intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ nông nghiệp lớp 12 năm 2024-2025 - Trường THPT Âu Cơ, Quảng Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:3

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

‘Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ nông nghiệp lớp 12 năm 2024-2025 - Trường THPT Âu Cơ, Quảng Nam" sau đây sẽ giúp bạn đọc nắm bắt được cấu trúc đề thi, từ đó có kế hoạch ôn tập và củng cố kiến thức một cách bài bản hơn, chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ nông nghiệp lớp 12 năm 2024-2025 - Trường THPT Âu Cơ, Quảng Nam

  1. SỞ GDĐT TỈNH QUẢNG NAM KIỂM TRA GIỮA KỲ I NĂM HỌC 2024-2025 TRƯỜNG THPT ÂU CƠ Môn: Công nghệ – Lớp 12 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề gồm có 03 trang) Mã đề 111 Phần I. (7,0 điểm) Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 21. Mỗi câu hỏi học sinh chỉ chọn 1 phương án. Câu 1. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về chiến lược phát triển lâm nghiệp Việt Nam giai đoạn 2021 – 2030, tầm nhìn đến năm 2050? A. Đến năm 2030 thu nhập bình quân của người dân tộc thiểu số bằng ½ bình quân chung của cả nước. B. Đến năm 2025, mức thu nhập bình quân của người dân tộc thiểu số làm lâm nghiệp tăng 2 lần so với năm 2021. C. Tỉ lệ lao động làm việc trong lâm nghiệp được đào tạo nghề đạt 45% vào năm 2025. D. Đến năm 2050, góp phần quan trọng vào xây dựng đất nước Việt Nam an toàn và thịnh vượng. Câu 2. Khai thác lâm sản nằm trong hoạt động lâm nghiệp nào dưới đây? A. Sử dụng rừng. B. Quản lý rừng. C. Phát triển rừng. D. Chế biến lâm sản. Câu 3. Vai trò của rừng trồng phục hồi là gì? A. Cung cấp gỗ và lâm sản cho con người,... B. Phục hồi hệ sinh thái, phủ xanh đất trống, đồi núi trọc,... C. Có tác dụng điều tiết nguồn nước cho các dòng chảy, các hồ chứa,… D. Giúp chắn gió, chắn cát bay, ngăn chặn sự xâm nhập mặn của nước biển,... Câu 4. Vì sao thời vụ trồng rừng ở miền Bắc, Trung, Nam của nước ta lại khác nhau? A. Vì thời tiết mát, đủ ẩm. B. Vì nhiều mưa, nhiều sâu bệnh. C. Vì cơ chế hoạt động khác nhau. D. Vì độ ẩm cao, bốc hơi nước nhiều. Câu 5. Đối tượng của sản xuất lâm nghiệp là gì? A. Các loài động vật quý hiếm. B. Cây rừng có chu kì sống ngắn. C. Cây rừng có chu kì sống dài. D. Đất trồng rừng. Câu 6. Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về vai trò trồng rừng? A. Phủ xanh đất trống. B. Phòng chống dịch bệnh. C. Cung cấp lâm sản. D. Bảo vệ môi trường. Câu 7. Nhận định nào sau đây đúng khi nói về ưu điểm của trồng rừng bằng cây con? A. Chi phí và giá thành thấp. B. Cây con dễ bị tổn thương cơ giới. C. Cây con có sức đề kháng tốt. D. Bộ rễ phát triển tự nhiên. Câu 8. Nhận định nào sau đây không đúng để giải thích cho việc “nên làm cỏ, vun xới trước khi bón phân thúc”? A. Làm cho đất tơi xốp. B. Tăng khả năng thoát nước. C. Trừ cỏ dại cạnh tranh thức ăn với cây rừng. D. Phá bỏ nơi ẩn nấp của sâu bệnh hại. Câu 9. Ở miền Bắc nước ta, thời vụ trồng rừng diễn ra vào thời gian nào? A. Tháng 7 – tháng 10 B. Tháng 9 – tháng 12. C. Tháng 2 – tháng 7. D. Tháng 5 – tháng 11. Câu 10. Trong giai đoạn chính của quá trình sinh trưởng, phát triển của cây rừng, cây ra hoa lần thứ nhất ở giai đoạn nào? Mã đề 111 Trang 1/3
  2. A. Non. B. Thành thục. C. Già cỗi. D. Gần thành thục. Câu 11. Bảo vệ tài nguyên rừng cần tập trung vào một số biện pháp sau: (1) Chủ động thực hiện tốt công tác phòng cháy, chữa cháy rừng. (2) Mở rộng diện tích trồng cỏ cho chăn nuôi. (3) Duy trì và củng cố hệ thống các khu bảo tồn thiên nhiên. (4) Tăng cường tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về bảo vệ rừng. (5) Ngăn chặn các hành vi gây suy thoái tài nguyên rừng. Các phát biểu đúng là: A. (1), (3), (4), (5). B. (1), (2), (4), (5). C. (2), (3), (4), (5). D. (1), (2), (4), (5). Câu 12. “Các quá trình trao đổi chất diễn ra chậm; khả năng ra hoa, đậu quả giảm; chất lượng hạt kém, sức đề kháng của cây yếu, cây thường bị sâu, bệnh hại, già cỗi và chết.” Biểu hiện trên diễn ra ở giai đoạn nào của các giai đoạn sinh trưởng, phát triển của cây rừng? A. Giai đoạn non. B. Giai đoạn thành thục. C. Giai đoạn già cỗi. D. Giai đoạn gần thành thục. Câu 13. Nội dung nào sau đây không thuộc nhiệm vụ của chủ rừng đối với công tác bảo vệ rừng? A. Phòng, trừ sinh vật gây hại rừng. B. Bảo vệ thực vật rừng, động vật rừng, hệ sinh thái rừng. C. Xử lí các vụ vi phạm pháp luật về lâm nghiệp. D. Theo dõi diễn biến rừng theo quy định của pháp luật. Câu 14. Vì sao cần kiểm soát từng loại rừng thông qua quy chế riêng? A. Nâng cao sự gắn bó, quyền lợi, trách nhiệm của chủ rừng. B. Mỗi loại rừng có đặc điểm sinh thái và chức năng riêng. C. Kiểm soát tình trạng suy giảm các loài động, thực vật quý hiếm. D. Kiểm soát tình trạng mất rừng, suy thoái rừng. Câu 15. Loài cây nào có tốc độ sinh trưởng nhanh, thành thục sớm, tuổi thọ ngắn nhưng kích thước cây thường nhỏ? A. Cây ưa sáng. B. Cây chịu bóng. C. Cây ưa tối. D. Cây bóng đêm. Câu 16. Nội dung nào dưới đây không phải là hoạt động lâm nghiệp cơ bản? A. Quản lý rừng, phát triển rừng. B. Sử dụng rừng. C. Đốt nương làm rẫy. D. Chế biến và thương mại lâm sản. Câu 17. Các nhận định về vai trò của chăm sóc rừng như sau: (1) Giảm tỉ lệ sống của cây rừng, rút ngắn thời gian ổn định rừng trồng. (2) Giảm sự cạnh tranh ánh sáng, nước, chất dinh dưỡng của cây dại với cây rừng. (3) Hạn chế tác hại của sâu, bệnh đối với cây rừng, giúp cây rừng sinh trưởng, phát triển tốt. (4) Giảm tốc độ sinh trưởng của cây rừng trước khi khép tán. (5) Tạo không gian sinh trưởng tối ưu, duy trì tốc độ sinh trưởng của cây rừng. Các nhận định đúng là: A. (1),(3),(5). B. (2),(3),(5). C. (2),(3),(4). D. (1), (2),(3). Câu 18. Nhận định nào sau đây là việc làm ngăn chặn các hành vi làm suy thoái tài nguyên rừng? A. Phòng trừ sinh vật gây hại rừng. B. Sống du canh, du cư. C. Khai thác tài nguyên khoáng sản trong rừng trái phép. D. Buôn bán động vật quý hiếm. Câu 19. Sản phẩm nào sau đây không phải từ lâm nghiệp? A. Gỗ. B. Ngọc trai. C. Giấy. D. Sâm Ngọc Linh. Mã đề 111 Trang 2/3
  3. Câu 20. Đâu không phải là hoạt động chăm sóc rừng? A. Bón phân, tưới nước. B. Ươm giống, trồng cây rừng. C. Tỉa cành, tỉa thưa. D. Làm cỏ, chặt bỏ cây dại. Câu 21. Đâu không phải là đại lượng biểu hiện cho sự sinh trưởng của cây rừng? A. Thể tích. B. Chiều cao. C. Thể chất. D. Đường kính. Phần II. (3,0 điểm) Câu trắc nghiệm đúng sai. Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 3. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, học sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Một nhóm học sinh được phân công nhiệm vụ tìm hiểu và thuyết trình về chủ đề “vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng”. Sau khi thảo luận giữa các thành viên trong nhóm, một số ý kiến được nêu ra như sau: a) Vai trò của chăm sóc rừng là tạo điều kiện thuận lợi cho rừng non sinh trưởng và phát triển tốt. b) Nhiệm vụ của trồng rừng là ngăn chặn hoạt động chăn thả gia súc tự do vào hệ sinh thái rừng. c) Vai trò của chăm sóc rừng là giảm hạn hán, lũ lụt. d) Nhiệm vụ của trồng rừng là phủ xanh những diện tích đất lâm nghiệp chưa có rừng và những khu vực rừng trồng sau khai thác. Câu 2. Một nhóm học sinh được phân công nhiệm vụ tìm hiểu và thuyết trình về chủ đề “Quy luật sinh trưởng và phát triển của cây rừng”. Sau khi thảo luận giữa các thành viên trong nhóm, một số ý kiến được nêu ra như sau: a) Thực trạng công tác trồng rừng của nước ta trong những năm gần đây, tăng liên tục về diện tích trồng rừng nhưng chất lượng, năng suất rừng trồng còn thấp. b) Trong các giai đoạn sinh trưởng, phát triển của cây rừng, ở giai đoạn non tốc độ sinh trưởng của cây rừng rất nhanh. c) Quy luật sinh trưởng, phát triển của cây rừng là sinh trưởng đường kính và chiều cao của cây rừng đạt kích thước cực đại ở giai đoạn thành thục. d) Phát triển cây rừng là sự gia tăng về mức độ ảnh hưởng giữa các cây rừng với hoàn cảnh xung quanh. Câu 3. Một nhóm học sinh được phân công nhiệm vụ tìm hiểu và thuyết trình về chủ đề “kỹ thuật trồng và chăm sóc rừng”. Sau khi thảo luận giữa các thành viên trong nhóm, một số ý kiến được nêu ra như sau: a) Làm cỏ, xới đất chỉ thực hiện sau khi rừng đã ra hoa, kết quả. b) Trong các biện pháp chăm sóc rừng, mục đích của biện pháp trồng dặm nhằm bổ sung cây trồng để đạt mật độ theo đúng quy định, tránh để đất trống ở những vị trí cây bị chết gây lãng phí đất. c) Thời vụ trồng rừng ở các vùng miền nước ta là khác nhau cây rừng tỉ lệ sống cao, sinh trưởng và phát triển tốt phụ thuộc và điều kiện thời tiết mát, đủ ẩm. d) Để cây rừng tránh các tác hại tiêu cực của thời tiết thì cần tạo nhà kính. ------------- HẾT ------------- Học sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi kiểm tra không giải thích gì thêm. Họ và tên học sinh:…………………………………………………………SBD:……………… Mã đề 111 Trang 3/3
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
117=>0