏe người lao động. Nhiều doanh nghiệp/tổ chức nghĩ rằng
việc áp dụng HTQL OHSAS 18001 chỉ phục vụ cho mục đích cấp giấy chứng nhận
chứ chưa quan tâm những lợi ích thiết thực mà nó đem lại.
Với quan niệm khi áp dụng hệ thống OHSAS 18001 sẽ làm ảnh hưởng đến
năng suất do phải sử sụng bảo hộ lao động cồng kềnh, phải thực hiện đúng quy trình
an toàn lao động của đa số doanh nghiệp/tổ chức. Các lãnh đạo chưa nghĩ đến lợi
ích lâu dài mà chỉ tập trung vào các mục tiêu ngắn hạn. Do vậy, cho đến nay số
lượng công ty tại Việt Nam đạt chứng nhận HTQL ATSKNN theo tiêu chuẩn
OHSAS 18001:2007 cỏn hạn chế.
Trên thực tế việc áp dụng tiêu chuẩn OHSAS 18001:2007 ở nước ta hiện nay
20
chủ yếu là các công ty liên doanh hoặc có vốn đầu tư nước ngoài mà việc áp dụng
Đồ án tốt nghiệp
tiêu chuẩn như là một điều bắt buộc từ công ty mẹ hay những tập đoàn lớn có tiềm
lực về tài chính.
Các doanh nghiệp ở nước ta đã áp dụng thành công hệ thống này như Tập
đoàn Thiên Long, Xi măng Tây Đô, Petro Gas Việt Nam, Bao bì giấy nhôm Toyo,
Kết cấu kim loại và lắp máy dầu khí (PVC –MS), Samsung Việt Nam, ZAmil Steel
Việt Nam, Doosan Việt nam, Foster’s Việt Nam…
1. 3.3. Ngành sơn Việt Nam
Hầu hết các doanh nghiệp kinh doanh, sản xuất sơn tại Việt Nam chỉ tập trung
chủ yếu xây dựng HTQL chất lượng ISO 9001 nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm
của mình. Họ ít quan tâm đến sự an toàn trong sản xuất của công nhân, sức khỏe
của nhân viên cũng như ít thể hiện trách nhiệm cộng đồng qua việc bảo vệ môi
trường. Rất ít doanh nghiệp xây dựng 1 trong 2 hệ thống là HTQLMT ISO 14001
HTQL ATSKNN OHSAS 18001, thậm chí có doanh nghiệp không xây dựng 1
trong 2 hệ thống này, chỉ một số ít doanh nghiệp xây dựng cả 2 hệ thống này.
Tác giả đã khảo sát HTQL của 50 doanh nghiệp và thống kê:
50/50 doanh nghiệp (100%) đều áp dụng HTQL chất lượng ISO 9001.
21/50 doanh nghiệp (42%) áp dụng HTQLMT ISO 14001.
4/50 doanh nghiệp (8%) áp dụng HTQL ATSKNN OHSAS 18001.
4/50 doanh nghiệp (8%) áp dụng cả 2 HTQL ISO 14001 và OHSAS
21
18001.
Đồ án tốt nghiệp
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN NGÀNH SƠN TẠI VIỆT NAM
2.1. Tổng quan ngành
2.1.1. Giới thiệu
Sơn (hoặc có thể gọi là chất phủ bề mặt) được dùng để trang trí mỹ thuật hoặc
bảo vệ các bề mặt vật liệu cần sơn.
Sơn là một hỗn hợp gồm bột màu và nhựa có hoặc không có dung môi, được
điều chỉnh phụ gia thích hợp. Khi gia công trên một bề mặt trong điều kiện môi
trường thích hợp thì tạo thành một lớp màng liên tục, khô và bám dính trên bề mặt
đó.
2.1.2. Vai trò
Sơn là lớp phủ hoàn thiện trên các vật liệu khác nhau của vô vàn các đồ vật.
Rất nhiều các cấu trúc, đồ vật hiện diện trong cuộc sống và xung quanh chúng ta
như các bức tường, cửa lớn, cửa sổ của nhà chúng ta, các thiết bị gia dụng, bàn ghế
rồi xe hơi, điện thoại di động, máy tính v.v..
Kể cả những công trình lớn như cầu đường, nhà máy thủy điện, dàn khoan dầu
khí, nhà máy lọc dầu, bồn chứa xăng dầu hay các đường ống dẫn…cũng cần các lớp
sơn để bảo vệ và duy trì thời gian sử dụng của chúng.
Lớp sơn chỉ chiếm vài phần trăm giá trị của công trình sử dụng nó nhưng sơn
lại gần như chiếm 100% về đánh giá giá trị và vẻ bề ngoài của công trình.
Một lớp sơn mỏng khoảng vài phần nghìn mét mà có thể ngăn ngừa được sự
xuống cấp của các công trình như bị rỉ sét, ăn mòn, hóa chất, nhiệt độ, tia tử ngoại,
ẩm ướt, nấm mốc, vi khuẩn…trong những điều kiện khắc nghiệt nhất.
Trên thực tế, tất cả những sản phẩm do con người làm ra đều sử dụng sơn và
điều này là cần thiết để bảo vệ và duy trì hiệu quả sử dung lâu dài của những sản
22
phẩm đó.
Đồ án tốt nghiệp
2.1.3. Lịch sử ngành sơn Việt Nam
Ngành công nghiệp sơn Việt Nam có thể lấy điểm khởi đầu phát triển là năm
1914 -1920 với sự xuất hiện của một số xưởng sơn dầu tại Việt Nam, trong đó nổi
bật nhất là công ty sơn của ông Nguyễn Sơn Hà – ông tổ ngành sơn Việt Nam.
Tuy nhiên do bối cảnh lịch sử xã hội Việt Nam mãi đến năm 1975 mới thực sự
là một quốc gia độc lập và thống nhất lãnh thổ và có đầy đủ điều kiện phát triển
kinh tế xã hội và từng bước phát triển ngành sơn Việt Nam có thể chia thành 4 giai
đoạn sau:
Giai đoạn 1914 – 1954
Có 3 hãng sơn lớn của người Việt Nam tại 3 khu vực thành phố lớn là:
Hà Nội: Công ty sơn Thái Bình – Cầu Diễn, Hà Nội (sau này Công ty Hóa
chất sơn Hà Nội và hiện nay là Công ty cổ phần Hóa chất Sơn Hà Nội)
Hải Phòng: Công ty Sơn Nguyễn Sơn Hà – sau này đổi tên là Công ty Sơn
Phú Hà (hậu duệ của ông Nguyễn Sơn Hà) và hiện nay là Công ty cổ phần
sơn Hải Phòng.
Sài Gòn (sau này là Thành phố Hồ Chí Minh): Công ty sơn Bạch Tuyết do
ông Bùi Duy Cận (một cộng tác viên của ông Nguyễn Sơn Hà) vào Nam
sáng lập, hiện nay là Công ty cồ phần sơn Bạch Tuyết.
Giai đoạn 1954 – 1975
Miền Bắc: có 3 nhà máy sơn Nhà nước quy mô sản xuất công nghiệp là:
Nhà máy Sơn Tổng Hợp Hà Nội do Tổng cục hóa chất quản lý.
Nhà máy Hóa chất Sơn Hà Nội (trước đây là Công ty Sơn Thái Bình – Cầu
Diễn) do sở công nghiệp Hà Nội quản lý.
Nhà máy Sơn Hải Phòng (trước đây là xí nghiệp sơn Phú Hà) do Sở Công
23
nghiệp Hải Phòng quản lý.
Đồ án tốt nghiệp
Miền Nam: Có 16 hãng sơn lớn nhỏ sản xuất đủ các loại sơn tổng sản lượng
7.000 tấn/năm (theo số liệu của Tổng Cục Hóa Chất – 28/4/1976)
Giai đoạn 1976 – 1989
Đặc điểm phát triển của ngành sơn giai đoạn này mang dấu ấn khó khăn chung
của nền kinh tế sau chiến tranh thống nhất đất nước. Đó là thời kỳ kinh tế bao cấp,
mặc dầu đến năm 1986 nền kinh tế đã bắt đầu khởi động phát triển với mức đột phá
“đổi mới” nhưng ngành công nghiệp sơn vẫn còn phát triển trì trệ mãi đến năm
1989.
Sản phẩm sơn tiêu thụ trong nước chỉ có sơn dầu, hoàn toàn không có sơn
nước, nhà cửa và công trình xây dựng chỉ được trang trí bằng quét nước vôi màu.
Tổng cộng giai đoạn 1976 -1990 toàn quốc có 12 công ty – xí nghiệp sản xuất
sơn lớn nhỏ thuộc sở hữu nhà nước. Các nhà máy có công suất lớn chỉ sản xuất cầm
chừng do không đủ nguyên liệu
Giai đoạn 1990 – 2008
Năm 2007, hầu hết các hãng sơn lớn của thế giới đã có mặt tại Việt Nam dưới
hình thức đầu tư 100% vốn nước ngoài hoặc gia công hợp tác sản xuất với các công
ty sơn Việt Nam. Bên cạnh đó, nhiều công ty sơn Việt Nam (dạng cổ phần hoặc
tư nhân) 100% vốn Việt Nam cũng mạnh dạn mở rộng hoặc xây mới nhà máy, đầu
tư thiết bị công nghệ mới, nâng cao chất lượng sản phẩm sơn cạnh tranh thị trường
theo yêu cầu người tiêu thụ. Có thể nói sự phát triển với tốc độ cao về sản lượng
công nghệ mới và nâng cao chất lượng sản phẩm đã tạo ra bức tranh ngoạn mục của
phát triển ngành sơn Việt Nam trong giai đoạn này.
Cho đến năm 2008 các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (khoảng hơn
30 doanh nghiệp) vẫn chiếm 60% thị phần, 40% còn lại là phần các doanh nghiệp
24
Việt Nam.
Đồ án tốt nghiệp
Hiệp hội ngành nghề sơn - mực in Việt Nam (tên giao dịch VPIA) được
thành lập 25/4/2008 từ tổ chức tiền thân là phân hội sơn - mực in thuộc Hội hóa
học – Tp.Hồ Chí Minh. Ngay năm đầu tiên thành lập, tính đến 21/4/2009
VPIA đã quy tụ 112 Hội viên Doanh nghiệp có liên quan đến ngành nghề
(trong số 71 Hội viên là doanh nghiệp sản xuất có: 54 doanh nghiệp sản
xuất sơn, 10 doanh nghiệp sản xuất mực in, 7 doanh nghiệp sản xuất nguyên liệu
và thiết bị sản xuất sơn).
VPIA là thành viên chính thức của tổ chức APIC (Hội đồng quốc tế sơn Châu
Á) gồm 17 Hiệp hội sơn các nước trong khu vực. VPIA là một Hiệp hội ngành nghề
còn non trẻ, tập hợp số lượng Hội viên chưa lớn khoảng 280 doanh nghiệp sản xuất
sơn - mực in trong cả nước.
2.1.4. Đặc điểm ngành sơn Việt Nam
2.1.4.1. Hiện trạng
Ngành Sơn Trang trí – khó khăn hơn dự báo
Với những chỉ số lạc quan của nền kinh tế cuối năm 2013 như việc kiểm soát
lạm phát và ổn định tỷ giá, ngành sơn Việt Nam nói chung và ngành sơn trang trí
nói riêng kỳ vọng về sự khởi sắc của thị trường cho năm 2014. Tuy nhiên, thực tế
cho thấy thị trường “nghỉ tết” sớm và dài hơn mọi năm hầu như trọn cả quý 1. Phản
hồi của các nhà sản xuất sơn phía Bắc trong quý 2/2014 cũng không mấy lạc quan
do thời tiết mưa nhiều bất thường, thị trường trở nên dè dặt, thiếu hứng khởi do khó
khăn của nền kinh tế và tác động tâm lý của sự kiện Hoàng Sa. Cũng như mọi năm,
quý 3/2014 là quý thấp điểm do tình hình mưa bão trải rộng cả nước kìm hãm khả
năng tăng sản lượng của nhóm sơn trang trí, tình hình kéo dài lan sang cả đầu quý
4/2014.
Thị trường kỳ vọng nhiều cho quý 4/2014, là quý luôn có đột biến về sản
25
lượng và doanh thu dựa vào điều kiện thuận lợi về thời tiết, truyền thống “vào nhà
Đồ án tốt nghiệp
mới đón tết” của Việt Nam. Một số nhà sản xuất cho rằng sản lượng sơn trang trí dự
báo chỉ đạt mức sản lượng của năm 2013 hoặc chỉ tăng nhẹ dưới 5%.
Ngành Sơn Tàu biển và Bảo vệ - Thực tiễn không như định hướng của chủ
trương và chính sách
Cùng với chủ trương và chính sách đầu tư cho việc đánh bắt xa bờ và sự kiện
Hoàng Sa, đây là một cú hích tích cực cho định hướng nghiên cứu và phát triển
dòng sơn tàu biển trong nước. Sự hứng khởi đó không duy trì lâu do sự bất khả thi
giữa chính sách và điều kiện vận dụng chính sách trong thực tế. Thế nên, ngành sơn
tàu biển Việt Nam vẫn dậm chân tại chỗ và chưa có nội lực để tự thân phát triển.
Thêm vào đó, khó khăn của nền kinh tế dẫn đến sức tiêu thụ yếu cho dòng sơn bảo
vệ vì hầu như trong năm 2014, không ghi nhận được nhiều công trình trọng điểm
mới, ngoài công trình đang dở dang trong ngành giao thông vận tải. Một thực tế
đáng ghi nhận nữa là nếu có dự án lớn do tập đoàn nước ngoài đầu tư như Formosa
thì hầu như các doanh nghiệp sản xuất sơn trong nước không có cơ hội tham gia
cung cấp.
Duy tu, bảo trì – bảo dưỡng, thiếu cơ hội tham gia vào các dự án đóng mới
hoặc xây dựng mới của các công trình công nghiệp và giao thông. Chương trình
đóng tàu đánh bắt xa bờ và tàu kiểm ngư có chuyển biến tích cực nhưng còn quá
nhỏ để góp phần tăng sản lượng, do đó, ngành sơn tàu biển và bảo vệ chỉ đạt được
95% sản lượng 2013.
Ngành Sơn Cuộn – Thách thức trước biện pháp chống bán phá giá
Sau nhiều năm tăng trưởng đều và ổn định hỗ trợ bởi sức tiêu thụ trong nước
và xuất khẩu của sản phẩp tấm lợp thép màu, thì ngành thép cuộn màu Việt Nam bắt
đầu đối diện với thách thức từ chính sách chống bán phá giá của các nước trong khu
vực như Thái Lan và Indonesia. Cũng theo khó khăn chung của nền kinh tế, mức
26
tiêu thụ tấm lợp thép trong nước năm 2014 cũng không khả quan là yếu tố tác động
Đồ án tốt nghiệp
không nhỏ cho các nhà sản xuất, dẫn đến có doanh nghiệp phải dừng hay cho ra sản
lượng ở mức cầm chừng.
Các đơn đặt hàng Sơn Cuộn bắt đầu giảm trong quý 3/2014 và giảm mạnh đến
40% trong quý 4/2014. Điều đó cho thấy ngành sơn cuộn khó có thể hoàn thành
mức sản lượng đặt ra trong 2014, thậm chí còn có tăng trưởng âm khoảng 10%.
Ngành Sơn Gỗ - Điểm sáng duy nhất của ngành sơn Việt Nam
Không giống các mảng sơn trang trí và công nghiệp khác, ngành Sơn Gỗ Việt
Nam vẫn đang duy trì tốc độ tăng trưởng khá tốt trong 09 tháng đầu năm 2014 dự
kiến khoảng 15%. Mặc dù không có thêm sự dịch chuyển lớn nào từ các nhà sản
xuất có liên quan từ Trung Quốc hay các nước trong khu vực vào Việt Nam. Tuy
nhiên, ngành chế biến sản phẩm từ gỗ của Việt Nam vẫn đang chứng minh thế
mạnh và uy tín của mình. Thế mạnh đó không chỉ dựa vào sức mạnh do các tập
đoàn hay công ty quốc tế mà còn dựa vào khả năng nội tại của các doanh nghiệp
Việt Nam trong chuỗi sản xuất và cung ứng, mà ngành sơn gỗ là một mắt xích quan
trọng.
Bên cạnh các công ty đa quốc gia và các nhà sản xuất sơn gỗ lâu năm trong
khu vực, các nhà sản xuất uy tín trong nước vẫn đang tăng trưởng tốt do sự đầu tư
bài bản về công thức, thiết bị và chọn lựa nguồn nguyên liệu. Các nhà sản xuất
trong nước cũng chấp nhận cạnh tranh về đội ngũ tư vấn và hỗ trợ kỹ thuật, đó là
điều mà các mảng sơn công nghiệp khác như sơn ô tô, sơn sàn, sơn tàu biển… mà
các nhà sản xuất sơn trong nước còn thiếu hay rất yếu.
Kết luận
Khởi đầu năm 2014, không ít các nhà sản xuất sơn kỳ vọng vào một năm sản
xuất - kinh doanh khả quan do có sự ổn định kinh tế vĩ mô mà chính phủ đã đạt
27
được trong năm 2013. Tuy nhiên, nền kinh tế Việt Nam thực tế vẫn còn tồn tại
Đồ án tốt nghiệp
những hạn chế chưa khắc phục được có liên quan đến nợ xấu, sức tiêu thụ yếu và
thiếu động lực mới kích thích phát triển.
Ngành sơn vẫn chủ yếu phải nhập khẩu nguyên liệu để sản xuất. Nguồn nhân
lực phục vụ cho ngành còn thiếu và yếu, đặc biệt là ngành vẫn chưa có một tiêu
chuẩn chung nhất định. Muốn phát triển, ngành sơn Việt Nam cần phải xây dựng
đồng bộ từ nguyên liệu tới các tiêu chuẩn sản xuất và phải giải quyết được bài toán
nguồn nhân lực cũng như hoàn thiện hệ thống tiêu chuẩn ngành.
Ngành sơn là ngành đi sau trong chuỗi phát triển của nhiều ngành công
nghiệp, vì thế tốc độ tăng trưởng của ngành phản ánh một phần sức khỏe của nền
kinh tế nói chung và các ngành như xây dựng cơ sở hạ tầng, đóng tàu, bất động sản
nói riêng.
2.1.4.2. Định hướng tương lai
Tỗng quan thị trường
Mặc dù suy thoái kinh tế toàn cầu trong vài năm qua, ngành sản xuất sơn của
Việt Nam trên thế giới nói chung và tại Việt Nam nói riêng đã phục hồi nhanh
chóng. Khoảng 4 triệu lít các loại sơn phủ đáp ứng 70% nhu cầu trong nước. Tốc độ
tăng trưởng 6 – 8% trong năm 2008 – 2012 và sơn đồ gỗ tăng đáng kể đến 12%.
Việt Nam là quốc gia tiềm năng trong khu vực và có tốc độ tăng trưởng nhanh
chóng trong ngành sơn. Nhiều công ty nước ngoài như Akzo Nobel, PPG, Kansai,
Nippon, TOA, Jotun… có nhà máy sản xuất sơn tại Việt Nam.
Nhập khẩu và xuất khẩu
Sản xuất Việt Nam có khả năng đáp ứng khoảng 90% tiêu thụ quốc gia. Nhập
khẩu và xuất khẩu sơn chiếm 8-10%, hầu như đến từ: Hàn Quốc, Đài Loan,
Indonesia, Trung Quốc và Thái Lan.
28
Dự báo thị trường
Đồ án tốt nghiệp
Năm 2013 cả nước đã sản xuất được 330 triệu lít sơn và 24.000 tấn mực in với
giá trị ước đạt 1 tỉ USD. Hiện nay tỉ lệ tiêu thụ sơn và mực in tại Việt Nam chỉ đạt
khoảng 3,7 lít/người/năm, thấp hơn rất nhiều so với các nước châu Âu, Mỹ, Thái
Lan, Singapore nên tiềm năng phát triển của ngành rất khả quan. Do sự tăng trưởng
liên tục của thị trường, ngày càng nhiều các nhà sản xuất sơn hàng đầu và các nhà
cung cấp nguyên liệu đang muốn mở rộng tại Việt Nam. Việt Nam sẽ là nơi lí tưởng
để đầu tư dài hạn trong ngành công nghiệp sơn và mực in.
Quy hoạch phát triển ngành sơn-mực in đến 2020, tầm nhìn 2030
Ngày 8 tháng 2 năm 2014, Bộ Công thương đã ban hành Quyết định số
1008/QĐ-BCT phê duyệt "Quy hoạch phát triển ngành công nghiệp sơn - mực in
Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030".
Theo Quy hoạch, ngành công nghiệp sơn - mực in được thát triển theo hướng
từng bước loại bỏ các công nghệ, thiết bị lạc hậu thay bằng các công nghệ, thiết bị
tiên tiến, hạn chế sử dụng các nguyên liệu, hóa chất nguy hại tới môi trường sinh
thái và sức khỏe con người, tạo ra các sản phẩm có chất lượng tốt và giá trị cao. Tập
trung đầu tư vào các nhóm sản phẩm có giá trị sử dụng cao, đặc biệt chú trọng đầu
tư phát triển sản xuất các loại nhựa tạo màng, bột màu, hóa chất, phụ gia cho ngành.
Quy hoạch đặt mục tiêu cụ thể về:
Tốc độ tăng trưởng bình quân giá trị sản xuất công nghiệp ngành công
nghiệp sơn - mực in (đến năm 2020 đạt 13%; giai đoạn 2021 - 2030 đạt
14%).
Tốc độ tăng trưởng bình quân giá trị tăng thêm của ngành công nghiệp sơn -
mực in (đến năm 2020 đạt 13%; giai đoạn 2021 - 2030 đạt 14%).
Tỷ trọng giá trị sản xuất công nghiệp của ngành công nghiệp sơn - mực in
trong toàn ngành công nghiệp hóa chất (tăng từ 11% năm 2012 lên 11,5%
29
vào năm 2020 và đạt 12% vào năm 2030).
Đồ án tốt nghiệp
Đến năm 2020, nguồn nguyên liệu trong nước có khả năng đáp ứng được
50% về giá trị tổng nhu cầu của toàn ngành và đến năm 2030 đáp ứng 75%.
Trong tương lai, thách thức của ngành công nghiệp sơn phải giải quyết bài
toán quen thuộc là tìm được giải pháp cân bằng giữa một bên là sức ép về chi phí
của năng lượng, nguyên liệu và đáp ứng quy định luật an toàn môi trường của chính
phủ với một bên là yêu cầu của thị trường là chất sơn phải hoàn hảo với giá cả tốt
nhất. Các thách thức này sẽ tạo ra nhiều cơ hội cho ngành sơn công nghiệp nghiên
cứu và triển khai các giải pháp công nghệ mới, nguyên liệu mới và sản phẩm mới
đó chắc chắn cũng là tác động tích cực đối với sự phát triển hơn nữa của ngành
công nghiệp này.
2.2. Đặc điểm của sơn
2.2.1. Phân loại
Nhu cầu đối với sơn từ 2 nhánh lớn là:
Sơn trang trí: phân đoạn chính bao gồm sơn nội thất, sơn ngoại thất,
sơn phủ đồ gỗ, men và các sản phẩm phụ trợ như: sơn lót, ma tít…Nhu
cầu đối với các loại sơn trang trí phát sinh từ sơn gia dụng, kiến trúc.
Sơn công nghiệp: ba phân đoạn chính của ngành công nghiệp bao gồm
30
sơn ô tô, sơn tĩnh điện và lớp phủ bảo vệ.
Đồ án tốt nghiệp
Ngành công nghiệp sơn
Sơn công nghiệp
Sơn trang trí
Kim loại
Gỗ
Tường
Ôtô
Sơn tĩnh điện
Sơn bảo vệ
Khác
Ngoại thất
Nội thất
Nhũ tương
Sơn gốc dung môi
Sơn xi măng
Sơn gốc nước
Sơn tráng men
Nhũ tương
Sơn bóng
Sơn keo
Hình 2.1. Các phân khúc trong ngành công nghiệp sơn
2.2.2. Nguyên liệu sản xuất sơn
Thành phần hóa học của các loại sơn khác nhau tùy thuộc vào các tính chất
sơn mong muốn.
1. Chất tạo màng (nhựa hoặc dung dịch nhựa/resin)
Có chức năng tạo màng bám dính lên bề mặt vật liệu và làm môi trường liên
kết các thành phần của sơn. Yêu cầu của chất tạo màng đó là bền với các tác nhân
hoá học, bền với sự thay đồi nhiệt độ, có độ bám dính, tạo màng liên tục.
Chất tạo màng được sử dụng trong sơn là các Polyme biến tính. Polyme trong
sơn Alkyd là Polyme este do các este đa tụ với nhau tạo thành. Este ở đây có chứa
31
nhóm –OH của rượu đa chức được este hoá bởi axit đa chức và axit béo của dầu.
Đồ án tốt nghiệp
Tuỳ từng loại nhựa dùng để sản xuất sơn mà sơn có độ bóng nhất định. Nhựa
được sử dụng là nhựa Alkyd, là chất tạo màng cho sơn nên sơn được gọi là sơn
Alkyd.
Nhựa Alkyd được chia làm 3 loại theo hàm lượng dầu biến tính có trong thành
phần nhựa.
+ Alkyd gầy: Hàm lượng dầu 30-45%.
+ Alhyd trung bình: Hàm lượng dầu 45-55%.
+ Alkyd béo: Hàm lượng dầu 55-75%.
2. Bột màu (pigment) và bột độn (extender)
Bột màu: tạo cho sơn có màu nhất định, quyết định tính năng trang trí của
sơn. Chất màu cho vào sơn dưới dạng bột mịn để tăng độ phân tán của bột
màu vào chất tạo màng. Có nhiều dạng màu được hình thành từ các oxit kim
loại, các muối vô cơ, các hợp chất màu hữu cơ.
+ Màu trắng : TiO2, ZnO…
+ Màu xanh lá cây: Cr2O3, các hợp chất của Fe(II) và Co(II)..
+ Màu vàng: PbCrO4, Fe(OH)3…
Các chất màu này chỉ khuếch tán vào trong sơn, không phản ứng, không tan.
Bột độn: Làm tăng 1 số tính chất cơ lý của sơn nhưng chủ yếu là hạ giá thành.
Bột độn thường là các muối vô cơ như BaSO4, CaCO3…Cũng như bột màu,
bột độn chỉ khuếch tán chứ không tan, không phản ứng. Bột màu và bột độn
phải có kích thước rất nhỏ, đường kính các hạt cỡ 0,01*10-6 m.
3. Dung môi (solvent)
Là các hidrocacbon béo hoặc thơm, xeton, este…dung môi ở đây đóng vai trò
tạo ra môi trường phân tán. Tạo ra dạng lỏng cho sơn, sau khi sơn thì dung môi bay
hơi.
32
Yêu cầu chung với dung môi:
Đồ án tốt nghiệp
+ Hoà tan được chất tạo màng.
+ Bay hơi sau khi quét.
+ Không nằm trong màng sau khi quét.
4. Phụ gia (additive)
Chất phụ gia là những chất được cho vào sơn với những lượng nhỏ nhưng làm
thay đổi các thuộc tính của sơn một cách rõ rệt. Có rất nhiều loại phụ gia:
+ Chất đóng rắn: Nhiều loại sơn tuỳ theo yêu cầu mà cần thêm 1 chất để kích
thích nhanh quá trình khô. Khi đó ta cần dùng đến quá trình đóng rắn. Chất
đóng rắn thúc đẩy nhanh quá trình tạo màng. Nếu là sơn khô hoá học ta phải
cho phụ gia làm tăng tốc độ phản ứng hoá học.Khi nghiền gặp khó khăn do
độ nhớt quá lớn ta phải thêm phụ gia làm giảm độ nhớt để quá trình nghiền
dễ dàng hơn.
+ Chất chống lắng: Khi sản xuất sơn, bột màu thường lẳng xuống đáy, ta phải
dùng chất phụ gia chống lắng. Chất phụ gia chống lắng là chất hoạt động bề
mặt, 1 đầu của các phân tử chất phụ gia bám vào nhựa, 1 đầu bám vào bột
màu giúp cho chất màu không bị lắng xuống.
+ Chất chống ăn mòn: Khi sơn những vật liệu dùng trong các môi trường như
axit, kiềm ,cần cho thêm chất phụ gia chống ăn mòn để sơn bảo vệ vật liệu
tốt hơn.
Còn nhiều chất phụ gia khác tuỳ thuộc vào yêu cầu của vật liệu và môi trường
làm việc.
2.2.3. Quy trình sản xuất sơn
Các bước sản xuất bao gồm:
Trộn sơ bộ: Trong bước này, các nguyên liệu lỏng (nhựa, dung môi, dầu, cồn,
và/hoặc nước) được trộn đều trong các thùng chứa để tạo thành một dung dịch keo.
33
Sau đó, bột màu được thêm vào và chuyển sang giai đoạn nghiền. Ở giai đoạn này,
Đồ án tốt nghiệp
các hạt có kích thước khá lớn (250 micron) và không đồng nhất. Kết quả giai đoạn
trộn sơ bộ hình thành một bán thành phẩm.
Nghiền, xay xát và phân tán bột màu: là quá trình phá vỡ kích thước hạt nhằm đạt
độ mịn theo yêu cầu sản phẩm. Mục tiêu của quá trình này là nghiền bột màu kết
hợp khuấy trộn tạo một hỗn hợp mịn và đồng nhất. Các hạt màu được nghiền nhỏ và
phân tán đều trong hỗn hợp chất lỏng từ quá trình trộn sơ bộ, kết quả tạo hỗn hợp
màu bán thành phẩm.
Hoàn thiện sản phẩm: bao gồm 3 giai đoạn trung gian:
Pha loãng: là công đoạn pha loãng hoặc giảm lượng dung môi và/hoặc nhựa
thông trong dung dịch để cho sơn có thể dễ dàng phủ lên chất nền.
Pha màu: quá trình điều chỉnh màu sắc của dung dịch. Một mẫu sơn sẽ được
lấy khi nó ra khỏi thiết bị nghiền. Mẫu này sẽ được đưa đến các phòng thí
nghiệm và so sánh với các tiêu chuẩn màu sắc mong muốn. Sau đó kết hợp
các chất khác nhau như bột màu, dung môi, nhựa, bột nhão và được thêm
vào dung dịch để đáp ứng yêu cầu về màu sắc.
Trộn: bổ sung thêm đủ lượng chất cần thiết để đáp ứng thông số kỹ thuật sản
phẩm mong muốn, được khuấy ở thùng khuấy có máy khuấy tốc độ cao. Khi
hỗn hợp khuấy đã đạt được độ khuyếch tán đồng đều, độ mịn và độ linh
động, sản phẩm cuối cùng sẽ được chuyển sang công đoạn đóng thùng.
Vô lon thành phẩm và đóng gói sản phẩm:
Lọc: lọc ra các tạp chất nâng cao chất lượng và tính đồng nhất của sản phẩm.
Vô lon: sơn được dẫn tới máy rót vào hộp sơn. Sau đó, dãn nhãn mác cho
34
các hộp sơn và bao gói, giao hàng cho người mua.
Đồ án tốt nghiệp
Hình 2.2. Một quy trình sản xuất điển hình
2.3. Các vấn đề môi trường trong ngành sản xuất sơn
2.3.1. Nước thải
Lượng nước tiêu thụ trong quá trình sản xuất phụ thuộc các loại sản phẩm sản
xuất và mức độ tiêu thụ nước ở các tháp làm mát và rửa sàn. Phần lớn nước thải
được tạo ra từ các hoạt động làm sạch và chất lượng của nó phụ thuộc vào hóa
chất/dung môi được sử dụng để làm sạch. Nước thải từ các ngành công nghiệp sản
xuất sơn thường có xu hướng chứa kiềm, chứa một ít dầu mỡ và các nhu cầu oxy
BOD, COD và chất rắn lơ lửng cao. Nước thải cũng có thể chứa một lượng nhỏ các
sản phẩm.
Nguyên liệu được sử dụng sản xuất có rất ít trong thành phần các dòng nước
thải, phần lớn trong số đó là chất độc hại nên được sử dụng một cách cẩn thận.
Những loại bột độc hại có chứa crom, đồng, chì, kẽm, titan…trong quá trình sản
35
xuất chúng được pha trộn và trộn với một loạt các chất và dung môi khác.
Đồ án tốt nghiệp
Nước vệ sinh thiết bị: trong sản xuất sơn, quá trình vệ sinh các thùng
chứa, các thiết bị và các đường ống đóng vai trò quan trọng để đảm bảo
các yêu cầu chất lượng sản phẩm. Tùy theo nguyên liệu sử dụng và loại
sơn sản phẩm mà người ta sử dụng nước hoặc dung môi để vệ sinh thiết
bị. Nước thải từ quá trình vệ sinh chứa kim loại nặng, hóa chất, chất màu
gây ô nhiễm môi trường.
Nước làm mát: trong sản xuất, khâu nghiền phải sử dụng nước làm mát
để hỗn hợp pastel sơn không bị bay hơi dung môi, làm ảnh hưởng tới
tính chất sản phẩm. Nước được đưa qua hệ thống làm lạnh để hạ nhiệt độ
trước khi đưa vào làm mát thiết bị.
Tóm lại, nước thải sản xuất sơn có chứa nhiều chất gây ô nhiễm với độ phân
tán, độ bền nhiệt động học, hoạt tính hóa học khác nhau và có độc tính cao, màu sắc
và mùi. Chúng là các chất tạo màng, dung môi, bột màu, các phụ gia biến tính và
hóa dẻo. Những hợp chất này có mặt trong nước thải là tác nhân tạo BOD, COD và
chất rắn lơ lửng cao.
2.3.2. Khí thải
Hai loại khí thải chính từ hoạt động sản xuất sơn là các hợp chất hữu cơ dễ bay
hơi (VOC) và bụi từ bột màu. Bụi bột màu có chứa kim loại nặng, một số chất độc
hại khác phát sinh từ công đoạn nghiền, trộn nguyên liệu. Khí thải chứa dung môi
hữu cơ bay hơi VOC từ các công đoạn trộn, nghiền, pha sơn. Nhiều nguồn khí thải
bao gồm:
2.3.2.1. Từ hoạt động sản xuất
Khí thải từ hoạt động sản xuất xảy ra trong quá trình từ pha trộn, nghiền, trộn,
và hoạt động vô lon thành phẩm. Khí thải từ các hoạt động này thường được xếp
vào một trong bốn loại sau đây:
36
Quá trình nạp liệu
Đồ án tốt nghiệp
VOC phát thải trong suốt quá trình nạp liệu của các thiết bị nghiền và pha
trộn. VOC bay hơi vào không khí từ các bể trộn chưa đóng kín hoặc khi mở nắp để
tiếp liệu, tương tự đối với các thiết bị nghiền.
Phát thải khí còn từ các phân tử vật chất có kích thước đường kính nhỏ hơn
hoặc bằng 10µm (PM10) trong quá trình nạp liệu.
Tổn thất nhiệt
Tổn thất nhiệt xảy ra trong quá trình hoạt động của máy phân tán tốc độ cao,
máy nghiền bi, và các loại thiết bị phân tán tương tự khác. Trong quá trình
nghiền/phân tán, có sự gia tăng nhiệt độ do pha trộn được chuyển thành năng lượng
nhiệt. Sự gia tăng nhiệt độ này được kiểm soát thông qua việc sử dụng hệ thống làm
mát. Các VOC trong máy pha trộn nóng lên, bay hơi vào không khí từ các thiết bị.
Bốc hơi bề mặt
Bốc hơi bề mặt có thể xảy ra trong quá trình pha trộn, phân tán, và trộn nếu
các thiết bị không được đóng kín. Điều này xảy ra với các hợp chất không bền trong
không khí.
Thất thoát khi vô lon thành phẩm
Khí thải từ quá trình chuyển thành phẩm vào các thùng chứa, bao bì…nhưng
bị đổ ra ngoài cũng góp phần làm ô nhiễm môi trường.
2.3.2.2. Lưu trữ nguyên liệu
Nhiều loại và kích thước của bể chứa được sử dụng để lưu trữ các dung môi và
nhựa cần thiết trong quá trình sản xuất sơn. Hầu hết các bể chứa được thiết kế cố
định nắp. Hai loại tổn thất lớn các khí từ các bể chứa cố định nắp là thoát qua các lỗ
thông hơi và tổn thất khi làm việc. Nguyên nhân là từ những thay đổi về nhiệt độ
môi trường xung quanh và áp suất khí quyể và khi mở ra tiến hành nạp liệu.
37
2.3.2.3. Rò rỉ thiết bị
Đồ án tốt nghiệp
Để vận chuyển nguyên liệu lưu trữ (tức là các dung môi hữu cơ, nhựa…) từ
bồn chứa đến quy trình sản xuất sơn, một mạng lưới các đường ống, máy bơm, van,
mặt bích được sử dụng. Chất lỏng nguyên liệu được bơm từ bể chứa vào quy trình
cụ thể, các đường ống có thể bị rò rỉ theo thời gian. Khi rò rỉ xảy ra, các thành phần
dễ bay hơi trong nguyên liệu vận chuyển được giải phóng vào khí quyển.
2.3.2.4. Tràn hóa chất
Dung môi, nhựa thông hoặc các hóa chất khác có thể vô tình làm đổ trong quá
trình sản xuất hoặc trong hoạt động vệ sinh. Nguyên liệu bị đổ bốc hơi và phát thải
vào không khí, nước và đất.
2.3.2.5. Quá trình khác
Các hoạt động khác cũng tạo ra khí thải, chủ yếu là VOC. Các hoạt động như:
Thu hồi dung môi
Thu hồi dung môi bẩn hoặc đã sử dụng qua việc sử dụng một thiết bị chưng
cất. VOC có thể bay hơi từ nạp dung môi vào thiết bị chưng cất, hoạt động của các
thiết bị chưng cất, và bị đổ.
Các hoạt động vệ sinh
Vệ sinh là quy trình quan trọng trong ngành sản xuất sơn. Thiết bị sản xuất
thường xuyên được vệ sinh bằng dung môi sau mỗi lô sản xuất cũng làm phát sinh
VOC.
Xử lý nước thải
Một cơ sở sản xuất sơn sử dụng một xử lý nước thải hệ thống xử lý nước bị ô
nhiễm trong quá trình sản xuất sơn. Hệ thống xử lý nước thải bao gồm một loạt các
hồ chứa bề mặt được sử dụng để cân bằng, trung hòa, thông khí, và làm sạch dòng
38
thải. Các VOC không bền có thể phát sinh từ khu vực xử lý.
Đồ án tốt nghiệp
2.3.3. Chất thải rắn và chất thải nguy hại
Chất thải phát sinh từ ngành công nghiệp sơn như sau:
Sơn lỗi không đúng yêu cầu kỹ thuật.
Mẫu sản phẩm giữ lại.
Vải vụn chứa sơn, dung môi; bao bì dính hóa chất, sơn, dung môi…
Chất thải từ thinner pha loãng các loại sơn.
Bùn thải từ chưng cất thu hồi dung môi.
Bùn thải phát sinh trong quá trình xử lý nước thải.
Bụi từ hệ thống xử lý bụi chứa kim loại năng.
Phế liệu (thùng carton, thùng phuy, thùng chứa…).
Chất thải do tràn đổ hóa chất.
Một lượng nhỏ của mẫu sản phẩm giữ lại hoặc mẫu kiểm soát chất lượng được
giữ lại để tham khảo chất lượng. Hầu hết sơn lỗi được đưa trở lại vào quy trình sản
xuất (rework). Sơn lỗi mà không thể tái sử dụng hoặc đưa trở lại vào quá trình sản
xuất thường được lưu trữ trong các thùng chứa để xứ lý.
Bùn thải từ hệ thống xử lý, quá trình vệ sinh thiết bị và bể chứa và các nguồn
rửa khác như rửa sàn…
2.4. Các vấn đề an toàn và sức khỏe trong ngành sơn
2.4.1. Bệnh nghề nghiệp
Các loại bệnh thường gặp là:
Bệnh nhiễm độc do chì và các hợp chất của chì
Công việc gây ra bệnh khi tiếp súc với chì: sử dụng các dạng sơn, men có gốc
chì, pha chế tetraethyl chì.
39
Bệnh lý:
Đồ án tốt nghiệp
+ Hội chứng đau bụng do chì.
+ Viêm thận tăng đạm huyết hoặc tăng huyết áp do chì.
+ Liệt cơ duỗi ngón tay do chì.
+ Bệnh não do nhiễm độc chì.
+ Tai biến tim mạch do nhiếm độc chì.
+ Viêm dây thần kinh mắt do nhiễm độc chì.
Nhiễm độc benzen và các đồng đẳng của benzen
Điều chế các dung môi hoà tan cao su. Pha chế vecni, sơn, men, máttit để
trang trí nội, ngoại thất của ngôi nhà. Dùng benzen làm chất hoà tan nhựa thiên
nhiên và tổng hợp khi pha sơn..
Bệnh lý:
+ Tai biến cấp tính: hôn mê, co giật.
+ Rối loạn tiêu hoá.
+ Giảm bạch cầu ở mạch máu ngoại vi kèm giảm bạch cầu đa nhân trung
tính.
+ Ban xuất huyết.
+ Hội chứng xuất huyết có thể tái phát trong năm, hoặc tái phát xuất huyết
mà hồng cầu dưới 2,5 triệu một năm.
+ Thiếu máu kiểu thiểu năng tuỷ hoặc suy tuỷ.
+ Trạng thái giả bạch cầu.
+ Bệnh bạch cầu.
40
Bệnh nghề nghiệp gây ra cho da
Đồ án tốt nghiệp
Tiếp xúc bột màu pha sơn hay hơi dung môi hấp thụ qua da.
Bệnh lý về da:
+ Loét da và niêm mạc.
+ Loét vách ngăn mũi.
+ Viêm da tiếp xúc, chàm tiếp súc.
+ Xạm da.
2.4.2. Thông gió
Thông gió nói chung và cụ thể hút khí thải trong quá trình sản xuất xung
quanh các bể chứa phải đảm bảo rằng nồng độ các chất ô nhiễm trong không khí
được duy trì ở một mức độ thấp hơn so với tiêu chuẩn giới hạn tiếp xúc cho phép
đối với công nhân cho các chất gây ô nhiễm cụ thể (hoặc hỗn hợp của các chất ô
nhiễm). Các loại hệ thống thông gió được sử dụng cho một nơi làm việc cụ thể sẽ
phụ thuộc lên theo tính chất và nguồn gốc của chất gây ô nhiễm.
2.4.3. Cháy nổ
Nhiều loại dung môi hữu cơ được sử dụng trong sản xuất sơn dễ cháy. Vật liệu
dễ cháy khác được sử dụng trong ngành công nghiệp bao gồm cobalt napthenate,
cellulose nitrate (được sử dụng trong sản xuất sơn mài nitrocellulose) và peroxit
hữu cơ (một loại tác nhân oxy hóa mạnh mẽ mà cháy mạnh khi bắt lửa). Các biện
pháp kiểm soát chính phải là loại bỏ tất cả các nguồn gây cháy nổ trong khu vực nơi
mà các chất dễ cháy được xử lý và/hoặc lưu trữ.
Thông gió quanh khu vực sản xuất và nơi lưu trữ hóa chất để giảm nồng độ
của chất gây ô nhiễm xuống dưới giới hạn tiếp xúc cho phép, điều này cũng sẽ đảm
41
bảo nồng độ cũng thấp hơn điểm bắt lửa.
Đồ án tốt nghiệp
Tĩnh điện là một nguồn gây cháy có thể được kiểm soát bởi nối đất các bể
chứa và công trình đường ống sử dụng cho các chất lỏng dễ cháy. Việc loại bỏ các
nguyên liệu từ hộp nhựa phải được thực hiện bên ngoài các khu vực nơi mà các chất
42
lỏng dễ cháy đang được sử dụng.
Đồ án tốt nghiệp
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ LỰA CHỌN HỆ
THỐNG QUẢN LÝ TÍCH HỢP PHÙ HỢP
3.1. Hệ thống quản lý tích hợp (IMS)
3.1.1. Giới thiệu
Hệ thống quản lý tích hợp (IMS – Integrated Management System) là hệ thống
kết hợp tất cả các thành phần liên quan của một doanh nghiệp/tổ chức vào một
khung hoàn chỉnh và tập trung vào một mục tiêu thống nhất để quản lý và hoạt động
dễ dàng hơn. Bất cứ điều gì mà có ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh phải là một
phần của hệ thống quản lý. Vì vậy, một IMS cần tích hợp tất cả các vấn đề về chất
lượng, sức khỏe và an toàn, môi trường, nhân sự, tài chính, an ninh… Điều này có
nghĩa là tất cả các quá trình và các tài liệu sẽ được tích hợp.
Hệ thống quản lý tích hợp là một cấu trúc duy nhất được sử dụng bởi các
doanh nghiệp/tổ chức để quản lý các quy trình hoặc hoạt động của họ có sự chuyển
đổi đầu vào của nguồn lực vào một sản phẩm hay dịch vụ đáp ứng các mục tiêu của
doanh nghiệp/tổ chức và công bằng đáp ứng các bên liên quan về chất lượng, sức
khỏe, an toàn, môi trường, an ninh, đạo đức hoặc bất kỳ khác yêu cầu xác định nào.
43
Một mô tả đơn giản của IMS được đưa ra trong hình dưới đây:
Đồ án tốt nghiệp
Sứ mệnh và tầm nhìn
Doanh nghiệp/tổ chức
Nhu cầu
Chính sách
Kết quả
Các bên quan tâm
Hệ thống quản lý tích hợp
ISO 18001
ISO 14001
Hình 3.1. Tóm tắt IMS, động lực và lợi ích
Xuất phát từ nhu cầu thực tế của các bên quan tâm như khách hàng đối với
doanh nghiệp/tổ chức thì doanh nghiệp/tổ chức cần đưa ra sứ mệnh và tầm nhìn để
xây dựng thành các chính sách cụ thể hướng dến sự tích hợp, kết quả là sẽ có lợi
cho cả 2 bên.
Một hệ thống quản lý tích hợp thông thường có các đặc điểm sau:
1. Phạm vi của nó bao gồm toàn bộ các quy trình và hệ thống của doanh
nghiệp/tổ chức và bao quát các khía cạnh sức khỏe, an toàn, môi trường, an
ninh, nhân lực, tài chính, tiếp thị, quan hệ công chúng…liên quan đến giá trị,
hoạt động và mục tiêu của doanh nghiệp/tổ chức.
2. Chỉ thay đổi khi cần thiết.
3. Giảm thiểu hệ thống tài liệu.
4. Cấu trúc của IMS không theo một tiêu chuẩn quản lý cụ thể nó được thiết kế
để kiểm soát và hướng dẫn các quy trình của doanh nghiệp/tổ chức theo cách
44
hiệu quả nhất.
Đồ án tốt nghiệp
5. Hướng đến yêu cầu chính của các bên liên quan thông qua các tiêu chuẩn,
các quy định hay các yêu cầu xác định.
Các hệ thống quản lý môi trường, quản lý chất lượng và quản lý an toàn và
sức khỏe nghề nghiệp đều dựa trên các nguyên tắc cơ bản tương tự nhau nên hầu hết
IMS là sự tích hợp của hệ thống quản lý môi trường, hệ thống quản lý chất lượng và
hệ thống quản lý an toàn và sức khỏe nghề nghiệp.
Các hệ thống quản lý, hệ thống quản lý chất lượng và hệ thống quản lý an toàn
và sức khỏe nghề nghiệp đều có những yếu tố hệ thống quản lý chung như sau:
Chính sách
Hoạch định
Thực hiện và điều hành
Cải tiến
Xem xét của lãnh đạo
Ngoài ra, sự khác biệt chính giữa ISO 14001 với OHSAS 18001 là:
ISO 14001 tập trung vào các tác động môi trường còn OHSAS 18001 tập
trung vào các rủi ro cho nhân viên.
Hệ thống quản lý môi trường ISO 14001 liên hệ với trách nhiệm xã hội và
nhằm đạt được sự thỏa mãn của các bên liên quan còn hệ thống quản lý an
toàn và sức khỏe nghề nghiệp OHSAS 18001 hướng đến sự thỏa mãn của
nhân viên với việc cung cấp môi trường làm việc an toàn.
Do đó, tất cả các quá trình và các tài liệu mô tả chúng phải được tích hợp theo
45
cách thức hiệu quả, hợp lý.
Đồ án tốt nghiệp
Bảng 3.1: So sánh hệ thống tích hợp và không tích hợp
Yếu tố Không tích hợp Có tích hợp
Chính sách quản lý Chính sách riêng cho Chính sách chung cho các hệ
từng hệ thống, cách thống, có điểm chung trong sự
truyền đạt khác nhau nhận dạng các tác động và các
nhu cầu. Phương thức truyền
đạt chung cho nội bộ và cho
bên ngoài
Có bao nhiêu Đại diện Nhiều hơn 1 người, các Chỉ có 1 người đại diện cho hệ
lãnh đạo cho mỗi hệ trách nhiệm tách biệt, thống tích hợp (nghĩa là chỉ có
thống? riêng cho từng hệ thống 1 Đại diện lãnh đạo) hoặc 1
quản lý ban Đại diện của lãnh đạo có
quyền quyết định và bao quát
toàn bộ các hệ thống được áp
dụng
Định nghĩa các mục tiêu Không có cách nhìn Các mục tiêu đáp ứng cùng lúc
qui định cho các bộ tổng thể và không có nhiều tiêu chuẩn.
phận và các cấp tương mục tiêu đáp ứng cùng Quan điểm bao quát cho toàn
ứng trong tổ chức lúc nhiều tiêu chuẩn mà bộ các hệ thống được áp dụng
dàn trải theo từng cấp ở mọi cấp.
và theo từng hoạt động.
Hệ thống văn bản Đặc trưng cho từng tiêu Chỉ có một sổ tay quản lý cho
chuẩn. các tiêu chuẩn áp dụng.
Sơ đồ, danh mục riêng Tài liệu áp dụng được cùng lúc
cho từng tiêu chuẩn. nhiều tiêu chuẩn
Các phương tiện hỗ trợ Mỗi quá trình then chốt trình
không trình bày một bày các tác động khác nhau đã
cách có hệ thống mọi được nhận dạng, có sơ đồ
46
tiêu chuẩn/ mọi tác chung cho các quá trình chính.
Đồ án tốt nghiệp
động. Đối với các thủ tục về tổ chức,
Không nhìn tổng thể áp dụng chung 1 phương thức
các yêu cầu của từng Duy nhất 1 phương thức cho
tiêu chuẩn đối với từng việc quản lý các hồ sơ.
hoạt động
Việc quản lý các hành Khác biệt hay chuyên Có chung thủ tục vá cách thức
động khắc phục và hành biệt cho từng tiêu chuẩn xử lý
động phòng ngừa
Xem xét của lãnh đạo Đặc trưng cho từng tiêu Duy nhất một cách xem xét
chuẩn cho mọi tiêu chuẩn
Phương pháp, các Tùy theo từng tiêu Chung cho mọi tiêu chuẩn
phương tiện quản lý và chuẩn, không bao quát
kế hoạch thực hiện việc nội dung đang áp dụng
đánh giá nội bộ cho các tiêu chuẩn khác.
Quản lý việc đào tạo và Khác biệt cho từng tiêu Duy nhất một cách xem xét
việc xác định năng lực chuẩn cho mọi tiêu chuẩn
Việc hoạch định, việc Chuyên biệt và giới hạn Mọi quá trình then chốt đều
xác định các quá trình trong phạm vi yêu cầu được nhận dạng.
then chốt chung cho của từng tiêu chuẩn Mô tả trong 1 sơ đồ mọi mặt
toàn hệ thống quản lý Sơ đồ, danh mục riêng hoạt động đang có, theo yêu
cho từng tiêu chuẩn cầu của mọi tiêu chuẩn đang
áp dụng.
Định nghĩa của các hoạt Khác biệt cho từng tiêu Duy nhất một phương thức
động, các trách nhiệm, chuẩn quản lý, duy nhất một bộ tài
cách tổ chức liệu và cách phổ biến
Việc xác định và quản Đặc trưng cho từng tiêu Có chung phương thức xác
lý các yêu cầu luật định chuẩn định, quản lý trong cùng 1 thủ
tục.
47
3.1.2. Lợi ích
Đồ án tốt nghiệp
Tăng yêu cầu hệ thống quản lý
Mỗi lần có yêu cầu mới xuất hiện thì việc tích hợp vào một hệ thống sẵn có sẽ
dễ dàng hơn thiết lập hệ thống riêng biệt mới. IMS đơn giản hóa hệ thống, cung cấp
nhiều chức năng và dể dàng mở rộng với nhiều tiêu chuẩn bổ sung.
Cải thiện hiệu quả
IMS tập trung vào nhu cầu kinh doanh và tạo các giá trị thêm cho doanh
nghiệp/tổ chức bằng cách tái đánh giá các yêu cầu và làm những việc có lợi cho
doanh nghiệp/tổ chức. Các nhiệm vụ và mục tiêu tổng thể được thiết lập bởi 1 hệ
thống duy nhất. Các thủ tục thông thường rõ ràng hơn, giảm thời gian đào tạo, giảm
tài liệu, ít quản lý và kiểm toán, do đó hiệu quả được cải thiện.
Giảm chi phí
Việc quản lý một hệ thống duy nhất sẽ giảm đáng kể chi phí hơn là quản lý và
duy trì cùng lúc nhiều hệ thống
Giảm sự xung đột giữa các yếu tố khác nhau
IMS giảm sự dư thừa hay xung đột các yếu tố thường thấy khi sừ dụng 2 hay
nhiều hệ thống riêng biệt trở lên.
3.1.3. Khó khăn
Rào cản đối với việc thực hiện IMS bao gồm:
+ Thiếu năng lực và kiến thức trong doanh nghiệp/tổ chức.
+ Không có một mục tiêu rõ ràng.
+ Quản lý một chiều với một lĩnh vực.
+ Khác nhau về yêu cầu pháp luật.
+ Kiểm toán phức tạp hơn.
48
3.2. Mô hình và phương pháp tiếp cận IMS
Đồ án tốt nghiệp
Mô hình quản lý là các công cụ tiêu chuẩn hóa được sử dụng để thực hiện và
đánh giá hệ thống quản lý. Có 3 loại mô hình tích hợp chính là:
Mô hình quản lý chất lượng của Tổ chức châu Âu.
Tích hợp dựa trên tiêu chuẩn ISO 9001.
Tích hợp dựa trên tiêu chuẩn ISO 14001.
Karapetrovic và Willoborn (1998) đã đề xuất ba phương pháp tiếp cận khác nhau để
thực hiện IMS. Đó là:
Thiết lập hệ thống quản lý chất lượng trước sau đó là hệ thống quản lý môi
trường.
Thiết lập hệ thống quản lý môi trường trước sau đó là hệ thống quản lý chất
lượng.
Thiết lập hệ thống quản lý chất lượng và hệ thống quản lý môi trường cùng
một lúc.
Phương pháp tiếp cận đầu tiên được sử dụng nhiều nhất trong khi phương
pháp thứ ba ít được sử dụng nhưng hiệu quả tích hợp có thể giống nhau.
Khái niệm mô hình và phương pháp tiếp cận cho thấy cả 2 đều được dùng để
tham khảo phương pháp và cách tiếp cận việc thực hiên và quản lý IMS.
3.2.1. Mô hình IMS
3.2.1.1. Mô hình EFQM (European Foundation for Quality Management –
Nền tảng quản lý chất lượng châu Âu )
Bất kề ngành nghề, quy mô, lịch sử hình thành để thành công các doanh
nghiệp/tổ chức cần thiết lập khuôn khổ quản lý thích hợp. Mô hình EFQM được
giới thiệu lần đầu tiên vào năm 1992 như là khuôn khổ cho việc đánh giá các doanh
nghiệp/tổ chức về Chất lượng châu Âu. Hệ thống này được sử dụng rộng rãi ở Châu
Âu và trở thành tiêu chuẩn cho các quốc gia và khu vực trong việc đánh giá và xét
49
thưởng chất lượng (quality award). Đặc trưng cơ bản nhất của mô hình EFQM là
Đồ án tốt nghiệp
tính hiệu quả trong hệ thống quản lý liên quan đến tốc độ phát triển về khả năng tự
đánh giá của tổ chức.
Một doanh nghiệp/tổ chức có thể tối đa hóa lợi ích của việc áp dụng mô hình
EFQM bằng cách tuân thủ các yếu tố sau:
1. Định hướng kết quả hoạt động.
2. Hướng về thỏa mãn khách hàng.
3. Khả năng lãnh đạo và kiên trì theo đuổi mục tiêu.
4. Quản lý bằng quy trình thực tế: chính sách, chiến lược và nguồn lược.
5. Sự tiến bộ và phát triển của nhân viên.
6. Sự học hỏi, đổi mới và tiến bộ không ngừng.
7. Xây dựng và duy trì quan hệ đối tác.
Định hướng các kết quả
Trách nhiệm xã hội
Liên kết đối tác
Hướng vào khách hàng
Liên tục cải tiến, học hỏi
Lãnh đạo và kiên định mục tiêu đề ra
Phát triển con người
Quản lý quá trình
8. Đáp ứng trách nhiệm xã hội.
Hình 3.2. Mô tả sử dụng mô hình EFQM
Mô hình EFQM là công cụ hữu hiệu có thể được sử dụng như sau:
50
Công cụ cho quá trình tự đánh giá.
Đồ án tốt nghiệp
Tiêu chuẩn so sánh đối với các doanh nghiệp.
Hướng dẫn xác định những lĩnh vực cần cải tiến.
Cơ cấu tổ chức hệ thống quản lý doanh nghiệp.
EFQM dựa trên 9 tiêu chí. 5 trong số 9 tiêu chí là “tác nhân” (enablers) và 4 là
“kết quả” (result). Tiêu chí “tác nhân” bao gồm công việc của một doanh nghiệp/tổ
chức thực hiện trong khi “kết quả” bao gồm thành quả mà doanh nghiệp/tổ chức đạt
được. “Tác nhân” gây ra “kết quả” và phản hồi từ “kết quả” sẻ cải thiện “tác nhân”.
Để đạt được kết quả tốt, EFQM dựa trên khả năng thực hiện nhiệm vụ, mối quan hệ
với khách hàng, con người và xã hội thông qua việc lãnh đạo đưa ra các chính sách
và chiến lược. Chính sách được phân phối dựa trên các đối tác về nguồn lực và tiến
trình. Mô hình EFQM được thể hiện ở hình sau:
Hình 3.3. Mô hình EFQM
Các mũi tên nhấn mạnh tính năng động của mô hình. Đây là mô hình quản lý
rộng, kết quả của doanh nghiệp/tổ chức phụ thuộc lãnh đạo và người lao động cũng
như văn hóa, kĩ năng và thái độ trong doanh nghiệp/tổ chức. Mô hình tập trung mối
liên kết giữa “tác nhân” và “kết quả”. Bản than mô hình này cũng bao hàm một mô
hình tự đánh giá mà doanh nghiệp/tổ chức có thể sử dụng.
51
3.2.1.2. Mô hình tích hợp dựa trên ISO 14001
Đồ án tốt nghiệp
Hệ thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14001 tập trung hoàn toàn
vào các khía cạnh môi trường.
Tiêu chuẩn ISO 14001 cung cấp một cấu trúc hệ thống quản lý cho bất kì một
doanh nghiệp/tổ chức nào muốn cải thiện hiệu quả môi trường bằng cách kiểm soát
tác động của các hoạt động, dịch vụ, sản phẩm của họ phù hợp với chính sách và
luật môi trường. Tiêu chuẩn này dựa trên mô hình PDCA, có thể áp dụng với tất cả
quy trình của doanh nghiệp/tổ chức
Tiêu chuẩn ISO 14001 không bao gồm môi trường làm việc bên trong doanh
nghiệp/tổ chức, khi một muốn đánh giá môi trường làm việc bên trong thì cần đến
Cải tiến liên tục
Chính sách môi trường
Xem xét lãnh đạo
Lập kế hoạch
Kiểm tra
Thực hiện và điều hành
tiêu chuẩn OHSAS 18001.
Hình 3.4. Mô hình tích hợp dựa trên ISO 14001
3.2.1.3. Mô hình tích hợp dựa trên ISO 9001
Mô hình này yêu cầu xây dựng IMS dựa trên xây dựng ISO 9001 sau đó mới
52
thêm các yếu tố môi trường hoặc các yếu tố có liên quan khác.
Đồ án tốt nghiệp
Hình 3.5. Mô hình tích hợp dựa trên ISO 9001
Cả 2 mô hình dựa trên ISO 14001 và ISO 9001 đều có thể quản lý tất cả yêu
cầu của nhau nếu được xây dựng tốt. Thông thường hệ thống quản lý chất lượng
ISO 9001 thường được xây dựng trước. Hai mô hình đều phức tạp hơn so với mô
hình EFQM khi không liên quan đến quá nhiều quy trình nhưng mức độ tích hợp thì
cao hơn, trong khi mô hình EFQM chỉ ở mức tích hợp trung bình. Tuy nhiên, điều
này phụ thuộc vào cách doanh nghiệp/tổ chức thiết kế hệ thống quản lý.
Một hệ thống tối ưu có thể được tạo ra dựa trên kết quả đánh giá hệ thống hiện
hành. Điều này có nghĩa là cách tiếp cận quản lý quyết định mức độ tích hợp nhiều
hơn mô hình được sử dụng tích hợp.
53
3.2.1.4. Mô hình tổng hợp nhiều mức độ
Đồ án tốt nghiệp
Mô hình này tập trung vào tầm quan trọng việc phối hợp thực hiện IMS
Tổng hợp chiến lược (mục tiêu, chỉ thị và kế hoạch)
Mức 1
Tổng hợp văn hóa (niềm tin, giá trị)
Tổng hợp nguồn lực (con người và tài chính)
Tổng hợp cấu trúc (đại diện lãnh đạo, các nhóm làm việc)
Mức 2
Tổng hợp tài liệu bao gồm chất lượng, môi trường, an toàn và sức khỏe (thủ tục, hướng dẫn công việc, hồ sơ)
Mức 3
Hình 3.6. Mô hình tổng hợp IMS
Mức độ ưu tiên cao nhất là đưa ra chiến lược tổng hợp bởi nó dẫn đến việc
hoàn thành các mục tiêu dài hạn. Ở mức độ thứ hai, 3 yếu tố nguồn lực, cấu trúc và
văn hóa đóng vai trò quan trọng cần sự hỗ trợ từ mức độ thứ ba. Hệ thống phân cấp
tài liệu bắt đầu với chính sách, giá trị và các nguyên tắc liên quan đến hệ thống quản
lý khác nhau cần tích hợp để đáp ứng yêu cầu chính sách doanh nghiệp/tổ chức. Từ
đó, hướng dẫn công việc về cách thực hiện hoạt động cụ thể được thực hiện.
3.2.2. Phương pháp tiếp cận IMS
Có nhiều phương pháp có thể thực hiện, phụ thuộc vào tình hình hiện tại của
doanh nghiệp/tổ chức.
54
3.2.2.1. Chuyển đổi
Đồ án tốt nghiệp
Nếu doanh nghiệp/tổ chức đã có chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng có
thể dựa trên đó xây dựng thêm các quy trình cần thiết về môi trường, an toàn và sức
khỏe và các yêu cầu khác. Tất cả hệ thống đều có chung các quy trình sau:
Kiểm soát và phát triển tài liệu.
Đào tạo.
Kiểm toán nội bộ.
Đánh giá quản lý.
Hành động khắc phục và phòng ngừa.
Khi tích hợp cần bổ sung:
Đánh giá rủi ro – chỉ ra rủi ro an toàn, các tác động môi trường.
Quản lý các quy định – bao gồm các quy định an toàn, sức khỏe, môi trường,
an ninh..
Chương trình quản lý – tập trung vào các chương trình cải thiện cụ thể các
khía cạnh như cải thiện an ninh, cải thiện môi trường, cãi thiện an toàn…
Điểm yếu của phương pháp này là kết quả tích hợp phụ thuộc phương pháp
tiếp cận mà doanh nghiệp/tổ chức đã thực hiện phát triển hệ thống quản lý chất
lượng ban đầu.
3.2.2.2. Kết hợp hệ thống
Nếu doanh nghiệp/tổ chức có hơn môt hệ thống quản lý như hệ thống quản lý
chất lượng và hệ thống quản lý môi trường, có thể kết hợp 2 hệ thống. Với phương
pháp này doanh nghiệp/tổ chức có thể tích hợp các tài liệu có các quy trình giống
nhau.
55
3.2.2.3. Phương pháp SE (System Engineering – Kỹ thuật hệ thống)
Đồ án tốt nghiệp
Phương pháp SE được áp dụng để định nghĩa các chức năng và yêu cầu cần
thiết cho việc thiết kế và vận hành hệ thống quản lý. Nó tập trung vào việc xác định
yêu cầu khách hàng, chức năng và yêu cầu tài liệu sau đó tổng hợp thết kế và xác
nhận hệ thống khi dã xem xét hoàn toàn các vấn đề.
Hình 3.7. Phương pháp SE
Phương pháp SE kết hợp đầu vào của khách hàng để đưa ra giải pháp cho vấn
đề, SE bao gồm 4 bước chính:
1. Phân tích và định nghĩa nhiệm vụ (Mission Definition and Analysis).
2. Phân bổ và phân tích các yêu cầu và chức năng (Function and Requirements
Analysis and Allocation).
3. Lựa chọn và đánh giá giải pháp thay thế (Alternative Solutions Evaluation
and Selection).
56
4. Hiệu chỉnh và xác nhận (Validation and Verification).
Đồ án tốt nghiệp
Thông qua 4 bước này đồng thời cũng áp dụng tích tích hợp kỹ thuật
(Technical Integration), kiểm soát chung (Interface Control),và quản lý rủi ro (Risk
Management).
3.3. Mức độ tích hợp hệ thống
Loại 1: 0% tích hợp
Ở 0% tích hợp, tất cả các hệ thống đều tồn tại song song. Chính sách, thủ tục,
quy trình cho từng hệ thống được phân chia, định nghĩa riêng lẻ. Tài liệu cho từng
hệ thống hay cách thức tạo lập, mã hóa văn bản đều khác nhau. Không có sự chồng
chéo của các thủ tục hoặc các quy trình quản lý.
Các hệ thống quản lý cùng tồn tại, dưới sự kiểm soát của các đại diện quản lý
riêng với ít hoặc không có sự chồng chéo về các cuộc họp, các ý kiến... Khi một hệ
thống thay đổi hoặc sai lệch không ảnh hưởng đến các hệ thống còn lại.
Loại 2: 50% tích hợp
Tại 50% tích hợp, các sổ tay,chính sách và thủ tục thích hợp có thể xây dựng
chung. Nhưng khác nhau là có thể chia thành các nhóm mục tiêu và chỉ tiêu khác
nhau, cách thức đánh giá rủi ro khác nhau, hoặc các cuộc họp xem xét riêng cho
từng hệ thống….sự khác nhau phụ thuộc vào doanh nghiệp muốn tích hợp ở những
yếu tố nào.
Loại 3: 100% tích hợp
Tại 100% tích hợp, không có sự khác nhau về cách thức quản lý. Tất cả đều có
chung một chính sách, chung một ĐDLĐ, có chung phương thức xác định, quản
lý…không có sự phân biệt giữa các hệ thống. Điểm yếu của mức độ tích hợp này là
khi có sự thay đổi/sai lệch sẽ ảnh hưởng toàn bộ hệ thống.
3.4. Tích hợp hệ thống quản lý HSE cho ngành sơn Việt Nam
57
3.4.1. Nguyên nhân tích hợp
Đồ án tốt nghiệp
Những lý do chính cho hệ thống quản lý tích hợp có thể được giải thích dưới
đây:
Tăng yêu cầu hệ thống quản lý: Có những áp lực ngày càng tăng cho
các công ty để đăng ký một hoặc nhiều hơn các tiêu chuẩn quốc tế. Bên
cạnh đó, một số nguyên tắc, tiêu chuẩn ngành công nghiệp cụ thể tồn
tại cho hệ thống quản lý khác nhau.
Cải thiện hiệu quả: các nhiệm vụ và mục tiêu tổng thể được thiết lập
thông qua một hệ thống quản lý duy nhất.
Giảm chi phí: ít tốn kém khi phải duy trì duy nhất một hệ thống.
Giảm sự xung đột giữa các yếu tố.
3.4.2. Lựa chọn mô hình và mức độ tích hợp
Các tiêu chuẩn ISO 14001, OHSAS 18001 có cấu trúc và phương pháp tương
tự nhau và có những yêu cầu tương tự nhau. Chúng ta có thể tích hợp hai tiêu chuẩn
này để xây dựng một hệ thống quản lý duy nhất đáp ứng tất cả các yêu cầu của hai
tiêu chuẩn.
Sự tương đồng giữa 2 hệ thống như:
1. Cam kết lãnh đạo.
2. Xác định các khía cạnh/tác động môi trường và mối nguy/rủi ro an
toàn, sức khỏa nghề nghiệp.
3. Xác định các yêu cầu pháp luật và yêu cầu khác áp dụng đối với tổ
chức
4. Thiết lập các mục tiêu và chỉ tiêu.
5. Xác định các nguồn lực và xác định vai trò,trách nhiệm.
6. Năng lực, nhận thức và đào tạo nhân viên.
7. Thông tin.
8. Kiểm soát điều hành.
58
9. Chuẩn bị khẩn cấp.
Đồ án tốt nghiệp
10. Tài liệu và kiểm soát tài liệu.
11. Kiểm soát hồ sơ.
12. Đánh giá tuân thủ và kiểm soát của việc không tuân thủ pháp luật và
các yêu cầu khác.
13. Cải tiến liên tục, các hành động khắc phục và phòng ngừa.
14. Đánh giá nội bộ.
15. Xem xét lãnh đạo.
Theo Arsovski (2001) các yếu tố chung của 2 hệ thống kể trên là:
+ Cùng các nhóm liên quan (nhân viên, ban quản lý, đối tác kinh doanh, công
chúng, nhà nước và các cổ đông).
+ Cùng tổ chức và các quá trình, cùng môi trường hoạt động.
+ Cùng phương pháp và kỹ thuật, lý thuyết và thực hành quản lý.
+ Các khái niệm về quản lý nguồn lực tương tự nhau.
+ Có cùng khái niệm về đo lường, phân tích và cải tiến.
+ Có cùng trách nhiệm của lãnh đạo.
+ Có cùng các quan điểm về kinh doanh, nhiệm vụ và viễn cảnh của tổ chức.
Kết luận: từ những phân tích trên việc xây dựng hệ thống sẽ dựa trên mô hình tích
hợp dựa trên ISO 14001 và mức độ tích hợp là 100%.
3.4.3. Khó khăn và lợi ích
Khó khăn
Không có mô hình hoặc tiêu chuẩn cụ thể về IMS để các tổ chức áp dụng
Khó khăn trong việc thay đổi nhận thức và thói quen của công nhân viên trong
các hệ thống quản lý đòi hỏi nhân viên phải ý thức được trách nhiệm đối với công
việc họ thực hiện, nhận thức được công việc của họ có những yếu tố môi trường
nào, những mối nguy hại nào và gây ra những tác động môi trường nào, những rủi
ro nào. Bản thân mỗi người phải nhận thức được họ đóng góp gì cho việc thực hiện
59
các mục tiêu, chỉ tiêu và chính sách của tổ chức và nhận thức được các hậu quả nếu
Đồ án tốt nghiệp
như họ đi chênh lệch khỏi các quy định, thủ tục của tổ chức. Tuy nhiên, mọi người
vẫn muốn làm theo cách thức riêng và cảm thấy gò bó khi áp dụng theo một chuẩn
mực đã xác định.
Tăng khối lượng công việc, điều này đã gây khó khăn không ít cho các tổ chức
vì hầu hết mọi người điều kiêm nghiệm thêm công việc khi áp dụng các hệ thống
quản lý và việc lưu giữ đầy đủ các bằng chứng khách hàng không phải là điều mà
tất cả các nhân viên đều có thói quen thực hiện tốt ngay từ ban đầu khi áp dụng các
hệ thống quản lý.
Lợi ích
Việc tích hợp nhiều hệ thống quản lý giúp rút ngắn thời gian.
Việc tích hợp các hệ thống giúp các tổ chức tiết kiệm chi phí: Giảm chi phí tư
vấn, chi phí đánh giá, chi phí cho việc soạn thảo, ban hành, phân phối và triển khai
áp dụng các tài liệu của IMS.
Bên cạnh việc tiết giảm chi phí và thời gian, việc tích hợp các hệ thống quản lý
còn mang lại những lợi ích khác cho tổ chức:
- Nâng cao tính thống nhất trong hoạt động quản lý.
- Hệ thống văn bản nhất quán, dễ tra cứu và dễ áp dụng.
- Tạo thuận lợi cho việc đáp ứng các yêu cầu luật định và các yêu cầu khác.
- Tiết kiệm tài nguyên trong quá trình hoạt động, sản xuất.
- Kiểm soát điều hành dễ dàng.
60
Đồ án tốt nghiệp
CHƯƠNG 4: XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ TÍCH HỢP AN
TOÀN, SỨC KHỎE NGHỀ NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG (HSE) CHO
NGÀNH SƠN VIỆT NAM
4.1. Hệ thống quản lý tích hợp HSE
4.1.1. Phạm vi hệ thống
Hệ thống HSE quản lý các vấn đề an toàn, sức khỏe người lao động cùng với
yếu tố môi trường bên trong lẫn bên ngoài công ty bao gồm môi trường làm việc
của nhân viên và các tác động môi trường do hoạt động của công ty.
Hệ thống HSE áp dụng cho toàn thể cán bộ công nhân viên của công ty, các
nhà thầu, khách hàng, khách tham quan cùng các bên liên quan trong phạm vi khu
vực nhà xưởng sản xuất và văn phòng của công ty.
4.1.2. Cấu trúc văn bản
Hệ thống văn bản, một phần thuộc HTQL của Công ty là công cụ cung cấp
những chuẩn mực cho các hoạt động tại Công ty, giúp cho các cán bộ điều hành
kiểm soát công việc, các chuyên viên Công ty tiến hành công việc một cách nhất
quán.
Hệ thống văn bản của Công ty có cấu trúc như sau
Sổ tay
Các thủ tục
Các quy định, hướng dẫn công việc
Hồ sơ
61
Hình 4.1. Hệ thống văn bản quản lý HSE
Đồ án tốt nghiệp
Sổ tay, chính sách HSE: Sổ tay HTQL An toàn, Sức khỏe nghề nghiệp và
Môi trường (HSE Manual).
Sổ tay HTQL là tài liệu mô tả các yếu tố cốt lõi của Hệ thống Quản lý An
toàn, Sức khỏe nghề nghiệp và Môi trường, mô tả các quá trình của HTQL cũng
như sự tương tác giữa chúng.
Các thủ tục: Các quy trình quản lý, điều hành mô tả phương pháp,
cách thức thực hiện công việc, hoạt động nhằm kiểm soát hoạt
động của các phòng ban và xưởng sản xuất.
Các quy định, hướng dẫn công việc: Các hướng dẫn, tài liệu tham khảo bổ
sung cho thủ tục.
Hồ sơ: Là các ghi chép bằng văn bản (như các biểu mẫu đã được điền, các
báo cáo, biên bản các cuộc họp, các hồ sơ được lập trong quá trình thực hiện
công việc nói chung…) và là bằng chứng ghi nhận kết quả thực hiện công
việc theo các quy định đã lập thành văn bản của HTQL.
4.2. Cam kết lãnh đạo và chính sách HSE
4.2.1. Cam kết lãnh đạo
Quản lý Công ty ở mọi cấp độ cam kết phân bổ các nguồn lực cần thiết để đạt
được tất cả mục tiêu HSE. Điều này sẽ bao gồm việc đào tạo tất cả các nhân viên để
nâng cao năng lực để đảm bảo nhận thức về nghĩa vụ của mình để ngăn chặn tác
động tiêu cực đến an toàn, sức khỏe và môi trường và thiệt hại tài sản.
Lãnh đạo Công ty có trách nhiệm tối thiểu:
Đảm bảo rằng HSE được đưa vào chương trình nghị sự trong tất cả các cuộc
họp quản lý. Các vấn đề thảo luận là mục tiêu HSE, tình trạng từ đánh giá
nội bộ, pháp luật, đánh giá rủi ro, sự không phù hợp HSE, kế hoạch hành
động…
Mời các quản lý HSE tham gia khi các vấn đề HSE được thảo luận.
62
Thực hiện khảo sát cơ sở thường xuyên - tốt nhất là 1 lần/tuần.
Đồ án tốt nghiệp
Tích cực tham gia vào việc lập kế hoạch và thực hiện mục tiêu HSE mỗi
năm.
Đảm bảo đủ nguồn lực HSE và năng lực.
Chắc chắn rằng các quản lý HSE có khả năng để báo cáo các vấn đề HSE
nghiêm trọng trực tiếp cho Lãnh đạo Công ty.
Hãy chắc chắn rằng các kết quả từ các cuộc kiểm toán HSE, báo cáo cuối
năm được truyền đạt tới tất cả các cấp trong tổ chức.
4.2.2. Yêu cầu khi xây dựng chính sách HSE
Các tuyên bố chính sách phải được viết bởi tổ chức và không phải bởi chuyên
gia tư vấn bên ngoài, vì nó cần hướng đến các vấn đề và các mối nguy an toàn, sức
khỏe nghề nghiệp và môi trường trong chính tổ chức.
Nếu tổ chức lớn mạnh và có nguồn lực dồi dào, có thể xây dựng các chính
sách cho từng bộ phận với một chính sách chung sẽ bao quát các chính sách đơn lẻ.
Những yêu cầu sau đây nên được bao gồm hoặc xem xét khi soạn thảo chính
sách HSE:
a) Các vấn đề an toàn, sức khỏe, phúc lợi và môi trường.
b) Tên của người chịu trách nhiệm chính của tổ chức.
c) Phản ánh sự cam kết của ban lãnh đạo đối với việc tuân thủ theo các yêu cầu
luật pháp và các yêu cầu khác được áp dụng để ngăn ngừa ô nhiễm, tai nạn,
bảo vệ sức khỏe và cải tiến liên tục.
d) Nhiệm vụ đối với cộng đồng và các bên (nhà thầu, khách hàng…).
e) Phạm vi áp dụng của chính sách phải được xác định rõ ràng và cần phù hợp
quy mô, tính chất của các hoạt động, sản phẩm và dịch vụ của doanh nghiệp.
f) Cam kết cung cấp các nguồn lực cần thiết để đạt được các mục tiêu đề ra
trong tuyên bố chính sách.
g) Cần được thông tin cho tất cả những người làm việc cho tổ chức hoặc trên
63
danh nghĩa của tổ chức, kể cả nhà cung cấp và nhà thầu.
Đồ án tốt nghiệp
h) Lập thành văn bản và có sự phê duyệt của ban lãnh đạo.
i) Định kỳ rà soát, rút kinh nghiệm và tiếp tục cải tiến.
4.2.3. Nội dung chính sách HSE
Chính sách an toàn, sức khỏe và môi trường
Tại [TÊN CÔNG TY], chúng tôi cam kết đảm bảo rằng các biện pháp thiết thực và
hiệu quả được thực hiện để bảo vệ môi trưởng cũng như đảm bảo sức khỏe và sự an
toàn của tất cả nhân viên, các khách hàng, các nhà thầu phụ, các nhà cung cấp, cộng
đồng và các bên liên quan.
Chúng tôi cam kết:
Bảo vệ sức khỏe các bên bị tác động bởi hoạt động của chúng tôi.
Ngăn ngừa tai nạn và chấn thương, tập trung kiểm soát các mối nguy.
Giảm thiểu tác động môi trường có hại, sử dụng hợp lý tài nguyên.
Chúng tôi đảm bảo:
Cấp lãnh đạo, các quản lý, các giám sát và nhân viên nhận biết và tuân thủ
toàn bộ các yêu cầu pháp luật, các quy định và chính sách.
Các rủi ro được nhận diện, giảm thiểu và kiểm soát.
Các nhà cung cấp, các nhà thầu đáp ứng tiêu chuẩn của chúng tôi.
Giám sát thường xuyên và cải tiến liên tục hiệu quả quản lý an toàn, sức
khỏe và môi trường.
Từ cấp lãnh đạo cao nhất đến nhân viên đều chịu trách nhiệm thực hiện an
toàn, sức khỏe và môi trường.
Chúng tôi cam kết tích hợp các mục tiêu an toàn, sức khỏe và môi trường vào các
hệ thống quản lý ở mọi cấp độ. Điều này sẽ tăng kết quả kinh doanh bằng cách giảm
rủi ro và tăng giá trị đối với sản phẩm và dịch vụ của công ty.
Ban lãnh đạo
(Ký tên)
4.2.4. Phổ biến chính sách
64
Đối với Cán bộ – công nhân viên trong Công ty
Đồ án tốt nghiệp
+ Lãnh đạo cao nhất phổ biến chính sách đến đại diện các phòng ban, bộ phận
trong các cuộc họp nội bộ của Công ty.
+ Trưởng phòng hoặc đại diện các phòng ban, bộ phận, cán bộ HSE có trách
nhiệm truyền đạt và phổ biến các chính sách HSE đến nhân viên mà mình
phụ trách.
+ Chính sách của Công ty được trình bày rõ ràng, dễ hiểu và dán ở bản tin nội
bộ hay những nơi dễ thấy trong Công ty.
+ Đưa chính sách lên các trang thông tin nội bộ, các thư điện tử của Công ty.
+ Phổ biến chính sách HSE cho các nhân viên mới trước khi ký hợp đồng lao
động với Công ty.
Đối với nhà cung cấp, nhà thầu phụ và các bên hữu quan có liên quan
+ Gửi các chính sách của Công ty tới nhà cung cấp và các bên hữu quan có liên
quan.
+ Đề nghị nhà thầu phụ, nhà cung cấp và các bên hữu quan thực hiện các cam
kết trong chính sách của Công ty trước khi ký hợp đồng.
+ Đưa chính sách lên website của Công ty, các tài liệu quảng bá và các báo cáo
với các bên hữu quan.
4.2.5. Rà soát chính sách
Chính sách HSE cần được theo dõi và xem xét thường xuyên. Chính sách cần
được xem xét tối thiểu 1 năm/lần trong các cuộc họp xem xét lãnh đạo. Những lý do
mà chính sách có thể cần được xem xét là:
Thay đổi trong nội bộ Công ty (ví dụ thay đổi về bố trí nhân sự hoặc quy
trình, công nghệ sản xuất, bộ máy tổ chức).
Thay đổi bên ngoài (ví dụ, pháp luật được sửa đổi, sự sát nhập tổ chức, sự
phát triển tri thức và công nghệ).
Giám sát đánh giá rủi ro hoặc điều tra tai nạn/sự cố chỉ ra rằng chính sách
65
không còn hiệu quả.
Đồ án tốt nghiệp
Sự không phù hợp qua các đợt đánh giá nội bộ.
4.3. Xác định, đánh giá và kiểm soát các rủi ro an toàn, sức khỏe nghề nghiệp
và các khía cạnh môi trường
Công ty sẽ thiết lập, thực hiện và duy trì những thủ tục nhận diện các mối
nguy liên quan đến an toàn, sức khỏe nghề nghiệp và môi trường, đánh giá rủi ro,
quyết định và thực hiện các biện pháp kiểm soát rủi ro ở một mức độ thấp nhất có
thể. Quy trình đánh giá rủi ro áp dụng cho tất cả hoạt động do Công ty tiến hành.
Quy trình phân tích và quản lý rủi ro bao gồm:
4.3.1. Xác định mối nguy
Xác định mối nguy là bước đầu tiên quan trọng của đánh giá rủi ro. Chỉ những
mối nguy đáng kể có thể gây tổn hại nghiêm trọng về người, tài sản và môi trường
mới cần được xác định.
Nhóm đánh giá rủi ro cần thực hiện một vòng các khu vực trong phạm vi
Công ty để đánh giá tất cả hoạt động bao gồm: các hoạt động thường xuyên, không
thường xuyên, trường hợp khẩn cấp và các yếu tố ảnh hưởng bên ngoải, cũng như
tham khảo ý kiến của các nhân viên làm việc tại bộ phận được đánh giá.
Việc xem xét lại các tai nạn, sự cố và hồ sơ bệnh tật đã từng xảy ra tại Công ty
cũng sẽ giúp xác định mối nguy được chính xác và đầy đủ hơn. Nguồn thông tin
khác có thể kể đến bao gồm thanh tra an toàn, báo cáo khảo sát và kiểm toán, báo
cáo phân tích công việc...
Điều quan trọng là không nhầm lẫn điều kiện không an toàn với các mối nguy
hiểm trong quá trình xác định nguy cơ. Điều kiện không an toàn nên được khắc
phục càng sớm càng tốt sau khi quan sát. Ví dụ về các điều kiện không an toàn bao
gồm hệ thống cảnh báo bị lỗi, sàn nhà trơn trượt, thiết bị hư hỏng, không vệ sinh
nơi làm việc, thiếu cảnh báo…
66
4.3.2. Đánh giá mức độ rủi to
Đồ án tốt nghiệp
Mục đích của việc đánh giá rủi ro là để giảm các rủi ro đến một mức độ thấp
nhất có thể. Vì vậy một hệ thống xếp hạng rủi ro là cần thiết - các rủi ro có mức độ
càng cao thì càng phải được ưu tiên giải quyết và kiểm soát.
Đánh giá rủi ro đáng kể có thể dựa trên tiêu chí sau:
+ Yêu cầu pháp luật và các yêu cầu khác.
+ Mức độ rủi ro về con người, môi trường và các bên hữu quan.
+ Tần suất tác động.
+ Mức độ tác động
+ Khả năng kiểm soát.
Trong hầu hết các tình huống, ma trận đánh giá rủi ro định tính là hoàn toàn
đầy đủ và có thể thực hiện tốt đánh giá rủi ro. Trong việc đánh giá rủi ro, quyết định
kiểm soát được thực hiện dựa trên mức độ rủi ro cao, trung bình hay thấp về nguy
cơ. Quyết định này quy định một thời gian biểu cho các hành động khắc phục hậu
quả được thực hiện làm giảm nguy cơ. Mức độ rủi ro chỉ đơn giản là cho phép một
thời gian biểu của việc giảm nguy cơ đến một mức độ có thể chấp nhận.
4.3.3. Các biện pháp kiểm soát rủi ro
Giai đoạn tiếp theo trong việc đánh giá rủi ro là kiểm soát rủi ro. Hiệu quả của
các kiểm soát cần phải được đánh giá để ước tính rủi ro còn lại. Khi thực hiện
những hiện biện pháp phòng ngừa, điều quan trọng là phải kiểm tra xem chúng có
đang làm việc đúng và tất cả mọi người bị ảnh hưởng có một sự hiểu biết rõ ràng về
các biện pháp.
Những nguyên tắc của việc phòng ngừa mà cần phải xem xét:
1. Tránh rủi ro: ví dụ, cố gắng ngừng thực hiện nhiệm vụ hoặc sử dụng
các quá trình khác nhau hoặc làm các công việc theo cách khác an toàn
hơn.
67
2. Đánh giá rủi ro không thể tránh khỏi: thực hiện đánh giá rủi ro.
Đồ án tốt nghiệp
3. Chống lại các rủi ro tại nguồn: điều này có nghĩa rằng những rủi ro,
chẳng hạn như không khí làm việc bụi bặm được kiểm soát bằng cách
loại bỏ các nguyên nhân gây ra bụi hơn là cung cấp sự bảo vệ; hoặc sàn
nhà trơn trượt được lau dọn hoặc thay thế vật liệu ít trơn khác hơn là
đưa ra một dấu hiệu cảnh báo.
4. Thiết kế công việc phù hợp cá nhân: thiết kế nơi làm việc, lựa chọn
thiết bị và lựa chọn phương pháp làm việc và sản xuất để làm giảm tác
động của chúng đối với sức khỏe.
5. Áp dụng công nghệ kỹ thuật: tận dụng lợi thế của sự tiến bộ về công
nghệ và kỹ thuật để cải thiện cả về an toàn và phương pháp làm việc
cũng như lượng chất thải ra môi trường.
6. Thay thế sự nguy hiểm bằng sự không nguy hiểm hoặc ít nguy hiểm
hơn: thay thế thiết bị có độ an toàn cao hơn hoặc các chất độc hại bằng
các chất không độc hại hoặc ít độc hại.
7. Xây dựng chính sách phòng ngừa: bao gồm công nghệ, tổ chức lao
động, điều kiện làm việc, các mối quan hệ xã hội và ảnh hưởng của các
yếu tố liên quan đến môi trường làm việc.
8. Đưa ra các biện pháp biện pháp bảo vệ chung hơn bảo vệ cá nhân: điều
này có nghĩa là ưu tiên kiểm soát các biện pháp làm cho nơi làm việc an
toàn cho tất cả mọi người, ví dụ như loại bỏ bụi độc hại bằng cách hút
khí hơn là cung cấp một mặt nạ phòng độc cho một nhân viên riêng lẻ.
9. Đưa ra chỉ dẫn thích hợp cho nhân viên: đảm bảo rằng các nhân viên
nhận thức đầy đủ về chính sách công ty, quy trình an toàn, hướng dẫn
chính thức, bất cứ kết quả kiểm tra và yêu cầu pháp lý.
4.3.4. Lưu hồ sơ kết quả đánh giá rui ro
Để đánh giá được phù hợp và đầy đủ, những mối nguy đáng kể và kết luận cần
phải được ghi lại. Hồ sơ phải bao gồm chi tiết những yếu tố bị ảnh hưởng bởi mối
nguy cùng với biện pháp kiểm soát và hiệu quả của chúng. Lập và cập nhật thành
68
văn bản:
Đồ án tốt nghiệp
+ Các phương pháp nhận diện các mối nguy/khía cạnh đáng kể.
+ Thống kê các mối nguy/khía cạnh đáng kể có sự phê duyệt của ban lãnh đạo
Công ty.
Các hồ sơ này cung cấp bằng chứng cho việc tuân thủ pháp luật. Đổng thời
cũng là căn cứ cho sự cải tiến.
4.3.5. Giám sát và đánh giá
Thường xuyên cập nhật (bổ sung, loại bỏ) các mối nguy/khía cạnh trong các
trường hợp sau:
Có sự thay đổi về cơ sở vật chất: Xây mới, tháo dỡ, sửa chữa,…
Có sự thay đổi về quy trình hoạt động, máy móc, công nghệ…
Có sự thay đổi của các văn bản pháp luật.
Tần suất xem xét ít nhất 1năm/1lần trong kỳ đánh giá nội bộ của Công ty
(trong điều kiện bình thường, không có sự thay đổi nào như đã kể trên).
Tài liệu liên quan (Phụ lục A1 )
HSE – PR – 001 (Thủ tục xác định, đánh giá và kiểm soát các rủi ro an toàn,
sức khỏe nghể nghiệp và các khía cạnh môi trường).
HSE – PR – 001/F01 (Phiếu nhận diện mối nguy/khía cạnh và đánh giá rủi
ro).
Danh sách tham khảo các mối nguy/khía cạnh có ý nghĩa.
4.4. Yêu cầu pháp luật và các yêu cầu khác và đánh giá tuân thủ
Yêu cầu
Công ty phải thiết lập, thực hiện và duy trì một (hoặc các) thủ tục cho việc
nhận biết và tiếp cận với các yêu cầu về pháp luật HSE và các yêu cầu khác
được công ty áp dụng.
Công ty bảo đảm việc theo dõi và giám sát tất cả yêu cầu pháp luật HSE và
69
các yêu cầu khác.
Đồ án tốt nghiệp
Phổ biến các yêu cầu pháp lý và các yêu cầu khác tới các bên bên liên quan.
Giám sát sự tuân thủ: tiến hành xem xét hoặc kiểm toán định kì để đánh giá
sự tuân thủ. Việc đánh giá định kì này sẽ bảo đảm bất kỳ thay đổi nào trong
pháp luật, quy định và các yêu cầu khác cũng được cập nhật trong tài liệu
HSE và thông báo với các bên liên quan khi có sự thay đổi.
Báo cáo sự tuân thủ: bất kỳ sự không tuân thủ nào cũng phải được báo cáo
với ban HSE. Báo cáo đánh giá/kiểm toán sẽ được lưu hồ sơ.
Quản lý hồ sơ: hệ thống quản lý hồ sơ phải được thiết lập, duy trì chính xác,
rõ rãng và dễ nhận diện.
Trách nhiệm lãnh đạo
Đảm bảo việc thiết lập và thi hành hệ thống tuân thủ pháp luật.
Giám sát sự tuân thủ các yêu cầu pháp luật, bổ sung và thực hiện cập nhật.
Tài liệu liên quan (Phụ lục A2 )
HSE – PR –002 (Thủ tục các yêu cầu pháp luật và các yêu cầu khác và đánh
giá tuân thủ).
HSE – PR –002/F01 (Danh mục các yêu cầu pháp luật về An toàn, Sức khỏe
và Môi trường).
HSE – PR –002/F02 (Danh mục các yêu cầu khác được áp dụng)
HSE – PR –002/F03 (Danh sách cập nhật các yêu cầu pháp luật và các yêu
cầu khác).
HSE – PR –002/F04 (Bảng đánh giá tuân thủ các yêu cầu pháp luật và các
yêu cầu khác).
Danh mục tham khảo các yêu cầu pháp luật.
4.5. Mục tiêu, chỉ tiêu và chương trình
Mục tiêu thực hiện an toàn, sức khỏe nghề nghiệp và môi trường là một phần
70
quan trọng của chính sách, bởi vì:
Đồ án tốt nghiệp
Chỉ ra rằng có cam kết quản lý để cải thiện sức khỏe, môi trường và hoạt
động an toàn.
Động viên các lực lượng lao động với mục tiêu hữu hình.
Cung cấp bằng chứng trong quá trình giám sát, xem xét và giai đoạn kiểm
toán của HTQL.
Thiết lập mục tiêu, chỉ tiêu theo nguyên tắc S.M.A.R.T
1. S = Specific - cụ thể, dễ hiểu: chỉ tiêu phải cụ thể bởi nó định hướng cho các
hoạt động tương lai.
2. M = Measurable - đo được: chỉ tiêu mà không đo lường được thì không biết
có kết quả hay không?
3. A = Achievable – có thể đạt được: chỉ tiêu phải có tính thách thức để cố gắng
đạt được và phù hợp với năng lực của Công ty.
4. R = Realistics – thực tế: cân bằng giữa khả năng thực hiện so với nguồn lực
của Công ty (thời gian, nhân sự, tiền bạc..)
5. T = Timebound – có thời hạn: thời gian hợp lý giúp Công ty vừa đạt được
mục tiêu lại vừa dưỡng sức cho các mục tiêu khác.
Chỉ tiêu HSE của Công ty được thiết lập dựa trên chính sách và mục tiêu
HSE, xem xét các yếu tố như kết quả đánh giá các mối nguy hiểm, các khía cạnh
môi trường đáng kể, các quy định bắt buộc về HSE, tình hình sản xuất kinh doanh,
các yêu cầu tài chính…
Các chỉ tiêu HSE chính mà Công ty có thể xem xét đến bao gồm:
+ Tỷ lệ tần suất thương tật (các báo cáo thương tật - chết người, thương
tật mất thời gian, thương tật hạn chế công việc, thương tật điều trị y tế,
thương tật xử lý sơ cứu).
+ Tỷ lệ tần suất sự cố (gần xảy ra sự cố, cháy nổ, phương tiện vận tải
nhỏ, phương tiện vận tải lớn, cẩu nâng hàng, tài sản, thiết bị, môi trường, vi
71
phạm nghiêm trọng về bảo hộ lao động/các quy trình/các luật định).
Đồ án tốt nghiệp
+ Tỷ lệ tần suất báo cáo quan sát sự nguy hiểm tính trên 1 triệu giờ làm
việc.
+ % quản lý rác thải độc hại.
+ % báo cáo sự cố/thương tật được xử lý xong.
+ % các hoạt động tuyên truyền về HSE được thực hiện.
+ % hoàn thành việc đánh giá công tác HSE Nhà thầu.
+ % hoàn thành việc thanh tra an toàn, đánh giá HSE.
Để đáp ứng các mục tiêu và chỉ tiêu, công ty cần phát triển một chương trình
thực hiện và tích hợp vào kế hoạch kinh doanh hằng năm: Những chương này phải:
Xác định các nguồn lực cần thiết (nhân lực và tài chính) để đáp ứng các mục
tiêu và chỉ tiêu.
Xác định vai trò, trách nhiệm của các bên liên quan vào kế hoạch cải tiến.
Thiết lập thời gian biểu cho việc cải tiến và hoàn thành mục tiêu, chỉ tiêu.
Việc xem xét quá trình đạt được mục tiêu, chỉ tiêu cùng với cùng với hiện
trạng thực hiện phải được tiến hành hằng năm hoặc bất cứ khi nào có sự thay đổi về
hoạt động, sản phẩm hoặc dịch vụ để thích ứng kịp thời với mọi thay đổi. Khi hoàn
thành, kết thúc một mục tiêu và thiết lập mục tiêu mới thì chương trình cũng thay
đổi tương ứng hoặc chấm dứt, thay thế bằng một chương trình mới phù hợp.
Tài liệu liên quan (Phụ lục A3 )
HSE – PR – 001/F03 ( Danh sách đăng ký mục tiêu và chỉ tiêu HSE hằng
năm).
HSE – PR – 003/F02 (Bảng đánh giá mục tiêu và chỉ tiêu HSE hằng năm).
4.6. Nguồn lực tổ chức, vai trò và trách nhiệm
Nguồn lực, vai trò và trách nhiệm cho việc duy trì và cải tiến liên tục HTQL
HSE phải được xác định rõ ràng, tài liệu và thông tin cho tất cả các bên liên quan.
Công ty cần thông tin rõ ràng về trách nhiệm của từng cá nhân trong Công ty.
72
Mỗi cá nhân phải biết rõ vai trò, trách nhiệm và quyền hạn của mình. Tất cả thành
Đồ án tốt nghiệp
viên đều chịu trách nhiệm đối với HTQL HSE nhưng mức độ là khác nhau ở các
cấp bậc quản lý khác nhau, không có sự đồng nhất về trách nhiệm và quyền hạn của
các cá nhân.
Vai trò và trách nhiệm liên quan HSE (bao gồm các yêu cầu pháp luật) phải:
Lưu lại mô tả vai trò.
Hình thành sơ đồ tổ chức và phổ biến với nhân viên.
Bảng 4.1. Bảng phân bổ vai trò, trách nhiệm và quyền hạn của các thành viên trong
HTQL HSE tại Công ty
Nguồn Vai trò Trách nhiệm và quyền hạn lực
- Chịu trách nhiệm tổng quát về HTQL HSE.
- Thiết lập định hướng tổng thể, xây dựng chính sách
tại Công ty.
- Quản lý chung - Bổ nhiệm ĐDLĐ cho HTQL HSE.
toàn bộ HTQL tại - Cam kết và bảo đảm cung cấp các nguồn lực cần Ban
Công ty. thiết: nguồn nhân lực, tài chính, công nghệ… để duy lãnh
- Lập chiến lược trì HTQL. đạo
cho Công ty. - Phê duyệt các loại tài liệu, chỉ tiêu, mục tiêu.
- Theo dõi và xem xét các hoạt động của HTQL, đảm
bảo HTQL luôn được duy trì và cải tiến liên tục.
- Chủ trì các buổi xem xét HTQL.
- Hỗ trợ Ban lãnh - Theo dõi, kiểm tra và báo cáo định kỳ cho Ban lãnh
đạo trong công đạo về kết quả hoạt động của HTQL và các nhu cầu
tác xây dựng và cải tiến. ĐDLĐ vận hành HTQL. - Đảm bảo HTQL luôn phù hợp với các yêu cầu pháp
- Quản lý trực tiếp luật và các yêu cầu khác.
73
đối với HTQL - Phổ biến, hướng dẫn, giúp đỡ các bộ phận liên quan
Đồ án tốt nghiệp
(xây dựng, thực trong việc thực hiện và duy trì HTQL.
hiện, duy trì và - Phê duyệt kế hoạch đánh giá nội bộ và theo dõi các
cải tiến HTQL). cuộc họp đánh giá nội bộ.
- Có quyền tạm đình chỉ những công việc không phù
hợp với yêu cầu của HTQL đồng thời báo cáo Ban
lãnh đạo để xử lý.
- Phối hợp với các bộ phận trong Công ty để giải quyết
các vấn đề liên quan đến HSE.
- Xác định các mối nguy/khía cạnh đáng kể.
- Cung cấp thông tin đầu vào để xây dựng mục tiêu, chỉ
tiêu và chương trình quản lý HSE.
- Xác định các yêu cầu pháp luật và các yêu cầu khác
cần áp dụng tại Công ty.
- Hỗ trợ triển khai, duy trì HTQL.
- Hỗ trợ ĐDLĐ - Hỗ trợ xác định nhu cầu đào tạo của Công ty về HSE.
trong công tác - Thông tin các vấn đề liên quan đến đến Ban lãnh đạo
xây dựng và vận và các bộ phận liên quan. Thành hành HTQL. - Xây dựng các chương trình khắc phục và phòng ngừa viên - Quản lý trực tiếp (nếu xuất hiện sự không phù hợp trong hệ thống) và ban đối với HTQL chương trình ứng cứu các sự cố có thể xảy ra. HSE (xây dựng, thực - Kiểm soát việc thực hiện các hành động khắc phục,
hiện, duy trì và phòng ngừa và cải tiến trong mọi hoạt động.
cải tiến HTQL). - Chịu trách nhiệm tổ chức tập huấn, giáo dục nâng cao
ý thức về HSE cho tất cả các công nhân viên trong
phân xưởng.
- Kiểm soát hệ thống Tài liệu - Hồ sơ của HTQL.
- Thay mặt Công ty để liên hệ với tổ chức tư vấn hoặc
đối tác để tư vấn các vấn đề HSE liên quan đến
74
HTQL.
Đồ án tốt nghiệp
- Góp ý, đóng góp các vấn đề cải tiến kết quả hoạt động
HSE của Công ty.
- Tổ chức và lập kế hoạch sản xuất. - Phối hợp với các - Cung cấp các số liệu về nguyên liệu, sản phẩm tại các phòng ban liên Bộ phân xưởng của Công ty cho ban HSE. quan thực hiện phận - Tham gia kiểm tra đánh giá việc thực hiện HTQL tại chương trình tại sản Công ty. phân xưởng sản xuất - Hướng dẫn việc thực hiện HTQL cho các tổ trưởng và xuất. công nhân.
- Có trách nhiệm - Chịu trách nhiệm về quản lý nhân viên, cung cấp
tham gia phụ nguồn lực. Phòng trách các chương - Chịu trách nhiệm về thông tin liên lạc (nội bộ và bên hành trình HSE trong ngoài) và đào tạo. chánh HTQL. - Phụ trách y tế, bảo vệ và PCCC. – - Hỗ trợ việc thực - Phối hợp với bộ phận tuyển dụng thực hiện kế hoạch Nhân hiện, duy trì và đào tạo công nhân về HSE và các quy định của Công sự cải tiến HTQL. ty.
- Thực hiện các công việc về thi đua, khen thưởng.
- Chịu trách nhiệm về hỗ trợ tài chính.
- Hỗ trợ cho các nhân viên phòng nhân sự.
- Hỗ trợ bộ phận xưởng sản xuất.
- Theo dõi, thống kê và tổng kết các chi phí liên quan - Phân tích chi phí HSE( điện, nước, rác thải, nước thải, khí thải, chi phí Phòng lợi ích liên quan sửa chữa, bảo trì…). Kế đến hoạt động - Yêu cầu các phòng ban nộp báo cáo tình hình sử dụng toán HTQL HSE. kinh phí cho công tác HSE.
- Phân tích chi phí thực hiện và tính khả thi về mặt kinh
tế của các mục tiêu, chỉ tiêu và chương trình HSE.
75
- Hàng tháng báo cáo kết quả chi phí cho ĐDLĐ.
Đồ án tốt nghiệp
- Tham gia thực
hiện các chương
trình HSE trong - Kiểm soát nhà thầu (thủ tục/quy trình có liên quan).
HTQL. - Thường xuyên liên lạc với khách hàng và các đại lý
- Hỗ trợ việc thực phân phối để xác định các yêu cầu của họ về HSE. Phòng
hiện duy trì và cải - Gởi các yêu cầu HSE của khách hàng cho cán bộ phụ tiếp
tiến HTQL. trách HSE để có kế hoạch thảo mãn yêu cầu của thị và
- Xác định yêu cầu khách hàng. bán
của khách hàng - Thông tin đến các đại lý phân phối và khách hàng về hàng
về HSE. HSE của công ty.
- - Kiểm soát các đại
lý phân phối trên
toàn quốc.
- Chịu trách nhiệm thiết kế sản phẩm – kỹ thuật, hạn
chế thấp nhất sự hao phí, hư hỏng trong quá trình sản
xuất để tiết kiệm nguyên liệu, năng lượng…
- Chịu trách nhiệm toàn bộ về tiêu chuẩn, quy trình Phòng - Hỗ trợ việc thực kiểm tra để đảm bảo chất lượng. kỹ hiện duy trì và cải Lập danh mục, lịch hiệu chuẩn các thiết bị đo lường thuật tiến HTQL. và cập nhật hàng năm hoặc khi cần thiết. – QC,
- Hỗ trợ ban HSE kiểm soát các phân xưởng trong việc QA
thực hiện các chương trình HSE.
Thi hành những quy định, hướng dẫn trong việc kiểm
tra, phân loại chất lượng sản phẩm.
- Thực hiện chương - Chịu trách nhiệm kỹ thuật, hạn chế thấp nhất sự hư
trình quản lý hỏng trong quá trình sản xuất để tiết kiệm nguyên Phòng
HSE. liệu, năng lượng. bảo trì
76
- Chịu trách nhiệm, kiểm tra, sửa chữa, bảo trì và hiệu
Đồ án tốt nghiệp
chuẩn máy móc, thiết bị trong Công ty.
- Có trách nhiệm phối hợp với các phòng ban liên quan
để thực hiện các chương trình quản lý HSE tại Công
ty.
- Chịu trách nhiệm ban hành các quy trình vận hành các
máy móc, thiết bị và xử lý kịp thời khi có sự cố xảy ra
thuộc phạm vi quản lý của mình.
- Tham gia thực - Nhận dạng các mối nguy phát sinh tại khu vực mình
hiện các chương đang tham gia hoạt động.
trình HSE trong - Nhận dạng các cơ hội ngăn ngừa mối nguy tại khu Các
HTQL. vực của mình và báo cho Ban HSE. phân
- Hỗ trợ việc thực - Chuẩn bị nguồn lực (trang thiết bị, nhân lực…) để xưởng,
hiện duy trì và cải thực hiện tốt các chương trình hành động của nhà
tiến HTQL HTQLM và sẵn sàng ứng cứu khi có sự cố xảy ra. kho
- Cung cấp thông tin cho Ban HSE.
- Tích cực thực hiện các chương trình HSE tại Công ty.
4.7. Đào tạo, năng lực và nhận thức
Việc cung cấp đào tạo cho nhân viên sẽ phát triển nhận thức và sự hiểu biết
của họ về các mối nguy hiểm và rủi ro cụ thể liên quan đến công việc của họ và môi
trường làm việc. Ngoài thỏa mãn đáp ứng nghĩa vụ yêu cầu pháp luật, nhiều lợi ích
kèm theo bao gồm:
Giảm tần suất và mức độ nghiêm trọng tai nạn.
Giảm lượng chất thải.
Giảm yêu cầu đền bù và bảo hiểm.
Cải thiện văn hóa làm việc an toàn và nhận thức môi trường của Công
ty.
77
Nâng cao tinh thần nhân viên.
Đồ án tốt nghiệp
Công ty cần thiết lập quy trình đào tạo để nhân viên/các bên liên quan có đầy
đủ năng lực thực hiện tốt vai trò của mình và có nhận thức về HTQL HSE cũng như
các mục tiêu và chính sách của Công ty.
Công ty cần phải:
Xác định các yêu cầu đào tạo với toàn bộ cá nhân làm việc dưới sự
kiểm soát.
Cung cấp đào tạo.
Đánh giá hiệu quả đào tạo để đảm bảo nhân viên hoặc các bên liên
quan có năng lực để thực hiện vai trò.
Lưu hồ sơ đào tạo.
Hồ sơ năng lực và tiêu chí lựa chọn phù hợp với công việc phải được phát
triển đối với các các nhân thực hiện nhiệm vụ có thể gây ra rủi ro HSE đáng kể.
Hồ sơ đào tạo, văn bằng, chứng chỉ cần được lưu giữ.
Tài liệu liên quan (Phụ lục A4 )
HSE – PR – 004 (Thủ tục đào tạo, năng lực và nhận thức).
HSE – PR – 004/F01 (Ma trận đào tạo).
HSE – PR – 004/F02 (Hồ sơ đào tạo nhân viên).
HSE – PR – 004/F03 (Phiếu nhu cầu đào tạo).
HSE – PR – 004/F04(Phiếu đánh giá trước đào tạo).
HSE – PR – 004/F05 (Kế hoạch đào tạo hằng năm).
HSE – PR – 004/F06 (Bảng nhận xét đào tạo).
4.8. Tài liệu và kiểm soát tài liệu
Các tài liệu liên quan đến việc thực hiện HTQL phải bao gồm:
78
Mô tả phạm vi của HTQL.
Đồ án tốt nghiệp
Tất cả tài liệu theo yêu cầu của tiêu chuẩn ISO 14001 và OHSAS
18001, gồm: chính sách, mục tiêu, thủ tục và hồ sơ.
Tham chiếu tới các tài liệu liên quan.
Công ty cần thiết lập, thực hiện và duy trì các thủ tục kiểm soát tài liệu nhằm
đảm bảo các tài liệu trong Công ty được sử dụng một cách nhất quán và có hiệu
quả. Các yêu cầu về kiểm soát tài liệu bao gồm:
Rà soát, sửa đổi phiên bản tài liệu.
Phê duyệt trước khi ban hành.
Xác định những thay đổi và tình trạng sửa đổi các văn bản.
Đảm bảo các tài liệu bên ngoài được kiểm soát.
Phân phối hiệu quả các văn bản và khi cần thiết loại bỏ kịp thời các văn
bản lỗi thời.
Tài liệu liên quan (Phụ lục A5 )
HSE – PR – 005 (Thủ tục kiểm soát tài liệu).
HSE – PR – 005/F01 (Danh mục tài liệu).
4.9. Trao đổi thông tin, tham gia và tham vấn
Nhiều vấn đề về an toàn, sức khỏe và môi trường phát sinh do sự thiếu hụt
thông tin. Nó phát sinh từ sự mơ hồ hoặc thậm chí vô tình bóp méo một thông điệp.
Có ba phương pháp cơ bản của trao đổi thông tin mà Công ty có thể sử dụng là
bằng lời nói, bằng văn bản và hình ảnh minh họa.
Bằng lời nói
Giao tiếp bằng lời nói là hình thức phổ biến nhất. Nó thường được sử dụng tại
nơi làm việc, trong các buổi đào tạo hoặc tại các cuộc họp. Có một số vấn đề tiềm
ẩn liên quan đến giao tiếp bằng lời nói. Người nói cần phải chuẩn bị một cách cẩn
79
thận các thông tin liên lạc để tránh sự nhầm lẫn. Đã có nhiều trường hợp tai nạn/sự
Đồ án tốt nghiệp
cố xảy ra do một hướng dẫn bằng lời nói chưa được hiểu rõ. Có một số rào cản đối
với hiểu rõ vấn đề từ quan điểm của người nhận thông tin, như tiếng địa phương,
việc sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật, tiếng ồn, vấn đề thính giác, mơ hồ trong những tin
nhắn, thiếu quan tâm và chú ý.
Đào tạo hoặc hướng dẫn được thực hiện theo cách này được gọi là “Toolbox
meeting” và rất hiệu quả. là “Toolbox meeting” là một cách để thông tin được
cung cấp cho người lao động, và cho người lao động có tiếng nói của họ về mối
nguy hiểm/kiểm soát, sự cố/tai nạn, quy trình làm việc và thủ tục của Công ty.
Bằng văn bản
Cách phổ biến nhất trong giao tiếp bằng văn bản được sử dụng tại nơi làm việc
là các bảng thông báo. Đối với một bảng thông báo có hiệu quả, nó cần phải được
đặt tại các vị trí tốt ở nơi làm việc và có cần phải được đánh giá định kỳ các thông
báo để đảm bảo rằng chúng được cập nhật. Các loại thông tin sau đây có thể thể
hiện trên một bảng thông báo nơi làm việc:
Các biện pháp sơ cấp cứu;
Sơ tán khẩn cấp và PCCC.
Các chi tiết về các mục tiêu HSE và hiệu quả.
Áp phích HSE và chi tiết chiến dịch.
Hình ảnh minh họa
Giao tiếp bằng hình ảnh là sử dụng các bản vẽ, hình ảnh. Các hình thức phổ
biến nhất là các poster. Hiệu quả hình ảnh có thể được sử dụng rất hiệu quả qua hỗ
trợ đào tạo, vì chúng có thể giữ được sự quan tâm và truyền đạt một thông điệp đơn
giản.
80
Yêu cầu
Đồ án tốt nghiệp
Cần có một quy trình thông tin về quản lý an toàn, sức khỏe và môi trường ở
các mức độ khác nhau. Bao gồm những điều sau nhưng không giới hạn:
Thông tin nội bộ để nâng cao nhận thức về các biện pháp thực hiện và
thay đổi hoặc cải tiến.
Nhận thức về rủi ro HSE.
Các buổi họp nhóm nhằm chia sẻ kinh nghiệm, bài học rút ra hoặc nâng
cao nhận thức rủi ro HSE.
Chia sẻ kiến thức và bài học kinh nghiệm cho toàn bộ nhân viên từ các
sự cố, điều kiện nguy hại…
Cần có một quy trình khuyến khích sự tham gia của nhân viên và nhà thầu
trong các hoạt động thúc đẩy cải thiện hiệu quả an toàn, sức khỏe nghề nghiệp và
môi trường. Đặc biệt là sự tham gia:
Nhận diện mối nguy, đánh giá rủi ro và xác định biện pháp kiểm soát.
Điều tra sự cố.
Phát triển và xem xét chính sách, mục tiêu HSE.
Phản hồi thông tin về việc thực hiện hệ thống HSE.
Cần có một quy trình thiết lập phương pháp thông tin với khách hàng bên
ngoài, các bên liên quan và cộng đồng các thông tin liên quan đến rủi ro HSE đáng
kể, các báo cáo kinh doanh hằng năm, thông tin khiếu nại…
Tham vấn các cơ quan chính phủ, chính quyền địa phương và các bên liên
quan phải được duy trì nhằm góp phần vào sự phát triển chính sách Công ty, các
văn bản pháp luật và hiệu quả HTQL.
Tài liệu liên quan (Phụ lục A6 )
HSE – PR – 006 (Thủ tục trao đổi thông tin, tham gia và tham vấn).
81
4.10. Quản lý nhà thầu và nhà cung cấp
Đồ án tốt nghiệp
Công ty cần thiết lập quy trình để xác định và đánh giá rủi ro liên quan đến
việc lập kế hoạch mua sắm vật tư, thiết bị, sử dụng dịch vụ và lao động bên ngoài
để đảm bảo rủi ro từ hoạt động của các nhà thầu, nhà cung cấp được kiểm soát một
cách hiệu quả.
Cần phải đánh giá khả năng của nhà cung cấp để cung cấp nguyên liệu, thiết bị
và dịch vụ đáp ứng thông số kỹ thuật hoặc tiêu chuẩn thiết kế cụ thể. Quá trình này
phải được hỗ trợ bởi một thủ tục quy định các tiêu chí cụ thể để lựa chọn nhà cung
cấp.
Tất cả nguyên liệu, thiết bị, dịch vụ và lao động qua đấu thầu hoặc cung cấp
phải đáp ứng chính sách HSE của Công ty và phù hợp mục đích sử dụng và hoạt
động.
Cung cấp nguyên liệu và thiết bị
Cần phải có một danh sách đăng ký các nguyên liệu độc hại được phê duyệt
sử dụng. Danh sách này phải được duy trì để kiểm soát việc mua hàng. Tất cà
nguyên liệu mới giới thiệu từ khách hàng hoặc nhà cung cấp phải được đánh giá lại
trước khi đưa vào danh sách này.
Cần có một thủ tục tiếp nhận, lưu trữ, điều phối và vận chuyển các nguyên
liệu và thiết bị.
Cung cấp lao động
Tất cả lao động theo hợp đồng hoặc dịch vụ phải được phân loại và quản lý
theo quy trình quản lý nhà thầu: Quy trình có thể gồm các bước:
a) Lựa chọn nhà thầu
b) Ký kết hợp đồng
c) Định hướng công việc và đào tạo
d) Quản lý nhà thầu
82
e) Đánh giá
Đồ án tốt nghiệp
Đối với tất cả lao động theo hợp đồng hoặc dịch vụ thỏa thuận, phải có một
phạm vi công việc, bao gồm phân tích rủi ro liên quan hoạt động nhà thầu. Việc
quản lý rủi ro phải tuân thủ các tiêu chuẩn của Công ty.
Tài liệu liên quan (Phụ lục A7 )
HSE – PR – 007 (Thủ tục quản lý nhà thầu và nhà cung cấp).
HSE – PR – 007/F01 (Danh sách câu hỏi HSE với nhà thầu/nhà cung cấp).
HSE – PR – 007/F02 (Phiếu an toàn hóa chất).
4.11. Kiểm soát điều hành
Mục đích
Quản lý rủi ro HSE liên quan đến các hoạt động công việc tại Công ty. Điều
này đạt được bằng cách lập kế hoạch kiểm soát các hoạt động bằng văn bản, thực
hiện các tiêu chuẩn HSE, cũng như các quy trình xử lý rủi ro cần thiết khác để kiểm
soát rủi ro ở mức thấp nhất phù hợp thực tế.
Yêu cầu
1. Cần có quy trình phát triển các thủ tục hoặc hướng dẫn công việc mà chi tiết
các kiểm soát cần thiết để quản lý các rủi ro HSE gắn liền với các hoạt động
công việc. Các thủ tục này phải tham khảo các tiêu chuẩn nhà nước ban
hành, được thông tin và có sẵn cho người sử dụng thích hợp.
2. Trường hợp các hoạt động và nhiệm vụ mới hoặc không thường xuyên được
tiến hành, cần đánh giá rủi ro để xác định các kiểm soát trước khi tiến hành
nhiệm vụ/công việc.
3. Thủ tục và/hoặc hướng dẫn công việc phải được phát triển, tài liệu, thông tin
cho sự vận hành và bảo dưỡng nhà máy và các trang thiết bị có khả năng tác
động HSE. Nhà máy và thiết bị phải được bảo trì, kiểm tra và thử nghiệm để
83
đảm bảo đáp ứng các mô tả thiết kế và thông số kỹ thuật.
Đồ án tốt nghiệp
4. Tài liệu cho các quá trình quan trọng của nhà máy, thiết bị phải hiện hành, có
sẵn và bao gồm:
a) Cơ sở thiết kế và thông số kỹ thuật sản phẩm.
b) Mã và pháp luật có liên quan.
c) Báo cáo đánh giá mối nguy.
d) Các thủ tục vận hành.
e) Các tiêu chuẩn vận hành (với giới hạn hoạt động được xác định.
f) Thông số kỹ thuật thiết bị và tiêu chuẩn kỹ thuật.
g) Kế hoạch bảo trì, kiểm tra và thử nghiệm.
h) Các đặc tính của sản phẩm hoặc các nguyên liệu cần thiết cho việc sử
dụng an toàn và thích hợp của nó.
5. Tất cả thiết bị hoặc dịch vụ được cung cấp bởi các bên thứ ba, phải được
kiểm tra để đảm bảo hoạt động an toàn, và tuân thủ đối với an toàn, sức khỏe
nghề nghiệp và môi trường.
4.12. Sự chuẩn bị sẵn sàng và ứng phó tình trạng khẩn cấp
Chuẩn bị sẵn sàng và ứng phó với tình trạng khẩn cấp là một trong những yêu
cầu rất cần thiết của HTQL. Công ty cần phải thiết lập, thực hiện và duy trì thủ tục
nhằm xác định các tình huống khẩn cấp và các tai nạn tiềm ẩn, đồng thời có cách
ứng phó đối với chúng nhằm giúp giảm thiểu tác động bất lợi đến an toàn hoặc sức
khỏe của con người hoặc môi trường. Bao gồm những yêu cầu sau:
1. Ưu tiên ứng phó khẩn cấp theo trình tự sau:
a. An toàn của con người.
b. Bảo vệ môi trường.
c. Bảo vệ danh tiếng và khả năng hoạt động của Công ty.
d. Rủi ro tài chính.
2. Cam kết nguồn lực và kinh phí cần thiết để phát triển và thực hiện chương
84
trình chuẩn bị khẩn cấp thích hợp.
Đồ án tốt nghiệp
3. Kế hoạch ứng phó khẩn cấp cụ thể được phát triển và duy trì. Các kế hoạch
này cung cấp hướng dẫn để quản lý một trường hợp khẩn cấp, và thiết lập
vai trò và trách nhiệm đối với nhiệm vụ ứng phó khẩn cấp. Thực hiện đào tạo
cho nhân viên và các nhà thầu.
4. Kế hoạch ứng phó khẩn cấp bao gồm quản lý truyền thông sự cố, thông báo
và báo cáo cho các bên liên quan trong và ngoài Công ty.
5. Các kế hoạch này sẽ được kiểm tra và xem xét lại. Kế hoạch kết hợp với cải
tiến dựa trên những phát hiện từ các sự kiện sau ứng cứu, các bài tập và diễn
tập.
6. Mua và duy trì trang thiết bị khẩn cấp,thiết lập các trung tâm kiểm soát tình
trạng khẩn cấp.
7. Lập và duy trì các mối quan hệ với các lực lượng cứu hộ và các cơ quan
thích hợp khác bên ngoài (Sở cứu hỏa, bệnh viện..) và nếu có thể tham gia
vào các bài tập lập kế hoạch khẩn cấp bên ngoài.
Tài liệu liên quan (Phụ lục A8 )
HSE – PR – 008 ( Thủ tục chuẩn bị và ứng phó tình trạng khẩn cấp).
HSE – PR – 008/F01 (Danh mục các tình trạng khẩn cấp và biện pháp xử
lý).
Danh mục tham khảo các tình trạng khẩn cấp và biện pháp xử lý
4.13. Giám sát và đo lường
Đo lường là một bước quan trọng trong bất kỳ quá trình quản lý và tạo cơ sở
cho cải tiến liên tục. Nếu đo lường không được thực hiện một cách chính xác, hiệu
quả của HTQL HSE sẽ suy giảm và không cung cấp thông tin đáng tin cậy cho thấy
các rủi ro HSE được kiểm soát tốt như thế nào.
Yêu cầu
1. Công ty phải thiết lập, thực hiện và duy trì thủ tục giám sát và đo lường
85
nhằm giúp:
Đồ án tốt nghiệp
+ Kiểm tra hiệu quả thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu và chương trình
HSE bằng các thông số cụ thể.
+ Đánh giá mức độ tuân thủ các yêu cầu pháp luật, các yêu cầu khác của
Công ty.
+ Xác định khu vực cần cải tiến.
2. Thủ tục đánh giá và đo lường giới hạn phơi nhiễm sức khỏe nghề nghiệp và
tác động môi trường phải phù hợp với quy trình được xác định trong chu
trình làm việc. Giám sát sức khỏe và môi trường bao gồm:
a) Chi tiết về những gì phải được đo và theo dõi, dựa trên một phân tích
rủi ro hoặc được xác định theo pháp luật và các yêu cầu khác.
b) Các tần suất đo lường và giám sát.
c) Các thiết bị cần thiết.
d) Yêu cầu năng lực và đào tạo đối với nhân viên có liên quan (bao gồm
cả nhà thầu).
3. Thiết bị kiểm tra, giám sát và đo lường phải:
a) Được xác định và duy trì để đảm bảo tuân thủ các quy định của khách
hàng và các yêu cầu pháp luật.
b) Lưu trữ và bảo vệ khỏi thiệt hại.
c) Được hiệu chuẩn và kiểm định sau một khoảng thời gian cụ thể.
d) Lưu hồ sơ và đặt dấu hiệu nhận biết để xác định tình trạng hiệu chuẩn.
Tài liệu liên quan (Phụ lục A9 )
HSE – PR – 009/F01 (Báo cáo giám sát và đo lường an toàn, sức khỏe nghề
nghiệp và môi trường).
Hướng dẫn xác định các hoạt động/quá trình và chỉ số cần giám sát đo
lường.
HSE – QT – 03 (Quy trình hiệu chuẩn và kiểm định thiết bị).
86
4.14. Quản lý sự không phù hợp, hành động khắc phục và phòng ngừa
Đồ án tốt nghiệp
Sự không phù hợp là không hoàn thành một yêu cầu hoặc một sự kiện ngoài ý
muốn, không mong muốn mà kết quả dẫn tới:
+ Thương tích, bệnh tật hoặc gây tổn hại cho một hoặc nhiều người.
+ Sự cố như cháy, nổ.
+ Ô nhiễm hoặc thiệt hại cho môi trường.
+ Việc không tuân thủ pháp luật và các quy định của Chính phủ, ISO
14001, OHSAS 18001 hoặc yêu cầu HSE.
+ Không tuân thủ các mục tiêu của Công ty.
+ Cận tai nạn (near miss) mà không dẫn đến bất kỳ tình huống ở trên,
nhưng mà có thể xảy ra trong các tình huống khác.
Để HTQL ngày càng hoàn thiện hơn, Công ty phải thiết lập, thực hiện và duy
trì các thủ tục nhằm xác định các điểm không phù hợp trên thực tế và tiềm ẩn, đồng
thời tiến hành các hành động khắc phục và phòng ngừa. Các thủ tục này để:
a) Lưu hồ sơ, điều tra và phân tích gốc rễ nguyên do sự cố HSE một cách
kịp thời.
b) Xác định rủi ro HSE tiềm ẩn và các yếu tố khác mà có thể gây ra hoặc
góp phần vào sự xuất hiện lại của sự cố.
c) Xác định nhu cầu hành động khắc phục / hành động phòng ngừa.
d) Xác định cơ hội để cải tiến liên tục.
e) Thông báo kết quả đến bên điều tra sự cố.
Tài liệu liên quan (Phụ lục A10 )
HSE – PR – 010 (Thủ tục quản lý sự không phù hợp và hành động khắc
phục, phòng ngừa).
HSE – PR – 010/F01 (Phiếu yêu cầu hành động khắc phục phòng ngừa).
HSE – PR – 010/F02 (Phiếu theo dõi báo cáo sự không phù hợp).
87
4.15. Quản lý hồ sơ
Đồ án tốt nghiệp
Hồ sơ là bằng chứng chứng minh HTQL vận hành theo đúng những gì đề ra
theo tài liệu, các yêu cầu của luật định và các yêu cầu hợp lý của các bên hữu quan.
Do đó, lưu trữ hồ sơ là phần không thể thiếu trong HTQL.
Công ty cần thiết lập, thực hiện và duy trì việc kiểm soát hồ sơ thuộc HTQL.
Việc quản hồ sơ phải đáp ứng các yêu cầu sau:
a) Cách thức tạo hồ sơ.
b) Nhận diện hồ sơ.
c) Bảo quản an toàn, tránh mất mát, hư hỏng hoặc thất lạc.
d) Dễ dàng truy cập, sử dụng và loại bỏ.
Tài liệu liên quan (Phụ lục A11 )
HSE – PR – 011 (Thủ tục kiểm soát hồ sơ).
HSE – PR – 011/F01 (Danh mục hồ sơ).
4.16. Đánh giá nội bộ
Công ty phải thiết lập, thực hiện và duy trì thủ tục đánh giá nội bộ nhằm đảm
bảo rằng HTQL được áp dụng và duy trì theo đúng các yêu cầu đề ra. Thủ tục đánh
giá nội bộ bao gồm lựa chọn ban đánh giá, đào tạo đánh giá viên, chuẩn bị kế hoạch
đánh giá, tổ chức họp đánh giá, xác định phạm vi đánh giá, tần suất đánh giá,
phương pháp đánh giá, báo cáo kết quả đánh giá và hành động khắc phục, phòng
ngừa.
Tổ chức cần có đủ đánh giá viên nội bộ và để đảm bảo tính khách quan, đánh
giá viên sẽ không đánh giá chính hoạt động và bộ phận của mình. Đánh giá viên
phải am hiểu về tiêu chuẩn ISO 14001, OHSAS 18001 và các hoạt động của Công
ty, đồng thời có kỹ năng và được đào tạo về đánh giá nội bộ.
Công ty cần thực hiện đánh giá nội bộ tối thiểu 6 tháng/lần.
Kế hoạch đánh giá, bảng câu hỏi đánh giá, các điểm lưu ý, các điểm không
88
phù hợp là hồ sơ đánh giá và được kiểm soát theo đúng thủ tục kiểm soát hồ sơ
Đồ án tốt nghiệp
Tài liệu liên quan (Phụ lục A12 )
HSE – PR – 012(Thủ tục đánh giá nọi bộ).
HSE – PR – 012/F01 (Kế hoạch đánh giá nội bộ hằng năm).
HSE – PR – 012/F02 (Bảng câu hỏi đánh giá nội bộ).
HSE – PR – 012/F03 (Báo cáo đánh giá nội bộ).
HSE – PR – 012/F04 (Báo cáo tổng hợp đánh giá nội bộ).
4.17. Xem xét lãnh đạo
Xem xét của lãnh đạo là một yếu tố quan trọng để cải tiến HTQL nhằm đáp
ứng yêu cầu của tiêu chuẩn và thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu đề ra.
Công ty cần thiết lập, thực hiện và duy trì thủ tục cho việc xem xét HTQL
định kỳ của lãnh đạo cấp cao nhằm đánh giá nhu cầu thay đổi, các quy trình của hệ
thống cũng như thiết lập biện pháp cải thiện hệ thống và nhu cầu nguồn lực cho hệ
thống.
Việc xem xét đánh giá cần được thực hiện bởi lãnh đạo cấp cao và cân nhắc:
a) Sự phù hợp của các chính sách.
b) Tác động của việc thay đổi pháp luật.
c) Mức độ mà các mục tiêu, chỉ tiêu đã đạt được.
d) Thay đổi kỳ vọng và yêu cầu của các bên liên quan/cộng đồng (bao
gồm cả khiếu nại).
e) Thay đổi trong các hoạt động của tổ chức.
f) Thay đổi cấu trúc của tổ chức.
g) Thông tin và phản hồi (đặc biệt là từ các nhân viên và khách hàng).
h) Tình trạng của các hành động khắc phục và phòng ngừa.
i) Thống kê hiệu quả hoạt động, bao gồm một bản tóm tắt số liệu thống kê
hằng năm về an toàn, vệ sinh lao động, kết quả giám sát y tế và môi
trường.
89
j) Các kết quả của cuộc kiểm toán và đánh giá.
Đồ án tốt nghiệp
k) Theo dõi các hành động từ xem xét lãnh đạo kỳ trước.
l) Kiến nghị và cơ hội để cải thiện hiệu quả của hệ thống quản lý.
Kết quả từ việc xem xét của Ban lãnh đạo phải bao gồm những quyết định và
hành động cần thiết liên quan đến các thay đổi có thể xảy ra về chính sách, mục
tiêu, chỉ tiêu cũng như các yếu tố khác của HTQL và nhất quán với cam kết cải tiến
liên tục. Phải lập hồ sơ cho việc xem xét của hoạt động này.
Tài liệu liên quan (Phụ lục A13 )
HSE – PR – 13 (Thủ tục xem xét lãnh đạo).
90
HSE – PR – 13/F01 (Biên bản họp xem xét của lãnh đạo).
Đồ án tốt nghiệp
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Đề tài đã thực hiện 2 mục tiêu:
Tìm hiểu các khía cạnh ATSKNN và môi trường trong ngành sơn.
Xây dựng hệ thống quản lý tích hợp HSE.
Hệ thống quản lý HSE được xây dựng tích hợp dựa trên mô hình của
HTQLMT ISO 14001 và theo phương pháp PDCA. Đề tài đã đề xuất các công ty
ngành sơn thực hiện tích hợp ớ mức độ 100% tích hợp từ: chính sách chung, yêu
cầu một ĐDLĐ chung cho cả 2 hệ thống, cách thức tạo lập tài liệu, cách thức mã
hóa tài liệu…
Đề tài đã thực hiện tích hợp khung quản lý chung cơ bản cho 2 thống, trong đó
bao gồm:
13 thủ tục quản lý chung.
11 hướng dẫn/quy trình cho an toàn và sức khỏe.
4 quy trình quản lý cho môi trường.
Ngoài ra, các thủ tục, hướng dẫn/quy trình đề tài đưa ra chỉ là khung quản lý
cơ bản, cung cấp các quy trình an toàn, sức khỏe nghề nghiệp và môi trường cơ bản
nhất. Các công ty cần dựa trên hoạt động, sản phẩm và dịch vụ thực tế của mình để
có sự điều chỉnh cho phù hợp bản chất và quy mô công ty.
2. Kiến nghị
Hệ thống quản lý đề tài đưa ra chưa hoàn thiện, chưa xét đến tính chất và quy
mô doanh nghiệp, doanh nghiệp có thể tham khảo để điều chỉnh cho phù hợp.
91
Đề tài có các kiến nghị sau:
Đồ án tốt nghiệp
Cần có một ĐDLĐ am hiểu về các HTQL như: ISO 9001, ISO 14001
và OHSAS 18001 để điều hành hệ thống quản lý tích hợp.
Cần duy trì hệ thống quản lý tích hợp, đảm bảo hệ thống vận hành tốt.
Sử dụng đa dạng các công cụ và phương pháp đánh giá rủi ro khác
nhau như: ma trận rủi ro, JSA - Job Safety Analysis (phân tích rủi ro
công việc), Root cause analysis (phân tích nguyên nhân gốc rễ), phỏng
vấn, phân tích SWOT…để nhận diện và đánh giá rủi ro chính xác hơn.
Tuân thủ QĐ 3733 của Bộ Y Tế.
Thường xuyên đo đạc môi trường lao động và môi trường không khí
xung quanh, tốt nhất theo từng quý.
Tăng cường khám sức khỏe cho người lao động và hỗ trợ người lao
động bằng hiện vật.
Tiếp cận xu thế thế giới giảm lượng chì trong thành sơn.
Thường xuyên cải tiến thiết bị, biện pháp xử lý môi trường.
Quản lý chặt chẽ nguồn nguyên liệu và chất thải nguy hại.
Xây dựng văn hóa làm việc an toàn trong công ty.
92
Nâng cao ý thức môi trường của cán bộ, công nhân viên.
Đồ án tốt nghiệp
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu tiếng Việt
1. TCVN ISO 14001:2010, Hệ thống quản lý môi trường – Các yêu cầu và
hướng dẫn sử dụng.
2. Tiêu chuẩn OHSAS 18001:2007, Hệ thống quản lý an toàn, sức khỏe nghề
nghiệp – Các yêu cầu.
3. Hà Dương Xuân Bảo (2012-2013), Bài giảng “HSE – Sức khỏe, an toàn &
môi trường công nghiệp”, Đại Học Quốc Gia TP.HCM.
4. Lưu Đức Hòa (2002), Giáo trình “An toàn lao động”, ĐH Đà Nẵng.
5. Nguyễn Thị Như Huỳnh (2014), Đồ án tốt nghiệp “Xây dựng hệ thống quản
lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004/Cor.1:2009 tại Công ty
TNHH Sản xuất bao bì Alcamax”, Đại Học Nông Lâm TP. HCM.
6. Lê Thị Bích Liễu (2011), Đồ án tốt nghiệp “Nghiên cứu tích hợp hệ thống
quản lý môi trường theo ISO 14001:2004 với hệ thống quản lý an toàn và
sức khỏe nghề nghiệp theo OHSAS 18001:2007 cho công ty TNHH Hài Mỹ
- huyện Thuận An - tỉnh Bình Dương”, Đại Học Công Nghệ TP.HCM.
7. Lê Thị Hồng Trân (2008), Giáo trình “Thực thi hệ thống quản lý môi trường
– ISO 14001”, Nhà xuất bản Đại Học Quốc Gia TP.HCM.
8. Tập đoàn dầu khí quốc gia Việt Nam – Tồng công ty phân bón và hóa chất
dầu khí, Các thủ tục của PVFCCo.
Tài liệu tiếng Anh
1. Arrow energy, Health Safety and Environment Management Standards.
2. Balmer Lawrie & Co. Ltd (BL); Health, Safety & E nvironment (HSE)
MANUAL.
3. EL&FS Ecosmart Limited Hyderabad (2010), Technical EIA guidance
Manual for Intergrated Paint Industry.
93
4. Ensign, Health, Safety and Environment Management System.
Đồ án tốt nghiệp
5. Guidelines for the Development and Application of Health, Safety and
Environmental Management Systems.
6. Hydro Tasmania; Health, Safety & Environment (HSE) Management System
Manual.
7. Laredo Trucking Inc, Health & Safety Manual.
8. Phil Hughes and Ed Ferrett, Introduction to Health and Safety at work.
9. Rio Tinto, Management System Standard.
10. Sampurna Nand Singh (2009), Establishing an Integrated Management
System (ISO 9001, ISO 14001, OHSAS 18001) within Typical
Manufacturing Industry, Thapar University.
11. Skanska Shimmick Herzog; Safety, Health & Environmental Management
System (SHEMS).
12. Wood Group, HSE Management System Standard.
Tài liệu internet
1. http://www.vpia.org.vn/?Ccat=3&start=0&lg=vn
2. http://www.vpia.org.vn/?Ccat=6&lg=vn&start=0
3. http://oct.vn/son-va-chat-phu-be-mat/dac-diem-nganh-son-va-chat-phu-be-
mat-tai-viet-nam-phat-trien-duong-dai.html
4. http://www.incoating.com/cnt_20.html
5. http://baocongthuong.com.vn/nganh-son-viet-nam-phat-trien-trong-kho-
khan.html
6. http://www.business.gov.vn/tabid/98/catid/10/item/12998/quy-
ho%E1%BA%A1ch-ph%C3%A1t-tri%E1%BB%83n-ng%C3%A0nh-
s%C6%A1n-m%E1%BB%B1c-in-%C4%91%E1%BA%BFn-2020-
94
t%E1%BA%A7m-nh%C3%ACn-2030.aspx
Đồ án tốt nghiệp
PHỤ LỤC
1
Đồ án tốt nghiệp
DANH MỤC PHỤ LỤC
PHẦN A: CÁC THỦ TỤC VÀ BIỂU MẪU CỦA HỆ THỐNG ........................ 4
PHỤ LỤC A1: THỦ TỤC XÁC ĐỊNH, ĐÁNH GIÁ VÀ KIỂM SOÁT CÁC RỦI
RO AN TOÀN, SỨC KHỎE NGHỀ NGHIỆP VÀ CÁC KHÍA CẠNH MÔI
TRƯỜNG ................................................................................................................. 5
PHỤ LỤC A2: THỦ TỤC CÁC YÊU CẦU PHÁP LUẬT VÀ CÁC YÊU CẦU
KHÁC VÀ ĐÁNH GIÁ TUÂN THỦ ...................................................................... 21
PHỤ LỤC A3: THỦ TỤC THIẾT LẬP MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU VÀ CHƯƠNG
TRÌNH HSE ............................................................................................................. 61
PHỤ LỤC A4: THỦ TỤC ĐÀO TẠO, NĂNG LỰC VÀ NHẬN THỨC .............. 69
PHỤ LỤC A5: THỦ TỤC KIỂM SOÁT TÀI LIỆU ............................................... 81
PHỤ LỤC A6: THỦ TỤC TRAO ĐỔI THÔNG TIN, THAM GIA VÀ THAM
VẤN ......................................................................................................................... 91
PHỤ LỤC A7: THỦ TỤC QUẢN LÝ NHÀ THẦU VÀ NHÀ CUNG CẤP ......... 95
PHỤ LỤC A8: THỦ TỤC CHUẨN BỊ VÀ ỨNG PHÓ TÌNH TRẠNG KHẨN CẤP
................................................................................................................................ 115
PHỤ LỤC A9: THỦ TỤC GIÁM SÁT VÀ ĐO LƯỜNG .................................... 127
PHỤ LỤC A10: THỦ TỤC QUẢN LÝ SỰ KHÔNG PHÙ HỢP VÀ HÀNH ĐỘNG
KHẮC PHỤC PHÒNG NGỪA ............................................................................. 143
PHỤ LỤC A11: THỦ TỤC KIỂM SOÁT HỒ SƠ ................................................ 152
PHỤ LỤC A12: THỦ TỤC ĐÁNH GIÁ NỘI BỘ ................................................ 158
2
PHỤ LỤC A13: THỦ TỤC XEM XÉT LÃNH ĐẠO ........................................... 180
Đồ án tốt nghiệp
PHẦN B: TIÊU CHUẨN AN TOÀN VÀ SỨC KHỎE .................................... 186
PHỤ LỤC B1: HƯỚNG DẪN AN TOÀN ĐIỆN ................................................. 187
PHỤ LỤC B2: HƯỚNG DẪN AN TOÀN KHÔNG GIAN HẠN CHẾ .............. 192
PHỤ LỤC B3: HƯỚNG DẪN LÀM VIỆC TRÊN CAO ..................................... 208
PHỤ LỤC B4: QUY TRÌNH CẤP GIẤY PHÉP LÀM VIỆC .............................. 216
PHỤ LỤC B5: QUY TRÌNH CẤP PHÁT BẢO HỘ LAO ĐỘNG ....................... 226
PHỤ LỤC B6: QUY TRÌNH HIỆU CHUẨN VÀ KIỂM ĐỊNH THIẾT BỊ......... 235
PHỤ LỤC B7: QUY TRÌNH CÔ LẬP NĂNG LƯỢNG ...................................... 241
PHỤ LỤC B8: QUY TRÌNH QUẢN LÝ SỨC KHỎE ......................................... 246
PHỤ LỤC B9: HƯỚNG DẪN MÔI TRƯỜNG LÀM VIỆC – GIỚI HẠN NGHỀ
NGHIỆP ................................................................................................................. 253
PHỤ LỤC B10: QUY ĐỊNH AN TOÀN KHO ..................................................... 260
PHỤ LỤC B11: QUY ĐỊNH AN TOÀN .............................................................. 264
PHẦN C: TIÊU CHUẨN MÔI TRƯỜNG ........................................................ 269
PHỤ LỤC C1: QUY TRÌNH QUẢN LÝ CHẤT THẢI ........................................ 270
PHỤ LỤC C2: QUY TRÌNH KIỂM SOÁT NĂNG LƯỢNG .............................. 275
PHỤ LỤC C3: QUY TRÌNH XỬ LÝ TRÀN HÓA CHẤT .................................. 278
3
PHỤ LỤC C4: QUY TRÌNH XỬ LÝ BỤI ............................................................ 282
Đồ án tốt nghiệp
PHỤ LỤC A
CÁC THỦ TỤC VÀ BIỂU MẪU CỦA HỆ THỐNG
4
Đồ án tốt nghiệp
PHỤ LỤC A1
THỦ TỤC XÁC ĐỊNH, ĐÁNH GIÁ VÀ KIỂM SOÁT
CÁC RỦI RO AN TOÀN, SỨC KHỎE NGHỀ NGHIỆP
VÀ CÁC KHÍA CẠNH MÔI TRƯỜNG
Người lập
Tên: Ký tên: Ngày lập:
Người xem xét
Tên: Ký tên: Ngày lập:
Người duyệt
Tên: Ký tên: Ngày lập:
5
Nội dung soát xét Ngày soát Lần soát xét xét Nội dung cũ Nội dung mới
Đồ án tốt nghiệp
LOGO TÊN
CÔNG TY
Thủ tục xác định, đánh giá và kiểm soát các rủi ro an toàn, sức khỏe nghề nghiệp và các khía cạnh môi trường
Ký hiệu: HSE – PR – 001 Lần sửa đổi: Ngày hiệu lực: Số trang: 1/9
1. Mục đích
Thiết lập, duy trì một thủ tục nhận diện các khía cạnh môi trường và mối nguy
an toàn và sức khỏe đáng kể trong các hoạt động, quy trình, dịch vụ và sản phẩm
của Công ty từ đó đánh giá và đưa ra các biện pháp kiểm soát phù hợp.
2. Phạm vi
Áp dụng cho tất cả các hoạt động của công ty và các bên liên quan.
3. Định nghĩa
Mối nguy: bất cứ gì có nguy cơ tiềm ẩn gây hại, thương tích hoặc thiệt hại với
con người, tài sản và môi trường.
Khía cạnh môi trường: yếu tố của một hoạt động hoặc sản phẩm tác động
đến môi trường.
Rủi ro: khả năng xảy ra một sự kiện nguy hiểm và dẫn đến khả năng thương
tật như là hệ quả của sự kiện.
Đánh giá rủi ro: quá trình tìm hiểu những rủi ro có thể và sẽ xảy ra. Xây
dựng những biện pháp kiểm soát để thực thi công việc một cách hiệu quả nhất,
an toàn nhất, nhằm tránh gây tai nạn cho con người, hư hại tài sản, thiết bị và
tổn thương môi trường.
Mối nguy/khía cạnh đáng kể: là một mối nguy mà nó có hoặc có thể gây
rủi ro tổn hại đáng kể cho con người dưới dạng thương tật hay sức khỏe kém
hoặc kết hợp các thứ trên hoặc gây tác động đáng kể đến môi trường.
4. Tài liệu tham khảo
Hệ thống quản lý môi trường ISO 14001:2010.
6
Hệ thống quản lý an toàn sức khỏe nghề nghiệp OHSAS 18001:2007.
Đồ án tốt nghiệp
5. Trách nhiệm
Trưởng bộ phận:
+ Đảm bảo đánh giá rủi ro được thực hiện.
+ Đảm bảo các biện pháp kiểm soát rủi ro được thưc hiện.
+ Xem xét tính hiệu quả của các biện pháp kiểm soát rủi ro.
Đại diện ban HSE:
+ Cung cấp hướng dẫn việc đánh giá rủi ro.
+ Thực hiện các biện pháp cần thiết để quản lý rủi ro.
+ Cung cấp thông tin phản hồi từ các bộ phận đến ban lãnh đạo liên quan
đến các biện pháp giảm thiểu rủi ro.
Đại diện lãnh đạo: xem xét các biện pháp kiểm soát và cung cấp nguồn lực
cần thiết để thực hiện các biện pháp kiểm soát.
Nhân viên:
+ Phải tham gia quá trình đào tạo để đảm bảo hiệu quả thực hiện các biện
pháp kiểm soát rủi ro.
+ Tuân thủ sự sắp xếp/hướng dẫn theo thủ tục hoặc bất kỳ yêu cầu cần thiết
nào từ bộ phận mình/người quản lý.
6. Nội dung
7
6.1. Lưu đồ
Đồ án tốt nghiệp
Trưởng bộ phận/ban HSE Đại diện lãnh đạo
Nhận diện mối nguy/khía cạnh (HSE – PR – 001/F01)
Thiết lập tiêu chuẩn sàng lọc
Áp dụng các quy định pháp luật, các quy chuẩn, tiêu chuẩn
Đánh giá mối nguy/khía cạnh đáng kể
No
Yes
Lập danh sách mối nguy/khía cạnh có ý nghĩa (HSE – PR – 001/F02)
No
Xem xét
Thiết lập các biện pháp kiểm soát/ mục tiêu kiểm soát
No
Yes
Thực hiện các biện pháp kiểm soát/ mục tiêu kiểm soát
Giám sát hiệu quả các biện pháp kiểm soát và xem xét đánh giá
Yes
Lưu hồ sơ
8
Đồ án tốt nghiệp
6.2. Quy trình
1. Trưởng các bộ phận/Ban HSE tiến hành nhận diện mối nguy/khía cạnh kết
hợp việc áp dụng các quy định pháp luật, các quy chuẩn, tiêu chuẩn sàng lọc
các mối nguy/khía cạnh. Sau đó, ghi kết quả vào Phiếu nhận diện mối
nguy/khía cạnh và đánh giá rủi ro (HSE – PR – 001/F01).
2. Khi tiến hành nhận diện mối nguy/rủi ro Trưởng bộ phận/Ban HSE cần xem
xét tất cả tình huống hoặc sự kiện có thể gây hại đến con người và môi trường.
Cần xem xét những điều sau:
+ Hoạt động thường xuyên và không thường xuyên.
+ Điều kiện bình thường, bất thường và khẩn cấp.
+ Hoạt động của các cá nhân tại nơi làm việc bao gồm các nhà thầu phụ và
khách tham quan.
+ Vật liệu, thiết bị.
+ Hành vi, khả năng và các yếu tố con người khác.
+ Môi trường, không gian làm việc của công nhân viên.
+ Thao tác thực hiện của cán bộ công nhân viên
Phân loại các khía cạnh:
+ Khí thải.
+ Năng lượng.
+ Nguyên liệu (thô, bán thành phẩm, thành phẩm)
+ Nước thải.
+ Quản lý chất thải…
Các phát hiện sẽ được ghi lại vào Phiếu nhận diện mối nguy/khía cạnh và đánh
giá rủi ro (HSE – PR – 001/F01).
Tần suất thực hiện: định kỳ 6 tháng/lần.
Thực hiện việc đánh giá hay đánh giá bổ sung tại những bộ phận hay những
9
hoạt động có liên quan khi:
Đồ án tốt nghiệp
- Các thay đổi hay đề xuất thay đổi trong Công ty về hoạt động, nguyên vật
liệu, máy móc/thiết bị.
- Các điều chỉnh đối với Hệ thống, bao gồm những thay đổi tạm thời và ảnh
hưởng của chúng đối với việc điều hành, các quá trình và hoạt động.
- Các thay đổi của các văn bản, yêu cầu pháp luật liên quan đến việc đánh giá
rủi ro và thực hiện các kiểm soát cần thiết.
- Thay đổi thiết kế khu làm việc, quy trình, lắp đặt máy móc/thiết bị, thủ tục
vận hành và tổ chức làm việc xem xét đến khả năng thích nghi của con người.
Tái đánh giá sau khi thực hiện kế hoạch hành động (kể cả kế hoạch cho hành
động khắc phục và phòng ngừa).
3. Khi đã nhận diện được mối nguy/khía cạnh, Trưởng bộ phận/Ban HSE sẽ đánh
giá mức độ đáng kể/có ý nghĩa của mối nguy/khía cạnh và liệt kê vào Danh
sách các mối nguy/khía cạnh có ý nghĩa (HSE – PR – 001/F02). Việc đánh
giá được thực hiện bằng cách sử dụng ma trận rủi ro, giúp xác định đâu là mối
nguy/khía cạnh nghiêm trọng nhất từ đó đưa ra ưu tiên kiểm soát.
𝑅ủ𝑖 𝑟𝑜 = 𝐾ℎả 𝑛ă𝑛𝑔 𝑥ả𝑦 𝑟𝑎 × 𝐻ậ𝑢 𝑞𝑢ả
Khả năng xảy ra
Điểm số Khả năng xảy ra Định nghĩa
1 Rất thấp Dự kiến không xảy ra
2 Thấp Không chắc xảy ra
3 Trung bình Có khả năng xảy ra
4 Cao Khả năng xảy ra cao
5 Rất cao Chắc chắn xảy ra
Hậu quả
10
Đánh giá mức độ nghiêm trọng và các định nghĩa liên quan đến sức khỏe.
Đồ án tốt nghiệp
Điểm số = 1: Không có thương tích hay bệnh tật (suýt xảy ra).
Điểm số = 2: Sự chấn thương cần sơ cấp cứu ban đầu.
Điểm số = 3: Chấn thương hơn một ngày - điều trị tại bệnh viện và/ hoặc vắng
mặt hay bị bệnh.
Điểm số = 4: Chấn thương hay bị bệnh nặng.
Điểm số = 5: Tử vong, tàn tật hoặc các bệnh nghề nghiệp và các bệnh liên
quan đến công việc.
Đánh giá mức độ nghiêm trọng và các định nghĩa liên quan đến môi trường.
Điểm số = 1
Không gây ô nhiễm, không gây tổn hại đến môi trường.
Luật pháp không quy định.
Điểm số = 2
Ô nhiễm nhẹ, không gây tổn hại cho hệ thực vật, động vật, không khí, nguồn
nước và đất đai
Luật pháp có quy định và Công ty đã có biện pháp kiểm soát hoặc luật pháp
không quy định.
Điểm số = 3
Ô nhiễm nhẹ, không gây tổn hại cho hệ thực vật, động vật, không khí, nguồn
nước và đất đai
Luật pháp có quy định và Công ty có biện pháp kiểm soát.
Điểm số = 4
Sự ô nhiễm có thể gây ra tổn hại cho hệ thực vật, động vật, không khí, nguồn
nước và đất đai trong phạm vi Công ty
Luật pháp có quy định nhưng Công ty chưa có biện pháp kiểm soát.
Điểm số = 5
Sự ô nhiễm gây ra tổn hại lớn cho hệ thực vật, động vật, không khí, nguồn
11
nước và đất đai ngoài phạm vi Công ty.
Đồ án tốt nghiệp
Luật pháp có quy định nhưng Công ty chưa có biện pháp kiểm soát.
Khả năng xảy ra
1
3
4
5
2
Hậu quả
5
5
15
20
25
10
4
4
12
16
20
8
3
3
9
12
15
6
2
2
6
8
10
4
1
1
3
4
5
2
Điểm số đánh giá
Điểm số
Đánh giá rủi ro
Hành động
Rủi ro rất cao – Phải có hành động ngay lập tức để giảm
20 – 25
rủi ro hoặc phải ngừng hoạt động và báo cáo với Ban
Khẩn cấp
lãnh đạo
Rủi ro cao – Phải có hành động để giảm rủi ro và báo cáo
15 – 16
Cao
với Ban lãnh đạo
Rủi ro trung bình – cần có hành động để duy trì thực
9 – 12
trạng, nhưng bổ sung thêm các hoạt động để giảm rủi ro
Trung bình
và báo cáo với ban HSE
Rủi ro thấp – cần có hành động để duy trì hiện trạng và
4 – 8
Thấp
báo cáo với cấp Quản lý
Rủi ro không đáng kể - chỉ cần giám sát và báo cáo với
1 – 3
Không đáng kể
cấp Quản lý
12
Đồ án tốt nghiệp
4. Khi các mối nguy/khía cạnh đã được xác định và đánh giá, Trưởng bộ
phận/Ban HSE sẽ thực hiện các biện pháp/mục tiêu kiểm soát để loại bỏ, giảm
thiểu hoặc kiểm soát và đề xuất với Đại diện lãnh đạo để phê duyệt. Hệ thống
phân cấp kiểm soát được sử dụng để lựa chọn biện pháp phù hợp và hiệu quả
Hiệu quả nhất
Loại bỏ
Thay thế
Cô lập
Biện pháp kỹ thuật
Quản lý hành chính
Thiết bị bảo hộ (PPE)
Ít hiệu quả
nhất.
Loại bỏ: không còn biện pháp kiểm soát vì mối nguy không còn tồn tại. VD:
bỏ một sản phẩm/quy trình/ thiết bị/hóa chất…
Thay thế: thay một yếu tố có tính chất tương tự nhưng có độ rủi ro thấp hơn.
VD: thay thế bởi hóa chất có tính độc hại ít hơn, thay đổi thiết bị…
Cô lập: ngăn cách con người hoặc môi trường khỏi các mối nguy. VD: lập
hàng rào, sử dụng biển cấm…
Biện pháp kỹ thuật: thay đổi quá trình, thiết bị hoặc công cụ.
Quản lý hành chính: các thủ tục, hướng dẫn, đào tạo…
Thiết bị bảo hộ (PPE): sử dụng bao tay, quần áo bảo hộ…
5. Đại diện lãnh đạo theo dõi hiệu quả của các biện pháp kiểm soát đã phê duyệt
13
và khuyến khích toàn bộ nhân viên tham gia.
Đồ án tốt nghiệp
6. Các mối nguy/khía cạnh đã nhận diện sẽ được lưu hồ sơ và sẽ được xem xét
hằng năm, hoặc sẽ được nhận diện và đánh giá lại nếu như:
+ Khi có thay đổi yêu cầu pháp luật.
+ Xảy ra sự cố mà rủi ro chưa được nhận diện.
+ Thay đổi phạm vi kinh doanh/địa điểm kinh doanh.
+ Thay đổi công nghệ/quy trình/sản phẩm/nguyên vật liệu
+ Có hoạt động mới.
Hồ sơ 7.
Thủ tục xác định, đánh giá và kiểm soát các rủi ro an toàn, sức khỏe nghề
nghiệp và các khía cạnh môi trường.
Phiếu nhận diện mối nguy/khía cạnh và đánh giá rủi ro.
Danh sách mối nguy/khía cạnh có ý nghĩa.
Danh sách dăng ký mục tiêu và chỉ tiêu HSE hằng năm
8. Phụ lục
HSE – PR – 001/F01 (Phiếu nhận diện mối nguy/khía cạnh và đánh giá rủi ro).
HSE – PR – 001/F02 (Danh sách mối nguy/khía cạnh có ý nghỉa).
14
Danh mục tham khảo các mối nguy/khía cạnh có ý nghĩa.
Đồ án tốt nghiệp
Ký hiệu: HSE – PR –001/F01 Lần sửa đổi: Ngày hiệu lực:
LOGO
TÊN CÔNG TY
PHIẾU NHẬN DIỆN MỐI NGUY/KHÍA CẠNH
VÀ ĐÁNH GIÁ RỦI RO
Đơn vị: Phòng/khu vực:
Bộ phận:
Hoạt động:
Mô tả mối nguy/khía cạnh: Đối tượng bị ảnh hưởng:
Biện pháp đề xuất
Khả năng xảy ra Mức độ rủi ro Đánh giá rủi ro Mức độ nghiêm trọng
15
Ngày Người đánh giá Người duyệt
Đồ án tốt nghiệp
LOGO
Ký hiệu: HSE – PR –001/F02 Lần sửa đổi: Ngày hiệu lực:
TÊN CÔNG TY
DANH SÁCH CÁC MỐI NGUY/KHÍA CẠNH CÓ Ý NGHĨA
16
STT Rủi ro Đối tượng ảnh hưởng Biện pháp kiểm soát Chịu trách nhiệm Mức độ rủi ro Đánh giá rủi ro Mức độ nghiêm trọng Khả năng xảy ra
Đồ án tốt nghiệp
DANH MỤC THAM KHẢO CÁC MỐI NGUY/KHÍA CẠNH CÓ Ý NGHĨA
STT Mối nguy/khía cạnh Mô tả
Môi trường Nước thải
+ Nước thải từ các thiết bị làm sạch các Từ quá trình vệ sinh sử dụng nước để làm sạch các thiết bị như:
loại sơn gốc nước. + Máy phân tán.
+ Máy khuấy trộn
+ Bồn sản xuất sơn nước.
+ Hệ thống máy vô lon sơn nước.
Từ quá trình vệ sinh sử dụng dung môi để làm sạch các thiết bị 1
như:
+ Nước thải từ các thiết bị làm sạch các + Máy phân tán.
loại sơn dung môi. + Bồn sản xuất sơn dung môi.
+ Thiết bị vô lon sơn dung môi.
Từ quá trình vệ sinh các thiết bị. + Cặn sơn.
17
Khí thải + Bụi: dạng bột mịn ở dạng rắn bao Các công đoạn nạp liệu và phối trộn nguyên vật liệu dạng bột. 2 gồm chất màu, chất độn và chất phụ Quá trình bốc dỡ và lưu trữ nguyên liệu dạng khô.
Đồ án tốt nghiệp
gia.
Từ các quá trình sản xuất: + Hợp chất hữu cơ dễ bay hơi (VOCs) ở
+ Nạp liệu vào các bồn chứa. dạng lỏng bao gồm: nhựa, dung môi
+ Phối trộn và nghiền nguyên liệu. và chất phụ gia.
+ Hoàn thiện sản phẩm khi bổ sung nguyên liệu trong
công đoạn pha màu và pha loãng.
+ Vô lon, đóng gói thành phẩm.
Từ quá trình vệ sinh thiết bị sử dụng dung môi.
Chất thải nguy hại + Bao bì chứa nguyên liệu như: thùng Từ quá trình nạp liệu.
phuy, thùng carton, thùng chứa...
3 + Sơn thải. Không đạt yêu cầu.
Từ hệ thống xử lý nước thải. + Bùn thải.
Trong thùng chứa từ hệ thống xử lý bụi. + Bụi thải.
Quá trình nạp liệu ở khu vực sản xuất.
Quá trình vô lon thành phẩm. Tràn hoặc rò rỉ hóa chất 4
18
Chảy đổ của các vật liệu trong quá trình lưu kho.
Đồ án tốt nghiệp
An toàn và sức khỏe nghể nghiệp
Không gian hạn chế có thể cho phép các vật liệu dễ cháy đạt
được giới hạn nổ dưới (Lower Explosive Limit – LEL).
Nhiều hợp chất hữu cơ dễ bay hơi được dùng trong sản xuất
như các loại dung môi hữu cơ (N – Butanol, Xylene, Toluen…) 1 Cháy nổ
nhựa thông… dễ bắt lửa.
Sử dụng và bảo quản không đúng cách vật liệu dễ cháy.
Tĩnh điện sinh ra trong các máy nghiền, máy phân tán.
Tại khu vực sử dụng búa cao su để đóng nắp lon. Tiếng ồn gây
giảm thính lực tạm thời và vĩnh viễn khi tiếp xúc lâu. Ngoài ra 2 Tiếng ồn còn gây căng thẳng, buồn nôn, đau đầu, tăng huyết áp, bất ổn
về cảm xúc.
Tiếp xúc hơi dung môi: mối nguy dộc hại chính là việc hít phải
dung môi, dung môi cũng có thể hấp thụ qua da. Dung môi gây
kích ứng và tổn hại mắt, ảnh hưởng đường hô hấp và hệ tiêu
3 Hóa chất hóa, có thể loại bỏ lớp dầu bảo vệ trên da gây viêm da. Với các
chất hữu cơ như Toluen, Xylene… gây tổn hại hệ thần kinh.
19
Tiếp xúc chất màu và chất phụ gia: xâm nhập cơ thể qua tay
Đồ án tốt nghiệp
tiếp xúc thức ăn hoặc hít vào phổi. Những chất này vô cùng
độc hại, thành phần chứa cadimi, crôm, côban, chì…
Trượt ngã do sàn trơn trượt.
Chấn thương khi vận chuyển, dỡ hàng.
Bất cẩn khi làm việc. 4 Tai nạn
Thiếu bảo hộ lao động.
20
Giật điện do thiết bị gặp sự cố hoặc sử dụng bất cẩn.
Đồ án tốt nghiệp
PHỤ LỤC A2
THỦ TỤC CÁC YÊU CẦU PHÁP LUẬT VÀ CÁC YÊU
CẦU KHÁC VÀ ĐÁNH GIÁ TUÂN THỦ
Người lập
Tên: Ký tên: Ngày lập:
Người xem xét
Tên: Ký tên: Ngày lập:
Người duyệt
Tên: Ký tên: Ngày lập:
21
Nội dung soát xét Ngày soát Lần soát xét xét Nội dung cũ Nội dung mới
Đồ án tốt nghiệp
LOGO TÊN
CÔNG TY
Thủ tục các yêu cầu pháp luật và các yêu cầu khác và đánh giá tuân thủ
Ký hiệu: HSE – PR – 002 Lần sửa đổi: Ngày hiệu lực: Số trang: 1/5
1. Mục đích
Nhằm đảm bảo việc xác định, tiếp cận và cập nhật các yêu cầu của pháp luật
liên quan đến an toàn, sức khỏe nghề nghiệp và môi trường cùng các yêu cầu khác
mà Công ty cần tuân thủ.
2. Phạm vi
Thủ tục này áp dụng cho việc xác định và áp dụng các yêu cầu pháp luật liên
quan đến an toàn, sức khỏe nghề nghiệp và môi trường cùng các yêu cầu khác tại
Công ty.
3. Định nghỉa
Yêu cầu pháp luật: là các yêu cầu mang tính pháp lý từ chính phủ, cơ quan
nhà nước, cơ quan của tỉnh, huyện,…như: UBND tỉnh, UBND huyện, Sở Tài
nguyên & Môi trường, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội,…
Yêu cầu khác: là các yêu cầu từ các tổ chức phi chính phủ, từ phía khách hàng,
Tập đoàn, công chúng, phương tiện truyền thông hoặc cộng đồng dân cư địa
phương.
4. Tài liệu tham khảo
Tiêu chuẩn Việt Nam hiện hành về môi trường và an toàn – sức khỏe, các nghị
định, thông tư…
Hướng dẫn tìm hiểu các yêu cầu pháp luật và các yêu cầu khác về HSE dựa vào
ISO 14001:2010 và OHSAS 18001:2007.
Chính sách HSE của Công ty.
5. Trách nhiệm
22
Quản lý HSE:
Đồ án tốt nghiệp
Xác định, lập danh sách và duy trì các yêu cầu được áp dụng.
Theo dõi và xác định các thay đổi trong các yêu cầu được áp dụng.
Lập các kế hoạch áp dụng sửa đổi.
Thông báo cho ban lãnh đạo khi có sự thay đổi.
Thông báo quản lý các phòng ban áp dụng sửa đổi.
Ban lãnh đạo: xem xét, cập nhật và phê duyệt các văn bản pháp luật và các yêu
cầu khác.
Quản lý phòng ban: hướng dẫn và đảm bảo nhân viên thực hiện sửa đổi.
Nhân viên:
Thực hiện các thủ tục, hướng dẫn công việc…phù hợp với yêu cầu pháp luật
và các yêu cầu khác.
Báo cáo các vấn đề khi thủ tục/hướng dẫn công việc không phù hợp với pháp
luật hoặc các yêu cầu khác cho Quản lý/đại diện HSE.
6. Nội dung
6.1. Cập nhật các yêu cầu pháp luật và các yêu cầu khác
23
6.1.1. Lưu đồ
Đồ án tốt nghiệp
Lưu đồ Tài liệu
Trách nhiệm
Quản lý
Theo dõi các yêu cầu pháp luật và các yêu cầu khác
HSE
Không cập nhật
HSE – PR – Ban Xem xét No 002/F03 lãnh đạo
Yes
Quản lý Cập nhật HSE
Quản lý Nghiên cứu áp dụng HSE
Quản lý
Phân phối HSE/Quản lý
bộ phận
Nhân viên No Áp dụng
HSE – PR – Quản lý Yes 002/F01, HSE
Lưu hồ sơ HSE – PR –
002/F02
24
6.1.2. Quy trình
Đồ án tốt nghiệp
Định kì hàng tháng, quản lý HSE chịu trách nhiệm thu thập các yêu cầu mới
của pháp luật và các yêu cầu khác liên quan an toàn, sức khỏe nghề nghiệp và môi
trường của Công ty, có thể bằng các cách thu thập sau:
+ Liên lạc các cơ quan pháp luật, Sở Tài nguyên & Môi trường, Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội,…
+ Hợp đồng với cơ quan pháp luật, khi có văn bản mới thì báo cho Công ty.
+ Truy cập mạng internet.
Quản lý HSE xem xét nội dung văn bản mới, nếu phù hợp sử dụng mẫu HSE –
PR –002/F03 và trình ban lãnh đạo xem xét. Nếu ban lãnh đạo xét thấy các yêu cầu
mới cần được cập nhật thì sẽ tiếp tục, còn không sẽ ngừng cập nhật.
Quản lý HSE sẽ nghiên cứu, tìm hiểu những thay đổi trong văn bản mới, phạm
vi ảnh hưởng và tiến hành điều chỉnh. Sau đó, quản lý HSE/quản lý bộ phận sẽ phân
phối cho các nhân viên.
Nhân viên tiến hành theo các thủ tục, hướng dẫn công việc… nếu có sai phạm
thì báo cho quản lý/đại diện HSE.
6.2. Đánh giá tuân thủ các yêu cầu pháp luật và các yêu cầu khác
Định kì 6 tháng, ban HSE đánh giá tình hình tuân thủ các yêu cầu pháp luật và
các yêu cầu khác cảu tất cả khía cạnh trong Công ty.
Kết quả đánh giá được ghi vào HSE – PR –002/F04, nếu kết quả không phù
hợp thì phát hành phiếu yêu cầu hành động khắc phục/phòng ngừa trong “Thủ tục
quản lý sự không phù hợp và hành động khắc phục phòng ngừa” và báo cáo lãnh
đạo tình trạng khắc phục các vi phạm.
7. Hồ sơ
Danh mục các yêu cầu pháp luật về an toàn, sức khỏe ghề nghiệp và môi
trường.
25
Danh mục các yêu cầu khác được áp dụng.
Đồ án tốt nghiệp
Danh sách cập nhật các yêu cầu pháp luật và các yêu cầu khác.
Bảng đánh giá tuân thủ các yêu cầu pháp luật và các yêu cầu khác.
8. Phụ lục
HSE – PR –002/F01 (Danh mục các yêu cầu pháp luật về an toàn, sức khỏe
ghề nghiệp và môi trường).
HSE – PR –002/F02 (Danh mục các yêu cầu khác được áp dụng).
HSE – PR –002/F03 (Danh sách cập nhật các yêu cầu pháp luật và các yêu cầu
khác).
HSE – PR –002/F04 (Bảng đánh giá tuân thủ các yêu cầu pháp luật và các yêu
Danh mục tham khảo các yêu cầu pháp luật.
26
cầu khác).
Đồ án tốt nghiệp
LOGO
Ký hiệu: HSE – PR –002/F01 Lần sửa đổi: Ngày hiệu lực:
TÊN CÔNG TY
DANH MỤC CÁC YÊU CẦU PHÁP LUẬT VỀ AN TOÀN,
SỨC KHỎE NGHỀ NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG
Ngày hiệu lực Ghi chú
Người lập
Người xem xét
Người duyệt
27
STT Tên văn bản Mã số Nơi ban hành
Đồ án tốt nghiệp
LOGO
Ký hiệu: HSE – PR –002/F02 Lần sửa đổi: Ngày hiệu lực:
TÊN CÔNG TY
DANH MỤC CÁC YÊU CẦU KHÁC ĐƯỢC ÁP DỤNG
Người lập
Người xem xét
Người duyệt
28
STT Tên tài liệu Nơi banh hành Số tài liệu Ngày phát hành Yêu cầu áp dụng
Đồ án tốt nghiệp
TÊN CÔNG TY
LOGO
Ký hiệu: HSE – PR –002/F03 Lần sửa đổi: Ngày hiệu lực:
DANH SÁCH CẬP NHẬT CÁC YÊU CẦU PHÁP LUẬT
VÀ CÁC YÊU CẦU KHÁC
Người thu thập
Ban lãnh đạo ký duyệt
29
STT Mã số Ghi chú Tên tài liệu (cập nhật) Tên tài liệu (cũ) Ngày phát hành
Đồ án tốt nghiệp
LOGO
Ký hiệu: HSE – PR –002/F04 Lần sửa đổi: Ngày hiệu lực:
TÊN CÔNG TY
BẢNG ĐÁNH GIÁ TUÂN THỦ CÁC YÊU CẦU PHÁP LUẬT
VÀ CÁC YÊU CẦU KHÁC
STT Mã số Ghi chú Tên văn bản Nơi ban hành Độ phù hợp
Ngày ban hành Ngày hiệu lực
Ngày ........ tháng ....... năm ....... Ngày ........ tháng ..... năm ........
30
Người đánh giá Người duyệt
Đồ án tốt nghiệp
DANH MỤC THAM KHẢO CÁC YÊU CẦU PHÁP LUẬT
Khía cạnh STT Tên văn bản Mã số Mô tả
Môi trường
Luật bảo vệ môi trường Quy định về hoạt động bảo vệ môi
trường; chính sách, biện pháp và
nguồn lực để bảo vệ môi trường; 55/2014/QH13 Quản lý chung 1 quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của
cơ quan, tổ chức, hộ gia đình và cá
nhân trong bảo vệ môi trường.
Nghị định quy định chi tiết thi hành một 19/2015/NĐ-CP 2 số điều luật bảo vệ môi trường
Thông tư quản lý môi trường trong KCN Quy định quản lý và bảo vệ môi
trường khu kinh tế, khu công nghệ 48/2011/TT-BTNMT 3 cao, khu công nghiệp và cụm công
nghiệp.
31
Quy định đối tượng chịu thuế, đối Luật thuế bảo vệ môi trường 57/2010/QH12 4 tượng không chịu thuế, người nộp
Đồ án tốt nghiệp
thuế, căn cứ tính thuế, khai thuế, tính
thuế, nộp thuế và hoàn thuế bảo vệ
môi trường.
Nghị định hướng dẫn luật thuế bảo vệ 67/2011/NĐ-CP 5 môi trường
Thông tư hướng dẫn thi hành nghị định 152/2011/TT-BTC 6 số 67/2011/NĐ-CP
Quyết định về việc đính chính thông tư 3151/QĐ-BTC 7 152/2011/TT-BTC
Thông tư quy định tiêu chí xác định cơ sở Quy định tiêu chí xác định làm căn
gây ô nhiễm môi trường 04/2012/TT-BTNMT cứ phân loại cơ sở gây ô nhiễm môi Vi phạm 1
trường,
Nghị định hướng dẫn xác định thiệt hại Quy định về trách nhiệm yêu cầu bồi
môi trường 03/2015/NĐ-CP thường thiệt hại và xác định thiệt hại 2
đối với môi trường
Nghị định về xử phạt vi phạm hành chính Quy định về hành vi vi phạm hành, 179/2013/NĐ-CP 3 trong lĩnh vực bảo vệ môi trường hình thức xử phạt, mức phạt…
32
18/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều và biện ĐTM 1 Nghị định quy định về quy hoạch bảo vệ
Đồ án tốt nghiệp
môi trường, đánh giá môi trường chiến pháp thi hành các quy định về quy
lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá
hoạch bảo vệ môi trường môi trường chiến lược, đánh giá tác
động môi trường và kế hoạch bảo vệ
môi trường
Nghi định về thoát nước và xứ lý nước Quy định về hoạt động thoát nước và 80/2014/NĐ-CP Nước thải 1 thải xử lý nước thải
Thông tư hướng dẫn thi hành Nghị định 2 04/2015/TT-BXD số 80/2014/NĐ-CP
Nghị định về phí bảo vệ môi trường đối Về phí bảo vệ môi trường đối với
với nước thải nước thải; chế độ thu, nộp, quản lý và 3 25/2013/NĐ-CP sử dụng phí bảo vệ môi trường đối
với nước thải
Thông tư liên tịch hướng dẫn phí bảo vệ 63/2013/TTLT-BTC- Đối tượng chịu phí gồm nước thải 4 môi trường đối với nước thải BTNMT công nghiệp và nước thải sinh hoạt.
33
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải Quy định giá trị tối đa cho phép của QCVN các thông số ô nhiễm trong nước thải 5 công nghiệp 40:2011/BTNMT công nghiệp khi xả ra nguồn tiếp
Đồ án tốt nghiệp
nhận nước thải
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất QCVN Giám sát, đánh giá chất lượng không 1 Khí thải lượng không khí xung quanh 05:2013/BTNMT khí xung quanh
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về mộ số QCVN Giám sát, đánh giá một số chất độc 2 chất độc hại trong không khí xung quanh 06 : 2009/BTNMT hại trong không khí xung quanh
Thông tư quy định quy chuẩn kỹ thuật Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi Tiếng ồn, 39/2010/TT-BTNMT 1 quốc gia về môi trường trường độ rung
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn QCVN Quy định giới hạn tối đa các mức 2 26:2010/BTNMT tiếng ồn
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung QCVN Quy định giới hạn tối đa cho phép 3 27:2010/BTNMT mức gia tốc rung
Nghị định về quản lý chất thải rắn Quy định về hoạt động quản lý chất Chất thải rắn
1 59/2007/NĐ-CP thải rắn, quyền và nghĩa vụ của các và chất thải
chủ thể liên quan đến chất thải rắn nguy hại
Chất thải rắn thông thường, phân loại Áp dụng cho các chất thải rắn thông
2 TCVN 6705:2009 thường để phân biệt các nhóm loại
chất thải rắn
34
3 Nghị định về quản lý chất thải và phế liệu 38/2015/NĐ-CP Quy định về quản lý chất thải
Đồ án tốt nghiệp
Thông tư quy định về quản lý chất thải Quy định về quản lý chất thải nguy 4 12/2011/TT-BTNMT nguy hại hại
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ngưỡng Quy định ngưỡng nguy hại của các QCVN 5 nguy hại đối với bùn thải từ quá trình xử thông số trong bùn thải 50:2013/BTNMT lý nước
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ngưỡng Quy định ngưỡng chất thải nguy hại QCVN 07: 6 chất thải nguy hại đối với các chất thải và hỗn hợp của 2009/BTNMT các chất thải
Chất thải nguy hại – dấu hiệu cảnh báo Quy định hình dạng, kích thước, màu
sắc và nội dung của dấu hiệu cảnh 7 TCVN 6707 : 2009 báo, phòng ngừa sử dụng trong quản
lý chất thải nguy hại
Luật hóa chất Quy định về hoạt động hóa chất, an 1 06/2007/QH12 Hóa chất toàn trong hoạt động hóa chất…
Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn Quy định chi tiết và hướng dẫn thi 2 108/2008/NĐ-CP thi hành một số điều của Luật Hóa chất hành một số điều của Luật Hóa chất
35
Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều Sửa đổi, bổ sung một số điều của 3 26/2011/ NĐ-CP của Nghị định 108/2008/NĐ-CP Nghị định 108/2008/NĐ-CP
Đồ án tốt nghiệp
Nghị định về xử phạt vi phạm hành chính Xử phạt vi phạm hành chính trong 90/2009/ NĐ-CP 4 trong hoạt động hóa chất hoạt động hóa chất
Thông tư quy định cụ thể một số điều của Quy định cụ thể một số điều của Luật
5 Luật Hóa chất và Nghị định 28/2010/TT-BCT Hóa chất và Nghị định 108/2008/NĐ-
108/2008/NĐ-CP CP
Thông tư quy định về khai báo hóa chất Quy định về biểu mẫu khai báo hóa
chất, khai báo hóa chất nhập khẩu 40/2011/TT-BCT 6 trực tiếp và khai báo hóa chất qua
mạng internet
Thông tư Quy định việc đăng ký sử dụng Quy định việc đăng ký sử dụng hóa
hóa chất nguy hiểm để sản xuất sản chất nguy hiểm trong lĩnh vực công 07/2013/TT-BCT 7 phẩm, hàng hóa trong lĩnh vực công nghiệp.
nghiệp
Nghị định quy định về xử phạt vi phạm Quy định về xử phạt vi phạm hành
8 hành chính trong lĩnh vực hóa chất, phân 163/2013/NĐ-CP chính trong lĩnh vực hóa chất, phân
bón và vật liệu nổ công nghiệp bón và vật liệu nổ công nghiệp
36
Thông tư quy định về huấn luyện kỹ Quy định về huấn luyện kỹ thuật an 36/2014/TT-BCT 9 thuật an toàn hóa chất và cấp Giấy chứng toàn hóa chất và cấp Giấy chứng
Đồ án tốt nghiệp
nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa
chất đối với hóa chất công nghiệp nguy chất đối với hóa chất công nghiệp
nguy hiểm hiểm
Thông tư quy định phân loại và ghi nhãn Hướng dẫn phân loại và ghi nhãn đối
10 hóa chất do Bộ trưởng Bộ Công thương 04/2012/TT-BCT với hoá chất được sản xuất, nhập
khẩu lưu thông tại Việt Nam ban hành
Nghị định về quản lý hóa chất thuộc diện Quy định về các hoạt động sản xuất,
kiểm soát của Công ước Cấm phát triển, kinh doanh, chế biến, tiêu dùng, cất
sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ giữ và xuất khẩu, nhập khẩu các hóa 38/2014/NĐ-CP 11 khí hóa học chất được Công ước Cấm phát triển,
sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá
hủy vũkhí hóa học
Quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện Hướng dẫn thực hiện và quy định cụ
12 một số điều của Nghị định số 55/2014/TT-BCT thể
38/2014/NĐ-CP
13 Danh mục hóa chất cấm nhập khẩu 187/2013/NĐ-CP
37
Quy phạm an toàn trong sản xuất, kinh Áp dụng cho các cơ sở có các hoạt 14 TCVN 5507: 2002 doanh, sử dụng, bảo quản và vận chuyển động sản xuất, kinh doanh, sử dụng,
Đồ án tốt nghiệp
bảo quản và vận chuyển hóa chất
nguy hiểm
Danh mục hóa chất cấm xuất khẩu, cấm 15 05/2006/QĐ-BCN nhập khẩu
Nghị định về an toàn hóa chất Quy định về an toàn trong sản xuất
(bao gồm các quá trình sản xuất, chế
biến, sang chai, đóng gói), mua bán, 16 68/2005/NĐ-CP vận chuyển, cất giữ, sử dụng, thu
gom, tiêu huỷ và thải bỏ các hóa chất
nguy hiểm.
Thông tư quy định về kế hoạch và biện Quy định việc xây dựng, thẩm định,
pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất phê duyệt và thực hiện 17 20/2013/TT-BCT trong lĩnh vực công nghiệp Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố
hoá chất
Luật sử dụng năng lượng tiết kiệm và Quy định về sử dụng năng lượng tiết 1 50/2010/QH12 Năng lượng hiệu quả kiệm và hiệu quả
38
Nghị định hướng dẫn thi hành Luật sử 2 21/2011/NĐ-CP dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả
Đồ án tốt nghiệp
An toàn
Luật lao động Quy định tiêu chuẩn lao động; quyền, Quy định 10/2012/QH13 nghĩa vụ, trách nhiệm của người lao 1 chung động, người sử dụng lao động….
Nghị định hướng dẫn thi hành một số nội Quy định chi tiết và hướng dẫn thi 05/2015/NĐ-CP 2 dung Luật lao động hành một số nội dung Luật lao động
Nghị định hướng dẫn thi hành Luật lao 195-CP 3 động
Thông tư hướng dẫn thi hành một số điều 7-LĐTBXH/TT 4 Luật lao động và Nghị định số 195-CP
Nghị định về thực hiện quy chế dân chủ ở Quy định nội dung quy chế dân chủ ở
6 cơ sở tại nơ làm việc 60/2013/NĐ-CP cơ sở và hình thức thực hiện dân chủ
tại nơi làm việc
Quy chế sử dụng Phiếu tự kiểm tra thực Quy chế này quy định việc sử dụng 02/2006/QĐ- 7 hiện pháp luật lao động Phiếu tự kiểm tra thực hiện pháp luật BLĐTBXH lao động
39
Nghị định quy định chi tiết một số điều Quy định chi tiết một số điều của Bộ An toàn, vệ 06/CP 1 của Bộ luật Lao động về an toàn lao động luật Lao động về an toàn lao động sinh lao động
Đồ án tốt nghiệp
Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều 2 110/2002/NĐ-CP của Nghị định số 06/CP
Nghị định quy định chi tiết một số điều Quy định chi tiết một số điều của bộ
của bộ luật lao động về thời giờ làm việc, luật lao động về thời giờ làm việc, 3 45/2013/NĐ-CP thời giờ nghỉ ngơi và an toàn lao động, vệ thời giờ nghỉ ngơi và an toàn lao
sinh lao động động, vệ sinh lao động
Thông tư hướng dẫn tổ chức thực hiện Quy định về tổ chức bộ máy, phân
công tác an toàn vệ sinh lao động trong định trách nhiệm, lập kế hoạch, tự 01/2011/TTLT- 4 cơ sở lao động kiểm tra, thống kê, báo cáo, sơ kết, BLĐTBXH-BYT tổng kết công tác an toàn - vệ sinh lao
động trong cơ sở lao động.
Thông tư hướng dẫn quản lý vệ sinh lao Quy định việc quản lý vệ sinh lao
5 động, sức khỏe người lao động và bệnh 19/2011/TT – BYT động, sức khỏe người lao
nghề nghiệp động và bệnh nghề nghiệp
Thông tư hướng dẫn công tác huấn luyện Áp dụng đối với các doannh nghiệp, 37/2005/TT- 6 an toàn lao động, vệ sinh lao động cơ quan, tổ chức, cá nhân có sử dụng BLĐTBXH lao động
40
7 Thông tư sửa đổi, bổ sung một số quy 41/2011/TT-
Đồ án tốt nghiệp
định của thông tư số 37/2005/TT- BLĐTBXH
BLĐTBXH
Tiêu chuẩn vệ sinh lao động 3733/2002/QN - Tiêu chuẩn vệ sinh lao động 8 BYT
Thông tư quy định về công tác huấn 27 /2013/TT- Quy định về công tác huấn luyện an 9 luyện an toàn lao động, vệ sinh lao động BLĐTBXH toàn lao động, vệ sinh lao động
Thông tư quy định , hướng dẫn thủ tục Áp dụng đối với các doanh nghiệp,
đăng ký và kiểm dịch các loại máy, thiết cơ quan, tổ chức, cá nhân (gọi chung 23/2013/TT- 10 bị, vật tư, các chất có yêu cầu nghiêm là cơ sở) có sử dụng các loại máy, BLĐTBXH ngặt về an toàn lao động, vệ sinh lao thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm
động ngặt về an toàn lao động
Thông tư về việc khai báo, đăng ký và Áp dụng đối với các doanh nghiệp,
cấp giấy chứng nhận được sử dụng các cơ quan, tổ chức, tập thể, cá nhân
chất có yêu cầu nghiêm ngặt về vệ sinh (gọi tắt là cơ sở) dưới đây có sử
11 lao động 05/1999/TT-BYT dụng, lưu giữ, vận chuyển, sản xuất
kinh doanh (gọi chung là sử dụng)
các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về
41
vệ sinh lao động
Đồ án tốt nghiệp
Thông tư quy định về công tác huấn 27 /2013/TT- Quy định về công tác huấn luyện an 12 luyện an toàn lao động, vệ sinh lao động BLĐTBXH toàn lao động, vệ sinh lao động
Nghị định quy định chi tiết thi hành một Quy định về việc tham gia bảo hiểm
số điều của Bộ luật lao động về hợp đồng xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất Tai nạn lao 1 lao động 44/2013/NĐ-CP nghiệp, bảo hiểm y tế bắt buộc của động người lao động khi giao kết hợp đồng
lao động…
Nghị định hướng dẫn thi hành Nghị định 30/2013/TT- 2 số 44/2013/NĐ-CP BLĐTBXH
Nghị định hướng dẫn một số điều luật Hướng dẫn một số điều của Luật Bảo
bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt
3 buộc 152/2006/NĐ-CP buộc đối với cán bộ, công chức, viên
chức và người lao động Việt Nam
làm việc theo hợp đồng lao động.
Nghị định hướng dẫn thực hiện Nghị 03/2007/TT- 4 định số 152/2006/NĐ-CP BLĐTBXH
42
Thông tư hướng dẫn thực hiện chế độ bồi 04/2015/TT- 5 thường, trợ cấp và chi phí y tế của người BLĐTBXH
Đồ án tốt nghiệp
sử dụng lao động đối với người lao động
bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
Thông tư liên tịch hướng dẫn việc khai Hướng dẫn việc khai báo, điều tra, 95/20/TTLT- 6 báo, điều tra, thống kê và báo cáo tai nạn thống kê và báo cáo tai nạn lao động BLĐTBXH-BYT lao động
Thông tư hướng dẫn thực hiện kiểm định Hướng dẫn thực hiện kiểm định kỹ
kỹ thuật an toàn lao động các loại máy, 32/2011/TT- thuật an toàn lao động các loại máy, Thiết bị 1 thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về BLĐTBXH thiết bị và vật tư có yêu cầu nghiêm nghiêm ngặt
an toàn lao động ngặt về an toàn lao động
Danh mục các máy, thiết bị, hóa chất độc
2 hại có yêu cầu an toàn đặc thù chuyên 136/2004/QĐ-BCN
ngành công nghiệp
Thông tư sửa đổi, bổ sung Nghị định số 14/2011/TT-BCT 3 136/2004/QĐ-BCN
Thông tư ban hành danh mục máy, thiết Ban hành danh mục máy, thiết bị, vật 05 /2014/TT- 4 bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn BLĐTBXH toàn lao động lao động
43
5 Thông tư quy định hoạt động kiểm định 06/2014/TT- Quy định điều kiện, thủ tục cấp, cấp
Đồ án tốt nghiệp
kỹ thuật an toàn lao động đối với máy, BLĐTBXH lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện
thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn
an toàn lao động lao động
Thông tư ban hành 27 quy trình kiểm
định kỹ thuật an toàn lao động đối với 07/2014/TT- 6 máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về BLĐTBXH
an toàn lao động
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn QCVN Áp dụng đối với các loại thiết bị 7 lao động đối với thiết bị nâng 7:2012/BLĐTBH nâng thông dụng
Thông tư hướng dẫn thủ tục đăng ký và Áp dụng đối với các doanh nghiệp,
kiểm định các loại máy, thiết bị, vật tư cơ quan, tổ chức, cá nhân (gọi chung 04 /2008/TT- 8 có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao là cơ sở) có sử dụng các loại máy, BLĐTBXH động thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm
ngặt về an toàn lao động
Thông tư quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí kiểm định 9 73/2014/TT-BTC máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm
44
ngặt về an toàn lao động, phí đánh giá
Đồ án tốt nghiệp
điều kiện hoạt động kiểm định và lệ phí
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt
động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn 64/2008/QĐ- 10 lao động nồi hơi và bình chịu áp lực. BLĐTBXH
Quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn 66/2008/QĐ- 11 thiết bị nâng, thang máy và thang cuốn BLĐTBXH
Quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn nồi
hơi, bình chịu áp lực, hệ thống lạnh, hệ 67/2008/QĐ- 12 thống điểu chế nạp khí, chai chứa khí và BLĐTBXH
đường ống dẫn hơi nước, nước nóng
Thông tư quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí kiểm định
máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm
13 ngặt về an toàn lao động; phí đánh giá 73/2014/TT-BTC
điều kiện hoạt động kiểm định và lệ phí
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt
45
động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
Đồ án tốt nghiệp
Quyết định ban hành Danh mục trang bị Ban hành Danh mục trang bị phương
phương tiện bảo vệ cá nhân cho người 68 /2008/QĐ- tiện bảo vệ cá nhân cho người lao Thiết bị bảo hộ 1 lao động làm nghề, công việc có yếu tố BLĐTBXH động làm nghề, công việc có yếu tố lao động
nguy hiểm, độc hại nguy hiểm, độc hại
Thông tư về việc trang bị bảo hộ lao động Quy định tất cả các xưởng kỹ nghệ,
2 18-LĐTT hầm mỏ, thương điếm đều phải trang
bị bảo hộ lao động cho công nhân
Thông tư Hướng dẫn thực hiện chế độ 04/2014/TT- Hướng dẫn thực hiện chế độ trang bị 3 trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân BLĐTBXH phương tiện bảo vệ cá nhân
Thông tư ban hành quy chuẩn kỹ thuật 07/2012/TT- 4 quốc gia về những thiết bị bảo vệ đường BLĐTBXH hô hấp – Bộ lọc bụi
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về những Quy chuẩn này quy định các yêu cầu QCVN 08: 5 thiết bị bảo vệ đường hô hấp – Bộ lọc bụi an toàn đối với những thiết bị bảo vệ 2012/BLĐTBXH đường hô hấp – Bộ lọc bụi
46
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về mũ an Quy định mức giới hạn của các chỉ QCVN tiêu liên quan đến an toàn đối với mũ 6 toàn công nghiệp 06:2012/BLĐTBXH an toàn công nghiệp
Đồ án tốt nghiệp
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn Quy định các yêu cầu an toàn đối với QCVN 10 : 7 lao động đối với bộ lọc dùng trong các các bộ lọc dùng trong các mặt nạ và 2012/BLĐTBXH mặt nạ và bán mặt nạ phòng độc bán mặt nạ phòng độc
Thông tư ban hành quy chuẩn kỹ thuật 39/2013/TT- 8 quốc gia về an toàn lao động đối với giày BLĐTBXH hoặc ủng cách điện
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn QCVN 9 lao động đối với giày hoặc ủng cách điện 15:2013/BLĐTBXH
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với hệ QCVN 23: 10 thống chống rơi ngã cá nhân 2014/BLĐTBXH
Luật điện lực Quy định về quy hoạch và đầu tư
phát triển điện lực; tiết kiệm điện; thị
trường điện lực; quyền và nghĩa vụ
1 28/2004/QH11 của tổ chức, cá nhân hoạt động điện An toàn điện
lực và sử dụng điện; bảo vệ trang
thiết bị điện, công trình điện lực và
47
an toàn điện
Đồ án tốt nghiệp
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều Luật 2 24/2012/QH13 điện lực điện lực
Nghị định quy định chi tiết thi hành của Quy định chi tiết thi hành Luật điện 3 14/2014/NĐ-CP Luật điện lực về an toàn điện lực về an toàn điện
Thông tư quy định chi tiết một số nội Quy định chi tiết một số nội dung về 4 31/2014/TT-BCT dung về an toàn điện an toàn điện
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn Quy định về các biện pháp đảm bảo
điện an toàn khi thực hiện các công việc
xây dựng, vận hành, thí nghiệm, sửa 5 QCVN 01:2008/BCT chữa đường dây dẫn điện, thiết bị
điện và các công việc khác theo quy
định của pháp luật
Yêu cầu chung về an toàn sản xuất Quy định những yêu cầu chung về an An toàn sản 1 TCVN 2289:1978 toàn đối với các quá trình sản xuất xuất
Quản lý rủi ro – nguyên tắc và hướng dẫn Các nguyên tắc và hướng dẫn chung Đánh giá rủi 1 TCVN 31000:2011 về quản lý rủi ro ro
48
Luật Phòng cháy và chữa cháy Quy định về phòng cháy, chữa cháy, Phòng cháy 1 27/2001/QH10 xây dựng lực lượng… chữa cháy
Đồ án tốt nghiệp
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 2 40/2013/QH13 Luật Phòng cháy chữa cháy. Luật Phòng cháy chữa cháy.
Nghị định quy định chi tiết thi hành một Quy định chi tiết thi hành một số
3 số điều của Luật Phòng cháy và chữa 35/2003/NĐ-CP điều của Luật Phòng cháy và chữa
cháy cháy vềphòng cháy
Nghị định quy định chế độ bảo hiểm Quy định về chế độ bảo hiểm cháy,
4 cháy, nổ bắt buộc nổ bắt buộc đối với tài sản của các cơ 130/2006/NĐ-CP
sở có nguy hiểm về cháy, nổ…
Thông tư Hướng dẫn thi hành Nghị định Hướng dẫn thi hành Nghị định
5 35/2003/NĐ-CP quy định về thủ tục kiểm 04/TT-BCA 35/2003/NĐ-CP quy định về thủ tục
định PCCC kiểm định PCCC.
Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều
6 của Nghị định số 35/2003/NĐ-CP và 46/2012/NĐ-CP
130/2006/NĐ-CP
Quy dinh chi tiết thi hàmh một số điều Quy định về thẩm duyệt, thẩm định,
7 của của Nghị định số 35/2003/NĐ-CP và 11/2014/TT-BCA nghiệm thu,…
130/2006/NĐ-CP
49
8 Thông tư liên tịch quy định chi tiết thi 214/2013/TTLT- Hướng dẫn việc thực hiện chế độ bảo
Đồ án tốt nghiệp
hành một số điều của Nghị định số BTC-BCA hiểm cháy, nổ bắt buộc đối với tài
130/2006/NĐ-CP và Nghị định số sản của cơ sở phải mua bảo hiểm
46/2012/NĐ-CP cháy, nổ bắt buộc
Nghị định Quy dinh chi tiết thi hàmh một Quy định về hoạt động phòng cháy
số điều của Luậtt Phòmg cháy và chữa và chữa cháy 79/2014/NĐ-CP 9 cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy
Thông tư quy định chi tiết thi hành một 66/2014/TT-BCA 10 số điều của Nghị định số 79/2014/NĐ-CP
Nghị định quy định xử phạt vi phạm hành Quy định xử phạt vi phạm hành chính
11 chính trong lĩnh vực phòng cháy và chữa 123/2005/NĐ-CP trong lĩnh vực phòng cháy và chữa
cháy cháy
Nghị định về vật liệu nổ công nghiệp Quy định về hoạt động vật liệu nổ
39/2009/NĐ-CP công nghiệp, an toàn trong hoạt động 12
vật liệu nổ công nghiệp…
Nghị định quy định xử phạt vi phạm hành Quy định các hành vi vi phạm hành
13 chính trong lĩnh vực an ninh, trật tự, an 167/2013/NĐ-CP chính, hình thức, mức xử phạt, biện
50
toàn xã hội; phòng, chống tệ nạn xã hội; pháp khắc phục hậu quả đối với từng
Đồ án tốt nghiệp
phòng cháy và chữa cháy; phòng, chống hành vi vi phạm hành chính
bạo lực gia đình
Thông tư hướng dẫn thực hiện chế độ bảo Quy định về chế độ bảo hiểm cháy,
hiểm cháy, nổ bắt buộc nổ bắt buộc đối với tài sản của các cơ
sở có nguy hiểm về cháy, nổ; trách
220/2010/TT-BTC nhiệm của doanh nghiệp bảo hiểm, 14
cơ sở phải mua bảo hiểm cháy, nổ bắt
buộc trong việc thực hiện chế độ bảo
hiểm cháy, nổ bắt buộc
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia An toàn QCVN 06 : Quy định các yêu cầu chung về an 15 cháy cho nhà và công trình 2010/BXD toàn cháy
Quy định về trang bị và những yêu cầu Quy định về trang bị và những yêu
căn bản đối với việc bố trí, kiểm tra, bảo cầu cơ bản đối với việc bố trí, kiểm
16 dưỡng phương tiện phòng cháy và chữa TCVN 3890 : 2009 tra, bảo dưỡng phương tiện phòng
cháy cho nhà và công trình cháy và chữa cháy cho nhà và công
trình
51
Phòng cháy, chống cháy cho nhà và công Quy định những yêu cầu cơ bản về TCVN 2622 - 1995 17 phòng cháy và chống cháy (viết tắt là trình
Đồ án tốt nghiệp
PCCC) khi thiết kế, xây dựng mới
hoặc cải tạo nhà và công trình, cũng
như khi thẩm định thiết kế và xét
quyết định đưa nhà, công trình vào sử
dụng.
Phòng cháy chữa cháy – Phân loại cháy Qui định việc phân loại các đám cháy
TCVN 4878 : 2009 thành năm loại theo bản chất của chất 18
cháy (nhiên liệu)
Phòng cháy – Dấu hiệu an toàn Quy định dấu hiệu an toàn dùng trong TCVN 4879-1989 19 lĩnh vực phòng cháy chữa cháy
An toàn cháy - Thuật ngữ và định nghĩa Quy định các thuật ngữ và định nghĩa
TCVN 5303 : 1990 của những khái niệm về an toàn cháy 20
thống nhất áp dụng
Hệ thống báo cháy tự động – Yêu cầu kỹ Áp dụng cho các hệt thống báo cháy TCVN 5738:2001 21 thuật tự động được trang bị
Hệ thống chữa cháy – Yêu cầu chung về Áp dụng để thiết kế, lắp đặt và sử
22 thiết kế, lắp đặt và sử dụng TCVN 5760:1993 dụng các hệ thống chữa cháy được
52
trang bị cho các công trình
Đồ án tốt nghiệp
Thiết bị chữa cháy – Hệ thống chữa cháy Quy định những yêu cầu về thiết kế
Cacbon Dioxit thiết kế và lắp đặt và lắp đặt những hệ thống chữa cháy TCVN 6101:1996 23 cacbon dioxit cố định sử dụng trong
nhà
Chữa cháy – bình chữa cháy xách tay – Qui định các yêu cầu chủ yếu để đảm
24 tính năng và cấu tạo TCVN 7026:2002 bảo an toàn, độ tin cậy và tính năng
của các bình chữa cháy xách tay
Hệ thống chữa cháy bằng khí - Tính chất TCVN 7161 : 2009 25 vật lý và thiết kế hệ thống
Phòng cháy, chữa cháy – bình chữa cháy Quy định các yêu cầu đối với việc lựa
26 xách tay và xe đẩy chữa cháy – lựa chọn TCVN 7435-1:2004 chọn và bố trí bình chữa cháy xách
và bố trí tay và xe đẩy chữa cháy
Phòng cháy, chữa cháy – bình chữa cháy Quy định việc kiểm tra, bảo dưỡng
27 xách tay và xe đẩy chữa cháy – kiểm tra TCVN 7435 -2:2004 và thử định kỳ các bình chữa cháy
và bảo dưỡng xách tay và xe đẩy chữa cháy
Sức khỏe nghề nghiệp
53
Luật bảo vệ sức khoẻ nhân dân Quy định việc bảo vệ sức khoẻ nhân 1 21-LCT/HĐNN8 Quản lý chung dân
Đồ án tốt nghiệp
Luật an toàn thực phầm Quy định về quyền và nghĩa vụ của An toàn thực 1 55/2010/QH12 tổ chức, cá nhân trong bảo đảm an phẩm toàn thực phẩm
Nghị định hướng dẫn an toàn thực phẩm Quy định chi tiết thi hành 1 số điều 2 38/2012/NĐ-CP của Luật an toàn thực phẩm
Nghị định quy định hệ thống tổ chức Quy định hệ thống tổ chức quản lý,
3 quản lý, thanh tra và kiểm nghiệm về vệ 79/2008/NĐ-CP thanh tra và kiểm nghiệm về vệ sinh
sinh an toàn thực phẩm an toàn thực phẩm
Nghị định quy định chi tiết thi hành một Quy định chi tiết thi hành một số điều
4 số điều của Pháp lệnh vệ sinh an toàn 163/2004/NĐ-CP của Pháp lệnh vệ sinh an toàn thực
thực phẩm phẩm
Thông tư quy định về điều kiện chung Quy định về điều kiện chung bảo
5 bảo đảm an toàn thực phẩm 15 /2012/TT - BYT đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở
sản xuất, kinh doanh thực phẩm
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất Quy định mức giới hạn các chỉ tiêu
lượng nước uống chất lượng đối với nước dùng để ăn Nước uống, 1 QCVN 01:2009/BYT uống, nước dùng cho các cơ sở để nước sinh hoạt
54
chế biến thực phẩm
Đồ án tốt nghiệp
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất Quy định mức giới hạn các chỉtiêu QCVN 2 lượng nước sinh hoạt chất lượng đối với nước sử dụng cho 02: 2009/BYT mục đích sinh hoạt
Thông tư hướng dẫn về thời giờ làm việc Thời giờ làm việc hàng ngày rút ngắn
hàng ngày được rút ngắn đối với những được áp dụng đối với những người Thời gian làm 1 người làm các công việc đặc biệt nặng 16-LĐTBXH/TT làm các công việc đặc biệt nặng việc, nghỉ ngơi nhọc, độc hại, nguy hiểm nhọc, độc hại, nguy hiểm trong các
doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức
1453/LĐTBXH-
QĐ
915/LĐTBXH-QĐ
Danh mục nghề, công việc nặng nhọc, 1629/LĐTBXH- Nặng nhọc, 1 độc hại, nguy hiểm và đặc biệt nặng QĐ nguy hại nhọc, độc hại, nguy hiểm 190/1999/QĐ-
BLĐTBXH
1580/2000/QĐ-
55
BLĐTBXH
Đồ án tốt nghiệp
1152/2003/QĐ-
BLĐTBXH
36 /2012/TT-
BLĐTBXH
Thông tư hướng dẫn chế độ bồi dưỡng
bằng hiện vật đối với người lao động làm 25/2013/TT- 2 việc trong điều kiện có yếu tố nguy hiểm, BLĐTBXH
độc hại
08/TTLB
29/TT-LB
167-BYT/QĐ Bệnh nghề 1 Danh mục bệnh nghề nghiệp 27/2006/QĐ-BYT nghiệp 42/2011/TT-BYT
44/2013/TT-BYT
36/2014/TT-BYT
56
Nghị định hướng dẫn một số điều luật Hướng dẫn một số điều của Luật Bảo 2 152/2006/NĐ-CP bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt
Đồ án tốt nghiệp
buộc buộc đối với cán bộ, công chức, viên
chức và người lao động Việt Nam
làm việc theo hợp đồng lao động.
Nghị định hướng dẫn thực hiện Nghị 03/2007/TT- 3 định số 152/2006/NĐ-CP BLĐTBXH
Thông tư hướng dẫn thực hiện các quy 08/1998/TTLT-BYT- 4 định về bệnh nghề nghiệp BLĐTBXH
Thông tư hướng dẫn việc thực hiện chế Áp dụng chế độ bồi thường, trợ cấp
độ bồi thường và trợ cấp đối với người 10/2003/TT- tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp 5 lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề BLĐTBXH
nghiệp
Thông tư liên tịch hướng dẫn thực hiện
chế độ bồi dưỡng bằng hiện vật đối với 10/1999/TTLT- 6 người lao động làm việc trong điều kiện BLĐTBXH-BYT
có yếu tố nguy hiểm, độc hại
57
Thông tư liên tịch sửa đổi, bổ sung thông 10/2006/TTLT- 7 tư liên tịch số 10/1999/TTLT- BLĐTBXH-BYT BLĐTBXH-BYT
Đồ án tốt nghiệp
Thông tư hướng dẫn quản lý vệ sinh lao Quy định việc quản lý vệ sinh lao
8 động, sức khỏe người lao động và bệnh 19/2011/TT – BYT động, sức khỏe người lao động và
nghề nghiệp bệnh nghề nghiệp
Nghị định hướng dẫn một số điều luật Hướng dẫn một số điều của Luật Bảo
bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt
9 buộc 152/2006/NĐ-CP buộc đối với cán bộ, công chức, viên
chức và người lao động Việt Nam
làm việc theo hợp đồng lao động.
Nghị định hướng dẫn thực hiện Nghị 03/2007/TT- 10 định số 152/2006/NĐ-CP BLĐTBXH
Thông tư liên tịch quy định tỷ lệ tổn 28 /2013/TTLT- Quy định tỷ lệ tổn thương cơ thể do
11 thương cơ thể do thương tích, bệnh, tật và BYT-BLĐTBXH thương tích, bệnh, tật và bệnh nghề
bệnh nghề nghiệp nghiệp
Thông tư tế hướng dẫn việc thực hiện
chăm sóc sức khoẻ của người lao động Khám sức 1 09/2000/TT-BYT trong các doanh nghiệp sản xuất kinh khỏe định kì
doanh dịch vụ vừa và nhỏ
58
2 Thông tư hướng dẫn khám sức khỏe 14/2013/TT-BYT Hướng dẫn hồ sơ, thủ tục, nội dung
Đồ án tốt nghiệp
khám sức khỏe (KSK), phân loại sức
khỏe và điều kiện của cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh (KBCB) được phép
thực hiện KSK.
Thông tư hướng dẫn quản lý vệ sinh lao Quy định việc quản lý vệ sinh lao
3 động, sức khỏe người lao động và bệnh 19/2011/TT – BYT động, sức khỏe người lao động và
nghề nghiệp bệnh nghề nghiệp
Quyết định ban hành Tiêu chuẩn phân
4 loại sức khoẻ để khám tuyển, khám định 1613/BYT-QĐ
kỳ cho người lao động
5
Thông tư hướng dẫn khám bệnh nghề 12/2006/TT- BYT Quy định việc khám bệnh nghề Khám bệnh 1 nghiệp nghiệp cho người lao động nghề nghiệp
Thông tư hướng dẫn quản lý vệ sinh lao Quy định việc quản lý vệ sinh lao
2 động, sức khỏe người lao động và bệnh 19/2011/TT – BYT động, sức khỏe người lao
nghề nghiệp động và bệnh nghề nghiệp
Thông tư quy định việc cấp giấy phép 17/2014/TT - BYT Quy định việc cấp giấy phép hoạt Thiết bị sơ cấp
59
hoạt động đối với trạm, điểm sớ cấp cứu động đối với trạm, điểm sớ cấp cứu cứu
Đồ án tốt nghiệp
chữ thập đỏ và việc huấn luyện sơ cấp chữ thập đỏ và việc huấn luyện sớ
60
cứu chữ thập đỏ cấp cứu chữ thập đỏ
Đồ án tốt nghiệp
PHỤ LỤC A3
THỦ TỤC THIẾT LẬP MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU HSE
VÀ CHƯƠNG TRÌNH
Người lập
Tên: Ký tên: Ngày lập:
Người xem xét
Tên: Ký tên: Ngày lập:
Người duyệt
Tên: Ký tên: Ngày lập:
61
Nội dung soát xét Ngày soát Lần soát xét xét Nội dung cũ Nội dung mới
Đồ án tốt nghiệp
LOGO TÊN
Thủ tục thiết lập mục tiêu, chỉ tiêu HSE và chương trình
CÔNG TY
Ký hiệu: HSE – PR – 003 Lần sửa đổi: Ngày hiệu lực: Số trang: 1/4
1. Mục đích
Để đảm bảo rằng:
Những cải tiến được thực hiện để bảo vệ sức khỏe, sự an toàn của người lao
động và giảm tác động môi trường bất lợi.
Thiết lập các mục tiêu và chỉ tiêu HSE và có thực hiện hành động thích hợp
để đảm bảo kế hoạch cải tiến liên tục trong kinh doanh.
Các quy trình được giám sát và đánh giá để cung cấp cơ sở cho cải tiến liên
tục.
2. Phạm vi
Thủ tục này được áp dụng cho tất cả các hoạt động Công ty và các phòng ban.
3. Trách nhiệm
3.1. Ban lãnh đạo
Thể hiện sự quan tâm, tầm nhìn, sự cam kết và sự tham gia vào tất cả các
khía cạnh của HSE.
Hoạch định chiến lược, giám sát, chỉ đạo, và thông tin liên lạc của HTQL
HSE.
Đảm bảo hiệu quả của các hoạt động HSE có trong tất cả các đánh giá công
việc.
Đảm bảo rằng các nguồn lực thích hợp, kinh phí đầy đủ và nhân sự luôn có
sẵn để tiến hành các hoạt động HSE: đánh giá rủi ro, đánh giá nội bộ/bên
ngoài, báo cáo sự cố/tai nạn…
Xem xét các kết quả hiệu quả thực hiện HSE.
62
3.2. Đại diện lãnh đạo
Đồ án tốt nghiệp
Thể hiện sự quan tâm, tầm nhìn, sự cam kết và sự tham gia vào tất cả các
khía cạnh của HSE.
Hoạch định chiến lược, giám sát, chỉ đạo và thông tin liên lạc các mong
muốn, các tiêu chuẩn và kế hoạch HSE.
Đảm bảo rằng các nguồn lực thích hợp, kinh phí đầy đủ và nhân sự luôn có
sẵn để tiến hành các hoạt động HSE: đánh giá rủi ro, đánh giá nội bộ/bên
ngoài, báo cáo sự cố/tai nạn…
Đảm bảo cung cấp đào tạo cho các hoạt động HSE
Phê duyệt các mục tiêu, chỉ tiêu và chương trình HSE.
3.3. Trưởng các bộ phận
Phối hợp Trưởng ban HSE đề xuất các mục tiêu, chỉ tiêu và lập kế hoạch
HSE/ kế hoạch cải tiến trong bộ phận.
Hoạch định chiến lược, giám sát, chỉ đạo và thông tin liên lạc các mong
muốn, các tiêu chuẩn và kế hoạch HSE.
Xác định các hoạt động HSE quan trọng và phân công nhiệm vụ HSE thông
qua mô tả công việc và xem xét hiệu quả của các hoạt động.
Đảm bảo cung cấp đào tạo cho các hoạt động HSE.
3.4. Trưởng ban HSE
Phối hợp Trưởng ban HSE đề xuất các mục tiêu, chỉ tiêu và lập kế hoạch
HSE/ kế hoạch cải tiến.
Hoạch định chiến lược, giám sát, chỉ đạo và thông tin liên lạc các mong
muốn, các tiêu chuẩn và kế hoạch HSE.
Đảm bảo cung cấp đào tạo cho các hoạt động HSE.
Phân công trách nhiệm thực hiện kế hoạch HSE cho các bộ phận/cá nhân liên
quan.
Thực hiện và theo dõi các kế hoạch thực hiện HSE.
3.5. Nhân viên
Được khuyến khích để đóng góp vào quá trình cải tiến và việc xác định của
63
khía cạnh cần cải thiện.
Đồ án tốt nghiệp
Phải tuân thủ các yêu cầu của hệ thống quản lý.
Làm đúng trách nhiệm, hoàn thành nhiệm vụ được phân công.
4. Quy trình
4.1. Thiết lập các mục tiêu, chỉ tiêu HSE
1. Trưởng ban HSE tham vấn các Trưởng bộ phận thiết lập các mục tiêu và chỉ
tiêu HSE cho tất cả các mối nguy/khía cạnh đáng kể. Mục tiêu và chỉ tiêu
HSE phải phù hợp với chính sách của Công ty và nhằm mục đích ngăn chặn
bệnh nghề nghiệp, chấn thương và ô nhiễm môi trường, tập trung vào một
trong ba loại: kiểm soát, cải tiến hoặc đầu tư.
2. Thiết lập mục tiêu và chỉ tiêu cần xem xét nhưng không giới hạn các vấn đề
sau:
Yêu cầu pháp luật và các yêu cầu khác.
Các mối nguy và khía cạnh an toàn, sức khỏe và môi trường qua các
cuộc đánh giá rủi ro.
Lựa chọn công nghệ.
Tính khả thi và sẵn có của nguồn lực.
Tài chính, hoạt động và yêu cầu kinh doanh.
Quan điểm của các bên hữu quan.
3. Mục tiêu và chỉ tiêu HSE phải được phê duyệt bởi ĐDLĐ.
4. Việc thực hiện các mục tiêu và chỉ tiêu sẽ được báo cáo 1 lần/năm tại buổi
họp xem xét lãnh đạo.
4.2. Thiết lập chương trình quản lý HSE
1. Trưởng ban HSE thiết lập chương trình HSE để đạt được mục tiêu và chỉ tiêu
HSE dựa trên các vấn đề trên với sự tham vấn của các Trưởng bộ phận, cập
nhật bất cứ khi nào cần thiết.
2. Chương trình HSE cần xác định các phương tiện, khung thời gian và trách
nhiệm thực hiện.
64
4.3. Thông tin
Đồ án tốt nghiệp
Mục tiêu và chỉ tiêu phải được thông báo cho tất cả những người chịu trách
nhiệm cho việc đạt được, bao gồm: nhân viên, nhà thầu và ban lãnh đạo.
5. Hồ sơ
Tất cả các mục tiêu và chỉ tiêu phải được lưu hồ sơ 2 năm. Tối thiểu, các hồ sơ
bao gồm:
Danh sách đăng ký mục tiêu và chỉ tiêu.
Kết quả của chương trình.
Tên người chịu trách nhiệm thực hiện.
6. Phụ lục
HSE – PR – 003/F01 (Danh sách dăng ký mục tiêu và chỉ tiêu HSE hằng
năm).
65
HSE – PR – 003/F02 (Bảng đánh giá mục tiêu và chỉ tiêu HSE hằng năm).
Đồ án tốt nghiệp
LOGO
Ký hiệu: HSE – PR – 003/F01 Lần sửa đổi: Ngày hiệu lực:
TÊN CÔNG TY
DANH SÁCH ĐĂNG KÝ MỤC TIÊU VÀ CHỈ TIÊU HSE HẰNG NĂM
Stt Mục tiêu Chỉ tiêu Chương trình Thời gian Trách nhiệm Ghi chú
hoàn thành
Ban HSE Đại diện lãnh đạo
66
Ngày tháng năm Ngày tháng năm
Đồ án tốt nghiệp
LOGO
Ký hiệu: HSE – PR – 002/F02 Lần sửa đổi: Ngày hiệu lực:
TÊN CÔNG TY
BẢNG ĐÁNH GIÁ MỤC TIÊU VÀ CHỈ TIÊU HSE HẰNG NĂM
67
Ngày Xác nhận Stt Mục tiêu Chỉ tiêu Trách nhiệm Ghi chú Dự Thực (Đạt/Không đạt) kiến tế
Đồ án tốt nghiệp
PHỤ LỤC A4
THỦ TỤC ĐÀO TẠO, NĂNG LỰC VÀ NHẬN THỨC
Người lập
Tên: Ký tên: Ngày lập:
Người xem xét
Tên: Ký tên: Ngày lập:
Người duyệt
Tên: Ký tên: Ngày lập:
68
Nội dung soát xét Ngày soát Lần soát xét xét Nội dung cũ Nội dung mới
Đồ án tốt nghiệp
LOGO TÊN
Thủ tục đảo tạo, năng lực và nhận thức
CÔNG TY
Ký hiệu: HSE – PR – 004 Lần sửa đổi: Ngày hiệu lực: Số trang: 1/5
1. Mục đích
Cung cấp hướng dẫn về chương trình đào tạo HSE cho nhân viên, bao gồm:
nhân viên mới, nhà thầu và các nhà thầu phụ.
Đảm bảo kiến thức và mức độ năng lực các cá nhân cho việc thực hiện mục
tiêu, chỉ tiêu HSE của Công ty và xác định lỗ hổng trong kĩ năng, kiến thức
và/hoặc năng lực.
Nâng cao nhận thức về các yêu cầu hệ thống quản lý HSE.
2. Phạm vi
Bao gồm toàn bộ nhân viên làm việc trong Công ty, kể cả các nhà thầu có
các hoạt động ảnh hưởng an toàn, sức khỏe nghề nghiệp và môi trường của Công ty.
3. Tài liệu tham khảo
Hệ thống quản lý môi trường ISO 14001:2010.
Hệ thống quản lý an toàn sức khỏe nghề nghiệp OHSAS 18001:2007.
4. Trách nhiệm
Đại diện lãnh đạo:
+ Cung cấp các ngườn lực cần thiết để phát triển, thực hiện và duy trì
chương trình đào tạo.
+ Đảm bảo quy trình đánh giá nhu cầu đào tạo được thực hiện hằng năm.
+ Xem xét chính sách đào tạo và chương trình đào tạo với sự tham vấn các
bên liên quan.
Trưởng bộ phận:
+ Có trách nhiệm xác định nhu cầu đào tạo tại bộ phận của mình.
+ Đảm bảo các nhân viên được đào tạo đầy đủ.
69
+ Đảm bảo nhân viên tuân thủ chính sách, thủ tục, hướng dẫn công viêc…
Đồ án tốt nghiệp
+ Giám sát hiệu quả đào tạo.
Ban HSE:
+ Xác định với các Trưởng bộ phận nhu cầu đào tạo HSE cho nhân viên bộ
phận, nhà thầu có các hoạt động gây rủi ro an toàn, sức khỏe hoặc tác
động môi trường.
+ Đảm bảo toàn bộ nhân viên.nhà thầu được đào tạo nhận thức và năng lực
phù hợp với công việc.
+ Phát triển chương trình đào tạo HSE.
+ Duy trì các thủ tục đào tạo của công ty.
Nhân viên:
+ Tham gia các buổi tập huấn và đào tạo.
+ Cung cấp thông tin phản hồi từ quá trình đào tạo.
+ Tuân thủ chính sách, chương trình đào tạo.
+ Nhận thức thiếu sót bản thân và tham gia đào tạo khi được yêu cầu.
5. Nội dung
70
5.1. Lưu đồ
Đồ án tốt nghiệp
Trưởng bộ phận Ban HSE
Xem xét Xác định nhu cầu dào tạo
No Phản hồi lại bộ phận
Yes
Tiến hành đánh giá năng lực
Phát triển chương trình đào tạo Xác định lỗ hổng kiến thức, kĩ năng và kinh nghiệm
Tổ chức thực hiện
Đánh giá hiệu quả đào tạo
Yes
Lưu hồ sơ
5.2. Quy trình
1. Trưởng bộ phận xác định nhu cầu đào tạo tại bộ phận mình bằng cách sử dụng
Ma trận đào tạo (HSE – PR – 004/F01) kết hợp với Hồ sơ đào tạo nhân viên
71
(HSE – PR – 004/F02). Ma trận đào tạo là công cụ giúp giám sát và quản lý
Đồ án tốt nghiệp
nhu cầu cầu đào tạo của từng bộ phận. Đồng thời, nó cũng nhanh chóng xác
định ai đã trải qua đào tạo, đào tạo được gì cũng như cho biết thiếu sót kiến
thức, kinh nghiệm, kĩ năng và lập kế hoạch đào tạo.
Sau khi xác nhận nhu cầu đào tạo, Trưởng bộ phận gửi yêu cầu tới ban HSE
qua Phiếu nhu cầu đào tạo (HSE – PR – 004/F03).
2. Các Trưởng bộ phận tiến hành đánh giá năng lực dựa theo một số tiêu chí như:
kinh nghiệm, kiến thức, chuyên môn kỹ thuật, kĩ năng giám sát/quản lý…đối
với vai trò các cá nhân đảm nhiệm trước khi thực hiện công việc qua Phiếu
đánh giá trước đào tạo (HSE – PR – 004/F04).
3. Ban HSE sẽ tập họp nhu cầu đào tạo, phân loại và xác định ưu tiên, số lượng
chương trình đảo tạo và thời gian đào tạo theo Kế hoạch đào tạo hằng năm
(HSE – PR – 004/F05).
Nếu có nhu cầu đào tạo đột xuất, trưởng bộ phận gủi yêu cầu theo mẫu Phiếu
nhu cầu đào tạo (HSE – PR – 004/F03) cùng với Phiếu đánh giá trước đào tạo
(HSE – PR – 004/F04).
4. Đào tạo nội bộ: ban HSE phối hợp các đơn vị tổ chức các lớp đào tạo tại công
ty hoặc thuê đơn vị bên ngoài đến giảng dạy.
Đào tạo bên ngoài: ban HSE thực hiện các thủ tục cần thiết để gửi nhân viên đi
đào tạo theo kế hoạch và theo yêu cầu đột xuất.
5. Đánh giá kết quả sau đào tạo:
+ Đào tạo nội bộ: nhân viên phụ trách đào tạo phối hợp đơn vị đào tạo
theo dõi bảng điểm danh, tổ chức kiểm tra hoặc thi kết thúc khóa học.
Học viên nộp lại bản sao chứng chỉ để lưu hồ sơ, đánh giá khóa học
72
theo Bảng nhận xét đào tạo (HSE – PR – 004/F06).
Đồ án tốt nghiệp
+ Đào tạo bên ngoài: học viên báo cáo kết quả đào tạo cho Trưởng bộ
phận và cho nhân viên phụ trách đào tạo. Nộp lại bản sao văn bằng,
chứng chỉ để lưu hồ sơ đào tạo. Học viên đánh giá khóa học theo Bảng
nhận xét đào tạo (HSE – PR – 004/F06).
6. Hồ sơ
Thủ tục đào tạo, năng lực và nhận thức.
Ma trận đào tạo.
Hồ sơ đào tạo nhân viên.
Phiếu nhu cầu đào tạo.
Kế hoạch đào tạo hằng năm.
Bảng nhận xét đào tạo
7. Phụ lục
HSE – PR – 004/F01 (Ma trận đào tạo).
HSE – PR – 004/F02 (Hồ sơ đào tạo nhân viên).
HSE – PR – 004/F03(Phiếu nhu cầu đào tạo).
HSE – PR – 004/F04 (Phiếu đánh giá trước đào tạo).
HSE – PR – 004/F05 (Kế hoạch đào tạo hằng năm).
73
HSE – PR – 004/F06 (Bảng nhận xét đào tạo).
Đồ án tốt nghiệp
Ký hiệu: HSE – PR – 004/F01
TÊN CÔNG TY
LOGO
Lần sửa đổi: Ngày hiệu lực:
MA TRẬN ĐÀO TẠO
Giám sát Nhà thầu Nhân viên … Kiểm toán viên Trưởng bộ phận Khách tham quan/thực tập
Thời lượng
Nội dung khóa học Nhận thức hệ thống HSE Kiểm toán viên nội bộ Điều tra sự cố, tai nạn …
Bắt buộc
Bắt buộc nếu liên quan công việc
74
Khuyến khích
Đồ án tốt nghiệp
TÊN CÔNG TY
LOGO
Ký hiệu: HSE – PR – 004/F02 Lần sửa đổi: Ngày hiệu lực:
HỒ SƠ ĐÀO TẠO NHÂN VIÊN
Họ và tên: .......................................................................................................................
Chức vụ: ........................................................................................................................
Bộ phận: ........................................................................................................................
Ngày vào làm việc: ........................................................................................................
Nhiệm vụ được giao: ....................................................................................................
1.
Phần đào tạo căn bản:
Nội dung đào tạo
Thời gian
Thời lượng
Người đào tạo
Lịch sử hình thành và phát triển Công ty Yêu cầu thực hiện công việc, điều kiện làm việc, chế độ.
An toàn lao động, PCCC.
Cấu trúc, chức năng nhiệm vụ của Công ty . Quy tắc ứng xử và trình tự giải quyết quan hệ lao động. Các quy trình, quy định của bộ phận:
Trình độ khi bắt đầu làm việc:
Trình độ
Ghi chú
Danh mục
2. Stt
Văn hóa
1
Chuyên môn
2
Kinh nghiệm
3
Ngoại Ngữ, Anh văn
4
Vi tính
5
Khác
6 3.
Qúa trình đào tạo tại Công ty:
STT
Khóa đào tạo
Nơi đào tạo
Thời gian
Văn bằng chứng chỉ
1
2
75
Đồ án tốt nghiệp
TÊN CÔNG TY
LOGO
Ký hiệu: HSE – PR – 004/F03 Lần sửa đổi: Ngày hiệu lực:
PHIẾU NHU CẦU ĐÀO TẠO
Đơn vị: Phòng/khu vực:
Bộ phận:
STT Ñoái töôïng ñaøo taïo
Noäi dung ñaøo taïo
Soá löôïng
Thôøi gian Töø:
Ñeán:
Ghi chú
1
2
Ban giám đốc Ngaøy:
Tröôûng bộ phận: Ngaøy:
Ban HSE: Ngaøy:
76
Đồ án tốt nghiệp
TÊN CÔNG TY
LOGO
Ký hiệu: HSE – PR – 004/F04 Lần sửa đổi: Ngày hiệu lực:
PHIẾU ĐÁNH GIÁ TRƯỚC ĐÀO TẠO
1. Cán bộ công nhân viên được đánh giá
Họ và tên: ................................................................................ Năm sinh: .......................
Vị trí đang công tác (Chức danh): ....................................................................................
Trình độ văn hóa: ..............................................................................................................
Trình độ chuyên môn nghiệp vụ: ......................................................................................
Kinh nghiệm trong công tác đang được đảm nhiệm:
Đã qua khóa đào tạo chuyên môn công việc:
Đã qua khóa đào tạo được giao:
Có □ □ □
Không □ □ □
2. Các tiêu chí đánh giá
Tiêu chí đánh giá
Tốt
Khá
Yếu
Mức độ am hiểu công việc đang thực hiện
Mức độ am hiểu công việc đang thực hiện
Kỹ năng thực hiện công việc được giao
Khả năng tiếp thu kiến thức trong khóa học
Khả năng ứng dụng kiến thức vào công việc
Tinh thần ham học hỏi
Trung bình □ □ □ □ □ □
□ □ □ □ □ □
□ □ □ □ □ □
□ □ □ □ □ □
Các nhận xét khác: ...............................................................................................................................
3. Người đánh giá
Họ và tên: ............................................................................................................................................
Chức vụ: ..............................................................................................................................................
Trình độ học vấn: .................................................................................................................................
Ngày…….tháng…….năm……..
77
Đồ án tốt nghiệp
TÊN CÔNG TY
LOGO
Ký hiệu: HSE – PR – 004/F05 Lần sửa đổi: Ngày hiệu lực:
KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO HẰNG NĂM
Hình thức
Thời gian tổ chức
Khóa đào tạo
Đối tượng
Số lượng
Stt
Thời lượng
Kinh phí
Nội bộ
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Ghi chuù
Bên ngoài
Ban HSE Đại diện lãnh đạo
78
Ngày tháng năm Ngày tháng năm
Đồ án tốt nghiệp
Ký hiệu: HSE – PR – 004/F06 Lần sửa đổi:
LOGO
Ngày hiệu lực:
TÊN CÔNG TY
BẢNG NHẬN XÉT ĐÀO TẠO
Tên khóa học: ...............................................................................................................................................
Người tham dự: ............................................................................................................................................
I. Tổ chức lớp học
1. Giảng viên
Tốt ( ) Khá ( ) Trung bình ( ) Hạn chế ( )
2. Lớp học
Tốt ( ) Khá ( ) Trung bình ( ) Hạn chế ( )
3. Tài liệu
Tốt ( ) Khá ( ) Trung bình ( ) Hạn chế ( )
II. Chương trình huấn luyện, đào tạo:
1. Sự cần thiết
Rất cần thiết ( ) Cần thiết ( ) Không cần thiết ( )
79
2. Tính thực tiễn
Đồ án tốt nghiệp
Áp dụng thực tiễn ( ) Không áp dụng thực tiễn ( )
3. Đánh giá kết quả sau thời gian triển khai áp dụng
80
STT Nội dung triển khai sau khi đào tạo Kết quả đạt được Ghi chú
Đồ án tốt nghiệp
PHỤ LỤC A5
THỦ TỤC KIỂM SOÁT TÀI LIỆU
Người lập
Tên: Ký tên: Ngày lập:
Người xem xét
Tên: Ký tên: Ngày lập:
Người duyệt
Tên: Ký tên: Ngày lập:
81
Nội dung soát xét Ngày soát Lần soát xét xét Nội dung cũ Nội dung mới
Đồ án tốt nghiệp
LOGO TÊN
Thủ tục kiểm soát tài liệu
CÔNG TY
Ký hiệu: HSE – PR – 005 Lần sửa đổi: Ngày hiệu lực: Số trang: 1/8
1. Mục đích
Đảm bảo các tài liệu (thủ tục, kế hoạch, chính sách…) quan trọng đối với các
hoạt động liên quan an toàn, sức khỏe nghề nghiệp và môi trường được kiểm soát
và đáp ứng các điều sau:
Tài liệu được cập nhật và dễ dàng tiếp cận.
Tài liệu được xem xét và phê duyệt trước khi sử dụng.
Văn bản đã phê duyệt được định kì xem xét và điều chỉnh nếu cần thiết
bởi cá nhân được ủy quyền.
Tài liệu phải rõ ràng, có ngày tháng, dễ nhận biết, sắp xếp trật tự và được
lưu giữ trong khoảng thời gian cụ thể.
Tài liệu hết hạn phải được đánh dấu hoặc loại bỏ.
2. Phạm vi
Áp dụng cho tất cả tài liệu thuộc phạm vi hệ tống quản lý HSE của Công ty.
3. Định nghĩa
Tài liệu: chính sách HSE, các yêu cầu HSE, biểu mẫu, danh sách kiểm tra,
hướng dẫn công việc, thủ tục…
Kiểm soát tài liệu: phê duyệt trước khi ban hành, rà soát, cập nhật và phê
duyệt lại.
4. Tài liệu tham khảo
Hệ thống quản lý môi trường ISO 14001:2010.
Hệ thống quản lý an toàn sức khỏe nghề nghiệp OHSAS 18001:2007.
82
5. Trách nhiệm
Đồ án tốt nghiệp
Ban HSE chịu trách nhiệm về việc kiểm soát toàn bộ tài liệu và dữ liệu và
phân phối đến các bộ phận.
Các bộ phận sử dụng phải chịu trách nhiệm kiểm soát các tài liệu riêng của họ.
6. Nội dung
6.1. Nội dung tài liệu
6.1.1. Đánh số tài liệu
Biểu tượng của công ty, tên tài liệu, ký hiệu, lần sửa đổi, ngày hiệu lực, số
trang: ghi ở đầu trang. Trang: ghi số thứ tự trang/tổng số trang tài liệu. Riêng các
biểu mẫu không cần in biểu tượng, chỉ ghi ký hiệu, lần sửa đổi, ngày hiệu lực…
Hình thức đánh số tài liệu hướng dẫn của tài liệu hệ thống: HSE – PR –
XXX/Faa
Trong đó:
HSE: An toàn, sức khỏe nghề nghiệp và môi trường.
PR: viết tắt của thủ tục (procedure).
XXX: số thứ tự thủ tục 001 - 999.
F: viết tắt của biểu mẫu (form).
aa: số thứ tự biểu mẫu của thủ tục 01 - 99.
Hình thức đánh số taì liệu: HSE – Z – ZZZ/Faa
Trong đó:
HSE: An toàn, sức khỏe nghề nghiệp và môi trường.
Z: tên gọi tài liệu (vd QT: Quy trình, HD: Hướng dẫn, NQ: Nội quy…)
ZZZ: số thứ tự tài liệu 001 - 999.
F: viết tắt của biểu mẫu (form) .
bb: số thứ tự biểu mẫu của tài liệu 01 - 99.
6.1.2. Định dạng tài liệu
Phông chữ Times New Roman, cỡ chữ 13.
83
Khoảng cách các dòng 1.5.
Đồ án tốt nghiệp
Trang đầu tiên của tài liệu trình bày như hình:
LOGO TÊN
Tên tài liệu
CÔNG TY
Ký hiệu: Lần sửa đổi: Ngày hiệu lực: Số trang:
Các mục trong quy trình nêu như sau nhưng không giới hạn:
1. Mục đích
2. Phạm vi
3. Định nghĩa
4. Tài liệu tham khảo
5. Trách nhiệm
6. Nội dung
7. Hồ sơ
8. Phụ lục…
Ký hiệu sử dụng trong lưu đồ (nếu có)
Ký hiệu Giải thích
Khối bắt đầu/kết thúc quy trình Start/End
Bước xử lý
Bước xử lý song song
84
Phê duyệt
Đồ án tốt nghiệp
Hướng đi của lưu đồ
6.2. Kiểm soát tài liệu
6.2.1. Lưu đồ
Yêu cầu của tiêu chuẩn hoặc công việc
Lưu đồ Trách nhiệm
Soạn thảo/cập nhật tài liệu
No
Người được phân công
Trưởng đơn vị soạn thảo hoặc Trưởng
Kiểm tra tài liệu
No
Yes
bộ phận liên quan
Phê duyệt tài liệu
Yes
Đại diện lãnh đạo
Phân phối
Ban HSE
6.2.2. Quy trình
85
Bước 1: Soạn thảo/cập nhật tài liệu
Đồ án tốt nghiệp
Các bộ phận soạn thảo tài liệu cho bộ phận mình sử dụng theo yêu cầu hệ
thống hay công tác chuyên môn, người được phân công soạn thảo phải:
Có bằng cấp hoặc kinh nghiệm trong lĩnh vực chuyên môn đề cậptrong nội
dung tài liệu.
Chịu trách nhiệm trước lãnh đạo và pháp luật đối với nội dung do mình soạn
thảo, đảm bảo phù hợp với hoạt động của Công ty và không trái quy định
pháp luật của Nhà nước.
Tổ chức thảo luận nội dung tài liệu và lấy ý kiến các bên liên quan.
Trong quá trình áp dụng, nếu có ý kiến hiệu chỉnh, Trưởng bộ phận có văn bản
yêu cầu hiệu chỉnh gửi về đơn vị soạn thảo, nếu phù hợp thì sửa đổi và gửi về ban
HSE để ban hành phiên bản mới.
Trường hợp không ý kiến hiệu chỉnh, định kì đơn vị soạn thảo chịu trách
nhiệm rà soát lại nội dung tài liệu và cập nhật ban hành lại. Nếu nội dung không
thay đổi, đóng dấu “ĐÃ RÀ SOÁT” và phân phối lại.
ĐÃ RÀ SOÁT
Đơn vị: ...........................................
Ngày: ......... / ........... / .........
Bước 2: Kiểm tra tài liệu
Tài liệu sẽ được thẩm định về hình thức và nội dung bởi Trưởng đơn vị soạn thảo.
Bước 3: Phê duyệt tài liệu
Toàn bộ tài liệu của các hệ thống quản lý: hệ thống quản lý môi trường ISO
14001:2010 và hệ thống quản lý an toàn sức khỏe nghề nghiệp OHSAS 18001:2007
phải được phê duyệt. Khi cần biên soạn mới hoặc cần thay đổi thì các tài liệu đó
86
phải được phê duyệt hoặc tái phê duyệt bởi đại diện lãnh đạo trước khi ban hành.
Đồ án tốt nghiệp
Bước 4: Phân phối
Tài liệu sau khi được phê duyệt sẽ chuyển đến cho Ban HSE. Ban HSE có trách
nhiệm kiểm tra và phân phối đến các bộ phận.
Người lập
Người xem xét
Người duyệt
Tài liệu trước khi phân phối phải có đầy đủ 3 chữ ký sau:
Ngày có hiệu lực của tài liệu là ngày có đầy đủ chữ ký.
Tài liệu được phân phối cho các bộ phận qua mạng hoặc qua bản giấy được đóng
dấu “TÀI LIỆU KIỂM SOÁT”
TÀI LIỆU KIỂM SOÁT
Đơn vị:............................................
Ngày: ........ /............/ ........
6.2.3. Kiểm soát tài liệu lỗi thời
Các tài liệu lỗi thời phải được hủy bỏ ngay lập tức và được thay thế bằng bản
mới hoặc bản được sửa đổi. Nếu chúng được giữ lại thì phải có đóng dấu nhận
biết “HẾT HIỆU LỰC:
HẾT HIỆU LỰC
Ngày: ........ /............/ ........
Mỗi bộ phận chịu trách nhiệm hủy bỏ các tài liệu lỗi thời từ những cá nhân/bộ
phận đó sử dụng và thay thế phiên bản mới.
6.3. Lưu trữ và sử dụng
87
6.3.1. Lưu trữ
Đồ án tốt nghiệp
Bộ phận lập Danh mục tài liệu theo biểu mẫu HSE – PR – 005/F01 để kiểm soát,
cần xác định:
+ Tên tài liệu phát sinh trong quá trình thực hiện công việc.
+ Ký hiệu: để kiểm soát tài liệu.
+ Ngày ban hành/sửa đổi: ngày phát hành/sửa đổi hồ sơ, tài liệu.
+ Vị trí lưu: bộ phận/cá nhân có trách nhiệm lưu giữ hồ sơ, tài liệu hoặc vị trí
tủ, kệ lưu hồ sơ.
+ Ghi chú: loại hồ sơ, tài liệu lưu (bản cứng, bản mềm…) hoặc thời gian lưu
hoặc nguồn gốc (nội bộ hay bên ngoài như nhà thầu, khách hàng…)
6.3.2. Sử dụng
Phổ biến cách thức và vị trí lưu cho nhân viên trong bộ phận để dễ dàng tìm
kiếm, sử dụng và hoàn trả.
Để lại dấu hiệu nhận biết để dễ dàng truy xuất.
6.4. Kiểm soát dữ liệu
Dữ liệu được định nghĩa như là phần thông tin chứa trong các hồ sơ và các
tài liệu.
Các dữ liệu được kiểm soát qua số hiệu văn bản, ngày cập nhật và chữ ký
của người có thẩm quyền trên hồ sơ, tài liệu.
6.5. Quản lý tài liệu bên ngoài
Các bộ phận sử dụng phải chịu trách nhiệm kiểm soát các tài liệu bên ngoài
riêng của họ.
Bộ phận sử dụng phải đảm bảo rằng sử dụng phiên bản tài liệu mới nhất và tài
liệu lỗi thời phải được hủy bỏ. Nếu chúng được giữ lại thì phải có đóng dấu
nhận biết “HẾT HIỆU LỰC:
HẾT HIỆU LỰC
Ngày: ........ / ........... / .........
88
7. Hồ sơ
Đồ án tốt nghiệp
Thủ tục kiểm soát tài liệu.
Danh mục tài liệu
8. Phụ lục
89
HSE – PR – 005/F01 (Danh mục tài liệu).
Đồ án tốt nghiệp
LOGO
Ký hiệu: HSE – PR – 005/F01 Lần sửa đổi: Ngày hiệu lực:
TÊN CÔNG TY
DANH MỤC TÀI LIỆU
Nội bộ Bên ngoài
STT Tên tài liệu Ký hiệu Ngày ban hành Lần sửa đổi Ngày sửa đổi Biểu mẩu liên quan
90
1 2 3 4
Đồ án tốt nghiệp
PHỤ LỤC A6
THỦ TỤC TRAO ĐỔI THÔNG TIN, THAM GIA VÀ
THAM VẤN
Người lập
Tên: Ký tên: Ngày lập:
Người xem xét
Tên: Ký tên: Ngày lập:
Người duyệt
Tên: Ký tên: Ngày lập:
91
Nội dung soát xét Ngày soát Lần soát xét xét Nội dung cũ Nội dung mới
Đồ án tốt nghiệp
LOGO TÊN
Thủ tục trao đổi thông tin, tham gia và tham vấn
CÔNG TY
Ký hiệu: HSE – PR – 006 Lần sửa đổi: Ngày hiệu lực: Số trang: 1/3
1. Mục đích
Thiết lập, thực hiện và duy trì một thủ tục truyển đạt và phản hồi thông tin,
tham gia và tham vấn đối với các mối nguy/khía cạnh và hệ thống an toàn, sức khỏe
nghề nghiệp và môi trường.
2. Phạm vi
Áp dụng cho tất cả nhân viên và các bên liên quan đối với các hoạt động, quy
trình, sản phẩm và dịch vụ của Công ty.
3. Tài liệu tham khảo
Hệ thống quản lý môi trường ISO 14001:2010.
Hệ thống quản lý an toàn sức khỏe nghề nghiệp OHSAS 18001:2007.
4. Trách nhiệm
Được trình bày trong bảng dưới.
5. Nội dung
5.1. Trao đổi thông tin
5.1.1. Trao dổi thông tin nội bộ
Thông tin về chính sách HSE sẽ được phân phối tới toàn bộ bộ phận trong
Công ty.
Thông tin sẽ được chia sẻ trong các cuộc họp xem xét lãnh đạo. Biên bản các
cuộc họp sẽ được gủi tới các bên quan tâm.
Kết quả đánh giá nội bộ và bên ngoài sẽ được thông báo.
Các thông báo mới nhất về an toàn, sức khỏe nghề nghiệp và môi trường cùng
92
với các khía cạnh pháp lý sẽ được thông báo tới các bên quan tâm.
Đồ án tốt nghiệp
Bảng sau sẽ cho thấy việc thiết lập các phương pháp trao đổi thông tin nội bộ:
STT Thông tin Đối tượng Trách nhiệm Hình thức
Nhận thức hệ thống Toàn bộ nhân Ban HSE Bảng thông
1 quản lý HSE viên báo, chương
trình đào tạo
Chính sách HSE Toàn bộ nhân Ban HSE, Poster, bảng
viên trưởng bộ thông báo, đào 2
phận tạo
Vai trò và trách nhiệm Nhân viên Trưởng bộ Hướng dẫn
quan tâm phận công việc/thủ 3
tục
Mục tiêu và chỉ tiêu Toàn bộ nhân Trưởng bộ Cuộc họp
viên phận nhóm, buổi
họp xem xét 4
lãnh đạo,
poster
Các mối nguy/khía cạnh Bộ phận liên Ban HSE Email, biên
5 an toàn, sức khỏe nghề quan bản cuộc họp
nghiệp và môi trường
Yêu cầu pháp luật và Nhân viên Ban HSE Email, biên 6 các yêu cầu khác quan tâm bản cuộc họp
Hiệu quả hệ thống quản Lãnh đạo Ban HSE Cuộc họp xem 7 lý HSE xét lãnh đạo
5.1.2. Trao đổi thông tin bên ngoài
93
Trách nhiệm STT Bên quan tâm Thông tin Hình thức tiếp nhận và
Đồ án tốt nghiệp
phản hồi
Khách hàng Bất cứ thông tin Miệng, thư, Bộ phận tiếp
1 liên quan theo yêu email thị
cầu khách hàng
Cộng đồng địa Các vấn đề phát Miệng, thư, Ban HSE 2 phương sinh liên quan HSE email
Nhà cung cấp Các rủi ro/tác động Thư, email Bộ phận bán 3 đáng kể hàng
Khách tham Các rủi ro/tác động Miệng, thư, Trưởng bộ
4 quan/nhà thầu đáng kể email, bảng phận
thông báo
5.2. Tham gia và tham vấn
Toàn bộ nhân viên được tham gia trong việc xác định mối nguy, đánh giá rủi
ro cũng như xác định các biện pháp kiểm soát cần thiết.
Nhân viên được tham gia phát triển và xem xét chính sách và mục tiêu HSE.
Nhân viên cũng được tham gia vào quá trình điều tra sự cố, khi thích hợp.
Tổ chức các buổi họp nhằm tham vấn các nhân viên về:
+ Phát triển và đánh giá hệ thống quản lý các mối nguy/khía cạnh an toàn,
sức khỏe nghề nghiệp và môi trường.
Bất kì sự thay đổi ảnh hưởng đến an toàn và sức khỏe tại nơi làm việc. +
Bất kì các tác động môi trường khi tiến hành các hoạt động. +
Tham vấn các nhà thầu khi có sự thay đổi ảnh hưởng an toàn, sức khỏe nghề
nghiệp và môi trường.
6. Hồ sơ
Ban HSE lưu hồ sơ liên quan đến trao đổi thông tin nội bộ/bên ngoài, biên bản
94
cuộc họp về an toàn, sức khỏe nghề nghiệp và môi trường, các khiếu nại…
Đồ án tốt nghiệp
PHỤ LỤC A7
THỦ TỤC QUẢN LÝ NHÀ THẦU VÀ
NHÀ CUNG CẤP
Người lập
Tên: Ký tên: Ngày lập:
Người xem xét
Tên: Ký tên: Ngày lập:
Người duyệt
Tên: Ký tên: Ngày lập:
95
Nội dung soát xét Ngày soát Lần soát xét xét Nội dung cũ Nội dung mới
Đồ án tốt nghiệp
LOGO TÊN
Thủ tục quản lý nhà thầu và nhà cung cấp
CÔNG TY
Ký hiệu: HSE – PR – 007 Lần sửa đổi: Ngày hiệu lực: Số trang: 1/4
1. Mục đích
Thiết lập quy trình nhằm quản lý các nhà thầu và nhà cung cấp để:
Quản lý hiệu quả việc cung cấp hàng hóa và dịch vụ cho Công ty.
Duy trì các tiêu chuẩn cần thiết trong việc cung cấp hàng hóa và dịch
vụ.
Giảm thiểu rủi ro an toàn, sức khỏe và môi trường qua việc loại bỏ
hoặc kiểm soát hoạt động của các nhà thầu và nhà cung cấp.
Đánh giá lại khi thay đổi nhà thầu và nhà cung cấp, thay đổi hệ thống
quản lý HSE hoặc bản chất hàng hóa/dịch vụ cung cấp cho Công ty.
2. Phạm vi
Áp dụng cho tất cả nhà thầu và nhà cung cấp hoạt động tại Công ty.
3. Định nghĩa
Nhà thầu: tổ chức, cơ quan hoặc đơn vị làm việc cho Công ty theo hình thức
lao động, cung cấp dịch vụ, nguyên liệu…phục vụ cho sản xuất và các lĩnh
vực khác tại Công ty.
Nhà cung cấp: tổ chức, cơ quan hoặc đơn vị cung cấp hàng hóa và các địch vụ
liên quan đến hoạt động của Công ty và không làm việc cho Công ty.
4. Tài liệu tham khảo
Hệ thống quản lý môi trường ISO 14001:2010.
Hệ thống quản lý an toàn sức khỏe nghề nghiệp OHSAS 18001:2007.
5. Nội dung
5.1. Xác định nhu cầu
Xác định sự cần thiết nhu cầu sử dụng nhà thầu/nhà cung cấp bên ngoài đối
96
với các hoạt động của Công ty.
Đồ án tốt nghiệp
Nhà thầu/nhà cung cấp sẽ được tham gia vào hoạt động của Công ty bởi nhiều
lý do, nhưng không giới hạn:
Cung cấp kĩ năng hoặc kiến thức không có sẵn tại Công ty.
Hạn chế nguồn lực của Công ty hoặc yêu cầu hợp tác.
Cung cấp thiết bị, sản phẩm hoặc dịch vụ không có sẵn tại Công ty…
5.2. Thiết lập phạm vi công việc
Một khi đã xác định sự cần thiết tham gia của nhà thầu/nhà cung cấp, tiến
hành thiết lập phạm vi công việc hoặc đặc điểm kỹ thuật hoặc yêu cầu đối với thiết
bị/sản phẩm/dịch vụ. Việc này đảm bảo các nhà thầu/nhà cung cấp thực hiện theo
đúng các tiêu chuẩn của Công ty, đồng thời hỗ trợ đánh giá và quản lý rủi ro HSE
hiệu quả hơn.
5.3. Xác định mối nguy và rủi ro HSE
Dựa trên phạm vi công việc , tiến hành xác định mối nguy HSE liên quan đến
các họat động nhà thầu, các sản phẩm/dịch vụ cung cấp và đánh giá rủi ro.
Nhằm đảm bảo các mối nguy được nhận diện chính xác và đánh giá đầy đủ
cần:
HSE – PR – 001 (Thủ tục xác định, đánh giá và kiểm soát các rủi ro
an toàn, sức khỏe nghề nghiệp và các khía cạnh môi trường): nhà thầu
thực hiện.
HSE – PR – 007/F01 (Danh sách câu hỏi HSE với nhà thầu/nhà cung
cấp): nhà thầu và nhà cung cấp thực hiện
HSE – PR – 007/F02 (Phiếu an toàn hóa chất): các nhà cung cấp thực
hiện.
Tham vấn các chuyên gia, ban HSE.
5.4. Lập danh sách ngắn nhà thầu/nhà cung cấp tiềm năng
Sau khi tiến hành đánh giá rủi ro, phân loại rủi ro của các nhà thầu/nhà cung
97
cấp theo các mức: thấp, trung bình và cao.
Đồ án tốt nghiệp
Lựa chọn nhà thầu/nhà cung cấp có mức độ rủi ro thấp lập danh sách các nhà
thầu/nhà cung cấp tiềm năng được tiếp cận thực hiện công việc hoặc cung cấp sản
phẩm/dịch vụ cần thiết.
5.5. Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu/nhà cung cấp
Sau khi lập danh sách ngắn, tiến hành đấu thầu để lựa chọn nhà thầu hoặc nhà
cung ứng thích hợp. Thông tin về các rủi ro HSE và các biện pháp kiểm soát phải
được cung cấp để đảm bảo nhà thầu/nhà cung cấp hiểu và đáp ứng các yêu cầu của
Công ty.
Tiếp nhận và đánh giá hồ sơ dự thầu/báo giá, lựa chọn nhà thầu/nhà cung cấp
dựa theo các tiêu chuẩn và yêu cầu theo hệ thống quản lý HSE, bên cạnh yếu tố khả
năng thực hiện công việc, chất lượng sản phẩm/dịch vụ, giá cả, giấy phép lao
động…
Đại diện Công ty sẽ sử dụng thông tin cung cấp trong biểu mẫu Danh sách câu
hỏi HSE với nhà thầu/nhà cung cấp (HSE – PR – 007/F01) để giúp lựa chọn nhà
thầu/nhà cung cấp thích hợp và các yêu cầu thêm về quản lý HSE cũng như việc lập
kế hoạch và thực hiện công việc.
Ghi chú: Các nhà thầu/nhà cung cấp hoàn thành Danh sách câu hỏi HSE với
nhà thầu/nhà cung cấp (HSE – PR – 007/F01) theo mẫu này. Thông tin được cung
cấp để đánh giá hệ thống quản lý HSE của nhà thầu/nhà cung cấp.
5.6. Giám sát và quản lý hiệu quả
Trách nhiệm của đại diện Công ty:
Giám sát hoạt động nhà thầu, sản phẩm/dịch vụ của nhà cung ứng và
cung cấp thông tin phản hồi.
Đảm bảo thông tin liên lạc đầy đủ và tham vấn các yêu cầu và vấn đề
liên quan HSE.
Phối hợp hành động khi có sự cố.
Trách nhiệm của đại diện nhà thầu/nhà cung cấp:
98
Tuân thủ các chính sách và thủ tục của Công ty.
Đồ án tốt nghiệp
Kiểm soát các hoạt động hoặc sản phẩm/dịch vụ cung cấp.
Báo cáo bất kỳ sự cố, mối nguy HSE.
5.7. Xác nhận hoàn thành công việc hoặc cung ứng
Khi kết thúc công việc theo hợp đồng hoặc cung cấp sản phẩm/dịch vụ, đại
diện Công ty xác nhận tất cá các điều khoản đã được đáp ứng theo hợp đồng, bao
gồm:
Xác nhận hoàn thành công việc theo hợp đồng hoặc đơn hàng đã đặt.
Hoàn thành báo cáo, kết thúc giấy phép làm việc và các thủ tục hành
chính khác.
6. Hồ sơ
Thủ tục quản lý nhà thầu và nhà cung cấp
Thủ tục xác định, đánh giá và kiểm soát các rủi ro an toàn, sức khỏe nghề
nghiệp và các khía cạnh môi trường.
7. Phụ lục
HSE – PR – 007/F01 (Danh sách câu hỏi HSE với nhà thầu/nhà cung cấp).
99
HSE – PR – 007/F02 (Phiếu an toàn hóa chất)).
Đồ án tốt nghiệp
LOGO
Ký hiệu: HSE – PR – 007/F01 Lần sửa đổi: Ngày hiệu lực:
TÊN CÔNG TY
DANH SÁCH CÂU HỎI HSE VỚI
NHÀ THẦU/NHÀ CUNG CẤP
CHI TIẾT CÔNG TY HỢP ĐỒNG
Tên công ty:
Địa chỉ công ty:
Số điện thoại:
Fax:
Thông tin cung cấp bởi : Chức vụ:
Chữ ký:
Ngày:
Dịch vụ cung cấp:
Yêu cầu quản lý HSE
Có Không
Chú thích
Đánh giá
Chính sách và quản lý
1.1 Doanh nghiệp có hệ thống quản lý môi trường và/hoặc hệ thống an toàn và sức khỏe được chứng nhận không?
Nếu chỉ có chứng nhận an toàn, tiến hành trực tiếp mục 4 biểu mẫu này Nếu có chứng nhận môi trường, bỏ
qua mục 4 biểu mẫu này
Nếu có cả chứng nhận an toàn và môi trường, tiến hành trực tiếp mục 5 biểu mẫu này
100
Đồ án tốt nghiệp
Yêu cầu quản lý HSE
Có Không
Chú thích
Đánh giá
1.2 Doanh nghiệp có chính sách an toàn và sức khỏe không?
Nếu Có cung cấp bản sao với chữ ký và ngày tháng
1.3 Doanh nghiệp có chính sách môi trường không?
Nếu Có cung cấp bản sao với chữ ký và ngày tháng
1.4 Có kế hoạch thay hướng dẫn quản lý môi trường không?
Nếu Có cung cấp bản sao nội dung
1.5 Có xác định trách nhiệm rõ ràng các cấp độ quản lý đối với an toàn, sức khỏe và môi trường không?
Nếu Có cung cấp chi tiết
1.6 Có tổ chức đào tạo an toàn, sức khỏe và môi trường trong doanh nghiệp không?
Nếu Có, cung cấp thông tin liên lạc người chịu trách nhiệm tổ chức đào tạo
1.7 Có duy trì hồ sơ đào tạo HSE tiến hành trong doanh nghiệp không?
Nếu Có, cung cấp bản sao chương trình đào tạo liên quan
Thủ tục và thói quen làm việc an toàn
2.1 Công ty có soạn thảo các thủ tục vận hành an toàn hoặc hướng dẫn an toàn cụ thể liên quan hoạt động không?
Nếu Có, cung cấp bản liệt kê toám tắt thủ tục hoặc hướng dẫn
2.2 Có các thủ tục duy trì, kiểm tra và đánh giá các mối nguy từ hoạt động của Công ty không?
Nếu Có, cung cấp danh sách các thủ tục
101
Đồ án tốt nghiệp
Yêu cầu quản lý HSE
Có Không
Chú thích
Đánh giá
2.3 Có các thủ tục nhận diện, đánh giá và kiểm soát rủi ro liên quan tới các công việc không?
Nếu Có, cung cấp danh sách các thủ tục
2.4 Có các thủ tục lưu trử, bảo quản và xử lý các chất nguy hại không?
Nếu Có, cung cấp danh sách các thủ tục
Kiểm tra an toàn và sức khỏe nơi làm việc
3.1 Kiểm tra an toàn và sức khỏe tại nơi làm việc có được tiến hành thường xuyên không?
Nếu Có, cung cấp chi tiết
3.2 Có sử dụng danh sách kiểm tra tiêu chuẩn nơi làm việc để kiểm tra không? Vd: ánh sánh, nhiệt độ, độ ẩm…
Nếu Có, cung cấp chi tiết
3.3 Có thủ tục để nhân viên có thể báo cáo mối nguy tại nơi làm việc không?
Nếu Có, cung cấp chi tiết
Thủ tục và thực tế môi trường
4.1 Công ty có xác định các khía cạnh môi trường và các tác động liên quan không ?
Nếu Có, cung cấp danh sách tóm tắt
4.2 Có thủ tục quản lý các tác động môi trường không?
Nếu Có, cung cấp chi tiết
4.3 Công ty có tất cả giấy phép cần thiết về pháp lý và môi trường liên quan đến công việc đề nghị không?
Nếu Có, cung cấp danh sách tóm tắt các giấy phép
102
Đồ án tốt nghiệp
Yêu cầu quản lý HSE
Có Không
Chú thích
Đánh giá
4.4 Có quy trình xử lý chất thải không??
Nếu Có, cung cấp chi tiết
Giám sát hiệu quả HSE
5.1 Có lưu hồ sơ quy trình điều tra và báo cáo sự cố?
Nếu Có, cung cấp 1 bản sao mẫu báo cáo sự có
5.2 Có từng vi phạm pháp luật về an toàn, sức khỏe và/hoặc vi phạm môi trường chưa?
Nếu Có, cung cấp chi tiết
5.3 Công ty có kiểm toán hiệu quả thực hiện hệ thống không?
Nếu Có, cung cấp chi tiết và mẫu báo cáo kiểm toán
1 năm trước 2 năm trước
Thống kê ( ) tại nơi làm việc
Báo cáo mới nhất
Tai nạn/tử vong
Tần suất số vụ xảy ra tai nạn mất ngày công/1 triệu h làm việc
(Lost-time injury frequency rates - LTIFR)
Sự cố môi trường
Tài liệu tham khảo
6.1 Cung cấp 1 bản sao kế hoạch thực hiện công việc đề nghị, đặc tính kỹ thuật sản phẩm/thiết bị…
6.2 Cung cấp 1 bản sao kế hoạch quản lý môi trường và/hoặc an toàn và sức khỏe sẽ được thực hiện với công việc đề nghị hoặc có tính chất tương tự
103
Đồ án tốt nghiệp
BẢNG ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ
Đánh giá KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ:
Không chấp nhận = NGƯỜI ĐÁNH GIÁ
không đáp ứng các tiêu Họ tên:
chuẩn yêu cầu của Công ty
Chấp nhận = đáp ứng Chức vụ:
hoặc vượt các tiêu chuẩn
104
yêu cầu của Công ty Chữ ký: Ngày :
Đồ án tốt nghiệp
LOGO
Ký hiệu: HSE – PR – 007/F02 Lần sửa đổi: Ngày hiệu lực:
TÊN CÔNG TY
PHIẾU AN TOÀN HÓA CHẤT
1. Nội dung
Phiếu an toàn hóa chất (tiếng Anh viết tắt là MSDS từ Material Safety Data
Sheet) là một dạng văn bản chứa các dữ liệu liên quan đến các thuộc tính của một
hoá chất cụ thể nào đó. Nó được đưa ra để cho những người cần phải tiếp xúc hay
làm việc với hóa chất đó, không kể là dài hạn hay ngắn hạn các trình tự để làm việc
với nó một cách an toàn hay các xử lý cần thiết khi bị ảnh hưởng của nó.
2. Đối tượng thực hiện
MSDS do người bán (seller) khai với Công ty, vì vậy những nội dung trong
MSDS Công ty sẽ không quản lý, dựa vào MSDS để Công ty xử lý khi gặp sự cố về
lô hàng hoặc để phục vụ cân đối những vấn đề trách nhiệm liên quan. MSDS đòi
hỏi phía người bán (seller) đóng dấu và ký tên để chứng thực.
Tên chất hoặc tên sản phẩm Logo của doanh nghiệp (không bắt buộc)
Số CAS:
Số UN:
Số đăng ký EC:
Số chỉ thị nguy hiểm của các tổ chức xếp
loại (nếu có):
Số đăng ký danh mục Quốc gia khác
106
(nếu có):
Đồ án tốt nghiệp
PHẦN I. THÔNG TIN SẢN PHẨM VÀ DOANH NGHIỆP
- Tên thường gọi của chất:
- Tên thương mại: Mã sản phẩm (nếu có)
- Tên khác (không là tên khoa học):
- Tên nhà cung cấp hoặc nhập khẩu, địa chỉ:
- Tên nhà sản xuất và địa chỉ:
Địa chỉ liên hệ trong trường hợp khẩn cấp:
- Mục đích sử dụng: ghi ngắn gọn mục đích sử dụng, ví dụ: làm dung môi hòa tan nhựa PVC
PHẦN II. THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN NGUY HIỂM
Hàm lượng
Số CAS Công thức hóa học Tên thành phần nguy hiểm (% theo trọng lượng)
Thành phần 1
Không bắt buộc ghi chính xác, xem ghi chú
Thành phần 2 (nếu có)
Thành phần 3 (nếu có)
Thành phần 4 (nếu có)
Thành phần 5 (nếu có)
PHẦN III. NHẬN DẠNG NGUY HIỂM
1. Mức xếp loại nguy hiểm (theo số liệu hợp lệ có sẵn của các quốc gia, tổ chức thử nghiệm. Ví dụ: EU, Mỹ, OSHA... )
2. Cảnh báo nguy hiểm
- Cháy, nổ hoặc độc khi tiếp xúc;
107
- Ô xy hoá mạnh, ăn mòn mạnh, biến đổi tế bào gốc, độc cấp tính mãn tính đối với
Đồ án tốt nghiệp
môi trường thuỷ sinh;
- Lưu ý khi tiếp xúc, bảo quản, sử dụng.
3. Các đường tiếp xúc và triệu chứng
- Đường mắt;
- Đường thở;
- Đường da;
- Đường tiêu hóa;
- Đường tiết sữa.
PHẦN IV. BIỆN PHÁP SƠ CỨU KHI GẶP TAI NẠN
1. Trường hợp tai nạn tiếp xúc theo đường mắt (bị văng, dây vào mắt)
2. Trường hợp tai nạn tiếp xúc trên da (bị dây vào da)
3. Trường hợp tai nạn tiếp xúc theo đường hô hấp (hít thở phải hóa chất nguy hiểm dạng hơi, khí)
4. Trường hợp tai nạn theo đường tiêu hóa (ăn, uống nuốt nhầm hóa chất)
5. Lưu ý đối với bác sĩ điều trị (nếu có)
PHẦN V. BIỆN PHÁP CHỮA CHÁY
1. Xếp loại về tính cháy (dễ cháy, rất dễ cháy hoặc cực kỳ dễ cháy, không cháy, khó cháy...)
2. Sản phẩm tạo ra khi bị cháy
3. Các tác nhân gây cháy, nổ (tia lửa, tĩnh điện, nhiệt độ cao, va đập, ma sát...)
4. Các chất dập cháy thích hợp và hướng dẫn biện pháp chữa cháy, biện pháp kết hợp khác
5. Phương tiện, trang phục bảo hộ cần thiết khi chữa cháy
108
6. Các lưu ý dặc biệt về cháy, nổ (nếu có)
Đồ án tốt nghiệp
PHẦN VI. BIỆN PHÁP XỬ LÝ KHI GẶP SỰ CỐ TRÀN ĐỔ, DÒ RỈ
1. Khi tràn đổ, dò rỉ ở mức nhỏ
2. Khi tràn đổ, dò rỉ lớn ở diện rộng
PHẦN VII. SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN
1. Biện pháp, điều kiện cần áp dụng khi sử dụng, thao tác với hóa chất nguy
hiểm (thông gió, chỉ dùng trong hệ thống kín, sử dụng thiết bị điện phòng nổ, vận chuyển nội bộ...)
2. Biện pháp, điều kiện cần áp dụng khi bảo quản (nhiệt độ, cách sắp xếp, các hạn chế về nguồn gây cháy, nổ, các chất cần tránh bảo quản chung...)
PHẦN VIII. KIỂM SOÁT TIẾP XÚC VÀ PHƯƠNG TIỆN
BẢO HỘ CÁ NHÂN
1. Các biện pháp hạn chế tiếp xúc cần thiết (thông gió hoặc biện pháp giảm nồng độ hơi, khí trong khu vực làm việc, các biện pháp cách ly, hạn chế thời giờ làm việc...
2. Các phương tiện bảo hộ cá nhân khi làm việc
- Bảo vệ mắt;
- Bảo vệ thân thể;
- Bảo vệ tay;
- Bảo vệ chân.
3. Phương tiện bảo hộ trong trường hợp xử lý sự cố
4. Các biện pháp vệ sinh (tắm, khử độc...)
PHẦN IX. ĐẶC TÍNH HÓA LÝ
Trạng thái vật lý
Màu sắc
Mùi đặc trưng Điểm sôi (0C) Điểm nóng chảy (0C) Điểm bùng cháy (0C) (Flash point) theo phương pháp xác định
109
Nhiệt độ tự cháy (0C) Áp suất hóa hơi (mm Hg) ở nhiệt độ, áp suất tiêu chuẩn
Đồ án tốt nghiệp
Tỷ trọng hơi (Không khí = 1) ở nhiệt độ, áp suất tiêu chuẩn
Giới hạn nồng độ cháy, nổ trên (% hỗn hợp với không khí)
Độ hòa tan trong nước Giới hạn nồng độ cháy, nổ dưới (% hỗn hợp với không khí)
Tỷ lệ hoá hơi
Độ PH Khối lượng riêng (kg/m3) Các tính chất khác nếu có
PHẦN X. TÍNH ỔN ĐỊNH VÀ KHẢ NĂNG PHẢN ỨNG
1. Tính ổn định (độ bền nhiệt, độ nhạy với tác nhân ma sát, va đập...)
2. Khả năng phản ứng:
- Phản ứng phân hủy và sản phẩm của phản ứng phân hủy;
- Các phản ứng nguy hiểm (ăn mòn, cháy, nổ, phản ứng với môi trường xung quanh);
- Các chất có phản ứng sinh nhiệt, khí độc hại, các chất không bảo quản chung...);
- Phản ứng trùng hợp.
PHẦN XI. THÔNG TIN VỀ ĐỘC TÍNH
Kết quả Sinh vật thử Tên thành phần Loại ngưỡng Đường tiếp xúc
mg/m3 Da, hô hấp... Chuột, thỏ... Thành phẩn 1 LC, LD, PEL, Nồng độ tối đa cho phép..
Thành phần 2 (nếu có)
Thành phân 3 (nếu có)
1. Các ảnh hưởng mãn tính với người (Ung thư,độc sinh sản, biến đổi gen...)
110
2. Các ảnh hưởng độc khác
Đồ án tốt nghiệp
PHẦN XII. THÔNG TIN VỀ SINH THÁI MÔI TRƯỜNG
1. Độc tính với sinh vật
Tên thành phần Loài sinh vật Kết quả
Chu kỳ ảnh hưởng
Thành phần 1
Thành phần 2 (nếu có) Thành phần 3 (nếu có) Thành phần 4 (nếu có) 2. Tác động trong môi trường - Mức độ phân hủy sinh học
- Chỉ số BOD và COD
- Sản phẩm của quá trình phân hủy sinh học
- Mức độc tính của sản phẩm phân hủy sinh học
PHẦN XIII. BIỆN PHÁP VÀ QUY ĐỊNH VỀ TIÊU HỦY HÓA CHẤT
1. Thông tin quy định tiêu hủy (thông tin về luật pháp)
2. Xếp loại nguy hiểm của chất thải
3. Biện pháp tiêu hủy
111
4. Sản phẩm của quá trình tiêu hủy, biện pháp xử lý
Đồ án tốt nghiệp
PHẦN XIV. QUY ĐỊNH VỀ VẬN CHUYỂN
Tên quy định
Số UN
Nhãn vận chuyển
Thông tin bổ sung
Quy cách đóng gói
Tên vận chuyển đường biển
Loại, nhóm hàng nguy hiểm
Quy định về vận chuyển hàng nguy hiểm của Việt Nam:
hiểm
nguy
Nghị định số 104/2009/NĐ- CP ngày 09/11/200 của CP quy định Danh mục hàng nguy hiểm và vận chuyển hàng bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;
- Nghị định số 29/2005/NĐ- CP ngày 10/3/2005 của CP quy định Danh mục hàng hoá nguy hiểm và việc vận tải hàng hoá nguy hiểm trên đường thuỷ nội địa.
Quy định về vận chuyển hàng nguy hiểm quốc tế của EU, USA...
PHẦN XV. THÔNG TIN VỀ LUẬT PHÁP
1. Tình trạng khai báo, đăng ký ở các quốc gia khu vực trên thế giới (liệt kê các danh mục quốc gia đã tiến hành khai báo, tình trạng khai báo)
2. Phân loại nguy hiểm theo quốc gia khai báo, đăng ký
PHẦN XVI. THÔNG TIN KHÁC
112
Ngày tháng biên soạn Phiếu
Đồ án tốt nghiệp
Ngày tháng sửa đổi, bổ sung gần nhất
Tên tổ chức, cá nhân soạn thảo
Lưu ý người đọc:
Những thông tin trong Phiếu an toàn hoá chất này được biên soạn dựa trên các kiến thức hợp lệ và mới nhất về hoá chất nguy hiểm và phải được sử dụng để thực hiện các biện pháp ngăn ngừa rủi ro, tai nạn.
Hoá chất nguy hiểm trong Phiếu này có thể có những tính chất nguy hiểm khác tuỳ theo hoàn cảnh sử dụng và tiếp xúc.
Hướng dẫn bổ sung:
1. Những thông tin có kèm theo từ “nếu có” được biên soạn tuỳ theo điều kiện cụ
thể, không hàm ý bắt buộc.
2. Phải ghi đầy đủ thông tin cần thiết vào các mục trong phiếu.
3. Trường hợp không có thông tin, ghi cụm từ “chưa có thông tin”
4. Trường hợp thông tin không phù hợp, ví dụ: một chất rắn không bay hơi nên
không có thông số áp suất hoá hơi, ghi cụm từ “không phù hợp”
5. Trường hợp các thông tin có sẵn chỉ ra mức độ không nguy hiểm tương ứng với
mục từ cần ghi, ghi cụ thể, rõ ràng thông tin chỉ ra tính chất không nguy hiểm
theo phân loại của tổ chức nhất định; ví dụ: thông tin về ảnh hưởng mãn tính, ghi
“không được phân loại là chất gây ung thư theo OSHA, ACGIH...”.
6. Đơn vị đo lường sử dụng trong phiếu áp dụng theo quy định của pháp luật.
7. Cách ghi hàm lượng thành phần
Không bắt buộc ghi chính xác hàm lượng thành phần, chỉ cần ghi khoảng nồng
độ của thành phần theo quy tắc sau:
a) Từ 0.1 đến 1 phần trăm;
b) Từ 0.5 đến 1,5 phần trăm;
c) Từ 1 đến 5 phần trăm;
113
d) Từ 3 đến 7 phần trăm;
Đồ án tốt nghiệp
đ) Từ 5 đến 10 phần trăm;
e) Từ 7 đến 13 phần trăm;
g) Từ 10 đến 30 phần trăm;
h) Từ 15 đến 40 phần trăm;
i) Từ 30 đến 60 phần trăm;
k) Từ 40 đến 70 phần trăm;
114
l) Từ 60 đến 100 phần trăm.
Đồ án tốt nghiệp
PHỤ LỤC A8
THỦ TỤC CHUẨN BỊ VÀ ỨNG PHÓ TÌNH TRẠNG
KHẨN CẤP
Người lập
Tên: Ký tên: Ngày lập:
Người xem xét
Tên: Ký tên: Ngày lập:
Người duyệt
Tên: Ký tên: Ngày lập:
115
Nội dung soát xét Ngày soát Lần soát xét xét Nội dung cũ Nội dung mới
Đồ án tốt nghiệp
LOGO TÊN
Thủ tục chuẩn bị và ứng phó tình trạng khẩn cấp
CÔNG TY
Ký hiệu: HSE – PR – 008 Lần sửa đổi: Ngày hiệu lực: Số trang: 1/7
1. Mục đích
Thiết lập, thực hiện và duy trì một hệ thống để chuẩn bị sẵn sàng và ứng cứu
khẩn cấp tại Công ty nhẳm:
Giảm thiểu tác động đến môi trường, an toàn và sức khỏe nghề nghiệp.
Bảo toàn tính mạng và tải sản.
Huấn luyện toàn bộ các bên liên quan quy trình ứng phó khẫn cấp.
2. Phạm vi
Áp dụng cho tất cà tình huống khẩn cấp có tác động đáng kể đến môi trường,
bao gồm các rủi ro an toàn và sức khỏe nghề nghiệp đến nhân viên và các cá nhân
khác làm việc trên danh nghĩa Công ty.
3. Định nghĩa
Tình trạng khẩn cấp: là tình huống hay sự cố có bản chất nguy hiểm, có thể
đe dọa tính mạng con người, ảnh hưởng môi trường hay phá hủy công trình,
xảy ra một cách bất ngờ và cần hành động kip thời. Các tình huống có thể xảy
ra gồm:
Cháy nổ.
Sự cố tràn đổ hóa chất.
Thiên tai.
Tai nạn lao động lao động ngiệm trọng, chết người.
Ngộ độc thực phẩm tập thể.
Bệnh dịch.
116
Té ngã, hàng hóa xếp dỡ, bể chứa, thiết bị…
Đồ án tốt nghiệp
Ứng phó tình trạng khẩn cấp: là các hoạt động sử dụng lực lượng, phương
tiện, thiết bị nhằm xử lý kịp thời các tình trạng khẩn cấp, loại trừ hay hạn chế
tối đa các ảnh hưởng xấu và thiệt hại cho con người, tài sản và môi trường
xung quanh.
4. Tài liệu tham khảo
Hệ thống quản lý môi trường ISO 14001:2010.
Hệ thống quản lý an toàn sức khỏe nghề nghiệp OHSAS 18001:2007.
5. Trách nhiệm
Ban HSE:
Phối hợp trưởng các bộ phận liên quan tiến hành xử lý kịp thời khi có sự
cố xảy ra.
Phối hợp với các bộ phận liên quan thiết lập và duy trì kế hoạch ứng phó
tình trạng khẩn cấp.
Tổ chức diễn tập một số tình huống khẩn cấp định kỳ.
Định kỳ tiến hành kiểm tra kế hoạch ứng phó tình trạng khẩn cấp.
Trưởng bộ phận:
Phối hợp ban HSE tiến hành xử lý kịp thời khi có sự cố xảy ra. Đảm bảo nhân viên nhận thức và hiểu các sự cố khẩn cấp.
Đảm bảo thiết bị ứng phó khẩn cấp được duy trì theo yêu cầu
Nhân viên và nhà thầu:
Tuân thủ các yêu cầu kế hoạch ứng phó khẩn cấp.
Báo cáo/thông báo người giám sát sự cố hay nguy hiểm mà mình nhận
thức được.
6. Nội dung
6.1. Thành lập đội ứng phó khẩn cấp
Một đội ứng phó khẩn cấp được thành lập để đảm bảo sự sẵn sàng của Công ty
trong trường hợp xảy ra sự cố và tình huống khẩn cấp ảnh hưởng đến an toàn,
sức khỏe nghề nghiệp và môi trường.
117
Các nhóm sẽ được lãnh đạo bởi một Đội trưởng.
Đồ án tốt nghiệp
Các thành viên của đội phải có năng lực và đào tạo đầy đủ để sẵn sàng cấp cứu
và phản ứng các tình huống.
Sơ đồ đội ứng phó khẩn cấp:
Ban HSE
Đội trưởng
Nhóm cấp cứu Nhóm chữa cháy Nhóm hóa chất Nhóm bảo vệ
Nhóm cấp cứu:
Sơ cứu cho người bị thương,
Duy trì túi cứu thương.
Nhóm chữa cháy:
Chữa cháy do hỏa hoạn.
Duy trì các thiết bị như bình chữa cháy, vòi chữa chat, hệ thống báo cháy…
Nhóm hóa chất:
Thực hiện dọn dẹp và ngăn chặn khi xảy ra sự cố tràn/rò rỉ hóa chất.
Duy trì các thiết bị khẩn cấp.
Nhóm bảo vệ: giữ an ninh trật tự và bảo vệ tài sản sản Công ty đặc biệt trong
trường hợp xảy ra tình huống khấn cấp.
6.2. Quy trình
118
6.2.1. Xác định các tình huống khẩn cấp
Đồ án tốt nghiệp
Ban HSE phối hợp với Trưởng các bộ phận xác định các tình huống khẩn cấp
tiềm tàng và kịch bản phát sinh từ việc đánh giá rủi ro liên quan các hoạt động
diễn ra tại Công ty cùng các biện pháp loại bỏ, kiểm soát và giảm thiểu mối
nguy và rủi ro liên quan.
Tất cả kịch bản khẩn cấp sẽ đăng ký cùng với các biện pháp kiểm soát thích
hợp trong “Danh mục các tình trạng khẩn cấp và biện pháp xử lý” (HSE – PR
– 008/F01).
Việc xác định các tình huống khẩn cấp có thể qua:
+ Kết quả đánh giá rủi ro.
+ Đánh giá các trường hợp sự cố tiềm tàng từ bên ngoài.
+ Rút kinh nghiệm rừ các sự cố, tai nạn đã xảy ra.
+ Rà soát các yêu cầu theo luật định.
+ Xem xét khả năng ứng phó hiện thời của Công ty.
+ Xem xét các khiếm khuyết qua các buổi huấn luyện, diễn tập.
6.2.2. Phát triển kế hoạch ứng phó khẩn cấp
1. Nội dung kế hoạch ứng phó khẩn cấp cần tập trung vào các hành động cụ thể.
Tất cả kế hoạch tối thiểu phải bao gồm:
+ Mô tả các tình huống sự cố có thể xảy ra.
+ Mô tả sơ đồ ứng cứu khẩn cấp, trách nhiệm của từng cán bộ, lực lượng
ứng cứu khẩn cấp của đơn vị.
+ Thống kê trang thiết bị ứng phó khẩn cấp.
+ Kế hoạch hành động để ứng cứu sự cố chi tiết theo chiến lược và kế
hoạch ứng cứu đề ra với mỗi tình huống có thể xảy ra.
+ Cách thức thông tin liên lạc, thông báo và báo động.
+ Mô tả nguồn lực bên trong, bên ngoài có thể huy động trong từng
trường hợp khẩn cấp và kế hoạch huy động và sử dụng nguồn lực ứng
cứu.
119
+ Kế hoạch khắc phục hư hỏng, thiệt hại sau sự cố…
Đồ án tốt nghiệp
2. Thông tin liên lạc đóng vai trò quan trọng trong ứng phó khẩn cấp. Hệ thống
thông tin liên lạc bao gồm:
Hệ thống báo động.
Hệ thống phát thanh.
Số liên lạc khẩn cấp và của các phòng ban.
Tất cả hệ thống liên lạc phải được liệt kê trong kế hoạch khẩn cấp. Hệ thống
phải đáng tin cậy và được kiểm tra thường xuyên nhằm đảm bảo hoạt động. Một hệ
thống liên lạc dự phòng cần được thiết lập, cũng như bảo trì và kiểm tra đầy đủ
3. Thiết bị khẩn cấp phải đầy đủ cho tất cả tình huống khẩn cấp được xác định.
Thường xuyên kiểm tra và bảo trì theo quy định pháp luật. Thiết bị có thể bao
gồm:
Thiết bị chữa cháy.
Hộp sơ cấp cứu.
Quần áo bảo hộ cá nhân.
Phương tiện khẩn cấp.
Thiết bị cho sự cố hóa chất.
Loại, số lượng đầy đủ và thường xuyên kiểm tra, bảo dưỡng.
6.2.3. Đảm bảo tính sẵn sàng ứng phó tình trạng khẩn cấp
6.2.3.1. Đảm bảo tính sẵn sàng của kế hoạch ứng phó tình trạng khẩn cấp
1. Phổ biến kế hoạch ứng phó tình trạng khẩn cấp
Ban HSE chịu trách nhiệm phổ biến và hướng dẫn áp dụng tới các bộ phận
trong Công ty.
Các Trưởng bộ phận có trách nhiệm phổ biến cho đơn vị mình và đảm bảo
toàn bộ nhân viên hiểu rõ nội dung liên quan và trách nhiệm cá nhân nếu xảy ra tình
trạng khẩn cấp.
120
2. Diễn tập khẩn cấp
Đồ án tốt nghiệp
Ban HSE phối hợp với các Trưởng bộ phận lập kế hoạch và tiến hành diễn tập
trong toàn Công ty ít nhất 6 tháng/lần. Lịch diễn tập bao gồm:
+ Các trường hợp khẩn cấp nhưng không giới hạn như:
Sơ tán.
Chữa cháy.
Cứu thương.
Sự cố tràn/rò rỉ hóa chất.
+ Thời gian diễn tập và người chịu trách nhiệm tiến hành.
+ Sự tham gia của các cơ quan bên ngoài.
Lập bản đồ tại các vị trí dễ nhận biết trong Công ty, trong đó hiển thị: vị trí tập
kết, các lối thoát hiểm, vị trí các thiết bị phòng cháy, vị trí vòi sen…
Hình thức diễn tập:
+ Trong văn phòng.
+ Tại thực địa với quy mô đầy đủ.
+ Nội bộ.
+ Có sự phối hợp nhiều đơn vị.
Biên bản đánh giá sau diễn tập gồm các nội dung:
+ Tính thực tiễn, đầy đủ của kế hoạch ứng phó tình trạnh khẩn cấp
+ Hệ thống thông tin liên lạc.
+ Năng lực, kỹ năng và hiệu quả của lực lượng cứu hộ và thiết bị hiện có.
+ Sự phối hợp các cấp chính quyền địa phương và lự lượng hỗ trợ bên
ngoài.
6.2.3.2. Đảm bảo tính sẵn sàng của phương tiện ứng phó tình trạng khẩn cấp
Phương tiện ứng phó phải đưa vào vị trí sẵn sàng theo bố trí và phân công
người quản lý.
Người quản lý phương tiện ứng phó chịu trách nhiệm kiểm tra, bảo dưỡng,
đảm bảo sẵn sàng sử dụng ứng phó.
Việc kiểm tra chức năng của phương tiện ứng phó có thể dựa trên:
121
+ Hoạt động kiểm tra an toàn định kì.
Đồ án tốt nghiệp
+ Sau mỗi lần luyện tập mô phỏng tình huống.
6.2.3.3. Đào tạo và huấn luyện
Việc đào tạo, hướng dẫn và huấn luyện ứng phó tình trạng khẩn cấp có thể
thực hiện riêng hoặc kết hợp các đợt đào tạo an toàn – vệ sinh lao động, huấn luyện
PCCC theo yêu cầu của pháp luật.
6.2.4. Báo cáo
Ban HSE phối hợp các Trưởng bộ phận cùng các bên liên quan tiến hành điều
tra sự cố và có biện pháp khắc phục phòng ngừa tránh rường hợp tái diễn.
Thủ tục chuẩn bị và ứng phó tình trạng khẩn cấp phải được xem xét và sửa đổi
khi cần thiết để phản ánh cải tiến liên tục kế hoạch ứng phó khẩn cấp của
Công ty.
Tất cả vấn đề thảo luận sẽ được thông báo tới nhân viên, nhà thầu và các bên
liên quan thông qua các cuộc họp hoặc bảng thông báo.
7. Hồ sơ
Thủ tục chuẩn bị và ứng phó tình trạng khẩn cấp.
Thủ tục đảo tạo.
8. Phụ lục
HSE – PR – 008/F01 (Danh mục các tình trạng khẩn cấp và biện pháp xử lý).
122
Danh mục tham khảo các tình trạng khẩn cấp và biện pháp xử lý.
Đồ án tốt nghiệp
LOGO
Ký hiệu: HSE – PR – 008/F01 Lần sửa đổi: Ngày hiệu lực:
TÊN CÔNG TY
DANH MỤC CÁC TÌNH TRẠNG KHẨN CẤP VÀ BIỆN
PHÁP XỬ LÝ
123
STT Tình trạng khẩn cấp Nguyên nhân Biện pháp xử lý
Đồ án tốt nghiệp
DANH MỤC THAM KHẢO CÁC TÌNH TRẠNG KHẨN CẤP VÀ BIỆN PHÁP XỬ LÝ
STT Tình trạng khẩn cấp Những nguyên nhân có thể xảy ra Biện pháp xử lý
Do chập điện Dùng các thiết bị chữa cháy dập tắt đám cháy
Do tàn thuốc chưa được dập tắt trước khi Tập trung đúng nơi quy định Cháy nổ
vứt bỏ Cúp cầu dao điện ở khu vực bị cháy/ 1.
Tia lửa phát ra trong quá trình hàn Cách ly các vật dễ cháy gần khu vực cháy đưa đến
Lửa phát ra trong các quá trình khác nơi an toàn
Sử dụng chất hấp phụ để thu gom hóa chất tràn hay Hóa chất tràn hay rò rò rỉ theo quy trình xử lý chất chảy đổ tràn Do vận chuyển rỉ với số lượng lớn Tập trung đúng nơi quy định Do sang/chiết trong quá trình sản xuất 2.
Sử dụng các PPE thích hợp khi thu gom hóa chất Bao bì đựng hóa chất bị hỏng
Thông báo ngay cho Trưởng bộ phận và ban HSE
124
Tai nạn lao động Bất cẩn trong quá trình làm việc Trường hợp nhẹ : Sơ cứu tại chỗ 3. Thiếu bảo hộ lao động Trường hợp nặng : Sơ cứu sau đó đưa đến bệnh viện
Đồ án tốt nghiệp
nơi gần nhất Mệt mỏi do làm việc quá sức
Máy móc thiết bị không an toàn hoặc bị
sự cố
Cúp cầu giao khu vực có người bị điện giật Không cẩn thận khi làm việc
Dùng dụng cụ cách điện đưa người bị điện giật ra Không mang bảo hộ lao động khi làm Điện giật
khỏi vị trí có điện vịêc 4.
Sơ cứu người bị điện giật Hệ thống điện (công tắc, cầu giao … )
không được kiểm tra an toàn Đưa người bị địên giật đến nơi cấp cứu gần nhất
Bất cẩn khi thao tác Sơ cấp cấp cứu ban đầu theo đúng các thao tác đã
được huấn luyện trong các khoá đào tạo tại công ty Tự ý sử dụng (không am hiểu về hoá
chất Chuyển đến cơ sở y tế gần nhất Phỏng do hoá chất
Không trang bị bảo hộ lao động đúng qui 5.
định
Không nhận dạng được hoá chất nên sử
dụng nhầm
125
Tai nạn giao thông Dùng chất kích thích khi điều khiển xe Đưa người bị nạn ra khỏi xe để cấp cứu 6. Không có bằng lái phù hợp Thông báo ngay về cho Trưởng bộ phận và ban HSE
Đồ án tốt nghiệp
Để người không có phận sự điều khiển Giữ nguyên hiện trường và nhờ người dân địa
xe phương thông báo cho CSGT gần nhất
Thời giờ làm việc không thích hợp dẫn
đến mệt mỏi khi điều
Nguyên nhân khác.
Nhân viên dùng thực phẩm/ nước uống bị Đưa người bị nạn đi cấp cứu 7. Ngộ độc thực phẩm nhiễm độc Thông báo ngay cho Trưởng bộ phận và ban HSE
126
Đưa người bị nạn đi cấp cứu Dịch bệnh Do virus gây bệnh Thông báo ngay cho Trưởng bộ phận và ban HSE 8. Do lây nhiễm
Đồ án tốt nghiệp
PHỤ LỤC A9
THỦ TỤC GIÁM SÁT VÀ ĐO LƯỜNG
Người lập
Tên: Ký tên: Ngày lập:
Người xem xét
Tên: Ký tên: Ngày lập:
Người duyệt
Tên: Ký tên: Ngày lập:
127
Nội dung soát xét Ngày soát Lần soát xét xét Nội dung cũ Nội dung mới
Đồ án tốt nghiệp
LOGO TÊN
Thủ tục giám sát và đo lường
CÔNG TY
Ký hiệu: HSE – PR – 009 Lần sửa đổi: Ngày hiệu lực: Số trang: 1/6
1. Mục đích
Giám sát và đo lường một cách có hiệu quả các hoạt động của công ty có tác
động đáng kể đến an toàn sức khỏe nghề nghiệp và môi trường nhằm đảm bảo
sự phù hợp và kiểm soát các hoạt động thích hợp, đáp ứng các yêu cầu luật
định Công ty phải áp dụng.
Báo cáo thông tin hỗ trợ việc đánh giá và cải tiến liên tục.
Báo cáo các thông tin cần thiết đến các bên liên quan như: cổ động, đối tác, cơ
quan quản lý, khách hàng và cộng đồng.
2. Phạm vi
Quy trình này được áp dụng cho tất cả các hoạt động của công ty mà các hoạt
động đó có thể có tác động đáng kể đến môi trường và an toàn sức khỏe nghề
nghiệp
3. Định nghĩa
Giám sát để:
Đảm bảo các khía cạnh HSE của Công ty được kiểm soát.
Phát hiện và điều chỉnh chương trình hoặc kiểm soát yếu kém để ngăn
chặn sự cố như chấn thương, bệnh tật, thiệt hại về môi trường hoặc vi
phạm pháp luật
Đo lường: việc thống kê, số hóa các chỉ tiêu, mục tiêu của quá trình và kết quả
hoạt động qua đó xác định mức độ phù hợp của quá trình đối với hệ thống
quản lý.
4. Tài liệu tham khảo
Hệ thống quản lý môi trường ISO 14001:2010.
128
Hệ thống quản lý an toàn sức khỏe nghề nghiệp OHSAS 18001:2007.
Đồ án tốt nghiệp
Thủ tục xác định, đánh giá và kiểm soát các rủi ro an toàn, sức khỏe nghề
nghiệp và các khía cạnh môi trường.
Danh sách dăng ký mục tiêu và chỉ tiêu HSE hằng năm.
Thủ tục các yêu cầu pháp luật và các yêu cầu khác.
Thủ tục đào tạo, năng lực và nhận thức.
Thủ tục trao đổi thông tin, tham gia và tham vấn.
Thủ tục quản lý nhà thầu và nhà cung cấp.
Thủ tục chuẩn bị và ứng phó tình trạng khẩn cấp.
5. Nội dung
5.1. Yêu cầu chung
Tất cả các bộ phận phải thực hiện đo lường kiểm soát quá trình để đánh giá
mức độ hoàn thành kế hoạch theo yêu cầu hệ thống quản lý HSE, bao gồm nhưng
không giới hạn các hoạt động sau:
+ Mua sắm trang thiết bị, công cụ và dụng cụ.
+ Đào tạo.
+ Nhân sự.
+ Hoạt động quản lý điều hành.
+ Đánh giá nội bộ và xem xét của lãnh đạo về hệ thống quản lý.
+ Quan trắc môi trường.
+ Quan trắc điều kiện vệ sinh lao động.
+ Công tác đảm bảo an toàn.
Nội dung giám sát và đo lường bao gồm các chỉ tiêu chính được hoạch định
theo yêu cầu công việc của mỗi quá trình và kết quả thực hiện.
129
5.2. Lưu đồ
Đồ án tốt nghiệp
Trách nhiệm Lưu đồ Biểu mẫu
Xem xét kế hoạch giám sát an toàn sức khỏe nghề nghiệp và môi trường
Ban HSE
Cơ quan có chức Báo cáo giám năng, Ban HSE, sát môi trường Trưởng các bộ Giám sát, đo đạc, kiểm tra theo định kỳ (Quý 1, 2, 3, phận 4/năm)
Hành động khắc phục, phòng ngừa
Kết quả kiểm
No
Xem xét
tra môi trường Cơ quan có chức lao động năng, Ban HSE,
Trưởng các bộ
Yes
phận
Lưu hồ sơ
Ban HSE
5.3. Quy trình
5.3.1. Thiết lập các chỉ số đo lường
Các chỉ số được sử dụng như một phương tiện để theo dõi và đo lường hiệu
quả thực hiện an toàn sức khỏe nghề nghiệp và môi trường. Cụ thể hơn, chúng được
lựa chọn theo các mục tiêu và chỉ tiêu cần đạt được trong mỗi chương trình quản lý
an toàn sức khỏe nghề nghiệp và môi trường.
Thông thường có 3 loại chỉ số:
Chỉ số hiệu quả quản lý: cung cấp thông tin về năng lực quản lý như
130
đào tạo, phân bổ nguồn lực, mua bán và tài chính…
Đồ án tốt nghiệp
Chỉ số hiệu suất hoạt động: cung cấp thông tin hiệu quả về quá trình
hoạt động như đầu vào (nguyên liệu, năng lượng…sử dụng), đầu ra
(chất thải, khí thải, nhiệt độ, ánh sáng…), vận hành và bảo dưỡng, sự
kiện khẩn cấp…
Chỉ số đánh giá mức độ tuân thủ pháp luật và các yêu cầu khác.
5.3.2. Thực hiện giám sát và đo lường
Các bộ phận phải thực hiện giám sát và đo lường các hoạt động/quá trình có
liên quan đến chức năng và nhiệm vụ được giao, bao gồm các nội dung sau:
+ Các hoạt động/quá trình và chỉ số cần đo lường: tham khảo “Hướng
dẫn xác định các hoạt động/quá trình và chỉ số cần giám sát đo
lường”.
+ Các chỉ tiêu chính để đo lường từng hoạt động/quá trình: thể hiện
bằng con số cụ thể.
+ Tần suất giám sát và đo lường tối thiểu 2 lần/năm.
+ Trách nhiệm của bộ phận/cá nhân liên quan.
+ Trách nhiệm giám sát, thống kê và tổng hợp.
5.3.3. Đánh giá kết quả
Dựa trên các kết quả giám sát đo lường đã được thống kê, các bộ phận phân
tích các dữ liệu sau:
+ Tỷ lệ kết quả thực hiện so với yêu cầu ban đầu được sử dụng để đánh
giá hiệu quả hoạt động của bộ phận hoặc so sánh giữa các bộ phận (có
chung quy định) hoặc so sánh với kỳ trước.
+ Phân tích nguyên nhân giảm hiệu quả/gây ra sự cố, đặc biệt là các
nguyên nhân lặp lại và các nguyên nhân gốc…được sử dụng để cải tiến
hoạt động.
Đối với các chỉ tiêu không đạt chỉ số đo lường, bộ phận phải có giải pháp xử
131
lý/cải thiện kịp thời có thể bao gồm:
Đồ án tốt nghiệp
+ Cập nhật, sửa đổi văn bản kiểm soát hoạt động (quy trình, nội quy,
hướng dẫn…)
+ Cải tiến biện pháp thực hiện.
+ Phân định lại trách nhiệm cho phù hợp.
+ Đặt lại mục tiêu, chỉ tiêu phù hợp với tình hình thực tế hơn.
5.3.4. Báo cáo kết quả hoạt động và lưu hồ sơ
a. Các bộ phận phải thực hiện báo cáo kết quả đo lường như sau:
Thời gian Đơn vị Nội dung báo cáo thực hiện thực hiện
Báo cáo an toàn sức khỏe Số liệu tính từ ngày 30 Tất cả bộ phận môi trường hàng quý của tháng cuối quý
Bảng tổng hợp Danh mục Tùy theo tình hình tại nhà thiết bị kiểm định/hiệu Nhà máy máy chỉnh
Báo cáo kết quả công tác Ngày 30 hàng tháng Nhà máy bảo dưỡng định kỳ
b. Thông tin báo cáo định kỳ là cơ sở để Công ty và cơ quan quản lý nhà nước
căn cứ đánh giá hiệu quả hoạt động và thực hiện cải tiến liên tục.
c. Kết quả đo lường hoạt động phải được Trưởng bộ phận phổ biến cho nhân
viên .
d. Các kế hoạch, báo cáo, tài liệu liên quan đến giám sát đo lường hoạt động
của các bộ phận phải được lưu giữ đầu đủ theo thời hạn sau:
Hồ sơ Thời gian lưu
Báo cáo năm và hồ sơ liên quan 5 năm
Báo cáo quý và hồ sơ liên quan 3 năm
Báo cáo ngày/tuần/tháng và hồ sơ liên quan 1 – 2 năm
6. Hồ sơ
132
Thủ tục giám sát và đo lường.
Đồ án tốt nghiệp
7. Phụ lục
HSE – PR – 009/F01 (Báo cáo giám sát và đo lường an toàn, sức khỏe nghề
nghiệp và môi trường).
133
Hướng dẫn xác định các hoạt động/quá trình và chỉ số cần giám sát đo lường.
Đồ án tốt nghiệp
TÊN CÔNG TY
LOGO
Ký hiệu: HSE – PR – 009/F01 Lần sửa đổi: Ngày hiệu lực:
BÁO CÁO CÔNG TÁC AN TOÀN, SỨC KHỎE NGHỀ
NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG
1. NGÀY BÁO CÁO: ......................................................................................
2. THÔNG TIN BỘ PHẬN
Tên bộ phận:
Họ tện:
Người lập báo cáo Chức vụ:
Sđt:
Bộ phận lập báo cáo:
3. THÔNG TIN LỰC LƯỢNG LAO ĐỘNG
Tổng số:
Số lao động nữ: Lao động bình thường
Tổng số giờ làm việc:
Tổng số: Lao động trong điều kiện nặng
Số lao động nữ: nhọc, nguy hại và nguy hiểm
4. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN TẠO AN TOÀN, SỨC KHỎE NGHỀ
NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG
Tình hình thực hiện
Chương trình
Thời gian
STT
Mục tiêu
Ghi chú
thực hiện
Chỉ tiêu
Kết quả
hoàn
thành
134
Đồ án tốt nghiệp
5. CÔNG TÁC KIỂM TRA
STT Hình thức kiểm tra Phạm vi kiểm tra Mục
1 Kiểm tra an toàn cấp I (hàng ngày) Vị trí làm việc
2 Kiểm tra an toàn cấp II (hàng tháng) Phòng/Xưởng
3 Kiểm tra an toàn cấp III (hàng quý) Nhà máy/Bộ phận
6. THÔNG TIN KIỂM TRA
6.1. BIÊN BẢN KIỂM TRA
Xác nhận người Xác nhận người STT Vấn đề phát sinh phụ trách kiểm tra
1
2
3
6.2. THEO DÕI VÀ PHÂN TÍCH NGUYÊN NHÂN
Loại nguyên Tình trạng khắc Số lượng nhân phục
Nguyên nhân trực tiếp
Nguyên nhân gốc
Nguyên nhân quản lý
7. THÔNG TIN HUẤN LUYỆN, ĐÀO TẠO AN TOÀN, SỨC KHỎE
135
NGHỀ NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG
Đồ án tốt nghiệp
Đối tượng huấn luyện, đào tạo
Nội dung huấn 1 3 Đánh 2 STT luyện, đào tạo giá Lần Định Lần Định Lần Định
đầu kỳ đầu kỳ đầu kỳ
1
2
Ghi chú: 1. Người lao động
2. Người sử dụng lao động
3. Người làm công tác an toàn, sức khỏe nghề nghiệp và môi trường
8. THÔNG TIN DIỄN TẬP TÌNH TRẠNG KHẨN CẤP
STT Nội dung Hình thức Thời gian Ghi chú
9. QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG 9.1. Sử dụng tài nguyên
STT Loại ĐVT Lượng sử dụng Mục đích sử dụng
1 2 3 4 5 6 Điện Nước Gas Dầu Xăng Khác (nếu có)
9.2. Quản lý chất thải
STT Loại Đơn vị xử lý Lượng phát thải Mức độ xử lý(tốt/bình thường/chưa tốt) (*)
136
1 2 3 Nước thải sản xuất Nuốc thài sinh hoạt Nước làm mát
Đồ án tốt nghiệp
4 5 6
7 8 Khí thải Chất thải rắn sinh hoạt Chất thải rắn công nghiệp Chất thải nguy hại Khác (nếu có)
(*) kèm theo Báo cáo giám sát môi trường gần nhất
9.3. Các vấn đề tồn đọng
STT Vấn đề tồn đọng Đề xuất giải pháp Tác động môi trường
10. THÔNG TIN MÔI TRƯỜNG LAO ĐỘNG (Số người làm việc)
Ồn Rung Bụi Ẩm ướt Nóng quá Lạnh quá Bức xạ Hơi khí độc Điện từ trướng Không gian hạn chế
11. THÔNG TIN QUẢN LÝ SỨC KHỎE NGƯỜI LAO ĐỘNG a. Sức khỏe
Phân loại sức khỏe
L1 L2 L3 L4 L5 Thời gian khám định kỳ Số người khám/Tổng số Tỷ lệ các nhóm bệnh chính
b. Bệnh nghề nghiệp
137
STT Loại bệnh Số người mắc bệnh Nguyên nhân Số ngày công nghỉ Số lao động mất sức và nghỉ hưu truớc tuổi Biện pháp khắc phục
Đồ án tốt nghiệp
12. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT
Trưởng bộ phận
138
(ký tên và đóng dấu)
Đồ án tốt nghiệp
HƯỚNG DẪN XÁC ĐỊNH CÁC HOẠT ĐỘNG/QUÁ TRÌNH
VÀ CHÌ SỐ CẦN GIÁM SÁT ĐO LƯỜNG
Hoạt động Chỉ số đo lường Ghi chú
Quản lý nguồn lực
Huấn luyện và Tỳ lệ số khóa đào tạo theo kế hoạch
đào tạo hằng năm.
Tỷ lệ học viên tham gia đào tạo có kết
quả đạt yêu cầu.
Tỷ lệ đáp ứng nhu cầu đào tạo/năm.
Tỷ lệ chi tiêu thực tế/ngân sách đào
tạo cấp .
Thời lượng đào tào cho một nhân
viên/năm.
Năng lực và Tỷ lệ nhân viên không đủ năng
nhận thức của lực/yêu cầu năng lực thực tế.
nhân viên Số lượng nhân viên có thành tích xuất
sắc/tốt/khá/trung bình/yếu.
Số nhân viên nghỉ việc/năm.
Tỷ lệ nhân viên nhận thức rõ chính
sách, hệ thống HSE công ty.
Số lượng nhân viên vi phạm kỷ luật.
Mua sắm trang thiết bị, dụng cụ và công cụ
Quản lý tài sản Số lưởng trang thiết bị, dụng cụ, công
cụ mua sắm trong năm/kế hoạch.
Số vụ mất mát/hư hỏng tài sản.
Số lần bảo trì, bảo dưỡng máy móc
139
thiết bị /năm.
Đồ án tốt nghiệp
Số các sự cố máy móc, thiết bị/năm.
Hiệu suất vận hành máy móc thiết bị.
Kinh phí sửa chữa máy móc thiết bị
ngoải kế hoạch
…
Quản lý hệ thống HSE
Đánh giá nội bộ Số lần đánh giá nội bộ/năm.
và kiểm tra Số lần kiểm tra an toàn/năm.
Số điểm không phù hợp nặng/nhẹ.
Số điểm khuyến cáo.
Số điểm không phù hợp/Bộ phận.
Số vụ vi phạm quy định an toàn.
Số vụ vi phạm quy định môi trường.
Xem xét lãnh Số các quyết định sau xem xét.
đạo Tỷ lệ số quyết định được thực
hiện/tổng số quyết định.
Hành động khắc Số điểm không phù hợp nặng/năm.
phục Số điểm không phù hợp nhẹ/năm.
Số điểm không phù hợp/Bộ phận.
Tỷ lệ tái diễn.
Số điểm không phù hợp chưa xử lý.
Hành động Số điểm phòng ngừa/năm
phòng ngừa Tỷ lệ hiệu quản hành động phòng
ngừa.
Số điểm phòng ngừa chưa xử lý.
Đánh giá tuân Số lượng các yêu cầu pháp luật đã xác
thủ pháp luật định.
140
Số lượng các yêu cầu pháp luật chưa
Đồ án tốt nghiệp
tuân thủ.
Số yêu cầu pháp luật chỉ tuân thủ một
phần.
Mức độ tuân thủ yêu cầu pháp luật/Bộ
phận.
Quản lý môi Lượng năng lượng điện tiêu thụ.
trường Lượng xăng, dầu diesel…tiêu thụ.
Lượng nước tiêu hao.
Lượng rác thải công nghiệp.
Lượng rác thải sinh hoạt
Lượng rác thải nguy hại.
Lượng bụi phát thải.
Lượng khí VOC.
Lượng khí Toluen, Xylen…
Lượng nước thải sinh hoạt.
Lượng nước thải công nghiệp.
Số lần phát sinh sự cố gây ô nhiễm
môi trường (nước/không
khí/đất)/năm.
Số lần vi phạm về môi trường, vệ sinh
lao động được ghi nhận trong các đợt
kiểm tra/năm.
An toàn lao Số vụ tai nạn mất ngày công.
động Số vụ tai nạn không mất ngày công.
Số sự cố máy móc, thiết bị không gây
tai nạn (gồm: hư hỏng, cháy nổ, rò
rì.tràn hóa chất, dừng sản xuất…).
141
Số lượng trang thiết bị có yêu cầu
Đồ án tốt nghiệp
nghiêm ngặt về an toàn.
Số lượng thiết bị có yêu cầu nghiêm
ngặt về an toàn chưa được đăng ký
kiểm định.
Số biên bản vi phạm về an toàn.
Sức khỏe người Số người được khám sức khỏe/tổng
lao động lao động.
Tỷ lệ số người mắc bệnh nghề
nghiệp/tổng số người khám sức khỏe
nghề nghiệp.
Bảo dưỡng, Số thiết bị được bảo dưỡng/kế hoạch
kiểm định/hiệu bảo dưỡng định kỳ.
chỉnh máy móc Thông số kỹ thuật trước khi bảo
thiết bị dưỡng và sau bảo dưỡng.
Số thiết bị được kiểm định hoặc hiệu
chỉnh ngoài/kế hoạch kiểm định hoặc
142
hiệu chỉnh.
Đồ án tốt nghiệp
PHỤ LỤC A10
THỦ TỤC QUẢN LÝ SỰ KHÔNG PHÙ HỢP VÀ
HÀNH ĐỘNG KHẮC PHỤC, PHÒNG NGỪA
Người lập
Tên: Ký tên: Ngày lập:
Người xem xét
Tên: Ký tên: Ngày lập:
Người duyệt
Tên: Ký tên: Ngày lập:
143
Nội dung soát xét Ngày soát Lần soát xét xét Nội dung cũ Nội dung mới
Đồ án tốt nghiệp
LOGO TÊN
CÔNG TY
Thủ tục quản lý sự không phù hợp và hành động khắc phục, phòng ngừa
Ký hiệu: HSE – PR – 010 Lần sửa đổi: Ngày hiệu lực: Số trang: 1/5
1. Mục đích
Thủ tục này mô tả quá trình để đảm bảo rằng:
Sự không phù hợp được ghi nhận, điều tra, và xác định nguyên nhân.
Hành động khắc phục được thực hiện để ngăn ngừa tái diễn…
Hành động phòng ngừa được thực hiện để loại bỏ nguyên nhân của sự
không phù hợp tiềm tàng.
2. Phạm vi
Áp dụng cho tất cả Bộ phận liên quan trong hệ thống quản lý HSE.
3. Định nghĩa
Sự không phù hợp (SKPH): Sự không đáp ứng một yêu cầu của tiêu chuẩn
hệ thống quản lý HSE.
Hành động khắc phục: Hành động được thực hiện để loại bỏ nguyên nhân
của sự không phù hợp đã được phát hiện hay những tình trạng không mong
muốn khác.
Hành động phòng ngừa: Hành động được thực hiện để loại bỏ nguyên nhân
của sự không phù hợp tiềm tàng hay các tình trạng không mong muốn tiềm
tàng.
Phiếu CAR: Phiếu yêu cầu hành động khắc phục - phòng ngừa (Corrective-
Preventive Action Request).
4. Tài liệu tham khảo
Hệ thống quản lý môi trường ISO 14001:2010.
Hệ thống quản lý an toàn sức khỏe nghề nghiệp OHSAS 18001:2007.
144
5. Nội dung
Đồ án tốt nghiệp
5.1. Lưu đồ
Trách nhiệm Biểu mẫu
Phát hiện SKPH
Lưu đồ
Lập phiếu CAR
Các Bộ phận HSE – PR – 010/F01
Phân tích nguyên nhân và hành động khắc phục phòng ngừa
HSE – PR – 010/F01 Bộ phận có sự không phù hợp
No
Phê duyệt
No
HSE – PR – 010/F01 Bộ phận có sự không phù hợp, Ban HSE
Yes
Thực hiện khắc phục phòng ngừa
Đại diện lãnh đạo HSE – PR – 010/F01
Đánh giá hiệu quả khắc phục phòng ngừa
HSE – PR – 010/F01 Bộ phận có sự không phù hợp
Yes
Xử lý nhanh
Lưu hồ sơ
HSE – PR – 010/F01 Bộ phận có sự không phù hợp
Ban HSE
HSE – PR – 010/F01, HSE – PR – 010/F02
145
5.2. Quy trình
Đồ án tốt nghiệp
5.2.1. Phát hiện sự không phù hợp
Tất cả các Bộ phận đều có trách nhiệm xác định các nguồn của SKPH hiện tại
và tiềm tàng. SKPH có thể phát sinh ở tất cả các Bộ phận và có thể ở những phạm
vi sau:
Khiếu nại từ khách hàng.
Đánh giá nội bộ/ HSE/ bên ngoài.
Nguyên vật liệu.
Máy móc.
Quá trình giám sát và đo lường.
Thay đổi các yêu cầu pháp luật.
Đánh giá rủi ro
Trường hợp nguy cấp có thể tiến hành xử lý nhanh để nhanh chóng giảm thiểu
rủi ro.
5.2.2. Lập phiếu CAR
Khi phát hiện SKPH, người phát hiện có trách nhiệm báo cho Phòng ban/Bộ
phận có SKPH và ban HSE. Phòng ban/Bộ phận có SKPH sẽ lập phiếu CAR, sau đó
tiến hành phân tích nguyên nhân, đề xuất biện pháp khắc phục. Nội dung phiếu tối
thiều phải xác định:
Ngày xác định sự không phù hợp.
Mô tà sự không phù hợp.
Các phương pháp nhận dạng (ví dụ báo cáo sự cố/tai nạn, báo cáo thanh
tra, kết quả kiểm toán…).
Các hành động khắc phục hoặc phòng ngừa cần thiết.
Người chịu trách nhiệm cho việc thực hiện các hành động khắc phục
phòng ngừa.
146
Ngày hoàn thành hành động khắc phục phòng ngừa.
Đồ án tốt nghiệp
5.2.3. Phân tích nguyên nhân và hành động khắc phục phòng ngừa
1. Điều tra phân tích nguyên nhân gốc của SKPH
Khi đã xác định SKPH và tùy theo tính chất và độ phức tạp của SKPH, điều
tra có thể được thực hiện để xác định nguyên nhân gốc rễ của sự không tuân thủ và
đánh giá mức độ rủi ro.
a. Trưởng Bộ phận điều tra SKPH phát sinh trong phạm vi trách nhiệm, tham
khảo ý kiến với các chuyen gia và/hoặc nhân viên được chỉ định.
b. Tùy thuộc vào bản chất và độ phức tạp của SKPH, cuộc điều tra có thể liên
quan đến các bên liên quan và hay đòi hỏi chuyên gia bên ngoài.
2. Xác định hành động khắc phục phòng ngừa
Trưởng Bộ phận phải:
a. Xác định biện pháp là hợp lý và khả thi để loại trừ khả năng tái diễn của
SKPH.
b. Nếu không hợp lý và khả thi để loại bỏ sự tái diễn của SKPH, chọn hành
động khắc phục phòng ngừa bằng cách áp dụng Hệ thống phân cấp kiểm soát
c. Phân công trách nhiệm cho việc thực hiện các hành động cần thiết.
d. Thiết lập khung thời gian mà hành động kết thúc. Khung thời gian triển khai
thực hiện cần tương xứng với mức độ nghiêm trọng vấn đề và mưc độ rủi ro
HSE gặp phải trong hoạt động.
Thời hạn thực hiện phân tích nguyên nhân và đề xuất biện pháp khắc phục
phòng ngừa không quá 3 ngày kể từ lúc lập Phiếu CAR. Trong trường hợp chưa tìm
ra nguyên nhân thì phải có biện pháp tạm thời. Hoàn tất sẽ gửi đến ban HSE.
5.2.4. Phê duyệt
Phiếu CAR phải được đồng ý từ các Bộ phận liên quan, Quản lý hệ thống HSE
và phải được Đại diện lãnh đạo phê duyệt.
147
Nếu không đồng ý: tiến hành phân tích lại.
Đồ án tốt nghiệp
Nếu đồng ý: tiến hành thực hiện và hoàn thành.
5.2.5. Thực hiện
Các bộ phận liên quan sau khi nhận được Phiếu CAR có sự xem xét của Đại
diện lãnh đạo sẽ tiến hành thực hiện khắc phục phòng ngừa theo các hành động đã
ghi trong phiếu.
5.2.6. Đánh giá hiệu quả và lưu hồ sơ
Quản lý hệ thống HSE theo dõi, giám sát các hành động và ghi nhận kết quả
vào mục kết quả xác nhận hành động khắc phục phòng ngừa và lưu hồ sơ.
6. Hồ sơ
Thủ tục quản lý sự không phù hợp và hành động khắc phục, phòng ngừa.
Phiếu yêu cầu hành động khắc phục phòng ngừa.
Phiếu theo dõi báo cáo sự không phù hợp.
7. Phụ lục
HSE – PR – 010/F01 (Phiếu yêu cầu hành động khắc phục phòng ngừa).
148
HSE – PR – 010/F02 (Phiếu theo dõi báo cáo sự không phù hợp).
Đồ án tốt nghiệp
Ký hiệu: HSE – PR – 010/F01 Lần sửa đổi: Ngày hiệu lực:
LOGO
TÊN CÔNG TY
PHIẾU YÊU CẦU HÀNH ĐỘNG KHẮC PHỤC
– PHÒNG NGỪA
Số phiếu CAR:
Điểm không phù hợp số:
Hành động khắc phục Hành động phòng ngừa
Ngày: Bộ phận:
Nguồn: Đánh giá nội bộ Đánh giá và đo lường Khác (cụ thể)……..
CHI TIẾT SỰ KHÔNG PHÙ HỢP (KÈM BẰNG CHỨNG):
Ký tên Ký tên Ký tên
(Người (Trưởng bộ (Đại diện
kiểm tra) phận HSE) bộ phận):
NGUYÊN NHÂN CỐT LÕI CỦA SỰ KHÔNG PHÙ HỢP:
BIỆN PHÁP TẠM THỜI:
Ký tên Ngày:
149
(Đại diện bộ phận):
Đồ án tốt nghiệp
HÀNH ĐỘNG KHẮC PHỤC PHÒNG NGỪA CẦN THIẾT:
Ngày dự kiến hoàn thành
Ký tên Ký tên Ký tên
(Đại diện (Trưởng bộ (Đại diện
bộ phận) phận HSE) lãnh đạo)
THẨM TRA ĐẢM BẢO TÍNH HIỆU LỰC VÀ HIỆU QUẢ
Hiệu quả hành động khắc Có Không
phục phòng ngừa:
Ngày kết thúc hành động Ký tên
150
khắc phục phòng ngừa (Trưởng bộ phận HSE)
Đồ án tốt nghiệp
TÊN CÔNG TY
LOGO
Ký hiệu: HSE – PR – 010/F02 Lần sửa đổi: Ngày hiệu lực:
PHIẾU THEO DÕI BÁO CÁO SỰ KHÔNG PHÙ HỢP
151
Ghi chú Số phiếu CAR Bộ phận liên quan Ngày đề xuất Ngày kết thúc Ngày dự kiến hoàn thành Ngày đánh giá lại
Đồ án tốt nghiệp
PHỤ LỤC A11
THỦ TỤC KIỂM SOÁT HỒ SƠ
Người lập
Tên: Ký tên: Ngày lập:
Người xem xét
Tên: Ký tên: Ngày lập:
Người duyệt
Tên: Ký tên: Ngày lập:
152
Nội dung soát xét Ngày soát Lần soát xét xét Nội dung cũ Nội dung mới
Đồ án tốt nghiệp
LOGO TÊN
Thủ tục kiểm soát hồ sơ
CÔNG TY
Ký hiệu: HSE – PR – 011 Lần sửa đổi: Ngày hiệu lực: Số trang: 1/4
1. Mục đích
Quy định cách thức tạo lập danh mục, lưu trữ, bảo quản và hủy bỏ hồ sơ theo
các hệ thống quản lý: ISO 14001: 2010 và OHSAS 18001:2007, nhằm đảm bảo
rằng các hồ sơ luôn rõ ràng, dễ nhận biết, dễ sử dụng và xác định thời gian lưu trữ
cũng như kiểm soát việc hủy bỏ hồ sơ.
2. Phạm vi
Quy trình này áp dụng đối với tất cả các phòng ban, bộ phận tại Công ty đối với
việc thiết lập, sử dụng, lưu trữ và kiểm soát hồ sơ trong quá trình xây dựng và áp
dụng hệ thống các tiêu chuẩn: ISO 14001: 2010 và OHSAS 18001:2007.
3. Định nghĩa
Tài liệu: chính sách HSE, các yêu cầu HSE, biểu mẫu, danh sách kiểm tra,
hướng dẫn công việc, thủ tục…
Hồ sơ: là tài liệu công bố các kết quả đạt được hay cung cấp bằng chứng về
các hoạt động được thực hiện.
4. Tài liệu tham khảo
Hệ thống quản lý môi trường ISO 14001:2010.
Hệ thống quản lý an toàn sức khỏe nghề nghiệp OHSAS 18001:2007.
5. Trách nhiệm
Đại diện ban HSE: có trách nhiệm đảm bảo các yêu cầu của thủ tục này được
thực hiện và duy trì.
Quản lý bộ phận/ban: đảm bảo các yêu cầu quy định trong thủ tục này được
thực hiện hiệu quả trong bộ phận/ban do mình quản lý.
6. Nội dung
153
6.2.1. Lưu đồ
Đồ án tốt nghiệp
Hồ sơ được tạo từ quá trình
hoạt động của Công ty
Hồ sơ được bảo quản tại
nơi xác định và duy trì
trong thời gian lưu giữ
Yes
Đạt thời gian lưu giữ
No
Hồ sơ được xem xét bởi Trưởng bộ
phận hoặc giữ nguyên vị trí, tiếp
Thực hiện rà soát
tục lưu giữ hoặc hủy bỏ
qua các đợt kiểm toán định kỳ
Hồ sơ và các dữ liệu liên quan được xem xét
trước/trong các cuộc họp quản lý để xác định sự
phù hợp hệ thống
6.2.2. Quy trình
6.2.1. Thiết lập hồ sơ
Trong quá trình sản xuất kinh doanh của Công ty, hồ sơ được tạo ra từ việc
áp dụng các quy trình, hướng dẫn, sổ tay chất lượng và các văn bản, các hoạt động
khác có liên quan đến các hệ thống quản lý: ISO 14001: 2010 và OHSAS
154
18001:2007.
Đồ án tốt nghiệp
6.2.3. Nhận dạng hồ sơ
Các trưởng phòng ban có trách nhiệm hướng dẫn, phân công nhân viên nhận
dạng các hồ sơ có liên quan đến phòng ban mình, tiến hành lưu trữ và cập nhật vào
Danh mục hồ sơ (HSE – PR– 011/F01).
6.2.4. Thời hạn lưu trữ
6.2.4.1. Quy định: Thời gian lưu của các hồ sơ của Công ty tùy thuộc vào nhu
cầu sử dụng và quy định của pháp luật hay các bên liên quan. Trưởng bộ
phận xác định thời gian lưu trữ theo theo “Danh mục hồ sơ”
6.2.4.2. Căn cứ vào thời gian lưu được quy định trong bảng danh mục hồ sơ để
tiến hành hủy bỏ hồ sơ sau khi được sự phê duyệt của trưởng bộ phận.
6.2.5. Lưu trữ và bảo quản
6.2.5.1. Hồ sơ có liên quan tới phòng ban nào thì phòng ban đó có trách nhiệm
bảo quản và lưu trữ tại phòng ban mình.
6.2.5.2. Các hồ sơ lưu trong file, trong tủ, trên kệ và phải được để trong môi
trường thích hợp đối với từng loại hồ sơ, tránh ẩm ướt, hư hỏng, mất
mát, tránh nguồn cháy nổ, đảm bảo bảo mật thông tin.
6.2.6. Tiếp cận, truy cập hồ sơ
6.2.6.1. Truy cập nội bộ trong một phòng hoặc bộ phận: các thành viên trong một
phòng hoặc bộ phận có quyền truy cập hồ sơ của phòng mình. Tuy nhiên
sau khi truy cập, sử dụng phải để hồ sơ vào các file hồ sơ đúng vị trí quy
định.
6.2.6.2. Truy cập hồ sơ giữa các phòng và bộ phận khác nhau trong cùng công ty:
nếu khi có nhu cầu truy cập hồ sơ tại các phòng ban khác trong cùng
công ty thì phải được sự đồng ý của Trưởng phòng ban mình và Trưởng
phòng ban nơi có hồ sơ cần truy cập.
6.2.6.3. Truy cập hồ sơ nếu là người ngoài phạm vi công ty: bất cứ hồ sơ nào khi
khách hàng hoặc các đối tượng khác ngoài phạm vi công ty có yêu cầu
tham khảo các hồ sơ thì phải được Ban Giám đốc công ty chấp thuận.
155
7. Hồ sơ
Đồ án tốt nghiệp
Thủ tục kiểm soát tài liệu.
Danh mục hồ sơ.
8. Phụ lục
156
HSE – PR – 011/F01 (Danh mục hồ sơ).
Đồ án tốt nghiệp
LOGO
Ký hiệu: HSE – PR – 011/F01 Lần sửa đổi: Ngày hiệu lực:
TÊN CÔNG TY
DANH MỤC HỒ SƠ
157
Dạng Thời hạn STT Tên hồ sơ Ký hiệu Nơi lưu giữ lưu giữ lưu giữ
Đồ án tốt nghiệp
PHỤ LỤC A12
THỦ TỤC ĐÁNH GIÁ NỘI BỘ
Người lập
Tên: Ký tên: Ngày lập:
Người xem xét
Tên: Ký tên: Ngày lập:
Người duyệt
Tên: Ký tên: Ngày lập:
158
Nội dung soát xét Ngày soát Lần soát xét xét Nội dung cũ Nội dung mới
Đồ án tốt nghiệp
LOGO TÊN
Thủ tục đánh giá nội bộ
CÔNG TY
Ký hiệu: HSE – PR – 012 Lần sửa đổi: Ngày hiệu lực: Số trang: 1/7
1. Mục đích
Thủ tục này mô tả cách thức đánh giá HSE nội bộ được thực hiện trong Công
ty để đảm bảo các yêu cầu của chính sách HSE và hệ thống quản lý HSE được đáp
ứng.
Quá trình đánh giá HSE nhằm đảm bảo rằng tất cả các tiêu chuẩn quản lý
HSE được thực hiện bởi tất cả các phòng ban, cơ sở vật chất, dự án, dịch vụ và nhà
thầu (cộng với các nhà thầu phụ). Điều này đảm bảo rủi ro HSE được quản lý.
2. Phạm vi
Áp dụng cho tất cả hoạt động của Công ty.
3. Tài liệu tham khảo
Hệ thống quản lý môi trường ISO 14001:2010.
159
Hệ thống quản lý an toàn sức khỏe nghề nghiệp OHSAS 18001:2007.
Đồ án tốt nghiệp
4. Trách nhiệm
Trưởng ban HSE
Trưởng nhóm đánh giá
Trưởng nhóm đánh giá
Trưởng nhóm đánh giá
Đánh giá viên
Đánh giá viên
Đánh giá viên
Đánh giá viên
Đánh giá viên
Đánh giá viên
Đánh giá viên
Đánh giá viên
Đánh giá viên
Hình 1. Hệ thống đánh giá
Trưởng ban HSE chịu trách nhiệm:
Xây dựng chương trình đánh giá hằng năm.
Thực hiện chương trình đánh giá.
Bổ nhiệm trưởng nhóm đánh giá và các thành viên trong nhóm.
Bổ nhiệm, nếu có yêu cầu, một người đánh giá viên độc lập.
Đánh giá và đào tạo đánh giá viên.
Xem xét và cải thiện chương trình đánh giá.
Phê duyệt danh sách câu hỏi đánh giá nội bộ và Báo cáo đánh giá nội bộ.
Thực hiện giám sát các nhóm đánh giá.
Giám sát chất lượng đánh giá.
160
Cung cấp các phân tích / báo cáo định kì cho Ban giám đốc.
Đồ án tốt nghiệp
Trưởng nhóm đánh giá chịu trách nhiệm:
Quản lý nhóm đánh giá và quản lý quá trình đánh giá theo phạm vi và thời
gian ước tính được giao.
Xem xét các công việc đánh giá được thực hiện bởi các đánh giá viên và
đảm bảo các đánh giá thực hiện đúng các công việc được giao.
Hoạt động như liên lạc chính cho được đánh giá.
Chuẩn bị các danh sách câu hỏi đánh giá nội bộ, kế hoạch kiểm toán và Báo
cáo đánh giá nội bộ.
Đảm bảo tuân thủ đầy đủ các danh sách câu hỏi đánh giá nội bộ và tất cả các
bước của quá trình đánh giá theo thủ tục này.
Xác nhận ngày đánh giá, thời hạn và nguồn lực cần thiết để đánh giá.
Đánh giá viên chịu trách nhiệm:
Chuẩn bị và tham gia vào nhóm đánh giá.
Thực hiện công việc đánh giá được giao và chịu trách nhiệm về các công
việc thực hiện.
5. Nội dung
5.1. Lưu đồ
Trách nhiệm Lưu đồ Biểu mẫu
HSE – PR – 012/F01 Trưởng ban
Lập kế hoạch đánh giá nội bộ năm
HSE
Không đạt
HSE – PR – 012/F01
Phê duyệt
Đại diện
lãnh đạo
Trưởng nhóm đánh HSE – PR – 012/F01
Chuẩn bị đánh giá
161
giá, Ban HSE, Các
Đồ án tốt nghiệp
Bộ phận/đơn vị
Nhóm đánh giá, Các HSE – PR – 012/F02
Thực hiện đánh giá
Bộ phận/đơn vị HSE – PR – 012/F03
Nhóm đánh giá, Các
Khắc phục các điểm không phù hợp
Bộ phận/đơn vị
HSE – PR – 012/F03
Đánh giá viên được
Kiểm tra kết quả khắc phục
phân công
Trưởng nhóm đánh HSE – PR – 012/F04
Báo cáo kết quả đánh giá
giá, Lãnh đạo đơn vị,
Trưởng ban HSE
Lưu hồ sơ
Nhân viên HSE/Các HSE – PR – 012/F04
đơn vị/Nhóm đánh
giá
5.2. Quy trình
5.2.1. Lập – Phê duyệt kế hoạch đánh giá nội bộ hằng năm
1. Tần suất đánh giá
Để đảm bảo sự phù hợp của hệ thống, phát hiện kịp thời và khắc phục các
công việc, các quá trình được thực hiện tại các đơn vị không đúng theo yêu cầu tiêu
chuẩn, các quy trình đã được lập ra cho đơn vị đó, tần suất của các lần đánh giá nội
bộ tại Công ty được quy định ít nhất 2 lần/năm tuỳ thuộc vào kết quả của các lần
đánh giá nội bộ/bên ngoài gần nhất trước đó.
2. Kế hoạch năm
Trưởng ban HSE có trách nhiệm xây dựng Kế hoạch đánh giá nội bộ năm dựa
trên điều kiện thực tế của Công ty, thành lập/phân công nhóm đánh giá trình Đại
162
diện Lãnh đạo xem xét, phê duyệt theo biểu mẫu HSE – PR – 012/F01.
Đồ án tốt nghiệp
Kế hoạch đánh giá nội bộ được gửi tới các đơn vị đánh giá và các nhóm đánh
giá nội bộ ít nhất là 7 ngày trước khi tiến hành đánh giá.
5.2.2. Chuẩn bị đánh giá
a. Ban HSE:
Thông báo chương trình đánh giá nội bộ cho các đơn vị liên quan.
Kiểm soát quá trình chuẩn bị đánh giá của các đơn vị/các nhóm đánh giá,
tiếp nhận và thực hiện điều chỉnh kếhoạch đánh giá nếu có sự thay đổi.
b. Trưởng nhóm đánh giá: Họp nhóm, phân công công việc cụ thể cho từng
thành viên.
c. Đánh giá viên:
Chuẩn bị các điều kiện phục vụ công tác đánh giá nhằm đạt hiệu qủa cao
nhất (nội dung phiếu đánh giá, quy trình đánh giá nội bộ, các điều khoản của
tiêu chuẩn, hướng dẫn công việc, báo cáo đánh giá nội bộ/báo cáo sự không
phù hợp của các đợt đánh giá trước,..).
Trao đổi, thống nhất trước với đơn vị được phân công đánh giá về thời gian,
địa điểm, nội dung đánh giá theo kế hoạch đã được phê duyệt.
d. Trưởng Bộ phận/đơn vị được đánh giá
Thông báo cho các bộphận liên quan trong đơn vị về chương trình đánh giá..
Phân công nhân sự làm việc với đoàn đánh giá.
Chuẩn bị tài liệu, hồ sơ phục vụ công tác đánh giá.
5.2.3. Thực hiện đánh giá
a. Nhóm đánh giá thực hiện các công việc sau:
Xem xét sự phù hợp của các tài liệu, văn bản trong Hệ thống quản HSE với
các yêu cầu tiêu chuẩn ISO 14001:2010 và OHSAS 18001:2007.
Xem xét các báo cáo đánh giá trước và các hoạt động khắc phục phòng ngừa
(nếu có).
Xem xét các dữ liệu, hồ sơ liên quan đến hệ thống quản lý chất lượng/trạm
163
thử nghiệm.
Đồ án tốt nghiệp
Mọi bằng chứng thu thập được trong quá trình đánh giá (bao gồm cả sự phù
hợp hay không phù hợp) phải được ghi vào Bảng câu hỏi đánh giá nội bộ
(Biểu mẫu: HSE – PR – 012/F02).
Kết thúc đánh giá, thống nhất, xác nhận với đơn vị về kết quả đánh giá và hai
bên cùng ký vào Báo cáo đánh giá nội bộ (Biểu mẫu: HSE – PR – 012/F03).
Lưu ý: Trường hợp có điểm không phù hợp hoặc cần được cải tiến phải được
nêu cụ thể trong báo cáo đánh giá (nội dung, thời gian, địa điểm, điều khoản
tiêu chuẩn dẫn chứng,..) và được thừa nhận bởi Lãnh đạo đơn vị.
b. Bộ phận/đơn vị được đánh giá
Tạo điều kiện tốt nhất để nhóm đánh giá hoàn thành nhiệm vụ.
Thực hiện các yêu cầu của nhóm đánh giá nội bộ theo kế hoạch đã được phê
duyệt.
Xác nhận kết quả đánh giá với nhóm đánh giá.
5.2.4. Khắc phục các điểm không phù hợp
Các đơn vị tiến hành thực hiện hành động khắc phục, phòng ngừa cho các
điểm không phù hợp/cần cải tiến (nếu có) theo thủ tục quản lý sự không phù hợp và
hành động khắc phục, phòng ngừa.
5.2.5. Kiểm tra kết quả khắc phục
Các nhóm đánh giá có trách nhiệm kiểm tra kết quả thực hiện hành động khắc
phục, phòng ngừa (nếu có) và ký vào Báo cáo đánh giá nội bộ để xác nhận đã thực
hiện khắc phục phòng ngừa (HSE – PR – 012/F03) và báo cáo với ban HSE.
5.2.6. Báo cáo kết quả đánh giá và lưu hồ sơ
Nhân viên HSE thông báo kết quả đánh giá nội bộ toàn Công ty cho các đơn
vị.
Tổng hợp kết quả đợt đánh giá nội bộ và hoàn chỉnh các báo cáo để trình
164
Ban lãnh đạo.
Đồ án tốt nghiệp
Các hoạt động hành động khắc phục, phòng ngừa của đánh giá nội bộ phải
được báo cáo Đại diện Lãnh đạo để xem xét tại các cuộc họp xem xét của
Lãnh đạo.
6. Hồ sơ
Thủ tục đánh giá nội bộ.
Kế hoạch đánh giá nội bộ hằng năm.
Phiếu đánh giá nội bộ.
Kết quả đánh giá nội bộ.
Báo cáo tổng hợp đánh giá nội bộ.
7. Phụ lục
HSE – PR – 012/F01 (Kế hoạch đánh giá nội bộ hằng năm).
HSE – PR – 012/F02 (Bảng câu hỏi đánh giá nội bộ).
HSE – PR – 012/F03 (Báo cáo đánh giá nội bộ).
165
HSE – PR – 012/F04 (Báo cáo tổng hợp đánh giá nội bộ).
Đồ án tốt nghiệp
LOGO
Ký hiệu: HSE – PR – 012/F01 Lần sửa đổi: Ngày hiệu lực:
TÊN CÔNG TY
KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ NỘI BỘ HẰNG NĂM
1. Mục tiêu đánh giá: .............................................................................................
............................................................................................................................. 2. Phạm vi đánh giá: .............................................................................................. .............................................................................................................................
từ ...../ .... /20.... đến ..... /.... / 20...
3. Thời gian: 4. Thành phần nhóm đánh giá : 1. Trưởng nhóm :........................................ Chức vụ : ....................................
Thành viên: Nhóm 1: 1. Ông (Bà):...................................... Chức vụ ..................................... 2. Ông (Bà):...................................... Chức vụ : ..................................... 3. Ông (Bà):...................................... Chức vụ : ..................................... 2. Trưởng nhóm :........................................ Chức vụ : ....................................
Thành viên: Nhóm 2: 1. Ông (Bà):...................................... Chức vụ : ..................................... 2. Ông (Bà):...................................... Chức vụ : ..................................... 3. Ông (Bà):...................................... Chức vụ : .....................................
5. Nội dung đánh giá :
Địa điểm Thành phần Thời gian Nội dung thực hiện / Cá nhân, Đơn vị được đánh giá
Ngày: .......................
166
Đại diện lãnh đạo ....., ngày ...... tháng ...... năm 20... Trưởng ban HSE
Đồ án tốt nghiệp
TÊN CÔNG TY
LOGO
Ký hiệu: HSE – PR – 012/F02 Lần sửa đổi: Ngày hiệu lực
BẢNG CÂU HỎI ĐÁNH GIÁ NỘI BỘ
Mục
Câu hỏi
Ghi chú
Bằng chứng
1. Chính sách và mục tiêu HSE
Chính sách và mục tiêu HSE có
1
được phê duyệt bởi lãnh đạo cấp
cao không?
Chính sách có được xác định
2
phạm vi của HTQL?
Chính sách được ban hành/được
3
soát xét lần cuối khi nào?
Chính sách có thể hiện cam kết
4
cải tiến liên tục?
Chính sách
và mục
Chính sách có thể hiện cam kết
tiêu HSE
tuân thủ các các yêu cầu pháp luật
5
và yêu cầu khác liên quan đến các
HSE?
Chính sách có được lập thành văn
6
bản?
Chính sách có được áp dụng và
7
duy trì?
Chính sách có sẵn cho mọi người
8
không?
Chương trình HSE có được thiết
9
lập đối với từng mục tiêu HSE cụ
thể không?
Chương
trình HSE
Chương trình HSE có các biện
10
pháp và lịch trình cụ thể (bao gồm
người được chỉ định) không?
167
Đồ án tốt nghiệp
Bản sao chính sách và mục tiêu
11
HSE có được giao cho nhân viên
bởi Trưởng bộ phận không?
Nhân viên và các bên quan tâm có
12
hiểu rõ về chính sách và mục tiêu
HSE không?
Thông tin
Chính sách và mục tiêu HSE có
13
được dán trên các bảng thông báo
không
Bản sao chính sách có được cung
cấp cho các đối tác, nhà thầu và
14
các bên liên quan bằng ngôn ngữ
của họ không?
2. Yêu cầu pháp luật và yêu cầu khác và đánh giá tuân thủ
Các quy định liên quan và các yêu
1
cầu khác về HSE có được xem
xét?
Các quy định liên quan và các yêu
2
cầu khác được giám sát theo các
sửa đổi?
Yêu cầu
Các quy định liên quan và các yêu
pháp luật
3
cầu khác có được truyền đạt đến
và yêu cầu
tất cả các nhân viên?
khác
Có theo dõi và cập nhật các yêu
4
cầu pháp luật và yêu cầu khác
không?
Nếu phát hiện SKPH, Công ty có
5
thực hiện hành động KPPN?
3. Kế hoạch kiểm soát HSE
Nhân viên có nhận thức được rủi
Đánh giá
1
ro việc làm của mình và/hoặc bộ
rủi ro
168
Đồ án tốt nghiệp
phận/nơi làm việc không?
Việc thực hiện đánh giá rủi ro có
2
phản ánh các yếu tố rủi ro và biện
pháp phòng ngừa?
Có các biện pháp phòng ngừa
được thành lập và phản ánh ưu
tiên của quản lý rủi ro? (1.Loại
3
bỏ, 2.Thay thế, 3.Biện pháp kỹ
thuật,
4.Biển
báo/cảnh
báo
và/hoặc kiểm soát hành chính,
5.PPE)
Các biện pháp phòng ngừa được
4
thiết lập có bao gồm người chịu
trách nhiệm và lịch trình cụ thể?
Các biện pháp kiểm soát rủi ro
5
được lựa chọn phù hợp dựa trên
kết quả đánh giá rủi ro?
Danh sách đăng ký rủi ro có được
6
chấp thuận và phê duyệt bởi lãnh
đạo cấp cao không?
Kết quả đánh giá rủi ro có được
7
truyền đạt tới tất cả nhân viên
không?
Báo cáo đánh giá tác động môi
1
trường có được thực hiện với
những khía cạnh đáng kể không?
Báo cáo đánh giá tác động môi
Tác động
2
trường có được đánh giá thường
môi trường
xuyên không?
Có truyền đạt các khía cạnh môi
3
trường đáng kể đến các phòng/ bộ
169
Đồ án tốt nghiệp
phận và các cá nhân có liên quan
không?
Có chính sách và chương trình
1
sức khỏe cho nhân viên không?
Loại mối nguy sức khỏe nào (hóa
chất, nhiệt, độ rung, bức xạ…)
2
ảnh hưởng đến công việc của
nhân viên các phòng/bộ phận?
Mối nguy
Biện pháp kiểm soát nào giảm
sức khỏe
3
thiểu mối nguy sức khỏe?
Có giám sát hiệu quả của các biện
4
pháp kiểm soát không?
Có truyền đạt cho nhân viên các
5
rủi ro sức khỏe không ?
1 Có chính sách an toàn không?
Loại mối nguy an toàn nào (làm
việc trên cao, không gian hạn
2
chế…) ảnh hưởng đến công việc
của nhân viên các phòng/bộ phận?
Mối nguy
Biện pháp kiểm soát nào giảm
3
an toàn
thiểu mối nguy sức khỏe?
Có giám sát hiệu quả của các biện
4
pháp kiểm soát không?
Có truyền đạt cho nhân viên các
5
rủi ro sức khỏe không ?
4. Nguồn lực, vai trò, trách nhiệm và quyền hạn
Công ty có xác định vai trò, trách
Nguồn lực,
1
nhiệm và quyền hạn của các cá
vai trò,
nhân/bộ phận trong HTQL?
trách
nhiệm và
Trong trường hợp thay đổi cơ cấu
2
quyền hạn
tổ chức, sơ đồ tổ chức và mạng
170
Đồ án tốt nghiệp
lưới liên lạc khẩn cấp được điều
chỉnh ngay lập tức?
Vai trò, trách nhiệm, quyền hạn
trong HTQL có được:
3
- Lập thành văn bản ?
- Thông báo ?
Lãnh đạo cấp cao có cung cấp các
4
nguồn lực cần thiết cho việc thực
hiện HTQL?
ĐDLĐ có được chỉ định chịu
trách nhiệm chính trong việc xây
5
dựng, điều hành và duy
trì
HTQL?
5. Năng lực, đào tạo và nhận thức
Các thông tin cá nhân (bao gồm
1
vấn đề sức khỏe vả các yếu tố liên
quan) được kiểm soát theo các thủ
Năng lực
tục kiểm soát tài liệu?
Có các thủ tục để đảm bảo năng
2
lực nhân viên được thiết lập và
thực hiện?
Đào tạo đối với nhân viên mới
1
được thực hiện theo thủ tục ?
Việc đào tạo nhân viên mới có
2
bao gồm các rủi ro công việc,
Đào tạo và
chính sách và mục tiêu HSE?
nhận thức
Việc đào tạo nhân viên mới có
3
bao gồm kế hoạch và số liên hệ
khẩn cấp không?
4 Danh sách đào tạo HSE có được
171
Đồ án tốt nghiệp
phân loại bởi các loại hình công
việc và bộ phận không?
Việc đào tạo HSE bởi các loại
công việc có bao gồm các tiêu chí
5
sử dụng thiết bị, máy móc, công
cụ và PPE không?
Đào tạo giám sát có được thực
6
hiện theo thủ tục?
Nhân viên có nhận thức được tầm
quan trọng của sự phù hợp với:
- Chính sách, mục tiêu và chỉ tiêu
7
?
- Các thủ tục và hướng dẫn công
việc ?
Hồ sơ đào tạo có được quản lý và
8
duy trì?
6. Thông tin liên lạc
Công ty có thủ tục “Thông tin liên
1
lạc” ?
Thủ tục này có đảm bảo :
- Thông tin liên lạc nội bộ giữa
các cấp và bộ phận chức năng
2
khác nhau của tổ chức ?
- Tiếp nhận và phản hồi các thông
Thông tin
tin từ các bên liên quan bên
liên lạc
ngoài ?
Nếu Công ty nhận một câu hỏi ở
3
bên ngoài về vấn đề HSE sẽ tiếp
nhận và trả lời như thế nào ?
Khi có khiếu nại HSE, Công ty xử
4
lý ra sao ?
172
Đồ án tốt nghiệp
Công ty có thông tin cho bên
ngoài các khía cạnh HSE đáng
5
kể ? Hình thức thông tin như thế
nào ?
Ai là người chịu trách nhiệm nhận
6
và trả lời các yêu cầu từ cơ quan
pháp luật ?
7. Kiểm soát tài liệu
Tổ chức có xây dựng
thủ
1
tục “Kiểm soát tài liệu” ?
Thủ tục kiểm soát tài liệu có đảm
bảo :
- Định kỳ xem xét, chỉnh sửa khi
cần thiết và được phê duyệt bởi
người có thẩm quyền ?
- Quy định người được phép truy
2
cập các tài liệu của HTQL?
- Quy định người chịu trách
nhiệm biên soạn, phê duyệt và
Kiểm soát
ban hành các tài liệu ?
tài liệu
- Cách thức phân biệt tài liệu
chính và tài liệu lỗi thời ?
Tài liệu dạng văn bản được kiểm
3
soát như thế nào?
Tổ chức kiểm soát tài liệu dạng
4
điện tử như thế nào?
Tài liệu có đảm bảo :
- Rõ ràng, dễ đọc ?
5
- Có lưu giữ theo thời gian quy
định?
- Có lưu giữ theo thứ tự?
173
Đồ án tốt nghiệp
Tổ chức phân phối và truyền đạt
6
tài liệu như thế nào ?
8. Kế hoạch chuẩn bị và ứng phó tình trạng khẩn cấp
Công ty có xây dựng và duy trì
1
thủ tục “Đáp ứng tình trạng khẩn
cấp”?
Thủ tục có đảm bảo:
- Xác định các tình trạng khẩn cấp
và sự cố tiềm ẩn?
- Có các biện pháp ứng phó và
2
phòng ngừa khi sự cố xảy ra?
- Có các số liên lạc khẩn cấp
không?
- Có thực hiện huấn luyện khẩn
cấp không?
Kế hoạch
Sau khi sự cố hoặc tình trạng
khẩn cấp
3
khẩn cấp xảy ra, Công ty có xem
xét hoặc điều chỉnh lại thủ tục?
Công ty có đào tạo nhân viên về
các biện pháp đáp ứng tình trạng
4
khẩn cấp? Chương trình đào tạo
như thế nào?
Công ty có định kỳ thử nghiệm
các thủ tục về chuẩn bị sẵn sàng
5
và đáp ứng với tình trạng khẩn
cấp?
Công ty có ghi nhận và lưu trữ
6
các tình trạng khẩn cấp đã xảy ra?
9. Giám sát và đo lường
Tổ chức có thiết lập và duy trì thủ
Giám sát
1
tục “Giám sát và đo” không?
và đo
174
Đồ án tốt nghiệp
Thủ tục có đảm bảo:
lường
- Giám sát và đo các đặc trưng
chủ chốt của các hoạt động HSE
2
đáng kể?
- Thực hiện việc giám sát và đo
thường xuyên?
Thiết bị đo lường có được:
- Hiệu chuẩn và bảo trì?
3
- Lưu giữ hồ sơ kiểm định/hiệu
chuẩn ?
Có kế hoạch hành động khắc phục
4
được thành lập và thực hiện?
10. Điều tra sự cố
Có quy trình cụ thể và biện pháp
1
KPPN cho điều tra sự cố được
thành lập và tài liệu?
Có báo cáo của điều tra sự cố bao
gồm việc phân tích nguyên nhân
Điều tra sự
2
gốc rễ và hành động khắc phục
cố
thích hợp?
Có các biện pháp khắc phục thích
3
hợp được thực hiện để giảm thiểu
tai nạn tương tự?
11. Kiểm soát hồ sơ
Tổ chức có thiết lập và duy trì thủ
tục “Kiểm soát hồ sơ”?
Thủ tục có đảm bảo hồ sơ môi
Kiểm soát
trường được:
hồ sơ
- Nhận dạng ?
- Bảo quản ?
- Hủy bỏ ?
175
Đồ án tốt nghiệp
Hồ sơ môi trường có được đảm
bảo:
- Rõ ràng, dễ đọc, dễ nhận dạng.
- Dễ truy tìm nguồn gốc của hoạt
động, sản phẩm, dịch vụ liên
quan.
- Được bảo vệ chống hủy hoại, hư
hỏng hoặc mất mát.
Thời gian lưu trữ hồ sơ có được
quy định và văn bản hóa?
Ai chịu trách nhiệm xác định thời
gian lưu trữ hồ sơ?
Sau khi hết thời gian lưu trữ, hồ
sơ được xử lý như thế nào?
12. Đánh giá nội bộ
Tổ chức có thiết lập và duy trì thủ
tục “Đánh giá nội bộ”?
Thủ tục đánh giá có bao gồm:
- Phạm vi đánh giá?
- Tần suất đánh giá ?
- Phương pháp đánh giá ?
- Báo cáo kết quả đánh giá và các
hành động khắc phục phòng ngừa
Đánh giá
?
nội bộ
Tổ chức có lập kế hoạch đánh
giá?
Tổ chức có xem xét kết quả đánh
giá lần trước trong khi chuẩn bị
kề hoạch đánh giá
tiếp
theo
không?
Tổ chức lựa chọn đánh giá viên
176
Đồ án tốt nghiệp
như thế nào?
Tổ chức xác định trách nhiệm và
quyền hạn như thế nào để xử lý sự
không phù hợp phát hiện trong
khi đánh giá?
Kết quả đánh giá có được thông
tin đến ban lãnh đạo và cá nhân
liên quan không ?
13. Xem xét lãnh đạo
Có kế hoạch cụ thể cho cuộc họp
1
HSE được thành lập? (số người
tham gia và thời gian)
Cuộc họp HSE được thực hiện
2
thường xuyên?
Cuộc họp HSE có xem xét các kết
3
quả đánh giá rủi ro (các yếu tố
Xem xét
nguy cơ và biện pháp)?
lãnh đạo
Các kết quả của cuộc họp HSE
4
được ghi nhận, lưu trữ, và quản
lý?
Có kế hoạch KPPN/cải tiến được
5
thực hiện?
Có xem xét kết quả của lần họp
6
trước?
177
Đồ án tốt nghiệp
LOGO
Ký hiệu: HSE – PR – 012/F04 Lần sửa đổi: Ngày hiệu lực
TÊN CÔNG TY
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ NỘI BỘ
Ngày đánh giá: Trưởng đơn vị đánh giá: Chữ ký:
Đơn vị được đánh giá: Trưởng nhóm dánh giá: Chữ ký:
Phạm vi đánh giá:
STT Điểm không phù hợp Hành động khắc phục Ngày dự kiến hoàn Kiểm tra xác nhận Ghi chú
(Đánh giá viên ghi) (Bên được đánh (Đánh giá viên ghi) thành
giá ghi) (Bên được đánh
178
giá ghi)
Đồ án tốt nghiệp
TÊN CÔNG TY
LOGO
Ký hiệu: HSE – PR – 012/F04 Lần sửa đổi: Ngày hiệu lực
BẢNG TỔNG HỢP ĐÁNH GIÁ NỘI BỘ
Các điểm không phù hợp
Các điểm không phù hợp chưa xử lý
Hành động
STT
Đơn vị được đánh giá
Ghi chú
Nội dung
Đã xử lý
Nội dung
khắc phục –
phòng ngừa
179
Đồ án tốt nghiệp
PHỤ LỤC A13
THỦ TỤC XEM XÉT LÃNH ĐẠO
Người lập
Tên: Ký tên: Ngày lập:
Người xem xét
Tên: Ký tên: Ngày lập:
Người duyệt
Tên: Ký tên: Ngày lập:
180
Nội dung soát xét Ngày soát Lần soát xét xét Nội dung cũ Nội dung mới
Đồ án tốt nghiệp
LOGO TÊN
Thủ tục xem xét lãnh đạo
CÔNG TY
Ký hiệu: HSE – PR – 013 Lần sửa đổi: Ngày hiệu lực: Số trang: 1/4
1. Mục đích
Thủ tục này xác định quá trình xem xét lãnh đạo, mục tiêu của nó, đầu vào và
đầu ra. Quá trình này được xem xét bởi lãnh đạo cấp cao theo kế hoạch để đảm bảo
hiệu quả hệ thống liên tục và kết hợp với chính sách và mục tiêu HSE.
2. Phạm vi
Thủ tục này áp dụng cho tất cả các cuộc họp xem xét lãnh đạo về HTQL HSE.
3. Định nghĩa
Xem xét của lãnh đạo: Là cuộc họp đánh giá sự phù hợp và hiệu quả của
HTQL, xem xét mục tiêu, phương hướng hoạt động của hệ thống có phù hợp
tình hình thực tế của Công ty và phù hợp với yêu cầu của tiêu chuẩn.
ĐDLĐ: Đại diện lãnh đạo.
HTQL HSE: Hệ thống quản lý HSE.
4. Nội dung
4.1. Tần suất họp
Ban lãnh đạo sẽ họp xem xét hệ thống, ít nhất 1lần/năm hoặc khi cần thiết
nhằm:
+ Bảo đảm tính thích hợp, đầy đủ, hiệu lực và liên tục của HTQL.
+ Đánh giá các cơ hội cải tiến và nhu cầu thay đổi HTQL kể cả chính sách,
mục tiêu và chỉ tiêu.
+ Thiết lập các mục tiêu, chỉ tiêu mới.
181
4.2. Thành phần tham dự cuộc họp xem xét và đầu vào cuôc họp
Đồ án tốt nghiệp
Ban HSE sẽ chịu trách nhiệm chuẩn bị cuộc họp xem xét của lãnh đạo bao
gồm cả việc chuẩn bị hồ sơ và thành phần tham dự.
Thành phần tham dự gồm:
+ Ban lãnh đạo công ty.
+ Đại diện lãnh đạo phụ trách HTQL của công ty.
+ Đại diện ban đánh giá nội bộ.
+ Trưởng ban HSE.
Tối thiểu, mỗi cuộc họp xem xét lãnh đạo phản xem xét những điều sau đây:
1. Yêu cầu chung
Sự phù hợp, đầy đủ và hiệu quả của các chính sách HSE.
Sự phù hợp, đầy đủ và hiệu quả các mục tiêu và chỉ tiêu HSE (cũng như
tình trạng hiện tại các phòng ban với các mục tiêu).
Sự phù hợp tổng thể, đầy đủ và hiệu quả của HSE.
Tình trạng của các hành động khắc phục và phòng ngừa.
Các kết quả của bất cứ cuộc kiểm toán HSE tiến hành kể từ khi tổ chức
buổi họp xem xét cuối cùng.
Tình trạng của kế hoạch đánh giá nội bộ;
Sự phù hợp, đầy đủ và hiệu quả của các khóa đào tạo HSE.
Các kết quả của bất kỳ hành động ghi nhận từ buổi họp xem xét lãnh đạo
trước.
Tình trạng của các mối nguy HSE.
Thủ tục hoạt động và các chương trình cải tiến.
Yêu cầu pháp lý và các tuân thủ khác.
Các nhà cung cấp và nhà thầu.
Tình trạng thông tin liên lạc.
2. Môi trường:
182
Lượng nước thải.
Đồ án tốt nghiệp
Lượng khí thải
Quản lý chất thải (gồm lưu trữ hóa chất).
Quản lý đất đai (đất bị ô nhiễm).
Sử dụng các nguồn tài nguyên.
3. An toàn và sức khỏe
Số vụ tai nạn/tử vong
Số vụ tai nạn/ 1 triệu giờ làm việc.
Số vụ tai nạn giao thông.
Giám sát sức khỏe nghề nghiệp.
Thanh tra sức khỏe nghề nghiệp.
4.3. Tiến hành họp và rút ra các cơ hội cải tiến, khắc phục hoặc phòng ngừa
Dựa vào các hồ sơ, báo cáocủa ban HSE và các phòng ban. Ban lãnh đạo sẽ
xem xét, đánh giá và đưa ra các cơ hội cải tiến.
Sau khi cuộc họp xem xét lãnh đạo kết thúc, có thể đưa ra các kết luận và hành
động về:
+ Yêu cầu hành động khắc phục, phòng ngừa
+ Những thay đổi về biện pháp quản lý nhằm đảm bảo tính phù hợp, thích ứng
và hiệu quả của HTQL.
+ Những thay đổi cần thiết về hoạt động, sản phẩm hoặc dịch vụ.
+ Những thay đổi về cơ sở vật chất, nguồn nhân lực và các khoản thu chi tài
chính có liên quan đến việc điều chỉnh, cải tiến hệ thống.
+ Các hoạt động liên quan đến những thay đổi có thể có đối với chính sách, các
mục tiêu, chỉ tiêu và các yếu tố khác của HTQL.
+ Khi đã xác định được các cơ hội cải tiến và hoạt động nào nên được ưu tiên
tiến hành, Ban HSE có trách nhiệm lập kế hoạch cho các hoạt động cải tiến
này. Cần lưu ý rằng: những thay đổi trong HTQL cần phải được thực hiện
183
một cách tương ứng theo các kế hoạch đó.
Đồ án tốt nghiệp
Một bản sao biên bản của cuộc họp sẽ được phân phát cho người tham dự và
bất kỳ cá nhân được phân công nhiệm vụ bởi Trưởng ban HSE hoặc Trưởng bộ
phận. Một bản sao biên bản họp cũng sẽ được giữ lại trong hồ sơ. Tất cả những mục
tiêu và chỉ tiêu HSE mới và/hoặc thay đổi đặt ra trong quá trình xem xét lãnh đạo
được bố trí trong kế hoạch hàng năm HSE.
5. Hồ sơ
Biên bản họp xem xét của lãnh đạo.
Báo cáo kết quả thực hiện HTQL của Công ty.
6. Phụ lục
184
HSE – PR – 13/F01 (Biên bản họp xem xét của lãnh đạo).
Đồ án tốt nghiệp
TÊN CÔNG TY
LOGO
Ký hiệu: HSE – PR – 013/F 01 Lần sửa đổi: Ngày hiệu lực:
BIÊN BẢN HỌP XEM XÉT LÃNH ĐẠO
Kỳ họp: .................................................................................................................
Thời gian - địa điểm: ...........................................................................................
Thành phần: .........................................................................................................
Những vấn đề đưa ra xem xét: ............................................................................
Các quy định sau phiên họp:
185
STT Nội dung công việc Cá nhân/đơn vị thực hiện Thời hạn Theo dõi thực hiện
Đồ án tốt nghiệp
PHỤ LỤC B
TIÊU CHUẨN AN TOÀN VÀ SỨC KHỎE
186
Đồ án tốt nghiệp
PHỤ LỤC B1
HƯỚNG DẪN AN TOÀN ĐIỆN
Người lập
Tên: Ký tên: Ngày lập:
Người xem xét
Tên: Ký tên: Ngày lập:
Người duyệt
Tên: Ký tên: Ngày lập:
187
Nội dung soát xét Ngày soát Lần soát xét xét Nội dung cũ Nội dung mới
Đồ án tốt nghiệp
LOGO TÊN
CÔNG TY
Hướng dẫn an toàn điện
Ký hiệu: HSE – HD – 001 Lần sửa đổi: Ngày hiệu lực: Số trang: 1/4
1. Mục đích
Để xác định tập hợp các yêu cầu bắt buộc để đảm bảo an toàn của nhân viên
làm việc với các thiết bị điện.
2. Phạm vi
Áp dụng cho tất cả các địa điểm thuộc phạm vi Công ty.
Tuân thủ nghiêm ngặt các yêu cầu của thủ tục này là bắt buộc.
3. Định nghĩa
Công việc về điện: bao gồm
a) Làm việc với hệ thống điện.
b) Làm việc với thiết bị điện.
c) Hoặc cả hai.
Hệ thống điện: là nguồn cung cấp điện cho tòa nhà, tủ phân phối và hệ thống
dây điện cố định.
Thiết bị điện: thiết bị tiêu thụ điện hoặc kết nối hệ thống điện.
RCD (Residual Current Device): thiết bị ngắt mạch điện tự động khi xuất
hiện sự mất cân bằng về cường độ dòng điện giữa cặp dây pha và dây trung
tính.
4. Nội dung
4.1. Yêu cầu chung
Không xử lý các thiết bị điện dẫn tay ướt hoặc nếu bề mặt sàn ướt.
Luôn tắt và rút phích cắm các thiết bị khi tiến hành bảo dưỡng.
Không sử dụng thiết bị điện có phích cắm hoặc hệ thống dây điện bị lỗi.
Bất kỳ sửa chữa được thực hiện cho thiết bị lỗi phải được thực hiện bởi thợ
188
điện đủ điều kiện.
Đồ án tốt nghiệp
Trong khi cài đặt ban đầu của bất kỳ thiết bị, dây điện phải được kiểm tra
bằng mắt các khiếm khuyết.
Tất cả các công cụ điện cầm tay phải được kiểm tra bằng mắt trước khi dùng.
Bất kỳ công cụ điện bị hư hỏng phải được ngay loại bỏ lập tức khỏi dịch vụ.
PPE và thiết bị an toàn khác có liên quan phải được lưu trữ và sử dụng phù
hợp với các khuyến nghị của nhà sản xuất. Kiểm tra thường xuyên và bảo
dưỡng được yêu cầu để đảm bảo rằng bất kỳ thiết bị vẫn còn phù hợp cho
mục đích sử dụng.
4.2. Xác định các mối nguy về điện
4.2.1. Các mối nguy về điện phải được nhận diện theo thủ tục đánh giá rủi ro và
được tiến hành bởi ban HSE, và tham vấn với các công nhân thực hiện công
việc liên quan tới điện.
4.2.2. Các mối nguy có thể phát sinh từ hệ thống điện hoặc thiết bị điện bao gồm:
a) Việc thiết kế, xây dựng, lắp đặt, bảo trì và kiểm tra các thiết bị điện
hoặc hệ thống điện.
b) Thay đổi thiết kế hoặc sửa đổi.
c) Bảo vệ điện không đầy đủ hoặc không hoạt động.
d) Thiết bị điện được sử dụng trong một khu vực mà không khí hiện diện
rủi ro cháy nổ, ví dụ trong không gian hạn chế.
e) Độ tuổi của các thiết bị điện và hệ thống điện.
f) Tiếp xúc với điện từ trường.
4.2.1. Quá trình xác định mối nguy nên được tiến hành trước khi:
a) Kết nối và cung cấp điện cho hệ thống điện mới tại một nơi làm việc.
b) Việc hiệu chỉnh, bảo trì hoặc sửa chữa một nguồn cung cấp điện hiện có tại
một nơi làm việc, hoặc của bất kỳ thiết bị điện hoặc hệ thống điện hiện có tại
nơi làm việc.
c) Bất kỳ thiết bị điện được lắp đặt hoặc vận hành.
4.3. Biện pháp kiểm soát
189
4.3.1. Loại bỏ rủi ro đối với sức khỏe và sự an toàn cho phù hợp thực tế.
Đồ án tốt nghiệp
4.3.2. Nếu không phù hợp thực tế để loại bỏ rủi ro, các biện pháp kiểm soát sẽ được
lựa chọn giảm dần từ hệ thống phân cấp kiểm soát.
4.3.3. Ví dụ các biện pháp kiểm soát bao gồm nhưng không hạn chế:
Loại bỏ Hủy bỏ các thiết bị điện.
Thiết kế trong hoặc ngoài phạm vi các tính năng
nhất định.
Thay thế Thay thế các công cụ điện với pin.
Sử dụng chất liệu cách điện.
Cô lập Cô lập, ngắt nguồn và gắn thẻ thẻ cảnh báo nguồn
điện trong khi vận hành hoặc bảo dưỡng.
Dựng lên một rào cản xung quanh khu vực công
việc.
Hạn chế quyền truy cập vào bảng điện và thiết bị
điện.
Biện pháp kỹ thuật Sử dụng RCD.
Quản lý hành chính Gắn và thử các thiết bị điện.
Cấm sử dụng các thiết bị điện khi trời mưa.
Áp dụng khoảng cách an toàn tối thiểu khi làm việc
gần đường dây điện phía trên.
Sử dụng các bảng cảnh báo.
PPE Sử dụng găng tay cách điện, giày cách điện…
4.3.4. Sử dụng RCD
1. Đả bảo nguy cơ điện liên quan cung cấp điện từ thiết bị cắm (ví dụ thông qua
một ổ cắm) được giảm thiểu bằng cách sử dụng một RCD thích hợp trong
môi trường làm việc thân thiện. Ví dụ về các thiết bị điện đòi hỏi một RCD
bao gồm:
190
a) Thiết bị điện cầm tay, ví dụ như khoan, cưa, dao điện…
Đồ án tốt nghiệp
b) Thiết bị điện di chuyển trong khi hoạt động như búa khoan, dây nối,
hàn điện…
2. RCD nên được kiểm tra 6 tháng/lần. RCD hư hỏng phải được thay thế ngay
lập tức
4.4. Đào tạo
Các kỹ thuật viên điện phải được đào tạo để thực hiện giám định mỗi loại thiết
bị điện. Tất cả nhân viên làm việc trên / với các thiết bị điện phải được đào tạo lại
mỗi năm một lần hoặc bất cứ khi nào có một thay đổi lớn được giới thiệu trong các
191
hệ thống/thiết bị điện tại các đơn vị.
Đồ án tốt nghiệp
PHỤ LỤC B2
HƯỚNG DẪN AN TOÀN KHÔNG GIAN HẠN CHẾ
Người lập
Tên: Ký tên: Ngày lập:
Người xem xét
Tên: Ký tên: Ngày lập:
Người duyệt
Tên: Ký tên: Ngày lập:
192
Nội dung soát xét Ngày soát Lần soát xét xét Nội dung cũ Nội dung mới
Đồ án tốt nghiệp
LOGO TÊN
Hướng dẫn an toàn không gian hạn chế
CÔNG TY
Ký hiệu: HSE – HD – 002 Lần sửa đổi: Ngày hiệu lực: Số trang: 1/10
1. Mục đích
Đưa ra các hướng dẫn, các quy định cần thiết nhằm đảm bảo người lao động
vào làm việc trong không gian hạn chế nhận thức được rủi ro tiềm ẩn, được đào tạo
và sử dụng đầy đủ các trang thiết bị có liên quan để thực hiện công việc một cách an
toàn.
2. Phạm vi
Quy trình này áp dụng cho tất cả người lao động làm việc tại Công ty, nhà
thầu và các bên liên quan làm việc trong không gian hạn chế thuộc phạm vi quản lý
của Công ty.
3. Định nghĩa
Không gian hạn chế: là không gian bị che kín một phần hay toàn bộ mà khu
vực đó người lao động không thể thực hiện công việc bình thường, bị giới hạn
lối ra vào và lối thoát hiểm và có thể tồn tại các loại khí độc hại. Không gian
hạn chế có thể bao gồm: bồn chứa, nồi hơi, thiết bị nén áp suất, bồn xilô, hầm
mỏ, cống rãnh…
Giấy phép làm việc: là văn bản do người có thẩm quyền cấp phép và cho
phép người lao động thực hiện công việc một cách an toàn trong phạm vi được
phép.
Người có thẩm quyền: người có quyền cấp phép làm việc và chịu trách
nhiệm toàn bộ đối với việc kiểm tra khu vực, xác định vị trí làm việc, xác định
các biện pháp kiểm soát an toàn cần thiết và ghi vào giất phép là việc.
Người được cấp phép: người được phép thực hiện công việc trong phạm vi giấy phép làm việc quy định, chịu trách nhiệm trực tiếp kiểm tra và tuân thủ
193
các yêu cầu trong giấy phép làm việc.
Đồ án tốt nghiệp
4. Tài liệu tham chiếu
Thủ tục xác định, đánh giá và kiểm soát các rủi ro an toàn, sức khỏe nghề
nghiệp và các khía cạnh môi trường.
Thủ tục chuẩn bị và ứng phó tình trạng khẩn cấp.
Quy trình giấy phép làm việc.
Quy trình cấp phát bảo hộ lao động.
5. Trách nhiệm 5.1. Trưởng bộ phận: có trách nhiệm cung cấp các nguồn lực cần thiết để đảm bảo hệ thống làm việc an toàn, đảm bảo thủ tục này được hiểu, áp dụng và
trong khu vực họ quản lý.
5.2. Giám sát
a) Tuân thủ các quy trình, hướng dẫn an toàn và các quy định trong quá trình
thực hiện công việc trong không gian hạn chế.
b) Đảm bảo người lao động dưới quyền quản lý nhận thức được mối nguy tiềm ẩn khi làm việc với không gian hạn chế thông qua quá trình đánh giá rủi ro
công việc.
c) Giám sát phải giám sát chặt chẽ vối các yêu cầu sau:
Tiến hành đánh giá rủi ro trước khi bắt đầu công việc. Đảm bảo kiểm tra không khí và yêu cầu thông gió được thực hiện. Bố trí bảng cảnh báo, người trực bên ngoài, thiết bị chống té ngã, thiết bị cứu hộ, thiết bị chữ cháy và phương tiện liên lạc…được duy trì trong suốt
quá trình làm việc.
Đảm bảo người bước vào một không gian giới hạn có đầy đủ thông tin, hướng dẫn và đào tạo trong các mối nguy hiểm cụ thể, biện pháp phòng
ngừa và kế hoạch khẩn cấp.
5.3. Người lao động
a) Tuân thủ các quy trình, hướng dẫn an toàn và các quy định trong quá rình
thực hiện công việc.
b) Được đào tạo chuyên môn và có khả năng thực hiện công việc được giao,
nhận thức được mối nguy tiềm ẩn và sự nguy hiểm.
6. Quy trình
194
6.1. Xác định không gian hạn chế
Đồ án tốt nghiệp
Xác định không gian hạn chế
Yes
Đóng một phần hay đóng toàn bộ?
No
Yes
Là không gian được thiết kế cho mục đích khác thay vì cho con người?
No
Yes
Yes
Không gian có nồng độ oxy ngoài phạm vi oxy an toàn?
No
Không gian hạn chế
Không phải không gian hạn chế
Yes
Không gian có khí gây mất ý thức hoặc ngạt thở?
No
No
Yes
Không gian có khí có thể gây cháy nổ không?
No
Yes
Không gian có chất rắn tự do lơ lửng gây ngạt thở hoặc gia tăng mực nước gây chết đuối?
195
6.2. Các loại giấy phép đối với không gian hạn chế
Đồ án tốt nghiệp
Không gian hạn chế đòi hỏi mức độ khác nhau cho phép tùy thuộc vào các
mối nguy hiểm liên quan đến công việc sẽ được thực hiện trong không gian hạn chế.
Tất cả không gian hạn chế có một trong hai loại giấy phép dưới đây:
Chỉ giấy phép làm việc.
Giấy phép làm việc và giấy phép không gian hạn chế.
1. Không gian hạn chế chỉ yêu cầu giấy phép làm việc
Không gian hạn chế được kiểm soát các mối nguy.
Kiểm soát được các nguồn năng lượng hoàn toàn.
Có lối vào và ra riêng biệt không bị giới hạn.
Chiếu sáng đầy đủ vị trí làm việc và lối đi.
Thông gió bố trí tuần hoàn.
Các biện pháp kiểm soát an toàn được bố trí hợp lí.
2. Không gian hạn chế yêu cầu cả giấy phép làm việc và giấy phép không gian
hạn chế
Không gian hạn chế nơi các mối nguy hiểm không được kiểm soát đầy đủ.
Không thực hiện các biện pháp thông gió hữu hiệu.
Tồn tại các chất độc hại nhưng không xác định được nồng độ.
Khu vực hạn chế nhưng có nhiều hoạt động trong cùng thời điểm.
6.3. Đào tạo
Đảm bảo tất cả những người làm việc trong không gian hạn chế và các giám sát [hải
được đào tạo đầy đủ. Đào tạo tối thiểu nhưng không giới hạn các yêu cầu sau:
1. Các quy trình an toàn khi làm việc trong không gian hạn chế.
2. Sử dụng thiết bị hô hấp.
3. Sử dụng thiết bị an toàn: dây an toàn, mặt nạ, mũ bảo hiểm…
4. Kiểm tra nồng độ oxy và nồng độ khí cháy nổ.
196
5. Thông gió.
Đồ án tốt nghiệp
6. Biện pháp cô lập nguồn năng lượng, treo biển cảnh báo và lập rào chắn ngăn
xâm nhập.
7. Cứu hộ/sơ cấp cứu.
8. Phòng chống cháy nổ.
9. Thiết bị liên lạc
10. Thoát hiểm.
6.4. Đánh giá rủi ro
Một đánh giá rủi ro được thực hiện bởi người có thẩm quyền trước khi tiến
hành bất cứ nhiệm vụ gắn liền với không gian hạn chế để xác định bất kỳ mối nguy
hiểm, đánh giá rủi ro và xác định các biện pháp phòng ngừa. Việc đánh giá phải
được ghi chép và tối thiểu các yêu cầu dưới đây
Các mối nguy của không gian hạn chế.
Các nhiệm vụ cần được tiến hành, kể cả nhu cầu vào các không gian hạn chế.
Môi trường làm việc.
Thiết bị làm việc cùng thiết bị an toàn được đề nghị sử dụng.
Thủ tục ứng phó khẩn cấp.
Thẩm quyền của những người thực hiện nhiệm vụ.
6.5. Kiểm tra không khí
Việc kiểm tra được thực hiện bởi người có thẩm quyền hoặc dưới sự giám sát
của giám sát viên.Kết quả kiểm tra ghi vào giấy phép. Các kiểm tra cần được tiến
hành theo trình tự sau:
Không khí thiếu oxy hoặc giàu oxy.
Các khí dễ cháy.
Các khí độc.
Để đánh giá, các giá trị giới hạn sau đây nên được sử dụng.
197
6.5.1. Nồng độ Oxy
Đồ án tốt nghiệp
Các khoảng nồng độ oxy chấp nhận được là từ 19,5% - 21%. Công việc không
được thực hiện nếu nồng độ oxy là ngoài phạm vi này.
6.5.2. Khí dễ cháy
Các chỉ số báo cháy cho thấy các phần trăm trong một phạm vi an toàn từ 0-
10% của giới hạn nổ dưới (LEL - Lower Explosive Limit) là lý tưởng.
6.5.3. Khí độc
Độc tố được đo bằng ppm, trong bất kỳ hoàn cảnh nào không vào không gian
hạn chế khi vượt các giới hạn quy định theo bảng tham khảo dưới đây.
Giới hạn 8h làm việc Giới hạn 15 phút làm Khí (ppm) việc (ppm)
5 1 Benzene (C6H6)
20 5 Hydrogen Sulphide (H2S)
30 5 Carbon Dioxide (CO2)
Carbon Monoxide (CO) 50 25
3 1 Nitrogen Dioxide (NO2)
Nitrogen Monoxide (NO) 50 25
5 2 Sulphur Dioxide (SO2)
6.6. Chuẩn bị vào không gian hạn chế
6.6.1. Thông gió
Các khu vực không gian hạn chế phải được thông gió một các tự nhiên hoặc
sử dụng các bện pháp cưỡng bức nhằm thiết lập và duy trì môi trường làm
việc an toàn cho người làm việc bên trong mà không cần dùng các thiết bị
thở hỗ trợ. Sự thông gió phải được thực hiện suốt quá trình làm việc.
Khi thực hiện thông gió cưỡng bức bằng cách sử dụng quạt thì phải:
1. Đảm bảo thiết bị làm vệc liên tục.
2. Thông gió có thể dừng lại khi kiểm tra nồng độ khí trước khi vào để
không cò sự sai lệch kết quả đo đạc.
198
6.6.2. Cô lập không gian hạn chế
Đồ án tốt nghiệp
Khi vào không gian hạn chế có các nguồn năng lượng bất lợi tiềm tàng gây
nguy hiểm cho con người thì phải cô lập.
Trước khi cô lập bất kỳ thiết bị hay hệ thống nào đó thì phải có sự cho phép
của người có chuyên môn liên quan.
Lập rào chắn và treo biển cảnh báo với khu vực không gian hạn chế.
6.6.3. Đánh giá lối vào không gian hạn chế
Người chịu trách nhiệm đảm bảo rằng một đánh giá đúng được thực hiện,
tham khảo ý kiến với người vào không gian hạn chế về lối vào vào.
Nếu không có thiết bị đặc biệt được xác định bởi sự đánh giá cho lối vào, thì
vào bình thường được thực hiện theo giấy phép vào không gian hạn chế bằng
cách mặc những PPE thích hợp.
Nếu đòi hỏi thiết bị đặc biệt như dây nịt an toàn, thiết bị chống rơi ngã, dây
an toàn…thì lựa chọn và cấp cho người làm việc. Các yêu cầu đặc biệt này sẽ
được ghi trong giấy phép vào không gian hạn chế bao gồm các PPE lựa chọn
để được sử dụng bởi những người vào không gian hạn chế.
6.6.4. Thoát hiểm và ứng cứu khẩn cấp
Trong trường hợp cần thoát hiểm thì cần tuân theo quy trình ứng phó sự cố
khẩn cấp của Công ty.
Tất cả người lao động có nghỉa vụ tự thoát hiểm và tuân theo hướng dẫn
nhóm ứng cứu sự cố.
Đảm bảo an toàn cho người lao động và máy móc thiết bị thoát hiểm.
6.7. Lựa chọn PPE và thiết bị khẩn cấp
Người chịu trách nhiệm đánh giá các loại PPE cần được mặc bởi người có
thẩm quyền vào hoặc làm việc trong không gian hạn chế cũng như thiết bị khẩn cấp
khác (ví dụ: thiết bị cứu hộ, cứu thương và chữa cháy …). PPE yêu cầu lựa chọn
với sự tham vấn với người có thẩm quyền phải mặc chúng.
Các thiết bị khẩn cấp phải phù hợp với công việc được thực hiện trong không
199
gian hạn chế và phải được duy trì trong điều kiện làm việc thích hợp. Thiết bị phải
Đồ án tốt nghiệp
được lựa chọn và sẵn sàng trong mọi tình huống với sự tham khảo ý kiến với người
có trách nhiệm.
6.8. Giám sát an toàn
Giám sát phải được bổ nhiệm để giám sát tất cả công việc trong không gian
hạn chế. Vai trò giám sát gồm:
Đảm bảo tất cả những người vào không gian hạn chế hiểu các yêu cầu cũng
như rủi ro công việc, giấy phép không gian hạn chế, và các giấy phép khác
có liên quan và đã ký vào những giấy phép. Giám sát an toàn cũng phải đảm
bảo rằng người lao động ký biên bản khi rời khỏi không gian hạn chế.
Theo dõi không gian và những người bên trong không bị phân tâm khỏi công
việc.
Duy trì liên lạc với những người trong không gian hạn chế (bằng lời nói, liên
lạc radio..)
Ghi kết quả kiểm tra khí trên giấy phép không gian hạn chế.
Đảm bảo các thủ tục khẩn cấp được đưa ra trước khi mọi người bước vào
không gian hạn chế.
Giám sát thiết bị hoặc các điều kiện bên ngoài không gian hạn chế, để đảm
bảo sức khỏe và sự an toàn của con người trong không gian (ví dụ.: thông
gió, xe chạy và thời tiết)
Tiến hành ứng cứu khẩn cấp nếu cần thiết.
6.9. Vào/làm việc trong không gian hạn chế
Trước khi bất kỳ người nào bước vào một không gian hạn chế, các biển cảnh
báo và các hàng rào bảo vệ phải được dựng lên để ngăn chặn xâm nhập của những
người không tham gia vào công việc.
Sau khi giấy phép được cấp, nhân viên có thẩm quyền trang bị các thiết bị thở
cần thiết đã cung cấp và thiết bị chống rơi ngả và mặc PPE thích hợp, đi vào không
200
gian hạn chế để thực hiện các công việc cần thiết.
Đồ án tốt nghiệp
Các nhân viên làm việc trong không gian theo dõi tình trạng của không khí
bằng cách sử dụng các công cụ thích hợp và thông báo các giám sát an toàn nếu có
bất kỳ sự thay đổi nào.
Trong khi công việc đang được tiến hành, giám sát an toàn duy trì thông tin
liên lạc thường xuyên với các nhân viên bên trong thông qua các phương tiện liên
lạc. Giám sát an toàn phải luôn ở tại vị trí khi có người làm việc trong không gian
hạn chế.
6.10. Rời khỏi không gian hạn chế
Sau khi hoàn thành công việc hoặc tạm đình chỉ công việc bên trong không
gian hạn chế, tất cả các nhân viên phải ký biên bản rời khỏi không gian hạn chế
càng sớm càng tốt. Giám sát an toàn đảm bảo rằng tất cả các nhân viên đã rời khỏi
không gian và bất kỳ công cụ hoặc vật liệu đưa vào được gỡ bỏ từ không gian trước
khi hủy bỏ giấy phép.
7. Hồ sơ
Các tài liệu sau đây sẽ được lưu giữ và duy trì trong thời gian quy định:
Giấy phép làm việc trong không gian hạn chế, tối thiểu là một tháng.
Các báo cáo đánh giá rủi ro để làm việc trong không gian hạn chế, trong năm
năm kể từ thời điểm có hiệu lực.
Hồ sơ đào tạo, trong thời hạn làm việc của nhân viên.
Tất cả các hồ sơ này sẽ được cung cấp cho người có trách nhiệm theo yêu cầu.
8. Phụ lục
HSE – HD – 002/F01 (Danh sách kiểm tra trước khi vào không gian hạn chế).
HSE – HD – 002/F02 (Bảng đăng ký người ra vào không gian hạn chế).
201
HSE – HD – 002/F03 (Giấy phép không gian hạn chế).
Đồ án tốt nghiệp
TÊN CÔNG TY
LOGO
Ký hiệu: HSE – HD – 002/F01 Lần sửa đổi: Ngày hiệu lực:
DANH SÁCH KIỂM TRA TRƯỚC KI VÀO
KHÔNG GIAN HẠN CHẾ
NHỮNG NGƯỜI LÀM VIỆC TRONG KHÔNG GIAN HẠN CHẾ: ĐỪNG
VÀO KHÔNG GIAN HẠN CHẾ KHI BẠN ĐÃ XEM XÉT CÁC CÂU HỎI
DƯỚI ĐÂY VÀ QUYẾT ĐỊNH KHÔNG GIAN LÀ AN TOÀN.
Có Không
1. Cuộc họp an toàn
Cuộc họp an toàn có được tổ chức để phổ biến về
các biện pháp an toàn không?
Sẽ có người làm việc cùng?
2. Giấy phép
Giấy phép không gian hạn chế được cấp chưa?
Giấy phép có quá hạn không?
3. Xác nhận
Các công cụ kiểm tra không khí được hiệu chỉnh
đúng chưa?
Người thực hiện kiểm tra là người có thẩm quyền?
Không khí trong không gian gian chế đã được kiểm tra?
4. Kiểm tra
Nồng độ oxy tối thiểu 19.5% nhưng không vượt
quá 21.5%?
Có các khí/hơi độc, dễ cháy không?
202
H2S
Đồ án tốt nghiệp
CO
CO2
CH4
Khác (cụ thể): ____________
5. Giám sát
Không khí trong không gian có được theo dõi khi
làm việc không?
Có ít nhất 1 giám sát an toàn không?
Có phương tiện liên lạc giữa giám sát và người lao
động khi làm việc không? (radio, miệng, dấu hiệu tay…)
Theo dõi và thông báo giám sát khi có sự thay đổi chất
lượng không khí?
6. Thông gió
Không gian có được thông gió trước khi vào không?
Có thông gió liên tục trong quá trình làm việc không?
7. Cô lập
Các nguồn năng lượng đã được cô lập chưa?
Đã đặt các biển cảnh báo và lập rào chắn ngăn xâm
nhập chưa?
8. PPE/thiết bị
Có yêu cầu thiết bị bảo hộ không? (giầy, kính…)
Có yêu cầu thiết bị đặc biệt không?
(thiết bị cứu hộ, thiết bị liên lạc…)
Có yêu cầu dụng cụ đặc biệt không?
Có yêu cầu thiết bị thở không?
Có yêu cầu chiếu sáng không?
9. Đào tạo
203
Đã được đào tạo về không gian hạn chế?
Đồ án tốt nghiệp
10. Ứng cứu
Có người giám sát bên ngoài và thông tin liên lạc
khi thực hiện công việc?
Có các thiết bị chữa cháy?
Có kế hoạch ứng cứu khẩn cấp?
204
Có thiết bị ứng cứa khẩn cấp trong tình trạng sẵn sàng?
Đồ án tốt nghiệp
TÊN CÔNG TY
LOGO
Ký hiệu: HSE – HD – 002/F02 Lần sửa đổi: Ngày hiệu lực:
BẢNG ĐĂNG KÝ NGƯỜI RA VÀO
KHÔNG GIAN HẠN CHẾ
Số giấy phép: Khu vực làm việc: Người giám sát:
Ngày: Loại không gian hạn chế:
1. Tôi hiểu phạm vi công việc, các mối nguy và rủi ro hiện diện đã đề cập, và cam kết thực hiện đầy đủ các biện pháp
kiểm soát và phòng ngừa thỏa thuận.
2. Tôi đã được hướng dẫn làm việc an toàn và được cung cấp thông tin về các mối nguy hiện diện tại địa điểm làm việc.
3. Tôi đã được huấn luyện về không gian hạn chế và có đoủ năng lực thực hiện công việc yêu cầu.
Họ tên Vào Ra
205
Ngày Thời gian Chữ ký Ngày Thời gian Chữ ký
Đồ án tốt nghiệp
TÊN CÔNG TY
LOGO
Ký hiệu: HSE – HD – 002/F03 Lần sửa đổi: Ngày hiệu lực:
GIẤY PHÉP KHÔNG GIAN HẠN CHẾ
Giấy phép số. KHÔNG GIAN HẠN CHẾ
Mô tả công việc
Công cụ đặc biệt được sử dụng Địa điểm/vị trí công việc
Các mối nguy chính
Kiểm soát
Không xác định
Không gian có bị tác động từ khu vực lân cận không? (giao thông…) Có dựng biển báo và/hoặc rào chắn ngăn cách địa điểm làm việc không? Có yêu cầu kiểm tra không khí không?
Có Không
Thông gió:
Tự nhiên
Cưỡng bức
Có yêu cầu thiết bị chống rơi ngã không? Có Không
Có yêu cầu chiếu sáng? Có
Không
Có bổ sung PPE theo yêu cầu Có
Không
Radio Tín hiệu tay Khác:
Biện pháp liên lạc: Miệng Kiểm tra không khí
Lần kiểm tra thứ 1
Lần kiểm tra thứ 2
Khí
Kết quả đo
Khí
Kết quả đo
Kết quả (Đạt/Không đạt)
Kết quả (Đạt/Không đạt)
O2
Giơi hạn cháy (LEL) H2S
CO
Khác:
Người kiểm tra:
Ký tên:
206
Đồ án tốt nghiệp
ỦY QUYỀN VÀ CHẤP NHẬN
Tôi xác nhận rằng tôi đã xác minh các thông tin trên và đảm bảo rằng các biện pháp phòng ngừa cần thiết đã được thực hiện. An toàn để thực hiện công việc theo quy định nêu trên và các thông tin giấy phép đã được giải thích cho tất cả các công nhân tham gia. Tôi chịu trách nhiệm đối với công việc này. Người giám sát Ký tên
Ngày hết hiệu lực
Ngày
Ngày
Người ủy quyền
BÀN GIAO HOẶC TẠM HOÃN Tôi xác nhận rằng công việc đã được hoàn thành / chưa hoàn thiện *, và các khu vực còn lại trong tình trạng an toàn và gọn gàng. (* Xóa cho phù hợp) Người giám sát Tôi đã kiểm tra hoàn thành / chưa hoàn thiện * và bãi bỏ giấy phép này. (* xóa cho phù hợp) Người ủy quyền
207
Đồ án tốt nghiệp
PHỤ LỤC B3
HƯỚNG DẪN LÀM VIỆC TRÊN CAO
Người lập
Tên: Ký tên: Ngày lập:
Người xem xét
Tên: Ký tên: Ngày lập:
Người duyệt
Tên: Ký tên: Ngày lập:
208
Nội dung soát xét Ngày soát Lần soát xét xét Nội dung cũ Nội dung mới
Đồ án tốt nghiệp
LOGO TÊN
Hướng dẫn làm việc trên cao
CÔNG TY
Ký hiệu: HSE – HD – 003 Lần sửa đổi: Ngày hiệu lực: Số trang: 1/7
1. Mục đích
Mục đích là để đảm bảo cả về pháp lý và các yêu cầu an toàn được đáp ứng để
ngăn chặn thiệt hại trong các nhiệm vụ liên quan đến làm việc trên cao.
2. Phạm vi
Thủ tục này áp dụng cho:
Các quá trình làm việc trên cao.
Ngăn ngừa các vật thể rơi.
3. Định nghĩa
Làm việc trên cao: bất kỳ công việc được tiến hành ở độ cao 2m trở lên và có
nguy cơ chấn thương/tử vong do rơi ngã.
Thiết bị chống rơi ngã: thiết bị được thiết kế để ngăn một người khỏi rơi ngã.
4. Tài liệu tham khảo
QCVN 18: 2014/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia an toàn trong xây dựng.
QCVN 23: 2014/BLĐTBXH Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hệ thống chống rơi
ngã cá nhân.
Hướng dẫn lắp đặt giàn giáo.
Quy trình giấy phép làm việc.
5. Trách nhiệm
5.1. Quản lý địa điểm làm việc
Xác định các nguy cơ cao làm việc trên cao ở nơi làm việc;
Tham vấn với nhân viên HSE và nhân viên liên quan để xác định và quản lý
nguy cơ làm việc trên cao.
209
Đảm bảo đánh giá rủi ro được tiến hành.
Đồ án tốt nghiệp
Rà soát các biện pháp kiểm soát để làm việc trên cao có hiệu quả và an toàn.
Tuân thủ pháp luật liên quan đến làm việc trên cao.
5.2. Người lao động
Báo cáo các nguy cơ làm việc trên cao cho quản lý nơi làm việc.
Hỗ trợ quản lý nơi làm việc và / hoặc nhân viên HSE đánh giá rủi ro.
Tuân thủ quy trình làm việc an toàn và giấy phép làm trên cao.
6. Làm việc trên cao
6.1. Quản lý chung
Hạn chế làm việc trên cao nếu nó là an toàn và phù hợp thực tế để làm các
công việc khác hơn là làm trên cao.
Đảm bảo rằng tất cả các công việc trên cao được hoạch định đúng đắn, giám
sát phù hợp và thực hiện một cách an toàn.
Lập kế hoạch cho trường hợp khẩn cấp và cứu hộ.
Thực hiện đánh giá rủi ro cao khi chuẩn bị làm việc trên cao.
Hướng dẫn, đào tạo công nhân trong các biện pháp phòng ngừa cần thiết để
làm việc một cách an toàn ở trên cao.
6.2. Đánh giá rủi ro
Một đánh giá rủi ro cho phép kiểm tra cẩn thận về những gì có thể gây hại cho
con người từ một kết quả của một hoạt động làm việc, và nó cho phép có những
biện pháp phòng ngừa cần thiết để ngăn chặn các tác hại xảy ra.
1. Đánh giá rủi ro làm việc trên cao sẽ xem xét các yếu tố như:
Sự cần thiết cho công việc .
Rào chắn và các biện pháp phòng chống rơi ngã.
Các yêu cầu của quy trình làm việc an toàn.
Chiều cao làm việc.
Chấn thương có thể.
Thời gian làm việc.
210
Tần số thực hiện các hoạt động.
Đồ án tốt nghiệp
Loại công việc.
Địa điểm làm việc.
Tiềm năng / khả năng / nguyên nhân xảy ra té ngã.
Sức chịu đựng của người lao động;
Các biện pháp kiểm soát rủi ro;
Các nguy hiểm điện.
Địa hình;
Hạn chế làm việc một mình.
Vật rơi xuống.
Điểm neo phù hợp.
2. Các thủ tục làm việc an toàn/phân tích công việc và hướng dẫn công việc
sẽ được phát triển cho tất cả các công việc cao và sẵn sàng cho tất cả
những người thực hiện công việc. Thủ tục tiêu chuẩn có thể phù hợp cho
hầu hết các công việc. Tuy nhiên, điều kiện không bình thường hoặc đặc
điểm kiến trúc có thể đòi hỏi quy trình cụ thể bổ sung. Người giám sát
công việc phải đảm bảo rằng các thủ tục làm việc an toàn / phân tích
công việc và công việc hướng dẫn được tuân thủ mọi lúc.
3. Hãy nhận biết các mối nguy hiểm do điều kiện thời tiết bất lợi, và nếu
cần thiết, thay đổi phương pháp làm việc phù hợp.
4. Các nội dung và khoảng thời gian quan sát công việc theo kế hoạch được
xác định trong quá trình đánh giá rủi ro.
5. Đánh giá rủi ro bao gồm các kế hoạch giải cứu.
6. Đánh gia rủi ro phải được thực hiện và ghi nhận bởi người có thẩm
quyền.
7. Tính đến những rủi ro liên quan với các vật thể rơi xuống từ trên cao.
Công cụ và thiết bị phải được bảo đảm an toàn và gắn vào cơ thể hoặc
cấu trúc.
211
6.3. Kế hoạch chống té ngã
Đồ án tốt nghiệp
(a) Một kế hoạch chống té ngã cụ thể cho công việc sẽ được phát triển và được
phê duyệt bởi người có thẩm quyền cho bất kỳ hoạt động, nơi có một nguy
cơ té ngã.
(b) Kế hoạch chống té ngã phải bao gồm đánh giá rủi ro công việc cụ thể và yêu
cầu liên quan đến những điều sau đây:
Chương trình đào tạo cho nhân viên làm việc từ một vị trí có nguy cơ té ngã.
Các thủ tục giải quyết việc thanh tra, kiểm tra và bảo dưỡng các thiết bị
chống té ngã.
Các quy trình đánh giá thể lực của người lao động để làm việc ở một vị trí có
nguy té ngã và các chương trình giám sát y tế.
Sử dụng thiết bị chống té ngã.
(c) Kế hoạch chống té ngã sẽ được sửa đổi theo cho phù hợp với việc đánh giá
rủi ro, thiết bị công nghệ, tiêu chuẩn, và pháp luật.
6.4. Đào tạo và ủy quyền
a. Tất cả người sử dụng các thiết bị an toàn cao để làm việc trên cao được đào
tạo, đánh giá, và tuyên bố có thẩm quyền đối với các thiết bị an toàn trên cao
cụ thể
b. Nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng được xác định bởi Công ty, có tính đến các yếu tố
như thời gian không hoạt động và hoàn cảnh thay đổi theo quyết định của
đánh giá rủi ro và quan sát công việc.
c. Đào tạo cứu hộ và làm việc trên cao phải được thực hiện, có xem xét đến các
tiêu chuẩn đơn vị thích hợp.
d. Đào tạo cứu hộ, khi cần thiết, bao gồm tự cứu nạn và cứu hộ đồng nghiệp.
e. Hồ sơ đào tạo phải được duy trì.
6.5. Thiết bị an toàn trên cao
a. Tất cả thiết bị an toàn trên cao mua phải phù hợp với tiêu chuẩn quốc gia, , các
yêu cầu luật định.
b. Tất cả các thiết bị an toàn trên cao sẽ được bảo trì thích hợp, kiểm tra, và
212
thanh tra.
Đồ án tốt nghiệp
c. Bất kỳ đặc điểm kỹ thuật và/hoặc tiêu chuẩn mới hoặc sửa đổi cho các thiết bị
an toàn trên cao sẽ phải chịu một đánh giá kỹ thuật bởi người có thẩm quyền.
d. Thay thế thiết bị an toàn trên cao không đáp ứng các tiêu chuẩn và thông số kỹ
thuật có liên quan.
6.6. Sàn công tác và lối đi an toàn
Khi làm việc tại các vị trí trên cao nơi có khả năng xảy ra té ngã, sàn công
tác và lối đi an toàn cần được cung cấp và duy trì cho bất kỳ người nào làm
việc trên đó.
Lối đi như cầu thang, thang sẽ được cung cấp tại các vị trí của các công việc
Sàn công tác và lối đi phải được giữ khỏi những trở ngại, như vật liệu, thiết
bị, dụng cụ và rác thải, vv, mà có thể rơi hoặc cản trở hoạt động làm việc an
toàn.
Khi làm việc trong đêm hoặc trong một vị trí tối, sàn công tác và lối đi sẽ
được chiếu sáng đầy đủ.
Sàn công tác phải chắn chắn, đảm bảo chịu được tải trọng tính toán. Vật liệu
được lựa chọ làm sàn phải có đủ cường độ, đáp ứng các yêu cầu thực tế. Sàn
công tác phải có đủ độ dài vượt qua thanh đỡ ngang ở cả 2 đầu một đoạn
không nhỏ hơn 0,15m và không lớn hơn 0,5m.
Cầu thang phải được bảo vệ bởi tay vịn. Tay vịn lan can phải có chiều cao từ
0,9m đến 1,15m so với mặt sàn.
6.7. Hệ thống lưới an toàn
Hệ thống mạng lưới an toàn có thể được sử dụng như một phương pháp chống
té ngã thứ hai. Lưới phải được cài đặt bởi người được chỉ định và được giám sát bởi
người có trình độ.
Hệ thống lưới an toàn phải được lắp đặt theo bản vẽ thiết kế và thông số kỹ
thuật.
Lưới bị lỗi sẽ không được sử dụng. Lưới an toàn phải được kiểm tra để đảm
213
bảo tính toàn vẹn.
Đồ án tốt nghiệp
Vật liệu, mảnh vụn, thiết bị và công cụ đã rơi vào lưới an toàn phải được loại
bỏ càng sớm càng tốt khỏi lưới và ít nhất là trước khi ca làm việc tiếp theo.
6.8. Yêu cầu thể lực
a) Công nhân trước khi tiến hành làm việc trên cao sẽ được kiểm tra y tế về sức
khỏe và đánh giá tâm lý để làm việc một cách an toàn ở một vị trí có nguy cơ
té ngã.
b) Khi áp dụng, chứng nhận y tế được chỉ ra bất kỳ hạn chế và / hoặc cảnh cáo
đối với khả năng của một người làm việc ở trên cao sẽ đề nghị ngưng lại công
việc hoặc một lệnh cấm tuyệt đối.
c) Theo các giấy chứng nhận y tế và đánh giá của người giám sát, , người lao
động có thể bị cấm làm việc trên cao dựa trên căn cứ sau đây:
Các điều kiện y tế và tâm lý tiềm ẩn (ví dụ, chóng mặt, động kinh,
khuyết tật một phần…).
Không kiểm soát được các bệnh mãn tính (bệnh tiểu đường, cao huyết
áp…).
Cảm xúc tiêu cực tạm thời.
Dấu hiệu tâm thần và nhận thức.
Bất kỳ rối loạn về sự an toàn của mình và người khác.
6.9. Ngăn ngừa vật thể rơi từ trên cao
1. Rào chắn
Về nguyên tắc làm việc bên dưới nơi mà các công việc trên cao đang tiến
hành đều bị cấm.
Hàng rào chắn và các dấu hiệu cảnh báo, chẳng hạn như biển "Cấm vào"
và "Nguy hiểm" nên đặt dọc theo rào chắn.
2. Giữ vệ sinh
Sàn công tác và lối đi ở những vị trí cao sẽ được giữ sạch mọi chướng
ngại, vật liệu, công cụ…mà có thể rơi và gây thương tích cho nhân viên
214
bên dưới.
Đồ án tốt nghiệp
Những vật này sẽ được bó lại hoặc đặt trong container hoặc túi để ngăn
chặn chúng khỏi rơi và làm bị thương người hoặc gây thiệt hại cho bất kỳ
vật nào đang được đặt bên dưới.
Tất cả các mảnh vụn và phế liệu phải được gỡ bỏ hàng ngày.
3. Xử lý vật liệu
Làm rơi hay ném bất cứ thứ gì từ một độ cao đều bị nghiêm cấm.
Trong quá trình làm việc, người bảo vệ được phân công theo dõi cẩn
thận và ngăn chặn xâm nhập trái phép.
Tất cả các khu vực nguy hiểm bị ảnh hưởng bởi công việc trên không
được rào lại và đặt bảng "Cấm vào" và "Nguy hiểm".
6.10. Cứu hộ khẩn cấp
Trước khi tất cả các công việc trên cao, một kế hoạch ứng phó khẩn cấp cứu
người rơi từ trên cao, đang bị mắc kẹt ở trên cao phải được chuẩn bị và phải được
sự chấp thuận của quản lý HSE và giám sát địa điểm làm việc .
Trong trường hợp khẩn cấp hoặc tình huống nguy hiểm khi làm việc ở độ cao,
công việc sẽ được dừng lại ngay lập tức. Theo đó các hoạt động cứu hộ sẽ được huy
215
động bởi các nhân viên cứu hộ tại chỗ theo yêu cầu của tình hình tại chỗ
Đồ án tốt nghiệp
PHỤ LỤC B4
QUY TRÌNH CẤP GIẤY PHÉP LÀM VIỆC
Người lập
Tên: Ký tên: Ngày lập:
Người xem xét
Tên: Ký tên: Ngày lập:
Người duyệt
Tên: Ký tên: Ngày lập:
216
Nội dung soát xét Ngày soát Lần soát xét xét Nội dung cũ Nội dung mới
Đồ án tốt nghiệp
LOGO TÊN
Quy trình giấy phép làm việc
CÔNG TY
Ký hiệu: HSE – QT – 001 Lần sửa đổi: Ngày hiệu lực: Số trang: 1/9
1. Mục đích
Mục đích cung cấp thông tin chi tiết và hướng dẫn hệ thống cấp giấy phép làm
việc. Mục tiêu của quy trình này là:
Kiểm soát công việc được thực hiện tại Công ty.
Kiểm soát tất cả các hoạt động nhà thầu tại Công ty.
Quản lý các công việc trái ngược nhau.
Quản lý rủi ro.
Đảm bảo an toàn cho người lao động, ngăn ngừa tác hại môi trường và thiệt
hại tài sản Công ty.
2. Phạm vi
Áp dụng cho tất cả các công việc được thực hiện tại Công ty. Nó cung cấp
khung quản lý làm việc an toàn và tuân thủ các quy trình quản lý rủi ro cơ bản trong
phạm vi công việc, xác định biện pháp kiểm soát trước khi bắt đầu thực tế của công
việc.
3. Định nghĩa
Giấy phép làm việc:
(a) Giấy phép làm việc cho phép người thực hiện công việc cụ thể trong
một khu vực được chỉ định.
(b) Các giấy phép được thiết kế để xác định các biện pháp phòng ngừa an
toàn được thực hiện tùy thuộc vào tính chất của công việc đang được
217
thực hiện và mối nguy liên quan.
Đồ án tốt nghiệp
(c) Các phương pháp được sử dụng và biện pháp phòng ngừa được thực
hiện phải được sự đồng ý trước bởi các bên và được ghi rõ trên giấy
phép làm việc.
(d) Giấy phép làm việc có giá trị đến ngày quy định trên đó.
(e) Nhà thầu được yêu cầu phải có giấy phép làm việc cho công việc có
tính rủi ro tại địa điểm.
Người phê duyệt giấy phép: người được uỷ quyền phê duyệt một giấy phép
để công việc có thể thực hiện bởi người yêu cầu giấy phép.
Người nhận giấy phép: người đại diện của các nhóm chịu trách nhiệm thực
hiện các công việc đã thoả thuận và đã được đào tạo để có thẩm quyền kiểm
soát các công việc được thực hiện và được ủy quyền bằng văn bản.
4. Trách nhiệm
5.1. Người phê duyệt giấy phép
Trách nhiệm của người phê duyệt giấy phép là:
Đảm bảo rằng giấy phép làm việc đã được hoàn thành bởi người yêu cầu
giấy phép phù hợp.
Ủy quyền công việc được tiến hành cho người yêu cầu giấy phép hoàn thành
công việc một cách an toàn.
Đảm bảo thời gian được tôn trọng triệt để và đảm bảo đánh giá rủi ro đã
được hoàn thành.
Kết thúc giấy phép sau khi xác nhận công việc hoàn thành.
Duy trì hồ sơ giấy phép lao động bao gồm cả tài liệu liên quan như rủi ro
đánh giá.
5.2. Người nhận giấy phép
c) Tuân thủ các quy trình, hướng dẫn an toàn và các quy định trong quá rình
thực hiện công việc.
d) Được đào tạo chuyên môn và có khả năng thực hiện công việc được giao,
218
nhận thức được mối nguy tiềm ẩn và sự nguy hiểm.
Đồ án tốt nghiệp
5.3. Giám sát an toàn
d) Tuân thủ các quy trình, hướng dẫn an toàn và các quy định trong quá trình
thực hiện công việc trong không gian hạn chế.
e) Đảm bảo người lao động dưới quyền quản lý nhận thức được mối nguy tiềm
ẩn khi làm việc với không gian hạn chế thông qua quá trình đánh giá rủi ro
công việc.
f) Giám sát phải giám sát chặt chẽ vối các yêu cầu sau:
Tiến hành đánh giá rủi ro trước khi bắt đầu công việc.
Đảm bảo kiểm tra không khí và yêu cầu thông gió được thực hiện.
Bố trí bảng cảnh báo, người trực bên ngoài, thiết bị chống té ngã, thiết bị
cứu hộ, thiết bị chữ cháy và phương tiện liên lạc…được duy trì trong suốt
quá trình làm việc.
Đảm bảo người bước vào một không gian giới hạn có đầy đủ thông tin,
hướng dẫn và đào tạo trong các mối nguy hiểm cụ thể, biện pháp phòng
ngừa và kế hoạch khẩn cấp.
5. Quy trình
6.1. Trước khi cấp giấy phép làm việc
Trước khi ban hành giấy phép làm việc, người có thẩm quyền chịu trách
nhiệm đảm bảo rằng:
Giám sát của nhà thầu đã cung cấp một đánh giá phù hợp và đầy đủ về các
rủi ro vốn có trong công việc.
Giám sát của nhà thầu đã cung cấp một báo cáo phương pháp phù hợp và đủ
để công việc được thực hiện;
Các nhà thầu đã cung cấp bằng chứng về năng lực cho tất cả các nhân viên
tham gia vào các công việc được thực hiện (bản sao chứng chỉ đào tạo…).
Nhà thầu nên trình đánh giá rủi ro/báo cáo phương pháp ít nhất 7 ngày trước
219
khi công việc liên quan tiến hành để cho phép người có thẩm quyền đánh giá đầy đủ
Đồ án tốt nghiệp
các thông tin này. Điều này cũng cho phép đủ thời gian để đánh giá nguy cơ thiếu
hụt/báo cáo phương pháp được sửa đổi nếu cần thiết.
Đánh giá rủi ro khu vực làm việc càng cụ thể càng tốt, khu vực mà được dự
kiến diễn ra có thể có một ảnh hưởng đáng kể đến các rủi ro liên quan. (làm việc
trên cao, làm việc trong không gian hạn chế…).
Nếu các điều kiện trên không được đáp ứng, người có thẩm quyền chịu trách
nhiệm tư vấn cho các nhà thầu cho phù hợp.
6.2. Cấp giấy phép làm việc
Khi cấp giấy phép để làm việc, người có thẩm quyền có trách nhiệm đảm bảo
rằng mỗi điều sau đây được hoàn thành:
1. Số giấy phép dùng để tham chiếu đến các giấy phép khác.
2. Vị trí hoạt động nơi công việc được tiến hành.
3. Mô tả công việc được tiến hành.
4. Thời hạn công việc.
5. Nhận diện các mối nguy cùng các biện pháp kiểm soát.
6. PPE.
7. Cô lập năng lượng.
Sau đó, người có thẩm quyền có trách nhiệm phân công giám sát an toàn giám
sát công việc. Giám sát an toàn có trách nhiệm:
Giải thích các điều kiện của giấy phép làm việc, bao gồm các thủ tục đình
chỉ/hủy bỏ để giám sát các nhà thầu;
Tiến hành kiểm tra thường xuyên trong khu vực công trình để đảm bảo rằng
các biện pháp kiểm soát chi tiết trong việc đánh giá rủi ro cung cấp được
thực hiện.
220
Báo cáo người có thẩm quyền tất cả các biện pháp kiểm soát được đưa ra.
Đồ án tốt nghiệp
Khi người có thẩm quyền xác nhận các khoản trên giấy phép sẽ ký vào giấy
phép ủy quyền cho các công việc để bắt đầu.
6.3. Giám sát công việc
Giám sát an toàn đảm bảo công việc được thực hiện phù hợp với phạm vi và
thống nhất các biện pháp kiểm soát. Khi điều kiện thay đổi hoặc bất kỳ mối nguy
hiểm hoặc rủi ro bất ngờ được xác định, công việc đó sẽ được dừng lại nếu cần thiết
các nhóm làm việc di chuyển đến một vị trí an toàn cho đến khi những rủi ro mới
được đánh giá lại và các biện pháp kiểm soát mới được đưa ra trước khi bắt đầu
công việc một lần nữa
6.4. Giải phóng mặt bằng
Giấy phép chỉ có giá trị trong thời hạn ghi trên giấy phép. Khi giấy phép hết
hạn hoặc hoàn thành công việc hoặc tạm hoãn, giám sát an toàn có trách nhiệm:
Chỉ thị ngừng làm việc và rút khỏi khu vực làm việc.
Trả lại giấy phép cho người có thẩm quyền.
• Ký phần có liên quan của giấy phép cho dù các công việc được hoàn thành
hay không, và xác nhận rằng tất cả các côngviệc đã chấm dứt và đã rút khỏi khu vực
công vực.
6.5. Hủy bỏ giấy phép
1. Hoàn thành công việc
Trường hợp người giám sát chỉ ra rằng các công việc được hoàn tất, người có
thẩm quyền có trách nhiệm đi cùng với giám sát đến khu vực công việc để đảm bảo
rằng:
Công việc đã ngừng.
Tất cả các công cụ và thiết bị đã được loại bỏ.
221
Khu vực này đã bị bỏ lại trong một điều kiện thỏa đáng và an toàn.
Đồ án tốt nghiệp
Khi người có thẩm quyền đã xác nhận rằng ở trên đã được thỏa mãn, họ có
trách nhiệm:
Ký hoàn thành vào giấy phép để hủy bỏ giấy phép.
Thông báo cho Trưởng bộ phận/đơn vị giấy phép được đóng lại.
Chuyển tiếp giấy phép hoàn thành (bản sao) tới bộ phận liên quan để lưu hồ
sơ.
2. Tạm hoãn/hủy bỏ công việc
Trường hợp người giám sát chỉ ra rằng các công việc được phép là chưa hoàn
thành, người có thẩm quyền có trách nhiệm đi cùng với giám sát viên đến khu vực
công việc để đảm bảo rằng:
Công việc đã ngừng.
Khu vực này đã bị bỏ lại trong một điều kiện thỏa đáng và an toàn.
Khi người có thẩm quyền đã xác nhận rằng các điều trên đã được thỏa mãn thì
có trách nhiệm:
Ký hủy bỏ giấy phép.
Thông báo cho Trưởng bộ phận/đơn vị giấy phép đã bị thu hồi.
7. Hồ sơ
Giấy phép hoàn thành cùng tài liệu liên quan sẻ được lưu giữ tối thiểu 2 năm.
8. Phụ lục
HSE – QT – 001/F01 (Giấy phép làm việc).
222
HSE – QT – 001/F02 (Phiếu đăng ký theo dõi giấp phép làm việc).
Đồ án tốt nghiệp
TÊN CÔNG TY
LOGO
Ký hiệu: HSE – QT – 001/F01 Lần sửa đổi: Ngày hiệu lực:
GIẤY PHÉP LÀM VIỆC
Số giấy phép:
Đơn vị thực hiện Quản lý công việc
Liên hệ Họ tên Liên hệ
Chủ đơn vị/đại diện
Ngày: Thời hạn:
Vị trí/thiết bị/địa điểm làm việc Mô tả ngắn gọn/phạm vi công việc Ngày thực hiện và thời hạn công việc Đánh giá rủi ro Các rủi ro chính và biện pháp kiểm soát yêu cầu
Các rủi ro chính Biện pháp kiểm soát
Biện pháp phòng ngừa cần thiết và hành động khẩn cấp Thiết bị bảo hộ lao động sử dụng
223
Loại Số lượng
Đồ án tốt nghiệp
ỦY QUYỀN VÀ CHẤP NHẬN Tôi xác nhận rằng tôi đã xác minh các thông tin trên và đảm bảo rằng các biện pháp phòng ngừa cần thiết đã được thực hiện. An toàn để thực hiện công việc theo quy định nêu trên và các thông tin giấy phép đã được giải thích cho tất cả các công nhân tham gia. Tôi chịu trách nhiệm đối với công việc này. Người giám sát Ký tên Ngày hết hiệu lực
Ngày Ngày Người ủy quyền
224
BÀN GIAO HOẶC TẠM HOÃN Tôi xác nhận rằng công việc đã được hoàn thành / chưa hoàn thiện *, và các khu vực còn lại trong tình trạng an toàn và gọn gàng. (* Xóa cho phù hợp) Người giám sát Tôi đã kiểm tra hoàn thành / chưa hoàn thiện * và bãi bỏ giấy phép này. (* xóa cho phù hợp) Người ủy quyền
Đồ án tốt nghiệp
TÊN CÔNG TY
LOGO
Ký hiệu: HSE – QT – 001/F02 Lần sửa đổi: Ngày hiệu lực:
PHIẾU ĐĂNG KÝ THEO DÕI GIẤY PHÉP LÀM VIỆC
225
STT Loại giấy phép Số giấy phép Ngày bắt đầu Ngày kết thúc Chữ ký xác nhận
Đồ án tốt nghiệp
PHỤ LỤC B5
QUY TRÌNH CẤP PHÁT BẢO HỘ LAO ĐỘNG
Người lập
Tên: Ký tên: Ngày lập:
Người xem xét
Tên: Ký tên: Ngày lập:
Người duyệt
Tên: Ký tên: Ngày lập:
226
Nội dung soát xét Ngày soát Lần soát xét xét Nội dung cũ Nội dung mới
Đồ án tốt nghiệp
LOGO TÊN
Quy trình cấp phát bảo hộ lao động
CÔNG TY
Ký hiệu: HSE – QT – 002 Lần sửa đổi: Ngày hiệu lực: Số trang: 1/5
1. Mục đích
Việc sử dụng các thiết bị bảo hộ cá nhân (PPE) sẽ xảy ra khi việc loại bỏ các
mối nguy hiểm bằng cách sử dụng hệ thống phân cấp kiểm soát là không thể hoặc
để cung cấp bảo vệ bổ sung.
Quy trình này nhằm đảm bảo PPE được lựa chọn thích hợp, duy trì, cung cấp
và sử dụng hiệu quả để bảo vệ an toàn cho các nhân viên, các nhà thầu và khách
tham quan.
2. Phạm vi
Áp dụng cho việc sử dụng và kiểm soát PPE.
3. Định nghĩa
Thiết bị bảo hộ cá nhân (PPE): tất cả thiết bị đó có thể dùng để mặc bởi một
người tại nơi làm việc và bảo vệ họ chống lại các rủi ro cho sức khỏe hoặc an
toàn của họ, ví dụ mũ bảo hiểm, găng tay, mắt kính bảo vệ, giày dép an toàn,
đai an toàn…
4. Trách nhiệm
4.1. Trưởng ban HSE
Đảm bảo rằng Công ty tuân thủ các quy định và các thủ tục liên quan đến
việc cung cấp PPE.
Đảm bảo việc mua và bảo trì liên tục của PPE.
227
Phụ trách phân phối PPE tới các bộ phận.
Đồ án tốt nghiệp
Kiểm soát các rủi ro phát sinh từ việc tiếp xúc với một mối nguy hiểm thông
qua việc ứng dụng hệ thống phân cấp kiểm soát để sử dụng PPE được giảm
thiểu.
4.2. Trưởng bộ phận
Đảm bảo rằng trường hợp cần thiết, người lao động được cung cấp PPE.
Để đảm bảo rằng nhân viên được đào tạo và có khả năng sử dụng chính xác,
lưu trữ và bảo trì của PPE trước khi sử dụng thiết bị như vậy.
Đảm bảo thủ tục này được áp dụng trong khu vực trách nhiệm của mình.
4.3. Nhân viên
Sử dụng PPE được cấp theo hướng dẫn của người có trách nhiệm.
Tham dự các buổi đào tạo về sử dụng chính xác, lưu trữ và bảo trì của PPE
theo yêu cầu của Công ty.
Đảm bảo PPE được duy trì trong tình trạng chức năng và hợp vệ sinh và báo
cáo nếu phát hiện bất kỳ lỗi nào ngay lập tức.
5. Quy trình
5.1. Đánh giá rủi ro
Mỗi nhiệm vụ và/hoặc công việc sẽ được đánh giá rủi ro để xác định các mối
nguy hiểm ảnh hưởng đến các bộ phận cơ thể nào và lựa chọn PPE thích hợp để
ngăn cản công nhân tiếp xúc với các mối nguy hiểm.
Yêu cầu cơ bản - Công ty đảm bảo rằng:
i. PPE có khả năng cung cấp bảo vệ đầy đủ.
ii. Tạo sự thoải mái tối đa cho người sử dụng
iii. Không hạn chế chuyển động cần thiết của người sử dụng
iv. Không tạo ra bất kỳ ảnh hưởng xấu đến da hoặc các bộ phận của cơ thể tiếp
xúc.
228
5.2. Lựa chọn PPE
Đồ án tốt nghiệp
Lựa chọn PPE đảm bảo một mức độ bảo vệ cao hơn mức tối thiểu cần thiết để
bảo vệ người lao động khỏi các mối nguy hiểm. Cẩn thận xem xét mức độ thoải mái
và phù hợp. Nếu các thiết bị bảo vệ không phù hợp, nó có thể không bảo vệ tốt
người lao động. Khi thiết bị bảo vệ là không thoải mái thì khó khăn để tập trung vào
công việc.
Trang thiết bị bảo hộ cá nhân thường có sẵn trong nhiều kích cỡ. Nên cẩn thận
để đảm bảo rằng kích thước đã chọn đúng. Trang thiết bị bảo hộ cá nhân bị lỗi hoặc
hư hỏng thì không được sử dụng.
5.3. Các loại PPE sử dụng
Loại bảo hộ Phạm vi sử dụng lao động
Khi tiếp xúc với nguyên liệu, hóa chất có Mặt nạ phòng Khi tiếp xúc với thành phẩm, bán thành phẩm hệ sơn dầu độc Theo các biển báo an toàn
Khi tiếp xúc với nguyên liệu, hóa chất có Găng tay
chống hóa Khi tiếp xúc với thành phẩm, bán thành phẩm hệ sơn dầu
chất Theo các biển báo an toàn
Găng tay PE, Khi tiếp xúc với các thành phẩm, bán thành phẩm hệ sơn
găng tay cao nước
su thường Khi kiểm mẫu
Găng tay vải Khi vận chuyển, khuân vác, bảo trì thiết bị
Khi tiếp xúc với các vật nhọn, sắc dễ gây tổn thương
Khi tiếp xúc với nguyên liệu, hóa chất
Khi vào khu vực sản xuất Kính bảo hộ Khi kiểm mẫu trong phòng LAB
229
Khi mài, cắt, khoan, đục bê tông …
Đồ án tốt nghiệp
Theo các biển báo an toàn
Quần áo bảo Nhân viên sản xuất, nhân viên kho nguyên liệu, nhân
hộ chống tĩnh viên làm việc trong phòng phun mẫu (Paint), nhân viên
điện bảo trì
Quần áo bảo Nhân viên kho thành phẩm
hộ thường
(màu vàng)
Áo blouse Nhân viên QC, QA
Giầy bảo hộ Khu vực sx, kho nguyên liệu, kho thành phẩm, phòng
chống tĩnh phun mẫu, khu vực giao nhận hàng, phòng LAB, kho lưu
điện mẫu phòng LAB.
Nón bảo hộ Khi vào kho nguyên liệu, kho thành phẩm, kho lưu mẫu.
Nón vải Khi vào khu vực sản xuất, khu cân nguyên liệu
Đai an toàn Khi làm việc trên cao 2 m có nguy cơ dễ té ngã
Kính hàn Khi sử dụng máy hàn
Nút chống ồn Khi dùng búa cao su để đóng nắp lon
5.4. Đào tạo
Trước khi làm việc đòi hỏi việc sử dụng các thiết bị bảo hộ cá nhân, nhân
viên phải được đào tạo để biết:
Khi nào cần sử dụng PPE.
Loại gì là cần thiết dựa trên chức năng công việc.
Làm thế nào nó được đeo - tháo, điều chỉnh, và mặc.
Những hạn chế của các PPE.
Chăm sóc đúng cách, bảo dưỡng, tuổi thọ, và xử lý các PPE.
Mỗi nhân viên bị ảnh hưởng phải thể hiện sự hiểu biết về các yêu cầu đào tạo,
230
và khả năng sử dụng PPE đúng cách, trước khi được cho phép để thực hiện các
Đồ án tốt nghiệp
công việc đòi hỏi sử dụng PPE. Công ty phải xác nhận bằng văn bản rằng đào tạo đã
được tiến hành và nhân viên hiểu và có thể chứng minh việc sử dụng đúng các PPE.
5.5. Lưu trữ
Nơi lưu trữ thích hợp cho PPE phải được cung cấp cho việc lưu trữ an toàn khi
không sử dụng. Việc lưu trữ phải đầy đủ để bảo vệ các PPE khỏi ô nhiễm, mất mát
hoặc thiệt hại.
5.6. Bảo dưỡng và thay thế
Việc bảo trì và thay thế định kỳ PPE phải được bố trí để đảm bảo hiệu quả của
nó và sửa chữa tốt. Bảo dưỡng bao gồm làm sạch, khử trùng, kiểm tra, sửa chữa…
thích hợp. Hồ sơ của những lần kiểm tra bảo dưỡng được lưu giữ.
5.7. Báo cáo lỗi/hư hỏng
Người sử dụng PPE có trách nhiệm kiểm tra PPE cấp trước mỗi lần sử dụng và
báo cáo bất kỳ thiệt hại cho giám sát của họ, những người phải sắp xếp để thay thế
hoặc sửa chữa PPE nếu nó không hoạt động theo yêu cầu.
6. Hồ sơ
Tất cả hồ sơ liên quan cấp pháp PPE, đào tạo, kiểm định và các tài liệu liên
quan sẽ được lưu giữ tối thiểu 2 năm.
7. Phụ lục
HSE – QT – 002/F01 (Thiết bị bảo hộ cá nhân – đánh giá rủi ro).
HSE – QT – 002/F02 (Đào tạo và cấp pháp PPE).
231
HSE – QT – 002/F03 (Danh mục kiểm tra định kì PPE).
Đồ án tốt nghiệp
TÊN CÔNG TY
LOGO
Ký hiệu: HSE – QT – 002/F01 Lần sửa đổi: Ngày hiệu lực:
THIẾT BỊ BẢO HỘ CÁ NHÂN – ĐÁNH GIÁ RỦI RO
Bộ phận: Vị trí đánh giá: Người đánh giá:
Ngày đánh giá:
232
Hoạt động Nguồn và loại rủi ro Loại PPE Phần cơ thể bị ảnh hưởng
Đồ án tốt nghiệp
LOGO
Ký hiệu: HSE – QT – 002/F02 Lần sửa đổi: Ngày hiệu lực:
TÊN CÔNG TY
ĐÀO TẠO VÀ CẤP PHÁP PPE
Nhân viên bị ảnh hưởng đã được đào tạo về PPPE. Đào tạo bao gồm:
1. Khi nào PPE là cần thiết sử dụng.
2. Loại PPE cần thiết và lý do.
3. Cách mặc PPE đúng cách.
4. Hạn chế và khả năng của PPE.
5. Chăm sóc và bảo dưỡng PPE.
Cá nhân sau đây đã được cấp phát PPE, được kiểm tra kích thước vừa vặn và đã
được đào tạo.
Nhân viên: _______________________ Ngày đào tạo: ____________________
Người đảo tạo: ____________________________________________________
233
Ngày cấp Loại PPE Nhà sản xuất Mẫu Serial phát
Đồ án tốt nghiệp
TÊN CÔNG TY
LOGO
Ký hiệu: HSE – QT – 002/F03 Lần sửa đổi: Ngày hiệu lực:
DANH MỤC KIỂM TRA ĐỊNH KỲ PPE
Vị trí: Bộ phận/đơn vị:
Tần suất: Ngày:
Người kiểm tra:
Người chịu trách nhiệm:
234
STT Danh mục kiểm tra Đạt/Không đạt Ghi chú
Đồ án tốt nghiệp
PHỤ LỤC B6
QUY TRÌNH HIỆU CHUẨN VÀ KIỂM ĐỊNH
THIẾT BỊ
Người lập
Tên: Ký tên: Ngày lập:
Người xem xét
Tên: Ký tên: Ngày lập:
Người duyệt
Tên: Ký tên: Ngày lập:
235
Nội dung soát xét Ngày soát Lần soát xét xét Nội dung cũ Nội dung mới
Đồ án tốt nghiệp
LOGO TÊN
Quy trình hiệu chuẩn và kiểm định thiết bị
CÔNG TY
Ký hiệu: HSE – QT – 003 Lần sửa đổi: Ngày hiệu lực: Số trang: 1/3
1. Mục đích
Quy trình này qui định cách thức hiệu chuẩn hoặc kiểm định các thiết bị đo
lường và thiết bị kiểm định trong Nhà máy nhằm đảm bảo thiết bị có độ chính xác
phù hợp, tuân thủ theo yêu cầu pháp luật.
2. Phạm vi
Áp dụng cho các loại thiết bị đo có ảnh hưởng đến chất lượng và thiết bị an
toàn trong Nhà máy.
3. Định nghĩa
Kiểm định: là việc xác định, xem xét sự phù hợp của phương tiện đo so với
yêu cầu pháp lý có đạt các chỉ tiêu kỹ thuật cụ thể hay không, kết quả do cơ
quan kiểm định nhà nước xác định là đạt hoặc không đạt.
Hiệu chuẩn: là kiểm tra máy móc/ thiết bị nhằm đảm bảo các chức năng của
máy móc/ thiết bị đáp ứng tiêu chuẩn yêu cầu của nhà sản xuất.
4. Trách nhiệm
4.1. Ban HSE
Lập danh mục, lịch hiệu chuẩn các thiết bị đo lường và cập nhật hàng năm
hoặc khi cần thiết.
4.2. Phòng bảo trì
Lập danh mục, lịch kiểm định các thiết bị an toàn và cập nhật hàng năm hoặc
khi cần thiết.
4.3. Các Bộ phận liên quan
Hướng dẫn nhân viên sử dụng thiết bị đo.
Hỗ trợ giúp phòng HSE hiệu chuẩn/kiểm định theo kế hoạch nếu có yêu cầu.
236
5. Nội dung
Đồ án tốt nghiệp
Trách nhiệm
Lưu đồ
Xác định các phương tiện kiểm
Ban HSE
định và đo lường
Lập danh mục và kế họach hiệu
Diễn giải Thiết bị sử dụng trong các hoạt động sau đây phải được xem xét để hiệu chuẩn/kiểm định: • Thanh tra. • Thu thập dữ liệu. • Giám sát quy trình. • Bảo trì, sửa chữa và lắp đặt. Ban HSE chịu trách nhiệm thiết lập kế hoạch hiệu chuẩn/kiểm định. Định kỳ hàng năm hiệu chuẩn /kiểm định thiết bị đo 1 lần hoặc bất cứ khi nào cần thiết.
Ban HSE
chuẩn/kiểm định
Thiết bị hiệu chuẩn/kiểm định phải theo quy trình bằng văn bản được sự chấp thuận của ban HSE, tối thiểu bao gồm các thông tin sau:
Nội bộ/bên ngoài
Thực hiện kiểm định/ hiệu chuẩn
Xác định các mục được hiệu chuẩn/kiểm định. Thiết bị hiệu chuẩn/kiểm định và tiêu chuẩn tham khảo được sử dụng. Tiêu chuẩn kiểm tra, đo lường và dung sai chấp nhận; Tên người hoặc tổ chức thực hiện hiệu chuẩn/kiểm định.
Ban HSE xem xét Kết quả hiệu chuẩn/kiểm định
Ban HSE
Xem xét
No
Yes
Có dấu hiệu nhận biết đối với các thiết bị đã được hiệu chuẩn/kiểm định (ban HSE dán các thông tin: Ngày hiệu chuẩn, ngày hết hạn, tên thiết bị, chữ ký người kiểm tra các thiết bị).
Dán tem
Ban HSE
Dán tem
Đạt: dán tem sử dụng. Không đạt: Dán tem không sử dụng, sau đó thay mới hoặc sữa chữa và tiến
hành hiệu chuẩn, kiểm định lại.
Ban HSE lưu hồ sơ Kết quả hiệu chuẩn/kiểm định
Ban HSE
Lưu hồ sơ
237
Đồ án tốt nghiệp
6. Hồ sơ
Kế hoạch hiệu chuẩn/kiểm định.
Kết quả hiệu chuẩn/kiểm định.
Thời hạn lưu hồ sơ là 2 năm.
7. Phụ lục
HSE – QT – 003/F01 (Kế hoạch hiệu chuẩn/kiểm định).
238
HSE – QT – 003/F02 (Kết quả hiệu chuẩn/kiểm định).
Đồ án tốt nghiệp
TÊN CÔNG TY
LOGO
Ký hiệu: HSE – QT – 003/F01 Lần sửa đổi: Ngày hiệu lực:
KẾ HOẠCH HIỆU CHUẨN/KIỂM ĐỊNH
239
Thiết bị hiệu Thời gian hiệu Bộ phận thực Người thực hiện chuẩn/kiểm định chuẩn/kiểm định hiện
Đồ án tốt nghiệp
TÊN CÔNG TY
LOGO
Ký hiệu: HSE – QT – 003/F02 Lần sửa đổi: Ngày hiệu lực:
KẾT QUẢ HIỆU CHUẨN/KIỂM ĐỊNH
Bộ phận: Ngày:
1. Thông tin thiết bị
Mô tả thiết bị:
Nhà sản xuất:
Số Serial: Số Model :
Yêu cẩu hiệu chuẩn/kiểm định:
Tần suất hiệu chuẩn/kiểm định:
Ghi chú:
2. Kết quả
Đạt Không đạt
Ngày hiệu chuẩn/kiểm định tiếp theo:
Người thực hiện:
240
Ngày:
Đồ án tốt nghiệp
PHỤ LỤC B7
QUY TRÌNH CÔ LẬP NĂNG LƯỢNG
Người lập
Tên: Ký tên: Ngày lập:
Người xem xét
Tên: Ký tên: Ngày lập:
Người duyệt
Tên: Ký tên: Ngày lập:
241
Nội dung soát xét Ngày soát Lần soát xét xét Nội dung cũ Nội dung mới
Đồ án tốt nghiệp
LOGO TÊN
Quy trình cô lập năng lượng
CÔNG TY
Ký hiệu: HSE – QT – 004 Lần sửa đổi: Ngày hiệu lực: Số trang: 1/3
1. Mục đích
Nhằm kiểm soát mối nguy về năng lượng. Quy trình này chỉ rõ cách cô lập
máy móc thiết bị, ngăn ngừa sự khởi động ngoài ý muốn trong khi cài đặt, kiểm tra
và bảo trì hoặc loại trừ nguồn năng lượng tích tụ có thể gây tổn thương.
2. Phạm vi
Quy trình này được áp dụng cho phòng bảo trì và các phòng ban liên quan khi
bảo trì, sửa chữa hoặc vệ sinh thiết bị
Quy trình này được áp dụng:
Để chắc chắn rằng tất cả nguồn năng lượng của máy móc, thiết bị sẽ được cô
lập, ngắt kết nối hoặc được xả hết.
Để ngăn ngừa các bộ phận của máy móc, thiết bị tình cờ bị kích hoạt.
3. Quy trình
3.1. Ngắt nguồn và gắn bảng cảnh báo
Quy trình được thực hiện theo các bước sau:
Thực hiện Hành động
Thông báo cho chủ thiết bị rằng
Bước Trách nhiệm Phòng bảo trì, các phòng ban khác 1 Thông báo việc dừng máy thiết bị sẽ được dừng và ngắt nguồn
2 Chủ thiết bị Dừng máy Dừng máy theo quy trình
242
3 Phòng bảo trì Ngắt tất cả các nguồn năng Ngắt tất cả các
Đồ án tốt nghiệp
nguồn năng lượng lượng dẫn đến thiết bị
Sử dụng bộ ngắt nguồn (CB…)
Sử dụng thiết bị khóa để khóa bộ
ngắt nguồn để chắc chắn rằng
nguồn năng lượng không được bật Phòng bảo trì lại ngoài ý muốn khi đang tiến hành 4 Khóa và gắn bảng cảnh báo công việc. Gắn bảng cảnh báo chỉ
rõ nhân viên nào đang sửa chữa
thiết bị này
Đừng bao giờ cho rằng sau khi cô
lập và ngắt nguồn là sẽ an toàn.
Phải loại bỏ những nguồn năng
lượng còn tích tụ ví dụ như các tụ 5 Phòng bảo trì Kiểm tra việc cô lập và ngắt nguồn điện. Vận hành thử thiết bị để chắc
chắn rằng thiết bị đã bị cô lập và
không thể hoạt động. Trả các nút
khởi động về vị trí trung gian.
Lúc này có thể tiến hành bảo trì, sửa chữa hoặc vệ sinh thiết bị một cách an
toàn.
3.2. Trả về trạng thái hoạt động bình thường
Sau khi công việc hoàn tất, nhân viên bảo trì sẽ theo 5 bước sau để đưa thiết bị
về trạng thái hoạt động một cách an toàn.
Thực hiện Bước Trách nhiệm Hành động
Kiểm tra để chắc chắn không còn
243
dụng cụ nào sót lại trong máy 1 Phòng bảo trì Kiểm tra móc, các thiết bị bảo vệ an toàn
Đồ án tốt nghiệp
phải được gắn lại như cũ
Xác nhận tất cả nhân viên đã rời 2 Xác nhận Phòng bảo trì khỏi thiết bị
Thông báo thiết bị sẽ được khởi 3 Thông báo Phòng bảo trì động lại
Tháo bảng cảnh báo và khóa sau 4 Khởi động lại đó cấp nguồn lại cho thiết bị
Thông báo cho chủ thiết bị rằng 5 Thông báo thiết bị đã sẵn sàng hoạt động/
Phòng bảo trì Phòng bảo trì, các phòng ban khác
Chỉ những nhân viên bảo trì mới được phép mở khóa và tháo bảng cảnh báo
của mình. Tuy nhiên trưởng phòng bảo trì có thể mở khóa và bảng cảnh báo sau khi
5 bước trên đã được thực hiện.
4. Hồ sơ
Danh sách thiết bị áp dụng cô lập.
5. Phụ lục
244
HSE – QT – 004/F01 (Danh sách thiết bị áp dụng cô lập).
Đồ án tốt nghiệp
LOGO
Ký hiệu: HSE – QT – 004/F01 Lần sửa đổi: Ngày hiệu lực:
TÊN CÔNG TY
LOGO Công ty
DANH SÁCH THIẾT BỊ ÁP DỤNG CÔ LẬP
Thiết bị:
Vị trí:
Số điểm cô lập:
Quy trình cô lập
1.Thông báo cho người bị ảnh hưởng. 5. Tiến hành công việc
2.Tắt thiết bị. 6.Tái cấp nguồn.
3. Cách ly nguồn nguy hiểm 7 .Thông báo và khởi động lại
4.Sử dụng thiết bị cô lập và gắn nhãn 8. Hoàn trả thiết bị và vệ sinh
Hình ảnh mô tả
245
Kiểu năng lượng Vị trí Phương pháp Thiết bị cô lập và gắn nhãn
Đồ án tốt nghiệp
PHỤ LỤC B8
QUY TRÌNH QUẢN LÝ SỨC KHỎE
Người lập
Tên: Ký tên: Ngày lập:
Người xem xét
Tên: Ký tên: Ngày lập:
Người duyệt
Tên: Ký tên: Ngày lập:
246
Nội dung soát xét Ngày soát Lần soát xét xét Nội dung cũ Nội dung mới
Đồ án tốt nghiệp
LOGO TÊN
Quy trình quản lý sức khỏe
CÔNG TY
Ký hiệu: HSE – QT – 005 Lần sửa đổi: Ngày hiệu lực: Số trang: 1/5
1. Mục đích
Kế hoạch quản lý sức khỏe nhằm:
Quản lý chăm sóc y tế.
Duy trì lực lượng lao động khỏe mạnh.
Loại bỏ bệnh nghề nghiệp.
Đáp ứng yêu cầu pháp lý và các bên liên quan.
2. Phạm vi
Quy trình này được áp dụng cho tất cả các phòng ban trong Công ty.
3. Định nghĩa
Đánh giá rủi ro sức khỏe: Việc xác định các mối nguy hiểm sức khỏe tại nơi
làm việc và đánh giá rủi ro cho những người tiếp xúc, xác định các biện pháp
kiểm soát để giảm rủi ro và, khi cần thiết, xác định nhu cầu giám sát sức khỏe.
Mối nguy sức khỏe: Bất cứ điều gì có tiềm năng gây tổn hại cho sức khỏe,
cho dù ngay lập tức, hoặc trong thời gian dài, sau khi tiếp xúc ngắn hạn hay
kéo dài hoặc tiếp xúc nhiều lần.
4. Đánh giá rủi ro sức khỏe
4.1. Yêu cầu
Công ty sẽ tiến hành đánh giá rủi ro nhằm xác định kiểm soát, lưu ý cần tránh,
và các biện pháp giảm thiểu cần thiết để xác định rủi ro tại nơi làm việc.
Đánh giá rủi ro sức khỏe sẽ được thực hiện bởi người có năng lực, bao gồm
247
các bước sau:
Đồ án tốt nghiệp
1. Thông tin chung về hoạt động.
2. Tiêu chuẩn sức khỏe với hoạt động.
3. Xác định các chất độc hại tiềm năng gây hại, các đối tượng quan tâm
(công nhân, khách tham quan, cộng đồng nói chung) và các con đường
tiếp xúc tiềm năng, bao gồm tần suất.
4. Nhận diện mối nguy.
5. Đánh giá rủi ro sức khỏe.
6. Xác định biện pháp loại bỏ hoặc giảm thiểu.
7. Đánh giá hiệu quả của các biện pháp giảm thiểu.
4.2. Xác định mối nguy sức khỏe nơi làm việc
Mối nguy sức khỏe nơi làm việc thông thường bao gồm nhưng không giới hạn
nằm trong các nhóm sau:
+ Vật lý: tiếng ồn, độ rung, bức xạ, nhiệt độ cao…
+ Hóa học: gas, khói bụi, chất gây ung thư…
+ Sinh học: vi khuẩn, vi rút…
+ Công thái học: hành động mang vác sai tư thế, bệnh về mắt do thiết bị hiển
thị, công việc liên quan tới rối loạn độ cao…
+ Tâm lý xã hội: căng thẳng, bạo lực, kiệt sức…
5. Vệ sinh công nghiệp
5.1. Tiêu chuẩn vệ sinh công nghiệp
Yêu cầu:
Thường xuyên giữ vệ sinh các khu vực chung.
Phòng tránh côn trùng, đặc biệt là muỗi.
Thường xuyên vệ sinh các nhà vệ sinh, tối thiểu 2 lần/ngày.
Thực phẩm và chất thải khác phải được bỏ hàng ngày trong thùng kín.
248
Phải có hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt.
Đồ án tốt nghiệp
Công ty có trách nhiệm cung cấp cơ sở vệ sinh – phúc lợi cho lực lượng lao
động bao gồm nhà vệ sinh và nước uống. Trưởng ban HSE có trách nhiệm bảo đảm
các cơ sở này thường xuyên được vệ sinh, đầy đủ và trong tình trạng tốt.
5.2. Quản lý nhà ăn và an toàn thực phẩm
5.2.1. Yêu cầu
a) Điều kiện cơ sở vật chất nhà ăn:
Nhà ăn phải thoáng, tiện nghi, có trang bị phương tiện chống côn trùng.
Có khu vực chế biến thức ăn riêng.
Trang bị đầy đủ phương tiện vệ sinh cá nhân như: bồn rửa tay, xà phòng,
giấy vệ sinh.
Có phương tiện PCCC và trong điều kiện sử dụng tốt.
Các bình chứa gas phải còn hiệu lực kiểm định an toàn trong quá trình sử
dụng.
b) Nhân viên phục vụ
Khám sức khỏe định kỳ ít nhất 01 năm/ lần và kết quả chứng nhận không
mắc các bệnh truyền nhiễm theo quy định của Luật.
Được tập huấn kiến thức về an toàn vệ sinh thực phẩm và vệ sinh lao động
Được trang bị các dụng cụ: tạp dề, mũ, bao tay, khẩu trang khi tiếp xúc với
thức ăn.
Được tập huấn về sử dụng phương tiện PCCC, kiến thức về sơ cấp cứu và
quy trình ứng phó các tình trạng khẩn cấp của công ty.
5.2.2. Vệ sinh
Các dụng cụ dùng trong chế biến, chứa đựng thực phẩm phải được vệ sinh
sau khi sử dụng.
Nhà ăn phải sạch sẽ.
Rác thực phẩm phải được chứa trong thùng không rò rỉ, có nắp đậy và lấy đi
249
định kỳ.
Đồ án tốt nghiệp
Đảm bảo khu vực chế biến thực phẩm phải được vệ sinh sạch sẽ, tuân thủ
quy trình xử lý rác thải.
5.2.3. Quản lý nguồn thực phẩm
Có hợp đồng nguồn cung cấp thực phẩm an toàn
Kiểm tra thực phẩm theo định kỳ.
6. Công tác chăm sóc y tế
Công ty ký hợp đồng với một bệnh viện địa phương để chăm sóc công tác y
tế ban đầu.
Công ty có thành lập đội sơ cấp cứu tại chỗ. Những người làm công tác cấp
cứu được huấn luyện nghiệp vụ và có giấy chứng nhận do cơ quan y tế có
chức năng cấp.
7. Túi sơ cấp cứu
Trưởng bộ phận HSE và các trưởng bộ phận khác chịu trách nhiệm quản lý
các túi sơ cấp cứu tại mỗi khu vực.
7.1. Vị trí đặt túi sơ cấp cứu:
Đặt nơi dễ thấy, dễ lấy, có ký hiệu riêng (thường là chữ thập).
Trưởng bộ phận thông báo cho nhân viên khu vực đó biết vị trí và cách sử
dụng.
7.2. Trang bị túi sơ cấp cứu: Đảm bảo và kiểm tra túi sơ cấp cứu luôn đầy đủ theo
quy định.
7.3. Quy định về túi sơ cấp cứu
Túi A (cho
STT Các trang bị tối thiểu 25
công nhân)
1 Băng dính (cuộn) 02
2 Băng 5 x 200 cm (cuộn) 02
250
3 Băng trung bình 10 x 200 cm (cuộn) 02
Đồ án tốt nghiệp
4 Băng to 15 x 200 cm (cuộn) 01
5 Gạc thấm nước (10 miếng/gói) 01
6 Bông hút nước (gói) 05
7 Băng tam giác (cái) 04
8 Garo cao su cở 6 x 100 cm (cái) 02
9 Garo cao su cở 4 x 100 cm (cái) 02
10 Kéo 01
11 Panh không mấu 04
12 Găng tay dùng một lần (đôi) 02
13 Mặt nạ phòng độc thích hợp 01
Nước vô khuẩn hoặc dung dịch nước muối trong các bình 14 01 chứa dùng một lần kích thước 100ml (không có nước máy)
15 Nẹp cánh tay (bộ) 01
16 Nẹp cẳng tay (bộ) 01
17 Nẹp đùi (bộ) 01
18 Nẹp cẳng chân (bộ) 01
19 Thuốc sát trùng (lọ) 01
20 Phác đồ cấp cứu 01
8. Sơ cấp cứu và các trường hợp khẩn cấp
Trưởng bộ phận HSE chịu trách nhiệm tổ chức huấn luyện và thực tập sơ cấp
cứu theo định kỳ nhằm đảm bảo hệ thống hoạt động hiệu quả.
9. Khám sức khỏe định kỳ
9.1. Trưởng bộ phận nhân sự chịu trách nhiệm:
Đảm bảo người lao động phải khám sức khỏe trước khi tuyển dụng và được
251
bố trí công việc phù hợp.
Đồ án tốt nghiệp
Người bị bệnh nghề nghiệp phải được điều trị và điều dưỡng, kiểm tra sức
khỏe 6 tháng một lần. Hồ sơ phải được lưu giữ.
Xem xét kết quả khám sức khỏe của nhân viên định kỳ để đề xuất biện pháp
kiểm soát sức khỏe, bệnh nghề nghiệp phù hợp và hỗ trợ người lao động
bằng hiện vật.
Đảm bảo tất cả hồ sơ y tế của từng nhân viên luôn được xử lý và lưu giữ dựa
trên cơ sở bảo mật tuyệt đối
9.2. Trưởng bộ phận HSE chịu trách nhiệm:
Lập kế hoạch tổ chức khám sức khỏe định kỳ hàng năm cho tất cả công nhân
viên trong công ty.
Người lao động làm những công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm theo
252
quy định phải được khám sức khỏe 6 tháng một lần.
Đồ án tốt nghiệp
PHỤ LỤC B9
HƯỚNG DẪN MÔI TRƯỜNG LÀM VIỆC –
GIỚI HẠN NGHỀ NGHIỆP
Người lập
Tên: Ký tên: Ngày lập:
Người xem xét
Tên: Ký tên: Ngày lập:
Người duyệt
Tên: Ký tên: Ngày lập:
253
Nội dung soát xét Ngày soát Lần soát xét xét Nội dung cũ Nội dung mới
Đồ án tốt nghiệp
LOGO TÊN
Hướng dẫn môi trường làm việc – giới hạn nghề nghiệp
CÔNG TY
Ký hiệu: HSE – HD – 004 Lần sửa đổi: Ngày hiệu lực: Số trang: 1/6
1. Mục đích
Thiết lập các tiêu chuẩn để có môi trường làm việc tốt.
2. Phạm vi
Thiết lập giới hạn nghề nghiệp đối với bụi, VOC, nhiệt độ, tiếng ồn và mức
chiếu sáng bên trong tất cả các tòa nhà thuộc phạm vi Công ty.
3. Trách nhiệm
Trưởng ban HSE phải đảm bảo đo lường và đào tạo có liên quan.
Trưởng bộ phận đảm bảo hoạt động chính xác, bảo dưỡng và cải tiến kỹ thuật.
4. Định nghĩa
OEL = Occupational Exposure Limit (Giới hạn tiếp xúc nghề nghiệp).
VOC = Volatile Organic Compound (Hợp chất hữu cơ dễ bay hơi).
TWA: Time weighted average (Trung bình 8 giờ).
STEL: Short Term Exposure Limit (Từng lần tối đa).
ACGIH: American Conference of Governmental Industrial Hygienists, Inc
(Liên Hiệp Hoa Kỳ của các nhà vệ sinh viên công nghiệp của Chính Phủ).
TLV: Threshold Limit Value (Giá trị giới hạn).
5. Nội dung
Các giới hạn sau đây là một hướng dẫn để hỗ trợ kiểm soát yếu tố nguy hại
trong quá trình xây dựng các giải pháp đối với các yếu tố hoá học và vật lý tại nơi
làm việc.
Nếu đo lường cho thấy các giá trị vượt mức kèm theo, đánh giá rủi ro và các
254
biện pháp cần thiết cần được thực hiện. Các biện pháp này có thể bao gồm nhưng
Đồ án tốt nghiệp
không giới hạn là: đầu tư thiết bị mới, tăng cường bảo trì/thói quen hoặc sử dụng
PPE. Các OEL đối với bụi, VOC, tiếng ồn và ánh sáng được dựa trên các tiêu chuẩn
của Bộ Y tế Việt Nam và/hoặc ACGIH.
5.1. Bụi
Giới hạn các loại bụi độc hại nên dưới 3 mg/m3.
5.2. VOC
STT Tên thành phần Công thức hóa học Giới hạn phơi nhiễm
Bộ Y Tế Việt Nam
1
Xylene TWA: 100 mg/m3 8h C6H4(CH3)2
STEL: 300 mg/m3 15 phút
Bộ Y Tế Việt Nam
Toluen TWA: 100 mg/m3 8h 2 C6H5CH3
STEL: 300 mg/m3 15 phút
ACGIH TLV 3 Isophorone C9H14O TWA: 25 mg/m3 8h
ACGIH TLV 4 Solvent 3040 - TWA: 0,05 mg/m3 8h
Butyl Cellosolve ACGIH TLV 5 C6H14O2 TWA: 20 ppm 8h (BCS)
Bộ Y Tế Việt Nam CH3COO[CH2]3CH3 6 Butyl acetate TWA: 500 mg/m3 8h
STEL: 700 mg/m3 15 phút
Sec-Butyl acetate ACGIH TLV 7 C6H12O2 (SBA) TWA: 200 ppm 8h
255
Ethyl acetate ACGIH TLV 8 C4H8O2 (EAC) TWA: 400 ppm 8h
Đồ án tốt nghiệp
Bộ Y Tế Việt Nam
9 Acetone TWA: 200 mg/m3 8h (CH3)2CO
STEL: 1000 mg/m3 15 phút
ACGIH TLV Isopropyl alcohol 10 TWA: 200 ppm 8h (CH3)2CHOH ( I.P.A ) STEL: 400 ppm 15 phút
Bộ Y Tế Việt Nam
11 Iso - butanol TWA: 150 mg/m3 8h C4H10O
STEL: 250 mg/m3 15 phút
ACGIH TLV Cyclohexanone 12 TWA: 80 mg/m3 8h C6H10O (CYC) STEL: 200 mg/m3 15 phút
Bộ Y Tế Việt Nam Methyl Ethyl 13 TWA: 150 mg/m3 8h C4H8O Keton (M.E.K) STEL: 300 mg/m3 15 phút
Bộ Y Tế Việt Nam
14 Methanol TWA: 50 mg/m3 8h CH3OH
STEL: 100 mg/m3 15 phút
ACGIH TLV Methyl isobutyl 15 TWA: 82 mg/m3 8h (CH3)2CHCH2COCH3 ketone (MIBK) STEL: 307 mg/m3 15 phút
Bộ Y Tế Việt Nam
TWA: 50 mg/m3 8h 16 Dichloromethane CH2Cl2
STEL: 100 mg/m3 15 phút
ACGIH TLV
17 n-Hexane TWA: 50 mg/m3 8h C6H14
256
ACGIH TLV 18 n-Propyl acetate C5H10O2 TWA: 835 mg/m3 8h
Đồ án tốt nghiệp
STEL: 1040 mg/m3 15 phút
Bộ Y Tế Việt Nam Dimethyl 19 TWA: 10 mg/m3 8h (CH3)2NCHO formamide STEL: 20 mg/m3 15 phút
Bộ Y Tế Việt Nam Trichloroethylene 20 TWA: 20 mg/m3 8h C2HCl3 (TCE) STEL: 40 mg/m3 15 phút
Propylene Glycol ACGIH TLV
21 Monomethyl Ether TWA: 369 mg/m3 8h C6H12O3
Acetate (PMA) STEL: 553 mg/m3 15 phút
Bộ Y Tế Việt Nam
22 TWA: 100 mg/m3 8h Methyl acetate CH3COOCH3
STEL: 250 mg/m3 15 phút
ACGIH TLV
23 TWA: 8 mg/m3 8h C2H7N Monoethanolamine (MEA) STEL: 15 mg/m3 15 phút
ACGIH TLV 24 C4H11NO2 Diethanolamine (DEA) TWA: 2 mg/m3 8h
5.3. Nhiệt độ
Khu vực Chỉ tiêu nhiệt độ Nhiệt độ tối ưu
max: 28oC Sản xuất max: 35oC
min: 15oC min: 12oC
Nên được che mát ở Kho thành phẩm min: 10oC
các nước khí hậu
nóng
Kho nguyên liệu min: 10oC
257
22oC Khối văn phòng/phòng max: 26oC
Đồ án tốt nghiệp
thí nghiệm min: 19oC
Bảo trì max: 35oC max: 28oC
min: 12oC min: 15oC
Nếu độ ẩm cao trong một khoảng thời gian, có thể giảm nhiệt độ tối đa cho
phép.
5.4. Tiếng ồn
Loại công việc I Khu vực/điều kiện LEX, 1h = 55dB
làm việc nhu cầu tập
trung cao hoặc cần
giao tiếp và khu vực
nghỉ ngơi và ăn
uống.
Loại công việc II Khu vực/điều kiện LEX, 1h = 70dB
làm việc cần giao
tiếp hoặc nhu cầu cao
về sự chính xác, tốc
độ và chú ý.
Loại công việc III Khu vực/điều kiện LEX, 1h = 80dB
làm việc gây ra tiếng
ồn bởi máy móc,
thiết bị trong hoàn
cảnh không bao gồm
nhóm I và II.
Nếu tiếng ồn vượt mức 85dBA, các biện pháp bảo vệ sẽ được thực hiện.
5.5. Chiếu sáng
Kiểu nội thất, công việc
258
Cường độ chiếu sáng (lux)
Đồ án tốt nghiệp
Các vùng chung trong nhà
Vùng thông gió, hành lang 150
Cầu thang, thang máy 100
Nơi gửi áo khoác ngoài, nhà vệ sinh 100
Nhà kho 100
Văn phòng 500
Hoá chất
Các quá trình tự động 30
Nơi sản xuất ít có người ra vào 50
Vùng nội thất chung 100
Phòng kiểm nghiệm, phòng thí nghiệm 200
259
So màu 400
Đồ án tốt nghiệp
PHỤ LỤC B10
QUY ĐỊNH AN TOÀN KHO
Người lập
Tên: Ký tên: Ngày lập:
Người xem xét
Tên: Ký tên: Ngày lập:
Người duyệt
Tên: Ký tên: Ngày lập:
260
Nội dung soát xét Ngày soát Lần soát xét xét Nội dung cũ Nội dung mới
Đồ án tốt nghiệp
LOGO TÊN
Quy định an toàn kho
CÔNG TY
Ký hiệu: HSE – QĐ – 001 Lần sửa đổi: Ngày hiệu lực: Số trang: 1/3
1. Mục đích
Để đảm bảo lưu trữ an toàn và chính xác hàng hóa với mục đích để làm giảm
nguy cơ chấn thương, tổn thất nguyên liệu hoặc sự cố tràn đổ hóa chất.
2. Phạm vi
Tất cả các kho chứa hàng của Công ty.
3. Quy định
Các khu vực/hoạt động dưới đây yêu cầu tối thiểu phải được tuân theo hoặc
tuân thủ:
3.1. Khu vực nhà kho
Khu vực kho phải được đánh dấu rõ ràng.
Các yêu cầu PPE và hạn chế tốc độ đối với khu vực kho hàng phải được lưu
ý bằng biển dấu hiện nhận biết.
Không hút thuốc, ăn uống trong khu vực kho hàng được chỉ định.
Khu vực kho hàng phải được chiếu sáng đầy đủ.
Khu vực kho hàng phải bằng phẳng.
Tất cả các lối ra vào và lối đi phải được đánh dấu và không có vật cản.
Vị trí của thiết bị chữa cháy phải được đánh dấu, dễ dàng tiếp cận và không
bị che khuất.
Cửa thoát hiểm phải được đánh dấu, không có bất kỳ chướng ngại vật và sẽ
dẫn đến lối thoát/ khu vực tập trung quy định, nơi tất cả mọi người được an
261
toàn.
Đồ án tốt nghiệp
Trang bị vòi sen khẩn cấp/rửa mắt phòng trường hợp bị dính hóa chất vào
người/mắt, nó sẽ được đánh dấu, hoạt động và dễ dàng tiếp cận.
Trang bị tủ y tế được đánh dấu và dễ dàng tiếp cận.
3.2. Kệ
Tất cả các kệ phải ở trong điều kiện làm việc tốt.
Tất cả các kệ phải được gắn cố định với sàn nhà để ngăn chặn sự di chuyển
khi các thiết bị nâng hàng được sử dụng.
Tất cả các kệ phải được dán nhãn với tải trọng thiết kế tối đa.
Bất kỳ thiệt hại trên các kệ phải ngay lập tức được sửa chữa.
3.3. Pallet
Pallet phải thích hợp cho các loại kệ trong kho hàng.
Pallet phải trong điều kiện tốt, không có thiệt hại và thiết kế cho tải trọng
thực tế.
Pallet phải được chất đúng cách để đảm bảo sự ổn định tải.
Pallet phải được kiểm tra cho sự ổn định và tính toàn vẹn trước khi sử dụng.
Pallet hư hỏng sẽ được loại bỏ.
3.4. Lưu trữ hàng hóa
Hàng hoá, sắp xếp bảo quản tại cửa hàng, kho, bãi phải bảo đảm:
Gọn gàng, ngăn nắp, dễ thấy, dễ lấy, dễ kiểm tra.
Sắp xếp, bảo quản hàng hoá theo từng loại, có cùng tính chất, cùng đặc điểm,
cùng phương pháp chữa cháy giống nhau.
Sắp xếp thành hàng, có lối đi ngang, dọc bảo đảm hợp lý thuận tiện. Không
xếp hàng hoá và các vật chướng ngại trên các lối đi.
Loại trừ những điều kiện có thể dẫn đến tự cháy do phát sinh nhiệt, do tác
dụng phản ứng hoá học…(không xếp hàng hóa gần bóng đèn, gần dây dẫn
262
điện; các hàng hoá kỵ nhau sát gần nhau…).
Đồ án tốt nghiệp
Hàng hoá sắp xếp trong kho, phải để trên bục kê, ô giá. Nếu xếp chồng đống
phải xếp vững chắc, gọn gàng; phía ngoài gần cửa ra vào phải để lối đi rộng
bằng độ rộng của cửa ra vào nhưng không được nhỏ hơn 1m.
Việc sắp xếp hàng hoá phải tạo ra lối thoát nạn thuận tiện, bảo đảm việc sơ
tán người và hàng hoá nhanh chóng, an toàn khi xảy ra cháy.
3.5. Lưu trữ hóa chất độc hại
Tất cả các hóa chất phải được lưu trữ theo các Phiếu an toàn hòa chất
(MSDS) tương ứng.
Hóa chất độc hại, ăn mòn phải được lưu trữ trong một khu vực chuyên dụng
và có dấu hiệu nhận biết.
Dung môi và chất pha loãng nên được lưu trữ càng thấp càng tốt trong nhà
263
kho.
Đồ án tốt nghiệp
PHỤ LỤC B11
QUY ĐỊNH AN TOÀN
Người lập
Tên: Ký tên: Ngày lập:
Người xem xét
Tên: Ký tên: Ngày lập:
Người duyệt
Tên: Ký tên: Ngày lập:
264
Nội dung soát xét Ngày soát Lần soát xét xét Nội dung cũ Nội dung mới
Đồ án tốt nghiệp
LOGO TÊN
Quy định an toàn
CÔNG TY
Ký hiệu: HSE – QĐ – 002 Lần sửa đổi: Ngày hiệu lực: Số trang: 1/4
1. Mục đích
Quy định những điều cần phải tuân thủ trong công việc hàng ngày tại công ty
nhằm đảm bảo sức khỏe, an toàn cho người lao động và môi trường làm việc.
2. Phạm vi
Quy định này áp dụng cho tất cả nhân viên Công ty và mọi người vào làm việc
hoặc liên hệ công tác tại Công ty (bao gồm: nhà thầu, nhà cung cấp, tài xế, sinh viên
thực tập, khách hàng, khách tham quan…)
3. Nội dung
3.1. Quy định an toàn chung
Điều 1: Tất cả mọi người khi vào làm việc tại công ty hoặc liên hệ công tác đều
phải được huấn luyện quy định an toàn và các tình huống khẩn cấp.
Điều 2: Trong trường hợp có chuông báo động khẩn cấp, tất cả mọi người phải tập
trung tại điểm tập kết (gần nhà bảo vệ).
Điều 3: Phải tuân thủ các biển báo, biển chỉ dẫn và biển cấm tại khu vực sản xuất và
các khu vực khác trong công ty.
Điều 4: Cấm hút thuốc trong trong khuôn viên nhà máy, chỉ được phép hút thuốc tại
khu vực được quy định.
Điều 5: Tất cả các công việc hàn, cắt, khoan phát sinh tia lửa điện, làm việc trong
không gian hẹp, sửa chữa điện, làm việc trên cao 2m phải có giấy phép được người
265
có thẩm quyền của Công ty duyệt đồng ý trước khi tiến hành..
Đồ án tốt nghiệp
Điều 6: Nhà thầu, khách tham quan không được đi lại các khu vực khác nếu không
có người có trách nhiệm trong công ty hướng dẫn
Điều 7: Sử dụng đúng phương tiện bảo vệ cá nhân theo quy định
Đối với nhà thầu, phải trang bị bảo hộ lao động phù hợp với từng công việc
cụ thể.
Đối với nhà cung cấp, phải trang bị giầy bảo hộ khi vào khu vực giao nhận
hàng.
Khi giao nhận các nguyên liệu độc hại phải trang bị bảo hộ lao động phù hợp
theo chỉ dẫn trên nhãn nguyên liệu.
Khi tiếp xúc với rác thải nguy hại yêu cầu các trang bị bảo hộ lao động như
sau: Giầy bảo hộ hoặc ủng cao su, găng tay cao su chống hóa chất, kính bảo
bộ, khẩu trang.
Điều 8: Vật tư, thiết bị phải được sắp xếp gọn gàng không gây cản trở các đường
thoát hiểm. Nơi làm việc phải ngăn nắp, không được để dụng cụ, vật tư, trang thiết
bị cản trở hoạt động và đi lại. Không được để nước, dầu, mỡ và hóa chất rơi vãi trên
sàn nhà và lối đi. Tránh trình trạng rơi vãi chất thải, nguyên liệu, phát tán mùi, bụi
gây ảnh hưởng xấu đến môi trường trong quá trình vận chuyển.
Điều 9: Rác thải phải thu gom để đúng nơi quy định, các phương tiện liên quan đến
việc thu gom rác thải phải có dấu hiệu cảnh báo theo theo quy định pháp luật.
Điều 10: Cho xe dừng đúng vị trí theo chỉ dẫn của nhân viên giao/nhận hàng. Chỉ
lên/xuống hàng khi đã được cho phép. Cấm bốc dỡ hàng hoá khi xe chưa dừng hẳn.
Điều 11: Không được sử dụng máy móc thiết bị không thuộc trách nhiệm của mình.
266
Khi có hư hỏng, sự cố phải báo ngay cho phòng bảo trì.
Đồ án tốt nghiệp
Điều 12: Máy móc hỏng, đang sửa chữa, bảo trì phải treo biển báo. Phải tuân thủ an
toàn điện khi sửa chữa, bảo trì.
Điều 13: Không được tháo gỡ hoặc làm giảm hiệu quả của thiết bị an toàn.
Điều 14: Cấm sử dụng thiết bị không đạt chuẩn chống cháy nổ trong khu vực sản
suất. Không tự ý câu mắc điện, đun nấu, sử dụng quẹt lửa trong khu vực sản xuất,
phòng thí nghiệm, kho và văn phòng kho.
Điều 15: Tất cả tai nạn, sự cố đều phải báo cáo cho trưởng bộ phận HSE.
Điều 16: Tất cả các dụng cụ/ thiết bị an toàn phải có giấy chứng nhận kiểm định còn
hiệu lực.
Điều 17: Không ăn uống trong khu vực sản xuất và kho chứa hàng, phòng thí
nghiệm, phòng phun mẫu.
Điều 18: Không được cãi nhau, cưỡng bức, gây ức chế trong giờ làm việc
Điều 19: Khi vào làm việc ở công ty, đảm bảo ở tình trạng không bị ảnh hưởng của
chất kích thích (rượu, bia…)
Điều 20: Thông báo với Trưởng bộ phận nơi làm việc hoặc Trưởng bộ phận HSE
nơi có nguy cơ xảy ra tai nạn
Điều 21: Thu dọn vệ sinh sau mỗi ca làm việc.
3.2. Quy định an toàn phòng thí nghiệm
Điều 1: Các hóa chất và nguyên liệu phải có nhãn nhận biết. Lưu trữ tại nơi quy
định của Phòng Lab hoặc tại vị trí công việc cần thiết.
Điều 2: Không được phép sửa đổi các chữ trên nhãn hay dán nhãn mới chồng lên
267
nhãn cũ.
Đồ án tốt nghiệp
Điều 3: Nên rửa dụng cụ/ thiết bị ngay sau khi sử dụng hoặc ít nhất sau ngày làm
việc, không nên để sang ngày hôm sau.
Điều 4: Đối với những hóa chất dễ bay hơi phải được thực hiện trong tủ hút
Điều 5: Chỉ được phép đổ axít, hay kiềm vào nước khi pha loãng (tuyệt đối không
được làm ngược lại).
Điều 6: Khi hút axít, kiềm phải dùng pipet có bầu an toàn hoặc dụng cụ chuyên
dùng, không hút axít, kiềm còn quá ít trong chai
Điều 7: Cẩn thận tránh bể vỡ, không dùng dụng cụ đã rạn nứt
Điều 8: Trước khi ra về (người ra cuối cùng), phải tắt tất cả các thiết bị điện và
268
nước.
Đồ án tốt nghiệp
PHỤ LỤC C
TIÊU CHUẨN MÔI TRƯỜNG
269
Đồ án tốt nghiệp
PHỤ LỤC C1
QUY TRÌNH QUẢN LÝ CHẤT THẢI
Người lập
Tên: Ký tên: Ngày lập:
Người xem xét
Tên: Ký tên: Ngày lập:
Người duyệt
Tên: Ký tên: Ngày lập:
270
Nội dung soát xét Ngày soát Lần soát xét xét Nội dung cũ Nội dung mới
Đồ án tốt nghiệp
LOGO TÊN
Quy trình quản lý chất thải
CÔNG TY
Ký hiệu: HSE – QT – 001 Lần sửa đổi: Ngày hiệu lực: Số trang: 1/4
5. Mục đích
Quản lý các hoạt động liên quan đến việc phòng ngừa, giảm thiểu, phân loại,
tái sử dụng trực tiếp, lưu giữ tạm thời, vận chuyển và xử lý chất thải.
6. Phạm vi
Áp dụng tại văn phòng, nhà máy, trung tâm phân phối và các kho của Công ty.
7. Định nghĩa
Chất thải là vật chất ở thể rắn, lỏng, khí được thải ra từ sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ, sinh hoạt hoặc hoạt động khác
a. Chất thải nguy hại (CTNH) là chất thải chứa yếu tố độc hại, phóng xạ, dễ
cháy, dễ nổ, dễ ăn mòn, dễ lây nhiễm, gây ngộ độc hoặc đặc tính nguy hại
khác.
b. Phế liệu là sản phẩm, vật liệu bị loại ra từ quá trình sản xuất hoặc tiêu dùng
được thu hồi để dùng làm nguyên liệu sản xuất.
c. Chất thải sinh hoạt là chất thải không bao gồm phế liệu và chất thải nguy hại
271
8. Nội dung
Đồ án tốt nghiệp
Trách nhiệm Lưu đồ Hồ sơ
Chất thải phát sinh Các Phòng ban
Phân loại chất thải Các Phòng ban
Kho chất thải/ Thu gom, tập trung chất thải Các Phòng ban
Chứng từ chất thải Chuyển giao chất thải Kho chất nguy hại thải/Đơn vị thu Bảng tổng hợp chất gom thải
Chứng từ chất thải Xử lý SKPH
No
Yes
nguy hại Đánh giá Ban HSE Bảng tổng hợp chất
thải
Chứng từ chất thải Báo cáo/ lưu hồ sơ Ban HSE nguy hại
9. Phân loại chất thải nguy hại
Stt Tên chất thải/ Mã CTNH
Bùn thải 1 120606
Sơn thải 2 080101
3 Các loại dung môi và hỗn hợp dung môi thải 170803
272
4 Các loại dầu, bôi trơn thải từ động cơ, hộp 170204
Đồ án tốt nghiệp
5 Giẻ lau, găng tay, vật liệu lọc, chất hấp thụ nhiễm các 180201
thành phần nguy hại
6 Bao bì mềm nhiễm các thành phần nguy hại 180101
7 Bao bì cứng thải bằng kim loại nhiễm các thành phần 180102
nguy hại và bảo đảm rỗng hoàn toàn
8 Bao bì cứng thải bằng nhựa nhiễm các thành phần nguy 180103
hại và bảo đảm rỗng hoàn toàn
080204 9 Hộp mực in thải
160106 10 Bóng đèn huỳnh quang thải
190601 11 Pin, ắc quy chì thải
10. Dán nhãn chất thải
a. Nhãn chất thải nguy hại
Đơn vị thu gom sẽ cung cấp nhãn chất thải nguy hại (xem mẫu minh họa). Các
bộ phận/ phòng ban khi phân loại sẽ dán lên thùng/bao bì đựng chất thải nguy hại.
273
b. Nhãn phế liệu
Đồ án tốt nghiệp
Các bộ phận/ phòng ban khi phân loại sẽ dán nhãn “Phế liệu” lên thùng/bao bì đựng
phế liệu.
c. Nhãn chất thải sinh hoạt
Các bộ phận/ phòng ban khi phân loại sẽ dán nhãn “Rác sinh hoạt” lên thùng/bao bì
chứa.
11. Khu vực tập trung chất thải
a. Chất thải nguy hại: Khu vực nhà rác nguy hại
b. Phế liệu: Khu vực nhà phế liệu (tái chế).
274
c. Chất thải sinh hoạt: Khu vực nhà rác sinh hoạt.
Đồ án tốt nghiệp
PHỤ LỤC C2
QUY TRÌNH KIỂM SOÁT NĂNG LƯỢNG
Người lập
Tên: Ký tên: Ngày lập:
Người xem xét
Tên: Ký tên: Ngày lập:
Người duyệt
Tên: Ký tên: Ngày lập:
275
Nội dung soát xét Ngày soát Lần soát xét xét Nội dung cũ Nội dung mới
Đồ án tốt nghiệp
LOGO TÊN
Quy trình kiểm soát năng lượng
CÔNG TY
Ký hiệu: HSE – PR – 00 Lần sửa đổi: Ngày hiệu lực: Số trang: 1/3
1. Mục đích
Nhằm kiểm soát các nguồn năng lượng sử dụng trong Công ty.
2. Phạm vi
Áp dụng cho tất cả các bộ phận liên quan trong Công ty.
3. Nội dung
3.1. Phân loại năng lượng và mục đích sử dụng
Công ty sử dụng các loại năng lượng sau đây:
Điện: là loại năng lượng Công ty đang sử dụng nhiều nhất phục vụ cho nhu
cầu sản xuất, hoạt động của tất cả các phòng ban.
Dầu diesel: phục vụ cho mục đích dịch vụ trong công ty. Ví dụ: vận chuyển
nguyên liệu như xe nâng hàng, máy phát điện, bơm chữa cháy…
Nước: nhu cầu nước sinh hoạt và nước dùng để rửa thiết bị.
Gas: sử dụng nấu ăn.
3.2. Thực hiện
3.2.1. Trưởng bộ phận HSE hàng tháng theo dõi năng lượng sử dụng thực tế của
công ty bao gồm:
+ Theo dõi sử dụng điện.
+ Theo dõi sử dụng dầu DO.
+ Theo dõi sử dụng nước.
+ Theo dõi sử dụng Gas.
3.2.2. Các bộ phận có trách nhiệm tiến hành việc tiết kiệm điện như sau:
276
Tắt tất cả các thiết bị chiếu sáng khi không sử dụng.
Đồ án tốt nghiệp
Định kỳ phải tiến hành làm vệ sinh máy lạnh,
Chỉ mở máy lạnh khi cần thiết. Tắt máy khi ra về hoặc khi không làm
việc.
Khi có sự cố về máy lập tức tắt công tắc và báo ngay cho bộ phận bảo trì.
Máy photo: để chế độ chờ sau khi sử dụng.
Máy tính: để chế độ tự động nghỉ, tắt máy khi không sử dụng trong thời
gian dài.
Kiểm tra, bảo trì các thiết bị điện trong Công ty 6 tháng/lần.
Dán các khẩu hiệu “Tiết kiệm điện”, “Tắt đèn sau khi sử dụng” gần công
tắt điện.
Những máy móc không sử dụng phải kiểm tra tắt nguồn điện.
3.2.3. Các bộ phận có sử dụng xăng dầu có trách nhiệm tiến hành việc tiết kiệm
xăng dầu như:
Xăng dầu phải được bảo quản ở nơi thông
Khi điện lưới mất thì tính toán phụ tải thiết bị để sử dụng cho hợp lý,
tránh quá tải công suất của máy phát dẫn tới hao tổn nhiên liệu, giảm tuổi
thọ của máy phát
3.2.4. Nhân viên ban HSE thông báo chương trình tiết kiệm nước cho toàn thể
Công ty.
Thường xuyên nhắc nhở nhân viên bộ phận sử dụng hợp lý nước.
Dán các khẩu hiệu “Tiết kiệm nước”, “Tắt vòi nước sau khi sử dụng” gần
các vòi nước.
Thường xuyên kiểm tra đường ống, vòi nước, bồn chứa định kỳ hàng
tuần.
Đóng vòi nước sau khi sử dụng, báo cáo ngay cho phòng bảo trì khi phát
hiện có nước rò rỉ.
3.2.5. Bộ phận hành chính (nhà ăn) có sử dụng gas có trách nhiệm tiến hành việc
tiết kiệm gas như sau:
Khóa van gas ngay sau khi sử dụng.
277
Kiểm tra các van đã được khóa trước khi ra về.
Đồ án tốt nghiệp
PHỤ LỤC C3
QUY TRÌNH XỬ LÝ TRÀN HÓA CHẤT
Người lập
Tên: Ký tên: Ngày lập:
Người xem xét
Tên: Ký tên: Ngày lập:
Người duyệt
Tên: Ký tên: Ngày lập:
278
Nội dung soát xét Ngày soát Lần soát xét xét Nội dung cũ Nội dung mới
Đồ án tốt nghiệp
LOGO TÊN
Quy trình xử lý tràn hóa chất
CÔNG TY
Ký hiệu: HSE – QT – 003 Lần sửa đổi: Ngày hiệu lực: Số trang: 1/3
1. Mục đích
Nhằm kiểm soát sự chảy đổ của các vật liệu trong quá trình lưu kho hay ở khu
vực sản xuất, để đảm bảo các vật liệu bị đổ tràn được xử lý đúng phương pháp theo
luật môi trường Việt Nam và theo quy định Công ty.
2. Phạm vi
Áp dụng cho các sự cố tràn hóa chất tại Công ty.
3. Định nghĩa
Chất hấp thụ: Chất dùng để hấp thu vật liệu bị chảy đổ. Chất hấp thu này có
chứa vi khuẩn, mà nó có thể phân hủy vật liệu bị chảy đổ sau một khoảng thời
gian nhất định, và hơn nữa việc xử lý là không cần thiết.
Vật liệu: Trong quy trình này vật liệu được hiểu là nguyên liệu được dùng để
sản xuất sơn hoặc chính là sơn.
PPE: Dụng cụ bảo hộ cá nhân.
Khu vực chứa chất hấp thu: Nơi để chất hấp thu và các dụng cụ như chổi,
cào, túi nylon, vv....
4. Quy trình
Lưu đồ
Diễn giải
Trách nhiệm
Cá nhân trong bộ phận xảy ra
Phát hiện chảy đổ vật liệu
chảy đổ hoặc các bộ phận liên
Bộ phận liên quan
quan
Thông báo cho khu vực chảy
đổ nhanh chóng để có biện
Thông báo cho bộ phận tại khu vực xảy ra chảy đổ
Bộ phận liên quan
pháp sơ tán và xử lý kịp thời
279
Đồ án tốt nghiệp
Bộ phận nơi có xảy ra chảy đổ
Bộ phận nơi xảy ra chảy đổ
sẽ xác nhận tình trạng và mức
Xác nhận tình trạng và mức độ chảy đổ
độ chảy đổ để có biện pháp xử
lý
Xử lý chảy đổ
Bộ phận nơi xảy ra chảy đổ/ Nhóm hóa chất
Dựa vào mức độ chảy đổ, bộ phận khu vực đó hoăc nhóm xử lý hóa chất sẽ có biện pháp tiến hành xử lý Bộ phận nơi xảy ra chảy đổ/
Nhóm hóa chất sẽ kiểm tra sau
Kiểm tra xác nhận và báo cáo
khi xử lý. Bộ phận tại khu vực
đó sẽ tiến hành lập phiếu CAR
Bộ phận nơi xảy ra chảy đổ/ Nhóm hóa chất
và gửi đến ban HSE
Ban HSE sẽ theo dõi hành
Lưu hồ sơ
Ban HSE
động khắc phục và lưu hồ sơ
5. Chuẩn bị
Huấn luyện và tập huấn thường xuyên cho công nhân làm việc trực tiếp với
hóa chất.
Hướng dẫn thao tác đong, chiết rót hóa chất.
Dán bảng thông tin an toàn hóa chất (MSDS) tại khu vực lưu trữ, sử dụng hóa
chất.
Thực hiện lưu trữ và sử dụng hóa chất theo hướng dẫn trong MSDS.
Chuẩn bị các dụng cụ để ứng phó với sự cố tràn đổ hóa chất như sau:
+ Trang bị các thùng cát, xẻng, giẻ thấm….
+ Hướng dẫn thao tác chiết rót, vận chuyển hóa chất an toàn.
+ Trang bị khẩu trang, thiết bị chuyên dùng.
+ Trang bị hệ thống báo động.
6. Biện pháp xử lý
Dừng công việc, khóa các van để cô lập hoặc lấy thùng, xô để hứng, ngăn
280
chặn sự lan rộng khu vực đổ tràn nếu có thể.
Đồ án tốt nghiệp
Sơ tán nhân viên trong khu vực đổ tràn và báo động.
Thông báo cho nhóm xử lý hóa chất và phòng bảo trì.
Xác định hóa chất đổ tràn dựa trên thông tin an toàn hóa chất (MSDS).
Sử dụng trang bị bảo hộ cá nhân theo MSDS.
Sử dụng chất hấp thụ và dụng cụ xử lý chất đổ tràn.
Thu gom chất hấp thụ vào túi nylon và bỏ vào thùng rác thải nguy hại.
Làm sạch hiện trường, thiết bị.
Tiến hành sơ cứu cho nạn nhân (nếu có), đưa đến bệnh viện gần nhất nếu tình
trạng nguy hiểm.
Lập báo cáo sự cố.
6. Quản lý khu vực chứa chất hấp thụ
Chất hấp thụ và dụng cụ xử lý đổ tràn chỉ được dùng để xử lý vật liệu chảy
tràn.
Bộ phận nào có khu vực chứa chất hấp thụ sẽ tự quản lý và báo cáo cho Phòng
bảo trì.
281
Phòng bảo trì sẽ kiểm tra theo định kỳ.
Đồ án tốt nghiệp
PHỤ LỤC C
QUY TRÌNH XỬ LÝ BỤI
Người lập
Tên: Ký tên: Ngày lập:
Người xem xét
Tên: Ký tên: Ngày lập:
Người duyệt
Tên: Ký tên: Ngày lập:
282
Nội dung soát xét Ngày soát Lần soát xét xét Nội dung cũ Nội dung mới
Đồ án tốt nghiệp
LOGO TÊN
Quy trình xử lý bụi
CÔNG TY
Ký hiệu: HSE – QT – 004 Lần sửa đổi: Ngày hiệu lực: Số trang: 1/2
1. Mục đích
Nhằm kiểm soát lượng bụi phát sinh trong quá trình sản xuất, giảm thiểu ô
nhiễm môi trường ảnh hưởng đến sức khỏe con người.
2. Phạm vi
Quy trình này được áp dụng cho các phòng ban liên quan
283
3. Quy trình
Đồ án tốt nghiệp
Lưu Đồ
Bước
Trách nhiệm
Hơi dung môi và bụi khi nạp liệu
Hệ thống đường ống hút bụi
Hệ thống túi lọc
Giũ bụi vào thùng chứa, định kỳ thu gom
No
Kiểm tra khí thải định kỳ
Kiểm tra lại hệ thống
Yes
Phòng sản xuất Cơ quan có chức năng, phòng bảo trì
Khí thải ra môi trường
1 2 3 4 5
Lưu ý: sau khi lấy bụi từ thùng chứa, lượng bụi này phải được xử lý đúng quy trình
284
hoặc tái chế, hoặc được xem như rác thải độc hại.