Ba v n đ c a công ch c hi n nay
(VietNamNet) - M t chuyên gia kinh t c a Châu Âu khi đ n làm vi c m t d án ế ế
Vi t Nam đã nh n xét: Vi t Nam tuy đang phát tri n GDP v i t c đ 8,5 % m t
năm, song t duy c a ng i Vi t Nam, nh t công ch c, v n ch a theo k p t cư ườ ư
đ phát tri n này. Theo đó, ba v n đ công ch c Vi t Nam hi n còn v ng ướ
m c đ u n m c ch , ơ ế đó là: đ ng l c, c ch ơ ế
ng ch, b c chuyên viên, và c ch nh đ o t p th ơ ế .
Đ ng l c
ng ch c Vi t Nam khi đ c nh n vào làm vi c là xem ượ
nh đ c b o đ m vi c làm su t đ i. Tr khi b truy c uư ượ
trách nhi m hình s , công ch c không th b sa th i, cho
dù có ch m tr , thi u óc sáng t o, hay thi u trách nhi m ế ế
trong công vi c.
ng ch c "xé o" làm sai th b k lu t, song m
t t thì không đ c th ng, có khi còn b cho là ượ ưở "có gì đó
thì m i s t s ng nh th ư ế". Vì th , công ch c có ít đ ngế
l c đ giúp đ doanh nghi p, đi u Th t ng Phan Văn Kh i đã l n g i ướ ”vô
c m”.
T t nhiên, còn nhi u công ch c không vô c m, nh ng n u ch kêu g i l ng tâm và trách ư ế ươ
nhi m c a công ch c thì ch a đ đ t o đ ng l c cho công ch c Vi t Nam phát tri n t ư ư
duy phù h p v i đòi h i c a xã h i.
Nomenklatura - hay b nh ”s ng lâu lên lão làng”
Liên quan đ n v n đ đ ng l c v n đ ng ch b c chuyên viên ế - hay còn g i
”s ng lâu lên lão làng”, ti ng Nga nomenklatura. ế Th c đo đ ng l ng, nângướ ươ
ng ch, xét b nhi m là th i gian làm vi c t i c quan ơ . Ai làm vi c lâu đ ng nhiên đ c ươ ượ
xét u tiên đi công tác n c ngoài, đ c b nhi m o ch c v nh đ o.ư ướ ượ Đi u này tr
thành tâm chung c a công ch c, đ nh h ng cách th c c c u cán b c a các đ ng ướ ơ
chí tr ng phòng t ch c.ưở
Khi m t ng i còn tr đ c b nhi m o ch c v lãnh đ o, t t nhiên s làm nh ng ườ ượ
ng i l n tu i h n, công c lâu năm h n ườ ơ ơ "ch nh lòng". Ch a k quan h x ng ư ư
gi a các công ch c già và tr kng hoàn toàn bình đ ng: khi thì ”chú” - x ng ”cháu”, khiư
thì ”th y, cô” - x ng ư"em". thế, n u không b nhi m nh ng ng i l n tu i m lãnhế ườ
đ o, thì h s không hài lòng, d n đ n kéo kéo cánh ch ng đ i, lãnh đ o thì ế
không sa th i h đ c (vì lý do nh trên). ượ ư
S l n c n gi a "tình" "lý" nh v y khi n c ư ế v lãnh đ o, t ch c b i r i, không bi t ế
x s th nào cho ph i. Cu i ng, gi i pháp đ c l a ch n nhi u nh t là ch n c ế ượ cán
b l n tu i, ít m c khuy t đi m vào v trí lãnh đ o đ ế "gi đoàn k t n i b ế ".
N u m m t cu c đi u tra các c quan ban ngành, không khó đ nh n th y r ngế ơ ,
ph n l n nh đ o các phòng ban đ ng th i cũng nh ng n b l n tu i nh t trong
Th c đo đ nâng l ng,ướ ươ
nâng ng ch, xét b nhi m là
th i gian làm vi c t i c quan. ơ
phòng, ban đó. Đi u đáng lo ng i ng i ít m c khuy t đi m ph n đông l i ng i ít ườ ế ườ
ch u đ ng não, suy nghĩ, dĩ h vi quý.
C ch lãnh đ o t p thơ ế
Cũng "đoàn k t n i bế " c ch ra quy t đ nh trong các c quan nhà n c đ cơ ế ế ơ ướ ượ
ch n nhi u nh t là c ch nh đ o t p th . ơ ế Charles Ray, nguyên t ng nh s Hoa Kỳ
t i TP.HCM t ng nói ”Vi t Nam là đ t n c c a quy n ph quy t (veto)” ướ ế .
T c , khi c n ra quy t đ nh, ế ng i đ ng đ u Chính ph ườ ph i h i ý ki n hàng ch c b , ế
B tr ng ph i h i ý ki nng ch c v , trong đó ch c n m t b , m t v không đ ng ý ưở ế
thì các b khác, v khác mu n giúp cũng không bi t làm th o. ế ế
Nh v y, m t c ch t ng ch ng là dân ch , đã tr thành m t c ch ai cũng có quy nư ơ ế ưở ơ ế
quy tkhông ai ch u trách nhi m v quy t đ nh c a mình.ế ế ế v không đ ng ý m t
d án không ph i vì không ng h d án, mà b i d án đ c trình t m t v khác mà v ượ
này không thích. Th m chí, v ý ki n ph n đ i m t d án do i chính, trong ế
khi trong d án đó v nh không có ch c năng qu n lý v i chính.
Lúc này, ng i làm đ n mu n đ c vi c thì ph i quan h t t v i t t c các v , các b ườ ơ ượ
liên quan. H s b i r i không bi t nên quen ai, nói chuy n v i ng i nào. ế ườ Đi u này làm
tăng chi p giao d ch, gi m hi u qu cho nên kinh t . ế Vai trò c a ng i lãnh đ o b lu ườ
m , ch ch p thu n đ c nh ng gi i pháp mang tính tho hi p. ượ Nh ng gi i pháp tho
hi p, làm hài lòng t t c m i ng i nh v y th ng ít mang tính đ t phá. ườ ư ườ
Gi i pháp
Ba v n đ trên kng ph iv n đ c a b t kỳ m t c quan nào, mà là v n đ c a c ơ ơ
ch .ế Đã đ n lúc nên đi u hành m t c quan nhà n c nh đi u hành m t doanh nghi pế ơ ư ư .
Khi đó, công ch c đ c coi nh ng i lao đ ng, có th ng, ph t,đ u vào đ u ra ượ ư ườ ưở
rõ ràng, l y hi u qu công vi c làm th c đo. ướ
c gi i pháp c th th là:
T o đ ng l c cho công ch c b ng cách t ch c l i đ u o đ u ra cho công
ch c. Ph i thay đ i quan ni m: m ng ch c vi c làm n đ nh su t đ i. sa
th i công ch cm năng l c thì c quan m i có ch đ nh n thêm nh ng công ch c có ơ
năng l c vào làm vi c.
Pháp l nh n b , ng ch c nên đ c s a đ i theo h ng cán b , ng ch c ph i ký ượ ướ
h p đ ng lao đ ng, cho phép th tr ng c quan ch m d t h p đ ng n u ng ch c ưở ơ ế
n u m c khuy t đi m trong công tác, thí d nh không hoàn thành công vi c đ c giao,ế ế ư ượ
hay b ng i dân góp ý, phê bình quá 5 l n trong 1 tháng. ườ Ng c l i, ng ch c b saượ
th i trái pháp lu t có quy n kh i ki n tr c Toà lao đ ng. ướ
Có ng i lo ng i r ngườ , hi n nay l ng công ch c đã th p, ch đ m vi c l i không n ươ ế
đ nh thì làm sao thu hút h làm vi c. Cách suy nghĩ nh v y ch thu hút đ c nh ngư ượ
ng i an ph n, không mu n thay đ i vào làm công ch c.ườ Nh ng ng i tr , gi i, có năng ườ
l c ngoài th tr ng lao đ ng r t nhi u. ườ V i c ch tuy n d ng, phát tri n công ch c ơ ế
ràng, cng ta không lo gì không tuy n đ c ng i gi i vào làmng ch c. ượ ườ
Thay đ i suy nghĩ v nomenklatura trong c ch tuy n ch n nh đ o.ơ ế Khi th tr ng có ưở
quy n sa th i nh ng công ch c tuy công tác lâu năm nh ng không th hi n đ c năng ư ượ
l c c a mình, gây m t đoàn k t n i b , h s m nh d n ch n nh ng ng i tr tu i, ế ườ
năng l c vào v trí lãnh đ o.
Xét cho cùng, th tr ng cũng mu n đ c nh đ n là m t ng i m nh d n thay đ i, làm ưở ượ ế ườ
ăn có hi u qu , đ còn đ c ti p t c đ b t n nh ng v tcao h n. ượ ế ơ M t khi nhi u c ơ
quan m nh d n ch n nh ng công ch c tr hay l n tu i song tinh th n đ i m i, c u
ti n vào v trí lãnh đ o, các c quan còn l i s noi theo, và s t o nên đ c m t b m tế ơ ượ
m i cho các c quan công quy n c a c n c. ơ ướ
Thay c ch ơ ế "lãnh đ o t p th " b ng c ch giao vi c c th cho đ u m i ch u trách ơ ế
nhi m (key performance management),c c quan khác ch c quan t v n. Thí d , ơ ơ ư
v A ch p ý v v n đ X1, v B ch p ý v v n đ X2 trong d án X, song ý ki n ế
đóng góp ch có giá tr tham kh o. C quan đ u m i s ng i có ý ki n quy t đ nh và ơ ườ ế ế
ch u trách nhi m v ý ki n c a mình. ế H có quy n có nh ng ý ki n sai l m, song không ế
đ c phép có nh ng ý ki n trái pháp lu t. ượ ế
N u không gi i quy t đ c c ch ế ế ượ ơ ế "lãnh đ o t p th ", s d n đ n tình tr ng ”công an
c a kh u đi ki m tra hành lý, h i quan đi ki m tra h chi u khách du l ch”ế !
Ph ng Maiươ