intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Các biến chứng của thông khí nhân tạo

Chia sẻ: Lê Na | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:26

97
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

  Bài giảng Các biến chứng của thông khí nhân tạo trình bày các kiến thức về biến chứng của thông khí nhân tạo như khái niệm, nguyên nhân, phân loại, triệu chứng, cách chữa trị,... Tham khảo nội dung bài giảng để hiểu rõ hơn về các nội dung trên.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Các biến chứng của thông khí nhân tạo

  1. CÁC BIẾN CHỨNG CỦA THÔNG KHÍ NHÂN TẠO
  2. Chấn thương do áp lực • Tràn khí màng phổi, tràn khí trung thất • TKNT gây tình trạng giãn phổi quá mức: – Vt cao quá – tốc độ dòng cao quá – áp lực cao nguyên đường thở cao > 35 cmH2O – dùng PEEP cao • BN có nguy cơ TKMP cao: – bệnh phổi tắc nghẽn (do hiện tượng bẫy khí), – BN có “phổi nhỏ” (ARDS)
  3. Chấn thương do áp lực • TD sát BN thở máy để phát hiện  BN chống máy  Suy hô hấp +++  PIP tăng cao  Có tràn khí dưới da (vùng ngực bên có tràn khí màng phổi, hoặc vùng cổ nếu BN có tràn khí trung thất) • Khám lâm sàng + X quang: tràn khí màng phổi hoặc trung thất
  4. Chấn thương do áp lực • Xử trí:  Dẫn lưu màng phổi: ống dẫn lưu đủ lớn  Điều chỉnh thông số máy thở (giảm Vt, bỏ PEEP, giảm tốc độ dòng, giảm tần số) • Dự phòng:  Đặt Vt thích hợp  Pplat < 30 cmH2O  Theo dõi auto-PEEP, các áp lực đường thở
  5. Chấn thương do thể tích • Có một số bệnh nhân xuất hiện tổn thương phổi cấp khi TKNT • Lý do:  thông khí phút lớn  phổi dãn quá mức  áp lực đường thở cao (Pplat > 35 cmH2O)  áp lực xuyên phế nang cao  nồng độ oxy cao  tổn thương màng phế nang – mao mạch
  6. Chấn thương do thể tích • Dự phòng: Biện pháp TKNT “bảo vệ phổi”  Đặt Vt thích hợp, giữ Pplat < 30 cmH2O  Đặt PEEP thích hợp để đảm bảo oxy hoá máu  Cố gắng hạ FiO2 xuống dưới 0,6
  7. auto-PEEP • auto-PEEP có thể xuất hiện khi tần số thở của BN nhanh quá (Te ngắn), nhất là khi Vt cao • TKNT cho BN có bệnh phổi tắc nghẽn (cơn HPQ cấp nặng, đợt cấp COPD) có nguy cơ làm tăng auto-PEEP nếu thông số không thích hợp. • auto-PEEP làm tăng nguy cơ chấn thương áp lực và tăng công hô hấp
  8. RỐI LOẠN TRAO ĐỔI KHÍ • Tăng thông khí quá mức: nhiễm kiềm hô hấp • Giảm thông khí: nhiễm toan hô hấp • FiO2 đặt thấp: thiếu oxy máu • FiO2 đặt cao quá: nguy cơ tổn thương phổi • Chống máy: thiếu oxy máu
  9. XẸP PHỔI • Nguyên nhân:  Tắc đờm là nguyên nhân hay gặp nhất  Thông khí phế nang kém (nhất là các phế nang ở vùng thấp) • Chẩn đoán:  Suy hô hấp   RRPN vùng phổi xẹp giảm, lồng ngực xẹp, di động kém  X quang phổi
  10. XẸP PHỔI • Xử trí:  Vận động trị liệu hô hấp, hút đờm, khai thông đường thở, MKQ  Nội soi PQ hút đờm nếu có phương tiện • Dự phòng:  Vận động trị liệu hô hấp, hút đờm tốt  Trở mình cho BN thường xuyên  TKNT với Vt cao (Vt tăng dần) hoặc với PEEP  MKQ sớm cho các BN tiên lượng thở máy kéo dài
  11. NHIỄM KHUẨN HÔ HẤP • Biến chứng hay gặp, nguy hiểm (TV 30 – 60%) • TKNT xâm nhập có nguy cơ NKBV cao hơn nhiều so với TKNT không xâm nhập • Đường vào của vi khuẩn:  Máy thở: đường dẫn khí, bình làm ẩm (+ nước trong bình), hệ thống khí dung  Nhiễm khuẩn từ dụng cụ và tay nhân viên  Nhiễm khuẩn từ môi trường và người xung quanh  Nhiễm vi khuẩn từ trong cơ thể (đường ruột)
  12. NHIỄM KHUẨN HÔ HẤP • Chẩn đoán:  Xuất hiện sau khi thở máy  48 giờ  Sốt, BC tăng, đờm nhiều, đục, ran ở phổi  X quang: đám mờ ở phổi  cần làm XN vi khuẩn:  Cấy dịch phế quản  Soi phế quản lấy bệnh phẩm nuôi cấy: rửa phế quản phế nang, chải phế quản
  13. NHIỄM KHUẨN HÔ HẤP • Chẩn đoán:  Cấy dịch phế quản  Kỹ thuật đơn giản, giá rẻ  Dễ nhiễm tạp khuẩn, không lấy được bệnh phẩm ở sâu, ở đúng vị trí  tỷ lệ (+) giả hoặc (-) giả cao.  (+): > 106 VK/ml
  14. NHIỄM KHUẨN HÔ HẤP • Chẩn đoán:  Rửa phế quản-phế nang  Lấy được bệnh phẩm trực tiếp tại vùng nghi ngờ nhiễm khuẩn.  Cần phải nội soi PQ  Có nguy cơ thiếu oxy máu khi làm thủ thuật  (+): > 104 VK/ml
  15. NHIỄM KHUẨN HÔ HẤP • Vi khuẩn gây bệnh: BVBM (G.T.Anh, V.T.Hồng – 2002) 70 64.8 60 50 40 % 30 24.3 20 8.1 10 5.4 2.7 2.7 2.7 2.7 0 TK m ủ Aci. Tụ cầu K. E. coli Pr. Ch. lut Ps. xanh bau vàng pneu m ira vesi
  16. NHIỄM KHUẨN HÔ HẤP • Vi khuẩn gây bệnh: Pháp (theo NosocoRom,1996)
  17. NHIỄM KHUẨN HÔ HẤP • Vi khuẩn gây bệnh: Pháp (theo NosocoRom,1996)
  18. NHIỄM KHUẨN HÔ HẤP • Điều trị:  KS phổ rộng  Phối hợp 2 KS:  Bêta-lactam + aminoside  Bêta-lactam + fluoroquinolol  Nghi ngờ tụ cầu vàng: thêm oxacilline hoặc vancomycine
  19. NHIỄM KHUẨN HÔ HẤP • Kháng kháng sinh: BVBM (G.T.Anh, V.T.Hồng – 2002) Trực khuẩn mủ xanh Acinetobacter baumanii R (%) S (%) R (%) S (%) Ceftazidime 64.3 32.1 82 9 Ceftriaxone 88.9 0 82 0 Cefepime 74.1 11.1 66.6 16.7 Imipenem 17.8 82.1 92 Tazobactam 28.5 52.4 11.1 77.8 Tobramycin 75 20.8 75 12.5 Netilmycin 80 20 25 66.7 Amikacin 50 11.5 54.5 27.3 Ciprofloxacin 60.7 32.1 90 0
  20. NHIỄM KHUẨN HÔ HẤP • Dự phòng:  Giảm tối đa nguy cơ nhiễm khuẩn từ bên ngoài:  Rửa tay trước và sau khi tiếp xúc với BN  Đi găng sạch khi chăm sóc ống NKQ, MKQ  Ống hút đờm NKQ: dùng 1 lần, hoặc ống hút kín  Dùng nước vô khuẩn cho bình làm ẩm  Khử khuẩn máy thở tốt  Hạn chế tối đa số người tiếp xúc với BN  Không dùng chung dụng cụ
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2