Bài giảng Các biến chứng của thông khí nhân tạo
lượt xem 9
download
Bài giảng Các biến chứng của thông khí nhân tạo trình bày các kiến thức về biến chứng của thông khí nhân tạo như khái niệm, nguyên nhân, phân loại, triệu chứng, cách chữa trị,... Tham khảo nội dung bài giảng để hiểu rõ hơn về các nội dung trên.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Các biến chứng của thông khí nhân tạo
- CÁC BIẾN CHỨNG CỦA THÔNG KHÍ NHÂN TẠO
- Chấn thương do áp lực • Tràn khí màng phổi, tràn khí trung thất • TKNT gây tình trạng giãn phổi quá mức: – Vt cao quá – tốc độ dòng cao quá – áp lực cao nguyên đường thở cao > 35 cmH2O – dùng PEEP cao • BN có nguy cơ TKMP cao: – bệnh phổi tắc nghẽn (do hiện tượng bẫy khí), – BN có “phổi nhỏ” (ARDS)
- Chấn thương do áp lực • TD sát BN thở máy để phát hiện BN chống máy Suy hô hấp +++ PIP tăng cao Có tràn khí dưới da (vùng ngực bên có tràn khí màng phổi, hoặc vùng cổ nếu BN có tràn khí trung thất) • Khám lâm sàng + X quang: tràn khí màng phổi hoặc trung thất
- Chấn thương do áp lực • Xử trí: Dẫn lưu màng phổi: ống dẫn lưu đủ lớn Điều chỉnh thông số máy thở (giảm Vt, bỏ PEEP, giảm tốc độ dòng, giảm tần số) • Dự phòng: Đặt Vt thích hợp Pplat < 30 cmH2O Theo dõi auto-PEEP, các áp lực đường thở
- Chấn thương do thể tích • Có một số bệnh nhân xuất hiện tổn thương phổi cấp khi TKNT • Lý do: thông khí phút lớn phổi dãn quá mức áp lực đường thở cao (Pplat > 35 cmH2O) áp lực xuyên phế nang cao nồng độ oxy cao tổn thương màng phế nang – mao mạch
- Chấn thương do thể tích • Dự phòng: Biện pháp TKNT “bảo vệ phổi” Đặt Vt thích hợp, giữ Pplat < 30 cmH2O Đặt PEEP thích hợp để đảm bảo oxy hoá máu Cố gắng hạ FiO2 xuống dưới 0,6
- auto-PEEP • auto-PEEP có thể xuất hiện khi tần số thở của BN nhanh quá (Te ngắn), nhất là khi Vt cao • TKNT cho BN có bệnh phổi tắc nghẽn (cơn HPQ cấp nặng, đợt cấp COPD) có nguy cơ làm tăng auto-PEEP nếu thông số không thích hợp. • auto-PEEP làm tăng nguy cơ chấn thương áp lực và tăng công hô hấp
- RỐI LOẠN TRAO ĐỔI KHÍ • Tăng thông khí quá mức: nhiễm kiềm hô hấp • Giảm thông khí: nhiễm toan hô hấp • FiO2 đặt thấp: thiếu oxy máu • FiO2 đặt cao quá: nguy cơ tổn thương phổi • Chống máy: thiếu oxy máu
- XẸP PHỔI • Nguyên nhân: Tắc đờm là nguyên nhân hay gặp nhất Thông khí phế nang kém (nhất là các phế nang ở vùng thấp) • Chẩn đoán: Suy hô hấp RRPN vùng phổi xẹp giảm, lồng ngực xẹp, di động kém X quang phổi
- XẸP PHỔI • Xử trí: Vận động trị liệu hô hấp, hút đờm, khai thông đường thở, MKQ Nội soi PQ hút đờm nếu có phương tiện • Dự phòng: Vận động trị liệu hô hấp, hút đờm tốt Trở mình cho BN thường xuyên TKNT với Vt cao (Vt tăng dần) hoặc với PEEP MKQ sớm cho các BN tiên lượng thở máy kéo dài
- NHIỄM KHUẨN HÔ HẤP • Biến chứng hay gặp, nguy hiểm (TV 30 – 60%) • TKNT xâm nhập có nguy cơ NKBV cao hơn nhiều so với TKNT không xâm nhập • Đường vào của vi khuẩn: Máy thở: đường dẫn khí, bình làm ẩm (+ nước trong bình), hệ thống khí dung Nhiễm khuẩn từ dụng cụ và tay nhân viên Nhiễm khuẩn từ môi trường và người xung quanh Nhiễm vi khuẩn từ trong cơ thể (đường ruột)
- NHIỄM KHUẨN HÔ HẤP • Chẩn đoán: Xuất hiện sau khi thở máy 48 giờ Sốt, BC tăng, đờm nhiều, đục, ran ở phổi X quang: đám mờ ở phổi cần làm XN vi khuẩn: Cấy dịch phế quản Soi phế quản lấy bệnh phẩm nuôi cấy: rửa phế quản phế nang, chải phế quản
- NHIỄM KHUẨN HÔ HẤP • Chẩn đoán: Cấy dịch phế quản Kỹ thuật đơn giản, giá rẻ Dễ nhiễm tạp khuẩn, không lấy được bệnh phẩm ở sâu, ở đúng vị trí tỷ lệ (+) giả hoặc (-) giả cao. (+): > 106 VK/ml
- NHIỄM KHUẨN HÔ HẤP • Chẩn đoán: Rửa phế quản-phế nang Lấy được bệnh phẩm trực tiếp tại vùng nghi ngờ nhiễm khuẩn. Cần phải nội soi PQ Có nguy cơ thiếu oxy máu khi làm thủ thuật (+): > 104 VK/ml
- NHIỄM KHUẨN HÔ HẤP • Vi khuẩn gây bệnh: BVBM (G.T.Anh, V.T.Hồng – 2002) 70 64.8 60 50 40 % 30 24.3 20 8.1 10 5.4 2.7 2.7 2.7 2.7 0 TK m ủ Aci. Tụ cầu K. E. coli Pr. Ch. lut Ps. xanh bau vàng pneu m ira vesi
- NHIỄM KHUẨN HÔ HẤP • Vi khuẩn gây bệnh: Pháp (theo NosocoRom,1996)
- NHIỄM KHUẨN HÔ HẤP • Vi khuẩn gây bệnh: Pháp (theo NosocoRom,1996)
- NHIỄM KHUẨN HÔ HẤP • Điều trị: KS phổ rộng Phối hợp 2 KS: Bêta-lactam + aminoside Bêta-lactam + fluoroquinolol Nghi ngờ tụ cầu vàng: thêm oxacilline hoặc vancomycine
- NHIỄM KHUẨN HÔ HẤP • Kháng kháng sinh: BVBM (G.T.Anh, V.T.Hồng – 2002) Trực khuẩn mủ xanh Acinetobacter baumanii R (%) S (%) R (%) S (%) Ceftazidime 64.3 32.1 82 9 Ceftriaxone 88.9 0 82 0 Cefepime 74.1 11.1 66.6 16.7 Imipenem 17.8 82.1 92 Tazobactam 28.5 52.4 11.1 77.8 Tobramycin 75 20.8 75 12.5 Netilmycin 80 20 25 66.7 Amikacin 50 11.5 54.5 27.3 Ciprofloxacin 60.7 32.1 90 0
- NHIỄM KHUẨN HÔ HẤP • Dự phòng: Giảm tối đa nguy cơ nhiễm khuẩn từ bên ngoài: Rửa tay trước và sau khi tiếp xúc với BN Đi găng sạch khi chăm sóc ống NKQ, MKQ Ống hút đờm NKQ: dùng 1 lần, hoặc ống hút kín Dùng nước vô khuẩn cho bình làm ẩm Khử khuẩn máy thở tốt Hạn chế tối đa số người tiếp xúc với BN Không dùng chung dụng cụ
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tai biến mạch máu não – Biến chứng nguy hiểm từ bệnh tiểu đường
4 p | 172 | 19
-
Bài giảng Bệnh lậu - BSCK II. Nguyễn Thành
37 p | 119 | 19
-
Bài giảng Các yếu tố của bệnh truyền nhiễm - PGS. TS. Đoàn Huy Hậu
44 p | 158 | 18
-
Bài giảng Điều trị gãy xương hở nặng đến muộn bằng khung cố định ngoài - Phùng Ngọc Hòa
51 p | 90 | 9
-
Bài giảng Viêm khớp dạng thấp - Ths.Bs. Nguyễn Thị Kim Liên
51 p | 72 | 9
-
Bài giảng Biến chứng của viêm mũi xoang (Complicatious in Rhinosinusitis) - PGS.TS. Nguyễn Hữu Khôi
12 p | 100 | 7
-
Bài giảng Tai biến và biến chứng của gây mê - ThS. BS. Trần Phương Vi
5 p | 142 | 7
-
Bài giảng Các biện pháp kế hoạch hóa gia đình
50 p | 23 | 6
-
CÁC BIẾN CHỨNG CỦA TIỂU ĐƯỜNG
11 p | 145 | 5
-
Bài giảng Chẩn đoán hình ảnh viêm tụy cấp - BS. Nguyễn Quý Khoáng
64 p | 96 | 5
-
Bài giảng Quản lý tăng huyết áp trong thai kỳ: Nhận biết và đánh giá các biến chứng của tình trạng tăng huyết áp thai kì
3 p | 40 | 4
-
Bài giảng Nhiễm cúm trong thai kỳ: Gánh nặng và giải pháp - BS. CKII. Vương Đình Bảo Anh
17 p | 29 | 4
-
Bài giảng Hội chứng chuyển hóa ở bệnh nhân tăng huyết áp nữ trên 45 tuổi tại Bệnh viện C Đà Nẵng
24 p | 43 | 3
-
Bài giảng TAPS: Biến chứng chuỗi thiếu máu - đa hồng cầu trong song thai một bánh nhau
36 p | 30 | 3
-
Bài giảng Các biến chứng của thủ thuật cấy máy tạo nhịp vĩnh viễn - Th.S Hoàng Văn Quý
50 p | 21 | 2
-
Bài giảng Y khoa - Khoa Nhi: Thận
14 p | 70 | 2
-
Bài giảng Biến chứng của nằm bất động: Phòng ngừa và xử trí - TS.BS. Trần Đức Sĩ
28 p | 7 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn