Bài 4 BỘ MÁY NHÀ NƯỚC
* * hiepcantho@gmail.com hiepcantho@gmail.com
I/- KHÁI NIỆM BỘ MÁY NHÀ NƯỚC
1. Bộ máy Nhà nước là gì?
Bộ máy nhà nước là hệ thống các cơ quan nhà nước, có tính chất, vị trí, chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn khác nhau, quan hệ mật thiết với nhau, tạo thành một thể thống nhất, được tổ chức và hoạt động theo những nguyên tắc thống nhất, qua đó thực hiện các chức năng, nhiệm vụ chung của Nhà nước.
2.Cơ quan nhà nước là bộ phận cấu thành của Bộ máy nhà nước, có thể là một tập thể người (QH, HĐND, UBND ...) 1 người (Chủ tịch nước), được thành lập và hoạt động theo quy định pháp luật nhằm tham gia thực hiện các chức năng, nhiệm vụ chung của nhà nước.
hiepcantho@gmail.com
hiepcantho@gmail.com
*
3 TRỤ CỘT CỦA BỘ MÁY NHÀ NƯỚC
Bộ máy Nhà nước
Tư pháp (TA, VKS)
Lập pháp (QH)
Hành pháp (CP) Nhaø nước
hiepcantho@gmail.com
*
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY NHÀ NƯỚC HP.1992
Quèc héi VKSND TC
ChÝnh phñ
TAND tèi cao
Chñ tÞch n-íc
Uû Ban Th-êng vô quèc héi Ch¸nh ¸n TANDTC ViÖn tr-ëng VKSNDTC
Thñ t-íng chÝnh phñ
TAND cÊp tØnh vksND cÊp tØnh H®nd cÊp TØnh Ubnd cÊp TØnh
TAND cÊp huyÖn vksnd cÊp huyÖn
H®nd cÊp H®nd cÊp huyÖn huyÖn Ubnd cÊp huyÖn
Ubnd cÊp x· H®nd cÊp x· H®nd cÊp x·
1
2
3
4
4 hệ thống CQ
hiepcantho@gmail.com
2. Đặc trưng của BMNN
(1) Gồm nhiều bộ phận (là tổng thể các cơ quan nhà nước), tác động lẫn nhau và phối hợp vận hành: ●Cơ quan quyền lực nhà nước (QH, HĐND): Lập pháp, lập qui, quyết định các vấn đề quan trọng nhất
●Cơ quan hành pháp (CP, UBND các cấp) là
CQ chấp hành và điều hành.
●Cơ quan hành pháp, tư pháp: được bầu ra, báo cáo công tác trước QH, HĐND, chịu sự giám sát …
hiepcantho@gmail.com
hiepcantho@gmail.com
*
2. Đặc trưng của BMNN (tt)
(2) Dựa trên các nguyên tắc, chuẩn mực, chức năng, nhiệm vụ để tạo ra sự đồng bộ, hài hòa (quyền lực nhà nước là thống nhất, có phân công, phối hợp hài hòa giữa các cơ quan lập pháp, hành pháp, tư pháp. Việc tổng kết thi hành HP 1992 và dự thảo HP mới đặt ra việc kiểm soát quyền lực giữa các cơ quan, chống lợi ích nhóm ...)
(3) Để thực hiện các chức năng của nhà nước: đối nội, đối ngoại, kinh tế-xã hội, quốc phòng-an ninh …
hiepcantho@gmail.com
hiepcantho@gmail.com
*
2. Đặc trưng của BMNN (tt)
(4) Quyền lực Nhà nước: ●Hoạt động của các cơ quan nhà nước mang tính công quyền
(QH, HĐND, CP, VKS, TAND)
●Thể hiện: ● Ban hành luật, VPQPPL có tính bắt buộc chung ●Tổ chức thực hiện (hành chính nhà nước, chấp hành - điều hành theo nguyên tắc mệnh lệnh – phục tùng, quan hệ bất binh đẳng);
●Kiểm tra, giám sát việc thực hiện các VB QPPL; thành lập
đoàn thanh tra, KT việc thực hiện các QĐQL
●VKS có quyền công tố, giám sát viện tuân thủ pháp luật (trước đây có thẩm quyền chung). Tòa án có chức nang xét xử (nhân danh Nước CHXHCNVN)
hiepcantho@gmail.com
*
2. Đặc trưng của BMNN (tt)
(6) Thẩm quyền:
● Cơ quan NN được trao thẩm quyền tương xứng- là cơ sở để phân biệt địa vị pháp lý và tạo ra quyền lực pháp lý thực tế => chống lạm quyền, trốn tránh thực hiện thẩm quyền.
● Thẩm quyền chung & thẩm quyền riêng: chung (CQ hành pháp), thẩm quyền các cơ quan tư pháp (Tòa án, VKS). Trong 1 hệ thống cơ quan hành pháp cũng có thể vừa có thẩm quyền chung (Chính phủ, UBND các cấp), vừa có thẩm quyền riêng (bộ, ngành TW).
hiepcantho@gmail.com
*
II/- CÁC CƠ QUAN TRONG BỘ MÁY NHÀ NƯỚC
1. Quốc hội. Điều 83-HP 1992 qui định Quốc hội là: ●Cơ quan đại biểu cao nhất của nhân dân, ●Cơ quan quyền lực Nhà nước cao nhất của bộ máy Nhà
nước: ■ Cơ quan duy nhất có quyền lập hiến và lập pháp. ■Quyết định những chính sách cơ bản về đối nội và đối ngoại, nhiệm vụ KT-XH, QPAN của đất nước, những nguyên tắc chủ yếu về tổ chức và hoạt động của bộ máy Nhà nước, về quan hệ xã hội và hoạt động của công dân. ■Quốc hội thực hiện quyền giám sát tối cao đối với toàn bộ hoạt động của Nhà nước.
hiepcantho@gmail.com
hiepcantho@gmail.com
*
VỊ TRÍ CỦA QH TRONG BỘ MÁY NHÀ NƯỚC
hiepcantho@gmail.com
*
QUỐC HỘI
UỶ BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
HỘI ĐỒNG DÂN TỘC
CÁC UỶ BAN LÂM THỜI
CÁC UỶ BAN THƯỜNG TRỰC
hiepcantho@gmail.com
BAC K
● Uỷ ban thường vụ Quốc hội là cơ quan thường
trực của Quốc hội.
● Uỷ ban thường vụ Quốc hội mỗi khoá thực hiện
nhiệm vụ, quyền hạn của mình cho đến khi Quốc hội khoá mới bầu ra Uỷ ban thường vụ Quốc hội mới.
hiepcantho@gmail.com
Thành phần UBTVQH
● Chủ tịch, các Phó Chủ tịch Quốc hội, các Uỷ viên ● Số Phó Chủ tịch Quốc hội và số Uỷ viên Uỷ ban
Thường vụ Quốc hội do Quốc hội quyết định.
● Thành viên Uỷ ban thường vụ Quốc hội không thể đồng thời là thành viên Chính phủ, làm việc theo chế độ chuyên trách.
● Do Quốc hội bầu ra tại kỳ họp thứ nhất
hiepcantho@gmail.com
Cơ cấu của UBTVQH
UBTV QH
CHỦ TỊCH QH
CÁC PHÓ CHỦ TỊCH
UỶ VIÊN UBTVQ H
hiepcantho@gmail.com
QUỐC HỘI
UỶ BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
HỘI ĐỒNG DÂN TỘC
CÁC UỶ BAN LÂM THỜI
CÁC UỶ BAN THƯỜNG TRỰC
hiepcantho@gmail.com
BAC K
hiepcantho@gmail.com
*
HỘI ĐỒNG DÂN TỘC
Điều 94, HP. 1992: ●Hội đồng dân tộc do QH bầu, gồm Chủ tịch, các Phó Chủ tịch và các Ủy viên (một số hoạt động chuyên trách). ●Nhiệm vụ: nghiên cứu và kiến nghị với Quốc hội những vấn đề về dân tộc; thực hiện quyền giám sát việc thi hành chính sách dân tộc, các chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội miền núi và vùng có đồng bào dân tộc thiểu số. ●Trước khi ban hành các quyết định về chính sách dân tộc, Chính phủ phải tham khảo ý kiến của Hội đồng dân tộc.
hiepcantho@gmail.com
hiepcantho@gmail.com
*
HỘI ĐỒNG DÂN TỘC (tt)
Điều 94, HP. 1992: ●Chủ tịch Hội đồng dân tộc được tham dự các phiên họp của Uỷ ban thường vụ Quốc hội, được mời tham dự các phiên họp của Chính phủ bàn việc thực hiện chính sách dân tộc. ●Hội đồng dân tộc còn có những nhiệm vụ, quyền hạn khác như các Uỷ ban của Quốc hội. (Cần phân biệt với Ủy ban Dân tộc thuộc Chính phủ)
hiepcantho@gmail.com
hiepcantho@gmail.com
*
Các Ủy ban của Quốc hội
Điều 95, HP. 1992: ●Do Quốc hội bầu. Có nhiệm vụ:
● Nghiên cứu, thẩm tra dự án luật, kiến nghị về luật, dự án pháp lệnh và dự án khác, những báo cáo được Quốc hội hoặc Uỷ ban thường vụ Quốc hội giao; trình Quốc hội, Uỷ ban thường vụ Quốc hội ý kiến về chương trình xây dựng luật, pháp lệnh; thực hiện quyền giám sát trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn do luật định; kiến nghị những vấn đề thuộc phạm vị hoạt động của Uỷ ban. ● Có Uỷ ban Thường trực và Ủy ban lâm thời thực hiện nhiệm vụ trong khoảng thời gian nhất định.
hiepcantho@gmail.com
hiepcantho@gmail.com
*
Một số Ủy ban lâm thời của QH
UỶ BAN THẨM TRA TƯ CÁCH ĐBQH
UỶ BAN SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HIẾN PHÁP
UỶ BAN THẨM TRA MỘT DỰ ÁN LUẬT ĐẶC BIỆT
UỶ BA N LÂ M TH ỜI
UỶ BAN ĐIỀU TRA…
hiepcantho@gmail.com
MỘT SỐ VẤN ĐỀ CẦN TIẾP TỤC NGHIÊN CỨU
●Đổi mới về tổ chức:
● Việc Tổng kết thi hành HP.92, Sửa đổi, soạn thảo HP mới => Đề xuất: 3 chế định độc lập: Hội đồng Hiến pháp, Hội đồng bầu cử, Kiểm toán Nhà nước. ● Tiếp tục hoàn thiện bộ máy, tổ chức (HĐND địa phương: thí điểm không tổ chức HĐND huyện, quận, phường)
●Đổi mới hoạt động:
● Thực quyền, quyền giám sát QH, Chất vấn (tại kỳ họp và giữa kỳ hợp, ● Nhận thức từ “giải trình” đến “điều trần”. ● Tăng đại biểu chuyên trách (đến nhận thức “chuyên nghiệp”) ● Việc đại biểu QH trình dự án luật, bãi nhiệm tư cách ĐB QH …
hiepcantho@gmail.com
hiepcantho@gmail.com
*
2. ChÝnh phñ - HP 1992
Nh©n d©n(cö tri)
Quèc héi
Chñ tÞch n-íc
BÇu, miÔn b·i nhiÖm
§Ò nghÞ
Thñ t-íng CP
BÇu, miÔn nhiÖm, b·i nhiÖm theo ®Ò nghÞ cña Chñ tÞch n-íc
§Ò cö
Q§ Bæ nhiÖm; miÔn nhiÖm; c¸ch chøc, cho tõ chøc theo NQ cña Quèc héi
Phª chuÈn theo ®Ò nghÞ cña Thñ t-íng
-C¸c Phã Thñ t-íng ●C¸c Bé tr-ëng; Thñ tr- ëng c¬ quan ngang bé
hiepcantho@gmail.com
*
VỊ TRÍ CỦA CHÍNH PHỦ TRONG BỘ MÁY NHÀ NN
hiepcantho@gmail.com
*
2. CHÍNH PHỦ
Điều 109 HP. 1992: ●Chính phủ là cơ quan chấp hành của Quốc hội, cơ quan hành chính Nhà nước cao nhất:
● Chịu trách nhiệm trước QH, ● Báo cáo công tác với QH, UBTV QH, Chủ tịch nước. ●Thống nhất quản lý việc thực hiện các nhiệm vụ chính trị, KT, VH,XH, QPAN và đối ngoại; bảo đảm hiệu lực của bộ máy Nhà nước từ trung ương đến cơ sở; bảo đảm việc tôn trọng và chấp hành Hiến pháp và pháp luật; phát huy quyền làm chủ của nhân dân trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, bảo đảm ổn định và nâng cao đời sống vật chất và văn hoá của nhân dân.
hiepcantho@gmail.com
hiepcantho@gmail.com
*
● Trong 3 trụ cột của bộ máy Nhà nước (Lập pháp, hành pháp, tư pháp), thì Hệ thống Cơ quan Hành pháp (quản lý & điều hành mọi mặt đời sống xã hội): rộng lớn, phức tạp nhất. ●Nhiều vấn đề về lý luận, tổ chức, đặc biệt là thực tiễn đặt ra đối với HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC: TD: Quản lý - điều hành, ai quản lý?
hiepcantho@gmail.com hiepcantho@gmail.com
*
2. CHÍNH PHỦ
● Bé, c¬ quan ngang bé ● C¬ quan thuéc ChÝnh phñ
*
Bé, c¬ quan ngang bé
● Lµ c¬ quan cña ChÝnh phñ, thùc hiÖn chøc nang QLNN vÒ c¸c ngµnh vµ lÜnh vùc ®-îc giao trong ph¹m vi c¶ n-íc; QLNN c¸c dÞch vô c«ng trong c¸c ngµnh lÜnh vùc thuéc ph¹m vi qu¶n lý nhµ n-íc cña bé (®-îc kiÖn toµn theo h-íng Bé ®a ngµnh, ®a lÜnh vùc, ho¹t ®éng hiÖu lùc, hiÖu qu¶ h¬n)
● Nhiệm vụ, quyền hạn:
● LËp qui (tham m-u so¹n th¶o vµ ban hµnh theo q®Þnh) ≠ c¸c së (chØ tham m-u so¹n th¶o, kh«ng ban hµnh) – Thực tiễn, chất lượng lập qui của các Bộ?
● ChiÕn l-îc, QH, KH ● Cã Bé ®-îc giao lµm ®¹i diÖn chñ së huu phÇn vèn NN t¹i DN cã vèn nhµ n-íc. Ai là đại diện chủ sở hữu tại các DNNN?
hiepcantho@gmail.com
*
Bé, c¬ quan ngang bé
●
● Bé QLNN chuyªn ngµnh (Tµi chÝnh, Nội vụ, …) vµ Bé QLNN ®a ngµnh (Kế hoạch và Đầu tư). => Xu hướng: Bộ QLNN đa ngành, đa lĩnh vực? ● C¬ cÊu tæ chøc cña Bé ● Nhiệm vụ, quyền hạn của các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ vẫn đang tiếp tục hoàn thiện.
hiepcantho@gmail.com
*
C¬ quan thuéc ChÝnh phñ
● Do ChÝnh phñ thµnh lËp ®Ó thùc hiÖn c¸c
nhiÖm vô do ChÝnh phñ quy ®Þnh
● Thùc hiÖn mét sè nhiÖm vô, quyÒn h¹n QLNN vÒ ngµnh, lÜnh vùc; QLNN c¸c dÞch vô c«ng thuéc ngµnh, lÜnh vùc;
● Ho¹t ®éng sù nghiÖp ®Ó phôc vô nhiÖm vô QLNN cña ChÝnh phñ hoÆc thùc hiÖn mét sè dÞch vô c«ng cã ®Æc ®iÓm, tÝnh chÊt quan träng mµ ChÝnh phñ ph¶i trùc tiÕp chØ ®¹o
hiepcantho@gmail.com
*
3. Héi ®ång nh©n d©n
● C¬ quan quyÒn lùc nhµ n-íc ë ®Þa ph-¬ng, ®¹i diÖn cho ý chÝ, nguyÖn väng vµ quyÒn lµm chñ cña nh©n d©n, do ND ®Þa ph-¬ng bÇu ra, chÞu tr¸ch nhiÖm tr-íc ND ®Þa ph-¬ng vµ CQNN cÊp trªn.
● Chøc nang c¬ b¶n: ● QĐ d-íi hinh thøc NQ vÒ c¸c vÊn ®Ò quan träng cña ®Þa ph-¬ng & c¸c biÖn ph¸p tæ chøc thùc hiÖn NQ ®ã
● Gi¸m s¸t viÖc thùc hiÖn c¸c Nghi quyÕt ● Hinh thøc ho¹t ®éng cña HĐND c¸c cÊp: Kú häp cña HĐND; Th-êng trùc HĐND; C¸c ban cña Héi ®ång nh©n d©n
● ThÈm quyÒn HĐND cÊp tØnh, huyÖn trªn 7 lÜnh vùc; cÊp x· trªn 6 lÜnh vùc (LuËt tæ chøc HĐND & UBND 2003)
hiepcantho@gmail.com
*
4. Uû ban nh©n d©n
Uû ban nh©n d©n
Héi ®ång nh©n d©n
Chñ tÞch C¸c Phã Chñ tÞch C¸c uû viªn
BÇu, miÔn nhiÖm, b·i nhiÖm
● C¬ quan chÊp hµnh H§ND ● C¬ quan hµnh chÝnh nhµ n-íc ë ®Þa ph-¬ng
hiepcantho@gmail.com
*
Uû ban nh©n d©n
● Sè l-îng thµnh viªn UBND: cÊp tØnh (9-11; ®èi víi Hµ Néi vµ TP HCM kh«ng qu¸13); cÊp huyÖn (7- 9); cÊp x·(3-5)
● UBND cã nhiÖm vô:
● Tæ chøc vµ chØ ®¹o thi hµnh HiÕn ph¸p, luËt, c¸c van b¶n cña c¬ quan nhµ n-íc cÊp trªn vµ NghÞ quyÕt cña H§ND cïng cÊp
● ThÈm quyÒn UBND:
● CÊp tØnh, cÊp huyÖn trªn 14 lÜnh vùc (LuËt tæ
chøc HĐND vµ UBND 2003); trªn 6
● CÊp x·
lÜnh vùc (LuËt
tæ chøc
HĐND&BND 2003)
hiepcantho@gmail.com
*
C¸c c¬ quan chuyªn m«n thuéc UBND
● Là cơ quan tham mưu giúp UBND cùng cấp thực hiện chức
năng QLNN ở địa phương
● Thực hiện một số nhiệm vụ quyền hạn theo sự uỷ quyền của
UBND cùng cấp & theo quy định của PL
● Chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế & công tác của UBND cùng cấp; sự chỉ đạo và kiểm tra về nghiệp vụ của cơ quan chuyên môn cấp trên
● Số lượng, tên gọi của các cơ quan chuyên môn: do Chính phủ
qui định bằng Nghị định.
● UBND cấp xã không có các cơ quan chuyên môn; chỉ có các
chức danh chuyên môn
● Các cơ quan thuộc ngành dọc: Thuế; Kho bạc; Hải quan =>
Quy chế phối hợp.
hiepcantho@gmail.com
Thảo luận/Tự nghiên cứu:
● Cơ quan anh/chị có thuộc Hệ thống Cơ quan HCNN? ● Giải pháp gì để hoàn thiện tổ chức hành chính nhà nước ở địa phương? Nâng cao, hiệu lực, hiệu quả hoạt động của tổ chức cơ quan mà các anh/chị hiện đang công tác.
hiepcantho@gmail.com
hiepcantho@gmail.com
*
MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ ĐỔI MỚI HOẠT ĐỘNG CỦA CHINH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG
hiepcantho@gmail.com
4. Tòa án nhân dân 4.1. Vị trí, chức năng của TAND
Vị trí TAND trong Bộ máy Nhà nước
Quèc héi ChÝnh phñ VKSND TC
TAND tèi cao
Chñ tÞch n-íc
Ch¸nh ¸n tandtc Thñ t-íng chÝnh phñ Uû Ban Th-êng vô quèc héi ViÖn tr-ëng VKSNDTC
TAND cÊp tØnh vksND cÊp tØnh H®nd cÊp TØnh Ubnd cÊp TØnh
Hiến pháp 1992
TAND cÊp huyÖn vksnd cÊp huyÖn H®nd cÊp huyÖn Ubnd cÊp huyÖn
hiepcantho@gmail.com
Ubnd cÊp x· H®nd cÊp x·
● Chức năng chính của Tòa án nhân dân là xét xử các vụ án về hình sự, dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh tế, lao động, hành chính.
● Ngoài chức năng xét xử, Tòa án nhân dân còn thực hiện chức năng giải quyết một số vụ việc khác, như:
● Phá sản doanh nghiệp; ● Tuyên bố hủy phán quyết trọng tài thương mại; ● Tuyên bố một người mất năng lục hành vi dân sự,
mất tích, chết;
● Công nhận và cho thi hành phán quyết của cơ
quan tài phán nước ngoài…
hiepcantho@gmail.com
4.2. Thẩm quyền của TAND
(1) Thẩm quyền của Tòa án nhân dân cấp huyện: ●Xét xử sơ thẩm những vụ án theo quy định của pháp
luật tố tụng (Hình sự, Dân sự, Hành chính ...).
●Tuyên bố phá sản HTX (ĐKKD ở UBND cấp huyện). (2) Thẩm quyền của Tòa án nhân dân cấp tỉnh: ●Sơ thẩm những vụ án theo quy định của pháp luật tố
tụng;
●Phúc thẩm những vụ án mà bản án, quyết định sơ thẩm chưa có hiệu lực pháp luật của Tòa án cấp dưới bị kháng cáo, kháng nghị theo quy định của pháp luật tố tụng;
hiepcantho@gmail.com
(2) Thẩm quyền của TAND cấp tỉnh
● Giám đốc thẩm, tái thẩm những vụ án mà bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án cấp dưới bị kháng nghị theo quy định của pháp luật tố tụng.
● Giải quyết những việc khác theo quy định của pháp luật: Tuyên bố phá sản DN, HTX, Liên hiệp HTX, giải quyết việc yêu cầu công nhận và cho thi hành phán quyết của cơ quan tài phán nước ngoài…
hiepcantho@gmail.com
(3). Thẩm quyền của TANDTC
●
Hướng dẫn các Tòa án áp dụng thống nhất pháp luật, tổng kết kinh nghiệm xét xử của các Tòa án;
●
● Trình Quốc hội dự án luật và trình Ủy ban thường vụ Quốc hội dự án pháp lệnh theo quy định của pháp luật. ● Giám đốc thẩm, tái thẩm những vụ án mà bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật bị kháng nghị theo quy định của pháp luật tố tụng; Phúc thẩm những vụ án mà bản án, quyết định sơ thẩm chưa có hiệu lực pháp luật của Tòa án cấp dưới trực tiếp bị kháng cáo, kháng nghị theo quy định của pháp luật tố tụng.
hiepcantho@gmail.com
(4) Thẩm quyền của Toà án quân sự:
● Các Toà án quân sự có thẩm quyền xét xử những vụ án hình sự mà bị cáo là Quân nhân tại ngũ, công chức, công nhân quốc phòng, quân nhân dự bị trong thời gian tập trung huấn luyện hoặc kiểm tra tình trạng sẵn sàng chiến đấu; dân quân, tự vệ phối thuộc với Quân đội trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu và những người được trưng tập làm nhiệm vụ quân sự do các đơn vị quân đội trực tiếp quản lý;hoặc
● Những người không thuộc các đối tượng trên mà phạm tội có liên quan đến bí mật quân sự hoặc gây thiệt hại cho Quân đội.
● Những trường hợp khác theo quy định của pháp luật
hiepcantho@gmail.com
Thẩm quyền theo cấp xét xử
Hội đồng thẩm phán TAND tối cao giám đốc thẩm, tái thẩm
Các Toà chuyên trách TANDTC giám đốc thẩm, tái thẩm
Các Toà PT TANDTC xét xử phúc thẩm
K C
,
K N
UBTP TAND cấp tỉnh giám đốc thẩm, tái thẩm
Các toà chuyên trách TAND cấp tỉnh xét xử phúc thẩm
Các toà chuyên trách TAND cấp tỉnh xét xử sơ thẩm
K C
,
K N
Cấp huyện xét xử sơ thẩm
hiepcantho@gmail.com
Các thủ tục xét xử
Bản án có
Không có KC, KN
hiệu lực
K h
pháp luật
Xét xử
i c ó c ă n c ứ
sơ thẩm
t
Xét xử
ị
phúc thẩm
Có KC hoặc KN
h e o q u y đ n h
Xem xét lại bản án theo thủ tục giám đốc thẩm hoặc tái thẩm
hiepcantho@gmail.com
4.3. Tổ chức hoạt động của TAND
● Hệ thống các Toà án nhân dân ở nước ta bao gồm:
● Toà án nhân dân tối cao; ● Các Toà án nhân dân cấp tỉnh; ● Các Toà án nhân dân cấp huyện; ● Các Toà án quân sự; ● Các Toà án khác do luật định. Điều HP: “ “
hiepcantho@gmail.com
TOÀ ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO
TAQS TW
HỘI ĐỒNG THẨM PHÁN (17)
UBTP (7)
CÁC TOÀ CHYÊNTRÁCH
BỘ MÁY GIÚP VIỆC
TAND CẤP TỈNH
UBTP (9)
I
T Ạ P C H
Ì
I
Í
V Ụ T C
-
C B
V Ệ N K H X X
Í
V Ă N P H Ò N G
T O À D Â N S Ự
T O À K N H T Ế
T O À H N H S Ự
T O À L A O Đ Ộ N G
T O À Á N
T O À H À N H C H N H
T O À P H Ú C T H Ẩ M 1
T O À P H Ú C T H Ẩ M 2
T O À P H Ú C T H Ẩ M 3
TAQS CẤP QUÂN KHU UBTP (5)
TAQS KHU VỰC
CÁC TOÀ CHYÊN TRÁCH
Ì
I
P H Ò N G T C
-
Í
V Ă N P H Ò N G
T O À D Â N S Ự
T O À K N H T Ế
T O À H N H S Ự
T O À L A O Đ Ộ N G
C B
T O À H À N H C H N H
TAND
hiepcantho@gmail.com
CẤP HUYỆN
Tòa án xử sơ thẩm các loại vụ án
hiepcantho@gmail.com
Xét xử án kinh tế
hiepcantho@gmail.com
Thụ lý, tuyên bố phá sản doanh nghiệp
●Kết quả 10 năm (1994-2004): ●Thụ lý: 152 đơn yờu cầu, ●Quyết định tuyên bố phá sản: 46 doanh nghiệp. ●Bình quân cả nước cú 4,6 DN/năm bị tuyên bố phá sản ●Tỉ lệ phá sản so số doanh nghiệp: 0,02% (nguồn: Bỏo cỏo TANDTC)
4.5. Hoàn thiện chế định TAND
● Hệ thống tòa án nhân dân gồm có 742 Tòa án, gồm: ● Tòa án nhân dân tối cao, ● 63 Tòa án nhân dân cấp tỉnh, ● 678 Tòa án nhân dân cấp huyện.
● Số lượng thẩm phán, tính đến 3/2008, Tòa án nhân dân tối cao có khoảng 120 thẩm phán, Tòa án nhân dân cấp tỉnh có khoảng 1.000 thẩm phán, Tòa án nhân dân cấp huyện có khoảng 3.500 thẩm phán.
hiepcantho@gmail.com
● 100% thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao trình độ cử nhân luật, 95% thẩm phán Tòa án nhân dân địa phương có trình độ cử nhân luật.
● 100% thẩm phán đều là đảng viên.
● Trình độ, năng lực của thẩm phán nhiều nơi chưa đáp
ứng yêu cầu, đặc biệt là trình độ ngoại ngữ.
● Cơ sở vật chất của Tòa án nhân dân chưa được quan tâm đúng mức, trụ sở làm việc và hội trường xét xử của nhiều Tòa án còn thiếu thốn, khó khăn.
● Số lượng các vụ án được giải quyết tại các Tòa án nhân
dân tăng mạnh
hiepcantho@gmail.com
● Luật tổ chức Tòa án nhân dân 2002 đã có những thay đổi tích cực về cải cách cơ cấu tổ chức trong Tòa án nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân cấp tỉnh, tăng thẩm quyền xét xử cho Tòa án nhân dân cấp huyện.
● Việc xét xử đã bắt đầu căn cứ vào tranh luận tại phiên tòa theo tinh thần Cải cách tư pháp chứ không chỉ căn cứ vào hồ sơ, chứng cứ như trước đây.
hiepcantho@gmail.com
Hạn chế
● TAND tổ chức theo đơn vị hành chính, chịu tác động
nhiều của chính quyền địa phương
● Tòa án nhân dân cũng có tổ chức Đảng, thực hiện việc sinh hoạt đảng với các tổ chức Đảng của địa phương. Đảng viên phải phục tùng mệnh lệnh của tổ chức, vì thế việc xét xử khó tránh khỏi bị định hướng, khó chỉ tuân theo pháp luật được.
hiepcantho@gmail.com
● TAND tổ chức theo đơn vị hành chính một cách rập khuôn máy móc, không phân biệt đồng bằng, miền núi, thành thị, nông thôn.
● Việc xét xử theo kiểu án bỏ túi, duyệt án trước khi xét xử đã làm cho phiên tòa xét xử trong nhiều năm trước đây trở nên hình thức, việc bào chữa của luật sư là hình thức.
● Hiện nay, đang thực hiện cải cách theo hướng giảm việc xét xử theo kiểu án bỏ túi, tăng cường tranh luận tại phiên tòa, nhưng mới chỉ thực tế được áp dụng tốt ở một số tòa án.
hiepcantho@gmail.com
● Nhiều vụ án bị xét xử nhiều cấp, nhiều lần mà không xong, chi phí thời gian, tiền bạc để theo kiện là rất lớn, nhiều vụ án xét xử xong mà thi hành án kém, nhiều vụ án bị xét xử oan sai… làm cho lòng tin của dân vào sự công bằng của Tòa án trong nhiều năm qua bị giảm sút.
hiepcantho@gmail.com
● Theo nguyên tắc hiến định, một người chưa bị coi là có tội khi chưa có bản án có hiệu lực của Tòa án nhân dân có thẩm quyền vẫn chưa được thực hiện.
Chỉ mới bị tạm giam, tạm giữ, bị khởi tố, quyền lợi của người đó đã bị xâm hại nghiêm trọng: đã bị báo chí, mọi người gọi là thằng nọ, con kia; bị khai trừ khỏi đảng, cách chức vụ, đuổi việc; bị bắt phải mặc áo tù.
Trong khi, nhiều trường hợp, kết quả xét xử là vô tội. Các quyền lợi bị xâm phạm của họ cũng không được phục hồi như cũ.
hiepcantho@gmail.com
● Nguyên tắc hiến định, khi xét xử hội thẩm nhân dân ngang quyền với thẩm phán dường như mới chỉ dừng lại ở mức độ như khẩu hiệu.
Thực tế có sự phân biệt đối xử khá lớn cả về vật chất và phi vật chất.
hiepcantho@gmail.com
5. Viện Kiểm sát nhân dân 5.1. Vị trí, chức năng của VKSND
● Viện kiểm sát nhân dân là cơ quan nhà nước thực hành quyền công tố và kiểm sát đối với hoạt động tư pháp
● Công tố là quyền nhân danh nhà nước buộc tội người vi phạm và đề nghị TAND xét xử đối với tội danh đó.
● Kiểm sát đối với hoạt động tư pháp gồm: kiểm sát đối với hoạt động điều tra, tạm giam, tạm giữ, công tố, xét xử, thi hành án.
hiepcantho@gmail.com
5.2. Thẩm quyền của VKSND Điều 137.HP - 1992
Điều 137.HP - 1992
●VKSNDTC thực hành quyền công tố và kiểm sát các hoạt động tư pháp, góp phần bảo đảm cho pháp luật được chấp hành nghiêm chỉnh và thống nhất. ●Các Viện kiểm sát nhân dân địa phương, các Viện kiểm sát quân sự thực hành quyền công tố và kiểm sát các hoạt động tư pháp trong phạm vi trách nhiệm do luật định.”
●VKSNDTC tối cao kiểm sát việc tuân theo pháp luật của các Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các cơ quan chính quyền địa phương, tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội, đơn vị vũ trang nhân dân và công dân, thực hành quyền công tố, bảo đảm cho pháp luật được chấp hành nghiêm chỉnh và thống nhất. ●Các VKSND địa phương, các VKS QS kiểm sát việc tuân theo pháp luật, thực hành quyền công tố.
5.3. Tổ chức hoạt động của VKSND
● Hệ thống Viện kiểm sát nhân dân gồm có:
● Viện kiểm sát nhân dân tối cao; ● Các Viện kiểm sát nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (gọi chung là Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh);
● Các Viện kiểm sát nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (gọi chung là Viện kiểm sát nhân dân cấp huyện);
● Các Viện kiểm sát quân sự.
hiepcantho@gmail.com
Hệ thống tổ chức Viện kiểm sát
VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN TỐI CAO UBKS - VIỆN TRƯỞNG
VIỆN KIỂM SÁT QSTW
UBKS - VIỆN TRƯỞNG
VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN TỈNH
UBKS - VIỆN TRƯỞNG
VIỆN KIỂM SÁT QS CẤP QUÂN KHU
UBKS - VIỆN TRƯỞNG
VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN HUYỆN
VIỆN KIỂM SÁT QUÂN SỰ KHU VỰC
VIỆN TRƯỞNG
VIỆN TRƯỞNG
hiepcantho@gmail.com
Tổ chức của VKSNDTC
VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN TỐI CAO
UỶ BAN KIỂM SÁT
VIỆN TRƯỞNG
VĂN PHÒN G
VKS QST W
CỤC VỤ VIỆN
TRƯỜN G ĐÀO TẠO …
hiepcantho@gmail.com
Điều 110. Bộ luật Tố tụng hình sự về Thẩm quyền điều tra:
1.Cơ quan điều tra trong Công an nhân dân điều tra tất cả các tội phạm, trừ những tội phạm thuộc thẩm quyền điều tra của Cơ quan điều tra trong Quân đội nhân dân và Cơ quan điều tra của Viện kiểm sát nhân dân tối cao.
2.Cơ quan điều tra trong Quân đội nhân dân điều tra các
tội phạm thuộc thẩm quyền xét xử của Toà án quân sự.
3.Cơ quan điều tra của Viện kiểm sát nhân dân tối cao điều tra một số loại tội xâm phạm hoạt động tư pháp mà người phạm tội là cán bộ thuộc các cơ quan tư pháp.
hiepcantho@gmail.com
hiepcantho@gmail.com
*
● Viện kiểm sát nhân dân tối cao có quyền rút, đình chỉ hoặc hủy bỏ các quyết định không có căn cứ và trái pháp luật của Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện.
● Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao bổ nhiệm miễn nhiệm, cách chức đối với Viện trưởng, Phó viện trưởng, kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân địa phương.
hiepcantho@gmail.com
● Viện kiểm sát nhân dân tối cao đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ kiểm sát, quản lý đội ngũ cán bộ, kiểm sát viên, điều tra viên của Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh, huyện.
● Quy định bộ máy làm việc của Viện kiểm sát nhân
dân địa phương.
● Viện kiểm sát nhân dân tối cao lập dự toán kinh phí
cho hệ thống Viện kiểm sát nhân dân.
hiepcantho@gmail.com
● Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh trực tiếp lãnh đạo Viện trưởng
Viện kiểm sát nhân dân cấp huyện.
● Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh kiểm tra, phát hiện, khắc phục kịp thời và xử lý nghiêm minh vi phạm pháp luật của Viện kiểm sát nhân dân cấp huyện.
● Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh có quyền rút, đình chỉ hoặc hủy bỏ các quyết định không có căn cứ và trái pháp luật của Viện kiểm sát nhân dân cấp cấp huyện.
● Thực hiện việc nhận, tổng kết báo cáo của Viện kiểm sát nhân dân cấp huyện và báo cáo công tác lên Viện kiểm sát nhân dân tối cao.
hiepcantho@gmail.com
5.4. Hoàn thiện chế định VKSND
● Cơ quan kiểm sát là cơ quan thực hành quyền công tố, tức là nhân danh Nhà nước buộc tội người vi phạm, nhưng lại không trực tiếp đi điều tra tội phạm, chỉ nhận các tài liệu, chứng cứ do bên cơ quan điều tra tội phạm thuộc Bộ công an thực hiện. Vì thế, khi buộc tội không nắm vững về tội phạm, khó khăn khi lập luận để buộc tội.
Cải cách tư pháp hiện nay, Cơ quan điều tra của VKSTC trực tiếp khởi tố, điều tra các loai tội phạm trong lĩnh vực tư pháp (Vụ thi hành án ở Q. Bình Thủy, TPCT)
hiepcantho@gmail.com
● Viện kiểm sát nhân dân là cơ quan thực hành quyền công tố, là một chủ thể tham gia vào quá trình tố tụng, nhưng lại có quyền kiểm sát đối với hoạt động xét xử của Tòa án.
Như vậy, nếu Tòa án không xử theo ý của Viện kiểm sát nhân dân thì Viện kiểm sát nhân dân sẽ cho rằng Tòa án xử không công bằng và thực hiện quyền kháng nghị của mình để vụ án được xét xử lại ở cấp trên hoặc được xem xét theo thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm.
hiepcantho@gmail.com