MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II (Năm học 2022-2023) MÔN NGỮ VĂN, LỚP 6
Tổng
Tỉ lệ % tổng điểm
TT
Số CH
Kĩ năng
Mức độ nhận thức Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Nội dung/đ ơn vị KT
Vận dụng cao
Số CH Số CH Số CH Số CH
TN
Thời gian (phút) TL
0
7
45
60
3
4 TNKQ
3 TNKQ
1 TL
2 TL
1 Đọc hiểu
1*
1*
45
40
1
1*
1*
2 Viết
10
35
65
90
100
Truyệ n dân gian Văn nghị luận xã hội 20 30%
Tỷ lệ % Tổng
10 35%
15 25%
10+10 10%
35%
15+10 65%
Tỷ lệ chung
35%
BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II (Năm học 2022-2023) MÔN NGỮ VĂN LỚP 6 – THỜI GIAN LÀM BÀI : 90 PHÚT
TT
Số câu hỏi theo mức độ nhận thức
Chương/ Chủ đề
Mức độ đánh giá
Nhận biết
Vận dụng Vận dụng
Nội dung/ Đơn vị kiến thức
Thông hiểu
cao 0
1
4 TNKQ
2 TL
Đọc hiểu Truyện dân gian
3 TNKQ +1 TL
* Nhận biết: -Phương thức biểu đạt -Loại văn bản -Kiểu từ -Tính cách nhân vật * Thông hiểu: - Nghĩa từ của trong ngữ cảnh. -Hành động của nhân vật -Xác định thành phần
2 Viết
1 TL*
1 TL*
1 TL*
1 TL*
Văn nghị luận xã hội.
trạng ngữ của câu. * Vận dụng: - Đặt nhan đề cho truyện. - Nói lên biểu hiện của chăm chỉ. Nhận biết: Nhận biết được yêu cầu của về đề kiểu văn bản: văn nghị luận một vấn đề xã hội. Thông hiểu: Viết đúng nội dung, hình thức bài văn (từ ngữ,
Vận
có
diễn đạt, bố cục văn bản) Vận dụng: Viết được bài văn nghị luận về vấn đề bạo lực trong học đường ngày nay dụng cao: Bài văn trình rõ bày quan điểm, ý kiến của người viết, dẫn chứng minh họa. 3
Tổng
2TL*
4 1TL*
2 1 TL*
1 TL*
Tỉ lệ %
30
35
25
10
Tỉ lệ chung
65
35
PHÒNG GD VÀ ĐT ĐẠI LỘC TRƯỜNG THCS PHÙ ĐỔNG
KIỂM TRA CUỐI KỲ II NĂM HỌC 2022-2023 Môn: NGỮ VĂN - LỚP 6 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề)
(Đề gồm có 02 trang)
I. ĐỌC HIỂU (6,0 điểm): Đọc văn bản sau:
“Ngày xưa có một cậu bé làm việc gì cũng mau chán. Mỗi khi cầm quyển sách, cậu chỉ đọc vài dòng đã ngáp ngắn ngáp dài, rồi
bỏ dở. Những lúc tập viết, cậu cũng chỉ nắn nót được mấy chữ đầu, rồi lại viết nguệch ngoạc, trông rất xấu.
Một hôm trong lúc đi chơi, cậu nhìn thấy một bà cụ tay cầm thỏi sắt mải miết mài vào tảng đá ven đường. Thấy lạ, cậu bèn hỏi: -Bà ơi, bà làm gì thế? Bà cụ trả lời: -Bà mài thỏi sắt này thành một chiếc kim để khâu vá quần áo. Cậu bé ngạc nhiên: -Thỏi sắt to như thế, làm sao bà mài thành kim được? Bà cụ ôn tồn giảng giải: -Mỗi ngày mài thỏi sắt nhỏ đi một tí, sẽ có ngày nó thành kim. Giống như cháu đi học, mỗi ngày cháu học một ít, sẽ có ngày cháu thành tài. Cậu bé hiểu ra, quay về nhà học bài.” (Theo truyện dần gian Việt Nam)
Trả lời các câu hỏi sau:
C. Văn bản nghị luận D.Văn bản văn học
B.Chăm chỉ C. Thích học D. Kiên trì
D.Từ láy
Câu 1. Phương thức biểu đạt chủ yếu của văn bản trên là gì? A. Miêu tả B. Biểu cảm C. Tự sự D. Nghị luận Câu 2. Văn bản trên thuộc loại văn bản nào? A.Văn bản báo chí B.Văn bản thông tin Câu 3. Cậu bé trong câu chuyện trên có tính cách như thế nào? A.Không chăm chỉ và kiên trì Câu 4. Các từ “nắn nót, nguệch ngoạc” thuộc kiểu từ nào? A. Từ phức B. Từ đơn C. Từ ghép Câu 5. Việc làm gì của bà cụ khiến cậu bé ngạc nhiên? A. Cầm thỏi sắt mài vào tảng đá ven đường B. Ngồi khâu quần áo C. Ngồi học bài D. Dạy trẻ con học bài
Câu 6. Vì sao cậu bé quay trở về học bài? A. Cậu sợ bố mẹ buồn B. Cậu hiểu lời bà cụ dạy C. Cậu sợ thầy cô D. Cậu thích học Câu 7: Em hiểu như thế nào về nghĩa của từ “mải miết” trong câu văn sau: “Một hôm trong lúc đi chơi, cậu nhìn thấy một bà cụ tay cầm thỏi sắt mải miết mài vào tảng đá ven đường.”? A.Tập trung làm một việc gì đó mà không để ý đến xung quanh B. Thỉnh thoảng mới làm C.Khi nào nhắc mới chịu làm D.Siêng năng
Câu 8.Xác định thành phần trạng ngữ của câu văn sau: “Một hôm trong lúc đi chơi, cậu nhìn thấy một bà cụ tay cầm thỏi sắt mải miết mài vào tảng đá ven đường”. Câu 9. Hãy đặt cho văn bản trên một nhan đề phù hợp. Câu 10. Từ văn bản trên, em hãy nêu 3 biểu hiện thể hiện sự chăm chỉ sẽ tạo nên thành công. II. VIẾT (4,0 điểm)
Viết bài văn nói lên quan điểm của em về hiện tượng bạo lực trong học đường hiện nay.
------------Hết----------------
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II (Năm học 2022-2023) Môn Ngữ văn
A. HƯỚNG DẪN CHUNG
- Giám khảo cần chủ động nắm bắt nội dung trình bày của thí sinh để đánh giá tổng quát bài làm, tránh đếm ý cho điểm. Chú ý vận
dụng linh hoạt và hợp lý Hướng dẫn chấm.
- Đặc biệt trân trọng, khuyến khích những bài viết có nhiều sáng tạo, độc đáo trong nội dung và hình thức. - Điểm lẻ toàn bài tính đến 0.25 điểm, sau đó làm tròn theo quy định.
B. HƯỚNG DẪN CỤ THỂ I/ ĐỌC HIỂU (6,0 điểm) Trắc nghiệm khách quan 1 C 0,5 Câu Phương án trả lời Điểm 2 D 0,5 3 A 0,5 4 D 0,5 5 A 0,5 6 B 0,5 7 A 0,5
Trắc nghiệm tự luận
Câu 8 (1 điểm)
Mức 1 (1 đ) Mức 2 (0,5 đ) Mức 3 (0đ)
HS ghi không hết cụm từ chỉ trạng ngữ Trả lời sai hoặc không trả lời.
Học sinh xác định được thành phần trạng ngữ. Gợi ý: “Một hôm trong lúc đi chơi”
Câu 9 (1 điểm)
Mức 1 (1 đ) Mức 2 (0,5 đ) Mức 3 (0đ)
HS có nêu nhưng chưa phù hợp. Trả lời sai hoặc không trả lời.
Học sinh nêu được nhan đề phù hợp Gợi ý:-Có công mài sắt có ngày nên kim. -Bài học về sự chăm chỉ. …..
Câu 10 (0.5 điểm)
Mức 1 (0.5 đ) Mức 2 (0,25 đ) Mức 3 (0đ)
Không trả lời.
- Học sinh nêu được 3 biểu hiện của sự chăm chỉ: Học sinh có nêu nhưng chỉ có 1 biểu hiện.
Gợi ý: + chăm chỉ soạn bài trước khi đến lớp. +Chăm chỉ làm bài tập ở nhà. +Chăm chỉ học từ vựng tiếng Anh. ……
A. BẢNG ĐIỂM CHUNG CHO TOÀN BÀI:
I/ VIẾT (4.0 điểm)
1. Cấu trúc bài văn
Tiêu chí Điểm
05
2. Nội dung
3. Trình bày, diễn đạt
2.0
4. Sáng tạo
1.0
0.5
B. BẢNG CHẤM ĐIỂM CỤ THỂ CHO TỪNG TIÊU CHÍ
1.Tiêu chí 1: Cấu trúc bài văn ( 0.5 điểm)
Điểm Mô tả tiêu chí Ghi chú
0.5
- Mở bài: Giới thiệu vấn đề cần nghị luận, bày tỏ quan điểm của người viết.
- Thân bài:
+Nêu biểu hiện của bạo Bài viết đủ 3 phần: Phần mở bài, thân bài, kết bài; phần thân bài: biết tổ chức thành nhiều đoạn văn liên kết chặt chẽ với nhau.
0.25 lực học đường.
Bài viết đủ 3 phần nhưng thân bài chỉ có một đoạn
+Thực trạng bạo lực học đường.
+Nguyên nhân.
0.0 +Hậu quả.
+Biện pháp khắc phục.
Chưa tổ chức bài văn gồm 3 phần (thiếu phần mở bài hoặc kết bài, hoặc cả bài viết là một đọan văn
- Kết bài: Khẳng định lại quan điểm của bản thân.
2. Tiêu chí 2: Nội dung (2.0 điểm)
Điểm Mô tả tiêu chí Ghi chú
1.75 - 2.0 điểm
Bài văn có thể trình bày theo nhiều cách khác nhau nhưng cần thể hiện được các nội dung sau:
Người viết cần thể hiện được quan điểm cá nhân về vấn đề, đảm bảo trình tự những lí lẽ sao cho thuyết phục người đọc. - Lí lẽ thuyết phục.
- Có dẫn chứng minh họa -Biểu hiện của bạo lực học đường, thực trạng của
hiện tượng này.
cho lí lẽ thêm thuyết phục.
- Bài học rút ra từ hiện tượng.
1.0- 1.5
- nguyên nhân xảy ra sự việc. - Hậu quả. - Biện pháp khắc phục - Rút ra được bài học cho bản thân. - HS trình bày được bài nghị luận nhưng chưa có dẫn chứng.
0.25 - 0.5 -Bài làm lạc đề.
0.0 Không làm
3. Tiêu chí 3: Diễn đạt, trình bày ( 1.0 điểm)
Điểm Mô tả tiêu chí
0.75 – 1.0
- Vốn từ ngữ phong phú, kiểu câu đa dạng, đảm bảo sự logic giữa các câu, các đoạn trong bài văn. Mắc vài lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu.
- Chữ viết cẩn thận, rõ ràng, bài văn trình bày sạch sẽ, ít gạch xóa
0.5 - Mắc nhiều lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu.
1. Tiêu chí 4: Sáng tạo ( 0.5 điểm)
- Chữ viết không rõ ràng, khó đọc, trình bày chưa sạch sẽ…
Điểm Mô tả tiêu chí
0.5 Có sáng tạo trong lời văn, ngôn ngữ sinh động.
0.25 Có thể hiện được sự sáng tạo nhưng chưa đậm nét.
0.0 Chưa có sáng tạo.
……………Hết…………….