HI NGH KHOA HC K THUT QUC T THƯỜNG NIÊN LN TH XX ĐÀO TO Y KHOA LIÊN TC Y HC C TRUYN 2024
74
BƯỚC ĐU XÂY DNG TIÊU CHUẨN CHN ĐNC HỘI CHỨNG
Y HỌC CỔ TRUYỀN TRÊN NGƯỜI BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TYPE 2
BNG NHY TIỀM ẨN
Dơng Thị Ngc Lan1, Võ Trng Tuân1, Nguyn Th Bay1
TÓM TT8
Mc tiêu nghiên cu: Nghiên cứu được
thc hin nhm kho t các triu chng và phân
hi chng y hc c truyn (HC YHCT) trên
người bnh đái tháo đường type 2 (ĐTĐ2) bng
hình cây tim n (Latent tree model - LTM).
Đối tợng và phơng pháp nghiên cu: S
dng LTM phân tích triu chng YHCT ca 391
người bnh ĐTĐ2 đến khám ti phòng khám Ni
tiết bnh viện Đại hc Y Dược TPHCM - s
1 trong thi gian t 01/2022 đến 06/2022. Kết
qu: Kết qu phân tích ca mô hình ghi nhn 7
hi chng gm Thp nhit trung tr, T hư thp
khn, Khí âm lưỡng hư, Can Thn âm hư, Can
ut T hư, Âm dương lưỡng hư, huyết tr tr
và c triu chứng YHCT có tương quan mnh
trong mô hình ơng ng vi c hi chng. Kết
lun: Phân tích d liu lâm sàng bng LTM nhn
thy cu trúc tim n ca các nhóm triu chng
s tương đng vi lun YHCT, t đó giúp
phân loi c HC YHCT trên người bnh ĐTĐ2
mt cách khách quan.
T khóa: đái tháo đường type 2, hi chng y
hc c truyn, mô hình cây tim n
1Khoa Y hc Cổ truyền, Đại hc Y Dược Thành
ph Hồ Chí Minh
Chịu trách nhiệm chính: Nguyn Thị Bay
Email: ngthibay@gmail.com
Ngày nhn bài: 28.6.2024
Ngày phn biện khoa hc: 1.7.2024
Ngày duyt bài: 9.8.2024
SUMMARY
INITIAL DEVELOPMENT OF
DIAGNOSTIC CRITERIA FOR
TRADITIONAL MEDICINE
SYNDROMES IN PATIENTS WITH
TYPE 2 DIABETES MELLITUS USING
LATENT TREE MODELS
Objectives: This study was conducted to
investigate the symptoms and traditional
medicine (TM) syndrome differentiation of type
2 diabetes mellitus (T2DM) patients using the
Latent Tree Models (LTM). Subjects and
Methods: The LTM was used to analyze the TM
symptoms of 391 T2DM patients who visited the
Endocrinology Clinic of the University Medical
Center Branch 1 in Ho Chi Minh City from
January 2022 to June 2022. Results: The
analysis results of the model recorded 7
syndromes including: Damp-heat in the Middle
Jiao, Spleen deficiency with Dampness
stagnation, Qi and Yin deficiency, Liver and
Kidney Yin deficiency, Liver stagnation and
Spleen deficiency, Yin and Yang deficiency, and
Blood stasis. The TM symptoms had strong
correlations in the model corresponding to the
syndromes. Conclusion: The analysis of clinical
data using LTM showed that the latent structure
of the symptom groups was similar to the TM
theory, which helps to classify TM syndromes in
T2DM patients objectively.
Keywords: Type 2 diabetes mellitus,
Traditional medicine syndrome, Latent Tree
Models
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 542 - THÁNG 9 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
75
I. ĐẶT VN ĐỀ
Đái tháo đưng (ĐTĐ) là mt nhóm bnh
chuyển hóa đặc trưng bởi tăng đưng huyết
gây ra do khiếm khuyết bài tiết và/hoc hot
động của insulin. Trong đó, đái tháo đưng
type 2 TĐ2) chiếm khong 90% nhng
ngưi ĐTĐ [2]. Ti Việt Nam, vào năm
2015 đã 3,5 triệu ngưi mc bnh, theo
báo cáo của liên đoàn ĐTĐ thế gii IDF [6].
ĐTĐ đã ảnh ng sâu sắc đến tâm lý và th
cht những ngưi mc phi bnh liên
quan đến nhiu biến chng nặng do tăng
đường huyết mn tính, gánh nng bnh tt
gây t vong hu hết quc gia trên thế
gii [5].
ĐTĐ2 hiện ti ch yếu qun lý bng các
thuốc tân dưc, tuy nhiên, các tác dng ph
nghiêm trng ca chúng (h đưng huyết,
tăng cân, viêm ty cấp…) khiến cho các liu
pháp b tr và thay thế đang ngày càng được
ưa chuộng. YHCT n 2000 năm tc
không khái niệm ĐTĐ, các y gia đời trưc
ghi nhn các triu chng ca chng “tiêu
kháttương đồng vi mt s triu chng
của ĐTĐ2 như ăn nhiu, khát nhiu, tiu
nhiều…[1]. T đó đến nay, vic nghiên cu
ng dụng YHCT trong điều tr ĐTĐ đang
ngày càng được đi sâu áp dng rng rãi.
Các phương pháp điều tr dùng thuc
không dùng thuc tiềm năng hỗ tr điu
tr ĐTĐ quản c biến chng đã đưc
chng minh qua rt nhiu công trình nghiên
cứu trong và ngoàic [8].
Phân loi hi chứng YHCT là sở nn
tảng hướng dn cho chẩn đoán điều tr
trong YHCT. ĐTĐ2 các triệu chng biu
hin trên lâm sàng rất đa dng, th không
các triu chng khát nhiều, đói nhiu, tiu
nhiu, vic phân loi hi chng YHCT theo
chng tiêu khát là chưa phù hp. nh
cây tim ẩn (LTM) là mô nh đồ ha theo
xác sut vi cu trúc là mng Bayes dng
cây, trong đó các nút lá đại din cho các biến
biu hin đưc quan sát và các nút ni b đại
din cho các biến tim n. Mô hình cây tim
n cung cp một phương pháp thống kê khoa
học để phân loi c hi chng YHCT
cho thy kh năng thành lập tu chun chn
đoán khách quan đ phân bit các hi chng
[7]. Ti Vit Nam, vẫn chưa nghiên cứu
nào tn ngưi bệnh ĐTĐ2 sử dng các
nh phân tích đ tìm ra các hi chng
YHCT th gp trên m sàng. Vic tiến
hành nghiên cu xây dng tiêu chun chn
đoán các hi chng lâm sàng YHCT ca
ĐTĐ2, thể giúp thng nht chẩn đoán
giữa các bác YHCT, ng dng phc v
cho công tác ging dy, nghiên cu thc
hành điều tr lâm sàng YHCT. Vì vy, chúng
tôi tiến hành nghiên cu này nhm xây dng
tiêu chun chẩn đoán các hội chng lâmng
YHCT nào trên ngưi bệnh đái tháo đưng
type 2 bng mô hình cây tim n.
II. ĐI TƯNG PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tng nghiên cu: 391 người
bệnh đái tháo đưng type 2.
- Tiêu chun la chn: Ni bnh đã
đưc chẩn đoán ĐTĐ2 theo h bnh án
hoặc người bnh mi chn đoán theo tiêu
chun ca hip hội Đái tháo đưng Hoa K
(American Diabetes Asociation ADA)
2022 bi c chuyên khoa. Ni bnh
ĐTĐ2 trên 18 tuổi đồng ý tham gia nghiên
cu.
- Tiêu chun loi tr: Người bnh
ĐTĐ2 kèm theo thai, đang mắc các
bnh lý cp tính, ri lon ngôn ng, ri
lon tri giác hoc sa sút t tu không th giao
tiếp vi thy thuc hoc không thc hin
đưc y lnh, không hp tác trong quá tnh
HI NGH KHOA HC K THUT QUC T THƯỜNG NIÊN LN TH XX ĐÀO TO Y KHOA LIÊN TC Y HC C TRUYN 2024
76
thăm khám hoặc ni dung bng kho sát
không đầy đủ.
2.2. Phơng pháp nghiên cứu: t
ct ngang. Ti phòng khám Ni tiết bnh
viện Đi học Y Dưc TPHCM - Cơ sở 1 t
01/2022 đến 06/2022.
Hình 1. Quy tnh nghiên cu
- C mu đưc tính theo công thc ưc
ng mu:
Lấy α = 0,05, Z0,975 = 1.96, p = 0,5, d =
0,05, ta đưc c mu cn ít nhất 385 đối
ng.
- Phương pháp lấy mu: Ly mu thun
tin trong thi gian nghiên cứu, cho đến khi
đạt ít nhất 385 ngưi bnh.
2.2.1. Biến s
Biến s triu chng: 2 giá tr
không, gm 135 triu chng thuc các nhóm
vng chẩn, văn chẩn, vn chn, thiết chn
tng hp t giai đoạn khảo sát y văn ý
kiến chuyên gia đưc đưa vào khảo sát trên
lâm sàng. Các hi chng, triu chng dùng
trong nghiên cu được định nghĩa da trên
tham khảo định nghĩa trong các sách chứng
trng, chng hu YHCT, thut ng YHCT
ca T chc Y tế Thế gii khu vc Tây Thái
Bình ơng. Nhng triu chng không tìm
đưc định nghĩa trong sách YHCT s được
tham khảo trong các sách YHHĐ.
2.2.2. Kim soát sai lch
Chn la đối tưng theo đúng tu chí
chn mu. Toàn b quá trình nghiên cu do
1 bác sĩ YHCT thu thp s liu kết hp d
liu bnh tt t h y tế điện t hoc giy.
Các biến triu chng YHCT đnh nghĩa
đưc thng nhất qua c kho t ý kiến
chuyên gia. S dng các công c đo lường đã
đưc xác thực để đánh giá như màu sắc nước
tiu thông qua thang màu sắc nước tiu ca
Armstrong, tính chất lưỡi theo đồ nghiên
cu biu hin của lưỡi trên ngưi bnh
ĐTĐ2 của tác gi Hsu, tính cht phân theo
thang đo dng phân Bristol. S liệu đưc làm
sch kim tra li 2 ln, s liu sau khi vào
đưc kim tra li ngu nhiên 20%.
2.3. X lý s liu
Nhp s liu bng phn mm Excel 2019.
X s liu các phép kim bng phn
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 542 - THÁNG 9 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
77
mm Lantern 5.0. Các triu chứng đưc phân
nhóm trong cây tim n da vào tiêu chí: các
triu chng khuynh ng cùng xy ra
ng hin), các triu chng khuynh
hướng loi tr nhau, kết hp c hai khuynh
hướng đồng hin loi trừ. Đ đo lưng
mức độ tương quan này, mô hình cây tiềm n
s dng mt thông s gọi là thông tin tương
h tích lũy (CMI). Phn mm Lantern chn
mt s biến hin th tương quan cao với
biến tim n gii da tn các bin hin
th này. Triu chứng đưc chn m triu
chng chính ca tng hi chng lâm sàng
tn ngưi bệnh ĐTĐ2 là triu chng
CMI tối đa đạt 95%.
Nghiên cu đã đưc xét duyt chp
thun ca Hội đồng đạo đức trong nghiên
cu y sinh học Đi học Y c TP. H Chí
Minh s 595/ĐĐ-ĐHYD.
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Đặc đim chung ca đối tợng
tham gia nghiên cu
Nghiên cu bao gồm 391 ngưi tham gia
đáp ng các tiêu chí la chọn và đồng ý tham
gia nghiên cứu. Đ tui trung nh ca mu
là 61,1 ± 9,2 tui, vi độ tui thp nht
cao nht lần lượt 41 87 tui. T l n
gii (57%) cao n nam giới (43%). Thi
gian mc bnh tiu đưng trung nh là 7,5
năm (trung vị: 6 năm; khoảng t phân v: 2-
10 năm). Ch s HbA1c trung nh là 8,8 ±
2,4%.
3.2. Kết qu phân ch triu chng
bệnh ĐTĐ2 bng hình cây tim n
LTM
Dùng mô nh cây tim n LTM phân
tích triu chng đưa vào nghiên cứu chn
đưc nh điểm Bayes cao nht, thu
đưc nh gm 26 biến tim n t Y0
đến Y25 như sau:
Hình 2. Mô hình phân tích cây tim n 124 triu chng
Chn các biến tim ẩn đưa vào phân tích
toàn din (all leaf) gm Y0, Y1, Y3, Y8,
Y13, Y14, Y15, Y16, Y18, Y19, Y20, Y21,
Y22, Y23, và Y25 da tn phi hp các tiêu
chí sau: chn các biến tim n cha cm
triu chng ý nghĩa; chọn các biến tim n
các cm triu chng liên quan mt thiết
vi chứng tiêu khát (khát, ăn, tiểu các
triu chng toàn thân); loi cm cha các
triu chng thu thp tính khách quan thp
t l xut hiện tn lâm ng dưi 2%
[8].
HI NGH KHOA HC K THUT QUC T THƯỜNG NIÊN LN TH XX ĐÀO TO Y KHOA LIÊN TC Y HC C TRUYN 2024
78
Bng 1. Triu chng ca tng biến tim n
Biến
Biến biu hin
Y0
Mt mi (thn bì, php lc), hi hộp đánh trống ngực (tâm quý), khí đoản, hoa mt
chóng mt (huyn vng), phin táo, cảm giác nóng trong, ăn kém, đau đu, nng ngc,
tay chân nng n, miệng đắng, đau tc hông sưn, t hãn, gối đau mi, gi yếu, tay chân
đau nhức, ming nhạt, ù tai, cơ căng mỏi, đau ngực
Y1
Mt mi, hi hộp đánh trống ngực, khí đoản
Y3
Phin táo, cm giác nóng trong, mt mi, hi hộp đánh trống ngực, khí đoản, hoa mt
chóng mt
Y8
i có đim huyết, lưỡi có ban huyết, mch dưi lưi tím căng, lưi tím ti, rêu
vàng, rêu trng
Y13
Hi hộp đánh trống ngực, khí đoản, nng ngc, mt mỏi, đau ngực, phin táo, hoa mt
chóng mt, tay chân tê bì, hay quên, cảm giác nóng trong, ăn kém, đau đu, tay chân
nng nề, đau tức hông sườn
Y14
Tay chân nng n, gối đau mỏi, gi yếu, t hãn, tay chân đau nhức, cơ căng mi, mt
mi, hi hộp đánh trống ngc, khí đoản, họng khô, đau tăng nặng v đêm, đạo hãn, hoa
mt chóng mt, ming khô, phin táo, cảm giác nóng trong, ăn kém
Y15
Hng khô, ming khô
Y16
Tiểu lượng nhiu, tiu nhiu ln, tiểu đêm, họng khô, ming khô, ming khát ung
nhiu, s lnh
Y18
S lnh, tay chân lnh, tiểu lưng nhiu, tiu nhiu ln
Y19
Gối đau mi, gi yếu
Y20
T hãn, đạo hãn, d cm mo, tay chân nng n, gối đau mi, gi yếu, tay chân đau
nhc, mt mi
Y21
Tay chân đau nhức, đau tăng nng v đêm, mắt nga, gối đau mỏi, gi yếu, t hãn, tay
chân nng n, phin nhit, mt mi, mắt khô, cơ căng mỏi
Y22
Mt nga, mt khô, tay chân đau nhức, nhìn m
Y23
Hoa mt chóng mặt, đau đầu, ù tai, mt mi, hi hộp đánh trống ngc, khí đoản, phin
táo, cảm giác nóng trong, ăn kém, nghe kém, nặng đầu
Y25
Mt ng, nng bụng, căng chưng bụng, mơ nhiều, mt mi, hi hộp đánh trng ngc,
khí đoản, hoa mt chóng mt, phin táo, cảm giác nóng trong, ăn kém, đau đầu, đói
không muốn ăn
3.3. Tu chun chẩn đoán ca tng hi chng YHCT theo nghiên cu lâm sàng
thông qua phân tích bng LTM
Sau khi phân tích toàn din các biến tim n trên, mi biến tim n s ghi nhận đưc các
triu chng có thông tin tương h tích lu 95% tương ứng.