Bài giảng Bản đồ học đại cương GVC: Trần Thị Phụng Hà, MSc
Nội dung
(cid:131) Chương 1: Khái niệm chung (cid:131) Chương 2: Trái đất và quả cầu (cid:131) Chương 3: Cơ sở toán học của bản
đồ
(cid:131) Chương 4: Các phương pháp biểu
hiện bản đồ
(cid:131) Chương 5: Tổng quát hoá bản đồ (cid:131) Chương 6: Bản đồ tỷ lệ lớn (cid:131) Chương 7: Bản đồ giáo khoa
Chương 1 Khái niệm chung
Bản đồ là gì?
(cid:131) ĐỊNH NGHĨA: Bản đồ là gì ?
Khái niệm chung
(cid:131) ĐỊNH NGHĨA: Bản đồ là gì ? (cid:131) Là mô hình kí hiệu hình tượng không gian
của các đối tượng, hiện tượng tự nhiên và xã hội, được thu nhỏ, được tổng hợp hoá theo một cơ sở toán học nhất định, nhằm phản ánh vị trí, sự phân bố không gian và mối tương quan giữa các đối tượng và hiện tượng và những biến đổi của chúng theo thời gian
(cid:131) => Đặc điểm của bản đồ (cid:131) Bản đồ khác với bức tranh phong cảnh
hoặc ảnh hàng không ở những điểm nào?
Phân biệt
Đặc điểm 1: Cơ sở toán học
(cid:131) Yếu tố nào gọi là yếu tố cơ sở toán
học ? Để làm gì?
(cid:131) Cơ sở trắc địa: hệ thống các điểm khống chế, kích thước elipsoid, toạ độ và độ cao các điểm.
(cid:131) Tỷ lệ bản đồ (cid:131) Phép chiếu bản đồ (cid:131) Chia mảnh và danh pháp bản đồ (cid:131) Bố cục và khung bản đồ
Đặc điểm 2: Hệ thống kí hiệu
(cid:131) Là gì? Tại sao cần phải có hệ
thống kí hiệu bản đồ?
(cid:131) Trên bản đồ, phân làm 2 loại: kí hiệu nét và kí hiệu nền. Tìm kí hiệu nét và nền trên bản đồ
Kí hiệu nền và nét
Đặc điểm 3: Tổng quát hoá bản đồ
(cid:131) Là gì? Tại sao cần phải TQH
bản đồ?
(cid:131) Là quá trình lựa chọn và
phân cấp các đối tượng thể hiện trên bản đồ
Nội dung bản đồ
(cid:131) Mỗi một bản đồ địa lí bao gồm 3 yếu tố: yếu tố nội dung, yếu tố toán học và yếu tố hổ trợ.
(cid:131) Thực hành: Xác định 3 yếu tố đó trên bản đồ sau đây
Xác định các yếu tố
(cid:131) Yếu tố nội dung Đất, sông, động
thực vật
dân cư, ranh giới,
(cid:131) Yếu tố toán học – Lưới chiếu, tỷ
lệ….
(cid:131) Yếu tố hổ trợ: bản đồ phụ, tranh, chú giải
Phân loại bản đồ
(cid:131) Phân biệt: bản đồ , lược đồ, sơ
đồ, bình đồ, biểu đồ
(cid:131) Là gì? Tại sao cần phải phân
loại?
(cid:131) Có bao nhiêu cách phân loại? (cid:131) Phân loại theo tỷ lệ
Phân loại theo lãnh thổ Phân loại theo mục đích Phân loại theo đề mục
Phân loại bản đồ
Bản đồ địa lí chung
Phân loại theo đề mục
(cid:131) a. BẢN ĐỒ ĐỊA LÍ CHUNG (cid:131) Bản đồ địa lý chung thể hiện các đối tượng TN, KTXH một cách đồng đều, không nhấn mạnh ưu tiên thể hiện đối tượng nào.
Phân loại theo đề mục
B. BẢN ĐỒ CHUYÊN ĐỀ (cid:131) Các bản đồ chuyên đề là những bản đồ mà nội dung của nó chỉ thể hiện một, hai đối tượng hiện tượng địa lý.
Bao gồm: (cid:131) Bản đồ chuyên đề về hoàn cảnh tự
nhiên (địa lý tự nhiên)
(cid:131) Bản đồ dân cư (cid:131) Bản đồ kinh tế (cid:131) Bản đồ văn hoá, kỹ thuật
Chương 2 Trái đất và quả cầu địa lí
Hình dạng và kích thước trái đất
(cid:131) Hình dạng trái đất (cid:131) Trái đất có dạng hình gì?
Bề mặt trái đất
(cid:131) Bề mặt thực (cid:131) Mặt geoid
bề mặt nước biển trung bình xuyên qua lục địa. (cid:131) Mặt elipsoid Bản đồ TL lớn
(cid:131) Mặt cầu
Bản đồ TL nhỏ
Mặt geoid và mặt elipsoid
(cid:131) Ở cực Bắc
Mặt elipsoid
Geoid cao hơn Elipsoid 15m (cid:131) Ở vĩ độ 35 VB
Geo thấp hơn El 15m (cid:131) Ở XĐ
Geo trùng với El
(cid:131) Ở vĩ độ 35 VN
Geo cao hơn El 20m
(cid:131) Ở cực Nam
Mặt geoid
Geo thấp hơn El 30m
Trái đất rộng lớn như thế nào?
Tác giả Độ dẹt c
Nước Năm Bán kính lớn a (m) Bán kính nhỏ b (m)
1:344,0 1:299,2 1:293,5 1:299,6 1:297,0 1:298,3 6.356.564 6.356.079 6.356.515 6.356.433 6.356.912 6.356.863 6.375.653 6.377.397 6.378.249 6.377.717 6.378.388 6.378.245 1800 1841 1880 1893 1909 1940 Pháp Đức Anh Nga Mỹ Nga
Delamber Bessel Clark Gdanov Hayford Kraxopxk i
M
KT gốc
φ
λ
Những qui ước trên trái đất
(cid:131) Cực trái đất (cid:131) Kinh tuyến, vĩ tuyến (cid:131) Kinh độ, vĩ độ (cid:131) KĐ góc : λ từ 0- 360 => KĐ KT (cid:131) VĐ góc : φ 0- 90
VB 0-90 VN
Bài tập
(cid:131) Tính chiều dài cung kinh tuyến và
cung vĩ tuyến ở các vĩ độ khác nhau (cid:131) Vd1: Chiều dài cung vĩ tuyến tại vĩ độ
30 VB
(cid:131) Vd2: Chiều dài cung kinh tuyến có độ
lêch vĩ là 20 độ
(cid:131) Tỉ lệ quả cầu là 1:30.000.000 thì chiều dài cung kinh tuyến ấy là bao nhiêu?
Tính chiều dài cung kinh tuyến, vĩ tuyến
Vd1: Chiều dài cung vĩ tuyến tại vĩ độ 30 VB
Vd2: Chiều dài cung kinh tuyến có độ lêch vĩ là 20 độ
Xác định toạ độ địa lí trên bản đồ
C
24040’
Δλ B M A
Δφ
D
24020’ 114040’
115000’
Xác định kinh độ ngoài thực tế
(cid:131) Trái đất quay từ
Tây sang Đông một chu kỳ mất 24g. (cid:131) Như vậy 1g Trái đất quay được 15 độ, (cid:131) 1 phút Trái đất quay
được 15 phút (cid:131) 2 điểm có giờ địa
phương lệch nhau 1g sẽ cách nhau 15 độ kinh
(cid:131) Vì Trái đất quay từ Tây sang Đông nên giờ các điểm ở phía Đông sẽ sớm hơn giờ các điểm ở phía Tây
Ví dụ
(cid:131) Giờ địa phương của Hà nội là 12 giờ, cùng lúc đó giờ địa phương của Hải phòng là 12 giờ 3’ 24”. Tính độ lệch kinh độ giữa Hà Nội và Hải Phòng
12g3’24” - 12g = 3’24”
(cid:131) Độ lệch giờ (cid:131) Độ lệch kinh
3’ x 15 phút = 45 phút 24” x 15/60 = 6 phút
=> Tổng độ lệch kinh là 51’ (cid:131) Nếu kinh độ của Hà Nội là 105o52’ KĐ thì
kinh độ Hải Phòng là
105o52’ + 51’ = 106o43'
BT Ví dụ
(cid:131) Tại A là 9:00 tại B là 10:30.
Kinh độ tại A là 120o KĐ. Tính kinh độ tại B.
(cid:131) Nếu tại A là 120o KT thì kinh
độ tại B là bao nhiêu?
Xác định vĩ độ địa lý (dựa vào ngôi sao nằm trên thiên cực)
(cid:131) Xác định vĩ
độ
(cid:131) Khái niệm: thiên đỉnh, thiên cực, độ cao trên chân trời
Xác định vĩ độ địa lý (dựa vào ngôi sao lớn bất kì)
(cid:131) Khái niệm: mặt phẳng XĐ trời, mặt phẳng chân trời
(cid:131) Khái niệm: góc cách thiên đỉnh (Z), độ cao trên chân trời (h); vĩ độ (φ), độ xích vĩ (σ)
Vận động của trái đất quanh mặt trời
XP
HC
ĐC
TP
Xác định vị trí Xuân phân, Thu phân, Hạ chí, Đông chí
22.6
21.3
23.9
22.12
22.1
Độ xích vĩ của mặt trời