Nhng yêu cu đối vi Rôbt công nghip trong FMS.
Rôbt công nghip là thiết b vn năng để t động hoá quá trính
sn xut nhiu chng loi chi tiết và thường xuyên thay đổi đối tượng gia
công chính. Rôbt công nghip có th thc hin được các nguyên công
chính cũng như các nguyên công ph, do đó chúng rt cn thiết trong h
thng FMS.
Rôbt công nghip là mt máy t động được lp trình nhc li, có
kh năng thay thế con người để thc hin các choc năng di chuyn các
đối tượng sn xut hoc thiết b công ngh . Rôbt công nghip khác các
thiết b t động hoá truyn thng tính vn năng di chuyn và điu chnh
nhanh để thc hin nguyên công mi. Rôbt công nghip có kh năng
thay thế nhiu thiết b khác nhau trong h thng FMS, ví d như: thiết b
cp phôI và tháo chi tiết gia công, thiết b kim tra, thiết b thay dao và
dn sch phoi, đồng thi Rôbt công nghip cũng đảm bo gá đặt và thay
đổi thiết b kim tra mt cách t động.
Do tính cht làm vic trong FMS mà các Rôbt công nghip cn
đáp ng được nhng yêu cu sau đây:
- Thc hin công vic mt cách t động trong các
nguyên công chính cũng như trong các nguyên công ph.
- T động điu chnh khi thay đổi đối tượng sn xut.
- Tiếp xúc nh nhàng và chính xác các thiết b ca
FMS.
- Có kh năng thc hin các tác động điu khin ti các
thiết b công ngh chính ca FMS để thc hin các nguyên công
theo tun t đã được lp trình.
- Đảm bo độ n định làm vic trong FMS (thi gian
làm vic n định ca robt phi ln hơn 400 gi)
- Có kh năng trang b thiết b kim tra t động cht
lượng gia công.
Câu 31: Hướng phát trin và hiu qu kinh tế ca FMS.
Hướng phát trin ca h thng FMS.
Mc đích ca các nhà thiết kế h thng FMS là thành lp các phân
xưởng t động, nhà máy t động ri sau đó tiến ti mc độ t động hoá
cao hơn, đó là sn xut tích hp có tr giúp ca máy tính (CIM) dưới đây
là các mc độ t động hoá đưc phát trin t thp đến cao.
Mc th nht: môđun sn xut linh hot. Môđun sn xut linh hot
là mt máy CNC nhiu nguyên công được trang b cơ cu thay dao t
động.
Mc th hai: tế bào sn xut linh hot. Tế bào sn xut linh hot
bao gm hai – ba máy CNC nhiu nguyên công và được ni kết vi nhau
bng h thng vn chuyn.
Mc th ba: h thng sn xut linh hot. H thng sn xut linh
hot bao gm mt s máy CNC nhiu nguyên công và được kết ni vi
nhau bng h thng vn chuyn t động.
Mc th tư: nhà máy sn xut t động hoá linh hot. Nhà máy này
bao gm nhiu loi thiết b khác nhau và tt c các nguyên công đều được
thc hin mt cách t động.
Ngày nay, sn xut công nghip đã đạt được mc độ t động hoá
rt cao, đó là t động t khâu thiết kế cho đến gia công, kim tra, lp ráp
đóng gói. Tt c các quá trình này đều được thc hin có s tr giúp
ca máy tính (CIM). CIM s được nghiên cu sâu các chương tiếp theo.
Hiu qu kinh tế ca h thng FMS.
Hiu qu kinh tế khi s dng h thng FMS được xác định theo
công thc sau:
E = (C1 +
ε
.V1) - (C2 +
ε
.V2)
đây:
E - hiu qu kinh tế khi s dng h thng FMS (USD/năm).
C1,C2 - chi phí cho chế to sn phm hàng năm trước và sau khi
ng dng h thng FMS (USD/năm)
V1,V2 - vn đầu tư ca phương án chun (phương pháp không
ng dng h thng FMS) và phương án ng dng h thng FMS(USD)
Nếu E > 0 thì phương án ng dng h thng FMS có hiu qu
Nếu E < 0 thì không nên ng dng h thng FMS vì không có hiu
qu.
Câu21. Xác định thành phn ca thiết b vn chuyn chi tiết.
1. Xác định đặc tính ca giá đỡ
Đặc tính ca giá đỡ là dung lượng ca nó. Dung lượng ca giá đỡ
được xác định trên cơ s s v tinh cn thiết để cp phôi cho các máy
trong thi gian hot động ca h thng FMS.
Để xác định đặc tính ca giá đỡ cn biết phi có bao nhiêu chi tiết
thuc nhiu chng loi khác nhau K0 được gia công trên h thng FMS.
S chi tiết trên K0 được xác định theo công thc sau:
K0 =
t
mt
Nt
n
.
.
0
Φ (1)
đây: t
Φ qu thi gian trong tháng ca máy
nm s máy s dng trong h thng FMS
t0 thi gian gia công trung bình ca mt chi tiết thuc chng
loi nào đó( gi)
Nt sn lượng chi tiết hàng tháng thuc mt chng loi nào đó(
chiếc)
S chi tiết K0 xác định s tế bào ca giá đỡ. S tế bào nh nht ca
giá đỡ bng s chi tiết ( thuc nhiu chng loi khác nhau)K0 vi điu
kin khi gia công mt chng loi chi tiết ch dùng mt v tinh duy nht.
Trường hp này có tính ưu vit trong sn xut hàng lot. nó cho phép
gim chi phí đầu tư để chế to các thiết b b sung và gim kích thước
ca giá đỡ. Ngoài ra, gia công tt c các chi tiết thuc mt chng loi nào
đó trên mt đồ gá cho phép lp ln hoàn toàn khi lp ráp/.
Giá đỡ( giá tích) có các loi hình sau:
Mt hàng( mt tng, nhiu tng)
Hai hàng ( mt tng, nhiu tng)
Loi giá tích mt hàng ( mt tng, nhiu tng) cho phép đưa v
tinh 1 ra và đặt v tinh 1 vào v trí ca tế bào cho trước ( ch làm vic ca
giá tích) t c hai phíâ.
Loi giá tích hai hàng( mt tng, nhiu tng) có ưu đim hơn loi
mt hàng. tuy nhiên trong giá tích hai hàng cn có thêm các tế bào b
sung (các ca s di chuyn) 2 để di chuyn các v tinh t hàng này sang
hàng khác. các ca s này được lp đặt cơ cu chuyên dùng để di chuyn
v tinh (ví d như băng ti con lăn). Vì các h thng FMS cho phép gia
công nhiu chng loi chi tiết, cho nên khi xác định đặc tính ca giá
tích cn tăng thêm s tế bào là10%( s v trí làm vic ca giá tích) d
phòng cho trường hp tăng s chi tiết gia công.
Ví d:
H thng FMS gm by máy(CT1: CT7), giá tích v tinh vi các
tế bào cp phôi, tháo phôi, kim tra, máy xếp đống bên trong M1 và xếp
đống bên ngoài M2. thi gian gia công trung bình mt chi tiết ( thuc
chng loi nào đó) t0 = 1,7 gi, sn lượng chi tiết hàng tháng ( ca mt
chng loi chi tiết) Nt = 20 chi tiết, qu thi gian trong tháng ca ca mt
máy làm vic hai ca t
Φ= 305 gi.
S chi tiết thuc nhiu chng loi khác nhau có th đưc gia công
trên h thng FMS theo công thc
K0 =
t
mt
Nt
n
.
.
0
Φ= 20.7.,0
7.305 =152 chi tiết
Như vy cn chn giá tích có 168 tế bào v trí (152 +10% d
phòng) để đảm bo hot đôngk bình thường ca FMS trong thi gian lâu
dài. chn giá tích mt hàng tế bào ( mt hàng v trí làm vic) để thun
tin cho vic đặt v tinh vào và đưa các v tinh ra t hai phía ca mt tế
bào, đồng thi để d dàng tiếp cn chi tiết trong trường hp mt cơ cu
di động mt phía nào đó ca giá tích ngng hot động
2 Xác định s v trí cp phôi ( chi tiết) và tháo phôi ( chi tiết)
V nguyên tc các v trí cp phôi. nơi mà phôi được gá trên đó và
các v trí tháo phôi, nơi mà các chi tiết sau khi gia công được tháo ra khi
đồ gá có th tách bit nhau hoc kết hp vi nhau. Khi các v trí cp phôi
và tháo phôi (chi tiết) tách bit nhau thì trên mt công đon sn xut phi
có ít nht hai ch làm vic. Khi cp phôi và tháo phôi (chi tiết) kết hp
vi nhau thì trên mt công đon sn xut (gia hai nguyên công) có th
ch cn mt v trí, nếu trên v trí đó tt c khi lượng công vic được hoàn
thành theo thi gian quy định.
S v trí cp phôi và tháo phôi nv được xác định theo công thc
sau:
nv = 60.
.
v
c
Kt
Φ (2)
đây: + t thi gian trung bình để thc hin động tác cp phôi hoc
tháo phôi (khi hai v trí tách bit nhau) hoc là thi gian tng cng khi hai
động tác cp phôi và tháo phôi được thc hin trên mt v trí (phút):
+ Kc s chi tiết đi qua v trí trong mt tháng.
+ v
Φ qu thi gian làm vic trong mt tháng ca v trí (gi).
S chi tiết Kc được tính theo công thc:
Kc = K0.Nt (3)
đây:
+ K0 s chi tiết được xác định theo công thc (1)
+ Nt sn lưng chi tiết hàng tháng thuc mt chng loi nào đó
(chi tiết).
Ví d: Thi gian trung bình để gá phôi trên đồ gá t1= 5phút, thi
gian trung bình để tháo chi tiết ra khi đồ gá t2= 3phút. K0= 125 chi tiết
và Nt = 20 . Các v trí cp phôi và tháo phôi (chi tiết) tách bit nhau
Trước hết xác định s chi tiết Kc theo công thc (3):
Kc = K0.Nt = 152.20 = 3040 chi tiết.
S v trí cp phôi vc
η
được xác định theo công thc (2):
nv = 60.305
3040.5 = 0,83
S v trí tháo phôi nvt được xác định theo công thc (2):
nvt = 60.305
3040.3 = 0,5
Như vy, cn phi có mt v trí cp phôi (h s s dng là 0,83) và
mt v trí tháo phôi (h s s dng là 0,5).
Mt v trí thc hin hai chc năng: cp phôi và tháo phôi (phương
án 2) được xác định theo công thc:
nvct = 60.305
3040).35( + = 1,34
Để đảm bo hot động bình thường ca h thng FMS cn có hai
v trí như nhau, mi v trí trong hai v trí này s được cht ti khong
67%. Khi mt v trí ngng hot động thì v trí th hai tiếp tc phc v
FMS vi cht ti ln hơn.
Theo phương án 1, khi mt v trí ngng hot động thì v trí th hai
không th thc hin chc năng thay cho chc năng ca v trí th nht. Vì
vy, để h thng FMS làm vic n định cn có hai v trí như nhau, thc
hin đồng thi vic cp phôi và tháo chi tiết (theo phương án 2).
3.Xác định v trí kim tra.
Trong sn xut nếu chi tiết đưc gia công trên nhiu máy khác
nhau thì kim tra được tiến hành sau khi gia công trên tng máy. Vic
làm này rt cn thiết để loi tr phế phm khi dng c ct và máy có sai
s.
Trong h thng FMS không có kim tra tích cc trong qua trình gia
công do đó cn kim tra kích thước chi tiết trên v trí kim tra bng thiết
b kim tra chuyên dùng. v trí kim tra này, cán b kim tra đánh giá
cht lượng ca chi tiết. Nếu kích thước chi tiết nm trong gii hn, cán b
kim tra cho phép chi tiết được tiếp tc gia công. Trong trường hp
ngược li, cán b kim tra cp lượng hiu chnh dng c cho h thng
điu khin hoc phát lnh thay đổi dng c. S chi tiết cn phi kim tra
là do nhà công ngh xác định. Tuy nhiên, th điu chnh có th kim tra
bt k chi tiết nào nếu thy kh năng kích thước gia công vượt ra ngoài
dung sai cho phép. Quyết định ca th điu chnh có th xy ra đối vi
trường hp gia công b mt ln đầu tiên bng dng c mi và thi đim
mà dng c làm vic sp hết tui bn.
S v trí cn thiết để kim tra nk (quy tròn theo chiu ln hơn) trong
h thng FMS được xác định theo công thc:
nk = 60.
.
v
tk Kt
Φ
đây: tk- tng thi gian kim tra mt chi tiết (phút).
Kt- s chi tiết cn kim trtong mt tháng (chiếc).
v
Φ- qu thi gian làm vic trong mt tháng ca v trí (gi).