intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Azathioprin

Chia sẻ: Thuoc Thuoc | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

96
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tên gốc: Azathioprin Tên thương mại: IMURAN Nhóm thuốc: Azathioprin thuốc nhóm thuốc ức chế miễn dịch. Azathioprin được dùng để ức chế hệ miễn dịch trên bệnh nhân ghép thận. Mặc dù chưa rõ cơ chế tác dụng trên viêm khớp dạng thấp, tác dụng ức chế miễn dịch của thuốc tỏ ra làm giảm được hoạt động của bệnh này. Kê đơn: Có Dạng dùng: viên nén 50mg; thuốc cũng có thể dùng tiêm tĩnh mạch Bảo quản: Bảo quản ở 59-77oF; trong bao bì kín tránh ánh sáng và tránh ẩm. Chỉ định: Azathioprin được dùng để ức chế đáp ức miễn dịch gây đào...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Azathioprin

  1. Azathioprin Tên gốc: Azathioprin Tên thương mại: IMURAN Nhóm thuốc: Azathioprin thuốc nhóm thuốc ức chế miễn dịch. Azathioprin được dùng để ức chế hệ miễn dịch trên bệnh nhân ghép thận. Mặc dù chưa rõ cơ chế tác dụng trên viêm khớp dạng thấp, tác dụng ức chế miễn dịch của thuốc tỏ ra làm giảm được hoạt động của bệnh này. Kê đơn: Có Dạng dùng: viên nén 50mg; thuốc cũng có thể dùng tiêm tĩnh mạch
  2. Bảo quản: Bảo quản ở 59-77oF; trong bao bì kín tránh ánh sáng và tránh ẩm. Chỉ định: Azathioprin được dùng để ức chế đáp ức miễn dịch gây đào thải thận ghép. Azathioprin cũng được dùng điều trị viêm khớp dạng thấp hoạt động nặng. Nó được coi là thuốc "hàng thứ hai" hay "tác dụng kéo dài" và thường được dành cho bệnh nhân viêm khớp dạng thấp không đáp ứng với các thuốc hàng đầu hoặc thuốc hàng thứ hai khác. Cách dùng: Nên uống thuốc cùng với đồ ǎn. Tương tác thuốc:
  3. Azathioprin có thể làm tǎng nguy cơ ung thư khi sử dụng dài ngày. Nguy cơ này đặc biệt tǎng ở bệnh nhân có tiền sử điều trị các thuốc ức chế miễn dịch mạnh khác như CYTOXAN, LEUKERAN và ALKERAN. Thuốc cũng làm tǎng nguy cơ nhiễm trùng nặng. Azathioprin có thể làm giảm khả nǎng sinh đẻ do làm giảm số tinh trùng ở nam giới. Vì độc tính của azathioprin tǎng khi dùng cùng với thuốc điều trị gút allopurinol (ZYLOPRIM), cần giảm liều khi dùng đồng thời. Bạch cầu giảm nặng có thể xảy ra khi dùng với các thuốc khác ảnh hưởng đến tủy xương hoặc với nhóm chất ức chế ACE (dùng điều trị tǎng huyết áp), như ACUPRIL và VASOTEC. Chưa xác định được độ an toàn và hiệu quả sử dụng ở trẻ em. Đối với phụ nữ có thai: Azathioprin truyền sang thai nhi và tránh dùng ở phụ nữ có thai. Đối với bà mẹ đang cho con bú: Thuốc cũng có trong sữa mẹ và không dùng cho bà mẹ đang cho con bú.
  4. Tác dụng phụ: Những tác dụng phụ nặng hay gặp nhất của azathioprin là trên máu và hệ tiêu hóa. Azathioprin có thể làm giảm nặng bạch cầu, gây tǎng nguy cơ nhiễm trùng. Hậu quả này có thể phục hồi khi giảm liều hoặc ngừng thuốc tạm thời. Azathioprin có thể gây buồn nôn, nôn và chán ǎn, có thể khắc phục được bằng cách giảm liều hoặc chia liều trong ngày. Azathioprin cũng có thể gây nhiễm độc gan (chưa đầy 1% bệnh nhân viêm khớp dạng khớp). Tất cả những bệnh nhân dùng azathioprin cần xét nghiệm máu thường xuyên để đếm số tế bào máu và xét nghiệm chức nǎng gan để theo dõi.
  5. Một số tác dụng phụ ít gặp khác là mệt mỏi, rụng tóc, đau khớp và ỉa chảy.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2