YOMEDIA
ADSENSE
5 Đề kiểm tra HK2 Công nghệ 6
559
lượt xem 54
download
lượt xem 54
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Dưới đây là 5 đề kiểm tra học kỳ 2 Công nghệ 6 mời các bạn và thầy cô hãy tham khảo để giúp các em học sinh ôn tập củng cố kiến thức cũng như cách giải các bài tập nhanh và chính xác nhất. Chúc các bạn thi tốt.
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: 5 Đề kiểm tra HK2 Công nghệ 6
- TRƯỜNG THCS LÊ QUÝ ĐÔN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II VĨNH CỬU - TỈNH ĐỒNG NAI MÔN CÔNG NGHỆ, LỚP 6 Thời gian làm bài: 45 phút Đề số 1. I. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm) Câu 1. Hãy chọn những từ hoặc cụm từ đã cho để điền vào chỗ trống (...) ở những câu sau đây để được câu trả lời đúng. vitamin tim mạch 1000C-115 0C tăng thu nhập chất đạm béo phì 00C-370C 1. Nhờ ăn đủ ...................... nên cơ thể chúng ta được khoẻ mạnh phát triển tốt về thể chất và trí tuệ. 2. Ăn nhiều thức ăn giàu chất đường bột và chất béo, sẽ có thể bị mắc bệnh ...................... 3. Nhiệt độ ...................... là nhiệt độ an toàn trong nấu nướng. Do đó, chúng ta phải ăn chín, uống sôi để đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm. 4. Mỗi người trong gia đình đều có trách nhiệm tham gia sản xuất hoặc làm các công việc tuỳ theo sức của mình để góp phần ...................... gia đình. Câu 2. Hãy nối cụm từ ở cột A với cụm từ ở cột B để được câu trả lời đúng A B 1. Rau nấu chín kĩ a) đem bán để lấy tiền chi cho 2. Rau tươi không bảo quản tốt sẽ các nhu cầu khác. 3. Cân đối thu chi là đảm bảo sao cho b) Tổng thu > Tổng chi. 4. Những thu nhập bằng hiện vật có thể sử c) bị héo, úa. dụng trực tiếp cho nhu cầu hàng ngày của d) sẽ làm mất hết vitamin C. gia đình còn một phần e) sẽ có màu sắc đẹp. Câu 3: Hãy đánh dấu X vào cột Đ những câu em cho là đúng và vào cột S những câu em cho là sai. 1
- NỘI DUNG Đ S 1. Có thể thu dọn bàn khi còn người đang ăn. 2. Trẻ đang lớn cần nhiều thức ăn giàu chất đạm. 3. Phải ngâm rửa thịt, cá, rau sau khi cắt thái để diệt vi khuẩn. 4. Em học được giấy khen, mỗi năm đều lên lớp, giữ em bé giúp mẹ cũng đã đóng góp vào tăng thu nhập của gia đình. II. Tự luận (7 điểm) Câu 4. Thế nào là vệ sinh an toàn thực phẩm? Hãy nêu những biện pháp phòng tránh nhiễm trùng thực phẩm tại gia đình. Câu 5. Trong quá trình chế biến thực phẩm (trong lúc chuẩn bị, khi chế biến), để thực phẩm không bị mất các loại sinh tố nhất là những sinh tố dễ tan trong nước, cần chú ý những điều gì ? Câu 6. Hãy xây dựng một thực đơn cho bữa ăn thường ngày ở gia đình và nêu chất dinh dưỡng chính của từng món ăn đó. 2
- PHÒNG GIÁO DỤC CAM RANH ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II CAM RANH – KHÁNH HÒA MÔN CÔNG NGHỆ, LỚP 6 Thời gian làm bài: 45 phút Đề số 1. I. Trắc nghiệm khách quan (5 điểm) Hãy khoanh tròn vào một trong các chữ cái A,B,C,D đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng (từ câu 1 đến câu 4). Câu 1. Thiếu chất đạm trầm trọng, trẻ em sẽ bị: A. suy dinh dưỡng. B. thiếu máu. C. còi xương. D. phù thũng. Câu 2. Sinh tố C có nhiều trong: A. ngũ cốc. B. bơ, dầu ăn. C. kem, sữa. D. rau quả tươi. Câu 3. Có quá nhiều mỡ trong cơ thể sẽ dẫn đến bệnh gì? A. Tiểu đường. B. Tim mạch. C. Khô mắt. D. Hoại huyết. Câu 4. Chất xơ có nhiều trong loại thực phẩm nào? A. Thịt, cá, trứng B. Mỡ lợn C. Rau xanh D. Gạo Câu 5. Hãy chọn các từ đã cho điền vào chỗ trống ở các câu sau để được câu trả lời đúng tiền rửa sạch các món ăn hiện vật loại bỏ 1
- a) Sơ chế thực phẩm gồm các công việc..................... phần không ăn được,................., cắt thái, tẩm ướp gia vị (nếu cần). b) Các hộ gia đình ở thành phố, thu nhập chủ yếu bằng..................; còn các hộ gia đình ở nông thôn, thu nhập chủ yếu bằng............... Câu 6. Hãy đánh dâú X vào cột Đ những câu em cho là đúng và cột S những câu em cho là sai. NỘI DUNG Đ S 1. Trẻ em đang lớn cần nhiều thức ăn giàu chất đạm. 2. Chỉ cần ăn bữa trưa và tối, không cần ăn sáng. 3. Nên dùng gạo xát thật trắng để nấu cơm. 4. Cần cân nhắc kĩ trước khi mua hàng. Câu 7. Hãy nối cụm từ ở cột A với cụm từ ở cột B để được câu trả lời đúng A B 1. Thêm một chút muối vào rau đang nấu a) hạn sử dụng. 2. Khoai tây chứa nhiều tinh bột và b) nhiễm trùng thực phẩm. 3. Khi mua thực phẩm đóng hộp cần chú ý c) nhiễm độc thực phẩm. 4. Sự xâm nhập vi khuẩn có hại vào thực d) vitamin C. phẩm được gọi là e) sẽ có màu sắc đẹp. II. Tự luận (5 điểm) Câu 8. Hãy nêu các nguyên tắc tổ chức bữa ăn hợp lí trong gia đình. Câu 9. Trình bày nguyên nhân gây ngộ độc thức ăn và biện pháp phòng tránh. Câu 10. Em hãy liên hệ các công việc thường làm ở gia đình em khi chọn mua thực phẩm để bảo đảm cân bằng dinh dưỡng và phòng tránh ngộ độc thức ăn. 2
- TRƯỜNG THCS PHAN CHU TRINH ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II DIÊN KHÁNH - TỈNH KHÁNH HÒA MÔN CÔNG NGHỆ, LỚP 6 Thời gian làm bài: 45 phút Đề số 1. I. Trắc nghiệm khách quan (4 điểm) Hãy khoanh tròn vào một trong các chữ cái A,B,C,D đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng (từ câu 1 đến câu 4). Câu 1. Đây là nhiệt độ an toàn trong nấu nướng, vi khuẩn bị tiêu diệt hoàn toàn: A. 1000C → 1150C. B. 500C → 800C. C. 00C → 370C. D. -200C → -100C. Câu 2. Số món ăn trong bữa ăn thường ngày là: A. 1 đến 2 món. B. 5 đến 6 món. C. 3 đến 4 món. D. 6 món trở lên. Câu 3. Thiếu chất đạm trầm trọng, trẻ em sẽ bị bệnh: A. béo phì. B. suy dinh dưỡng. C. huyết áp. D. tim mạch. Câu 4. Chuẩn bị thực phẩm cho thực đơn, cần chú ý mua: A. thực phẩm ngon ở 2 nhóm, số lượng nhiều. B. thực phẩm tươi ngon ở 3 nhóm, số lượng nhiều. C. thực phẩm tươi ở 4 nhóm, số lượng nhiều. D. thực phẩm tươi ngon ở 4 nhóm, số lượng vừa đủ. 1
- Câu 5. Hãy nối cụm từ ở cột A với cụm từ ở cột B để được câu trả lời đúng: A B 1. Ăn nhiều chất đường bột và chất béo có a) giàu chất đạm, canxi và sắt. thể mắc bệnh b) nhiễm trùng thực phẩm. 2. Khi đun, nấu, một phần chất khoáng sẽ c) nhiễm độc thực phẩm. 3. Phụ nữ có thai cần ăn những thực phẩm d) bay hơi. 4. Sự xâm nhập của vi khuẩn có hại vào e) hoà tan vào nước. thực phẩm gọi là… g) béo phì. II. Tự luận (6 điểm) Câu 6. Để thực phẩm không bị mất nhiều chất dinh dưỡng, nhất là các sinh tố dễ tan trong nước, cần chú ý điều gì khi bảo quản, sơ chế và chế biến món ăn? Câu 7. Thế nào là bữa ăn hợp lí? Nêu quy trình tổ chức bữa ăn trong gia đình. Câu 8. Thế nào là cân đối thu – chi? Nếu ở một gia đình có tổng các khoản chi lớn hơn tổng thu nhập sẽ xảy ra hậu quả gì? Em có thể làm gì để góp phần tăng thu nhập gia đình? 2
- TRƯỜNG THCS ĐỒNG NAI ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II CÁT TIÊN - TỈNH LÂM ĐỒNG MÔN CÔNG NGHỆ, LỚP 6 Thời gian làm bài: 45 phút Đề số 1. I. Trắc nghiệm khách quan (4 điểm) Hãy khoanh tròn vào một trong các chữ cái A,B,C,D đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng (từ câu 1 đến câu 4). Câu 1. Nhiệt độ nào vi khuẩn không thể phát triển được? A. 700C → 800C B. 1000C → 1150C C. -200C → -100C D. 00C → 1000C Câu 2. Tất cả thực phẩm đều cung cấp năng lượng cho cơ thể: A. thực phẩm giàu chất đạm, chất béo, chất xơ. B. thực phẩm giàu chất đạm, vitamin, chất xơ. C. thực phẩm giàu chất đường bột, chất xơ và nước. D. thực phẩm giàu chất đạm, chất béo, chất đường bột. Câu 3. Nhóm các phương pháp làm chín thực phẩm trong nước: A. luộc, kho, nấu. B. luộc, hấp, nướng. C. xào, kho, rán. D. kho, hấp, rang. Câu 4. Có mấy phương pháp làm chín thực phẩm có sử dụng nhiệt? A. 2 B. 3 C. 5 D. 4 Câu 5. Hãy điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống ở các câu sau để được câu trả lời đúng. 1
- (1).............. là chất dinh dưỡng quan trọng nhất để cấu thành cơ thể và giúp cơ thể (2)................... tốt, góp phần (3).................. tế bào để thay thế tế bào đã chết, góp phần tăng khả năng đề kháng và cung cấp (4)............ Câu 6. Hãy nối cụm từ ở cột A với cụm từ ở cột B để được câu trả lời đúng A B 1. Thiếu chất đạm trầm trọng, trẻ em sẽ bị a) phương pháp muối chua. 2. Chất xơ của thực phẩm có tác dụng b) lao động của các thành viên 3. Muối xổi và muốn nén đều là trong gia đình tạo ra. 4. Thu nhập gia đình là tổng các khoản c) bệnh tim mạch. thu bằng tiền hoặc hiện vật do d) suy dinh dưỡng. e) ngăn ngừa bệnh táo bón. II. Tự luận (6 điểm) Câu 7. Trình bày khái niệm, quy trình thực hiện, yêu cầu kĩ thuật đối với món nấu. Hãy nêu tên một số món nấu thường sử dụng ở gia đình em. Câu 8. Nêu nguyên nhân ngộ độc thức ăn. Cần chú ý điều gì khi mua thực phẩm để phòng tránh ngộ độc thức ăn? 2
- TRƯỜNG THCS SÔNG MÃ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II SÔNG MÃ - TỈNH SƠN LA MÔN CÔNG NGHỆ, LỚP 6 Thời gian làm bài: 45 phút Đề số 1. I. Trắc nghiệm khách quan (6 điểm) Hãy khoanh tròn vào một trong các chữ cái A,B,C,D đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng (từ câu 1 đến câu 2). Câu 1. Có thể thay thế 100g gạo để nấu cơm bằng: A. 300g bún. B. 2 quả trứng. C. 100g giá đỗ. D. 50g thịt lợn nạc. Câu 2. Tất cả các món ăn đều được chế biến bằng phương pháp làm chín thực phẩm trong nước: A. canh rau cải, thịt bò xào, trứng hấp thịt. B. rau muống luộc, cá rán, thịt lợn nướng. C. thịt luộc, cá kho, canh riêu cua. D. rau cải xào, cá hấp, trứng rán. Câu 3. Hãy tìm từ thích hợp để điền vào chỗ trống ở những câu sau đây để được câu trả lời đúng a) Dầu cá có nhiều vitamin.................. và vitamin D b) Hầu hết trái cây chứa nhiều vitamin............... c) Ăn nhiều thức ăn giàu chất đường bột và chất béo có thể bị mắc bệnh....................... d) Chi tiêu theo kế hoạch là việc.................... nhu cầu cần chi tiêu và cân đối với khả năng....................... e) Ghi trước một ..................... các thứ cần mua sẽ giúp bạn tiết kiệm được....................... đi mua sắm và tránh mua những thứ bạn không thực sự .................., dù là giá rẻ. 1
- Câu 4. Hãy đánh dấu X vào cột Đ những câu em cho là đúng hoặc vào cột S những câu em cho là sai. NỘI DUNG Đ S 1. Trẻ em đang lớn cần nhiều thức ăn giàu chất đạm. 2. Chỉ cần ăn 2 bữa trưa và tối, không cần ăn sáng. 3. Có thể thu dọn bàn ăn khi còn người đang ăn. 4. Thu nhập gia đình là tổng các khoản thu bằng tiền và hiện vật. Câu 5. Hãy nối cụm từ ở cột A với cụm từ ở cột B để được câu trả lời đúng A B 1. Người lao động có thể tăng thu a) chất béo. nhập bằng cách b) sức nóng trực tiếp của lửa. 2. Làm các công việc nội trợ giúp c) chế biến không sử dụng nhiệt. gia đình cũng là d) góp phần tăng thu nhập gia đình. 3. Rán là phương pháp làm chín e) làm kinh tế phụ. thực phẩm bằng g) làm thêm giờ, tăng năng suất lao 4. Nộm là món ăn được chế biến động. bằng phương pháp II. Tự luận (4 điểm) Câu 6. An toàn thực phẩm là gì? Để đảm bảo an toàn thực phẩm, em cần làm gì khi mua, chế biến và bảo quản thực phẩm? 2
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn