
Ảnh hưởng của mật độ và phương pháp trồng đến cỏ dại, sinh trưởng và năng suất ngô rau
lượt xem 0
download

Nghiên cứu được thực hiện nhằm đánh giá ảnh hưởng của mật độ trồng và phương pháp trồng đến thành phần, mật độ và khối lượng chất khô của cỏ dại, cùng sinh trưởng và năng suất ngô rau. Thí nghiệm 2 nhân tố được thiết kế theo kiểu ô lớn - ô nhỏ (Split - Plot) ở vụ xuân năm 2020, tại Gia Lâm - Hà Nội, với 3 lần nhắc lại.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Ảnh hưởng của mật độ và phương pháp trồng đến cỏ dại, sinh trưởng và năng suất ngô rau
- Vietnam J. Agri. Sci. 2025, Vol. 23, No. 3: 279-288 Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam 2025, 23(3): 279-288 www.vnua.edu.vn NH HƯỞNG CỦA MẬT ĐỘ VÀ PHƯƠNG PHÁP TRỒNG ĐẾN CỎ DẠI, SINH TRƯỞNG VÀ NĂNG SUẤT NGÔ RAU Trần Thị Thiêm*, Nguyễn Thị Loan, Thiều Thị Phong Thu Khoa Nông học, Học viện Nông nghiệp Việt Nam * Tác giả liên hệ: tranthiem@vnua.edu.vn Ngày nhận bài: 15.01.2025 Ngày chấp nhận đăng: 19.03.2025 TÓM TẮT Nghiên cứu được thực hiện nhằm đánh giá ảnh hưởng của mật độ trồng và phương pháp trồng đến thành phần, mật độ và khối lượng chất khô của cỏ dại, cùng sinh trưởng và năng suất ngô rau. Thí nghiệm 2 nhân tố được thiết kế theo kiểu ô lớn - ô nhỏ (Split - Plot) ở vụ xuân năm 2020, tại Gia Lâm - Hà Nội, với 3 lần nhắc lại. Nhân tố ô lớn là mật độ trồng gồm 4 mức: 138.888 cây/ha (12 × 60cm); 111.111 cây/ha (15 × 60cm); 92.593 cây/ha (18 × 60cm) và 79.365 cây/ha (21 × 60cm). Nhân tố ở ô nhỏ là phương pháp trồng bao gồm trồng góc vuông (P1) và trồng nanh sấu (P2). Kết quả cho thấy, tăng mật độ trồng đã hạn chế sự sinh trưởng, phát triển của cỏ dại, đồng thời tăng năng suất bắp ngô. Tuy nhiên, phương pháp trồng góc vuông hay trồng nanh sấu không ảnh hưởng đến các chỉ tiêu sinh trưởng của cỏ cũng như sinh trưởng và năng suất ngô. Ở cùng một phương pháp trồng, tăng mật độ trồng đã làm giảm đáng kể mật độ cỏ, khối lượng chất khô của cỏ, làm tăng năng suất bắp ngô rau. Năng suất thực thu bắp đạt được cao nhất (1,69-1,77 tấn/ha) ở mật độ trồng 111.111-138.888 cây/ha khi trồng góc vuông hoặc trồng nanh sấu. Từ khóa: Mật độ trồng, phương pháp trồng, cỏ dại, năng suất ngô rau. Effects of Planting Density and Planting Pattern on Weed, Growth and Yield of Baby Corn ABSTRACT This study was conducted to evaluate the effects of planting density and planting pattern on weed species, weed density and weed biomass, growth and cob yield of baby corn. The field experiment was conducted in 2020 spring in Gia Lam, Ha Noi using a split-plot design with three replications. The main plot was planting densities with four levels: -1 -1 -1 -1 138,888 plants ha , 111,111 plants ha , 92,593 plants ha , and 79,365 plants ha . The sub-plot factor was two planting patterns: quadrate planting and triangular planting. The results showed that increasing planting density suppressed weed growth while increasing corn yield. However, the planting patterns did not affect the weed growth as well as the growth and yield of corn. With the same planting pattern, increasing planting density significantly reduced weed density and weed biomass, and increased yield of baby corn. The highest corn yield (1.69-1.77 tons/ha) was obtained at the planting density of 111,111-138,888 plants/ha combined with quadrate planting or triangular planting. Keywords: Planting density, planting pattern, weed, baby corn, cob yield. súc. Ngô rau có giá trð dinh dāċng cao, chăa 1. ĐẶT VẤN ĐỀ nhiều vitamin, khoáng chçt, protein và bíp non Ngô rau cñn đāČc gõi là ngô baby hoặc ngô thu hoäch Ċ giai đoän phun råu đāČc bao bõc bĊi bao tĄ, sĄ dĀng bíp non nhā mût loäi rau phĀc lá bi nên sân phèm an toàn. Vĉi thĈi gian sinh vĀ câ ën tāći và chế biến nên có giá trð hiệu quâ trāĊng ngín và giá trð dinh dāċng cao, ngô rau kinh tế cao. Ngoài ra, lāČng sinh khøi chçt xanh đã đāČc đāa vào cć cçu cây rau để tëng vĀ trong cþa cây ngô còn läi sau khi thu hoäch có thể làm các công thăc luân canh hoặc đāČc canh tác theo phân bón, thăc ën xanh hoặc lên men cho gia tiêu chuèn nhìm mang läi giá trð kinh tế cao. 279
- Ảnh hưởng của mật độ và phương pháp trồng đến cỏ dại, sinh trưởng và năng suất ngô rau Có däi là mût trong nhąng nguyên nhân phát triển và nëng suçt cây tr÷ng (Williams & chính làm giâm nëng suçt cây tr÷ng. Theo cs., 2014; Zhang & cs., 2021; Meithasari & cs., Kumawat & cs. (2019), nëng suçt ngô giâm 2023). Tuy nhiên, thông tin nghiên cău về các khoâng 37% do có däi gåy ra. Để quân lý có däi biện pháp kỹ thuêt canh tác bìng điều chînh trên đ÷ng ruûng, sĄ dĀng thuøc trĂ có đem läi mêt đû và phāćng pháp tr÷ng thích hČp để quân hiệu quâ trĂ có cao. Tuy nhiên, việc sĄ dĀng liên lý có däi, đ÷ng thĈi tëng nëng suçt ngô rau còn tĀc thuøc trĂ có sẽ làm tëng tính kháng thuøc hän chế. Chính vì vêy, nghiên cău này đāČc cþa có däi, đ÷ng thĈi để läi t÷n dā thuøc trĂ có thĆc hiện nhìm xác đðnh mêt đû và phāćng trong sân phèm, gây ô nhiễm möi trāĈng, ânh pháp tr÷ng phù hČp cho cây ngô rau, góp phæn hāĊng đến sinh vêt hąu ích trong đçt, tëng tính hoàn thiện quy trình canh tác ngô rau an toàn, không sĄ dĀng thuøc trĂ có. kháng thuøc (Al-Samarai & cs., 2018). Nhiều nghiên cău đã chî ra rìng phân bø không gian quæn thể cây tr÷ng thông qua điều chînh mêt đû 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU và phāćng pháp tr÷ng là yếu tø quan trõng, ânh 2.1. Địa điểm và vật liệu hāĊng đến nëng suçt cây tr÷ng (Williams & cs., 2014; Zhang & cs., 2021) và sinh trāĊng cþa có Thí nghiệm đāČc thĆc hiện Ċ vĀ xuån nëm däi (Hossain & cs., 2005). Theo Marin & Weiner 2020 täi khu thí nghiệm màu cþa Khoa Nông (2014) và Youngerman & cs. (2018), tëng mêt đû hõc, Hõc viện Nông nghiệp Việt Nam, Trâu Quč tr÷ng dén đến tëng khâ nëng ăc chế có däi cþa - Gia Lâm - Hà Nûi. Giøng ngô rau LVN23 (do cây tr÷ng nên sinh khøi có däi thçp. Mêt đû cây Viện Nghiên cău Ngô chõn täo) đāČc sĄ dĀng cao hćn giýp ngö cänh tranh vĉi có däi hiệu quâ trong nghiên cău. Phân bón sĄ dĀng là phân đäm urê Phú Mỹ (46% N), lân supe lân Lâm hćn do quá trình khép tán nhanh và hän chế có Thao (16% P2O5) và kali Phú Mỹ (61% K2O). däi tiếp xýc ánh sáng nên nëng suçt ngö tëng (Williams & cs., 2014; El-Sobky & El -Naggar, 2.2. Phương pháp nghiên cứu 2016). Tuy nhiên, mêt đû quá cao có thể làm giâm nëng suçt ngô. Theo Ghosh & cs. (2017), Thí nghiệm 2 nhân tø đāČc bø trí theo kiểu nëng suçt ngô bao tĄ đät cao nhçt Ċ mêt ô lĉn - ô nhó (Split - Plot) vĉi 3 læn nhíc läi. đû 100.000 cây/ha và giâm nhẹ Ċ mêt đû Trong đò nhån tø ô lĉn là mêt đû tr÷ng vĉi 4 120.000 cây/ha. Williams & cs. (2014) cho rìng măc: M1: 138.888 cây/ha (12 × 60cm); M2: nëng suçt ngô giâm Ċ mêt đû tr÷ng cao là do sø 111.111 cây/ha (15 × 60cm); M3: 92.593 cây/ha lāČng lá/cây và diện tích lá tiếp nhên ánh sáng (18 × 60cm) và M4: 79.365 cây/ha (21 × 60cm). giâm nên hoät đûng đ÷ng hóa cþa quang hČp Nhân tø ô nhó là phāćng pháp tr÷ng bao g÷m thçp hćn. Phāćng pháp tr÷ng ânh hāĊng rõ rệt tr÷ng góc vuông (P1) và tr÷ng nanh sçu (P2) (Hình 1). Thí nghiệm g÷m 8 tù hČp công thăc vĉi đến khâ nëng tiếp nhên ánh sáng và tøc đû 3 læn nhíc läi. Diện tích múi ô thí nghiệm 10m2, quang hČp cþa cây cà chua (Zhang & cs., 2024). chiều dài múi ô là 10m và chiều rûng là 1m, múi Kết hČp tëng mêt đû và áp dĀng phāćng pháp luøng tr÷ng hai hàng ngô vĉi khoâng cách là tr÷ng cò đû đ÷ng đều cao về không gian giúp 60cm. Hät giøng ngö đāČc gieo trong bæu có giá hän chế có däi và tëng nëng suçt lúa mì thể là đçt, cát và phân gà trong 2 tuæn. Cây con (Kristensen & cs., 2008). Ở mêt đû tr÷ng có 2-3 lá đāČc tr÷ng ra ruûng theo mêt đû và 90.000 cây/ha, tr÷ng nanh sçu hàng kết hČp làm phāćng pháp tr÷ng nhā trên. LāČng phân bón đçt lên luøng đã cho nëng suçt ngô hät trong câ cho 1ha là 120kg N, 60 kg P2O5, 60kg K2O. Toàn vĀ xuân và vĀ hè cao hćn so vĉi tr÷ng góc vuông bû phân lân, 30% N và 30% K2O đāČc bón lót khöng làm đçt (Sun & cs., 2023). trāĉc khi tr÷ng. Bón thúc læn 1 sau tr÷ng 10-15 Việc bø trí quæn thể ruûng cây tr÷ng tøi āu ngày vĉi lāČng 20% N và 20% K2O. Bón thúc læn bìng cách điều chînh mêt đû và phāćng pháp 2 sau tr÷ng 25-30 ngày vĉi lāČng 30% N và 40% gieo tr÷ng có thể ânh hāĊng đến khâ nëng cänh K2O. Bón thúc læn 3 sau tr÷ng 35 ngày vĉi lāČng tranh giąa có däi và cây tr÷ng, sĆ sinh trāĊng, 20% N và 10% K2O. 280
- Trần Thị Thiêm, Nguyễn Thị Loan, Thiều Thị Phong Thu O O O O O O O O O O O O O O O O O O O O O O O O O O O O O O O O O O O O O O O O O O O O O O O O Trồng góc vuông (P1) Trồng nanh sấu (P2) Hình 1. Phương pháp trồng ngô góc vuông và trồng nanh sấu chiều rûng lá × 0,75 × sø lá/cây. Sau khi xác 2.3. Chỉ tiêu theo dõi đðnh diện tích lá, toàn bû khøi lāČng cåy đāČc Thành phæn có däi và tæn suçt xuçt hiện đem sçy Ċ nhiệt đû 80C đến khøi lāČng không có däi trên ruûng thí nghiệm đāČc xác đðnh khi đùi để xác đðnh khøi lāČng khô cþa ngô. Sau cây ngô trú cĈ và thu hoäch bíp, phāćng pháp tr÷ng 42-45 ngày, tiến hành thu hoäch bíp non, xác đðnh theo Nguyễn Thð Tân & Nguyễn H÷ng múi đČt thu hoäch cách nhau 3-5 ngày. Các chî Sćn (1997). Múi ô thí nghiệm điều tra 5 điểm, tiêu về các yếu tø cçu thành nëng suçt nhā khøi múi điểm điều tra trong khung ô vuông có diện lāČng bíp, sø bíp/cåy đāČc tính trên 5 cây/ô thí tích 0,25m2 (50cm × 50cm). Măc đû phù biến nghiệm. Nëng suçt thĆc thu bíp tāći đāČc tính cþa các loài có đāČc xác đðnh theo thang 4 cçp. trên toàn bû sø cây có trên ruûng thí nghiệm và Tæn suçt xuçt hiện nhó hćn 10% (+); quy đùi ra đćn vð tçn/ha. 10-30% (++); 30-50% (+++) và lĉn hćn 50% (++++). Có däi đāČc thu thêp cho vào túi riêng 2.4. Xử lý số liệu cò đánh sø, sau đò phån loäi, nhên diện thành phæn có däi dĆa vào đặc điểm thĆc vêt hõc Sø liệu đāČc tùng hČp, phân tích thøng kê cć (Dāćng Vën Chín & cs., 2022). Mêt đû có däi bân và phån tích phāćng sai (ANOVA) hai nhån (cây/m2) đāČc xác đðnh bìng cách đếm sø lāČng tø bìng phæn mềm Minitab 16 và Excel. So sánh cây có däi Ċ múi ô thí nghiệm. Sau khi xác đðnh sĆ sai khác giąa mêt đû gieo, phāćng phāćng thành phæn và mêt đû, có đāČc đem sçy Ċ nhiệt tr÷ng và sĆ tāćng tác cþa hai nhân tø dĆa trên đû 80C đến khøi lāČng khöng đùi để xác đðnh kiểm đðnh Tukey Ċ đû tin cêy 95%. khøi lāČng khô có. Chiều cao cåy (đo tĂ gøc cho đến mút lá dài 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN nhçt), sø lá trên cây (tính tĂ lá thêt đæu tiên 3.1. Ảnh hưởng của mật độ và phương pháp đến lá trên cüng) đāČc xác đðnh trên 5 cây/ô thí trồng đến thành phần, mật độ và khối nghiệm. Diện tích lá, khøi lāČng chçt khö đāČc lượng chất khô của cỏ dại xác đðnh Ċ 3 thĈi kč (7-9 lá, trú cĈ và thu hoäch læn cuøi), Ċ múi thĈi kč lçy méu 3 cây/ô thí Thành phæn có däi đều xuçt hiện giøng nghiệm cho múi læn nhíc läi. Chî sø diện tích lá nhau Ċ tçt câ công thăc, bao g÷m có gçu (LAI) đāČc tính bìng diện tích lá/đćn vð diện (Cyperus rotundus L.), mæn træu (Eleusine tích đçt, trong đò diện tích lá = chiều dài lá × indica (L.) Gaertn.), có đuöi phĀng (Leptochloa 281
- Ảnh hưởng của mật độ và phương pháp trồng đến cỏ dại, sinh trưởng và năng suất ngô rau chinensis (L.) Nees), có l÷ng vĆc cän đuöi phĀng và l÷ng vĆc cän xuçt hiện nhiều (Echinochloa colonum (L.) Link), có mĆc nhçt (Bâng 1). Kết quâ nghiên cău cþa Vu & Ha (Eclipta alba (L.) Hassk), có chân gà (2015) cÿng khîng đðnh trên ruûng ngô, các loài (Dactyloctenium aegyptium (L.) Willd). Trong có phát triển mänh bao g÷m có mæn træu, có các thành phæn có däi, có mæn træu, có gçu, có đuöi phĀng, có gà. Bâng 1. Ảnh hưởng của mật độ và phương pháp trồng đến thành phần cỏ dại và tần suất xuất hiện cỏ dại Lồng vực cạn Mần trầu Đuôi phụng Cỏ chân gà Cỏ mực Cỏ gấu Công thức Echinochloa Eleusine indica (L.) Leptochloa Dactyloctenium Eclipta alba (L.) Cyperus rotundus crus-galli (L.) Link Gaertn chinensis (L.) Nees aegyptium (L.) Willd Hassk (L.) P1M1 ++ +++ + + + ++ P1M2 ++ ++ + + + ++ P1M3 ++ ++ ++ + + ++ P1M4 ++ ++ ++ + ++ P2M1 ++ +++ + + + + P2M2 + ++ ++ + + ++ P2M3 ++ +++ ++ + + + P2M4 ++ +++ ++ + + + Ghi chú: +: Tần suất xuất hiện nhỏ hơn 10%; ++: Tần suất xuất hiện 10-30%; +++: Tần suất xuất hiện 30-50%; ++++: Tần suất xuất hiện lớn hơn 50%.; M1: 138.888 cây/ha, M2: 111.111 cây/ha, M3: 92.593 cây/ha và M4: 79.365 cây/ha; P1: trồng góc vuông, P2: trồng nanh sấu. Bâng 2. Ảnh hưởng của mật độ và phương pháp trồng đến mật độ và khối lượng chất khô cỏ dại Yếu tố thí nghiệm Mật độ (cây/m2) Khối lượng tươi (g/m2) Khối lượng chất khô (g/m2) Phương pháp trồng (P) P1 260,7 442,4 104,3 P2 270,3 459,3 106,6 ANOVA (P) ns ns ns ab b Mật độ (M) M1 260,0 389,2 85,2b M2 230,0b 395,3b 106,8ab a b M3 282,0 447,0 97,1b M4 290,0a 571,8a 132,9a ANOVA (M) * * * b b P1 M1 266,7 442,2 82,1c bc c M2 252,0 355,1 122,4ab M3 233,3c 430,8b 85,7c ab a M4 290,7 541,4 127,1ab P2 M1 253,3bc 336,3c 88,2c M2 208,0c 435,4b 91,2c a b M3 330,7 463,1 108,5bc M4 289,3ab 602,3a 138,6a ANOVA (P&M) * * * Ghi chú: Trong cùng một cột, các chữ cái khác nhau thể hiện sự không sai khác có ý nghĩa thống kê theo kiểm định Tukey ở độ tin cậy 95%; M1: 138.888 cây/ha, M2: 111.111 cây/ha, M3: 92.592 cây/ha và M4: 79.365 cây/ha; P1: trồng góc vuông, P2: trồng nanh sấu. 282
- Trần Thị Thiêm, Nguyễn Thị Loan, Thiều Thị Phong Thu Mêt đû có và khøi lāČng chçt khô cþa có phāćng pháp tr÷ng đến các chî tiêu có däi cho không có sĆ sai khác cò Ď nghïa thøng kê dāĉi thçy có sĆ sai khác cò Ď nghïa thøng kê giąa các tác đûng cþa phāćng pháp tr÷ng khác nhau. công thăc khác nhau. Tr÷ng mêt đû dày kết hČp Hossain & cs. (2005) cÿng kết luên khøi lāČng vĉi phāćng pháp tr÷ng góc vuông hay khô cþa có không khác biệt khi tr÷ng cây nghệ tr÷ng nanh sçu đều hän chế sĆ sinh trāĊng cþa theo góc vuông hay tr÷ng nanh sçu. Trong khi có däi so vĉi tr÷ng Ċ mêt đû thāa. P1M4, đò, mêt đû tr÷ng khác nhau có ânh hāĊng đến P2M3 và P2M4 cho mêt đû có cao nhçt mêt đû có, khøi lāČng tāći và khøi lāČng khô cþa (289,3-330,7 g/m2), thçp nhçt Ċ công thăc P1M3, có Ċ măc cò Ď nghïa thøng kê (Bâng 2). Nhìn P2M1 và P2M2 (208,0-252,0 g/m2). Tāćng tĆ, chung, khi tëng mêt đû tr÷ng ngö đã làm giâm khøi lāČng chçt khô cþa có cao nhçt Ċ P1M4 và mêt đû có dén đến giâm khøi lāČng có và có sĆ P2M4 (127,1-138,6 g/m2), thçp nhçt Ċ P1M1 và sai khác cò Ď nghïa thøng kê. Điều này là do khi P2M1 (82,1-85,7 g/m2). tr÷ng Ċ mêt đû dày hćn, tán cây khép nhanh hćn, làm giâm khâ nëng tiếp nhên ánh sáng cþa 3.2. Ảnh hưởng của mật độ và phương có däi, do đò ăc chế sĆ phát triển cþa có däi. Các pháp trồng đến một số chỉ tiêu sinh trưởng nghiên cău trāĉc đåy cÿng cho thçy mêt đû và ngô rau khøi lāČng khô cþa có giâm mänh khi tëng mêt đû tr÷ng cþa cây diêm mäch (Hanif & cs., 2024), Kết quâ bâng 3 cho thçy, thĈi gian tĂ tr÷ng cåy đêu (Kebede & cs., 2015) và cây ngô rau đến thu hoäch ngô rau không bð ânh hāĊng bĊi (Tran & cs., 2020). mêt đû và phāćng pháp tr÷ng (dao đûng tĂ Khi xét ânh hāĊng tāćng tác cþa mêt đû và 54-57 ngày). Bâng 3. Ảnh hưởng của mật độ và phương pháp trồng đến thời gian từ trồng đến thu hoạch, chiều cao cây và số lá của ngô rau Yếu tố thí nghiệm Thời gian từ trồng đến thu hoạch (ngày) Chiều cao cây (cm) Số lá (lá/cây) Phương pháp trồng (P) P1 - 164,2 15,7 P2 - 163,2 15,9 ANOVA (P) - ns ns a Mật độ (M) M1 - 170,5 15,7 ab M2 - 164,4 15,7 b M3 - 160,2 16,0 M4 - 159,8b 15,8 ANOVA (M) - * ns a P1 M1 54 171,5 15,7 ab M2 54 164,1 15,3 b M3 56 159,5 16,1 M4 55 161,7b 15,7 a P2 M1 56 170,4 15,7 ab M2 57 164,8 16,0 b M3 54 160,8 15,9 b M4 55 157,9 16,0 ANOVA (P&M) - * ns Ghi chú: Trong cùng một cột, các chữ cái khác nhau thể hiện sự không sai khác có ý nghĩa thống kê theo kiểm định Tukey ở độ tin cậy 95%; M1: 138.888 cây/ha, M2: 111.111 cây/ha, M3: 92.592 cây/ha và M4: 79.365 cây/ha; P1: trồng góc vuông, P2: trồng nanh sấu. 283
- Ảnh hưởng của mật độ và phương pháp trồng đến cỏ dại, sinh trưởng và năng suất ngô rau Bâng 4. Ảnh hưởng của mật độ và phương pháp trồng đến chỉ số diện tích lá và khối lượng chất khô của ngô rau Chỉ số diện tích lá (m2 lá/m2 đất) Khối lượng chất khô (g/m 2) Yếu tố thí nghiệm 7-9 lá Trỗ cờ Thu hoạch 7-9 lá Trỗ cờ Thu hoạch Phương pháp trồng (P) P1 1,0 3,1 2,9 36,9 331,1 480,8 P2 1,0 3,2 3,1 35,1 320,7 472,4 ANOVA (P) ns ns ns ns ns ns a a a a a Mật độ (M) M1 1,3 3,8 3,6 46,9 396,2 603,3a b a b a b M2 1,0 3,6 3,3 39,1 342,7 500,6b M3 0,9c 2,9b 2,8c 30,9b 302,9bc 427,8c M4 0,7d 2,4c 2,3d 27,2b 261,9c 374,7d ANOVA (M) * * * * * * a a a a a P1 M1 1,3 3,8 3,5 48,4 401,1 605,7a c a a ab bc M2 1,0 3,6 3,2 39,5 355,1 503,7b M3 0,9d 2,8bc 2,7b 32,1bc 298,2de 435,2c M4 0,7e 2,3d 2,1c 27,5c 269,9ef 378,4d P2 M1 1,2b 3,8a 3,7a 45,3a 391,3ab 600,8a M2 1,0c 3,6a 3,4a 38,6ab 330,2cd 497,5b d b b bc de M3 0,9 3,1 2,9 29,8 307,5 420,3c M4 0,7e 2,5cd 2,3c 26,8c 253,9f 371,0d ANOVA (P&M) * * * * * * Ghi chú: Trong cùng một cột, các chữ cái khác nhau thể hiện sự không sai khác có ý nghĩa thống kê theo kiểm định Tukey ở độ tin cậy 95%; M1: 138.888 cây/ha, M2: 111.111 cây/ha, M3: 92.593 cây/ha và M4: 79.365 cây/ha; P1: trồng góc vuông, P2: trồng nanh sấu. Chiều cao cåy ngö rau tëng dæn theo thĈi Sø lá ngö cÿng tëng dæn theo thĈi gian sinh gian sinh trāĊng và có sĆ ânh hāĊng khác nhau trāĊng và không bð ânh hāĊng bĊi phāćng pháp bĊi mêt đû và phāćng pháp tr÷ng ngô (Bâng 3). tr÷ng và mêt đû tr÷ng khác nhau Ċ đû tin cêy CĀ thể, chiều cao cây cuøi cùng không có sĆ sai 95%. Sø lá ngö thāĈng do đặc tính cþa giøng khác cò Ď nghïa giąa tr÷ng góc vuông và tr÷ng quyết đðnh, ít khi bð thay đùi bĊi các điều kiện nanh sçu, nhāng mêt đû tr÷ng khác nhau có canh tác. Nguyễn Quøc Mänh & cs. (2020) cÿng ânh hāĊng đến chiều cao cây ngô Ċ măc có ý khîng đðnh sø lá trên cùng mût giøng ngô không nghïa thøng kê. Tr÷ng dày Ċ mêt đû M1 và M2 thay đùi khi tr÷ng Ċ các mêt đû khác nhau. làm tëng chiều cao cây ngô so vĉi mêt đû tr÷ng thāa M3 và M4. Chiều cao cåy ngö rau cÿng bð 3.3. Ảnh hưởng của mật độ và phương pháp ânh hāĊng tāćng tác bĊi mêt đû tr÷ng và trồng đến chỉ số diện tích lá và khâ năng phāćng pháp tr÷ng Ċ măc có ý nghïa thøng kê. Ở tích luỹ chất khô của ngô rau mêt đû tr÷ng 14 cây/m2 kết hČp vĉi phāćng pháp tr÷ng góc vuông hay tr÷ng nanh sçu hàng đều Kết quâ bâng 4 cho thçy, chî sø diện tích lá cho chiều cao cây ngô rau (170,4-171,5cm) cao (LAI) cþa cåy ngö tëng dæn tĂ thĈi kč 7-9 lá và hćn các măc mêt đû tr÷ng 8-9 cây/m2 kết hČp vĉi đät giá trð cĆc đäi vào thĈi kč trú cĈ, sau đò cò phāćng pháp tr÷ng (157,9-161,7cm) Ċ đû tin cêy xu hāĉng giâm nhẹ Ċ thĈi kč thu hoäch. LAI 95%. Chiều cao cåy tëng khi tëng mêt đû tr÷ng không có sĆ sai khác cò Ď nghïa thøng kê giąa là do sĆ cänh tranh giąa các cây tr÷ng về ánh phāćng pháp tr÷ng góc vuông và tr÷ng nanh sçu sáng nên cây có xu hāĉng vāćn cao. Ċ tçt câ các thĈi kč theo dõi. Tuy nhiên, mêt đû 284
- Trần Thị Thiêm, Nguyễn Thị Loan, Thiều Thị Phong Thu tr÷ng khác nhau có ânh hāĊng rçt rô đến LAI Ċ P2M4) cho khøi lāČng chçt khô thçp nhçt câ 3 thĈi kč theo dôi. LAI tëng khi mêt đû tëng, (253,9-269,9 g/m2). Li & cs. (2019) cÿng khîng đät cao nhçt Ċ mêt đû M1 và thçp nhçt Ċ mêt đû đðnh khøi lāČng khô cþa thân lá ngô (tính trên M4. Khi xét ânh hāĊng tāćng tác giąa mêt đû đćn vð diện tích) tëng khi tëng mêt đû tr÷ng. tr÷ng và phāćng pháp tr÷ng đến LAI Ċ tĂng thĈi Tuy nhiên, khi mêt đû tr÷ng vāČt quá mêt đû kč theo dõi cho thçy, Ċ câ phāćng thăc tr÷ng góc tr÷ng thích hČp có thể làm giâm khâ nëng tích vuông và tr÷ng nanh sçu kết hČp mêt đû tr÷ng lÿy chçt khô cþa ngô do sĆ cänh tranh mänh mẽ càng cao cho LAI càng cao. Lê Thð Nghiêm & cs. về điều kiện søng giąa các cåy ngö trên đ÷ng (2017); Li & cs. (2019) cÿng khîng đðnh LAI cþa ruûng (Raymond & cs., 2009). Theo Meithasari ngö tëng khi tr÷ng Ċ mêt đû dày hćn. NgāČc läi, & cs. (2023), tr÷ng ngô góc vuông Ċ mêt đû cao mêt đû tr÷ng thçp kết hČp vĉi tr÷ng góc vuông có thể tích lÿy lāČng vêt chçt khö tāćng đāćng và tr÷ng nanh sçu đều cho LAI thçp. CĀ thể, Ċ vĉi khi tr÷ng nanh sçu. thĈi kč 7-9 lá, LAI dao đûng tĂ 0,7-1,3m2 lá/m2 3.4. Ảnh hưởng của mật độ và phương pháp đçt, công thăc có LAI cao nhçt P1M1 (1,3m2 lá/m2 đçt), công thăc có LAI thçp nhçt trồng đến các yếu tố cấu thành năng suất P2M4 (0,7m2 lá/m2 đçt). Ở thĈi kč trú cĈ, LAI và năng suất ngô rau đät giá trð cao nhçt täi công thăc P1M1 và Kết quâ phân tích thøng kê ânh hāĊng cþa P2M1 (3,8 m2 lá/m2 đçt), thçp nhçt täi công thăc mêt đû và phāćng pháp tr÷ng đến các yếu tø cçu P1M4 và P2M4 (2,3-2,5m2 lá/m2 đçt). Tāćng tĆ, thành nëng suçt và nëng suçt bíp ngö rau đāČc Ċ thĈi kč thu hoäch, LAI đät cao nhçt täi trình bày Ċ bâng 5. Kết quâ cho thçy, phāćng P1M1và P2M1 vĉi 3,5-3,7m2 lá/m2 đçt, thçp pháp gieo tr÷ng không ânh hāĊng đến sø lāČng nhçt täi P14 và P2M4 vĉi 2,1-2,3m2 lá/m2 đçt bíp cÿng nhā khøi lāČng bíp, dén đến không có Tāćng tĆ LAI, khøi lāČng chçt khö cÿng sĆ sai khác cò Ď nghïa thøng kê về nëng suçt tëng dæn theo thĈi gian sinh trāĊng cþa cây và chçt xanh cÿng nhā nëng suçt bíp. Hossain & có bð ânh hāĊng bĊi mêt đû tr÷ng và phāćng cs. (2005) cÿng cho rìng, khi tr÷ng Ċ cùng mêt pháp tr÷ng (Bâng 4). Câ 3 giai đoän theo dõi, đû, tr÷ng nanh sçu cho nëng suçt cþ nghệ cao phāćng pháp tr÷ng không ânh hāĊng đến khøi hćn so vĉi tr÷ng gòc vuöng nhāng khöng cò sĆ lāČng chçt khô cþa cây ngô rau Ċ măc cò Ď nghïa sai khác cò Ď nghïa. Trong khi đò, mêt đû tr÷ng thøng kê. Hossain & cs. (2005) cÿng kết luên khác nhau không ânh hāĊng đến khøi lāČng bíp khi tr÷ng Ċ cùng mêt đû, bø trí tr÷ng góc vuông nhāng cò ânh hāĊng đến sø bíp/ha Ċ măc có ý và tr÷ng nanh sçu đều cho khøi lāČng khô cþa nghïa thøng kê. Tr÷ng Ċ mêt đû 138.888 cây/ha thân lá cây nghệ không khác biệt. Tuy nhiên, (M1) cho sø bíp cao nhçt và có sĆ sai khác có ý mêt đû tr÷ng có ânh hāĊng đến khøi lāČng chçt nghïa thøng kê so vĉi các mêt đû tr÷ng thçp hćn khô cþa cåy ngö rau và cò xu hāĉng tëng khi (79.365-111.111 cây/ha). Do mêt đû tr÷ng dày mêt đû tr÷ng tëng. Cò sĆ sai khác cò Ď nghïa cho sø bíp/ha cao nên dén đến nëng suçt thĆc thøng kê giąa mêt đû tr÷ng về khøi lāČng chçt thu cÿng cao nhçt täi mêt đû M1, M2 và cao hćn khô Ċ câ ba thĈi kč theo dõi. Tr÷ng Ċ mêt đû dày cò Ď nghïa thøng kê so vĉi M3 và M4. Li &cs. (M1) cho khøi lāČng chçt khô cao nhçt, thçp (2019) cÿng kết luên nëng suçt ngö tëng khi nhçt Ċ mêt đû tr÷ng thāa (M4). Ở câ ba giai tëng mêt đû tr÷ng. Tëng sø lāČng cây tr÷ng trên đoän theo dõi, có sĆ ânh hāĊng tāćng tác giąa mût đćn vð diện tích sẽ làm tëng nëng suçt cây mêt đû và phāćng pháp tr÷ng đến khøi lāČng tr÷ng, tuy nhiên nếu mêt đû tr÷ng quá cao sẽ chçt khô cþa ngô rau Ċ măc có Ď nghïa thøng kê. làm giâm hiệu quâ quang hČp cþa tán cây, tëng Tr÷ng góc vuông hay tr÷ng nanh sçu kết hČp vĉi sĆ cänh tranh về điều kiện søng giąa các cây tr÷ng Ċ mêt đû 14 cây/m2 (P1M1 hay P2M1) cho tr÷ng trên đ÷ng ruûng và làm giâm nëng suçt khøi lāČng chçt khô cao nhçt (391,3-401,1 g/m2), cây tr÷ng (Lu & cs., 2024, Zhang & cs., 2021). Ċ mêt đû tr÷ng 8 cây/m2 kết hČp vĉi tr÷ng Bên cänh đò, tëng mêt đû tr÷ng cÿng ăc chế sĆ góc vuông hay tr÷ng nanh sçu (P1M4 hay phát triển cþa có däi (Bâng 2), làm giâm sĆ 285
- Ảnh hưởng của mật độ và phương pháp trồng đến cỏ dại, sinh trưởng và năng suất ngô rau cänh tranh giąa có däi - cây tr÷ng, do đò cåy (411,9-415,9 bíp/ha), thçp nhçt Ċ mêt đû tr÷ng tr÷ng sĄ dĀng nāĉc, dinh dāċng hiệu quâ hćn, 8 cây/m2 kết hČp vĉi tr÷ng góc vuông hay tr÷ng dén đến kích thích sinh trāĊng (Bâng 3), tëng nanh sçu (237,5-248,1 bíp/ha). Tāćng tĆ, Ċ cùng khâ nëng tích luỹ chçt khô (Bâng 4), kết quâ mût phāćng pháp tr÷ng, việc tëng mêt đû tr÷ng làm tëng nëng suçt ngô (Bâng 5). Điều này cÿng đã làm tëng nëng suçt chçt xanh và nëng suçt đāČc khîng đðnh trong nghiên cău cþa Kebede bíp và có sĆ sai khác cò Ď nghïa giąa các công & cs. (2015) và Hanif & cs. (2024). thăc. Nëng suçt chçt xanh đät cao nhçt Ċ mêt Xét ânh hāĊng tāćng tác cþa mêt đû tr÷ng đû tr÷ng tĂ 111.111-138.888 cây/ha kết hČp vĉi và phāćng pháp tr÷ng đến các chî tiêu nëng phāćng pháp tr÷ng góc vuông hay tr÷ng nanh suçt cho thçy, khøi lāČng bíp không bð ânh sçu (dao đûng tĂ 19,82-21,18 tçn/ha). Nëng hāĊng tāćng tác bĊi mêt đû tr÷ng và phāćng suçt bíp thĆc thu tëng khi tëng mêt đû tr÷ng pháp tr÷ng Ċ măc cò Ď nghïa thøng kê, khøi lāČng kết hČp vĉi tr÷ng góc vuông hay tr÷ng nanh bíp khöng lá bi dao đûng tĂ 9,1-11,1 g/bíp. sçu. Mêt đû tr÷ng tĂ 111.111-138.888 cây/ha Tuy nhiên, sø bíp/ha, nëng suçt chçt xanh và kết hČp vĉi phāćng pháp tr÷ng góc vuông hay nëng suçt thĆc thu bð ânh hāĊng cþa tāćng tác tr÷ng nanh sçu cho nëng suçt thĆc thu bíp cao giąa mêt đû và phāćng pháp tr÷ng Ċ măc đû tin nhçt, dao đûng tĂ 1,69-1,77 tçn/ha, tuy nhiên cêy 95%. Tr÷ng Ċ mêt đû 138.888 cây/ha kết không có sĆ sai khác cò Ď nghïa thøng kê giąa hČp vĉi tr÷ng góc vuông hay tr÷ng nanh sçu tr÷ng Ċ mêt đû 138.888 cây/ha và mêt đû (P1M1 hay P1M2) cho sø bíp/ha luôn cao nhçt 111.111 cây/ha. Bâng 5. Ảnh hưởng của mật độ và phương pháp trồng đến các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất ngô rau Số bắp Khối lượng bắp không lá bi Năng suất chất xanh Năng suất bắp Yếu tố thí nghiệm (nghìn bắp/ha) (g) (tấn/ha) thực thu (tấn/ha) Phương phương trồng (P) P1 315,5 10,1 18,41 1,63 P2 313,7 9,5 19,40 1,69 ANOVA (P) ns ns ns ns a a Mật độ trồng M1 413,9 10,0 20,50 1,77a (M) M2 319,9b 9,6 19,32ab 1,71a M3 281,7c 10,3 18,36bc 1,63b M4 242,8d 9,5 17,45c 1,54b ANOVA (M) * ns * * a b P1 M1 415,9 10,6 19,82 1,78a M2 318,5bcd 9,7 18,47c 1,69ab M3 279,3de 11,1 18,26c 1,56c M4 248,1ef 9,1 17,09d 1,54c P2 M1 411,9a 9,4 21,18a 1,77a M2 321,12bc 9,4 20,17ab 1,77a M3 284.0cde 9,4 18,46c 1,64bc M4 237,5f 9,8 17,81cd 1,55c ANOVA (P&M) * ns * * Ghi chú: Trong cùng một cột, các chữ cái khác nhau thể hiện sự không sai khác có ý nghĩa thống kê theo kiểm định Tukey ở độ tin cậy 95%; M1: 138.888 cây/ha, M2: 111.111 cây/ha, M3: 92.592 cây/ha và M4: 79.365 cây/ha; P1: trồng góc vuông, P2: trồng nanh sấu. 286
- Trần Thị Thiêm, Nguyễn Thị Loan, Thiều Thị Phong Thu Kebede M., Sharma J.J., Tana T. & Nigatu L. (2015). 4. KẾT LUẬN Effect of plant spacing and weeding frequency on weed infestation, yield components, and yield Mêt đû tr÷ng có ânh hāĊng đến mêt đû có, of common bean (Phaseolus vulgaris L.) in khøi lāČng chçt tāći và khö cþa có, do đò cò ânh Eastern Ethiopia. East African Journal of Sciences. 9(1): 1-14. hāĊng đến các chî tiêu sinh trāĊng, sinh lý và Kristensen L., Olsen J. & Weiner J. (2008). Crop nëng suçt bíp ngö rau. Tuy nhiên, phāćng pháp density, sowing pattern, and nitrogen fertilization tr÷ng không ânh hāĊng đến các chî tiêu sinh effects on weed suppression and yield in spring trāĊng cþa có cÿng nhā sinh trāĊng cþa cây ngô wheat. weed science. 56(1): 97-102. và nëng suçt ngô. Ở cüng phāćng pháp tr÷ng Kumawat N., Yadav R.K., Bangar K.S., Tiwari S.C., góc vuông hay tr÷ng nanh sçu, tëng mêt đû Morya J. & Kumar R. (2019). Studies on tr÷ng đã làm giâm đáng kể mêt đû có, integrated weed management practices in maize-A review. Agricultural Reviews. 40(1): 29-36. khøi lāČng chçt khô cþa có, nhāng làm Lê Thị Nghiêm, Nguyễn Phước Trung, Nguyễn tëng nëng suçt bíp ngô rau. Tr÷ng Ċ mêt đû Phương, Dương Thị Hồng Diệu, & Võ Hoàng 111.111-138.888 cây/ha kết hČp vĉi phāćng Nhân. (2017). Ảnh hưởng của giống, khoảng cách pháp tr÷ng góc vuông hay tr÷ng nanh sçu đã trồng đến năng suất bắp sinh khối trên vùng đất hän chế sĆ sinh trāĊng và phát triển cþa có, xám tại thành phố Hồ Chí Minh. Tạp Chí Khoa đ÷ng thĈi cho nëng suçt thĆc thu bíp cao nhçt Học Trường Đại Học An Giang. 18(6): 28-36. (1,69-1,77 tçn/ha). Li Q., Kong F., Long W., Wu Y., Cheng Q., Dou P., Ma X., Yuan J. & Guo X. (2019). Effects of planting density and cropping pattern on the dry TÀI LIỆU THAM KHẢO matter accumulation and yield of maize (Zea Mays L.) in southwest China. The Journal of Animal & Al-Samarai G.F., Mahdi W.M. & Al-Hilali B.M. Plant Sciences. 29(1): 182-193. (2018). Reducing environmental pollution by chemical herbicides using natural plant Lu Y., Ma R., Gao W., You Y., Jiang C., Zhang Z., derivatieves allelopathy effect. Annals of Kamran M. & Yang X. (2024). Optimizing the Agricultural and Environmental Medicine. nitrogen application rate and planting density to 25(3): 449-452. improve dry matter yield, water productivity and N-use efficiency of forage maize in a rainfed Dương Văn Chín, Suk Jin Koo, Hoàng Việt, Hồ Lệ region. Agricultural Water Management. 305. Thi, Đỗ Thị Kiều Anh, Trần Vũ Phến, Nguyễn Xuân Hoà, Hà Thị Thanh Bình, Vũ Duy Hoàng, Marin C. & Weiner J. (2014). Effects of density and Nguyễn Vĩnh Tường & Nguyễn Văn Liêm (2022). sowing pattern on weed suppression and grain Cỏ dại phổ biến tại Việt Nam (Xuất bản lần 3). yield in three varieties of maize under high weed Nhà xuất bản Nông nghiệp. pressure. Weed Research. 54(5): 467-474. El-Sobky E.E.A. & El-Naggar N.Z.A. (2016). Effect of Meithasari D., Endriani W.W., Suretno N.D. & weed control treatment and planting density in Tambunan R.D. (2023). Corn (Zea mays L.) Maize (Zea mays L.). Egyptian Journal of productivity in acid dry land used zigzag planting Agronomy. 38(1): 55-77. method. IOP Conference Series: Earth and Environmental Science. 1172(1). Ghosh M., Maity S.K., Gupta S.K. & Chowdhury A.R. (2017). Performance of baby corn under different Nguyễn Hồng Sơn & Nguyễn Thị Tân (1999). Phương plant densities and fertility levels in lateritic soils pháp điều tra, đánh giá sâu, bệnh hại cây trồng và of eastern India. International Journal of Pure and cỏ dại trên lúa. Trong tuyển tập: Phương pháp Applied Bioscience. 5(3): 696-702. nghiên cứu bảo vệ thực vật. Nhà xuất bản Nông Hanif M.K., Afzal I., Munir M.K., Khaliq A. & Asghar nghiệp, Hà Nội, Việt Nam. tr. 44-49 H.N. (2024). Enhancing productivity and Nguyễn Quốc Mạnh, Hà Văn Giới, Đào Hữu Hoàng, profitability of quinoa through optimization of Dương Minh Vương, Nguyễn Mạnh Hùng, & Đào plant spacing and weeding regimes. Field Crops Ngọc Ánh (2020). Nghiên cứu xác định mật độ Research, 315. trồng phù hợp cho một số giống ngô sinh khối tại Hossain M.A., Ishimine Y., Motomura K. & Akamine tỉnh Quảng Bình. Tạp chí Khoa học Công nghệ H. (2005). Effects of planting pattern and planting Nông nghiệp Việt Nam. 4(113): 36-39. distance on growth and yield of turmeric (Curcuma Raymond F.D., Alley M.M., Parrish D.J. & Thomason longa L.). Plant Production Science. 8(1): 95-105. W.E. (2009). Plant density and hybrid impacts on 287
- Ảnh hưởng của mật độ và phương pháp trồng đến cỏ dại, sinh trưởng và năng suất ngô rau corn grain and forage yield and nutrient uptake. D.L. (2014). Weed control and corn (Zea mays L.) Journal of Plant Nutrition. 32(3): 395-409. response to planting pattern and herbicide program Sun X., Li X., Jiang W., Zhao M., Gao Z., Ge J., Sun with high seeding rates in North Carolina. Q., Ding Z. & Zhou B. (2023). Integrated Advances in Agriculture. 4: 1-8. management practices for canopy–topsoil Youngerman C.Z., Tommaso A.D., Curran W.S., improves the grain yield of maize with high Mirsky S.B. & Ryan M.R. (2018). Corn density planting density. Plants. 12: 2000. effect on interseeded cover crops, weeds and grain yield. Agronomy Journal. 110(6): 2478-2488. Tran T.T., Thu T.T.P. & Loan N.T. (2020). Effect of plant density and hand weeding on weed control Zhang Y., Henke M., Li Y., Sun Z., Li W., Liu X. & Li T. (2024). Estimating the light interception and and yield of the vegetable corn. Vietnam Journal of photosynthesis of greenhouse cultivated tomato Agricultural Sciences. 3(4): 784–797. crops under different canopy configurations. Vu D.H. & Ha T.T.B. (2015). Effect of maize-soybean Agronomy. 14: 249. intercropping and hand weeding on weed Zhang Y., Xu Z., Li J. & Wang R. (2021). Optimum control. Journal. of Science and Development. planting density improves resource use efficiency 13(3): 354-363. and yield stability of rainfed maize in semiarid Williams M.K., Heiniger R.W., Everman W. & Jordan climate. Frontiers in Plant Science. 12: 1-10. 288

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề tài " ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC YẾU TỐ ĐỘ KIỀM VÀ ĐỘ CỨNG TỚI NUÔI TRỒNG THỦY SẢN "
10 p |
685 |
229
-
Ảnh hưởng của mật độ và khoản cách trồng tới năng suất ngô ở Việt Nam
9 p |
193 |
61
-
Đề tài: Ảnh hưởng của bao bì và phương pháp bao gói đến chất lượng thực phẩm thủy sản dạng tươi, dạng đông lạnh
8 p |
212 |
57
-
Ảnh hưởng của mật độ đến sự tăng trưởng và tỷ lệ sống của ấu trùng
14 p |
256 |
52
-
ẢNH HƯỞNG CỦA MẬT ĐỘ VÀ KHOẢNG CÁCH HÀNG GIEO ĐẾN NĂNG SUẤT CỦA GIỐNG NGÔ LAI LVN66 TẠI VÙNG ĐÔNG NAM BỘ
6 p |
100 |
12
-
Ảnh hưởng của mật độ ương nuôi lên sinh trưởng và tỷ lệ sống của cá diếc (Carassius auratus)
9 p |
6 |
3
-
Ảnh hưởng của mật độ trồng và công thức phân bón đến sinh trưởng, năng suất và chất lượng của cây cà gai leo tại huyện Con Cuông
8 p |
61 |
3
-
Ảnh hưởng của bổ sung chế phẩm sinh học trong ương ấu trùng cua biển (Scylla paramamosain estampador, 1949)
12 p |
5 |
2
-
Ảnh hưởng của độ mặn lên tăng trưởng, tỷ lệ sống và hiệu quả sử dụng thức ăn của cá sủ đất (Protonibea diacanthus Lacepède, 1802) giai đoạn giống
9 p |
5 |
2
-
Ảnh hưởng của mật độ ương lên sinh trưởng, tỷ lệ sống và hiệu quả sử dụng thức ăn của cá tai bồ (Platax teira) giai đoạn giống
10 p |
3 |
2
-
Ảnh hưởng của mật độ đến tăng trưởng của cá bông lau giống (Pangasius krempfi Fang & Chaux, 1949) ương trong giai đặt trong ao đất tại tỉnh Bến Tre
9 p |
10 |
2
-
Ảnh hưởng của mật độ và độ sâu mương đến hiệu quả nuôi tôm trong mô hình tôm sú - khóm tại Gò Quao - Kiên Giang
10 p |
11 |
2
-
Ảnh hưởng của vật liệu che phủ và mật độ gieo đến hiệu quả trừ cỏ dại, sinh trưởng và năng suất hạt diêm mạch
12 p |
5 |
2
-
Ảnh hưởng của hàm lượng protein trong thức ăn và mật độ nuôi đến sinh trưởng và tỉ lệ sống của cá Ngạnh Cranoglanis bouderius (Richardson, 1846) nuôi thương phẩm trong lồng trên sông
10 p |
7 |
2
-
Ảnh hưởng của mật độ và độ sâu mương đến hiệu quả nuôi tôm trong mô hình tôm sú – khóm tại Gò Quao – Kiên Giang
10 p |
6 |
2
-
Ảnh hưởng của mật độ trồng và tỷ lệ thu hoạch đến các chỉ tiêu môi trường nước, sinh trưởng và năng suất của cây hẹ nước (Vallisneria spiralis)
11 p |
4 |
2
-
Nghiên cứu ảnh hưởng của mật độ trồng và liều lượng đạm đến sinh trưởng, phát triển, năng suất và chất lượng của giống hy thiêm – BTB (Siegesbeckis orientalis L.) khảo nghiệm tại Thanh Hóa
12 p |
4 |
1
-
Ảnh hưởng của mật độ luân trùng (Brachionus plicatilis) lên sinh trưởng và tỉ lệ sống của cá song trân châu ở giai đoạn ương từ cá bột lên 18 ngày tuổi
9 p |
6 |
1


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
