165
Chương 9
XU HƯỚNG PHÁT TRI
N
ĐỘNG CƠ Ô TÔ NH
M
LÀM GI
M Ô NHI
M
MÔI TRƯỜNG
Để đáp ng vi yêu cu ca lut bo v môi trường ngày càng tr nên kht khe,
các nhà chế to ô tô đã không ngng ci tiến sn phm ca mình. Nhng tiến b mi đây
trong lĩnh vc t chc quá trình phun nhiên liu nh ng dng thành tu ca kĩ thut điu
khin cũng như s dng các loi nhiên liu khí để chy động cơ đã to ra mt vin nh
khá lc quan cho s phát trin động cơ nhit truyn thng. Trong chương này, chúng ta s
đề cp đến các xu hướng hoàn thin động cơ đốt trong lp trên các phương tin giao thông
vn ti.
9.1. Ci thin tính năng ca động cơ truyn thng
9.1.1. Động cơ đánh la cưỡng bc làm vic vi hn hp
cháy hoàn toàn lí thuyết
Động cơ này được phát trin để bo đảm tính hiu qu ca vic x lí khí x bng
b xúc tác 3 chc năng. Trong nhiu năm qua, loi động cơ này chưa có nhng ci tiến gì
đáng k. Các ci tiến hin nay tp trung vào vic nâng cao tính kinh tế và gim thi gian
khi động ca b xúc tác.
9.1.1.1 Ci thin hiu sut
Hiu sut thc tếđộng cơ đạt được hin nay còn cách xa so vi hiu sut lí
thuyết mà nó đạt được khi làm vic trong điu kin khí tri. Kĩ thut nâng cao hiu sut
được quan tâm hin nay là gim tn tht bơm trong chu trình công tác và gim tn tht
nhit ti cc b nh hi lưu khí x. Kĩ thut này đồng thi cũng góp phn làm gim NOx
và to điu kin thun li cho vic x lí khí x bng b xúc tác.
S khác bit gia các kĩ thut này th hin cách thc np khí x hi lưu. Chng
hn theo phương pháp Ricardo, khí mi np vào động cơ được thc hin nh hai ng dn
khác nhau: mt ng dn không khí ging như ng np truyn thng và ng còn li, có độ
tiết lưu thay đổi theo điu kin làm vic, dn hn hp không khí và khí x hi lưu. S
phân lp khí np như vy cn thiết trong trường hp t l khí x hi lưu cao.
H thng va mô t có th làm tăng hiu sut khong t 6÷8% đối vi động cơ làm
vic vi hn hp cháy hoàn toàn lí thuyết. S phát sinh NOx ngun, nghĩa là trước khi
Chương 9: Xu hướng phát trin động cơ ô tô nhm làm gim ô nhim môi trường
166
vào ng x xúc tác, gim t 85÷90% nhưng nng độ HC gia tăng khong 10%. Điu này
không gây khó khăn gì trong vic x lí khi b xúc tác làm vic bình thường.
Mt h động cơ khác ngày nay đang được nghiên cu áp dng, đó là động cơ làm
vic theo chu trình Miller. Khác vi chu trình Beau de Rochas, động cơ này hành trình
np và nén khác vi hành trình giãn n và thi. Thc ra ch có quá trình np và nén được
thc hin khác vi động cơ truyn thng: soupape np đóng trước ĐCD khi piston đi
xung. Kết qu là t s nén thc b gim nhưng điu đó không gây nh hưởng đến hiu
sut chu trình nhit ca động cơ vì hiu sut ca chu trình b nh hưởng ch yếu bi t s
giãn n ca khí cháy.
S dng chu trình Miller cho phép gim tn tht bơm. Bướm ga tr nên không cn
thiết vì thi gian m soupape np quyết định lượng khí np vào cylindre. Hãng Mazda t
năm 1993 đã thương mi hóa ô tô trang b động cơ làm vic theo chu trình này. Động cơ
Mazda làm vic theo chu trình Miller có t s nén và giãn n khác nhau, nhưng soupape
np đóng sau ĐCD ch không phi trước ĐCD như chu trình Miller c đin. Thêm vào đó,
s định lượng khí np mi cũng được thc hin nh bướm ga. Mt khác động cơ cũng
được trang h thng tăng áp và h thng làm mát trung gian khí np. Vic áp dng các h
thng này cho phép nâng cao tính năng ca động cơ dù t s nén thc tế bé. Thêm vào đó,
vic s dng h thng tăng áp hn chế được hin tượng quay ngược khí ga vào đường np.
So vi động cơ c đin có cùng dung tích cylindre, động cơ Mazda có công sut và
momen cao gp 1,5 ln và sut tiêu hao nhiên liu gim t 10 đến 15%.
Mt phương án khác nhm ci thin hiu sut động cơ là cho ngưng hot động ca
soupape np và x ca mt vài cylindre khi động cơ làm vic chế độ ti cc b và tc độ
thp. Li ích ch yếu ca gii pháp này là gim vùng áp sut thp ca chu trình. Khi đó
mt vài cylindre không hot động còn các cylindre khác hot động ti ln hơn so vi khi
nó làm vic theo phương pháp phi khí c đin. Kết qu là tn tht bơm gim. Kĩ thut
này làm gim ma sát động cơ và ci thin được quá trình cháy trong trường hp ti rt
thp.
Hãng Mitsubishi t năm 1994 đã phát trin h thng này. H thng có tên gi là
MIVEC (Mitsubishi Innovative Valve timing and lift Electronic Control). Ngoài vic cho
ngng hat động mt s soupape ti thp, h thng này còn được trang b thêm mt h
thng điu chnh góc phi khí và độ nâng soupape. Động cơ trang b h thng MIVEC cho
phép gim sut tiêu hao nhiên liu đến 30% chế độ không ti và gim hơn 15% khi th
theo chu trình tiêu chun ca Nht. Công sut và momen ca động cơ có th cao hơn 15%
so vi động cơ c đin.
Kĩ thut điu chnh góc độ phi khí theo ti động cơ cũng là hướng nghiên cu
được nhiu nhà chế to quan tâm. Thường hướng la chn thiên v vic làm gim đến
mc thp nht khong trùng đip ca các soupape chế độ ti thp để làm gim lượng khí
sót trong cylindre và ci thin quá trình cháy. Trong trường hp ti ln, góc độ trùng đip
ca các soupape phi tăng lên để to điu kin thun li cho vic np đầy cylindre nghĩa là
Chương 9: Xu hướng phát trin động cơ ô tô nhm làm gim ô nhim môi trường
167
ci thin h s np và t đó làm tăng hiu sut động cơ. Mt khác, s modul hóa khong
trùng đip ca soupape cho phép làm gim mc độ phát sinh HC và NOx.
Trong thc tế, người ta có th phi hp gia vic điu chnh góc độ phi khí vi s
thay đổi lut nâng soupape. Nhìn chung, độ nâng ca soupape chế độ tc độ thp nh
hơn độ nâng chế độ tc độ cao. H thng này đã được hãng Honda phát trin vi tên gi
là VTEC (Variable valve Timing and lift Electronic Control). Nó được trang b trên động
cơ có 4 soupape cho mi cylindre. Mi soupape m theo mt mt lut riêng ph thuc chế
độ làm vic ca động cơ.
9.1.1.2. Gia tc quá trình khi động b xúc tác
Các b xúc tác 3 chc năng hin nay được lp đặt trên ô tô ch hot động hiu qu
sau khi động cơ đã làm vic khong 2-3 phút. Thường sau khong thi gian này b xúc tác
mi đạt được nhit độ khi động.
Để gia tc giai đon sy, người ta có th đặt ng xúc tác gn động cơ nhưng điu
này không phù hp khi động cơ làm vic ti cao. Vì vy, người ta nghiên cu nhng gii
pháp khác phc tp hơn. Mt trong nhng gii pháp đó là lp đặt trước b xúc tác chính
mt b xúc tác khi động. B xúc tác khi động này có đặc đim là nhit dung thp và
khi động nhanh do đó nó cho phép x lí khí x ngay sau khi khi động động cơ.
Ngoài ra người ta cũng áp dng mt s nhng kĩ thut khác như:
- Sy b xúc tác bng đin: B xúc tác này cho phép x lí trit để khí x để đạt
được tiêu chun ULEV. Vic sy thường được thc hin b xúc tác khi động. Công
sut đin (cũng chính là năng lượng cn thiết) để gia tc vic kh các cht ô nhim ti mt
gii hn cho trước trong trường hp đó thp hơn là trong trường hp sy trc tiếp b xúc
tác chính. Trong trường hp c th người ta s dng b sy có công sut đin khong
1kW tiêu th chưa đầy 4Wh để đảm bo khí x động cơ tha mãn tiêu chun ULEV. Các
giá tr năng lượng tiêu tn này s tăng lên ít nht 2 ln khi b sy đặt ngay ng xúc tác
chính.
- Sy bng nhit do đốt nhiên liu: năng lượng ta ra có th do đốt cháy b phn
nhiên liu còn sót hoc lượng nhiên liu phun vào khí x (hình 9.1). C 2 trường hp đều
cn phi cp thêm mt lượng không khí ph vào ng x để đảm bo đốt cháy lượng nhiên
liu này. Hình 9.2 gii thiu mt ví d v gim ô nhim nh sy b xúc tác.
Không khí th cp
N
hiên liu
Vòi đốt B xúc tác
ng x
Động cơ
Chương 9: Xu hướng phát trin động cơ ô tô nhm làm gim ô nhim môi trường
168
Hình 9.1: Gia nhit b xúc tác bng vòi đốt nhiên liu
Hình 9.2: Hiu qu x lí khí x nh sy b xúc tác
- Phun không khí: Vic phun không khí được thc hin ngay sau soupape x bt
đầu khi khi động động cơ. Gii pháp này cho phép điu chnh thành phn khí x phù hp
vi điu kin x lí ti ưu bng b xúc tác ba chc năng, đồng thi nó cũng to điu kin
oxy hóa trước CO và HC góp phn làm tăng nhit độ b xúc tác.
- Lưu gi tm thi HC: Vic lưu gi tm thi HC trong khí x được thc hin
b hp th (hình 9.3). H thng này có th đi kèm vi b xúc tác khi động.
Hình 9.3: H thng xúc tác có thêm b lưu gi tm thi HC
Hin nay các nhà chế to đang tiếp tc nghiên cu các h thng này để có th phát
trin áp dng trong nhng năm ti. Mc dù chúng cn có mt h thng điu khin phc
tp và đắt tin nhưng mang li hiu qu rt cao trong x lí khí x.
9.1.1.3. Động cơ đánh la cưỡng bc phun trc tiếp,
Mc độ ô nhim khi động cơ
hot động vi b xúc tác cũ
Sãy bng đốt nhiên liu còn li
trong khí x (15kW)
Sãy đin 3,5kW
Sãy bng vòi đốt nhiên liu
trên đường x (15kW)
Mc độ ô nhim
(giá tr tương đối)
‘By’ cha than
hot tính
B xúc tác ba
chc năng
Van điu khin
B xúc tác
khi động
Động cơ
Chương 9: Xu hướng phát trin động cơ ô tô nhm làm gim ô nhim môi trường
169
làm vic vi hn hp nghèo
Loi động cơ này cho phép nâng cao hiu sut bng cách cho động cơ làm vic vi
hn hp nghèo. Vic thiết kế chế to động cơ này rt phc tp nên cho ti nay chúng vn
chưa được áp dng rng rãi (ch yếu áp dng Nht). Tuy nhiên do tính ưu vit ca
chúng v nhiu mt, các nhà chế to đang khn trương nghiên cu phát trin loi động cơ
này.
Hình 9.4: To hn hp ti thp ca động cơ Mitsubishi
Động cơ làm vic vi hn hp nghèo thế h đầu tiên được chế to da trên vic ti
ưu hóa s đồng nht ca hn hp nhiên liu cũng như s phân b nhiên liu trong bung
cháy. Nh vy, quá trình cháy trong các loi động cơ này được tiến hành mt cách bình
thường vi độ đậm đặc ca hn hp thp hơn so vi động cơ c đin khong (f=0,7 - 0,8).
N
ến đánh la
Vòi phun nhiên liu
Các ng tách dòng
đường np
Đầu piston định hình
Hn hp rt đậm
Không khí
Sut tiêu hao nhiên liu (g/kWh)
Mc độ phát sinh NOx (g/kWh)
f = 1
f điu chnh
Gii hn n
định