52
TP CHÍ KHOA HC
Đặng Văn C ng (2023)
Khoa hc T nhn và ng ngh
(30): 52 - 57
ẢNH HƢỞNG CỦA LƢỢNG BÓN ĐẠM VÀ KALI ĐẾN SINH TRƢỞNG, PHÁT TRIN
VÀ NĂNG SUẤT CÂY D (Coix Lacryma-Jobi L.) TẠI SƠN LA
Đ ng Văn Công[1], Đào Thế Anh[2], Vũ Đăng Toàn[3], Nguyễn Thị Thanh Hòa[1],
Nguyễn Đức Thuận[1], Phạm Thị Mai[1]
[1] Trường Đại học Tây Bắc
[2] Viện Khoa học N ng nghiệp Việt Nam
[3] Trung tâm Tài nguyên Thực vật
Tóm tt: Ý cây dược liệu đã được s dng lâu đời ph bi n trên th giới cũng như
Vit Nam. Nghiên cu v k thut canh tác góp phn quan trng trong phát triển cây ý dĩ. Nghiên
cứu được thực hiện ti tỉnh Sơn La năm 2022. Thí nghiệm bố trí theo kiểu RCB, 3 lần nhắc lại, gồm
9 c ng thức được tổ hợp từ hai nhân tố loại phân bón và 3 mức bón phân khác nhau: nhân tố phân
đạm ure bón 3 mc 200 kg/ha, 250 kg/ha 300 kg/ha; nhân tố phân kali clorua bón 3 mc
100 kg/ha, 200 kg/ha 250 kg/ha. K t qu nghiên cu cho thấy: Các c ng thức kh ng ảnh
hưởng đ n thời gian sinh trưởng nhưng ảnh ởng đ n một số chỉ tiêu sinh trưởng, phát triển.
Trong đó c ng thức 6 (300kg đạm ure + 150 kg kaliclorua), c ng thức 8 (250kg đạm ure + 200 kg
kaliclorua), c ng thức 9 (300kg đạm ure + 200 kg kaliclorua) chiều cao cây, số trên thân
chính, số nhánh đạt cao hơn các c ng thức khác. Các c ng thức ảnh hưởng rệt đ n các chỉ
tiêu cấu thành năng suất năng suất ý dĩ. C ng thức 6 (300 kg/ha đạm ure + 150 kg/ha kali
clorua) có các chỉ tiêu cấu thành năng suất và năng suất đạt cao nhất: số quả/nhánh đạt 105,5 quả,
tỷ lệ quả chắc đạt 92,7%, khối ợng 100 quả đạt 31,6g, năng suất thể đạt 327,59g, năng suất
thuy t đạt 3,25 tấn/ha, năng suất thực thu đạt 2,78 tấn/ha. Các c ng thức có mức phân bón cao như
c ng thức 5 (250 kg đạm ure + 150 kg kali clorua), c ng thức 6, c ng thức 8, c ng thức 9 bị sâu
đục thân, sâu cuốn lá, bệnh đốm lá gây hại nhiều hơn..
T khóa: Ý dĩ, phân bón, Coix Lacryma-jobi L..
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Ý d tên khoa học Coix lacryma-
jobi L., họ Hòa thảo (Poaceae), c y thảo
sống hàng năm, đ y c y dược liệu đã được
sử dụng l u đời phổ iến trên thế giới cũng
như Việt Nam với nhiều công dụng: R d
dùng để chữa viêm nhi m đường niệu, sỏi
thận, thủy thũng, phong thấp đau xương, trẻ
em ỉa chảy, ạch đới, rối loạn kinh nguyệt,
kinh ế, trừ giun đũa, đau ụng giun; hạt d
được dùng chữa áp-xe phổi, ruột thừa, viêm
ruột ỉa chảy, phong thấp sưng đau, loét dạ y,
loét cổ tử cung, mụn cóc, eczema. Ý d
thuốc ồi dưỡng cơ thể tốt, dùng sức
cho người già trẻ em, dùng lợi sữa cho
người phụ nữ sinh đẻ. Gần đ y, các nghiên
cứu trong ngoài ớc đã phát hiện tác
dụng hạ đường huyết và tác dụng chống ung
thư của c y này [2], [9].
Kết quả khảo sát của nhóm tác giả vtình
hình sản xuất tiêu thụ d tại một số địa
phương của khu vực T y Bắc nói chung
tỉnh Sơn La nói riêng cho thấy nhiều vấn đề
cấp thiết cần giải quyết để góp phần ảo tồn,
phát triển loại c y trồng qu y: việc sử dụng
hạt giống kém chất lượng, lẫn tạp dẫn đến
giống dần thoái hóa, các đặc tính tốt dần
mất đi; hầu hết người d n trồng d với diện
tích nhỏ, manh mún; khu vực đất trồng d
độ cao, độ dốc lớn không có iện pháp ảo
vệ đất dẫn đến xói mòn đất thường xuyên xảy
ra, mật độ trồng không đồng đều (gieo quá
dày), sử dụng ph n ón không hợp l (hầu như
không ón ph n)… nên làm giảm khả năng
sinh trưởng, phát triển, giảm năng suất chất
lượng sản phẩm.
Kết quả nghiên cứu về ph n ón cho c y
d trên thế giới tại Việt Nam đã chỉ ra rằng:
Mức ph n ón áp dụng cho 1 ha ph n
chuồng hoai mục: 10 - 15 tấn, 250 - 300kg
super l n, 120 - 150kg sulfat kali 100kg tro
ếp [5]. Mức ón Nitơ 25kg/667m2, Photpho
25kg/667m2, Kali 25kg/667m2 làm tăng năng
suất Ý d . Trong khi mức cung cấp ph n ón
30 kg/667m2 N, 30 kg/667m2 P, 30kg/667m2
K làm giảm ng suất hạt [11]. Liều lượng
53
nitơ mức 150 kg/ha t lệ ón theo giai
đoạn: trước gieo hạt: đẻ nhánh: trỗ ông ở tỷ lệ
4:1:2:3 là tối ưu [8].
Một số nghiên cứu khác về c y d
như: nghiên cứu tác dụng hạ đường huyết của
c y d trên chuột nhắt trắng [2]; nghiên cứu
sự đa dạng sinh học của một số mẫu giống d
[1], [3], [4]; nghiên cứu ảnh hưởng của
ethanolic chiết xuất từ cám d đối với các tổn
thương đại tràng ở chuột [10]…
Như vậy, mặc đã các nghiên cứu
liên quan đến c y d nhưng chưa các
nghiên cứu đầy đủ về kthuật trồng trọt c y
d tại tỉnh Sơn La.
Bài áo này thông tin về kết quả nghiên
cứu ảnh hưởng của lượng ón đạm kali đến
sinh trưởng, phát triển và năng suất c y d tại
Sơn La nhằm giúp hoàn thiện iện pháp k
thuật trồng trọt đối với c y d .
T P N P P N N
2.1. Vật liệu nghiên cứu
- Giống Ý d thu thập tại Sơn La.
- Ph n đạm ure (t lệ N = 46,3%), ph n
kali clorua (tỷ lệ K2O = 61%).
2.2. Thời gian, địa điểm nghiên cứu
- Thời gian: Từ tháng 4 - 11/2022.
- Địa điểm: Tại thành phố Sơn La.
u
2.2.1. Nội dung nghi n c u
Nghiên cứu ảnh hưởng của công thức ón
ph n đến sinh trưởng, phát triển năng suất
c y d tại Sơn La.
2.2.2. Phương pháp nghi n c u
- Thí nghiệm hai nh n ttrí theo khối
ngẫu nhiên đầy đủ (RCB), 3 lần nhắc lại, diện
tích ô thí nghiệm 15m2, diện tích khu thí
nghiệm 500 m2 ( ao gồm cả dải ảo vệ
hàng iên). Nh n tố ph n đạm ure ón 3
mức 200 kg/ha, 250 kg/ha 300 kg/ha;
nh n tố ph n kali clorua ón 3 mức là 100
kg/ha, 200 kg/ha 250 kg/ha. Lượng ph n
ón nền chung cho các công thức: 500 kg NPK
(tỷ lệ N:P:K = 5:10:3). Các nh n tố được tổ
hợp thành 09 công thức:
+ Công thức 1 (CT 1): 200 kg đạm ure +
100 kg kali clorua.
+ Công thức 2 (CT 2): 250 kg đạm ure +
100 kg kali clorua.
+ Công thức 3 (CT 3): 300 kg đạm ure +
100 kg kali clorua.
+ Công thức 4 (CT 4): 200 kg đạm ure +
150 kg kali clorua.
+ Công thức 5 (CT 5): 250 kg đạm ure +
150 kg kali clorua.
+ Công thức 6 (CT 6): 300 kg đạm ure +
150 kg kali clorua.
+ Công thức 7 (CT7): 200 kg đạm ure +
200 kg kali clorua.
+ Công thức 8 (CT 8): 250 kg đạm ure +
200 kg kali clorua.
+ Công thức 9 (CT 9): 300 kg đạm ure +
200 kg kali clorua.
- Quy trình kthuật: p dụng theo Quy
trình kỹ thuật trồng, chăm sóc d (kèm theo
Quyết định số 271/QĐ-SNN, ngày20/12/2017
của Sở Nông nghiệp & PTNT tỉnh Lào Cai).
- Các chỉ tiêu theo dõi: Thời gian sinh
trưởng, chiều cao c y, số trên th n chính, số
nhánh, số quả/c y, tlệ quả chắc, khối lượng
100 quả, năng suất thể, năng suất thuyết,
năng suất thực thu.
- Phương pháp xử số liệu: Ph n tích
phương sai (ANOVA) 2 nh n tố ng phần
mềm IRRISTAT 5.0.
T Q N N T O N
3.1. nh hưởng của các công th c bón
phân đến sinh trưởng, phát triển của cây d
Bón ph n hợp l giúp cung cấp các chất
dinh dưỡng cần thiết cho ssinh trưởng của c y
trồng, thúc đẩy các q tnh sinh trưởng của
c y, đẻ nhánh, nh phát triển, c y ra hoa
nhiều đồng loạt, tỷ lệ đậu qucao. Tạo điều
kiện r phát triển, r ăn s u, rộng giúp hạn chế
đổ, tăng khng chống chịu của c y trồng.
Bảng 1. Ảnh hƣởng của các công thức bón
phân đến thời gian sinh trƣởng cây ý dĩ tại
Sơn La năm 2022
Công
thức
Thời gian từ khi trồng đến
khi (ngày)
Nảy
mầm
Ra lá thật
đầu tiên
Chín
sinh lý
CT 1
10
14
179
CT 2
10
14
179
CT 3
10
13
179
CT 4
10
13
178
CT 5
10
14
179
CT 6
10
13
178
CT 7
10
13
179
CT 8
10
13
179
CT 9
10
13
180
54
Kết quả ở ảng 1 cho thấy ở các công thức
ón ph n khác nhau không ảnh hưởng rệt
đến thời gian các giai đoạn sinh trưởng của c y
d : thời gian từ khi trồng đến khi nảy mầm
10 ngày, đến khi ra thật đầu tiên 13-14
ngày, đến khi ra hoa 110-112 ngày đến
khi quả chín sinh l là 178-180 ngày.
đ -
Mặc các công thức ón ph n không
ảnh hưởng đến thời gian sinh trưởng của c y
d nhưng ảnh hưởng đến chiều cao c y, số
lá và các chỉ tiêu sinh trưởng khác.
Khi đánh giá ảnh hưởng của từng nh n tố
ph n ón đến các chỉ tiêu sinh trưởng, phát
triển ta thấy các mức ón đạm không ảnh
hưởng đến chiều cao c y số trên th n
chính nhưng ảnh hưởng đến số nhánh,
mức ón 300kg/ha c y d số nhánh cao
nhất; các mức ón kali không ảnh hưởng đến
chỉ tiêu về số trên th n chính nhưng ảnh
hưởng đến chiều cao c y số nhánh, mức
ón 200kg/ha c y d có chiều cao c y số
nhánh cao nhất.
Bảng 2. Ảnh hƣởng của các công thức
bón phân đến các chỉ tiêu sinh trƣởng của
cây ý dĩ tại Sơn La năm 2022
Công thức
Chiều
cao
cây
(cm)
Số
lá/thân
chính
(lá)
Số
nhánh
(nhánh)
Ảnh hưởng của từng nh n tố đến các chỉ tiêu
sinh trưởng
Đạm
ure
(kg)
200
210,80a
11,84a
9,78c
250
210,58a
11,83a
10,09b
300
215,92a
11,86a
10,32a
LSD0.05
8,98
0,49
0,15
Kali
clorua
(kg)
100
211,04a
b
11,74a
9,28b
150
206,56
b
11,91a
10,43a
200
219,69a
11,88a
10,48a
LSD0.05
8,98
0,49
0,15
Ảnh hưởng tổ hợp các nh n tố đến các chỉ tiêu
sinh trưởng
CT 1
211,10a
b
11,77ab
8,80e
CT 2
209,77a
b
12,03a
9,27d
CT 3
212,27a
11,43ab
9,77c
b
CT 4
210,20a
b
12,10ab
10,20b
CT 5
199,30
b
11,37b
10,50a
CT 6
210,17a
b
12,27a
10,60a
CT 7
211,10a
b
11,67ab
10,34ab
CT 8
222,63a
12,10ab
10,50a
CT 9
225,33a
11,87ab
10,60a
LSD0.05
15,56
0,84
0,26
CV%
4,2
4,1
1,5
Khi đánh giá ảnh hưởng của tổ hợp các
mức nh n tố đến các chỉ tiêu về sinh trưởng và
phát triển ta thấy các công thức mức ón
đạm kali cao đều các chỉ tiêu sinh
trưởng, phát triển cao hơn, trong đó công thức
8 công thức 9 chiều cao c y lớn nhất;
công thức 6 số trên th n chính cao nhất;
các công thức 5, 6, 8, 9 số nhánh cao. Nhìn
chung, công thức 6, công thức 8 công thức
9 các công thức các chỉ tiêu sinh trưởng,
phát triển tốt nhất.
Theo Trịnh Văn Vượng (2018), khi
nghiên cứu về đặc điểm nông sinh học của 25
mẫu giống d cho thấy: chiều cao c y dao
động từ 100,12 - 131,32 cm, số dao động từ
13,1 - 18,9 lá, số nhánh đạt từ 8,8 - 16,6 nhánh
[6]. Chiều cao c y d trong thí nghiệm cao
hơn, số thấp hơn số nhánh tương đồng
với kết quả nghiên cứu của Trịnh Văn Vượng
(2018).
3.2. nh hưởng của các công th c bón
phân đến ch ti u cấu thành năng suất
năng suất cây d
Bảng 3. Ảnh hƣởng của các công thức
bón phân đến một số chỉ tiêu cấu thành
năng suất cây ý dĩ tại Sơn La năm 2022
Công thức
Số
quả/
cây
(quả)
Tỷ lệ
quả
chắc
(%)
KL 100
quả (g)
Ảnh hưởng của từng nh n tố đến các chỉ tiêu
cấu thành năng suất
Đạm
ure
(kg)
200
89,43c
86,50c
28,50c
250
96,33b
88,60b
29,17b
300
98,83a
90,70a
30,07a
LSD0.05
0,52
0,35
0,36
Kali
100
87,43c
85,53c
27,67c
55
clorua
(kg)
150
97,43b
89,53b
29,97b
200
99,73a
90,73a
30,10a
LSD0.05
0,52
0,35
0,36
Ảnh hưởng tổ hợp các nh n tố đến các chỉ tiêu
cấu thành năng suất
CT 1
84,7g
84,3f
27,3f
CT 2
87,9e
85,2e
27,6ef
CT 3
89,7d
87,1d
28,1de
CT 4
86,1f
85,7e
28,7d
CT 5
100,7b
90,2b
29,6c
CT 6
105,5a
92,7a
31,6a
CT 7
97,5c
89,5c
29,5c
CT 8
100,4b
90,4b
30,3b
CT 9
101,3b
92,3a
30,5b
LSD0.05
0,9
0,6
0,6
CV%
0,5
0,4
1,2
Kết quả ảng 3 cho thấy, từng nh n tố
ph n ón ảnh hưởng rệt đến các yếu tố
cấu thành năng suất Ý d , mức ón đạm ure
300 kg/ha các chỉ tiêu cấu thành năng suất đạt
cao nhất: số quả/c y 98,83 quả, tỷ lệ qu
chắc đạt 90,7%, khối lượng 100 quả 30,07g.
mức ón kali clorua 200kg/ha các chỉ tiêu
cấu thành năng suất đạt cao nhất: số quả/c y là
99,73 quả, t lệ quả chắc đạt 90,73%, khối
lượng 100 quả 30,10g. Mức ón đạm ure
200kg/ha mức ón kali clorua 100 kg/ha
các chỉ tiêu cấu thành năng suất đạt thấp nhất.
Tuy nhiên, khi đánh giá ảnh hưởng tổ hợp
của các nh n tố đến các chỉ tiêu cấu thành
năng suất ta thấy các công thức ón ph n có số
quả/c y dao động từ 84,7 - 105,5 quả, t lệ quả
chắc dao động từ 84,3 - 92,7%, khối lượng 100
quả dao động từ 27,3 - 31,6g, trong đó công
thức 6 các chỉ tiêu cấu thành năng suất đạt
cao nhất. Ngoài ra, công thức 8 và công thức 9
cũng những công thức chỉ tiêu cấu thành
năng suất cao.
Bảng 4. Ảnh hƣởng của các công thức
bón phân đến năng suất cây ý dĩ tại Sơn La
năm 2022
CT
Năng
suất
cá thể
(g)
Năng
suất
lý thuyết
(tấn/ha)
Năng suất
thực thu
(tấn/ha)
Ảnh hưởng của từng nh n tố đến năng suất
Đạm
ure
(kg)
200
19,29c
1,94c
1,61c
250
27,53b
2,74b
2,32b
300
28,54a
2,83a
2,38a
LSD0.05
0,59
0,05
0,09
Kali
clorua
100
21,76c
2,18c
1,87c
150
25,44b
2,52b
2,05b
(kg)
200
28,17a
2,79a
2,39a
LSD0.05
0,59
0,05
0,09
Ảnh hưởng tổ hợp các nh n tố đến năng suất
CT 1
17,15g
1,78g
1,48e
CT 2
19,22f
1,90f
1,52e
CT 3
21,52e
2,13e
1,82d
CT 4
21,60e
2,15e
1,87d
CT 5
28,23c
2,81c
2,33c
CT 6
32,75a
3,25a
2,78a
CT 7
26,52d
2,62d
2,25c
CT 8
28,87c
2,85c
2,30c
CT 9
30,23b
3,01b
2,58b
LSD0.05
1,03
0,08
0,16
CV%
0,2
1,9
4,3
Tương tự như trên, khi xét ảnh hưởng của
từng nh n tố ph n ón đến năng suất d ta
thấy mức ón đạm ure mức ón kali clorua
ảnh hưởng rệt đến năng suất d . mức
ón đạm ure 300 kg/ha năng suất đạt cao nhất:
năng suất cá thể đạt 28,54g, năng suất lí thuyết
đạt 2,83 tấn/ha, năng suất thực thu đạt 2,38
tấn/ha. mức ón kali clorua 200 kg/ha năng
suất đạt cao nhất: năng suất thể đạt 28,17g,
năng suất thuyết đạt 2,79 tấn/ha, năng suất
thực thu đạt 2,39 tấn/ha.
Theo ảng 4, tổ hợp của các nh n tố
ảnh hưởng rất lớn đến năng suất d . Năng
suất thể dao động từ 17,15 - 32,76, năng
suất thuyết dao động từ 1,78 - 3,25 tấn/ha,
năng suất thực thu dao động từ 1,48 - 2,78
tấn/ha. Công thức 6 năng suất thể, năng
suất l thuyết, năng suất thực thu đạt cao nhất.
Theo Nguy n Văn Thuận cs (2004),
năng suất trung ình d là từ 4 - 5 tấn hạt [5].
Theo Bulong et al. (2017) năng suất quả d
tại Đài Loan đạt (3,6 tấn/ha). Tại Philippin,
một số giống d được trồng phổ iến
Gulian, Guinampay, Pulot, Tapol, Dwarf.
Trong đó, giống Dwarl năng suất đạt cao
nhất 2,597 tấn/ha [7]. Tseng and Chen (2007)
đã chọn tạo được các giống Taichung No1
năng suất trung ình đạt 2,738 tấn/ha, giống
Taichung No2 đạt 3,750 tấn/ha, giống
Taichung No3 đạt 4,073 tấn/ha [12]. Nhìn
chung năng suất c y d trong thí nghiệm thấp
hơn so với năng suất d được công trong
một số nghiên cứu. Đ y cũng hướng mở để
tiếp tục thực hiện các nghiên cứu về iện pháp
kỹ thuật, chọn tạo giống nhằm n ng cao năng
suất d .
3.3. nh hưởng của công th c bón phân
đến ch ti u sâu bệnh hai cây d
Sa฀u ẹ฀nh hại yếu tố ảnh hu฀ởng
56
đến quá trình sinh tru฀ởng, phát triển
na฀ng suất của ca฀y trồng. Quá trình theo dõi
thí nghiẹ฀m thấy xuất hiẹ฀n mọ฀t số loại
sa฀u, ẹ฀nh hại nhu฀: sa฀u đục tha฀n,
sa฀u cuốn lá, ẹ฀nh đốm lá.
Bảng 5. Ảnh hƣởng của công thức bón
phân đến một số chỉ tiêu sâu bệnh hại cây ý
dĩ tại Sơn La năm 2022
Công
thức
Phân cấp gây hại
Sâu đục
thân
(Ostrinia
nubilalis)
Sâu
cuốn
Bệnh đốm
(Bipolaris
coicis)
CT 1
1
1
1
CT 2
1
1
1
CT 3
1
1
1
CT 4
1
1
1
CT 5
1
1
2
CT 6
1
2
1
CT 7
1
1
1
CT 8
2
2
1
CT 9
1
2
2
Ghi chú: Sâu hại: Cấp 1: c
u g h i c - c u h i
c - c u h i c -
c h i c c
u h i Bệnh hại: h ng c t
b nh c c nh g h i c
- c b nh g h i c -
c nh g h i c -
c nh g h i c -
c nh g h i c - c
nh g h i c - c
b nh g h i c c nh g
h i Kết quả ảng 5 cho thấy, các công thức
mức độ s u hại ệnh hại cấp 1
cấp 2. Trong đó các công thức mức ph n
ón cao hơn như CT5, CT6, CT8, CT9 có mức
độ ị hại lớn hơn
4. KẾT LUẬN
Các công thức thí nghiệm không ảnh
hưởng đến thời gian sinh trưởng nhưng ảnh
hưởng đến một số chỉ tiêu sinh trưởng, phát
triển. Trong đó công thức 6 (300kg đạm ure +
150 kg kaliclorua), công thức 8 (250kg đạm
ure + 200 kg kaliclorua), công thức 9 (300kg
đạm ure + 200 kg kaliclorua) có chiều cao c y,
số lá trên th n chính, số nhánh đạt cao hơn các
công thức khác.
Khi sử dụng từng loại ph n đạm kali
thì mức ón 300kg đạm ure, 200kg kali clorua
có năng suất cao nhất.
Khi sử dụng đồng thời đạm kali thì
công thức 6 (300kg đạm ure + 150 kg
kaliclorua) các chỉ tiêu cấu thành năng suất
năng suất đạt cao nhất: số quả/c y 105,5
quả, tỷ lệ quả chắc 92,7%, khối lượng 100
quả đạt 31,6g, năng suất thể đạt 32,76g,
năng suất thuyết đạt 3,25 tấn/ha, năng suất
thực thu đạt 2,78 tấn/ha.
Các công thức mức ph n ón cao hơn
như công thức 5, công thức 6, công thức 8,
công thức 9 có mức độ ị hại ởi s u đục th n,
s u cuốn lá, ệnh đốm lá lớn hơn.
LỜI CẢM ƠN
Nghiên cứu y được thực hiện với sự hỗ
trợ kinh phí của đề tài Nghiên cứu thu thập,
ảo tồn, đánh giá hoàn thiện kỹ thuật trồng
c y d (Coix lacryma-jobi L.) tại Sơn La”,
số B2021-TTB-04. Đồng thời nội dung
nghiên cứu của đtài luận án tiến s “Nghiên
cứu đa dạng di truyền và kỹ thuật canh tác một
số dòng/giống d triển vọng tại tỉnh Sơn La”
theo Quyết định số 329/QĐ-KHNN-TTĐT
ngày 11/5/2022 của Giám đốc Viện Khoa học
Nông nghiệp Việt Nam.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Nguy n Hương Giang (2014). Nghiên cứu
đa dạng sinh học cây ý . Luận văn thạc s
dược học, Trường Đại học Dược Hà Nội.
2. Phùng Thanh Hương và cộng sự (2009). Tác
dụng hạ đường huy t của thân cây ý
(Coix lacryma-jobi L. var. ma-yuen Stapf)
trên chuột nhắt trắng. Hội nghị khoa học
công nghệ tuổi trẻ lần thứ XV.
3. Nguy n Thị Khanh (2012). Điều tra tính đa
dạng sinh học của ý miền Bắc. Khóa
luận tốt nghiệp Dược sỹ Đại học, Trường
Đại học Dược Hà Nội.
4. Nguy n Hữu Thế (2013). Nghiên cứu tính
đa dạng sinh học của ý . Khóa luận tốt
nghiệp Dược s Đại học, Trường Đại học
Dược Hà Nội.
5. Nguy n Văn Thuận (2004). Trồng khảo
nghiệm một số một số cây thuốc cần thi t
cung cấp dược liệu để sản xuất thuốc tại
chỗ một số địa bàn n ng th n, miền núi
tỉnh Thanh Hóa. Bộ Khoa học Công
nghệ - Bộ Y tế.
6. Trịnh Văn Vượng (2018). Đánh giá đặc
điểm n ng sinh học đa dạng di truyền
nguồn gen cây Ý (Coix lacryma - jobi
L.). Nhà xuất ản Học viện Nông nghiệp.
7. Bulong Marissa P., Nemie Rex S. Guerzon
and Rodel C. Goha-Od (2017). Growth and
Yield Performance of Adlai (Coix lacryma-
jobi L.) under the Organic-Based Condition