Bệnh tim nhiễm bột
ThS. Bs Ngọc Anh
Viện Tim mạch Quốc gia Việt Nam
Định nghĩa
Amyloid: thuật ngữ để chỉ tình trạng lâm sàng gây ra bởi sự sai
lạc trong quá trình gấp nếp protein hình thành cấu trúc bậc 3, trở
thành protein không tan, tập hợp lại thành các sợi amyloid, lắng
đọng khoang ngoại bào của c quan mềm
Bệnh tim amyloid: bệnh do tình trạng lắng đọng các sợi
amyloid khoang ngoại bào của tim
Uptodate, Jul 09, 2020. Cardiac amyloidosis: Clinical manifestations and diagnosis
Tiffany P Quock, Blood Adv, 2018 May 22;2(10):1046-1053
Lịch sử
Ban đầu được tả như một bệnh
thoái hóa sáp của c quan
1854: Rudolph Virchow sử dụng
thuật ngữ amyloid do nhận thấy
phản ứng của chất sáp này với iod
giống tinh bột, tin rằng chất sáp đó
chính tinh bột.
1927: Divry Florkin nhận thấy các
mảng amyloid nhuộm đỏ Congo sẽ
chuyển màu xanh táo dưới kính
hiển vi phân cực
Uptodate, Jul 09, 2020. Cardiac amyloidosis: Clinical manifestations and diagnosis
British Journal of Haematology, 2001, 114, 529±538
Phân loại
Dựa vào bản chất của protein tiền thân
chế lắng đọng amyloid, đặc điểm tổn thương trên kính hiển
vi giống nhau giữa các type amyloid
Tổn thương quan tiên lượng không chỉ phụ thuộc vào
mức độ lắng đọng sợi amyloid còn phụ thuộc vào loại
protein lắng đọng
Uptodate, Jul 09, 2020. Cardiac amyloidosis: Clinical manifestations and diagnosis
> 30 loại protein
amyloid tiền thân
Ig light chain (
κ, λ)
AL
Transthyretin
(
prealbumin)
ATTR
- wild type
(senile)
ATTR
mutant
(hereditary)
> 95% các bn biểu hiện amyloid tại tim thuộc
nhóm transthyretin amyloid (ATTR) hoặc amyloid
chuỗi nhẹ (AL)
>90% amyloid toàn thân, 10% amyloid tại chỗ
Uptodate, Jul 09, 2020. Cardiac amyloidosis: Clinical manifestations and diagnosis