intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Xây dựng tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm may mặc

Chia sẻ: Ngũ Nguyệt Thiên | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

50
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để khâu kiểm tra chất lượng có hiệu quả đòi hỏi các công ty phải xây dựng bộ tiêu chuẩn chất lượng, làm cơ sở đánh giá chất lượng sản phẩm. Bài báo giới thiệu tiêu chuẩn chất lượng đối với nguyên phụ liệu và thành phẩm may.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Xây dựng tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm may mặc

  1. XÂY DỰNG TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM MAY MẶC Phùng Thị Ngọc Huyền, Phạm Thị Tường Vi, Đào Thị Hoa Nhi, Phạm Thị Linh Chi Khoa Kiến trúc  Mỹ thuật, Trường Đại học Công nghệ TP.Hồ Chí Minh GVHD: TS. Nguyễn Thị Ngọc Quyên TÓM TẮT Kiểm tra chất lượng sản phẩm đóng vai trò rất quan trọng vì nó đánh giá được khả năng sản xuất, trình độ nghiệp vụ của công nhân trong doanh nghiệp may. Để khâu kiểm tra chất lượng có hiệu quả đ i hỏi các công ty phải xây dựng bộ tiêu chuẩn chất lượng, làm cơ sở đánh giá chất lượng sản phẩm. Bài báo giới thiệu tiêu chuẩn chất lượng đối với nguyên phụ liệu và thành phẩm may. Từ khóa: Kiểm tra chất lượng, tiêu chuẩn nguyên liệu, tiêu chuẩn phụ liệu, tiêu chuẩn chất lượng ngành may. 1 TIÊU CHUẨN NGUYÊN LIỆU MAY 1.1 Tiêu chuẩn định hình canh sợi Tổng số lỗi về định hình canh sợi nhỏ hơn 30% số cuộn của tổng cỡ mẫu kiểm tra (bao gồm toàn bộ các màu hoặc hoa văn). Các lỗi quá nặng phải nhỏ hơn 5% số cuộn của tổng cỡ mẫu kiểm tra ( bao gồm toàn bộ các màu hoặc hoa văn). Bảng 1: Quy định về phân loại lỗi Lỗi Lỗi xéo canh sợi (cm) Lỗi giãn/có rút biên vải sâu bên trong khổ (cm) Lỗi nhẹ 2 cm đến 4 cm 0,5 cm đến 3 cm Lỗi nặng 4 cm đến 8 cm 3 cm đến 7 cm Lỗi quá nặng 4 cm đến 8 cm 3 cm đến 7 cm Hình 1. Minh họa lỗi xéo canh sợi 1.2 Tiêu chuẩn chất lượng dệt, hoa văn màu sắc và vệ sinh công nghiệp Cỡ mẫu kiểm tra màu sắc nguyên liệu: Kiểm tra tất cả các màu, hoa văn mỗi màu, hoặc hoa văn phải kiểm tra 10% tổng số cuộn. Kết quả kiểm tra màu sắc vải nhằm có hướng xử lý trước khi sản 667
  2. xuất chứ không dùng để đánh giá lô nguyên liệu đạt hay không đạt. Bảng 2 trình bày cỡ mẫu kiểm tra chất lượng dệt, hoa văn, vệ sinh công nghiệp của nguyên liệu. Bảng 2. Cỡ mẫu kiểm tra chất lượng dệt, hoa văn, vệ sinh công nghiệp của nguyên liệu Mức chấp nhận chất lượng Cỡ mẫu kiểm tra Từng cuộn vải được chấp nhận khi Cả lô vải được chấp nhận khi Kiểm tra tất cả các Tổng số lỗi (bao gồm cả lỗi nhẹ và Tổng số cuộn không được chấp màu/hoa vải nặng) của cuộn đạt mức trung bình: 1 nhận < 10% cỡ mẫu kiểm tra Mỗi màu hoặc hoa lỗi/30 m chiều dài. (gồm các màu/hoặc hoa văn). vải phải kiểm tra à trong đó số cuộn bị mắc lỗi 10% tổng số cuộn quá nặng < 5% cỡ mẫu kiểm tra Các trường hợp được chấp nhận mà không tính thành lỗi của nguyên liệu bao gồm: Lỗi dệt gây chập sợi không quá 1 cm nhưng không lẫn sợi khác màu hay nổi cục. Các loại lỗi nguyên liệu nằm trong khu vực giới hạn 20 cm chiều dài đầu cuộn. Lỗi sợi dệt hoặc dơ vệ sinh công nghiệp ngang khổ hoặc có chiều dài từ 50 cm tới 1/4 chiều dài cả cuộn. Bị cắt khúc có lỗi với đường kính 30 cm trở lên. Mất tuyết của vải với đường kính từ 30 cm trở lên. Loang màu bậc thang, mất màu hay hoa văn ngang khổ hoặc có chiều dài từ 50 cm trở lên. Các lỗi nguyên liệu được đánh giá là mức độ quá nặng bao gồm: Thành phần nguyên liệu không đúng theo quy định. Lỗi sợi, vệ sinh công nghiệp có độ dài từ 1/4 chiều dài của các cuộn trở lên. Loang màu, khác màu giữa hai biên hoặc giữa biên với phần trong của vải. Lấm tấm sợi khác màu hoặc dơ khắp cây. 1.3 Ti u chuẩn chất lượng phụ liệu may Nút thường 2 lỗ hoặc 4 lỗ) đúng quy cách về màu sắc, kích thước theo yêu cầu của từng chủng loại sản phẩm. Không bị bể, mẻ,…. Nút 4 phần, móc khoen, khóa điều chỉnh: Đúng về màu sắc, kích thước theo tài liệu, không được trầy xước, biến dạng,… Khi đóng không bị bung, lỏng chân. Dâ k o: Hình 2. Dây kéo Đúng về màu sắc, thông số, không bị lem màu, không bị gãy, bung, hở răng, không được bung đầu khóa kéo và đầu chặn. 668
  3. Các loại nhãn: Đúng về màu, chất liệu theo tài liệu, các thông tin, dệt đầy đủ, rõ nét và không bị nghiêng, lệch. Nhãn không bị lỗi sợi, không được lem màu, khi ủi không bị nhăn rút quá 1 mm. Bao PE, thùng carton: Đúng về màu sắc, kích thước và thông tin cần thiết, các thông tin in trên bao phải đầy đủ, rõ nét, màu không được loang, bao thùng) không được lủng rách. Keo dùng để dán phải dính và không biến dạng mặt bao PE khi mở miệng bao. Kim gút: Không được dính dầu và các vết bẩn khác. Đầu kim phải nhọn, không được tù hoặc sứt mũi gây rút sợi. Bìa lưng, giấy lụa: Đúng quy cách, kích thước theo tài liệu, không được loang ố, dơ do vết dầu. Băng gai: Đúng màu sắc, kích thước theo tài liệu, nhung gai phải thẳng. 2 TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG THÀNH PHẨM MAY 2.1 Chủng loại áo 3.1.1 Chi tiết ép keo: Không bị bong dộp, thâm kim, xếp nếp, dính chỉ hay sợi vải, dính đốm bẩn trong keo. Đối với keo cứng ép bâu áo sơ mi, măng sét thì phải đạt độ bám dính 900g/inch hoặc khi giặt thử không bị bong dộp keo. 3.1.2 Chi tiết may Mật độ mũi chỉ: Trong cùng một sản phẩm, các chi tiết phải cùng mật độ mũi chỉ. Cự ly đường may: Phải thẳng, đều, không được bẻ mũi chỉ, chỉ không quá chặt hoặc quá lỏng. Các đường vắt sổ: Phải vắt sát mép, không được bung sút, bỏ mũi hoặc nhăn rút. Các đường may diễu: Phải đúng thông số kỹ thuật, không sụp mí, le mí trong ngoài, vặn chặt mí, nhăn, bung sút, không bị nhe chỉ tại các đường may tra, lược. Túi, nắp túi: Miệng túi và nắp túi phải đều, không được vặn hoặc nhăn. Cạnh túi, cạnh nắp túi phải thẳng theo cạnh nẹp, dài hai cạnh bên bằng nhau, không cao thấp. Tra nắp túi cân xứng giữa hai bên cạnh túi. Các chi tiết may lộn: Đô, vai con không được vặn, cầm, bai hoặc nhăn. Lá cổ, măng sét, nắp túi, cầu vai không dư lót, căng hoặc vặn lót, không nhăn rút. Cạnh thẳng của chi tiết may lộn không được cong hoặc lượn sóng. Cạnh cong của chi tiết may lộn không được gãy góc. Chi tiết may lộn phải cân xứng hai đầu, không bị so le. Cặp lá ba: 2 đầu bản cổ, chân cổ phải cân xứng, không so le, không dư lót, bung sút lá cổ. Đầu chân cổ phải tròn đều, nếu chân cổ vuông thì không được tù góc, cong cạnh cổ. Măng sét: hai đầu măng sét không so le, phải tròn đều hoặc vuông đều, to bản hai bên bằng nhau. Ly măng sét không bung sút, không sụp mí lót hoặc le đầu. Mí lót không được quá 2 mm. Lai tay ngắn to bản đều, không bị cầm, vặn, nhăn, sụp mí hoặc bung mép. Cửa tay hai bên phải đều nhau. 669
  4. Lai áo: Đều, không sụp mí, không nhăn vặn, hai đầu lai không so le, đầu lai nẹp khuy không được ngắn hơn đầu lai nẹp nút. Các loại phụ kiện: Phải đầy đủ và đúng quy cách theo bảng hướng dẫn sử dụng nguyên phụ liệu, tiêu chuẩn kỹ thuật. Thông số: chính xác theo tiêu chuẩn kỹ thuật. Vệ sinh công nghiệp: Đầu chỉ thừa phải cắt sạch. Sản phẩm không được dơ: dầu, bụi bẩn hoặc các loại dấu vết khác trên bề mặt hoặc trên đường may. Màu sắc: Trong một sản phẩm, các chi tiết lắp ráp với nhau không được loang màu hoặc khác màu. Ủi hoàn thành: Sản phẩm phải ủi hết diện tích, không xếp nếp, bóng vải, cháy chỉ, hằn vết, nhăn, co. Gấp định hình: Đúng quy cách theo tài liệu kỹ thuật. Định hình phải cân xứng hai bên thân, vai con, cổ. Sản phẩm phải thẳng, êm, không được đùn hoặc căng, giựt. Nếu có nút bản cổ không bị giựt. Đóng gói: Sản phẩm vô bao phải sạch sẽ, không bị dính bụi vải hoặc đầu chỉ vải. Đầy đủ các loại nhãn treo theo hướng dẫn của tài liệu kỹ thuật. Sản phẩm không bị biến dạng, số lượng và tỷ lệ ghép màu –Thông tin của bao PE và ngoài thùng phải đầy đủ và rõ ràng. Thùng carton không bị bể hoặc thủng lỗ. Hình 2: Sản phẩm sơ mi đã đóng góp 3.2 Chủng loại quần, váy 3.2.1 Chi tiết ép keo: Không bị bong dộp, thâm kim, xếp nếp, dính chỉ hay sợi vải, dính đốm bẩn trong keo, keo ép lưng phải đạt độ bám dính trên 450 N/cm2. 3.2.2 Chi tiết may Mật độ mũi chỉ: Trong cùng một sản phẩm, các chi tiết phải cùng mật độ mũi chỉ. Cự ly đường may: Phải thẳng, đều, không được bẻ mũi chỉ hoặc nối chỉ, chỉ không quá chặt hoặc quá lỏng. Các đường vắt sổ: Phải vắt sát mép, không được bung sút, bỏ mũi hoặc nhăn rút. Các đường may diễu: Phải đúng thông số kỹ thuật; không sụp mí, le mí trong ngoài, vặn chặt mí, nhăn, bung sút; không bị nhe chỉ tại các đường may tra, lược. Túi, nắp túi, miệng túi và nắp túi phải đều, không được vặn hoặc nhăn, tra nắp túi phải cân xứng giữa cạnh bên túi. Cạnh túi, cạnh nắp túi phải thẳng theo cạnh nẹp, dài hai cạnh bên bằng nhau, không cao không thấp. Túi mổ các loại: Miệng túi khép kín, không nhăn vặn, không bung góc hoặc 670
  5. xếp ly góc. Túi ở hai bên thân phải cân xứng, không cao thấp hoặc dài ngắn. Lót túi không được bung sút, không vặn hoặc bị căng lót túi. Lưng: May lộn và tra lưng không được cầm, bai. Lót lưng phải êm, không được cầm hoặc vặn. To bản lưng phải đều, 2 đầu lưng không được so le. Vị trí dây passant phải đúng tiêu chuẩn kỹ thuật, không bị nghiêng lệch. Hình 3: Sản phẩm quần tây Baget: May lộn êm, không được cầm, bai hoặc xếp ly. Viền mép phải đều mí, không được bung mép, không nhăn vặn xếp ly. Diễu baget không được nhăn vặn, xếp ly. Ly thân: Đúng thông số, không được nghiêng lệch, bung sút. Cân xứng hai bên thân, ly hai bên tương ứng, không lớn nhỏ. Khuy nút: Thông số dài khuy và cự ly thùa khuy phải đúng theo tiêu chuẩn kỹ thuật. Khuy không được bỏ mũi, tưa mép, đứt chỉ, phải đúng kích thước cho phép. Vệ sinh công nghiệp: Đầu chỉ thừa phải cắt sạch. Sản phẩm không được dơ: dầu, bụi bẩn hoặc các dấu vết khác trên bề mặt hoặc trên các đường may. TÀI LIỆU THAM KHẢO [1] Harold Carr and Barbara Latham (1994), The Technology of Clothing Manufacture, Backwell Scientific Publication, Osney Mead, Oford. [2] Lê Thị Kiều Liên, Hồ Thị Minh Hương, Dư ăn Rê (2007), Giáo trình công nghệ may, Nhà xuất bản Đại học Quốc gia. [3] Tài liệu hệ thống quản lý chất lượng Công ty may Việt Tiến, Sài Gòn 3. 671
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2