KINH TVÀ HỘI
26 JOURNAL OF SCIENTIFIC RESEARCH AND DEVELOPMENT
FACTORS IMPACTING INNOVATION AND CREATIVITY
ACTIVITIES IN SMALL AND MEDIUM-SIZED ENTERPRISES IN
THE SOUTHEAST REGION
Do Thi Y Nhi1
Khuong Thi Hue2
1, 2Thu Dau Mot University
Email: nhidty@tdmu.edu.vn 1; huekt@tdmu.edu.vn2.
Received: 6/11/2023 Reviewed: 6/11/2023
Revised: 1/12/2023 Accepted: 12/12/2023
DOI: https://doi.org/10.58902/tcnckhpt.v2i4.106
Abstract:
The purpose of the study is to assess the factors influencing innovation activities in small and
medium-sized enterprises in the Southeast region of Vietnam. The study employs a structural
equation model (SEM) to test the hypotheses proposed in the research model. The research results
identify six independent variables (ecosystem factors, knowledge management capabilities,
customers, government support, and competitive environment) influencing owner characteristics
(mediating variable) and innovation activities (dependent variable). Based on the research findings,
the authors suggests policy implications to impact owner characteristics and innovation activities of
small and medium-sized enterprises in the Southeast region of Vietnam.
Keywords: The factors influencing innovation and creative activities; Small and medium-
sized enterprises; The Southeast Region.
1. Đặt vấn đề
Cuộc cách mạng ng nghiệp (CMCN) 4.0
đã làm nền tảng cho yêu cầu mới để tạo ra và thu
lợi nhuận từ công nghệ (Yahan, 2021). Cũng từ
đây, khái niệm đổi mới mở được đề cập mở
rộng (Henry Chesbrough, 2003). Đổi mới mở
một khái niệm quản lý công ty mới được xác lập
nhằm mục đích cải thiện sự đổi mới bên trong,
đồng thời mở rộng thị trường cho phát minh bên
ngoài thông qua việc sử dụng các luồng kiến
thức vào ra mục đích trong tổ chức
(Chesbrough cộng sự, 2006). Các doanh
nghiệp vừa nhỏ (SMEs) động lực của sự
đổi mới có đóng góp đáng kể cho nền kinh tế
toàn cầu (Hoffman và cộng sự, 1998). SMEs
mối liên hệ ở các khía cạnh với đổi mới kỹ thuật
giúp họ thành công trên thị trường (Bigliardi
Galati, 2018). Đó 4 khía cạnh: 1. xác định các
yếu tố khuyến khích hoặc ngăn cản việc áp dụng
đổi mới mở; 2. nhấn mạnh đến sự trao đổi kiến
thức; 3. là phản ánh cách SMEs áp dụng và thực
hiện đổi mới mở; 4. là tập trung vào việc trao đổi
hoặc chia sẻ quá trình đổi mới (Bigliardi
Galati, 2018).
Tại Việt Nam, SMEs đóng vai trò quan trọng
đối với nền kinh tế của cả nước, chiếm 90% tổng
số doanh nghiệp (Bộ Kế hoặc & Đầu tư, 2018)
tạo ra 36% giá trị gia tăng cho nền kinh tế
quốc gia. Theo thông tin được công b ca T
chc s hu trí tu thế gii (WIPO), Vit Nam
xếp th hng 44/132 quc gia nn kinh tế v
ch s sáng tạo đổi mi toàn cầu năm 2021
(Global Innovation Index-GII). Theo đề án Hỗ
tr h sinh thái khi nghiệp đổi mi sáng to
quốc gia đến năm 2025”, Chính phủ đã đặt ra hai
mc tiêu trọng tâm là: (1) đến năm 2020 hoàn
KINH TẾ VÀ HỘI
Volume 2, Issue 4 27
thin h thng pháp h tr khi nghiệp đổi
mi sáng to; thiết lập được Cng thông tin khi
nghiệp đổi mi sáng to quc gia; h tr 800 d
án, 200 doanh nghip khi nghiệp; (2) đến năm
2025, h tr phát trin 2000 d án khi nghip
đổi mi sáng to; h tr phát trin 600 doanh
nghip khi nghiệp đổi mi sáng to; 100 doanh
nghiệp tham gia đề án gi vốn đầu tư từ nhà đầu
tư mạo him (Chính ph, 2016).
Vùng Đông Nam Bộ của Việt Nam một
trong những vùng kinh tế trọng điểm của cả
nước, có vị trí quan trọng trong phát triển kinh tế
hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh và đối
ngoại của đất nước (Chính phủ, 2022). Trong
định hướng phát triển kinh tế hội đến năm
2025, tầm nhìn đến năm 2030, Chính ph đã xác
định vùng Đông Nam Bộ cn phải đạt được mc
tiêu tốc độ tăng trưởng kinh tế toàn vùng bình
quân t 6,02-8,7%/năm tốc độ tăng trưởng s
ng các doanh nghip t 17-25%/năm (Chính
ph, 2020). Tính đến ngày 31 tháng 12 năm
2022, Vùng Đông Nam Bộ s ng doanh
nghip nhiu nht c c vi 364,1 nghìn
doanh nghip, chiếm 40,65% s doanh nghip c
nước, gim 0,56% so với năm 2021; nhưng tăng
5,68% so với 2018. Trong đó, doanh nghiệp quy
mô va và nh chiếm 327,1 nghìn doanh nghip,
tăng 9,7 nghìn doanh nghiệp so với năm 2021,
thu hút hơn 5.145 nghìn lao đng (Niên giám
Thng kê, 2022). Tuy nhiên trên thc tế s
ng SMEs thc hiện đổi mi sáng to ti Đông
Nam B ch dng mức ước tính ch chưa
điều tra thống đầy đủ. T bi cnh trên cho
thy có rt ít bng chng thc nghim v các yếu
t t môi trường tác động đến hiu suất đi mi
của SMEs. Trên sở đó, nhóm tác giả mong
mun nghiên cu các yếu t ảnh hưởng đến hot
động đổi mi sáng to ti SMEs nói chung
SEMs thuộc các địa phương vùng Đông Nam Bộ
nói riêng.
2. Tng quan nghiên cu
Bacheikh cng s (2006) đã trình bày
phân loi các nhân t ảnh hưởng bên trong đến
đổi mi sáng to ti các doanh nghiệp như: thuộc
tính ca doanh nghip, các nhân t thuc v
chiến lược cp công ty, các nhân t v t chc
văn hóa ca doanh nghip, các nhân t thuc v
ngun lc chiến lược. Theo Bigliardi
Galati (2018), SMEs tp trung vào khuôn kh
bn chiều để đổi mi, sáng to: (1) Xem xét
SMEs cn kiến thức bên ngoài để h tr quá
trình đổi mi ca chính h không? Đây cũng
chính là khía cạnh để xác định các yếu t khuyến
khích hoặc ngăn cản việc đổi mi sáng to (2)
S trao đổi kiến thức trong quá trình đổi mi
sáng to; (3) Phân tích cách SMEs áp dng
thực hành đổi mi; (4) Tp trung vào vic trao
đổi hoc chia s quá trình đổi mi ca doanh
nghip trên th trường. Tuy nhiên SMEs b cn
tr bi ngun nhân lc và tài chính, s phn
kháng ni b trước s thay đổi (Estensoro
cng sự, 2022), các mô hình kinh doanh được áp
dụng chưa phù hợp vi s thay đổi ca môi
trường (Radicic Pugh, 2017). Chính đó,
SMEs ít đổi mới hơn (Gallego và cng s, 2013)
ít định hướng xut khẩu hơn so với các đối
tác lớn hơn (WHO, 2016).
Đối vi các doanh nghip Vit Nam, hot
động đổi mi sáng to còn chu s ảnh hưởng
ca mi quan h gia các yếu t n nhân sự,
mi quan h liên kết, các phương tiện h tr
khung th chế (Trn Th Hng Vit, 2015). Bên
cạnh đó còn nhân tố th hiện năng lực trong
hoạt động đổi mi sáng to (nhân t lãnh đạo,
nhân t văn hóa, nhân tố qun lý, nhân t tri
thức,…) (Đặng Thu Hương, 2020), đặc bit là s
ảnh hưởng ca quc tế hóa đến kh năng tham
gia thc hiện đầu tư đổi mi sáng to và mức độ
đầu đổi mi sáng to ca SMEs (Quách
Dương Tử cng s, 2021). Trong nghiên cu
ca Phùng Minh Thu Thy Trn Th Đạt
(2019) đã chỉnhng yếu t ni sinh ti t bên
trong ca nhng doanh nghip va và nhỏ, đó
kinh nghim ca nhà quản lý và năng lực của đội
ngũ lao động.
Nhng nghiên cứu đã đóng góp đáng kể vào
lý thuyết cũng như thực tiễn, xác định các yếu t
tác động đến hoạt động đổi mi sáng to ca
SMEs cũng như các hình đi mi sáng to
ca các loi hình doanh nghip. Tuy nhiên, 2
vấn đề cần được trao đổi sâu đó là: m hiểu các
yếu t và mi quan h gia các yếu t ảnh hưởng
đến hiu qu hoạt động đổi mi sáng to ti
SMEs.
KINH TVÀ HỘI
28 JOURNAL OF SCIENTIFIC RESEARCH AND DEVELOPMENT
3. Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cu s dng s liệu cấp được thu
thp bằng phương pháp sử dng phiếu kho sát
trc tuyến trên nn tng Google biu mu, da
trên thang đo Likert 5 mức độ. Hair cng s
(2014) cho rng c mu ti thiu nên theo t l
5:1, trong nghiên cu này 38 biến quan sát
nên c mu cn thiết cho phân tích nhân t khám
phá ít nht n 190 (38 biến x5 quan t). Để
đảm bo kết qu nghiên cứu được phân tích ti
ưu, nhóm tác giả chn c mu 210 mu.
Nghiên cứu được nhóm tác gi ng dng
phương pháp phân tích nhân t khám phá EFA,
phân tích nhân t khẳng định CFA, phân tích hi
quy đa biến và mô hình cu trúc SEM.
Mô hình nghiên cu:
Các doanh nghip nói chung SMEs nói
riêng gần đây đã mở rng tinh thn doanh nhân
đổi mi sáng tạo để xác định mô hình kinh
doanh mi hay còn gọi đổi mi nh kinh
doanh (Zott, 2011). Bn cấp độ đổi mi sáng to
trong hình kinh doanh ca các doanh nghip
là: (1) Tối ưu hóa quy trình hoạt động; (2) Giao
din hoàn thiện tương tác với khách hàng; (3) H
thng giá tr h thng sinh thái mi; (4) sn
phm và dch v thông minh (Muller, 2019).
Nhóm nghiên cứu đề xut hình nghiên
cu bao gm các nhân t biến tham gia như sau:
Biến ph thuc: Hoạt động đổi mi sáng to
ca SMEs tại Vùng Đông Nam Bộ (ĐMST).
Biến trung gian: Đặc điểm ca ch s hu
(H7). Đặc điểm ca ch s hu ảnh hưởng tích
cực đến đổi mi công ngh (Thong, 2015)
ảnh hưởng quan trọng đến việc đổi mi trong
doanh nghip (Divisekera và Nguyen, 2018).
Biến độc lp: H sinh thái (H1). H sinh thái
đổi mi sáng to các mi liên kết chính thc
phi chính thc gia các t chức tác động
trc tiếp đến môi trường đổi mi tại địa phương
(ISEV, 2020). Trong đó, hệ thống đổi mi quc
gia h thng tng hp các yếu t chính tr,
kinh tế, hội tác động ti s sn sinh ng
dng mới (Atkinson, 2014). Điều này cho thy
h sinh thái giúp các doanh nghip mi liên
kết trong hoạt động đổi mi tốt hơn. Nhóm tác
gi đề xut h sinh thái mt biến độc lp
ảnh hưởng đến đặc điểm ca ch s hu hot
động đổi mi sáng to ca SMEs.
Năng lực qun tr tri thc (H2). Kh năng
đổi mi sáng to ca doanh nghiệp được nhìn
nhận như một nguồn năng lực động giúp doanh
nghip phn ng nhanh chóng và hiu qu trưc
nhng biến đổi không ngng ca công ngh, nhu
cầu khách hàng và môi trường (Dost và cng s,
2019; Le cng s, 2020). Soto-Acosta, Popa
và Martinez-Conesa (2018) cho rng tri thc ca
lực lượng lao động s ảnh hưởng thuận đến vic
đổi mi ca doanh nghiệp. Điều này cho thy,
năng lực qun tr tri thc s tác động hiu qu
đến tính sáng tạo, đổi mi ca lực lượng lao
động.
Khách hàng (H3). Khách hàng người đặt
hàng và mua sn phm hoc dch v t nhà cung
cấp đã sản xut ra các mặt hàng được yêu cu
(Khan và Turowski, 2016).
Quy mô doanh nghip (H4). Cuc CMCN 4.0
chuyển đổi s đã kích thích sự phát trin
tiếp thu toàn b ng lực liên quan đến hot
động đổi mi sáng to ca doanh nghip (Ardito
và cng sự, 2021). Trong đó, SMEs phải đối mt
vi nhiu rào cn làm gim hiu qu trong vic
kích thích đổi mới, năng suất các khía cnh
khác v v hiu qu hoạt đng ca doanh nghip
(Estensoro và cng s, 2022).
S h tr ca chính ph (H5). Chính ph
thông qua chính sách thiết lp các mạng i
hp tác gia các quc gia nói chung các
doanh nghiệp nói riêng trong đổi mi công ngh
hiu qu hơn, Liang và Liu (2018).
Môi trường cnh tranh (H6). Cuc CMCN
4.0 đã tạo nên s cnh tranh mãnh lit trên th
trường đòi hỏi các doanh nghip phải đổi mới để
duy trì tăng trưởng phát trin (Bigliardi
Galati, 2018). SMEs tác động lớn đến nn
kinh tế, do đó trong môi trường cnh tranh
SMEs cn phi áp dụng hình đổi mi kinh
doanh thì hiu sut s tăng lên mạnh m (Parida
và Örtqvist, 2015).
KINH TẾ VÀ HỘI
Volume 2, Issue 4 29
Hình: 1: Mô hình nghiên cứu đề xut
Ngun: Nhóm nghiên cứu đề xut
4. Kết qu nghiên cu
4.1 Thng kê mô t
Vi tng s 400 bng câu hỏi được gửi đi
cho SMEs thuc vùng Đông Nam Bộ có 229 hi
đáp nhưng 12 phiếu b loi do các hi tr li
không hợp (đánh cùng một mức độ). Còn li
217 bng hỏi đạt yêu cu. S ng phiếu điều
tra c th ti các tnh/thành ph như sau: Thành
ph H Chí Minh (49); Tnh Bà Ra Vũng Tàu
(34); Tỉnh Bình Dương (49); Tỉnh Bình Phước
(19); Tỉnh Đồng Nai (41); Tnh Tây Ninh (25).
Trong tng s 217 mu kho sát, 24 phiếu
trong lĩnh vực khí (11,06%), 35 phiếu
trong lĩnh vực chế biến lương thực thc phm
(16,16%), 30 phiếu trong lĩnh vực hóa nha
cao su (13,82%), 91 phiếu trong lĩnh vực
Đin t - Công ngh thông tin (41,94%), 22
phiếu trong lĩnh vực Dt may (10,14%), 15
phiếu trong lĩnh vực Da giày - Th Công
(6,91%).
4.2. Phân tích h s Cronbach’s Alpha
Trên sở hình đề xut, nhóm tác gi
thc hin nghiên cu chính thc vi 38 biến
quan sát c th như sau: H1_ H sinh thái gm 5
biến quan sát (ST1: Huy động của nhà nước v
ngun lực đổi mi sáng to; ST2: Kết hp gia
các trường đại hc doanh nghiệp để tìm ý
ng v sn phm mi; ST3: Kết hp gia các
vin nghiên cu doanh nghip v ng dng
đổi mi sáng to; ST4: Ti doanh nghip, các
công vic cần đổi mi sáng to; ST5: Doanh
nghiệp huy đng ngun lc cho hoạt động đổi
mi sáng tạo); H2_Năng lực qun tr tr thc
gm 5 biến (NL1: Phân loi và tng hp tri thc
v đổi mi sáng to NL2: Nn tng chia s tri
thc v đổi mi sáng to; NL3: To ra tri thc
mi v đổi mi sáng to; NL4: Bo qun tri thc
chiến lược v đổi mi sáng to; NL5: To cng
đồng hc hi v đổi mi sáng to); H3_Khách
hàng gm 5 biến (KH1: Thái độ sn lòng
chp nhn v thay đổi ca sn phm hoc doanh
nghip; KH2: Góp ý tham gia trong quá trình
phát trin ca sn phm hoc doanh nghip;
KH3: Tương tác mạng lưới khách hàng v thay
đổi ca sn phm hoc doanh nghip; KH4: Tri
nghim ca khách hàng v thay đổi ca sn
phm hoc doanh nghip; KH5: S n nhim
ca khách hàng v thay đổi ca sn phm hoc
H7. Đặc điểm
ca ch s
hữu (ĐĐ)
(ĐMST)
Hoạt động
đổi mi
sáng to
H1. H sinh thái (ST)
H2. Năng lực
qun tr tri thc (NL)
H3. Khách hàng
(KH)
H4. Quy mô
doanh nghip (QM)
H5. S h tr
ca chính ph (HT)
H6. Môi trường
cnh tranh (MT)
KINH TVÀ HỘI
30 JOURNAL OF SCIENTIFIC RESEARCH AND DEVELOPMENT
doanh nghip sn phm mi); H4_Quy
doanh nghip gm 5 biến (QM1: Ngun lc tài
chính v đổi mi ng to; QM2: Quy mô nhân
s v đổi mi sáng to; QM3: Quy h thng
và cơ sở h tng v đổi mi sáng to; QM4: Quy
th trường khách hàng v đổi mi sáng
tạo; QM5: Quy văn hóa tổ chc v đổi mi
sáng tạo); H5_Môi trường cnh tranh gm 5 biến
(MT1: Áp lc cnh tranh; MT2: Tốc độ cnh
tranh; MT3: Mức độ cnh tranh trong ngành;
MT4: Xu hướng th trường; MT5: Tương tác thị
trường); H6_Đặc điểm ca ch s hu gm 2
biến (ĐĐ1: Tầm nhìn chiến lược kinh doanh;
ĐĐ2: duy sáng tạo): H7_Hoạt động đổi mi
sáng to gm 5 biến M1: Nghiên cu và phát
triển; ĐM2: Hợp tác và liên kết; ĐM3: Phân tích
th trường và xu hướng; ĐM4: Sáng tạo ý tưởng;
ĐM5: Bo v quyn s hu trí tu).
Kết qu h s Cronbach’s Alpha nhân tố (h
sinh thái 0.708; Năng lực qun tr tri thc
0.852; Khách hàng 0.647; Quy doanh
nghip 0.861; H tr ca Chính ph 0.501;
Môi trường cnh tranh 0.757; Đặc điểm ca
ch s hu0.896; Hoạt động đổi mi sáng to
0.789). Trong đó, các biến quan sát đều h
s tương quan biến tng phù hợp (≥ 0,3), ngoại
tr biến ST4 (0,817), KH2 (0,793), HT1 (0.565),
HL5 (0,535), MT3 (0,877), ĐM3 (0,668)
ĐM6 (0,660) có h s tương quan biến tng nh
hơn 0.3 giá trị Cronbach's Alpha if Item
Deleted lớn hơn Cronbach’s Alpha của nhóm.
Tác gi quyết định loi các biến quan sát trên
tiến hành kiểm định ln 2 kết qu cho thy
tt c các thang đo đều chp nhn, h s
Cronbach’s Alpha lớn hơn 0.6 đa số các biến
quan sát đều có tương quan biến tổng > 0.3. Như
vy các h s Cronbach’s Alpha hệ s ơng
quan biến tổng đã một s biến quan sát vi
phm giá tr ni dung của thang đo nên các biến
quan sát trong hình được đưa vào phân tích
nhân t khám phá (EFA) tiếp theo vi 31 biến
quan sát.
4.3. Phân tích nhân t khám phá EFA
Kết qu phân tích độ tin cậy thang đo các
khái nim ca các biến quan sát cho thy 31
biến quan sát đạt tiêu chuẩn được đưa vào
phân tích nhân t với phương pháp trích nhân tố
Principal axis factoring vi phép quay
Promax, nhm phát hin cấu trúc đánh giá
mức độ hi t ca các biến quan sát theo các
thành phn.
Bng 1: Bng kiểm định KMO Barlett’s
.838
Bartlett's Test of Sphericity
Approx. Chi-Square
33442.432
Df
465
Sig.
.000
Ngun: Nhóm tác gi tng hp s liu t kho sát
Bng 2: Bng ma trn xoay nhân t
Nhân t
1
2
3
4
5
6
7
8
NL5
.786
NL4
.758
NL1
.690
NL3
.679
NL2
.675
QM2
.799
QM1
.765
QM3
.762
QM4
.721
QM5
.686
MT5
.866