ÁP D NG MÔ HÌNH I-O MÔI TR NG TRONG HO CH Đ NH CHI N L C ƯỜ ƯỢ
VÀ QUY HO CH PHÁT TRI N B N V NG T I VI T NAM
VS. TS. Nguy n Tr n D ng ươ
GS.TSKH. Nguy n Quang
Thái
TSKH. Tr n Tr ng Khuê
Bùi Trinh
I. Áp d ng I/O trong đánh giá đ nh l ng t ng quan gi a tăng tr ng kinh t ượ ươ ưở ế
bi n đ ng môi tr ngế ườ
1. Ti p c n h th ng trong đánh giá và d báo các quan h đ nh l ng gi a các quá trìnhế ượ
tăng tr ng kinh t , công nghi p hoá, hi n đ i hoá, đô th hoá t i Vùng kinh t tr ngưở ế ế
đi m phía Nam (KTTĐPN) v i các bi n đ ng môi tr ng trên đ a bàn; ế ườ
2. K t h p các ph ng pháp hình chuyên gia trong đánh giá d báo các bi nế ươ ế
đ ng môi tr ng, t i l ng ô nhi m trên đ a bàn nghiên c u; ườ ượ
3. K t h p các ph ng pháp mô hình (kinh t kinh tr c,… ngo i suy và chuyên gia) trongế ươ ế
d báo các quá trình kinh t - h i, đ áp d ng hình I/O trong đánh giá đ nh l ng ế ượ
t ng quan gi a tăng tr ng kinh t và bi n đ ng môi tr ng.ươ ưở ế ế ườ
4. Xác đ nh ranh gi i, ph m vi c a mô hình I/O môi tr ng cho Vùng KTTĐPN. ườ
Vùng VKTTĐPN đ c xác đ nh trong ph m vi ranh gi i hành chính c a 4 t nh, thànhượ
ph : Tp.H Chí Minh, Đ ng Nai, Bình D ng,R a - Vũng Tàu. Là Trung tâm kinh t ươ ế
- h i c a khu v c Nam B Nam Trung B , các quá trình kinh t - h i, đ c bi t ế
các di n bi n môi tr ng nh ng nh h ng qua l i khá m t thi t, th m chí, tr c ế ườ ưở ế
ti p, v i các vùng ph c n (trên l u v c sông Đ ng Nai - Sài Gòn l u v c sông Mêế ư ư
1
Kông). Rõ ràng là các m i quan h này c n đ c tính t i trong I/O môi tr ng cho Vùng ượ ườ
KTTĐPN.
Các d li u v tăng tr ng kinh t và d báo các xu th tăng tr ng c a Vùng KTTĐPN ưở ế ế ưở
đ c thu th p và x lý theo 3 h ng sau:ượ ướ
Chu i s li u tăng tr ng th c theo giá th c t giai đo n 1996-2002; ưở ế
S li u tăng tr ng theo quy ho ch; ưở
D báo tăng tr ng theo mô hình kinh tr c. ư
5. Hi n tr ng môi tr ng Vùng Đông Nam B . ườ
nhi u công trình nghiên c u đánh giá hi n tr ng môi tr ng Vùng Đông Nam B , ườ
Vùng KTTĐPN và các t nh trong khu v c. S b ch n xu t phát đi m cho vi c thu th p, ơ
x d li u, công trình t ng h p g n đây nh t đ c nghiên c u phân tích công trình ượ
c a nhóm tác gi do TS. Phùng Chí S ch trì ng d ng các hình toán k t h p ế
v i GIS đ d báo xu th bi n đ i ch t l ng môi tr ng không khí t i Vùng ế ế ượ ườ
KTTĐPN”; “Ngu n g c ô nhi m do ch t th i r n Vùng KTTĐPN“ (Phùng Chí S , Lê
Đông H i); “D báo t i l ng ô nhi m trên l u v c sông Đ ng Nai” ượ ư (Phùng Chí Sĩ,
Lê Đông H i).
6. L a ch n xây d ng hình tính toán I/O môi tr ng cho Vùng KTTĐPN các ườ
ph n m m t ng ng. ươ
S d ng d li u GDP giá th c t GDP tính theo s c mua t ng đ ng (PPP) đ các ế ươ ươ
k t qu g n h n v i b n ch t c a ma tr n v t lý, nh m s d ng cách ti p c n nàyế ơ ế
trong xây d ng I/O môi tr ng Vùng KTTĐPN; ườ
S d ng các d li u đo đ c đ c t i Vùng KTTĐPN đ xác đ nh các h s trong các ượ
ph ng trình t ng quan tăng tr ng - phát th i, đ ng th i v i vi c l p hình I/Oươ ươ ưở
t ng ng v i các đ c tr ng v t c a các quá trình tăng tr ng KT-XH mang tính diươ ư ưở
truy n cho giai đo n 2005- 2010.
II. K t qu tính toán hình I/O môi tr ng nh ng nh n xét ban đ u v m iế ườ
quan h gi a tăng tr ng kinh t v i l ng phát th i c a vùng kinh t tr ng ưở ế ượ ế
đi m phía nam
2
Vùng KTTĐPN t ng s n ph m theo vùng chi m trên 30% trong t tr ng t ng s n ế
ph m trong n c c a toàn b n n kinh t . ướ ế
B NG 1: GDP C N C VÀ GRDP C A VÙNG KTTĐPN QUA CÁC NĂM ƯỚ
Đ n v : t đ ngơ
1996 1997 1998 1999 2000 2001
T ng s n
ph m c a
vùng
KTTĐPN
(GRDP)
73.911.46
1
83.360.50
3
92.591.94
0
112.500.0
52
138.040.6
66
151.779.1
53
T ng s n
ph m trong
n c (GDP)ướ
272.036.0
00
313.623.0
00
361.017.0
00
399.942.0
00
441.646.0
00
484.493.0
00
T tr ng so
v i c n c ướ
(%)
27,17 26,58 25,65 28,13 31,26 31,33
1. V t c đ tăng tr ng ưở
T năm 1996 đ n năm 2002 cùng v i s chuy n mình c a kinh t c n c, kinh t ế ế ướ ế
Vùng KTTĐPN liên t c tăng tr ng v i t c đ cao; năm 1997 12,31%, năm 1999 ưở
10,32% và năm 2002 c tính kho ng 9,68%. Nh v y sau m t th i gian đ t t c đ tăngướ ư
tr ng cao, kinh t Vùng xu h ng tăng tr ng ch m l i b i nhi u nguyên nhânưở ế ướ ưở
khách quan ch quan. Thông th ng m t n n kinh t không th coi t c đ phát tri n ườ ế
năm sau cao h n năm tr c đã t t, m t n n kinh t m i phát tri n nh ng năm đ uơ ư ế
th ng t c đ tăng tr ng cao (đi u này ph thu c vào g c), sau đó khi đi vào nườ ưở
đ nh t c đ tăng tr ng th ng ch m l i. Tăng tr ng kinh t c a Vùng KTTĐPN ph ưở ườ ưở ế
thu c nhi u vào tăng tr ng kinh t c a các ngành công nghi p ch bi n, công nghi p ưở ế ế ế
khai thác công nghi p đi n, n c. Liên t c trong 5 năm li n (t năm 1997 đ n năm ướ ế
2001) các ngành công nghi p t c đ phát tri n trên 15% cho th y quá trình công
3
nghi p hoá, hi n đ i hoá đang đ t đ c nh ng k t qu r t kh quan. Bên c nh đó, khu ượ ế
v c I (g m các ngành nông, lâm nghi p thu s n) cũng nh ng thành t u đáng k ,
t c đ tăng tr ng chung liên t c tăng lên qua các năm; đ c bi t ngành thu s n ưở
b c tăng v t trong vòng 6 năm qua (năm 1997 so v i 1996 97,42%; đ n năm 2001 soướ ế
v i năm 2000 118,02% c tính năm 2002 đ t 129,61% so v i năm 2001). T c đ ướ
tăng c a khu v c III (khu v c d ch v ) cũng đ t m c cao so v i m c tăng chung c a
các ngành đó trong c n c. ướ
2. V c c u kinh t ơ ế
N u xem xét xu h ng qua các năm c a 3 khu v c thì c c u c a khu v c I gi m d nế ướ ơ
(t 7,1% năm 1996 còn 4,42% năm 2001); khu v c II tăng d n t 49,30% năm 1996 tăng
lên 61,01% năm 2001; khu v c III cũng xu h ng gi m nh , đó cũng xu h ng ướ ướ
c a c n c trong nh ng năm g n đây. ướ
Nét đ c thù c a c c u kinh t Vùng KTTĐPN là t tr ng c a khu v c II chi m r t cao ơ ế ế
trong t ng s n ph m c a Vùng (chi m trên d i 50% trong khi t tr ng chung c a khu ế ướ
v c II so v i GDP c a c n c ch chi m kho ng trên d i 30%). Đi u này đ c gi i ướ ế ướ ượ
thích b i công nghi p khai thác ch y u khai thác d u thô c a t nh R a - Vũng Tàu ế
chi m t tr ng r t l n trong t ng s n l ng c a T nh.ế ượ
M t vài phác th o v ho t đ ng c a các ngành kinh t trong Vùng KTTĐPN qua s li u ế
v t ng s n ph m c a vùng ch a th ph n ánh đ y đ th c tr ng phát tri n kinh t c a ư ế
Vùng trong th i gian qua. Ch tiêu GRDP , cũng nh m t vài ch tiêu khác c a tài kho nư
s n xu t ch ph n ánh đ c m t ph n nào đó trong b c tranh toàn c nh c a ho t đ ng ượ
kinh t Vùng. Đ cái nhìn toàn di n h n c n ph i đ t trong m i quan h logic v iế ơ
c ch tiêu khác c a m t hình toán kinh t đ th hi n đ y đ vai trò, v trí c a ế
trong h th ng các ch tiêu kinh t nói chung. ế
3. M t s nh n xét t mô hình I/O v kinh t và môi tr ng ế ườ
a. V kinh t ế
Mô hình I/O là m t mô hình toán kinh t th ng đ c s d ng trong vi c phân tích m i ế ườ ượ
quan h cung - c u c a n n kinh t trên c s phân tích nhân t s n l ng (output ế ơ ượ
multiplier - OM) m i quan h ng c (backward linkage - BL) t c u đ n cung c a ượ ế
4
n n kinh t . M i quan h ng c này có th hi u qua ví d sau: khi c u c a s n ph m A ế ượ
m t đ n v thì l ng cung đ đáp ng l ng c u đó 3 đ n v , đ 3 đ n v ơ ượ ượ ơ ơ
cung đó l i c n 1 l ng là 1,6 đ n v s n ph m khác làm chi phí đ u vào đ s n xu t ra ượ ơ
l ng cung đó; l ng s n ph m làm chi phí phí đ u vào này chính th hi n m i quanượ ượ
h ng c t c u đ n cung. Khi giá tr c a kho n chi phí (1,6) đ s n xu t ra m t l ng ượ ế ượ
cung nh m đáp ng đòi h i c a c u càng l n thì ngành đó càng nh h ng nhi u t i ưở
n n kinh t . Các nhà ho ch đ nh chính sách d a vào các m i quan h đó đ đ a ra các ế ư
chính sách phù h p cho n n kinh t . Thông qua hình I/O năm 1996 c a Tp. H Chí ế
Minh và c p nh t s li u t đi u tra l p b ng I/O năm 2000 c a c n c, chúng tôi c p ướ
nh t th nghi m hình I/O c a Vùng KTTPN cho năm 2000 v i m t s nhóm ngành
l n và ba khu v c.
K t qu ng d ng hình th th y đ c m c đ nh h ng đ n n n kinh t c aế ượ ưở ế ế
các nhóm ngành thu c khu v c công nghi p xây d ng nh công nghi p đi n n c; ư ướ
công nghi p ch bi n xây d ng l n nh t (t ng ng 1,174; 1,165; 1,530). Nh ế ế ươ ư
v y, đ phát tri n kinh t c a khu v c tr ng đi m phía Nam c n t p trung năng l c s n ế
xu t cho nh ng ho t đ ng kinh t này. Đi u này phù h p v i ch tr ng c a Đ ng ế ươ
Chính ph v công nghi p hoá, hi n đ i hoá, nh n đ nh này đ c th y qua liên h ượ
ng c trong khu v c II c a ma tr n nhân t s n l ng c a 3 nhóm ngành 1,246, cònượ ượ
liên h ng c c a khu v c nông, lâm, thu s n khu v c d ch v 0,861 0,893. ượ
M t khác, k t qu tính toán c a hình I/O cũng cho th y m c đ nh h ng c a ế ưở
ngành Tài chính KDBĐS D ch v t v n đ i v i n n kinh t c a khu v c kinh t ư ế ế
tr ng đi m l i th p nh t (0,594) trong khi nh h ng c a toàn b ngành d ch v v n ưở
t ng đ i cao (cao h n khu v c I). th nói đi u này b t h p trong m t n nươ ơ
kinh t đ c coi kinh t th tr ng, ho t đ ng d ch v đ c bi t tài chính, KDBĐSế ượ ế ườ
d ch v t v n th ng nh h ng l n đ i v i n n kinh t . Nh ng ho t đ ng d ch ư ườ ưở ế
v truy n th ng nh th ng m i v n t i v n nh h ng cao đ i v i n n kinh t ư ươ ưở ế
(cao th hai sau công nghi p), đ c bi t nh h ng c a các ho t đ ng d ch v khác bao ưở
g m ch y u ho t đ ng qu n nhà n c các ho t đ ng t ngân sách nh h ng ế ướ ưở
cao h n c khu v c nông lâm thu s n (ch s nh h ng là 0,845 so v i 0,814)?ơ ưở
M t đi m đáng chú ý n a, ho t đ ng khai thác d u khí n m trên đ a n c a vùng
KTTĐPN, tuy m t đ n v liên doanh do trung ng qu n lý nh theo quy đ nh c a Liên ơ ươ ư
5