Bài 7: Lut Dân s
70
Ni dung
.
Gii thiu mt s chế định cơ bn ca
Lut Dân s, bao gm:
Chế định quyn s hu
Chế định nghĩa v dân s
Chế định quyn s hu
Mc tiêu Hướng dn hc
Giúp hc viên nm được đối tượng điu
chnh và phương pháp điu chnh.
Hc viên được trang b kiến thc liên quan
đến quyn s hu, nghĩa v dân s và trách
nhim dân s.
Hc viên nm được các quy định ca pháp
lut liên quan đến quyn tha kế và có th
vn dng nhng kiến thc đó trong vic
phân chia di sn tha kế trong thc tế.
Thi lượng hc
05 tiết hc
Để hc tt bài này, hc viên cn:
Tham d đầy đủ các bui hc theo
lch trình.
Tích cc tho lun trong quá trình
hc tp.
Đọc các tài liu sau:
o Giáo trình pháp lut đại cương ca
TOPICA
o Hiến pháp năm 1992 (sa đổi, b
sung năm 2001)
o B lut Dân s năm 2005
BÀI 7: LUT DÂN S
Bài 7: Lut Dân s
71
KHI ĐỘNG
Ch bò mun bt đền người đã x tht con bò nhưng xã ch huyn, huyn li đổ xã.
Con bò “bt hnh” trên thuc s hu ca ông Phan Văn Hnh, ng xã Tân Thun (Hàm Thun
Nam, Bình Thun). Sau khi vay tin ngân hàng, ông Hnh đã dùng 18 triu đồng mua mt con
đực để cày đất và ch nông sn. Ti 5-2-2008 (nhm ngày 29 Tết Mu Tý), con bò thường
ngày được ct trong vườn nhà ông Hnh b tut dây, đi lc.
Còn sng hay đã chết?
Ngày 20-6-2008, sau bn tháng tri ròng rã truy tìm, ông Hnh mi hay tin con bò ca mình đã
được ông C. (thôn Lp Phước, xã Tân Lp) bt được và nuôi gi. Ông C. cũng tha nhn vic
này nhưng li cho rng “đó là chuyn ca quá kh” vì vào đầu tháng 6 thì con bò đã chết và ông
đã đem ra x tht.
Không d dàng cho qua vic này, ông Hnh đã np đơn yêu cu UBND xã Tân Lp x lý. Gn
ba tháng sau đó, xã mi ông Hnh đến làm vic nhưng không phi v v đòi bò mà là v con bò
ca ông đã gây thit hi cho ông C. và mt người khác cùng thôn vào đêm b lc. Theo biên bn
do thôn lp ngày 6-2-2008 thì con bò ca ông Hnh đã ăn gn 1.500 trái và bông thanh long, đạp
rách 12 tm bt để ph đất và đạp b 200 viên gch. Theo đó, xã yêu cu ông Hnh phi bi
thường 6,4 triu đồng.
Tuy nhiên, theo ông Lê Trng Tâm, nguyên thôn phó thôn Lp Phước, biên bn trên được lp
không có căn c. “Ch trong mt đêm thì con bò không th nào quy phá tanh bành như thế!
Nhưng thôn trưởng ch đạo tôi c lp biên bn để bt ch bò bi thường nhm ly tin làm qu
thôn” - ông Tâm nói. Ông Tâm còn khng định: “Trong thi gian nhà ông C. thì con bò không
chết và không h b x tht. Chính xác là ông C. đã bán bò cho mt người th trn Tân Nghĩa,
huyn Hàm Tân. Tôi đã thu âm được li ca hai người bàn vic mua, bán bò và tôi sn sàng
đứng ra làm chng vic này”.
Người nuôi gi phi có trách nhim
T thông tin do ông Tâm cung cp, c tưởng UBND xã Tân Lp s nhanh chóng xác định th
phm “tu tán” con bò đểđắp thit hi cho ông Hnh nhưng không phi vy. Ông Lê Chí
Hiếu, Phó Ch tch UBND xã Tân Lp, cho biết: “Chúng tôi không đủ thm quyn gii quyết v
vic này. Do vy, chúng tôi đã chuyn đơn ca ông Hnh đến huyn”. Trong khi đó, vào tháng 6,
7-2009, UBND huyn Hàm Thun Nam liên tiếp có hai văn bn yêu cu xã Tân Lp gii quyết và
có văn bn tr li cho huyn. Mi đây nht, vào ngày 14-8, UBND huyn li có văn bn giao Công
an huyn gii quyết v vic. Cách chuyn giao ti lui này khiến ông Hnh b xoay như đèn cù.
Theo Điu 242 B lut Dân s, người bt được gia súc b tht lc phi nuôi gi và báo cho
UBND xã nơi cư trú để thông báo công khai cho ch s hu biết mà nhn li. Ch s hu nhn
li gia súc b tht lc phi thanh toán tin công nuôi gi và các chi phí khác cho người bt được.
Sau sáu tháng, k t ngày thông báo công khai mà không có người đến nhn thì gia súc đó thuc
s hu ca người bt được. Trong thi gian nuôi gi, người nuôi phi bi thường thit hi nếu có
li c ý làm chết gia súc.
Nếu ông Tâm nói đúng thì ông C. đã làm sai quy định khi không báo tin để UBND xã thông báo
công khai và còn t ý bán con bò đi lc khi ch mi nuôi bn tháng. Trường hp con bò chết như
trình bày ca ông C. thì nguyên nhân chết cũng cn được làm rõ để có cơ s ràng buc trách
nhim ca ông C.
Bài 7: Lut Dân s
72
Được biết, ông Hnh đang chun b các th tc cn thiết để khi kin ông C. ra tòa. “Trong đơn
kin tôi s yêu cu ông C. tr li bò hoc ông C. phi thanh toán cho tôi giá tr con bò” - ông
Hnh cho biết.
(Ngun: Báo Pháp lut Tp H Chí Minh đin t
http://www.phapluattp.vn/news/ban-doc/view.aspx?news_id=267501)
Đây là mt tình hung tranh chp dân s din ra tương đối ph biến trong đời sng xã hi. Bài
hc này s giúp bn có được nhng hiu biết nht định v các quy định ca pháp lut liên quan
đến các giao lưu dân s như trong tình hung trên.
Bài 7: Lut Dân s
73
7.1. Khái nim Lut Dân s
Vi tư cách là mt ngành lut độc lp, Lut Dân sđối tượng điu chnh riêng và
s dng nhng phương pháp điu chnh nht định cho phù hp vi đối tượng điu
chnh ca nó.
7.1.1. Đối tượng điu chnh ca Lut Dân s
Lut Dân s điu chnh các quan h tài sn và quan h nhân thân phát sinh trong đời
sng xã hi.
Quan h tài sn được Lut Dân s điu chnh là quan h gia các cá nhân, t chc
liên quan đến vic chiếm hu, s dng, định đot mt tài sn nht định nhm tha
mãn nhu cu vt cht cho tiêu dùng và sinh hot. Tài sn bao gm vt, tin, giy t
có giá và các quyn tài sn. Quan h tài sn trong thc tế rt phong phú và đa dng,
có th là quan h mua bán hàng hóa, tng cho tài sn hoc có th là quan h v bi
thường thit hi, quan h tha kế… Tuy nhiên, vic phân định đối tượng điu chnh
ca các ngành lut ch mang tính tương đối nên đôi khi quan h tài sn không ch
do ngành Lut Dân s điu chnh mà còn thuc đối tượng điu chnh ca các ngành
lut khác như Lut Hôn nhân và gia đình, Lut Kinh tế, Lut Tài chính… Điu đó
cho thy các ngành lut không tn ti bit lp mà có mi liên h ln nhau trong mt
chnh th thng nht là h thng pháp lut.
Quan h nhân thân là quan h gia các ch th liên quan đến quyn nhân thân
ca mi cá nhân. Quyn nhân thân được hiu là quyn dân s gn lin vi mi cá
nhân, không th chuyn giao cho người khác như quyn đối vi h tên, hình nh,
bí mt đời tư, quyn t do tín ngưỡng tôn giáo… Quan h nhân thân bao gm hai
loi là quan h nhân thân không gn vi tài sn và quan h nhân thân gn vi tài
sn.
o Quan h nhân thân không gn vi tài sn là nhng quan h liên quan đến giá
tr tinh thn, không gn lin vi li ích vt cht. Quan h này tn ti dưới các
dng như tên gi, danh d, nhân phm, uy tín ca mt cá nhân, t chc.
o Quan h nhân thân gn vi tài sn là nhng quan h liên quan đến quyn
nhân thân ca mi cá nhân nhưng khi xác lp thì làm phát sinh các quyn tài
sn. Quan h này tn ti dưới các dng như quyn tác gi, quyn s hu công
nghip, quyn s hu đối vi ging cây trng, vt nuôi…
Vi đối tượng điu chnh như trên, Lut Dân s được hiu là mt ngành lut độc lp
trong h thng pháp lut Vit Nam, bao gm tng th các quy phm pháp lut điu
chnh các quan h tài sn và quan h nhân thân
trên cơ s bình đẳng, độc lp ca các ch th
tham gia vào quan h đó.
7.1.2. Phương pháp điu chnh ca Lut Dân s
Phương pháp điu chnh là cách thc nhà nước
s dng để tác động lên các quan h được ngành
lut điu chnh. Xut phát t đặc đim ca các
Bài 7: Lut Dân s
74
quan hđối tượng điu chnh mà mi ngành lut s dng mt hoc nhiu phương
pháp điu chnh tương ng. Quan h pháp lut dân s phát sinh trên cơ s bình đẳng,
độc lp ca các ch th nên Lut Dân s s dng phương pháp bình đẳng tha thun
và phương pháp t định đot, t chu trách nhim để điu chnh các quan h pháp lut
đó. Ni dung ca các phương pháp này được th hin như sau:
Trước hết, Lut Dân s ch tha nhn nhng giao dch được thc hin trên cơ
s bình đẳng gia các bên. Nếu có s áp đặt ý chí hoc ra lnh thì giao dch đó b
coi là vô hiu. Điu 5 B lut Dân s năm 2005 quy định “Trong
quan h dân s các bên đều bình đẳng, không được ly lý do
khác bit v dân tc, gii tính, thành phn xã hi, hoàn cnh
kinh tế, tín ngưỡng, tôn giáo, trình độ văn hóa, ngh nghip để
đối x không bình đẳng vi nhau”.
Hơn na, trong khuôn kh pháp lut, nhà nước trao cho các
ch th quyn t định đot và t nguyn tham gia vào các quan
h dân s, la chn đối tác, xác lp cách thc thc hin quyn và
nghĩa v cũng như áp dng các bin pháp chế tài đối vi hành vi
vi phm.
Phương pháp tha thun còn th hin vic nhà nước công
nhn s tha thun ca các bên nếu nhng tha thun đó không
trái quy định ca pháp lut. Trong trường hp phát sinh tranh
chp, tha thun gia các bên được ưu tiên áp dng trước và ch áp dng pháp lut
ca nhà nước đối vi nhng vn đề mà các bên không có tha thun hoc tha
thun dn chiếu đến các quy định ca pháp lut.
7.2. Quyn s hu
7.2.1. Khái nim quyn s hu
Khái nim quyn s hu
Quyn s hu là mt trong các chế định ca Lut Dân s, bao gm tng th các
quy phm pháp lut do nhà nước ban hành để điu chnh các quan h xã hi phát
sinh trong vic chiếm hu, s dng và định đot các tư liu sn xut và tư liu tiêu
dùng trong xã hi.
Vi tư cách là mt trong các quyn ca cá nhân, t chc thì quyn s hu là nhng
quyn năng dân s ca mt ch th được pháp lut cho phép thc hin vic chiếm
hu, s dng và định đot đối vi mt tài sn c th. Điu 164 B lut Dân s năm
2005 quy định v vn đề này như sau: “Quyn s hu bao gm quyn chiếm hu,
quyn s dng và quyn định đot tài sn ca ch s hu theo quy định ca pháp
lut. Ch s hu là cá nhân, pháp nhân, ch th khác có đủ ba quyn là quyn
chiếm hu, quyn s dng, quyn định đot tài sn”.
Ni dung ca quyn s hu: Ni dung ca quyn s hu bao gm: Quyn chiếm
hu, quyn s dng và quyn định đot.
o Quyn chiếm hu là quyn nm gi, qun lý tài sn. Pháp lut quy định
nhng trường hp chiếm hu tài sn có căn c pháp lut như sau:
Hình minh ha