TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN HỮU NGHỊ VIỆT - HÀN KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 

TÓM TẮT ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

NGÀNH: CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

Đề tài: XÂY DỰNG WEBSITE DU LỊCH

BẰNG ASP.NET

SVTH : Phạm Văn Sanh

Lớp : CCCT15B

Niên khóa : 2015 - 2018

CBHD : ThS. Võ Hoàng Phƣơng Dung

Đà Nẵng, tháng 06 năm 2018

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN HỮU NGHỊ VIỆT - HÀN KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 

TÓM TẮT ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

NGÀNH: CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

Đề tài: XÂY DỰNG WEBSITE DU LỊCH

BẰNG ASP.NET

SVTH : Phạm Văn Sanh

Lớp : CCCT15B

Niên khóa : 2015 - 2018

CBHD : ThS. Võ Hoàng Phƣơng Dung

Đà Nẵng, tháng 06 năm 2018

1

MỞ ĐẦU

1. Khảo sát thực trạng

Dịch vụ du lịch nước ta đã và đang có nhiều thay đổi, dần tiến

tới chuyên nghiệp hơn. Xu hướng này là đòi hỏi tự thân phải đổi mới

của ngành để đáp ứng nhu cầu phát triển. Không đổi mới, không tự

hoàn thiện, ngành dịch vụ du lịch sẽ không thể cạnh tranh được với

du lịch nước ngoài về giá và chất lượng phục vụ. Do vậy du lịch là

một ngành rất phát trển và đang được nhà nước quang tâm để đẩy

mạnh ngành du lịch. Tuy nhiên vẫn còn một số bất cập mà chúng ta

đi du lịch thường gặp phải là : giá cả không hợp lý, chất lượng thực

phẩm chưa được đảm bảo… Để tránh điều đó xảy ra chúng ta thường

chọn các tour du lịch nhưng các tour du lịch thường ít người biết tới.

o đó em chọn thực hiện đề tài Nghi n cứu ASP.N T vào

xây dựng we site du lịch. Phần mềm được xây dựng ằng ngôn ng

C nhằm giúp giảm bớt thời gian tìm kiếm tour… và giúp giảm bớt

chi phí dành cho tour du lịch.

2. Hƣớng tiếp cận của đề tài

Phần mềm tạo ra cố gắng hướng đến người dùng với chức

năng và đặc biệt phải mô tả được đầy đủ thông tin mà người dùng

cần đến. Viết phần mềm phải đầy đủ thông tin cần thiết mà phải đặc

tả toàn bộ thông tin như trong quá trình lưu tr truyền thống của

người dùng.

3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu

 Các công cụ xây dựng hệ thống và các mô hình áp dụng

Visual Studio 2013, Sql Sever 2012, ASP.NET.

 Phạm vi nghi n cứu đề tài xây dựng và phát triển cho đối

tượng s dụng chính là đăng tour du lịch và đặt tour du lịch.

4. Phƣơng pháp nghiên cứu

2

 Khảo sát thực trạng tại các tour du lịch.

 Tìm hiểu và thu thập các y u cầu t phía khách hàng.

 Tìm hiểu và nghiên cứu các tài liệu li n quan đến

ASP.NET, học hỏi kinh nghiệm của anh/chị trên các diễn đàn các

nhóm.

 Nghiên cứu các công cụ xây dựng hệ thống.

5. Dự kiến kết quả

 Xây dựng hoàn thiện hệ thống we site có thể đăng được

tour du lịch và có thể đặt tour cùng với một số chức năng của

website.

Chức năng của thành vi n g m đối tượng

Nhà quản lý tour du lịch

Đăng ký và đăng nhập.

+ Quản lý tin tour của mình.

Đăng thông tin tour du lịch.

Ch nh s a thông tin tour.

Xem danh sách các khách hàng đã đăng ký.

Thay đổi thông tin tài khoản.

+ Xóa người đặt tour

Khách du lịch

Tìm kiếm các tour du lịch.

Đặt tour du lịch.

Quyền của quản trị Admin quản lý chung

+ Quản lý thành vi n.

+ Quản lý tin tour.

Thống k danh sách tin đã đăng.

Đăng nhập vào tài khoản với quyền admin.

6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn

3

Hệ thống là một chương trình phần mềm giúp cho các công ty

giới thiệu và đăng các tour du lịch của mình tới người tiêu dùng một

cách nhanh nhất thông qua trang web du lịch. Thông qua trang web

này người dùng có thể tiếp cận được các tour du lịch ch với nh ng

thao tác đơn giản trên máy có nối mạng Internet bạn sẽ có nh ng gì

mình cần mà không phải mất nhiều thời gian.

Đề tài này giúp chúng em hiểu rõ hơn nghiệp vụ quản lý các

tour du lịch.

Ứng dụng đề tài vào việc tối ưu hóa các chương trình quản các

tour trong các công ty.

4

CHƢƠNG I. CỞ SỞ LÝ THUYẾT

1.1. GIỚI THIỆU VỀ ASP.NET

1.2. T HIỂU VỀ H NH ASP.NET VC

1.2.1. Khái niệm

Tiến hành tạo Proj ct VC ng Visual Stu io

Solution Explorerr

Một số thành phần cơ ản trong project MVC5

1. App_Data: chứa CSDL nội ộ nếu có .

2. App_Start: chứa các class chạy tại thời điểm ứng dụng

ắt đầu các class này được gọi trong Application_Start của file

Global.asax.

3. Content: nội dung tĩnh như css hình ảnh...

4. Controllers chứa Controllers của project.

5. fonts: font mở rộng cho project.

6. Models: chứa model của project.

7. Scripts: chứa javascript các thư viện js download t

Nuget Package.

8. Views Chứa các view giao diện.

9. Global.asax: định nghĩa các sự kiện quản lý vòng đời

ứng dụng.

10. Web.config: thông tin cấu hình cho project.

Thử chạy project lên và xem kết quả.

ợi ch của ứng ng w ựa trên m h nh VC

1.3. GIỚI THIỆU VỀ HT VÀ CSS

1.3.1. Khái niệm HT

1.3.2. Cấu trúc cây HT cơ ản

1.3.3. Giới thiệu về CSS

1.3.4. Các vùng chọn CSS (s l ctor) cần iết cho logg r

5

1.4. GIỚI THIỆU VỀ MySQL

1.4.1. Giới thiệu

1.4.2. SQ có thể làm đƣợc g ?

 SQL có thể thực hiện truy vấn đối với cơ sở d liệu

 SQL có thể lấy d liệu t cơ sở d liệu

 SQL có thể chèn các bản ghi vào cơ sở d liệu

 SQL có thể cập nhật các bản ghi trong cơ sở d liệu

 SQL có thể xóa các bản ghi trong cơ sở d liệu

 SQL có thể tạo ra cơ sở d liệu mới

 SQL có thể tạo bảng trong cơ sở d liệu

 SQL có thể tạo các thủ tục được lưu tr trong cơ sở d liệu

 SQL có thể hiển thị thông tin được lấy t cơ sở d liệu

 SQL có thể thiết lập quyền truy cập vào bảng, thủ tục, và

hiển thị thông tin

1.4.3. ợi ch khi sử ng ySQ

 Tốc độ

 Dễ sử ng

 Giá thành.

 Hỗ trợ ngôn ngữ truy vấn

 Năng lực

 Kết nối và ảo mật

 Tính linh động

 Sự phân phối rộng

 Sự hỗ trợ:

6

CHƢƠNG II. PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG

2.1. PHÂN TÍCH CHỨC NĂNG

 Chức năng của người đăng tour

Đăng ký và đăng nhập.

Đăng tin tour.

Ch nh s a tin tour.

+ Xóa tin tour.

Xem danh sách các người đặt tour.

Thay đổi thông tin tài khoản.

 Chức năng của người đăng ký

Tìm kiếm các tin tour.

+ Đặt tour.

 Quyền của quản trị Admin quản lý chung

Quản lý thành vi n.

Quản lý tin tức.

Đăng nhập vào tài khoản với quyền admin.

u cầu hệ thống

 Cho ph p người d ng đăng nhập vào hệ thống với vai trò

khác nhau ứng với t ng đối tượng.

 Phân cấp quyền hạn của người d ng trong việc truy cập

vào các tài nguy n của hệ thống.

u cầu phi chức năng

 Giao diện dể s dụng đối với các người d ng window.

 Website chạy ổn định, chính xác và an toàn.

 Tốn ít tài nguyên hệ thống

 Hạn chế đến mức thấp nhất sai sót có thể xảy ra trong quá

trình s dụng

 CSDL kết nối chính xác và toàn vẹn d liệu

7

2.2. H NH U

2.2.1. iểu đồ trƣ ng hợp sử ng (Us Cas Diagram)

– Us Cas iagram – đối với nhóm chức năng ngƣ i đăng

tour.

Hình 2.1: UseCase – ờ

tour

– Us Cas iagram – đối với nhóm chức năng thuộc

ngƣ i đặt tour

Hình 2.2 – ờ ặt

tour

8

– Us Cas iagram – đối với nhóm chức năng thuộc

ngƣ i quản tr (a min)

Hình 2.3 – ờ

2.2.2. iểu đồ tr nh tự (S qu nc iagram)

2.2.2.1. n i g m - i i nh m h năng th

thành viên

 S qu nc iagram đăng k

Hình 2.4: Sequence diagram

9

 S qu nc iagram đăng nhập

Hình 2.5 S ập

 S qu nc iagram đăng tin tour

Hình 2.6 S tour

10

 S qu nc iagram ch nh sửa tin tour

Hình 2.7: Sequence diagram sửa tin tour

 Sequence diagram xóa tin tour

Hình 2.8: S tour

11

 S qu nc iagram ch nh xóa ngƣ i đặt tour

Hình 2.9: Sequence diagram ờ ặt tour

2.2.2.2. n i g m - i i nh m h năng th

người ặt to

 Sequence diagram đăt tour

Hình 2.10: Sequence o

12

2.2.2.3. n i g m – i i nh m h năng th

n t (admin)

 Sequence diagram xóa thành viên tour

Hình 2.11 S ờ o

2.3. IỂU ĐỒ ỚP (C ASS DIAGRA )

2.3.1. Các lớp iên

Hình 2.12

13

2.3.2. Các lớp điều kiển

Hình 2.13 ều kiển

2.3.3. iểu đồ lớp mức phân t ch

Hình 2.14 ể c phân tích

2.3.4. Kế cơ sở ữ liệu vật l trên hệ quản tr CSD ySQ

14

2.4. MÔ HÌNH HÓA HÀNH VI

2.4.1. iểu đồ trạng thái

 Biểu đồ trạng thái đăng k

Hình 2.15: Biể trạ

 Biểu đồ trạng thái xóa thanh viên

Hình 2.16: Biể trạng thái xóa thành viên

15

 Biểu đồ trạng thái đặt tour

Hình 2.17: Biể trạng thái ặt tour

2.4.2. iểu đồ hoạt động

Hình 2.18: Biể hoạ ộng ập

16

2.4.3. iểu đồ hoạt động quảng lý tin

Hình 2.19: Biể hoạ ộng qu ng lý ti

17

2.4.4. iểu đồ hoạt động quảng l thành viên

Hình 2.20: Biể hoạ ộng qu ng lý tthành viên

18

CHƢƠNG III. GIỚI THIỆU WEB DU LỊCH

3.1. GIAO DIỆN ĐĂNG NHẬP

Hình 3.1: Đ ập

3.2. GIAO DIỆN ĐĂNG KÝ

Hình 3.2 ký

Cập nhật th ng tin đăng k

19

Hình 3.3: cập nhậ ô

3.3. TRANG CHỦ

Hình 3.4: Trang chủ

3.4. DANH SÁCH TIN TỨC

20

Hình 3.5: Danh sách tin t c

3.5. Tin tour

Hình 3.6: Tin tour

21

3.6. ADMIN

Quản lý tin tour

Hình 3.7: Admin quang lý tin tour

Quản lý thành viên

Hình 3.8: Admin qu n lý thành viên

22

3.7. THÀNH VIÊN

Quản lý tin tour

Hình 3.9: Thành viên qu ng lý tin

Tạo tin

Hình 3.10: Tạo tin

23

KẾT LUẬN

Với sự đổi mới chóng mặt của công nghệ con người ngày nay

đã có thể tiếp cận và s dụng các tiện ích nghe tưởng ch ng rất xa

vời ở các thập k trước. Ch với một thiết bị điện t có kết nối

internet và một tài khoản ngân hàng người tiêu dùng có thể điều

khiển mọi mặt đời sống tài chính một cách nhanh chóng và đơn giản.

Ứng dụng CNTT trong xã hội người dân và doanh nghiệp đã có

nh ng chuyển biến tích cực, hầu hết các tầng lớp xã hội ở mọi miền

đất nước đều được có điều kiện để s dụng thông tin điện t và ứng

dụng công nghệ thông tin vào hoạt động của mình. Việt Nam đã trở

thành một trong nh ng nước có số lượng người dùng Internet cao,

tr n cơ sở nh ng ước phát triển đầy vược bật của ngành CNTT hiện

nay, chúng ta càng thấy rõ hơn vai trò động lực của nó điều này là

điều kiện thuận lợi cho website của em có thể tiếp cận đến mọi

người.

Sau khi hoàn thành đề tài này nó đã giúp tôi rất nhiều trong

việc áp dụng các ngôn ng lập trình cũng như các công nghệ đã

nghiên cứu để có thể thành thạo hơn trong công việc của mình sau

này, tuy nhiên vẫn còn nhiều lỗi và tính năng mà em chưa hoàng

thiên sắp tới hệ thống sẽ tiếp tục phát triển và hoàng thiện.

Hƣớng phát triển

- Tối ưu code

- X lý được thống kê báo cáo