1
PHN M ĐẦU
1. Tính cp thiết ca đề tài
T nhng năm 80 ca thế k trước, y ban BASEL v giám sát hot động ngân hàng đã
thông qua Hip ước BASEL cho phép đo lường mc vn cn thiết hay t l an toàn vn CAR
cho thy sc chng chu vi ri ro ca các NH. Nghiên cu chun mc quc tế, NHNN VN đã
ban hành nhiu QĐ nhm điu chnh CAR ca các NHTM ti Vit Nam, bt đầu t năm 1999 vi
Quyết định s 297/1999/QĐ-NHNN5 ngày 25/8/1999. Trước nhng khó khăn ca h thng
NHTM trước 2010 như tăng trưởng nóng, n xu, thiếu ht thanh khon, s hu chéo, CAR
không đảm bo, Chính ph phê duyt Đề án
254/QĐ-TTg
Cơ cu li h thng các TCTD giai
đon 2011-2015. Tiếp sau đó, để x các vn đề ca các NHTM cho giai đon 2016 2020,
Chính ph tiếp tc phê duyt Đề án 1058/QĐ-TTg vi mc tiêu chính là x lý trit để n xu ti
các NHTM. Theo các đề án, mt lot các bin pháp ca NHNN và Chính Ph được đưa ra để ci
thin CAR và tim cn vi BASEL II. Tuy nhiên, trong tương lai, Chính Ph cũng như NHNN có
th s nhng chính sách tái cơ cu h thng NHTM để ngày càng nhiu NHTM VN đáp ng
chun mc quc tế BASEL III, hướng ti vươn ra toàn cu. vy, vic nghiên cu các yếu t
tác động đến CAR trong bi cnh tái cơ cu h thng NHTM tr nên cn thiết, nhm xác định các
yếu t mc độ tác động đến t l CAR cũng như đưa ra nhng đề xut khuyến ngh phù hp
vi các NHTM, NHNN và Chính Ph.
V hc thut, đã rt nhiu nghiên cu đánh giá các yếu t tác động đến CAR. Các
nghiên cu được thc hin ti nhiu quc gia khác nhau vi môi trường kinh tế khác nhau, ch
yếu ti các quc gia phát trin, nơi các yếu t vĩ vi mô ch yếu chu s điu tiết ca th
trường. Phi nói rng h thng NHTM Vit Nam chu nhiu tác động ca các cơ chế chính sách
điu chnh ca Chính ph và NHNN. Vic đưa yếu t tái cơ cu h thng NHTM vào nghiên cu
các yếu t tác động đến CAR th đưa đến cái nhìn tng quan khi tái cơ cu tcác yếu t
tác động thay đổi nhưo và t đó vic tác động đến CAR thay đổi ra sao. T nghiên cu đó
thế áp dng đến khuyến ngh chính sách trong thc tin để đảm bo các chính sách tái cơ cu tác
động hiu qu đến hot động an toàn vn ca các ngân hàng.
Trước yêu cu v hc thut thc tin đó, tác gi la chn đề tài Các yếu t tác động
đến t l an toàn vn ca các NHTM Vit Nam trong bi cnh cơ cu li h thng c
NHTM Vit Nam vi mc tiêu nghiên cu đo lường tác động ca các yếu t vĩvà vi mô
th nh hưởng đến CAR ca các NHTM trong bi cnh tái cơ cu h thng NHTM, t đó
đề xut nhng khuyến ngh v chính sách để đảm bo t l an toàn vn ca các NH.
2. Mc tiêu nghiên cu và câu hi nghiên cu
Mc tiêu nghiên cu
Mc tiêu nghiên cu ca lun án là nghiên cu và đo lường tác động ca các yếu t vĩ
vi đến CAR ca các NHTMVN trong bi cnh tái cơ cu h thng NHTM, t đó đưa ra
các đề xut gii pháp và khuyến ngh chính sách nhm ci thin CAR ca các NH.
Câu hi nghiên cu
2
Các yếu t nào tác động đến CAR? Mc độ chiu tác động ca các yếu t đến CAR
trên cơ s lý lun thc nghim như thế nào? T l CAR ti các NHTM VN chu tác động bi
các yếu t nào? Cn có nhng đề xut khuyến ngh đối vi c NHTM, NHNN Chính Ph
để nâng cao cht lượng CAR?.
3. Đối tượng nghiên cu và phm vi nghiên cu
Đối tượng nghiên cu
Đối tượng nghiên cu ca lun án là CAR và các yếu t tác động đến CAR ti các NHTM
trong h thng NHTM VN.
Phm vi nghiên cu
V thi gian nghiên cu : T năm 2006 đến 2020
V không gian nghiên cu: Nghiên cu được thc hin trên 35 NHTM Vit Nam (tính
đến thi đim 12/2020). Trong đó có 4 NHTMNN.
V ni dung nghiên cu: Lun án tp trung nghiên cu các yếu t tác động đến CAR ca
các NHTM VN.
4. Phương pháp nghiên cu
D liu nghiên cu:
Đối vi d liu CAR: D liu ca biến CAR được thu thp t vic t tính toán và báo cáo
ca các NHTM. D liu v các yếu t đc trưng ca NHTM được thu thp t các BCTC ca các
NH trong giai đon t 2006 đến 2020 hoc được tác gi t tính toán da vào các s liu được
t các BCTC. D liu v các yếu t vĩ ca Vit Nam s liu th cp t các ngun World
Bank, ADB bao gm t l lm phát, lãi sut thc tăng trưởng GDP hàng năm trong giai đon
2006 – 2020.
Phương pháp nghiên cu: Lun án s dng các phương pháp nghiên cu : (1) Phương
pháp nghiên cu ti bàn; (2) Phương pháp phân tích thng kê; (3) Phương pháp mô hình hóa
5. Nhng đóng góp ca lun án
T các kết qu nghiên cu, lun án đã nhng đóng góp như sau: (1) B sung thêm
nghiên cu thc nghim ti Vit Nam v các yếu t tác động đến CAR giai đon 2006 – 2020. (2)
Đưa yếu t tác động là biến đặc trưng cho hai giai đon tái cơ cu h thng NHTM ti Vit Nam
(giai đon 1 t 2010 – 2015 là thi gian áp dng Quyết định 254/QĐ-TTg và giai đon 2 t 2016
– 2020 là thi gian áp dng Quyết định 1058/QĐ-TTg) vào mô hình. (3) B sung thêm yếu t tác
động đển CAR là Tài sn đầu tư Chng khoán dài hn và Tài sn đầu tư Chng khoán ngn hn,
nhng biến đại din cho ri ro th trường. (4) B sung thêm yếu t v tác động ca vic mua
bán sáp nhp ngân hàng đối vi CAR. (5) Nghiên cu cũng đóng góp v mt đề xut gii pháp và
khuyến ngh chính sách đối vi các NHTM, NHNN và Chính Ph nhm ci thin CAR trong giai
đon ti để các NHTM tiến dn đến BASEL III
6. B cc ca lun án
Lun án s phn m đầu, phn ni dung phn kết lun. Phn ni dung ca lun án
s bao gm các chương sau:
3
Chương 1: Cơ s lý lun và tng quan nghiên cu v t l an toàn vn và các yếu t tác động đến
t l an toàn vn
Chương 2: Thc trng t l an toàn vn ti các NHTM Vit Nam và các yếu t tác động đến t l
an toàn vn ca các NHTM VN
Chương 3 : Kim định các yếu t tác động đến t l an toàn vn trong bi cnh tái cơ cu
Chương 4 : Mt s gii pháp và khuyến ngh v các yếu t tác động đến t l an toàn vn
CHƯƠNG I: CƠ S LÝ LUN VÀ TNG QUAN NGHIÊN CU V T L AN TOÀN
VN VÀ CÁC YU T TÁC ĐỘNG ĐẾN T L AN TOÀN VN
1.1. H thng NHTM
Ti Vit Nam, theo Lut T chc tín dng 2010, “Ngân hàng thương mi là loi hình
ngân hàng được thc hin tt c các hot động ngân hàng và các hot động kinh doanh khác theo
quy định ca Lut này nhm mc tiêu li nhun.”. Lut TCTD 2010 cũng quy định các hot động
ngân hàng bao gm: “nhn tin gi, cp tín dng và cung ng dch v thanh toán qua tài khon”.
NHTM có vai trò quan trng đối vi nn kinh tế, th hin nhng khía cnh sau: (1) NHTM gi
vai trò cp vn cho nn kinh tế; (2) NHTM gi vai trò cu ni gia doanh nghip vi th trường;
(3) NHTM công c điu tiết kinh tế vĩ mô ca Nhà nước; (4) NHTM gi vai trò cu ni gia
nn tài chính quc gia vi nn tài chính quc tế, thông qua các hot động thanh toán quc tế,
nghip v ngoi hi.
1.2. Tng quan v CAR
1.2.1. Khái nim và cách đo lường theo BASEL
1.2.1.1. BASEL I
BASEL I xây dng công thc tính CAR như sau :
ỷệàố = ốấ + ốấ + ốấ
àảíủ !ề($%&) >= 8%
Năm 1993, bn Đề xut tiếp theo (Consecultive Proposal) đã đưa ra phân loi ri ro
cách tính toán các loi ri ro căn c vào tài sn hay ngun vn. Đề xut tiếp theo (Consecultive
Proposal) 1993 và Đ xut (Proposal) 1995 Sa đổi (Amendment) 1996 cũng để cp đến hai
cách để tính toán vn ti thiu cn thiết cho mt portfolio các tài sn ngân hàng s hu bao
gm : Tiếp cn chun hóa (Standardized Approach), hoc Mô hình ni b (Internal Models)
1.2.1.2. BASEL II
a. Pilar 1 (Tr ct th nht)
Tr ct th nht vn gi nguyên các khái nim v vn như BASEL I. T l vn bt buc
ti thiu (Minimum Capital Requirements MCR) vn 8%. H s ri ro ca tài sn được quy
định t 0% đến 150% và có s phân định rõ chi tiết hơn tng loi tài sn.
+ỷ,ệ-ố. = /ố.0ấ11 + /ố.0ấ12 + /ố.0ấ13
(5ứ0-ố.7ố87ℎ8ể;<ùđắ1@ủ8@A7ℎị7@ườ.E-à@ủ8@A7á0.Eℎ8ệ1G12,5)+ JKL
b. Pilar 2 (Tr ct th hai)
Tr ct th hai liên quan đến hai ni dung chinh : (1) Ngân hàng phi có h thng ni b
hình đánh giá vn ti thiu ca ngân hàng phù hp vi danh mc t trng ri ro ca
4
ngân hàng. (2) Ngân hàng cũng cn cơ chế đánh giá xem vic xác định mô hình đánh giá tính
toán t l vn ti thiu bù đắp ri ro có chính xác hay không
c. Pilar 3 (Tr ct th ba)
Theo tr ct này, ngân hàng nên xây dng báo cáo d hiu da trên h thng qun tr ri
ro ca mình và theo cách mà BASEL tư vn, và được công b minh bch trên th trường.
1.2.1.3. BASEL III
a. V khái nim vn ngân hàng và t l vn ti thiu
BASEL III vn quy định t l vn ti thiu >=8% nhưng yêu cu nâng cao cht lượng
vn. BASEL III trước hết đã khái nim li v Vn bt buc ca ngân hàng bao gm Vn cp 1
(Vn CSH thông thường Vn cp 1 b sung) Vn cp 2 (b đi khái nim ca Vn cp 3)
cùng vi t l ti thiu đối vi Vn đệm d phòng2.5% và Vn d phòng tn tht h thng là
t 0 - 2.5% nâng t l vn ti thiu lên 10.5%.
b. V vic bo đảm ri ro
BASEL III đề cp đến vic ngân hàng nào được phép s dng IMM s xác định tn tht,
s dng s liu trên th trường da vào Effective EPE model, quan tâm đến đo lường
stress (stress evaluation). Bên cnh đó, BASEL III cũng đề cp đến vic ngân hàng ch nên s
dng kết qu đánh giá xếp hng ca các t chc có uy tín được y ban khuyến ngh.
1.2.2. Vai trò ca CAR đối vi NHTM và h thng NHTM
CAR được s dng như mt ch tiêu đánh giá mc độ chng chu ri ro (Al-Sabbagh,
2004), hay mt ch tiêu đánh giá mc độ an toàn n định ca các ngân hàng khi ngun vn
được ví như lá chn hay tm đệm đối phó vi thit hi (Abdel-Karim, 2004).
1.3.Cơ s lý lun và tng quan nghiên cu v các yếu t tác động đến CAR
1.3.1. Các yếu t vĩ
1.3.1.1. Tc độ tăng trưởng GDP
Tc độ tăng trưởng GDP thc tế th tác động nghch chiu đến CAR trong h
thng ngân hàng. Theo Ruckes (2004), trong môi trường kinh tế thun li, các ngân hàng xu
hướng gim các điu kin thm định để thu hút khách hàng, và t đó có th làm tăng nguy cơ ri
ro ca tài sn, t đó CAR s gim, ngược li. Nghiên cu ca Harly (2011), Siti Norbaya
Yahaya cng s (2016), Juca cng s (2012) hay Abhay Pant Ganesh Kumar Nidugala
(2017), Đỗ Hoài Linh cng s (2019) đã cho kết qu c ngân hàng thường gi t l vn an
toàn thp hơn trong bi cnh nn kinh tếtc độ tăng trưởng cao. Vit Nam, nghiên cu ca
Trn Th Đạt Trung Thành (2016) cho thy không mi quan h ý nghĩa thng
gia CAR và tc độ tăng trưởng kinh tế ti Vit Nam.
1.3.1.2. Lm phát
Lm phát mt trong nhng yếu t vĩ phn ánh môi trường kinh tế. Harly (2011)
hay Ojo J. A. & Adegbite (2010) cho rng trong các yếu t vĩ thì lm phát vai trò quan
trng tác động nghch chiu đến CAR khi làm “xói mòn” vn ca ngân hàng, và đồng thi tài sn
ri ro cũng tăng khiến CAR Nghiên cu ca Siti Norbaya Yahaya và cng s (2016), Abhay Pant
và Ganesh Kumar Nidugala (2017), Trn Th Đạt và Tô Trung Thành (2016) cho kết qu quan h
5
nghch chiu gia lm phát và CAR. Trong khi đó, trong giai đon lm phát tăng cao, có th ngân
hàng s gi nhiu vn để phòng nga ri ro hoc gim tài sn ri ro khiến CAR tăng.
1.3.1.3. Lãi sut
Theo Demirguc-Kunt và Detragiache (1998), lãi sut cao tác động nghch chiu đến hot
động kinh doanh, li nhun và s phát trin ca người đi vay, có th đẫn đến kh năng mt thanh
khon ca người đi vay, t đó làm gia tăng tài sn ri ro và tác động nghch chiu đển CAR. Còn
theo Harly Tega (2011), vic lãi sut thc tăng cho thy chi phí vn tăng dn đến vic CAR
th st gim tương ng. Nghiên cu ti Vit Nam ca Trn Th Đạt Trung Thành (2016)
cho thy nếu đặt trong hình ch các biến vĩ thì lãi sut không mi quan h ý
nghĩa thng vi CAR, nhưng khi đt trong mô hình kết hp c các yếu t đặc trưng ca ngân
hàng và các yếu t vĩ thì lãi sut có quan h nghch chiu vi CAR. Nghiên cu ca Đỗ Hoài
Linh và cng s (2019) cũng cho kết qu v tác động nghch chiu ca lãi sut lên CAR.
1.3.2. Các yếu t đặc trưng cho NHTM
1.3.2.1. Quy mô ca tng ngân hàng
Nghiên cu ca Demsetz và Strahan (1997) đã ch ra rng các ngân hàng ln có cơ hi to
được mc độ đa dng a tt hơn nên duy trì CAR thp hơn so vi ngân hàng nh. Nghiên cu
ca Reynolds và cng s (2000), nghiên cu ca Mehdi Mili cng s (2014) cũng tm ra mi
quan h nghch chiu gia quy mô ngân hàng nước ngoài vi CAR. Trong khi đó, nghiên cu ca
Gropp và Heider (2009), Juca và cng s (2012) cho thy quyngân hàng và t l vn an toàn
mi quan h thun chiu. Ti Vit Nam, nghiên cu ca Trn Th Đạt Trung Thành
(2016), Hng Đức cng s (2014) cho thy quy tăng trưởng quan h nghch chiu
vi CAR. Trong khi đó, nghiên cu ca Thanh Ngc cng s (2015) đã đưa ra kết qu v
mi quan h thun chiu. Còn nghiên cu ca Phm Xuân Thoa cùng cng s (2017), cũng như
nghiên cu ca Trn Đức Minh và L Phi Nga (2018) không tìm thy tác động ý nghĩa thng
kê ca quy mô tài sn đến CAR.
1.3.2.2. T l tin gi
Nghiên cu ca Kleff Weiber (2008) ch ra tác động thun chiu gia t l tin gi và
CAR. Trong khi đó, nghiên cu ca Asarkaya và Ozcan (2007) li cho kết qu nghch chiu gia
t l tin gi CAR. Nghiên cu ca Alfon cng s (2004) cho kết qu mi quan h thun
chiu đối vi các ngân hàng đã tri qua vic tăng CAR pháp định mi quan h nghch chiu
đối vi ngân hàng đã tri qua vic gim CAR pháp định. Cũng kết qu phc tp, kết qu
nghiên cu ca Siti Norbaya Yahaya và cng s (2016) đã cho thy tng tin gi tác động thun
chiu trong khi t l tin gi trên tng tài sn li có tác động ngược chiu đối vi CAR. Ti Vit
Nam, cùng kết qu v tác động nghch chiu ca T l tin gi đến CAR nhóm tác gi Võ
Hng Đức công s (2014), nghiên cu ca Thanh Ngc cng s (2015) nghiên cu
ca Trn Đức Minh L Phi Nga (2018). Trong khi đó, nghiên cu ca Đỗ Hoài Linh cng
s (2019) li cho kết qu v mi quan h thun chiu.
6
1.3.2.3. T l cho vay
Nghiên cu ca Mpuga (2002), nghiên cu ca Mehdi Mili các cng s (2014) ch ra
mi quan h thun chiu gia t l cho vay vi CAR. Nghiên cu ca Siti Norbaya Yahaya
cng s (2016) không s dng t l cho vay nghiên cu trên tng cho vay thì được kết qu
mi quan h nghch chiu. Ti Vit Nam, nghiên cu ca nhóm tác giHng Đức và cng s
(2014), Trn Đức Minh và L Phi Nga (2018) hay Đỗ Hoài Linh và cng s (2019) chưa tìm thy
được bng chng định lượng t tác động ca t l cho vay (LOA) đến CAR. Trong khi đó,
nghiên cu ca Phm Th Xuân Thoa Nguyn Ngc Anh (2017) cho thy T l cho vay tác
động nghch chiu đến CAR.
1.3.2.4. Kh năng sinh li
Các nghiên cu ng h cho mi quan h thun chiu gia kh năng sinh li CAR
th k đến nghiên cu ca Gropp và Heider (2009), Brown và cng s (2010) hay nghiên cu ca
Admet Hasan (2011). Gropp Heider (2009) cho rng các ngân hàng kh năng sinh li
cao d dàng tăng ngun vn vi chi phí thp hơn nên duy trì CAR thp hơn. Còn theo Brown
cng s (2010), các ngân hàng kh năng sinh li cao hơn nhiu cơ hi phát trin hơn
thường duy trì CAR thp hơn so vi các nn hàng kh năng sinh li thp hơn. kết qu
ngược li vi Admet Hasan (2011) Siti Norbaya Yahaya cng s (2016). Ti Vit Nam,
Nguyn Minh Vương, Đ Thành Trung (2014) cũng kết qu li nhun trên vn ch s hu
(ROE) có tác động nghch chiu đến CAR. Nghiên cu ca Binh, Dao Thanh (2015) cho kết qu
mi quan h thun chiu vi ROE và nghch chiu vi ROA. Trong khi nghiên cu ca Trn Th
Đạt và Tô Trung Thành (2016) li cho thy không có mi quan hý nghĩa thng kê gia ROE
và CAR
1.3.2.5. CAR các năm trước
Nghiên cu ca Alfon và cng s (2004) s dng phương pháp hi quy GMM, đã cho
thy t l CAR ca năm trước s nh hưởng đến t l CAR ca năm sau. Đồng quan đim, nghiên
cu ca Kleff Weiber (2008), Wong cng s (2008) Abhay Pant Ganesh Kumar
Nidugala (2017) cũng cho thy quan h thun chiu gia CAR ca năm trước đối vi CAR
năm nay. Ti Vit nam, nghiên cu ca Lê Thanh Ngc và cng s (2015) ng h tác động thun
chiu trong khi nghiên cu ca Trn Th Lan Anh (2019) li cho kết qu v tác động không ý
nghĩa thng kê.
1.3.2.6. Đòn by
Đòn by được tính bng tng n phi tr/tng tài sn cho thy cơ cu vn ca mt ngân
hàng. Mt s nghiên cu cho kết qu thun chiu gia đòn by và CAR có th k đến nghiên cu
ca Admet Hasan (2011) Shingjergji Hyseni (2015). Trong khi đó, mt s nghiên cu
ng h cho tác động nghch chiu ca t l đòn by vi CAR như nghiên cu ca Aktas cng
s (2015) và Shaddady và Moore (2015). Ti Vit Nam, nghiên cu ca nhóm tác gi Hng
Đức và cng s (2014) và nghiên cu ca Phm Th Xuân Thoa, Nguyn Ngc Anh (2017) chưa
tìm thy được bng chng định lượng t tác động ca h s đòn by đến CAR. Nghiên cu ca
Trn Th Đạt Trung Thành (2016) ng h tác động nghch chiu ca t l đòn by đến
7
CAR còn nghiên cu ca Đỗ Hoài Linh cng s (2019) kết qu ước lượng v tác động
thun chiu có ý nghĩa thng kê.
1.3.2.7. D phòng ri ro tín dng
Nghiên cu ca Admet Hasan (2011) cho kết qu v mi quan h thun chiu gia
LLR (loan loss reserve) và CAR được gii thích là do các ngân hàng trong tình trng phi đối
phó vi nhiu ri ro, buc phi trích lp d phòng ln s khó khăn hơn trong vic gim CAR.
Nghiên cu ca Mehdi Mili và cng s (2014) cũng cho thy mi quan h thun chiu có ý nghĩa
thng gia LLR CAR. Mt s nghiên cu ti Vit Nam th k đến nghiên cu ca
nhóm tác gi Hng Đức, Nguyn Minh Vương, Đỗ Thành Trung (2014) đã ch ra rng gia
tăng t l d phòng ri ro tín dng (LLR) tác động tích cc đến CAR. Trong khi đó, nghiên
cu ca Trn Th Đạt và Trung Thành (2016) nghiên cu ca Phm Th Xuân Thoa
Nguyn Ngc Anh (2017) đều cho kết qu tác động nghch chiu.
1.3.2.8. Tài sn đầu tư chng khoán
Theo khái nim ca BIS, ri ro th trường là nhng ri ro gây ra nhng thit hi trên bng
cân đối kế toán hay ngoi bng ca ngân hàng do s thay đổi biến động ca giá c th trường
(BIS, 2019). Theo đó, tài sn đầu tư chng khoán cũng được tính là tài sn chu ri ro th trường
khi li nhun hay thua l chu s chi phi ca giá c th trường. Nghiên cu ca Aktas và cng s
(2015) cũng đưa biến s vĩ mô là Ch s biến động th trường chng khoán Châu Âu vào mô hình
đánh giá tác động ti CAR vi lp lun rng thi gian nghiên cu trùng vi thi đim khng
hong kinh tế khu vc Châu Âu thi đim này th trường chng khoán Châu Âu biến động
đáng k làm gia tăng ri ro th trường. Do đó, ngân hàng s xu hướng gia tăng CAR để đề
phòng ri ro.
1.3.2.9. T l s hu nhà nước
Nhiu nghiên cu đã cho thy t l tp trung s hu, đặc bit s hu nhà nước thường
dn đến CAR thp hơn. Usman Masood và Sanaullah Ansari (2016) cho rng do c đông chi phi
thường mun đầu tư mnh hơn là gi vn để d phòng, vic tp trung s hu ti mt c đông chi
phi s khiến vic li ích c đông được tp trung vic qun lý điu hành được trơn tru hơn.
Theo Shehzad và cng s (2010) thì mc độ tp trung s hu làm gim đáng k t l n xu ca
ngân hàng do tăng cường giám sát để bo v li ích ca c đông chi phi, do đó cái thin
CAR.
1.3.2.10. Vic sáp nhp ca các ngân hàng
Kleff Weiber (2008) cho rng vic sáp nhp hai ngân hàng vi nhng đặc đim khác
nhau v quy mô, tình hình tài chính, phương pháp qun tr, định hướng phát trin kinh doanh... s
có th làm thay đổi toàn din c hai ngân hàng. Theo Hill và Jones (2001), hu hết các thương v
mua bán và sáp nhp s được tăng cường vic đạt mc tiêu nhanh chóng trong các hot động như
thiết kế sn phm, công ngh, qun lý vn hành, qun tr tài chính cht ch th phn. Nghiên
cu Mugo (2017) đã ch ra s liu thc tế cho thy CAR đã được ci thin sau khi sáp nhp.
Nhưng có nghiên cu cho thy CAR đã gim sau khi sáp nhp: nghiên cu ca Okoye và cng s
8
(2016) cho rng nếu vic sáp nhp khiến cho CAR gim sút thì điu đó cho thy s kém hiu qu
v đầu tư vào ngân hàng.
1.4.Khong trng nghiên cu
Th nht, tác gi đưa thêm biến đại din cho hai giai đon tái cơ cu ca h thng NHTM
VN. Thi gian nghiên cu do đó cũng cn dài hơn vi khong thi gian t 2006 – 2020 bao trùm
giai đon trước tái cơ cu, giai đon 1 tái cơ cu vi Quyết định 254/QĐ-TTg giai đon 2 vi
Quyết định 1058/QĐ-TTg. Th hai, tác gi b sung thêm yếu t đại din cho ri ro th trường
trên BCTC ca ngân hàng, đó Tài sn Chng khon đầu tư dài hn Tài sn Chng khon
đầu tư ngn hn. Th ba, tác gi la chn phương pháp kim định GMM để khc phc ni sinh
ca hình, c th phương pháp kim định S-GMM. Th tư, th thy th trường Vit Nam
khá đặc thù ch các NH TMCP Nhà nước chiếm th phn ln trên th trường. Hin ti, các
nghiên cu ti Vit Nam chưa đề cp tác động ca biến đại din cho loi hình s hu ca NHTM,
hoc đưa vào mô hình kim định nhưng ra kết qu tác động không có ý nghĩa thng (Trn
Th Vân Anh, 2020). Th năm, tác gi đưa vào hình biến mua bán sáp nhp gia các ngân
hàng.
CHƯƠNG II: THC TRNG T L AN TOÀN VN TI CÁC NHTM VIT
NAM VÀ CÁC YU TC ĐỘNG
2.1. Giai đon 2006 – 2010
2.1.1. Đặc đim kinh tế Vit Nam
2.1.1.1. Tăng trưởng kinh tế
GDP ca Vit Nam giai đon này ghi nhn vic tăng trưởng đu, không s st gim,
mc dù năm 2008 là giai đon khng hong kinh tế toàn cu và cũng là năm lm phát tăng k lc
22,97%.
2.1.1.2. Lm phát
Lm phát năm 2006 đã gim so vi nhng năm 2004 (9.82%) 2005 (8.83%) th hin
quyết tâm ca Chính Ph trong vic kim chế lm phát, tuy nhiên lm phát li tăng tr li vào
giai đon 2007 – 2008, lên đến đỉnh năm 2008 vi t l 22.97%.
2.1.1.3. Dư n tín dng:
Tăng trưởng GDP vn da nhiu vào ngun cung tín dng t ngân hàng nhưng mi quan
h ph thuc đã hài hòa hơn, th hin ch giai đon 2008 2010 tăng trưởng tín dng duy trì
mc cao xp x 30% nhưng tăng trưởng GDP ch đạt 5-6%/năm. Quy tín dng luôn ln hơn
quy mô GDP trong sut giai đon (tr năm 2008), điu đó dn đến lm phát tăng cao, đặc bit
năm 2007 quy mô tín dng gp 1.3 ln GDP dn đến năm 2008 lm phát tăng đỉnh 22.97%.
2.1.1.4. Lãi sut:
Trong điu kin tăng trưng kinh tế và lm phát dn tăng cao, các NHTM chy đua lãi
sut nhm thu hết ngun vn huy động để th đáp ng được tăng trưởng tín dng. Năm 2008,
trước vic nn kinh tế tăng trưởng nóng, lm phát tăng quá nhanh, NHNN đã buc phi áp
dng rt nhiu điu chnh chính sách lãi sut khiến các NHTM tr nên th động (8 ln điu chnh
9
các loi lãi sut điu hành (LSCB, tái cp vn, tái chiết khu), 5 ln điu chnh mc lãi sut
tin gi d tr bt buc). Vic điu chnh lãi sut này đã giúp tình hình kinh tế năm 2008 được h
nhit. Năm 2009, nhm khơi thông ngun vn và gii ta áp lc lãi sut cho vay ca các NHTM,
NHNN đã ban hành các thông tư: Thông tư 01/2009/TT ngày 23/11/2009; Thông tư 07/2010/TT-
NHNN ngày 26/2/2010 Thông tư 12/2010/TT-NHNN ngày 14/4/2010 cho phép lãi sut cho
vay được tha thun.
2.1.1.5. Cán cân thương mi:
Xut khu nhp khu đu tăng qua các năm, tr năm 2009 s st gim kim ngch
do nh hưởng ca khng hong kinh tế toàn cu. Giai đon này cán cân thương mi duy trì tình
trng nhp siêu vi thâm ht cán cân đỉnh đim là vào năm 2008, đạt k lc trên 14% GDP. Vic
nhp siêu duy trì cao trong 4 năm liên tiếp khiến cán cân vãng lai thâm ht vi t l 10% so vi
GDP, điu này nh hưởng đến an toàn cân đối vĩ ca mt quc gia ch cn thâm ht vãng
lai 8% so vi GDP đã là mt tín hiu báo động (IMF 1996).
2.1.2. Đặc đim h thng NHTM Vit Nam
2.1.2.1. Quy mô
Theo Quyết định 1557/QĐ-NHNN tháng 08/2006 phê duyt đề án cơ cu li các
NHTMCP nông thôn, 12 NHTMCP nông thôn đã được chuyn đổi lên NHTMCP đô th. Song
song vi đó, Quyết định 24/2007/QĐ-NHNN cho phép thêm 3 NHTMCP mi được thành lp
da trên s góp vn ca các tp đoàn, tng công ty nhà nước. Tuy nhiên, s lượng không đi kèm
vi cht lượng, nhiu ngân hàng hot động kém hiu qu, tình hình tài chính không n định, dn
đến năm 2006, Chính ph buc phi ban hành Ngh định 141/2006/NĐ-CP yêu cu các
NHTMCP tăng vn điu l ti thiu lên 3.000 t đồng cui năm 2010. Trong vòng 5 năm, tng
tài sn ca toàn h thng tăng tăng lên gn 6 ln. Vic yêu cu tăng vn điu l áp lc tăng
tng tài sn đã hình thành cơ cu s hu chéo gia các NHTM hay gia NHTM vi các TCT, tp
đoàn, khiến vic đánh giá năng lc tài chính ca các NH thông qua VCSH tr nên thiếu chính
xác.
2.1.2.2. Tăng trưởng huy động vn
Th phn tin gi th phn tín dng ca Khi NHTM nhà nước xu hướng gim dn
trong khi Khi NHTMCP tăng dn theo thi gian. Tăng trưởng huy động vn khá nhanh do lãi
sut huy động thi k này khá cao, thi đim lãi sut huy động đạt đỉnh 12-13%. Tng HĐV
ca h thng đến cui thi k này khong 7 t USD, chiếm xp x 10% GDP.
2.1.2.3. Tăng trưởng tín dng và t l n xu
Năm 2006, tăng trưởng tín dng chm li so vi năm 2005 nhưng đến năm 2007 tăng
trưởng tín dng ca h thng đạt đnh mc 53.9% mc lãi sut có xu hướng tăng, tp trung
nhiu vào cho vay lĩnh vc BĐS và CK. Các năm 2008 – 2010, tăng trưởng tín dng đã thp hơn
nhưng trung bình vn trên 30%. Vic tăng trưởng tín dng luôn cao hơn tăng trưởng huy động
vn giai đon này s làm tăng ri ro thanh khon cho h thng. Cht lượng tín dng giai đon này
cũng không được đảm bo vì ch yếu đầu tư cho lĩnh vc ri ro như CK hay BĐS.
10
2.1.2.4. Kh năng sinh li
Giai đon này, ROA ROE ca các ngân hàng xu hướng st gim, đặc bit hai
năm 2008 2009, đây là nhng năm mà nn kinh tế thế gii chu khng hong nng n và kinh
tế Vit Nam cũng b nh hưởng, tăng trưởng kinh tế st gim chm đáy trong khi lm phát tăng
đỉnh. Ngoài ra đây cùng giai đon nhiu NHTMCP nông thôn chuyn sang thành th hiu
lc ca Ngh định 141/2006/NĐ-CP buc các NHTMCP phi tăng vn điu l, nên nhiu
NHTMCP tc độ tăng tài sn vn nhanh hơn so vi tc độ tăng li nhun, khiến cho
ROA và ROE gim.
2.1.2.5. Đòn by tài chính
Giai đon y, t l đòn by ca các ngân hàng xu hướng gim mnh trong các năm
2006 – 2007, sau đó tăng nh trong các năm còn li 2008 – 2010 vi trung bình 12.6 ln. Lý gii
cho xu hướng gim mnh h s đòn by các năm 2006 2007 là do thi ky nhiu NHTMCP
chuyn đổi t NH nông thôn sang NH thành th để đáp ng Ngh định 141/2006/NĐ-CP ngày
22/11/2006, nhiu NHTM tăng vn ch s hu nhanh chóng.
2.1.2.6. D phòng ri ro tín dng
Vic trích lp d phòng giai đon này tuân theo Quy định 493/2005/QD-NHNN. Quy
định đã phn ánh khá thc tế thc trng tài chính ca các ngân hàng, nh vy vic trích lp d
phòng ca các ngân hàng giai đon y ý nghĩa thc cht. Bên cnh đó, giai đon này n xu
chưa bc phát nên vic trích lp d phòng là kh quan đối vi các ngân hàng
2.1.3. Thc trng CAR ti các NHTM Vit Nam
2.1.3.1. Các quy định pháp lut nh hưởng đến CAR
Quyết định s 381/2003/QĐ-NHNN sa đổi, b sung ca Quyết định s 297/1999/QĐ-
NHNN5 tp trung thay đổi t l ti đa s dng ngun vn ngn hn để cho vay trung và dài hn
ca các NHTM, nhm điu chnh thanh khon ca các ngân hàng. Quyết định s 457/2005/QĐ-
NHNN thay thế QĐ 296/1999/QĐ-NHNN5 297/1999/QĐ-NHNN5, đã quy định “vn t
bng vn cp 1 cng vn cp 2 tr khon gim tr”, quy định chi tiết hơn h s chuyn đổi ri ro
đối vi Tài sn Có. Năm 2006, Ngh định s 141 xóa b hoàn toàn khái nim NHTMCP đô th
NHTMCP nông thôn, đồng thi quy định vn điu l ca NHTM ti thiu phi đạt 3000 t năm
2010. Quyết định s 493/2005/QĐ-NHNN quy định v phân loi n, trích lp s dng d
phòng để x lý ri ro tín dng trong hot động ngân hàng ca TCTD. Đến năm 2010, NHNN ban
hành Thông tư s 13/2010/TT-NHNN chính thc hiu lc t 01/10/2010, thay thế Quyết định
457/2005/QĐ-NHNN, có ba đim mi nâng CAR ti thiu lên 9%, hn chế đầu tư vào chng
khoán và bt động sn và hn chế tín dng.
2.1.3.2. Thc trng CAR ti các NHTM VN
Cui giai đon này, h thng NHTM Vit Nam đặt ra nhiu vn đề sau nh hưởng đến
CAR: Th nht, đến 31/12/2010 ch 27/37 NH vn điu l trên 3000 t, 10 ngân hàng
không th gia tăng đúng hn. Th hai, nhiu ngân hàng chuyn đổi t NHTMCP nông thôn sang
NHTMCP đô th có năng lc yếu, và cp nhng khon tín dng dưới chun, dn đến tài sn ri ro
cao. Th ba, quyết định 457 không phn ánh được mc độ ri ro ca tài sn liên quan đến chng