B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ VIT NAM
HC VIN KHOA HC VÀ NG NGH
VŨ DUY NHÀN
NGHIÊN CỨU KT HỢP PHƢƠNG PHÁP NỘI ĐIỆN PHÂN
VÀ PHƢƠNG PHÁP MÀNG SINH HỌC LƢU ĐỘNG
A2O MBBR ĐỂ X LÝ NƢỚC THI NHIM TNT
Chuyên nghành: K Thuật Hóa học
Mã số: 9 52 03 01
TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN S K THUT HÓA HC
Hà Nội 2020
Công trình đƣợc hoàn thành tại:
Viện hàn lâm khoa học và Công nghệ Vit Nam
Ngƣời hƣớng dn khoa hc:
1. PGS.TS. Lê Thị Mai Hương
2. GS.TS. Lê Mai Hương
Phn bin 1:
Phn bin 2:
Phn bin 3:
Luận án sẽ đưc bo v trước Hội đồng chm luận án cấp Vin hp ti
Viện Hóa học các hợp chất thiên nhiên – Vin Khoa học và Công nghệ
Vit Nam, s 18 Hoàng Quốc Vit, Cu Giấy, Hà Nội.
Vào hi gi ngày tháng năm 2019
Có thể tìm hiểu lun án tại:
Thư viện Quốc gia Hà Nội
Thư viện Viện Hóa học các hợp chất thiên nhiên
Vin Khoa hc và Công ngh Vit Nam
1
I. GII THIU LUẬN ÁN
1. Đặt vấn đề
2,4,6 Trinitrotoluen (TNT) một trong những hóa chất được s
dng rộng rãi trong quốc phòng kinh tế. Ngành ng nghiệp sn xut
thuc n thi ra một ng lớn nước thải chứa c hóa chất độc hi
như TNT. Thực tế cho thy, khoảng 50 năm sau Thế chiến th hai,
những nơi xây dựng nhà máy sản xut thuốc súng đạn, người ta vẫn tìm
thấy lưng lớn TNT và các đồng phân của chúng trong môi trường đất
ớc[1,2, 21]. Điều đó chứng t TNT có kh năng tồn tại lâu dài trong tự
nhiên hay nói cách khác TNT rất khó phân hy sinh hc. ớc ta ngoài
các nhà máy sản xuất đạn, thuc n, thuốc phóng trong công nghip quc
phòng thì các kho sửa chữa khí, thu hồi đạn vn còn một lượng ln
c thi cha TNT cần đưc x lý.
Để x lý nước thi cha TNT, các biện pháp thường được s dụng
vt lý (hấp ph bng than hot nh, điện phân); a học (fenton, UV
Fenton, ni đin phân), sinh học (bùn hoạt nh hiếu khí, MBBR, UASB,
MBR, thc vt, enzyme, nm mc trắng). Các biện pháp này có thể s dng
độc lp hoc kết hp vi nhau tùy thuộco tính chất của c thải và điều
kin mt bng, kinh tế của sở sn xut.
Luận án này tập trung nghiên cứu xác lập quy trình chế to vt liu
nội điện phân nano lưỡng kim Fe/Cu, t đó nghiên cứu mt s đặc điểm
mối tương quan giữa dòng ăn mòn, đng học phân hy TNT ph thuc
vào thời gian. Xác lập tối ưu hóa được quy trình nội điện phân bng
vt liu nano lưỡng kim Fe/Cu chế tạo được kết hp với phương pháp
màng sinh học lưu động A2O-MBBR để x lý nước thi cha TNT quy
phòng thí nghim và quy Pilot tại hiện trường. Đồng thời bước
đầu xác lập được phn mm điu khin vận hành tự động bán tự động
với các điều kin ca quy trình xử lý đã được xác lập.
2. Đối tƣợng nghiên cu ca luận án
Đối tượng nghiên cứu ca luận án gồm vt liu ni điện phân nano lưng
kim Fe/Cu; phương pháp nội điện phân; phương pháp sinh hc A2O
MBBR để x lý nước thi cha TNT
2
3. Những đóng góp mới ca luận án
3.1. Đã chế tạo thành công vt liu nội điện phân bimetallic Fe/Cu với
ch thước trung bình 100 nm, điện thế E0 = 0,777 V. Trong dung dịch đin
ly pH = 3, nồng độ TNT 100 mg/L thì dòng ăn mòn đạt 14,8510-6
A/cm2 và tốc độ ng ăn mòn 8,187.10-2 mm/năm. Do đó đã làm tăng được
tc độ phn ng, hiu qu x lý cao n, nhanh n. Đã xác đnh đưc
dòng ăn n và quan h vi LnCt/C0 ph thuc vào thi gian ca quá
trình kh TNT bng phương pháp đo dòng ăn n. Hin chưa thy có
ng b nào s dng phương pháp này, có mt s ng b liên quan
xác đnh mi quan h tc đ kh TNT vi tc đ kh H+ đ nh thành
H2.
3.2. Đã xác lập ng nghệ x TNT bằng kết hp phương pháp
nội điện phân bng vt liu nano lưỡng kim Fe/Cu trên vi phương pháp
sinh hc A2O-MBBR cho hiu qu x triệt đ TNT sau 120 phút x .
Hin chưa ng b nào kết hp 02 phương nếu trên để x c
thi TNT.
Kết qu h vi sinh vt x trong h thng A2O-MBBR c thi
cha TNT xác lập được 02 chng thể là chng mi là:
Novosphingobium sp. (HK1-II, HK1-III) độ tương đồng 97,4-97,92%
so vi Novosphingobium sediminicola Trichosporon sp. (HK2-II,
TK2-II HK2-III) độ tương đồng 97,7% so vi middelhonenii. Hai
loài này đã được công b trên ngân hàng gen quc tế số GenBank
: LC483155.1; LC483155.1 đưng link tương ứng là:
https://www.ncbi.nlm.nih.gov/nuccore/LC483151;
https://www.ncbi.nlm.nih.gov/nuccore/Lc483155
4. B cc ca luận án
Luận án gồm 191 trang vi 24 bng s liệu, 101 hình, 139 tài liệu
tham khảo 2 phụ lc. B ca luận án: Mở đầu (3 trang), Chương 1:
Tổng quan tài liệu (44 trang), Chương 2: Nguyên liệu phương pháp
nghiên cứu (15 trang), Chương 3: Kết qu thảo lun (79 trang), Kết
3
luận (2 trang), Các công trình đã công bố (1 trang), Tài liệu tham kho (15
trang), Danh mục các phụ lc (17 trang)
II. NI DUNG CA LUẬN ÁN
M ĐẦU
Phn m đầu đề cấp đến ý nghĩa khoa học và thực tin ca luận án
Chƣơng 1: TỔNG QUAN TÀI LIU
Phn tổng quan tài liệu tng hợp các nghiên cu quc tế trong
c v các vấn đề:
Các nghiên cứu v phương pháp x lý nước thi cha TNT
Các nghiên cứu v phương pháp nội điện phân xử nước thi
Các nghiên cứu v phương pháp chế to vt liệu lưỡng kim Fe/Cu
ng dng x lý nước thi.
Các nghiên cu v kết hp phương pháp sinh hc A2O-MBBR
x lý nưc thi
c nghiên cứu v phn mềm điều khin h thng x lý nước thi.
Chƣơng 2:
NGUYÊN VẬT LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Nguyên vật liu
TNT tinh khiết c thi cha TNT được thu nhn t cơ sở sn
xut quốc phòng 121. Mu bt nano Fe kích thưc ht 100 nm
(Meiqi;Trung Quc).
2.2. Phƣơng pháp nghiên cu
Phương pháp phân tích:
Phương pháp phân tích xác đnh cấu trúc kích thước, thành phần ca
nano lưỡng kim Fe/Cu: SEM, ERD, EDX.
Phương pháp đo dòng ăn mòn: Khong thế quét -1,00V-0,0V, tốc độ
quét 10 mV/s, điện cực so sánh Ag/AgCl (bão a). Dòng ăn mòn thế
ăn mòn được tiến hành đo trên thiết b Autolab PG30 (Hà Lan).
Phương pháp phân tích TNT: HPLC, Von Amper
Phương pháp xác định hàm lượng ion Fe