HI NGH KHOA HC ĐIỀU DƯỠNG QUC T LN TH IV - BNH VIỆN TRUNG ƯƠNG THÁI NGUYÊN
212
NHNG YU T NHỞNG ĐN KIN THC, THÁI Đ, K NĂNG
VIC ÁP DNG TRONG THCNH DA TRÊN BNG CHNG
CỦA SINH VIÊN ĐIỀU DƯNG: TNG QUAN H THNG
Tô Th Liên1 , Đoàn Thành Nhân2
TÓM TT25
Đặt vn đ: Thc hành da tn bng chng
(EBP) là yếu t thiết yếu đi vi ngành y tế hin
đi, nhm ci thin kết qu điu tr và gim chi
phí. Mc dù có tm quan trng rõ rt, kiến thc
và vic áp dng EBP sinh viên điều dưỡng vn
n hn chế do c o cn giáo dc và h thng.
Bài tng quan này khám phá các yếu t nh
ng đến năng lực EBP bao gm kiến thc, thái
đ, k năng và việc áp dng, đng thời xác đnh
c tr ngi và yếu t h tr trong giáo dc điều
ng.
Đối tượng, phương pháp: Tng quan h
thng này tuân theo các hướng dn PRISMA và
MOOSE, vi mt quy trình được đăng ký tại
PROSPERO (CRD42020176803). Chúngi đã
tìm kiếm trong các s d liu như PubMed,
EMBASE, Web of Science, CINAHL và VHL,
la chn các nghiên cu tp trung vào năng lực
EBP ca sinh vn điều dưỡng. Cht lượng
phương pháp được đánh giá bng công c ca
Vin Joanna Briggs.
Kết qu: T 26 nghn cu vi s ng
tham gia t 82 đến 1.387 người, chúngi nhn
1Khoa Điều ng, Đi hc Nguyn Tt Thành
2Khoa Phc Hi Chức năng, Bệnh viện Đa khoa
khu vc min núi phía Bc Qung Nam
Chu trách nhim chính: Th Liên
SĐT: 0766706072
Email: ttlien@ntt.edu.vn
Ngày nhn bài: 09/6/2024
Ngày phn bin khoa hc: 19/6/2024
Ngày duyt bài: 25/7/2024
thy rng sinh viên có năng lực EBP t trung
bình đến cao. Tuy nhiên, tn ti s không nht
quán ng gia s đánh g cao EBP và kh
năng áp dng thc tế, vi các khong trng ln
trong k năng đánh gphê bình và áp dng thc
tin. Các yếu t h tr bao gm nn tng giáo
dc vng chc và s tham gia ch cc vào EBP
và đào tạo nghiên cu tt. Ngược li, các rào cn
chính bao gm thiếu quyn truy cp vào các tp
chí và ngun thông tin trc tuyến, s chng đi
đi vi s thay đi, áp lc thi gian và thiếu
quyn hn. Đ xut áp dng các chiến lược giáo
dc mới, như tăng cường s dng mô phng và
nghn cu tình huống, đ nâng cao hiu qu ca
chương trình đào to.
Kết lun: S chênh lch đáng k gia kiến
thc thuyết và k năng thc hành EBP trong
sinh viên điều dưỡng m ni bt mt khong
trng giáo dc quan trng. Việc tăng cưng giáo
dc và gii quyết các o cn đã xác đnh th
ci thiện đáng k vic tích hp EBP vào thc
hành điều dưỡng và nâng cao kết qu chăm sóc
sc khe.
T khoá: Thc hành da trên bng chng,
giáo dc điều dưỡng, tng quan h thng, năng
lc
SUMMARY
THE FACTORS INFLUENCING
KNOWLEDGE, ATTITUDES, SKILLS
AND IMPLEMENTATION IN
EVIDENCE-BASED PRACTICE
AMONG NURSING STUDENTS: A
SYSTEMATIC REVIEW
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 543 - THÁNG 10 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
213
Background: Evidence-Based Practice
(EBP) is a critical component of modern
healthcare aimed at improving treatment
outcomes and reducing costs. Despite its
significance, the knowledge and application of
EBP among nursing students are limited due to
educational and systemic barriers. This review
explores the factors influencing EBP
capabilitiesincluding knowledge, attitudes,
skills, and applicationand identifies both
obstacles and facilitators within nursing
education.
Methods: This systematic review adhered to
PRISMA and MOOSE guidelines and was
registered with PROSPERO
(CRD42020176803). We conducted searches in
databases such as PubMed, EMBASE, Web of
Science, CINAHL, and VHL, selecting studies
focused on the EBP capabilities of nursing
students. Methodological quality was assessed
using the Joanna Briggs Institute tools.
Results: From 26 studies involving 82 to
1,387 participants, we found that nursing
students possess EBP capabilities ranging from
moderate to high. However, there is a clear
inconsistency between the high valuation of EBP
and the practical application, with significant
gaps in critical appraisal skills and practical
implementation. Facilitating factors include a
robust educational foundation and active
participation in EBP and quality research
training. Conversely, major barriers comprise
limited access to journals and online resources,
resistance to change, time pressures, and lack of
authority. Proposals for educational strategies
include enhancing the use of simulations and
case studies to improve training effectiveness.
Conclusions: The significant disparity
between theoretical knowledge and practical
skills in EBP among nursing students highlights
a crucial educational gap. Enhancing education
and addressing identified barriers could
significantly improve the integration of EBP into
nursing practice and enhance healthcare
outcomes.
Keywords: Evidence-based practice, nursing
education, systematic review, competency
I. ĐẶT VN ĐỀ
Thc hành Da trên Bng chng (EBP)
là phương pháp hệ thống đ tích hp chuyên
môn lâm ng vi bng chng nghiên cu tt
nht hin giá tr của ngưi bnh nhm
ci thin kết qu chăm sóc sức khe [1].
Đưc công nhn là mt thành phần bản
trong y tế hin đại, EBP nâng cao chất lưng
chăm sóc ngưi bnh, gim chi phí không
cn thiết [2], là mt phn không th thiếu
trong s phát trin chuyên môn của điều
ng. Vin Y tế Quc gia Hoa K ng h
vic 90% các quyết định y tế phi da trên
bng chứng vào năm 2020, nhấn mnh tm
quan trng của trong các lĩnh vực sc
khe [3].
Mc dù nhiu li ích, vic tích hp
EBP vn còn gp nhiu thách thc. Mt
khong cách tn ti gia nghiên cu hc
thut ng dng thc tin [4], tng làm
trm trng thêm bi s hiu biết hn chế ca
các nhà chuyên môn y tế v quy tnh EBP,
điu này có th tạo ra thái độ không thun li
gây cn tr đến vic áp dng hiu qu ca
phương pháp này. Các nghiên cu đã xác
định mt s khác bit gia nhn thc tích
cc v EBP kiến thc thc tế cũng như
vic áp dng của c điều dưng [5], cho
rng điều này do c rào cn t chc—như
hn chế ngun lc kh năng tiếp cn
các yếu t nhân bao gm rào cn v thi
gian và s kháng c đối vi thay đổi [6].
Vic áp dng hiu qu EBP đi hỏi các
năng lc c th, bao gm s quen thuc vi
HI NGH KHOA HC ĐIỀU DƯỠNG QUC T LN TH IV - BNH VIỆN TRUNG ƯƠNG THÁI NGUYÊN
214
phương pháp nghiên cứu, truy cp các tp chí
hc thut, k năng phân tích d liu
phê nh [7]. Nhng năng lực này là thiết yếu
để chuyển đổi kết qu nghiên cu thành các
giải pháp chăm sóc sức khe thc tế. Do đó,
nhu cu cp thiết v vic tăng cường đào
to và giáo dục để ci thin k năng EBP cho
điều dưng.
Trong khi tm quan trng ca EBP trong
ngành điều dưng đã đưc khẳng định, vn
mt khong trống đáng kể trong nghiên
cu tp trung o cách thc các năng lực
EBPkiến thc, thái đ, k năng vic áp
dng—đưc nuôi dưng sinh viên điều
ng. Các nghiên cứu trước đây chủ yếu
nhắm vào các điều dưng đang hành nghề,
vi nhng hiu biết hn chế v nn tng giáo
dục được cung cp cấp đại hc [8]. Bài
tng quan này tìm cách gii quyết nhng
khong trng này bng cách xem xét các yếu
t ảnh ng đến năng lc EBP và các thách
thc chính trong vic áp dng EBP trong
sinh viên điều dưng, qua đó nâng cao các
chiến lưc giáo dc cn thiết để chun b
hiu qu cho h trong môi tng chăm sóc
sc khe.
II. ĐI TƯNG PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cu
Đối tưng nghiên cu của đề tài này là
các bài báo liên quan đến thc hành da tn
bng chng (EBP) đối ng sinh viên
Điều dưng. Nghiên cu tổng quan này đã
được đăng ti PROSPERO, một sở d
liu quc tế v nghiên cu h thng vi s
đăng CRD42020176803. Tổng quan h
thống này tuân theo các ng dn báo cáo
PRISMA (Preferred Reporting Items for
Systematic Reviews and Meta-Analyses).
Qun lý tch dn tài liệu được thc hin
bng phn mm EndNote (Phiên bn V9.3.3,
McCracken).
2.2. Phương pháp nghiên cu
Ngun d liu và chiến lưc tìm kiếm
Mt tìm kiếm tài liu h thống đã đưc
tiến hành trên c t viện PubMed,
EMBASE, Web of Science, CINAHL
VHL Portal. Vic tìm kiếm đưc gii hn ch
cho c bài báo đưc xut bn bng tiếng
Anh hoc tiếng Việt cho đến ngày 30 tháng 4
năm 2024, chỉ bao gm c nghiên cu liên
quan đến con ngưi. Các thut ng tìm kiếm
chính bao gm "thc hành da trên bng
chng," "điều dưng da trên bng chng,"
"y hc da trên bng chng," "kiến thc,"
"thái đ," "k năng," "áp dụng," đưc tùy
chnh cho mỗi sở d liệu để thu thp toàn
b tài liu liên quan.
Tiêu chí đủ điều kin
Các tiêu chí đủ điều kiện đưc định nghĩa
cht ch để bao gm các nghiên cu tp
trung vào sinh viên điều dưng c bậc đại
học sau đại học, điu tra kiến thc EBP,
k năng, thái đ vic áp dng. Các tiêu
chí loi tr bao gm tài liu t các vin
ng lão hoc bnh vin, các nghiên cu lý
thuyết và các n phm không da trên nghiên
cu.
Phương php chn la nghiên cu
Qtnh la chn nghiên cu bao gm
hai giai đoạn xem xt do hai nhà đánh giá
độc lp thc hin nhằm đảm bảo độ chính
xác gim thiu sai lch. Vic sàng lc ban
đầu tiêu đ bng tóm tt, tiếp theo sau đó
là đánh giá toàn văn để xác định tính phù
hp. Các bất đồng đưc gii quyết thông qua
tho luận cho đến khi đạt đưc s đồng
thun.
Đnh gi cht lưng phương php
Cht lượng phương pháp ca các nghiên
cu bao gồm đưc đánh giá bằng công c
đánh giá phê nh ca Vin Joanna Briggs
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 543 - THÁNG 10 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
215
Institute (JBI), đánh giá các khía cnh chính
như tiêu chí bao gồm mu, bi cnh nghiên
cứu, phương pháp đo lường phân tích
thng kê. Các nghiên cu điểm s 5
được coi là có chất lượng tt.
Trích xut d liu
Vic trích xut d liệu đưc thc hin
bi một nhà điều tra đưc xác minh bi
một người khác, đảm bo tính toàn din
chính xác. D liu tch xut bao gm tác gi
đầu tn năm xuất bản, đặc điểm nghiên
cu (c mu, thiết kế nghiên cứu, phương
pháp ly mu, công c đo), các kết qu
liên quan đến EBP, đưc t chc h thng
trong Excel đ phân tích.
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Quá trình la chn
Q tnh tìm kiếm tài liệu ban đầu đã
xác định 4,293 bn ghi t các sở d liu
đin t. Sau khi loi b các bn sao sàng
lc dựa tn tiêu đ tóm tt, 28 bài báo
27 bng Tiếng Anh và mt bng tiếng Vit
đã đưc đánh giá v tính đủ điu kiện như
được minh họa trong đ lung PRISMA
(Hình 1). Cui cùng, 28 nghiên cu đã đáp
ứng các tu chí đ điu kin.
3.2. Đánh giá chất lượng phương pháp
Thang đo của Vin Joanna Briggs (JBI)
đã đưc s dụng đ đánh giá chất lượng
phương pháp của các nghiên cu đưc bao
gồm. Điểm s cho 28 bài báo đưc phân tích
đã được tính toán th công. Hai nghiên cu
điểm dưi 5 đã đưc loi b khi phân
tích. Bn nghiên cu đạt điểm tối đa 8
đim, ch ra chất lưng xut sc.
3.3. Đặc điểm nghiên cu
Tổng quan đã bao gồm 26 nghiên cu
quan sát, vi phân b địa bao gồm mưi
bn nghiên cu Châu Á, hai Châu Âu,
mt Châu Phi, mt Úc, bn Bc M, và
mt Nam M. Ngoài ra, ba nghiên cứu đa
quc gia bao gm Châu Á Châu Phi,
Nam M và Châu Âu.
Kích tc mẫu dao động t 82 đến
1,387 ngưi tham gia, tt c là sinh viên điu
ng đại hc. Các nghiên cứu đã đánh giá
ảnh ng của EBP qua năm lĩnh vc ch
đề: tng quát (n=13), kiến thc (n=12), thái
độ (n=14), k năng (n=7), áp dng
(n=11). Nhiu thang đo khác nhau đã đưc
s dng, bao gm Evidence-Based Practice
Competence Questionnaire (EBP-COQ)
(Bng câu hỏi Năng lc Thc hành Da trên
Bng chng) trong by nghiên cu, EBP
Beliefs (EBP-B) (các thang đo Niềm tin
EBP) EBP Implementation (EBP-I) scales
(Áp dng EBP) trong ba nghiên cu,
Evidence-Based Practice Questionnaire
(EBPQ) (Bng câu hi Thc hành Da trên
Bng chng) trong ba nghiên cu, và Student
Evidence-Based Practice Questionnaire (S-
EBPQ) (Bng câu hi Thc hành Da trên
Bng chng ca Sinh viên) trong ba nghiên
cu. Hai nghiên cu áp dng bng câu hi
Knowledge, Attitudes, and Behavior
questionnaire (KAB) (Kiến thức, Thái độ
Hành vi), các nghiên cu khác s dng
các công c đánh giá khác nhau. Các phương
pháp nghiên cu ch yếu định lượng, bên
cạnh đó mt nghiên cu s dng c
phương pháp đnh lượng và định tính. Thông
tin chi tiết v các bài báo đưc cung cp
trong Bng 1.
3.4. Đo lưng kết qu
Kết qu tng th v Thc hành Da
trên Bng chng (EBP)
Một đánh giá toàn diện v EBP trong
sinh viên điều dưng s dng các công c
khác nhau cho thấy năng lực mc khá cao.
EBP-COQ ghi nhận đim s t 2,29±0,74
đến 3,68±0,46 nhiu quc gia bao gm
HI NGH KHOA HC ĐIỀU DƯỠNG QUC T LN TH IV - BNH VIỆN TRUNG ƯƠNG THÁI NGUYÊN
216
Tunisia, Chile, Colombia, Tây Ban Nha
Oman. Tương t, EBPQ cho thấy đim s t
4,69±0,64 đến 4,92±0,99 Brazil, Hoa K
Hàn Quc. S-EBPQ tiết l đim s là
5,29±0,71 Thái Lan 4,24±0,70 Oman.
Đáng chú ý, Chile, Colombia Tây Ban
Nha, năng lực EBP của sinh viên điều dưỡng
dao động t 71,6% đến 73,6%.
Kiến thc của sinh viên Điều ng v
EBP
Trên toàn cu, kiến thc EBP trong sinh
viên điều dưng s khác biệt đáng kể.
Đc bit, 90,6% sinh viên nhn thc đưc v
EBP, 90% th hin s hiu biết ng,
84% xu ng ưu tiên nghiên cứu s
dng th nghim lâm sàng do đ tin cy ca
chúng. n nữa, 79,6% sinh viên đã nhận
được đào to EBP tại trường đại hc ca h,
24,4% trong quá tnh thc tp lâm sàng.
Các nghiên cu ch ra rng 79,7% sinh viên
thành tho trong vic to câu hi PICO
(Problem, Intervention, Comparison,
Outcome), trong khi 59% th tìm kiếm
hiu qu các sở d liu chính. Rwanda,
92% sinh viên nhn thc đưc tm quan
trng ca vic tìm kiếm truy cp bng
chng hiu qu. Các ngun bng chng ph
biến bao gm sách giáo khoa (84%), internet
(68,2%-77%), bài báo nghiên cu gc
(48,7%), cùng vi vic tham vn các chuyên
gia y tế.
Tuy nhiên, các đánh giá kiến thc tng
cho thấy điểm s thấp n so với các năng
lc EBP khác. S dng EBP-COQ, đim s
dao động t 2,70±0,74 đến 3,41±0,66,
EBPQ phản ánh điểm s t 4,55±0,86 đến
4,92±0,99. Kết qu S-EBPQ cho vic thu
thp áp dng bng chng lần lượt 5,10
± 0,81 và 5,37 ± 0,8, vi tổng điểm kiến thc
là 3,785 ± 0,84.
Mc dù s quan tâm cao đến EBP
(71,6%), vn tn ti nhng khong trống, đặc
bit là ch 31,3% sinh viên định nghĩa
đúng EBP ít ngưi th hin k năng đánh
giá phê bình hiu biết v phân tích tng
hp. Nhng thiếu sót này nhn mnh nhu cu
tăng ng đào tạo, khi ít n 40% sinh
viên nhận đưc đào to nghiên cứu đáng kể,
làm ni bt mt khong trng ln trong s
chun b cho EBP.
Thi độ của sinh viên Điều ng đối
vi EBP
Sinh viên nói chung quan điểm tích
cc v vai tca EBP trong vic ci thin
chăm sóc ngưi bnh, vi đa số ln nhn
thc đưc li ích của đối vi chất lưng
chăm sóc lâm sàng—89,4% tin rng các
ng dn ca EBP ci thiện chăm sóc,
87,2% coi đó là yếu t quan trng cho kết
qu lâm sàng tối ưu. Hu hết sinh viên ng
h vai trò ca EBP trong quyết định lâm sàng
(92%) t ra háo hc s dng nó trong môi
trường chuyên nghip (76,9%), nhiều ngưi
coi đó phương tiện để định nghĩa vai tr
điều dưỡng (81,7%) tăng ng quyn t
ch (81,2%). S t tin trong việc đánh giá
nghiên cứu cũng cao, vi 76,4% thoi i
phê bình các nghiên cu khoa hc.
Mc dù s đồng thun cao, mt s
nghiên cu ghi nhn s hoài nghi đáng k,
vi 50% sinh viên cm thy EBP quá cng
nhc 56% nghi ng tính độc đáo của
đối vi ngành điều dưng. Ngoài ra, mt
phần đáng kể cho rng EBP quá tn thi
gian, ch 28,7% không đng ý vi quan
đim này. Mi quan tâm v vic EBP mang
tính thuyết tác động hn chế đến kết
qu người bệnh cũng phổ biến, đề xut các
lĩnh vực cn ci thin trong giáo dc.
Các công c đánh giá như EBP-COQ
EBPQ phn ánh nhng thái đ này vi đim
s nói chung ng h quan đim tích cc đối