intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Các thời kỳ tuổi trẻ - ThS. Nguyễn Thị Thanh Nhàn

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:17

2
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng "Các thời kỳ tuổi trẻ" trình bày quá trình phát triển toàn diện của con người từ tuổi thiếu niên đến thanh niên, bao gồm sự thay đổi về thể chất, tâm sinh lý, nhận thức và hành vi. Nội dung nhấn mạnh vai trò của gia đình, nhà trường và xã hội trong việc giáo dục, định hướng lý tưởng sống và phát triển nhân cách cho thế hệ trẻ. Bài giảng phù hợp với sinh viên sư phạm, y tế học đường, công tác xã hội và giáo dục giới tính.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Các thời kỳ tuổi trẻ - ThS. Nguyễn Thị Thanh Nhàn

  1. ThS NGUYỄN THỊ THANH NHÀN
  2. 1. Bào thai 2. Sơ sinh 3. Nhũ nhi 4. Răng sữa 5. Thiếu niên 6. Dậy thì
  3. Giai đoạn phát triển phôi thai (3 tháng đầu) Đặc điểm sinh lý  Hình thành và biệt hóa các cơ quan Đặc điểm bệnh lý Một số yếu tố gây sẩy thai, quái thai hay tật bẩm sinh (di truyền hay mắc phải) -Độc chất: dioxin… -Thuốc: an thần, kháng sinh, nội tiết tố, chống ung thư… -Nhiễm trùng: TORCH (Toxoplasmo, rubeola, cytomegalovirus, herpes simplex. Khác…). -Tia X, phóng xạ
  4. Đặc điểm sinh lý  Nhau: tháng thứ 43 - 6th: chiều cao> cân nặng; 6 - 9th:cân nặng >chiều cao. Lúc sanh: 3000g và cao 50cm/phụ thuộc tăng cân của mẹ Đặc điểm bệnh lý  Dị tật bẩm sinh do giai đoạn phôi thai để lại.  Suy dinh dưỡng bào thai.  Sanh non, nhiễm trùng…
  5. Phòng ngừa  Mang thai: tránh tiếp xúc với hóa chất, chất độc, và người bị nhiễm trùng, siêu vi...  Không nên lạm dụng thuốc, nhất là thuốc độc, rượu, thuốc lá, thuốc gây nghiện...  Tránh làm việc quá sức, ăn uống đủ chất và lượng.  Tránh lo âu, phiền muộn ảnh hưởng sự phát triển tâm sinh lý của trẻ
  6. Đặc điểm sinh lý: giai đoạn thích nghi môi trường bên ngoài tử cung  Hô hấp: sự thích nghi của hô hấp hết sức quan trọng  Tuần hoàn: lổ bầu dục và ống động mạch đóng kín trong tuần đầu.  Hệ tiêu hóa, gan thận bắt đầu thích nghi cùng với bửa bú đầu tiên  Dinh dưỡng cho sự thích nghi của cơ thể: sữa non - vĩnh viễn/sữa non có chứa hàm lượng đạm, globulin miễn dịch và một số chất diệt khuẩn và vitamine A.
  7. Đặc điểm bệnh lý  Bệnh lý từ giai đoạn bào thai: dị tật bẩm sinh, suy dinh dưỡng bào thai…  Sang chấn sản khoa: xuất huyết não màng não, ngạt, gãy xương đòn...  Nhiễm trùng: nhiễm trùng rốn, uốn ván rốn, nhiễm trùng huyết, nhiễm trùng phổi - màng não; vàng da nhân, hạ đường huyết...  nhiều yếu tố cản trở sự thích nghi và gây tử vong sớm/tuần đầu or 24 giờ đầu
  8. Phòng ngừa  Khám thai định kỳ để phát hiện các thai kỳ nguy cơ cao.  Sanh tại cơ sở y tế.  Bú sữa mẹ/sữa non, theo dõi trẻ tại cơ sở y tế và hướng dẫn bà mẹ cách nuôi con.  Tạo mối quan hệ gắn bó mẹ con, tránh phát triển tâm, sinh lý lệch lạc.
  9. Đặc điểm sinh lý  Trẻ lớn nhanh: trẻ 12th phải đạt chiều cao 50cm + 25cm = 75cm; cân nặng 3kg x 3 = 9kg; vòng đầu 35 + 10cm = 45cm, não trưởng thành rất nhanh 75% so với người lớn, lớp mở dưới da  mạnh  Đồng hóa >dị hóa, cần năng lượng rất caoăn dăm sau 4th/sữa mẹ k đủ nhu cầu  Phát triển về thể chất,trí tuệ và vận động:tập lật - bò - đi - nói - cười - tiếp xúc với người/xã hội và môi trường xung quanh.Các globulin miễn dịch mẹ cho qua nhau thai (IgG) và qua sữa mẹ giúp trẻ tránh được một số bệnh truyền nhiễm (sởi, bạch hầu, thủy đậu, thương hàn) trước 6 tháng tuổi.  Quan hệ mẹ con được hình thành và phát triển
  10. Đặc điểm bệnh lý  Hệ thần kinh chưa được myelin hóa hoàn chỉnh  quá trình ức chế và hưng phấn có tính lan tỏa  Globulin miễn dịch của mẹ cho qua nhau thai (IgG), sữa (IgA) giảm dần  Hệ tiêu hóa chưa hoàn chỉnh dễ SDD  Phòng ngừa  Bú sữa mẹ và cho trẻ ăn dặm đầy đủ và thích hợp  Tiêm ngừa đầy đủ, theo dõi trẻ định kỳ
  11. Đặc điểm sinh lý  Phát triển chậm lại, mất dạng bụ bẩm thon. Tăng trung bình 2kg / năm, cao 5cm / năm, vòng đầu # người lớn và não  gần như hoàn toàn/6 tuổi.  Vận động: khéo léo hơn, tâm trí phát triển tốt hơn: học hát - đếm, ham tìm hiểu thích sống tập thể  Nhai được thức ăn cứng chán thức ăn mềm lỏng của tuổi nhủ nhi.  Tâm lý: hoạt động với đồ vật là chủ yếuchức năng của đồ vật & quy tắc hành vi trong XHnhu cầu dùng ngôn ngữ giao tiếp với người lớn. Mẫu giáo: trò chơi là hoạt động chủ yếuhình thành trí tưởng tượng, nhân cách và tư duy
  12. Đặc điểm bệnh lý  Ham chơi và chán ăn/chế độ ăn đơn điệubị hạ đường huyết, đói nếu không ép ănquá chăm con cho uống thuốc bổ, kích thích ăn… không cần thiết  Tiếp xúc rộng với môi trường mắc bệnh truyền nhiễm nếu không được tiêm chủng đầy đủ và do hiếu động, tò mò bị tai nạn, ngộ độc.  Hệ thống miễn dịch khá tốt/bệnh miễn dịch dị ứng (viêm vi cầu thận cấp, suyễn, nổi mề đay...)  Phòng ngừa  Chăm sóc trẻ thật tốt, tránh để trẻ đói, tai nạn  Thay đổi thức ăn khẩu vị luôn phù hợp cho trẻ, tránh chán ăn.  Phải tiêm ngừa cũng cố thêm hệ miễn dịch, chống lại một số bệnh nhiễm trùng.
  13. Đặc điểm sinh lý  Tiếp thu nhanh kiến thức, biết suy nghĩ và phán đoán, phát triển trí thông minh và có phân biệt giới tính  Cơ bắp bắt đầu nở nang ra nhưng vẫn giữ dáng thon.  Răng vĩnh viễn bắt đầu mọc  Tâm lý: hay bắt chước, khuynh hướng tự lập, nghe lời bạn bè hơn cha mẹ, dễ bị tác động bởi môi trường xấu, còn lầm lẫn khái niệm tình yêu với mối quan hệ bạn khác phái, áp lực nặng về học hành, dễ mất thăng bằng tâm lý
  14. Đặc điểm bệnh lý  Răng vĩnh viễn sẽ mọc lệch nếu răng sữa bị sâu hư mà còn chân răng  Phát triển răng hàm trên và hố mắt nên có thể trẻ bị cận thị hoặc hô hàm trên/ cận thị ... do đọc sách hay học nơi thiếu ánh sáng, khoảng cách sách-mắt không phù hợp.  Tổ chức Amygdales phát triển mạnh gấp đôi so với người lớn, khi bị viêm hốc mủ trẻ có thể bị sốt rất cao.  Dây chằng cột sống còn lỏng lẽo dễ bị gù vẹo  Dễ mắc bệnh miễn dịch dị ứng (suyễn, thấp khớp-tim, nổi mề đay)
  15. Phòng ngừa  Nhổ răng sữa bị sâu hay hư trước khi mọc răng vĩnh viễn để tránh mọc lệch.  Điều trị tích cực bệnh viêm Amygdales tránh qua bệnh thấp khớp-tim.  Giáo dục sức khỏe trong nhà trường, gia đình: bàn ghế phù hợp với lứa tuổi, tư thế ngồi học phải ngay ngắn, phải đủ sáng...  Đưa giáo dục giới tính vào chương trình học.
  16. Đặc điểm sinh lý  Thể chất: sớm lúc 12 - 13 tuổi, thường: 15 tuổi và kết thúc thường là 20 tuổi  Sinh dục: đây là bước ngoặc trẻ - người lớn tức trưởng thành về thể chất - tâm trí và đặc biệt là sinh dục: phát triển đặc tính sinh dục thứ phát …Trẻ lớn nhanh trong giai đoạn này.  Tâm lý: nhiều xáo trộn, lo âu, sợ hải về biến đổi hình dáng, cơ quan sinh dục.
  17. Đặc điểm bệnh lý  Biến đổi hệ nội tiết - thần kinh, tâm trí thường không ổn định dễ thay đổi tính như lạc quan, bi quan, thất vọng hành động thiếu suy nghĩ: tự tử, phạm pháp, rối loạn tâm thần Phòng ngừa  Gia đình phải hết sức quan tâm, giáo dục về giới tính cho, động viên khuyến khích tránh hậu quả đáng tiếc
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
31=>1