
667
XÂY DỰNG TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM MAY MẶC
Phùng Thị Ngọc Huyền, Phạm Thị Tường Vi,
Đào Thị Hoa Nhi, Phạm Thị Linh Chi
Khoa Kiến trúc Mỹ thuật, Trường Đại học Công nghệ TP.Hồ Chí Minh
GVHD: TS. Nguyễn Thị Ngọc Quyên
TÓM TẮT
Kiểm tra chất lượng sản phẩm đóng vai trò rất quan trọng vì nó đánh giá được khả năng sản xuất,
trình độ nghiệp vụ của công nhân trong doanh nghiệp may. Để khâu kiểm tra chất lượng có hiệu
quả đ i hỏi các công ty phải xây dựng bộ tiêu chuẩn chất lượng, làm cơ sở đánh giá chất lượng sản
phẩm. Bài báo giới thiệu tiêu chuẩn chất lượng đối với nguyên phụ liệu và thành phẩm may.
Từ khóa: Kiểm tra chất lượng, tiêu chuẩn nguyên liệu, tiêu chuẩn phụ liệu, tiêu chuẩn chất lượng
ngành may.
1 TIÊU CHUẨN NGUYÊN LIỆU MAY
1.1 Tiêu chuẩn định hình canh sợi
Tổng số lỗi về định hình canh sợi nhỏ hơn 30% số cuộn của tổng cỡ mẫu kiểm tra (bao gồm toàn
bộ các màu hoặc hoa văn). Các lỗi quá nặng phải nhỏ hơn 5% số cuộn của tổng cỡ mẫu kiểm tra (
bao gồm toàn bộ các màu hoặc hoa văn).
Bảng 1: Quy định về phân loại lỗi
Lỗi
Lỗi xéo canh sợi (cm)
Lỗi giãn/có rút biên vải sâu bên trong khổ (cm)
Lỗi nhẹ
2 cm đến 4 cm
0,5 cm đến 3 cm
Lỗi nặng
4 cm đến 8 cm
3 cm đến 7 cm
Lỗi quá nặng
4 cm đến 8 cm
3 cm đến 7 cm
Hình 1. Minh họa lỗi xéo canh sợi
1.2 Tiêu chuẩn chất lượng dệt, hoa văn màu sắc và vệ sinh công nghiệp
Cỡ mẫu kiểm tra màu sắc nguyên liệu: Kiểm tra tất cả các màu, hoa văn mỗi màu, hoặc hoa văn
phải kiểm tra 10% tổng số cuộn. Kết quả kiểm tra màu sắc vải nhằm có hướng xử lý trước khi sản

668
xuất chứ không dùng để đánh giá lô nguyên liệu đạt hay không đạt. Bảng 2 trình bày cỡ mẫu kiểm
tra chất lượng dệt, hoa văn, vệ sinh công nghiệp của nguyên liệu.
Bảng 2. Cỡ mẫu kiểm tra chất lượng dệt, hoa văn, vệ sinh công nghiệp của nguyên liệu
Cỡ mẫu kiểm tra
Mức chấp nhận chất lượng
Từng cuộn vải được chấp nhận khi
Cả lô vải được chấp nhận khi
Kiểm tra tất cả các
màu/hoa vải
Mỗi màu hoặc hoa
vải phải kiểm tra
10% tổng số cuộn
Tổng số lỗi (bao gồm cả lỗi nhẹ và
nặng) của cuộn đạt mức trung bình: 1
lỗi/30 m chiều dài.
Tổng số cuộn không được chấp
nhận < 10% cỡ mẫu kiểm tra
(gồm các màu/hoặc hoa văn).
à trong đó số cuộn bị mắc lỗi
quá nặng < 5% cỡ mẫu kiểm tra
Các trường hợp được chấp nhận mà không tính thành lỗi của nguyên liệu bao gồm: Lỗi dệt gây
chập sợi không quá 1 cm nhưng không lẫn sợi khác màu hay nổi cục. Các loại lỗi nguyên liệu nằm
trong khu vực giới hạn 20 cm chiều dài đầu cuộn. Lỗi sợi dệt hoặc dơ vệ sinh công nghiệp ngang
khổ hoặc có chiều dài từ 50 cm tới 1/4 chiều dài cả cuộn. Bị cắt khúc có lỗi với đường kính 30 cm trở
lên. Mất tuyết của vải với đường kính từ 30 cm trở lên. Loang màu bậc thang, mất màu hay hoa văn
ngang khổ hoặc có chiều dài từ 50 cm trở lên.
Các lỗi nguyên liệu được đánh giá là mức độ quá nặng bao gồm: Thành phần nguyên liệu không
đúng theo quy định. Lỗi sợi, vệ sinh công nghiệp có độ dài từ 1/4 chiều dài của các cuộn trở lên.
Loang màu, khác màu giữa hai biên hoặc giữa biên với phần trong của vải. Lấm tấm sợi khác màu
hoặc dơ khắp cây.
1.3 Ti u chuẩn chất lượng phụ liệu may
Nút thường 2 lỗ hoặc 4 lỗ) đúng quy cách về màu sắc, kích thước theo yêu cầu của từng chủng loại
sản phẩm. Không bị bể, mẻ,….
Nút 4 phần, móc khoen, khóa điều chỉnh: Đúng về màu sắc, kích thước theo tài liệu, không được
trầy xước, biến dạng,… Khi đóng không bị bung, lỏng chân.
Dâ k o:
Hình 2. Dây kéo
Đúng về màu sắc, thông số, không bị lem màu, không bị gãy, bung, hở răng, không được bung
đầu khóa kéo và đầu chặn.

669
Các loại nhãn: Đúng về màu, chất liệu theo tài liệu, các thông tin, dệt đầy đủ, rõ nét và không bị
nghiêng, lệch. Nhãn không bị lỗi sợi, không được lem màu, khi ủi không bị nhăn rút quá 1 mm.
Bao PE, thùng carton: Đúng về màu sắc, kích thước và thông tin cần thiết, các thông tin in trên bao
phải đầy đủ, rõ nét, màu không được loang, bao thùng) không được lủng rách. Keo dùng để dán
phải dính và không biến dạng mặt bao PE khi mở miệng bao.
Kim gút: Không được dính dầu và các vết bẩn khác. Đầu kim phải nhọn, không được tù hoặc sứt
mũi gây rút sợi.
Bìa lưng, giấy lụa: Đúng quy cách, kích thước theo tài liệu, không được loang ố, dơ do vết dầu.
Băng gai: Đúng màu sắc, kích thước theo tài liệu, nhung gai phải thẳng.
2 TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG THÀNH PHẨM MAY
2.1 Chủng loại áo
3.1.1 Chi tiết ép keo:
Không bị bong dộp, thâm kim, xếp nếp, dính chỉ hay sợi vải, dính đốm bẩn
trong keo. Đối với keo cứng ép bâu áo sơ mi, măng sét thì phải đạt độ bám dính 900g/inch hoặc
khi giặt thử không bị bong dộp keo.
3.1.2 Chi tiết may
Mật độ mũi chỉ: Trong cùng một sản phẩm, các chi tiết phải cùng mật độ mũi chỉ.
Cự ly đường may: Phải thẳng, đều, không được bẻ mũi chỉ, chỉ không quá chặt hoặc quá lỏng.
Các đường vắt sổ: Phải vắt sát mép, không được bung sút, bỏ mũi hoặc nhăn rút.
Các đường may diễu: Phải đúng thông số kỹ thuật, không sụp mí, le mí trong ngoài, vặn chặt mí,
nhăn, bung sút, không bị nhe chỉ tại các đường may tra, lược.
Túi, nắp túi: Miệng túi và nắp túi phải đều, không được vặn hoặc nhăn. Cạnh túi, cạnh nắp túi phải
thẳng theo cạnh nẹp, dài hai cạnh bên bằng nhau, không cao thấp. Tra nắp túi cân xứng giữa hai
bên cạnh túi.
Các chi tiết may lộn: Đô, vai con không được vặn, cầm, bai hoặc nhăn. Lá cổ, măng sét, nắp túi, cầu
vai không dư lót, căng hoặc vặn lót, không nhăn rút. Cạnh thẳng của chi tiết may lộn không được
cong hoặc lượn sóng. Cạnh cong của chi tiết may lộn không được gãy góc. Chi tiết may lộn phải
cân xứng hai đầu, không bị so le.
Cặp lá ba: 2 đầu bản cổ, chân cổ phải cân xứng, không so le, không dư lót, bung sút lá cổ. Đầu
chân cổ phải tròn đều, nếu chân cổ vuông thì không được tù góc, cong cạnh cổ.
Măng sét: hai đầu măng sét không so le, phải tròn đều hoặc vuông đều, to bản hai bên bằng
nhau. Ly măng sét không bung sút, không sụp mí lót hoặc le đầu. Mí lót không được quá 2 mm. Lai
tay ngắn to bản đều, không bị cầm, vặn, nhăn, sụp mí hoặc bung mép. Cửa tay hai bên phải đều
nhau.

670
Lai áo: Đều, không sụp mí, không nhăn vặn, hai đầu lai không so le, đầu lai nẹp khuy không được
ngắn hơn đầu lai nẹp nút.
Các loại phụ kiện: Phải đầy đủ và đúng quy cách theo bảng hướng dẫn sử dụng nguyên phụ liệu,
tiêu chuẩn kỹ thuật. Thông số: chính xác theo tiêu chuẩn kỹ thuật.
Vệ sinh công nghiệp: Đầu chỉ thừa phải cắt sạch. Sản phẩm không được dơ: dầu, bụi bẩn hoặc các
loại dấu vết khác trên bề mặt hoặc trên đường may.
Màu sắc: Trong một sản phẩm, các chi tiết lắp ráp với nhau không được loang màu hoặc khác màu.
Ủi hoàn thành: Sản phẩm phải ủi hết diện tích, không xếp nếp, bóng vải, cháy chỉ, hằn vết, nhăn, co.
Gấp định hình: Đúng quy cách theo tài liệu kỹ thuật. Định hình phải cân xứng hai bên thân, vai con,
cổ. Sản phẩm phải thẳng, êm, không được đùn hoặc căng, giựt. Nếu có nút bản cổ không bị giựt.
Đóng gói: Sản phẩm vô bao phải sạch sẽ, không bị dính bụi vải hoặc đầu chỉ vải. Đầy đủ các loại
nhãn treo theo hướng dẫn của tài liệu kỹ thuật. Sản phẩm không bị biến dạng, số lượng và tỷ lệ
ghép màu –Thông tin của bao PE và ngoài thùng phải đầy đủ và rõ ràng. Thùng carton không bị bể
hoặc thủng lỗ.
Hình 2: Sản phẩm sơ mi đã đóng góp
3.2 Chủng loại quần, váy
3.2.1 Chi tiết ép keo:
Không bị bong dộp, thâm kim, xếp nếp, dính chỉ hay sợi vải, dính đốm bẩn
trong keo, keo ép lưng phải đạt độ bám dính trên 450 N/cm2.
3.2.2 Chi tiết may
Mật độ mũi chỉ: Trong cùng một sản phẩm, các chi tiết phải cùng mật độ mũi chỉ.
Cự ly đường may: Phải thẳng, đều, không được bẻ mũi chỉ hoặc nối chỉ, chỉ không quá chặt hoặc
quá lỏng.
Các đường vắt sổ: Phải vắt sát mép, không được bung sút, bỏ mũi hoặc nhăn rút.
Các đường may diễu: Phải đúng thông số kỹ thuật; không sụp mí, le mí trong ngoài, vặn chặt mí,
nhăn, bung sút; không bị nhe chỉ tại các đường may tra, lược.
Túi, nắp túi, miệng túi và nắp túi phải đều, không được vặn hoặc nhăn, tra nắp túi phải cân xứng
giữa cạnh bên túi. Cạnh túi, cạnh nắp túi phải thẳng theo cạnh nẹp, dài hai cạnh bên bằng nhau,
không cao không thấp. Túi mổ các loại: Miệng túi khép kín, không nhăn vặn, không bung góc hoặc

671
xếp ly góc. Túi ở hai bên thân phải cân xứng, không cao thấp hoặc dài ngắn. Lót túi không được
bung sút, không vặn hoặc bị căng lót túi.
Lưng:
May lộn và tra lưng không được cầm, bai. Lót lưng phải êm, không được cầm hoặc vặn.
To bản lưng phải đều, 2 đầu lưng không được so le.
Vị trí dây passant phải đúng tiêu chuẩn kỹ thuật, không bị nghiêng lệch.
Hình 3: Sản phẩm quần tây
Baget: May lộn êm, không được cầm, bai hoặc xếp ly. Viền mép phải đều mí, không được bung
mép, không nhăn vặn xếp ly. Diễu baget không được nhăn vặn, xếp ly.
Ly thân: Đúng thông số, không được nghiêng lệch, bung sút. Cân xứng hai bên thân, ly hai bên
tương ứng, không lớn nhỏ.
Khuy nút: Thông số dài khuy và cự ly thùa khuy phải đúng theo tiêu chuẩn kỹ thuật. Khuy không
được bỏ mũi, tưa mép, đứt chỉ, phải đúng kích thước cho phép.
Vệ sinh công nghiệp: Đầu chỉ thừa phải cắt sạch. Sản phẩm không được dơ: dầu, bụi bẩn hoặc các
dấu vết khác trên bề mặt hoặc trên các đường may.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Harold Carr and Barbara Latham (1994), The Technology of Clothing Manufacture, Backwell
Scientific Publication, Osney Mead, Oford.
[2] Lê Thị Kiều Liên, Hồ Thị Minh Hương, Dư ăn Rê (2007), Giáo trình công nghệ may, Nhà xuất
bản Đại học Quốc gia.
[3] Tài liệu hệ thống quản lý chất lượng Công ty may Việt Tiến, Sài Gòn 3.