ĐẠI HC ĐÀ NNG
Khoa Cơ khí, Trường Đại hc Bách Khoa
Tp bài ging
Môn hc
Máy Công C
Điu Khin Chương Trình S
Biên son theo đề cương môn hc
chuyên ngành cơ khí ĐHBK ĐN
Người biên son : Bùi trương V
Khoa Cơ khí, Trường Đại hc Bách khoa
Đại hc Đà nng.
Đà Nng - Năm 2007
2
MC LC
Phn m đầu 3
Chương 1 Điu Khin S ( ĐKS ) và h thng ĐKS Máy Công C
1.1. Các khái nim 8
1.2. H thng ĐKS Máy công c 9
1.2.1. Các đặc đim to hình b mt trên các máy công c ĐKS 9
1.2.2. H thng d liu ĐKS 13
1.2.3. H thng đo v trí trên máy công c ĐKS 17
1.2.4. Các ngun động lc dùng cho máy công c ĐKS 22
Chương 2 Lp trình các máy công c ĐKS
2.1. M đầu v điu khin các máy công c ĐKS 29
2.2. Lp trình gia công trên máy công c ĐKS 33
2.2.1. Cu trúc chương trình 33
2.2.2. Lp trình nâng cao 46
Chương 3 Máy công c ĐKS- Phân tích động hc và kết cu
3.1. Cu trúc tng th các máy công c ĐKS 54
3.2. Phân tích đặc đim động hc Máy 54
3.3. Phân tích đặc đim kết cu 58
3.4. Các máy 4 và 5 trc - Các trung tâm gia công ĐKS 76
Chương 4 Chế to được h tr bng máy tính
4.1. Ngôn ng APT 80
4.2. Các h thng liên kết CAD/CAM/CNC 87
4.3. Chế to liên kết qua máy tính- CIM 91
Chương 5 Truyn d liu đến các Máy công c ĐKS 94
Tài liu tham kho 102
Chương 6 Ph chương: Bng ph lc- Bài tp thc hành 1 và 2- Ph lc I & II
Bng ph lc mã máy G & M (Máy PC Mill 155) 103
Bài tp thc hành 1- Bài tp thc hành 2 106
Ph lc I & II : Bng tra chế độ ct & Hướng dn s dng Máy 118
3
Phn m đầu
NC,CNC
CNC viết tt ca các t Computer Numerical Control, xut hin vào khong đầu thp
niên 1970 khi máy tính bt đầu đưc dùng các h điu khin máy công c thay cho
NC, Numerical Control (Điu Khin S). Trước khong thi gian ny, các chương
trình NC thường phi được mã hoá và x lý trên các băng đục l, h điu khin phi
có b đọc băng để gii mã cung cp tín hiu điu khin các trc máy chuyn động.
Cách ny đã cho thy nhiu bt tin, chng hn khi sa cha, hiu chnh chương trình,
băng chóng mòn, khó lưu tr, truyn ti, dung lượng bé... H điu khin CNC khc
phc các nhược đim trên nh kh năng điu khin máy bng cách đọc hàng ngàn bít
thông tin được lưu trong b nh, cho phép giao tiếp, truyn ti và x lý, điu khin các
quá trình mt cách nhanh chóng, chính xác.
Cho đến nay, các máy CNC đã có mt hu hết các ngành công nghip. Đây có th
nói là mt lĩnh vc mi có s kết hp chc ch gia máy tính và máy công c, điu
khin các hot động gia công trên máy da vào vic khai thác các thành tu k thut
s hin đại, m ra nhiu trin vng phát trin sn xut. Tuy mc đích và phm vi ng
dng ca tng loi máy công c CNC có th khác, các li ích mà các máy ny mang
li khá ging nhau.
Li ích đầu tiên là nâng cao mc độ t động hóa. S tham gia ca người trong quá
trình chế to được gim bt hay loi tr. Nhiu máy CNC có th hot động sut c chu
trình gia công không cn đến s có mt ca người th, như vy giúp làm gim s mt
mi, ít li sai sót gây ra do người. Thi gian máy cho mi sn phm hu như xác định.
Máy hot động t động theo chương trình nên không cn đến bc th cao mi khi gia
công các chi tiết phc tp trên máy truyn thng.
Li ích th 2 ca công ngh CNC là cung cp sn phm bo đảm, tin cy. Mt khi
chương trình đã qua kim tra được đưa vào sn xut, hàng lot các chi tiết cùng loi có
th được to ra mt cách chính xác và n định.
Mt li ích na mà các máy CNC mang li là tính linh hot. Gia công các chi tiết
khác nhau trên máy ch cn thay đổi chương trình. Cũng có th lưu, sa đổi và dùng
chương trình cho ln khác khi cn đến, làm d thay đổi mt hàng. Ngoài ra, không
phi mt nhiu thi gian chun b gia công trên các máy CNC, do vy rt phù hp vi
k thut sn xut hin đại.
4
Máy CNC và máy truyn thng
Các máy CNC thay thế cho các thao tác bng tay ca quá trình sn xut trên các máy
truyn thng. Ly 1 ví d đơn gin nht: trường hp khoan l .
Mt máy khoan thông thường, mun khoan l trước hết phi gá, kp chc mũi khoan
vào đầu trc chính, sau đó la chn (bng tay) s vòng quay mong mun cho trc
chính ( ví d đổi v trí dây đai trên puly bc) và bt trc chính. Để khoan l, phi di
chuyn đầu khoan đến v trí tâm l chi tiết (chng hn xoay tay gt dch chuyn đầu
khoan) trước khi thc hin ăn dao. Nói mt cách khác, mun khoan l cn đến nhiu
động tác can thip ca người. Nếu s lượng l tăng lên hoc lot chi tiết ln, công vic
tr nên t nht, mt mi. Hơn thế na, nếu là công vic phc tp, rõ ràng trên các máy
truyn thng không nhng đòi hi k năng người th mà còn tim n nhiu nguy cơ
mc li, d gây phế phm do phi lp đi lp li mt cách đơn điu .
Trong khi đó mt máy khoan CNC để khoan l, các thao tác cn thiết đều có th lp
trình được, ví d đây bao gm: gá đặt mũi khoan vào đầu trc chính, bt trc chính,
đưa mũi khoan định v tâm l gia công, thc hin khoan l, và dng trc chính.
Vài nét v hot động ca CNC
Như đã đề cp, hu hết các thao tác trên máy truyn thng đều lp trình được vi các
máy CNC. Sau khi chun b, công vic còn li khá đơn gin vi người vn hành,
chng hn đo đạc, kim tra và hiu chnh máy bo đảm cht lượng gia công. Các chc
năng có th được lp trình trên các máy CNC:
Lp trình điu khin chuyn động
Các kiu máy CNC đều có 2 hay nhiu trc chuyn động theo lp trình. Mt trc
chuyn động có th là thng (dc theo mt đường thng) hay tròn ( xoay quanh 1 trc).
Mt trong nhng đặc đim k thut đầu tiên cho biết độ phc tp ca mt máy CNC
chính là s trc chuyn động nó hin có. Nói chung, càng nhiu trc, máy có độ phc
tp càng cao, dng c càng d tiếp cn vi b mt gia công có hình dng bt k.
S trc ca mt máy CNC dùng để cung cp chuyn động chy dao cn thiết trong
quá trình gia công. ví d khoan l, cn 3 trc: Định v dng c ct ( mũi khoan)
tâm l theo 2 trc và gia công l (vi trc th 3). Các trc được ký hiu vi các ch
cái. X, Y, Z là 3 trc tnh tiến và A, B, C là 3 trc quay.
Lp trình theo chc năng cho các trang b, cơ cu máy
Kh năng công ngh ca mt máy CNC b gii hn nếu ch có th dch chuyn chi tiết
5
theo 2 hay nhiu trc, do vy, cn phi lp trình được cho nhiu chc năng khác na.
Hu hết các máy phay CNC cha nhiu dng c trong tr và khi cn, mt dng c
bt k trong tr có th được gá đặt mt cách t động vào trc chính. Điu khin thay
đổi tc độ trc chính (v/ph) cũng như đổi chiu quay d dàng. Bt, tt trc chính cho
phép thc hin qua lp trình. Nhiu nguyên công gia công cn đến dung dch làm
ngui, và thao tác ny phi được cp, ngt mt cách t động trong quá trình gia công.
Chương trình CNC
Mt chương trình CNC là 1 tp hp các ch dn gia công theo tng bước, được viết
dưới dng câu ch và h điu khin thc hin chương trình theo trình t đó.
Mt sc t CNC (mã CNC) quy định các chc năng cn thiết ca máy. Các mã
CNC bt đầu vi các địa ch theo ch cái ( như F-tc độ chy dao, S-s vòng quay trc
chính, và X,Y & Z vi chuyn động trc...). Khi được đặt cùng nhau theo th t, nhóm
các mã CNC to thành lnh.
H điu khin CNC
H điu khin CNC nhp và ct nghĩa 1 chương trình CNC để thc hin các lnh theo
th t đã được thiết lp. Khi đọc chương trình, h điu khin kích hot thích hp các
chc năng máy, to chuyn động trc và thc hin theo các ch dn cho trước trong
chương trình. Các h điu khin CNC hin đại đều cho phép sa đổi các chương trình
nếu tìm thy li, thc hin các chc năng kim tra (như chy mô phng) trước khi gia
công tht trên máy, ngoài ra còn cho phép tách 1 s d liu quan trng không cn đưa
vào chương trình, chng hn các giá tr chiu dài, bán kính dng c... Nói chung h
điu khin CNC cho phép người s dng lp và kim tra chương trình gia công, cũng
như điu khin máy mt cách thun tin nht.
H thng CAM
các ng dng đơn gin ( như ví d khoan l), chương trình CNC có th được lp
bng tay. Vi các ng dng phc tp, nếu thường xuyên phi lp các chương trình
mi, viết chương trình bng tay tr nên bt tin. Để làm đơn gin quá trình lp trình,
cn đến mt h thng h tr chế to qua máy tính (CAM). Đây là 1 chương trình phn
mm chy trên máy tính ( ví dy tính cá nhân) giúp người lp trình thc hin la
chn, kim tra các phương án gia công trước khi chế to.
Các h thng CAM thường phi hp vi bn v thiết kế t h thng CAD, nh đó
loi tr s cn thiết phi chun b li d liu v kích thước và biên dng hình hc chi