26/07/2009
Nguyễn Minh Đức
Phân tích tác động kinh tế (cid:1) Phân tích tác động của các thay đổi về
(cid:1) chính sách, (cid:1) luật lệ, (cid:1) đầu tư cải tiến kỹ thuật (cid:1) bất kỳ một hoạt động nào
(cid:1) đối với thu nhập và các chỉ số kinh tế khác như doanh thu,
chi tiêu hay việc làm,... (cid:1) ở bất kỳ một cấp độ nào
TS Nguyễn Minh Đức 2
Các ví dụ (cid:1) Các nhóm môi trường muốn đánh giá tác động của các luật lệ bảo vệ vùng đất ngập nước đối với tốc độ tăng trưởng kinh tế vùng duyên hải và doanh thu thuế
(cid:1) Các nhà sản xuất kinh doanh muốn tìm hiểu tác động của một luật lệ mới (Ví dụ: cấm lưu hành xe ba bánh tự chế) đối với hoạt động hiện tại và triển vọng kinh tế của họ. (cid:1) Các tổ chức quốc tế quan tâm đến tác động của luật hạn chế khí thải CO2 đối với các quốc gia giàu và nghèo.
1
TS Nguyễn Minh Đức 3
26/07/2009
Chỉ số kinh tế (economic activity) và giá trị kinh tế (economic value) (cid:1) Chỉ số kinh tế: doanh thu, lợi nhuận, việc làm, tốc độ tăng
trưởng,...
(cid:1) Giá trị kinh tế: số lượng tối đa (của hàng hóa, dịch vụ hay điều kiện sống) mà người ta sẵn sàng từ bỏ để có được hàng hóa, dịch vụ hay điều kiện sống mong muốn.
TS Nguyễn Minh Đức 4
Phân tích tác động kinh tế (cid:1) Phân tích tác động kinh tế chủ yếu nhấn mạnh đến sự thay đổi về các chỉ số kinh tế, không tính đến các lợi ích hay giá trị xã hội, không quan tâm đến những gì đã bị bỏ qua (ví dụ: chi phí cơ hội,...)
(cid:1) Phân tích tác động kinh tế cũng không tính đến bất cứ điều
gì không thể mua bán trên thị trường.
TS Nguyễn Minh Đức 5
Tác động kinh tế và Giá trị xã hội (cid:1) Thiên tai gây nguy hiểm cho xã hội, làm thiệt hại kinh tế nhưng cũng tạo nên việc làm và sự phát triển của một số ngành nghề
(cid:1) Chính sách đóng cửa rừng, cấm săn bắt thú rừng tạo ra giá trị xã hội to lớn và lâu dài trong hoàn cảnh hiện tại nhưng cũng ảnh hưởng nhiều đến các hoạt động kinh tế
2
TS Nguyễn Minh Đức 6
26/07/2009
Phân tích hiệu quả chi phí (cid:1) Được sử dụng khi không thể đo lường lợi ích bằng tiền (cid:1) So sánh chi phí giữa các giải pháp khác nhau để đạt cùng
một mục tiêu
(cid:1) Tìm ra một giải pháp ít tốn kém nhất (cid:1) Ví dụ: khi một thành phố phát hiện nguồn cấp nước bị
nhiễm hóa chất, có nhiều giải pháp được đưa ra: (cid:1) Xử lý ô nhiễm và làm sạch nguồn nước (cid:1) Khoan giếng ngầm lấy nước (cid:1) Xây dựng một hệ thống ống đưa nước từ thành phố bên
cạnh về
TS Nguyễn Minh Đức 7
Phân tích Lợi ích và Chi phí (cid:1) So sánh giá trị hiện tại của tất cả các lợi ích xã hội đối với giá trị hiện tại của tất cả các chi phí cơ hội của việc sử dụng tài nguyên
(cid:1) Cho thấy một tổng quan về hiệu quả kinh tế của các chính
sách cũng như các hoạt động quản lý môi trường
(cid:1) Thường sử dụng trong việc đánh giá dự án. (đo lường,
cộng dồn, và so sánh tất cả các chi phí và lợi ích của một dự án)
Qui trình phân tích Lợi ích và Chi phí (cid:1) Xây dựng các dự án, chương trình hay các giải pháp khác. (cid:1) Mô tả số lượng các đầu vào và kết quả của dự án (cid:1) Tính toán các chi phí và lợi ích xã hội của các đầu vào và
kết quả
(cid:1) So sánh lợi ích và chi phí. Lợi ích càng nhiều hơn so với
chí phí, xã hội càng hưởng lợi nhiều hơn từ dự án.
TS Nguyễn Minh Đức 8
3
TS Nguyễn Minh Đức 9
26/07/2009
Xây dựng các dự án (cid:1) Đối tượng hưởng thụ (cid:1) Phạm vi (cid:1) Địa điểm thực hiện (cid:1) Thời gian biểu (cid:1) Các nhóm liên quan (cid:1) Mối liên hệ với các chương trình khác (cid:1) ...............
Mô tả đầu vào và kết quả dự án (cid:1) Liệt kê tất cả các tài nguyên sử dụng cho dự án (cid:1) Liệt kê các kết quả dự kiến (cid:1) Lượng hóa các tài nguyên đầu vào và kết quả dự kiến Ví dụ: - dự án bảo vệ tài nguyên thủy sản ở các hồ chứa nhỏ
TS Nguyễn Minh Đức 10
Ước tính các chi phí và lợi ích xã hội (cid:1) Phương pháp kế toán theo giá thị trường (cid:1) Phương pháp phi thị trường (non-market valuation)
TS Nguyễn Minh Đức 11
4
TS Nguyễn Minh Đức 12
26/07/2009
Các phương pháp phân tích phi thị trường
(cid:1) Khái niệm:
(cid:1) Đo lường các chi phí và lợi ích không thể đo bằng tiền tệ (cid:1) Rất thường sử dụng trong kinh tế môi trường và kinh tế
hành vi (behavioral economics)
TS Nguyễn Minh Đức 13
Chi phí lữ hành (travel cost) (cid:1) Ưu điểm:
(cid:1) Đơn giản (cid:1) Dễ tính toán (cid:1) Xác định được đường cầu trực tiếp
(cid:1) Khuyết điểm:
(cid:1) Chi phí thời gian (cid:1) Du hành nhiều địa điểm (cid:1) Trường hợp chỉ có 1 lựa chọn (cid:1) Không trả chi phí trực tiếp mà qua gián tiếp (VD: mua
nhà)
Mối tương quan giữa số lần tham quan và chi phí trung bình của mỗi lần
Chi phí
A
275
B
100
1
3
Số lần tham quan
TS Nguyễn Minh Đức 14
5
TS Nguyễn Minh Đức 15
26/07/2009
Giá sẵn sàng trả (willingness to pay)
WTP
A
275
B
100
100
300
Số người trả lời
6
TS Nguyễn Minh Đức 16