23
0
CÁC YU T VN NHÂN LC ẢNH HƯỞNG TI
KT QU KINH DOANH CA DOANH NGHIP NH VÀ VA
MI THÀNH LP TI VIT NAM
NCS. Nguyễn Dụng Tuấn
Trường Đại học Công nghiệp TP Hồ Chí Minh/Cơ sở Thanh Hóa
Tóm tt
Bài viết cung cp một đánh giá tổng quát v vn nhân lc ca doanh nghip
va và nh (DNVVN) mi thành lp, s ảnh hưởng ca vn nhân lc đi vi kết qu
hoạt động sn xut kinh doanh qua li nhun ca DNNVV. Xut phát t thc tin
chất lượng ngun nhân lc mc thu nhp của người lao động trong DNNVV, s
ảnh hưởng ca nó ti kết qu hoạt động sn xut kinh doanh ca các DNNVV. Trên
sở đó, bài viết đưa ra một s kiến ngh nhằm tăng cường vn nhân lc cho các
DNNVV mi thành lp ti Vit Nam.
Kết qu nghiên cu cho thy, có mi quan h thun chiu gia tnh độ chuyên
n ca ngưi lao động thu nhp ca h đi vi li nhun của DNNVV đó. Tuy
nhiên, s ảnh hưởng li khác nhau các loi đối ng doanh nghip kc nhau.
T khóa: Vn nhân lc, doanh nghip va và nh
1. Gii thiu
Vi s n lc ca Chính ph v cải cách i trưng kinh doanh, các chính
sách h tr doanh nghip (DN) nói chung và DN khi nghip nói riêng. Theo s liu
ca B Kế hoạch Đầu tư, trong những năm qua số ng DN thành lp mi hng
năm tiếp tục tăng cao. Giai đoạn 5 m 2011 2016, s ng DN thành lp mi
504.073 DN, nhiều hơn s ng DN đăng ký kinh doanh trong cả 10 năm trước đó
(giai đon 2000-2010 vi gần 500 nghìn DN đăng ký mi), DNNVV chiếm t trng
khong 98% tng s DN đang hoạt động ti Vit Nam, hàng năm đóng góp khoảng
48% vào GDP c c và 31% tng s thu ngân sách Nhàc tạo ra hơn 50 %
vic làm cho xã hi. Bên cạnh đó, DNNVV vẫn còn đối mt vi nhiu tr ngi trong
quá trình phát triển. Năm 2015, có ti 83% s DN được điều tra cho rng h có gp
tr ngi trong kinh doanh (CIME, 2015), t l ơng đương so với điu tra năm
2013 (CIEM et al. 2014). Những khó khăn như ngun lc vt cht b hn chế, thiếu
vn khó tiếp cn ngun vn vay, quy lao động () nh dẫn đến tng vn
nhân lc thp.
231
Để DNNVV mi thành lp hoạt đng hiu qu phát trin bn vng trong
bi cnh cuc cách mng công nghip 4.0 hin nay, mt trong nhng yếu t không
th thiếu vn nhân lc. thuyết v vn nhân lc cho rng vn nhân lc chìa
khóa hoạt đng ca DN (Becker, 1993, Ployhart & Moliterno, 2011). Mt s nghiên
cứu đã nhận thy mi quan h tích cc tn ti gia vn nhân lc thành công
ca DN (Jiang et al., 2012; Unger et al., 2011; Wong, 2005; Chowdhury et al., 2014;
Karolina Jerzak, 2015,...).
Trong nghiên cu y, tác gi s dng d liu về: Trình độ giáo dc thông qua
s năm đi học chuyên môn k thut của người ; Thu nhp bình quân ca lao động
(TNBQLĐ) trong DN đ đo sự ảnh hưởng ca Vn nhân lc ti kết qu kinh doanh
ca DN. Qua đó, kết qu thu được th đưa ra một s gi ý giúp nhng nhà Qun
chính sách được cái nhìn tng quát v vn nhân lc ca các DN, t đó đưa ra
được nhng chính sách phù hp phát trin các DN Việt Nam trong giai đon mi;
Giúp cho các ch DN phát huy tt ngun vn nhân lc ca DN, nhm nâng cao kết
qu hot đng sn xut kinh doanh, to ra li nhun tối ưu cho DN.
2. Cơ sở lý lun
Khái nim vn nhân lc ca doanh nghip
Khái nim vn nhân lực được Stevens (2010) din gii nét. Theo tác gi
này, khái nim vn nhân lc th đưc hiểu “k năng người s hu
được coi mt ngun lc hoc tài sản”. Stevens (2010) cũng nhn mnh rng vn
nhân lc không phải nhân viên, ngưi làm vic trong DN, Olaniyani and
Okemakinde (2008) khẳng đnh vai trò ca vic phát trin vn nhân lc liên quan
đến hoạt đng sn xut và nói rng vn nhân lực có liên quan đến đầu tư vào người
LĐ, đng thi tăng năng sut kinh tế. Trong khi Kwon (2009) lp lun rng s tích
y ca vn nhân lc có ảnh hưởng ti s gia tăng tiền ơng, năng suất và tăng
trưng, vy có lý do lp lun rng s tích t ca loi vn y ảnh hưởng đến
nhiều lĩnh vc. Poteliené and Tamašauskiené (2014) định nghĩa vn nhân lc
toàn b kiến thc k năng đưc s dng bi các nhân hoc kh năng và k
năng của ngưi LĐ.
Do đc đim ca nn kinh tế tn cu hin nay, vi s phát trin nhanh
chóng ca công ngh s dng các công ngh hin đi đ sn xut các sn phm
mi và khác nhau (Garavan et al, 2001). Li thế cnh tranh da trên vn nhân lc
khó bắt trưc n nhiu so vi li thế cnh tranh da trên vn vt cht
(Nordhaug, 1993). Đầu cho vốn nhân lực để đạt kết qu kinh doanh cao, chi phí
đầu tư y đưc cung cp đ s dụng trong tương lai. Do đó, chn đu tư cho
ngưi trong DN được ưu tiên, bi con ni là ngun vn nhân lc có giá
tr (Burund & Tumolo, 2004).
23
2
Như vậy, cấp độ nhân vn nhân lc bao gồm các đặc điểm được s hu
bi mt cá nhân có th mang li kết qu tích cực cho nhân đó như: kiến thức, năng
lc, kinh nghiệm, ý tưởng sáng tạo, thái độ đối vi công vic, sc kho cá nhân, giáo
dc, kh năng, sự đổi mi sáng to, các tính năng bm sinh, lòng trung thành.
Trong khi cấp độ DN, Vn nhân lc có th đề cp ti s tích lũy tổng hp ca Vn
nhân lc cá nhân, được kết hp theo cách to ra giá tr cho DN.
Có th khẳng định rng có nhiu yếu t cu thành nên vn nhân lực như đã đề
cp trên, tuy nhiên kiến thc chuyên môn, giáo dc thu nhp của trong DN
là nhng yếu t rt quan trng cu thành nên vn nhân lc của DN đó, bi vì khi mt
kiến thc chuyên môn tt, được đào tạo bài bản hơn tngười đó sẽ
năng lc tốt hơn, nhiều ý tưởng sáng tạo hơn, giải quyết vn đề trong ng vic
tốt hơn, ... Trong khi một được tr lương cao hơn, đảm bảo đưc mc thu nhp
thì thái đ đối vi công vic của người đó tốt hơn, sức kho cá nhân được ci thin
hơn, ng trung thành đối với DN cao hơn, ...(Kwon, 2009; Bildirici et al, 2005;
Poteliené and Tamašauskiené, 2014, ...).
Mô hình nghiên cu
VN NHÂN LC
- Lý thuyết vn nhân lc ca doanh nghip qua s năm học bình quân ca
lao đng:
Dựa trên các nghiên cứu của Benhabib and Spiegel (1994); Barro and Martin
(1995) thì số năm đi học bình quân (NĐHBQ) của lực lượng trong DN được đo
bằng tổng các tích của số năm đi học nhân với số trong từng nhóm trình độ sau
đó chia cho tổng số . Theo Barro and Martin (1995) và căn cứ vào hệ thống giáo
S năm đi học bình quân
lao đng trong DN
Kết qu
Kinh doanh DN
Thu nhp bình quân
lao đng trong DN
-Loi hình DN
233
dục Việt Nam quy định về thời gian đào tạo các bậc học, giả thiết có tám nhóm người
theo trình độ học vấn như sau:
Nhóm 1, nhóm chưa qua đào tạo chuyên môn k thut (ch tt c những người
trong lực lượng chưa qua đào tạo chuyên môn k thut), nhóm này có s năm đi
hc chuyên môn k thut bình quân bng không.
Nhóm 2, nhóm đã qua đào tạo ngn hạn (thường là đào tạo 3 tháng) nhóm này
có s năm đi học chuyên môn k thut bình quân bng 0,25.
Nhóm 3, nhóm đã qua đào tạo sơ cấp (thường đào tạo t 6 tháng đến dưới
một năm) nhóm này có s NĐHBQ bằng 0,5.
Nhóm 4, nhóm đã qua đào tạo trung cp nhóm này có s NĐHBQ bằng 2.
Nhóm 5, nhóm đã qua đào tạo cao đẳng nhóm này có s NĐHBQ bng 3.
Nhóm 6, nhóm đã qua đào tạo đại hc nhóm này có s NĐHBQ bằng 4.
Nhóm 7, nhóm đã qua đào to thc s (đào tạo 2 m đối với người bng
đại hc) nhóm này có s NĐHBQ bng 6.
Nhóm 8, nhóm đã qua đào tạo tiến s (đào tạo 3 năm tập trung đối với người
có bng thc s) nhóm này có s NĐHBQ bng 9.
T nhng gi thiết trên, công thc tính s HBQ ca DN được xác định.
Bng 1. Bảng trình đ giáo dc và s năm đi học bình quân
Ngun: Barro and Martin (1995) và tính toán ca tác gi
7
00
7
0
()
j
ji
ji
j
j
LT
s
L


Trong đó: S là số NĐHBQ của LĐ trong DN.
Ti là số NĐHBQ của từng cấp học.
Lj là số người trong lực lượng có trình độ j.
i, j = 0, …, 7: trình độ giáo dục.
(1)
23
4
- Lý thuyết vn nn lc ca doanh nghip qua thu nhp nh qn lao đng:
Trong nghiên cu ca Mulligan and Martin (1995) cho rng: mt ngưi
trình độ giáo dc tt ts được mc thu nhập cao hơn. Mulligan and Martin
(1997) đo vn nhân lc cho mi nn kinh tế bng cách cng gia quyn lực lượng LĐ
ca nn kinh tế đó, với quyn s t l gia thu nhp ca h so vi thu nhp ca
người LĐ có mc vn nhân lc bng 0.
Trên cơ sở thước đo vốn nhân lực dựa vào thu nhập mà người LĐ nhận được
của Mulligan and Martin (1997), chúng ta có thể xác định tổng vốn nhân lực của DN
bằng cách tính tổng gia quyền toàn bộ của mỗi DN mức vốn nhân lực bình
quân của mỗi DN sẽ là:
Mu nghiên cu
Nghiên cứu định lượng vi mu là toàn b DNNVV đang hoạt đng sn xut,
kinh doanh ca Vit Nam mi thành lập giai đoạn 2011 - 2016, với phương pháp thu
thp d liu t Tổng điều tra DN ca Tng cc Thống kê năm 2018.
3. Kết qu nghiên cu
Thc trng vn nhân lc ca doanh nghip nh và va mi thành lp ti
Vit Nam
S năm đi học bình quân ca trong các đối tượng DNNVV khác nhau.
Đối tượng DN siêu nh (T 10 trở xuống); DN Nhà c; DN hoạt động trong
lĩnh vực Bán buôn, bán lẻ, sữa chữa ô tô, xe máy, xe có động cơ khác; DN hoạt động
Vn ti kho bãi; Thông tin truyn thông; Tài chính NH, Bảo hiểm kinh doanh
Bất động sản; Hoạt động chuyên môn, Khoa học công nghệ; Giáo dục, Y tế, Nghệ
thuật và các dịch vụ khác có s NĐHBQ cao hơn mức trung bình trung ca toàn DN
(2,113 năm). Trong khi các đối tượng DN còn li s NĐHBQ thấp hơn mc trung
bình ca toàn DN (Bng 2)
Thu nhp bình quân ca ngưi c loại đối ng DN ng khác nhau.
TNBQLĐ trong DN có quy mô nh va; DN Nhàc; DN FDI; DN hot động
Trong đó: EL là số hiệu quả bình quân
Wj là thu nhập bình quân đầu người của LĐ ở trình độ j
Wo là thu nhập bình quân của một người chưa qua đào tạo
Lj là số lao động trong lực lượng LĐ có trình độ j
J = 0…., 7, (trình độ giáo dục).
7
00
7
0
w
()
w
EL
j
j
j
j
j
L
L
(2)