49
Nghiên cứu - Trao đổi
Tạp chí Quản lý nhà nước - Số 358 (11/2025)
11.. ĐĐtt vvnn đđ
Sự cân bằng giữa công việc và cuộc sống
(WLB) được hiểu là mức đcá nhân dung
hòa giữa yêu cầu nghề nghiệp và nhu cầu cá
nhân, gia đình cũng như các khía cạnh khác
ngoài công việc (Greenhaus & Allen, 2011)1.
Một trạng thái cân bằng tốt giúp người lao
ảnh hưởng của tính cách đẾn sự cân bằng
giữa công việc cuộc sống của nời lao động
trong các doanh nghiệp lữ hành
vũ Thị Thảo*
** ThS, Trường Đi học i nguyên và i
trưng Hà Ni
SS ccâânn bbnngg ggiiaa ccôônngg vviicc vvàà ccuucc ssnngg ((WWoorrkk LLiiffee BBaallaannccee -- WWLLBB)) đđưưcc xxeemm llàà yyếếuu tt qquuaann
ttrrnngg ggiiúúpp nnggưưii llaaoo đđnngg dduuyy ttrrìì sscc kkhhee,, nnâânngg ccaaoo hhiiuu qquu ccôônngg vviicc vvàà ggnn bbóó llââuu ddààii
vvii tt cchhcc.. TTuuyy nnhhiiêênn,, ttrroonngg bbii ccnnhh nnggàànnhh ll hhàànnhh ttii VViitt NNaamm vvii ccưưnngg đđ llààmm vviicc
ccaaoo,, áápp llcc ddcchh vv llnn vvàà ttíínnhh lliinnhh hhoott vv tthhii ggiiaann,, vviicc dduuyy ttrrìì WWLLBB ttrr tthhàànnhh tthháácchh tthhcc..
BBààii vviiếếtt ttiiếếpp ccnn tt ggóócc đđ đđcc đđiimm ttíínnhh ccáácchh ccáá nnhhâânn tthheeoo mmôô hhììnnhh 55 yyếếuu tt llnn,, ss ddnngg
pphhưươơnngg pphháápp nngghhiiêênn ccuu ttnngg hhpp,, đđ xxuutt mmôô hhììnnhh llýý tthhuuyyếếtt vv mmii qquuaann hh ggiiaa ttíínnhh ccáácchh
vvàà WWLLBB ccaa nnggưưii llaaoo đđnngg ttrroonngg ddooaannhh nngghhiipp ll hhàànnhh.. MMôô hhììnnhh nngghhiiêênn ccuu ggii mm hhààmm ýý
qquunn ttrr nnhhâânn ss pphhùù hhpp,, ggóópp pphhnn nnâânngg ccaaoo ss hhààii llòònngg,, cchhtt llưưnngg ddcchh vv vvàà pphháátt ttrriinn
bbnn vvnngg ccaa ddooaannhh nngghhiipp ll hhàànnhh..
TT kkhhóóaa:: Tính cách; mô hình 5 yếu tố lớn; sự cân bằng giữa công việc và cuộc sống (WLB);
doanh nghiệp lữ hành; người lao động.
W
Woorrkk--lliiffee bbaallaannccee ((WWLLBB)) iiss ccoonnssiiddeerreedd aa ccrruucciiaall ffaaccttoorr tthhaatt hheellppss eemmppllooyyeeeess mmaaiinnttaaiinn tthheeiirr
wweellll--bbeeiinngg,, eennhhaannccee tthheeiirr wwoorrkk ppeerrffoorrmmaannccee,, aanndd ffoosstteerr aa lloonngg--tteerrmm ccoommmmiittmmeenntt ttoo tthheeiirr
oorrggaanniizzaattiioonnss.. HHoowweevveerr,, wwiitthhiinn VViieettnnaammss ttrraavveell iinndduussttrryy -- cchhaarraacctteerriizzeedd bbyy hhiigghh wwoorrkkllooaaddss,,
iinntteennssee sseerrvviiccee pprreessssuurree,, aanndd fflleexxiibbllee sscchheedduulleess --mmaaiinnttaaiinniinngg WWLLBB hhaass bbeeccoommee aa ssiiggnniiffiiccaanntt
cchhaalllleennggee.. TThhiiss aarrttiiccllee aapppprrooaacchheess tthhee iissssuuee ffrroomm tthhee ppeerrssppeeccttiivvee ooff iinnddiivviidduuaall ppeerrssoonnaalliittyy
ttrraaiittss bbaasseedd oonn tthhee BBiigg FFiivvee mmooddeell.. UUssiinngg aa ssyynntthheessiiss rreesseeaarrcchh mmeetthhoodd,, iitt pprrooppoosseess aa
tthheeoorreettiiccaall ffrraammeewwoorrkk eexxaammiinniinngg tthhee rreellaattiioonnsshhiipp bbeettwweeeenn ppeerrssoonnaalliittyy ttrraaiittss aanndd eemmppllooyyeeeess
WWLLBB iinn ttrraavveell eenntteerrpprriisseess.. TThhee pprrooppoosseedd mmooddeell ooffffeerrss mmaannaaggeerriiaall iimmpplliiccaattiioonnss ffoorr hhuummaann
rreessoouurrccee pprraaccttiicceess aaiimmeedd aatt eennhhaanncciinngg eemmppllooyyeeee ssaattiissffaaccttiioonn,, sseerrvviiccee qquuaalliittyy,, aanndd tthhee
ssuussttaaiinnaabbllee ddeevveellooppmmeenntt ooff ttrraavveell bbuussiinneesssseess..
KKeeyywwoorrddss::Personality traits; Big Five model; work-life balance (WLB); travel enterprises; employees.
NNGGÀÀYY NNHHNN:: 1122//88//22002255 NNGGÀÀYY PPHHNN BBIINN,, ĐĐÁÁNNHH GGIIÁÁ:: 2222//1100//22002255 NNGGÀÀYY DDUUYYTT:: 1144//1111//22002255
DDOOII:: hhttttppss::////ddooii..oorrgg//1100..5599339944//qqllnnnn..335588..22002255..11334499
động duy trì sức khỏe th chất, tinh thần,
nâng cao hiệu quả công việc tăng cường
gắn với tchức (Kossek & Ozeki, 1998)2;
(Haar, Russo, Suñe, & Ollier-Malaterre,
2014)3. Trong khi đó, tính ch được tả
trong nh 5 yếu t lớn (Big Five hay
Five-Factor Model - FFM) - tập hợp các
đặc điểm tâm ổn định, ảnh ởng đến
nh vi, cảm xúc và cách ng xcủa mỗi
người (Goldberg, 1993)4.
Ngành l hành tại Việt Nam đang pt
trin nhanh chóng, song ngưi lao động
thường làm việc với cường độ cao, thời gian
linh hoạt và chịu áp lực lớn tkch hàng
(Trancộng sự, 2020)5, (Vietnam Tourism
Association, 2024)6. Những đặc ty tạo
ra tch thc đáng k đối với vic duy trì
WLB; đồng thi, nhn mạnh tầm quan
trng ca việc nghiên cu vai trò ca tính
cách trong điều tiết sự cân bằng giữa ng
việc và cuộc sống (De Alwis & Leka, 2016)7.
Kết quả nghiên cứu kng ch mang lại ý
nghĩa khoa học mà còn hỗ trợ doanh nghiệp
hoch định chính sách nhân s, ci thiện
môi trường làm việc và thúc đẩy phát triển
bền vững (Le cộng sự, 2023)8.
2
2.. CCơơ ss llýý tthhuuyyếếtt
2.1. nh ch
nh cách đưc định nghĩa là tập hp
những đặc điểm, phẩm cht và thuộc nh
ổn định tạo n sự khác bit gia c cá
nhân trong hành vi, suy nghĩ và cm xúc
(APA Dictionary of Psychology, n.d.). Theo
thuyết đặc đim (trait theory), nh ch
được xem những khuynh ớng hành vi,
duy và cảm c bền vững, ổn định theo
thi gian bi cnh (Costa & McCrae,
1992)9. Trong s các mô nh lý thuyết v
tính cách, mô nh 5 yếu tố lớn được công
nhn rng rãi nhnền tng thực nghim
vững chắc (John & Srivastava, 1999)10.
nh y bao gồm 5 yếu tố bản, gồm:
ng ngoi, d chịu, tận tâm, ci mở vi
trải nghiệm bất ổn cảm xúc.
Các nghiên cứu cho thấy, 5 yếu tố tương
đối n định trong sut ng đời, chu nh
hưởng của cả di truyền và môi trường, đồng
thi, có kh năng d đoán nhiu kết qu
quan trng, như: thành ch học tập, hiu
quảng việc, sức khỏe sựi lòng cuộc
sống (McCrae & Costa)11, 1997; Roberts,
2009)12. Cnh vậy, mô hình 5 yếu tố lớn
được xem nền tảng thuyết quan trọng
để giải tch sự khác biệt cá nn đã trở
thành khung phân ch ph biến trong
nhiều nghiên cứu về tâm học quản trị
nguồn nhân lực.
2.2. Sự cân bằng giữa công việc cuộc
sống của nời lao động
Khái niệm cân bng gia ng việc và
cuộc sống (WLB) được hiểu là mức độ mà cá
nhân có thduy t sự hài a giữa yêu cầu
công việc và các vai trò ngoài công việc như
gia đình, bạn và các hoạt động cá nhân.
Greenhaus và Beutell (1985)13 những học
giả đầu tn nhấn mạnh đến xung đột công
việc gia đình, cho rằng sự mất n bằng
xut hin khi yêu cu ca một vai trò m
gim kh ng thc hin các vai trò khác.
Tiếp nối, Greenhaus Allen (2011)14 định
nghĩa WLB là “mức độ mà cá nhân tham gia
hài lòng đồng đều với các vai t trong
ng vic và trong cuc sống gia đình.
Điều y cho thấy, WLB không chỉ dừng lại
sự phân bthời gian, còn bao hàm cả
mức đ hài lòng và cht lưng trong vic
thực hiện nhiều vai trò khác nhau.
Trong bối cảnh hiện đại, WLB được nhìn
nhận như một yếu tố then chốt để nâng cao
hiệu suất lao động, gắn kết nhân viên và duy
trì sức khỏe tinh thần. Đặc biệt trong ngành
dịch vụ, như l hành, nơi đc trưng ng
việc thường đòi hỏi thời gian linh hoạt, áp
50
Tạp chí Quản lý nhà nước - Số 358 (11/2025)
Nghiên cứu - Trao đổi
51
Nghiên cứu - Trao đổi
Tạp chí Quản lý nhà nước - Số 358 (11/2025)
lực cao và stiếp c kch hàng ln tục,
WLB tr tnh một thách thc ln đối với
người lao động. Việc hiểu cơ sở thuyết
về WLB giúp c n quản trị xây dựng các
chính sách nhân s p hp nhm hỗ tr
nhân viên duy trì trạng thái cân bằng, từ đó,
nâng cao chất lượng dịch vụ sự phát triển
bền vững của doanh nghiệp.
3
3.. MMii lliiêênn hh ggiiaa ttíínnhh ccáácchh vvàà ss ccâânn
bbnngg ggiiaa ccôônngg vviicc vvàà ccuucc ssnngg ccaa nnggưưii
llaaoo đđnngg
Tính cách là một trong những yếu tố
nhân quan trọng ảnh hưởng đến cách người
lao động nhận thức, ứng p điều chỉnh
sự cân bng gia ng vic cuộc sng.
Dựa trên mô hình 5 yếu t ln, nhiều
nghn cứu cho thấy, từng đặc điểm có mối
liên hệ khác nhau với sự cân bằng giữa công
việc và cuộc sống (Goldberg, 1990)15. Trong
ngành lữ hành tại Việt Nam - vốn đặc trưng
bởi ờng độ ng việc cao, tính chất phục
vụ khách hàng khắt khe và sự biến động liên
tục của lịch trình - vai trò của tính cách càng
trở nên quan trọng trong việc giúp người lao
động duy t WLB.
Thứ nhất, nh tận tâm
gắn liền với khả
ng tổ chc, qun lý thời gian định
ng mc tiêu. Ngưi lao đng tn tâm
thưng sp xếp ng vic hợp lý, ưu tiên
nhiệm vụ quan trọng và duy trì kỷ luật, nh
đó gim áp lực và hn chế xung đt công
vic - gia đình. Các nghiên cu đã chng
minh nh tn tâm có mối quan h thun
chiều với WLB vì giúp cá nhân giữ cân bằng
gia công việc cuộc sống (Bakker, De-
merouti, 2012)16.
Th hai, nh dễ chu,
phn ánh xu
ng hp tác, thân thiện cm thông.
Người lao động dễ chịu thường tìm kiếm sự
hòa hợp trong các mối quan hệ, sẵn sàng h
tr đồng nghip và thương lưng đgim
mâu thuẫn, tđó hạn chế xung đột vai trò
(Clark, Michel, Zhdanova, Pui, & Baltes,
2016)17. Trong ngành dịch vl nh, nơi
nhân viên tờng xuyên tiếp c với khách
hàng và phối hợp chặt chẽ với đồng nghiệp,
nh dễ chịu p phn gim ng thng,
ng cao hiu qu công vic và ci thin
WLB. Điều này cho thấy nh dễ chịu có mối
quan hệ thuận chiều với WLB.
Thứ ba, nh ổn định cảm c,
tức mức
thần kinh thấp) đóng vai trò then chốt trong
việc duy trì WLB. Người lao đng n đnh
cảm xúc thường ít lo âu, kiểm st cảm xúc
tốtcó khả năng phục hồi sau căng thẳng.
Ngược lại, người có mức bất ổn cảm xúc cao
dễ rơi vào trạng thái căng thẳng kéo dài, dẫn
đến mất n bằng gia công vic và cuc
sống (Allen cộng sự, 2012)18. Trong môi
trường lhành vốn nhiều biến động và áp
lực từ khách ng, ổn định cảm c trở
thành yếu t quan trng giúp ni lao
động duy trì sự hài hòa giữa ng việc và đời
sống cá nhân. Như vậy, ổn định cảm xúc có
mối quan hthuận chiều với WLB.
Thứ tư, tính hướng ngoại,
thường có mối
quan hệ thun chiu với WLB. Người lao
động hướng ngoại giàu năng lượng, tích cực
giao tiếp dng xây dựng mạng lưới
hội, nhờ đó tìm được sự hỗ trợ cần thiết từ
đồng nghiệp và gia đình (Bakker và cộng sự,
2012)19. Trong ngành l hành, nơi nhân
viên tờng xuyên làm việc với kch hàng
và phối hợp nm, tính hướng ngoại không
ch thúc đẩy hiu quả ng vic n
giúp họ duy trì trạng thái n bằng nh
nguồn năng lượng ch cực.
Th m, tính ci m vi tri nghiệm,
thể hiện sự ng tạo, ham học hỏi mong
muốn thử thách bản thân. Trong nnh l
hành, đặc điểmy gp người lao động dễ
ng thích ng với thay đổi và sáng tạo
trongng việc. Tuy nhiên, nếu mức độ cởi
mở quá cao, nhân th b phân n
ngun lực, sa đà vào ng vic hoặc c
hoạt động ngoài lề, từ đó làm gia tăng nguy
mt cân bằng. Điu này cho thy, tính
cởi mtrong mt số trường hợp có thể có
mối quan hệ ngưc chiu với WLB khi
không được kiểm st tốt.
Nhìn chung, trong ngành l nh, c
đặc đim tính cách 5 yếu tố ln th hin
những mối quan hkhác biệt với WLB. Cụ
th, tn tâm, dễ chu, n định cm xúc và
hướng ngoại thường mối quan hệ thuận
chiều, góp phần giúp người lao động duy trì
trng thái cân bằng gia ng vic đời
sống cá nhân. Ngược lại, tính cởi mở với trải
nghiệm, nếu biểu hiện mức độ quá cao,
th dẫn đến s phân tán nguồn lực gia
ng nguy cơ mất n bằng giữa công việc
và cuộc sống. Điều này cho thấy, vai t của
từng đc đim tính cách là không đng
nhất, và việc nhận diện rõ c mối quan hệ
y sẽ gp các doanh nghip l hành y
dựng chính sách quản trị nhân sphù hợp
nhằm hỗ trợ người lao động đạt được WLB.
4
4.. KKếếtt lluunn vvàà ggiiii pphháápp
i viết đã y dựng khung thuyết
nhm phân ch ảnh ng của các đặc
điểm nh cách (dựa trên nh 5 yếu tố
lớn đến sự WLB) của người lao động trong
các doanh nghiệp lữ hành tại Việt Nam. Kết
quả tổng quan lý thuyết và các giả thuyết đề
xut cho thy: (1) nh tn m, tính dễ
chu, tính ng ngoại và sn định cm
c có mối quan hthun chiều vi WLB;
(2) Trong khi đó, nh cởi mở với tri
nghiệm, nếu t quá mc kim soát,
thể dẫn đến tác động ngược chiều. Điều này
khẳng định, đặc điểm nh cách giữ vai trò
quan trọng trong việc lý giải sự khác biệt cá
nhân v kh năng đt được trng thái cân
bằng giữa ng việc và cuộc sống trong bối
cảnh đặc t của ngành lữ hành.
Từ những phát hiện trên, một số gii
pháp gợi mđược đề xuất, n sau:
Thứ nhất,
đối với doanh nghiệp lữ nh,
cần ch hợp yếu tố tính ch vào quy trình
quản trị nhân sự. Cthể, trong tuyển dụng
b trí nn s, doanh nghip có thể s
dụng các công cụ đoờng tính cách để lựa
chn ứng viên phù hợp vi đặc thù ng
vic. Đng thi, cn xây dựng các chương
trình đào tạo, hun luyện kỹ năng qun lý
thời gian, kiểm st căng thẳng giao tiếp
hiu qu nhằm h tr người lao đng duy
trì WLB. Ngi ra, doanh nghiệp nên thiết
kế các chính sách phúc li và môi trưng
làm việc linh hoạt, khuyến khích nn vn
n bng hài hòa giữa trách nhim ng
việc đời sống nhân.
Th hai,
đối với ngưi lao đng, việc
nhận diện hiểu rõ đặc điểm nh ch
nhân có ý nghĩa quan trọng đ la chn
chiến lưc ứng phó phù hợp. Nhng cá
nhân có mức cởi mcao cần n luyện kh
ng kim soát s phân tán ngun lực,
trong khi người có xu hướng bất ổn cảm xúc
cần ưu tiên pt triển kng quản lý cảm
c và tìm kiếm sự h trt đng nghip
cũng như gia đình. Qua đó, mỗi nhân
thchủ động hơn trong việc nâng cao kh
năng duy t WLB.
Th ba,
đối với các n hoạch định
chính sách, nghiên cứu y cung cấp luận
cứ thực tiễn để xây dựng hoàn thiện các
chính ch lao động trong ngành du lịch - lữ
hành. Các chính sách cần tập trung vào việc
khuyến khích doanh nghiệp triển khai
chương trình h tr n bằng công việc -
cuộc sống; đồng thời, tạo ra môi trường làm
việc bền vững nhm giảm thiểu tình trạng
ng thẳng ngh nghiệp và ng cao cht
lượng dịch vụ du lịch.
52
Tạp chí Quản lý nhà nước - Số 358 (11/2025)
Nghiên cứu - Trao đổi
Như vậy, nghiên cứu không chỉ đóng góp
về mặt thuyết khi chỉ ra chế tác động
của các đặc điểm tính cách đến WLB mà còn
mang lại g tr thực tiễn đi với doanh
nghiệp, người lao động và nhà quản chính
ch. Điu này p phn tc đẩy s phát
triển bền vững của c doanh nghiệp lữ
hành trong bối cảnh cạnh tranh ngày ng
gay gắt của ngành du lịch Việt Nam
r
CChhúú tthhíícchh::
1, 14. Greenhaus, J. H., & Allen, T. D. (2011).
Work–family balance: A review and extension of
the literature. American Psychological Association.
2. Kossek, E. E., & Ozeki, C. (1998).
Work family
conflict, policies, and the job life satisfaction
relationship: A review and directions for
organizational behavior-human resources
research.
Journal of Applied Psychology, 83(2), 139
- 149. https://doi.org/10.1037/0021-9010.83.2.139
3. Haar, J. M., Russo, M., Suñe, A., & Ollier-
Malaterre, A. (2014).
Outcomes of work-life
balance on job satisfaction, life satisfaction and
mental health: A study across seven cultures
.
Journal of Vocational Behavior, 85(3), 361 - 373.
https://doi.org/10.1016/j.jvb.2014.08.010
4, 15. Goldberg, L. R. (1990).
An alternative
“description of personality”: The Big-Five factor
structure
. Journal of Personality and Social
Psychology, 59(6), 1216-
1229.https://doi.org/10.1037/0022-3514.59.6.1216.
5. Tran, T. H., Hoa, H. C., Nguyen, T. P. L., Do,
T. N., Le, H. A., & Nguyen, Q. S. (2020).
Human
resources for tourism and travel business in
Vietnam
. Business and Economic Research, 10(4),
63 - 82. https://doi.org/10.5296/ber.v10i4.17929
6. Vietnam Tourism Association (2024).
Tình
trng thiếu ht ngun nhân lc du lch Vit Nam. Báo
cáo tại hội nghnhân lc du lch quốc gia
. Ni.
7. De Alwis, S., & Leka, S. (2016).
Work, life and
personality: The relationship between the Big Five
personality traits and work–life conflict
. South Asian
Journal of Management, 23(4), 31 - 53.
8. Le, T. B. H., Nguyen, T. L., & Pham, N. K. K.
(2023).
Factors affecting working happiness and
organizational commitment at tourism
enterprises in the Central region, Vietnam
.
GeoJournal of Tourism and Geosites, 52(1), 331-
339. https://doi.org/10.30892/gtg.52132 - 1209.
9. Costa, P. T., & McCrae, R. R. (1992). R
evised
NEO Personality Inventory (NEO PI-R) and NEO
Five-Factor Inventory (NEO-FFI): Professional
manual
. Psychological Assessment Resources.
10. John, O. P., & Srivastava, S. (1999).
The Big
Five trait taxonomy: History, measurement, and
theoretical perspectives
. In L. A. Pervin & O. P.
John (Eds.), Handbook of personality: Theory and
research (2nd ed., pp. 102–138). Guilford Press.
11. McCrae, R. R., & Costa, P. T. (1997).
Personality trait structure as a human universal
.
American Psychologist, 52(5), 509 - 516.
https://doi.org/10.1037/0003-066X.52.5.509.
12. Roberts, B. W. (2009).
Back to the future: Per-
sonality and assessment and personality develop-
ment
. Journal of Research in Personality, 43(2),
137–145. https://doi.org/10.1016/j.jrp.2008.12.015
13. Greenhaus, J. H., & Beutell, N. J. (1985).
Sources of conflict between work and family roles
.
Academy of Management Review, 10(1), 76 - 88.
https://doi.org/10.5465/amr.1985.4277352
16, 19. Bakker, A. B., Demerouti, E., & ten
Brummelhuis, L. L. (2012).
Work engagement, per-
formance, and active learning: The role of consci-
entiousness
. Journal of Vocational Behavior, 80(2),
555564. https://doi.org/10.1016/j.jvb.2011.08.008.
17. Clark, M. A., Michel, J. S., Zhdanova, L.,
Pui, S. Y., & Baltes, B. B. (2016).
All work and no
play? A meta-analytic examination of the corre-
lates and outcomes of workaholism
. Journal of
Management, 42(7), 1.836 - 1.873.
https://doi.org/10.1177/0149206314522301.
18. Allen, T. D., Johnson, R. C., Saboe, K. N.,
Cho, E., Dumani, S., & Evans, S. (2012).
Disposi-
tional variables and work–family conflict: A meta-
analysis
. Journal of Vocational Behavior, 80(1),
17-26. https://doi.org/10.1016/j.jvb.2011.04.004.
53
Nghiên cứu - Trao đổi
Tạp chí Quản lý nhà nước - Số 358 (11/2025)