TRƯỜNG ĐH Y DƯỢC CẦN THƠ KHOA Y TẾ CÔNG CỘNG BM DỊCH TỄ HỌC

BS. TRẦN NGUYỄN DU

MỤC TIÊU

1. Trình bày được khái niệm về: Tỷ số, tỷ lệ, tỷ

suất.

2. Trình bày được các chỉ số đo lường mắc bệnh

và tử vong, các chỉ số đo lường kết hợp nhân

quả.

3. Tính toán và phiên giải được các chỉ số trên.

CÁC ĐƠN VỊ ĐO TẦN SỐ

Tỷ số (Ratio)

x y

Tỷ lệ (Proportion)

Tỷ suất (Rate)

CÁC ĐƠN VỊ ĐO TẦN SỐ

x y

Tỷ số: - Là một phân số mà tử số không có liên hệ với mẫu số. - Giá trị: 0  ∞ - Vd: quần thể có 193 người: 95 nam, 98 nữ  tỷ số giới tính (sex ratio) nam:nữ = 95/98

CÁC ĐƠN VỊ ĐO TẦN SỐ

Tỷ lệ:

x y

- Tử số là một phần của mẫu số.

- Phải cùng đơn vị đo lường. - Giá trị: 0  1 (0%  100%)

- Vd: trong 2490 người mắc tiêu chảy cấp có 377 người nhiễm V.Cholerae.  tỷ lệ nhiễm V.Cholerae

= 377/2490 = 0,151 hay 15,1%.

CÁC ĐƠN VỊ ĐO TẦN SỐ

x y

Tỷ suất: - Tử số có/không là một phần của mẫu số - Tử số và mẫu số có/không cùng đơn vị đo

lường

- Mẫu số có yếu tố thời gian và số đối tượng. - Giá trị: 0  ∞

ĐƠN VỊ ĐO TẦN SỐ MẮC BỆNH

Quần thể nguy cơ: - Số người có nguy cơ mắc bệnh đang được

nghiên cứu.

- Vd: quần thể nguy cơ của bệnh nhiễm độc chì nghề nghiệp là toàn bộ những người làm lưới bắt cá.

ĐƠN VỊ ĐO TẦN SỐ MẮC BỆNH

P =

Số ca mắc bệnh trong một quần thể Tổng số dân của quần thể đó

Tỷ lệ hiện mắc, tỷ lệ lưu hành (Prevalence – P): - Số ca bệnh hiện lưu hành trong một quần thể. - Vd: trong một điều tra trên 2932 người tại TP.HCM, phát hiện 111 người mắc bệnh ĐTĐ.  P = 111/2932 = 0,038 hay 3,8%

Tại một huyện đảo A, năm 2010 tỷ lệ mắc bệnh ĐTĐ là 5%. Năm 2011 các tổ chức y tế đã tiến hành chương trình can thiệp nhằm làm giảm tỷ lệ mắc bệnh ĐTĐ tại huyện đảo này. Sau 5 năm thực hiện, người ta điều tra thấy tỷ lệ mắc ĐTĐ tại huyện này là 11%.

Bạn đánh giá như thế nào về Chương trình can thiệp y tế này?

ĐƠN VỊ ĐO TẦN SỐ MẮC BỆNH

Các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ lệ hiện mắc:

Tăng bởi: Giảm bởi:

Thời gian bệnh kéo dài Thời gian bệnh ngắn

Giảm các trường hợp mắc Nhập cư của người khỏe

Tỷ lệ chết/mắc cao

Di cư của người khỏe Cải thiện điều kiện chẩn đoán

Di cư của người bệnh Cải thiện tỷ lệ chữa trị

Sự kéo dài thời gian sống của bệnh nhân không được chữa trị Tăng các trường hợp mới mắc Nhập cư của người bệnh, người mẫn cảm

ĐƠN VỊ ĐO TẦN SỐ MẮC BỆNH

Tỷ suất mới mắc, tỷ suất phát sinh, tỷ lệ mật độ mới mắc (Incidence rate – IR or Incidence density rate – IDR): - Tốc độ xuất hiện những trường hợp mới mắc bệnh trong quần thể. Số ca mới mắc bệnh trong một quần thể trong khoảng thời gian

Tổng số đơn vị thời gian theo dõi được của các cá thể trong quần thể trong khoảng thời gian - Vd: theo dõi 10 bệnh nhân từ năm 01/01/1995 đến 31/12/2015, có 3 bệnh nhân mắc bệnh tả. Kết quả của từng bệnh nhân như sau:

Bệnh nhân Ngày bắt đầu theo dõi

Ngày mắc bệnh tả

Thời gian theo dõi, tính từ lúc bắt đầu đến khi khóa sổ 31/12/2015 (năm)

1

01/01/1995

-

21

2

01/01/1995

30/6/2001

7,5

3

01/01/1995

-

21

4

01/01/1995

-

21

5

01/01/1995

28/02/2003

9,2

6

01/01/1995

15/7/2015

20,6

7

01/01/1995

-

21

8

01/01/1995

-

21

9

01/01/1995

-

21

10

01/01/1995

-

21

Tổng cộng

184,3

Tổng thờ gian theo dõi: 184,3 người – năm (person – year)

ĐƠN VỊ ĐO TẦN SỐ MẮC BỆNH

3

Tỷ suất mới mắc =

= 0,016 hay 1,6% người – năm

184,3

Giải thích: Nếu theo dõi quần thể 100 người trong 1 năm thì có 1,6 người mắc bệnh hoặc Nếu theo dõi quần thể 1000 người trong 1 năm thì có 16 người mắc bệnh.

ĐƠN VỊ ĐO TẦN SỐ MẮC BỆNH

Tỷ lệ mới mắc tích lũy (Cumulative Incidence – CI): Số ca mới mắc bệnh trong khoảng thời gian xác định Số người không bị bệnh trong quần thể nguy cơ khi bắt đầu nghiên cứu

Năm 2001, 2000 phụ nữ 40 tuổi trở lên tại phường A được khám sức khỏe tổng quát, phát hiện 100 người tăng huyết áp. Năm năm sau, 2000 người này được kiểm tra sức khỏe lần 2 cho thấy có 300 người khác mắc bệnh tăng huyết áp. 1. Tỷ lệ hiện mắc tăng huyết áp ở những phụ nữ

40 và 45 tuổi?

2. Có bao nhiêu phụ nữ có nguy cơ mắc bệnh tăng huyết áp vào thời điểm đầu nghiên cứu? 3. Tỷ lệ mới mắc tích lũy bệnh THA trên nhóm

phụ nữ này?

ĐƠN VỊ ĐO TẦN SỐ MẮC BỆNH

Ý nghĩa của các số đo mắc bệnh:

Hiện mắc (P)

Mới mắc (CI, IR)

- Đánh giá hiệu lực của biện pháp can thiệp y tế - Đánh giá một hiện tượng mắc hàng loạt

- Đánh giá sức khỏe quần thể với một bệnh - Lập dự án về nhu cầu CSSK (số NVYT, số giường bệnh) - Khai thác quan hệ - nhân quả (tính toán cỡ mẫu)

ĐƠN VỊ ĐO TẦN SỐ TỬ VONG

Tỷ suất tử vong thô (Crude death rate – CDR):

Số tử vong xuất hiện trong một giai đoạn Kích thước trung bình của quần thể trong giai đoạn đó Tỷ suất tử vong đặc trưng theo nguyên nhân (Mortality rate – MR): Số tử vong do 1 nguyên nhân trong một giai đoạn Kích thước trung bình của quần thể trong giai đoạn đó

ĐƠN VỊ ĐO TẦN SỐ TỬ VONG

Tỷ suất tử vong theo tuổi:

Số tử vong ở một độ tuổi (nhóm tuổi) trong một giai đoạn

Số người trong độ tuổi (nhóm tuổi) đó của quần thể trong giai đoạn đó

Số tử vong của nam (nữ) trong một giai đoạn Tổng số nam (nữ) trong giai đoạn đó

Tỷ suất tử vong đặc trưng theo giới:

ĐƠN VỊ ĐO TẦN SỐ TỬ VONG

Tỷ suất tử vong trên trường hợp bệnh, tỷ lệ chết/mắc (Case fatality rate – CFR):

CFR =

Số tử vong quy cho bệnh riêng biệt trong khoảng thời gian xác định Số trường hợp mới mắc của bệnh đó trong cùng khoảng thời gian

ĐƠN VỊ ĐO TẦN SỐ TỬ VONG

Ý nghĩa các số đo tử vong: - So sánh, đánh giá sửa khỏe cộng đồng - Đánh giá nhu cầu sức khỏe cộng đồng - Xác định ưu tiên các chương trình hành động - Xếp loại tầm quan trọng các bệnh - Ước lượng tuổi thọ trung bình - Đánh giá hiệu quả biện pháp can thiệp

CÁC CHỈ SỐ MÔ TẢ MỐI LIÊN HỆ GIỮA TIẾP XÚC & BỆNH TẬT

TỶ SỐ NGUY CƠ (RISK RATIO – RR)

Khái niệm về Risk (nguy cơ): - Xác suất một biến cố bất lợi xảy ra trong một thời gian xác định. - Vd: nhóm bệnh nhân 100 người được điều trị. 3 năm sau có 25 người tử vong.  Nguy cơ tử vong: p=25/100 hay 25%.

Bệnh

Có (B+) a

Không (B-) b

Tổng

a+b

Tiếp xúc

Tổng

a+c

b+d

a+b+c+d

T+ T- c d c+d

Nguy cơ mắc bệnh trong nhóm Có tiếp xúc

Nguy cơ mắc bệnh trong nhóm Không tiếp xúc

a c

p1 = p2 = a+b c+d

Tỷ số nguy cơ a/(a+b)

a x (c+d)

RR = = =

c/(c+d) c x (a+b) p1 p2

TỶ SỐ NGUY CƠ (RISK RATIO – RR)

Bệnh mạch vành Vd: một nghiên cứu đoàn hệ trên 2400 người hút thuốc lá và 2700 người không hút. Kết quả như sau: Tổng

Có Không

Có Không

70 40

2330 2660

2400 2700

Hút thuốc

Tổng 110 4990 5100

- Nguy cơ mắc bệnh trong nhóm có hút thuốc: p1 = 70/2400 = 0,03 - Nguy cơ mắc bệnh trong nhóm không hút thuốc: p2 = 40/2700 =

0,015

 RR = 0,03/0,015 = 2  Nhóm người hút thuốc lá có nguy cơ mắc bệnh mạch vành cao gấp 2 lần so với nhóm không hút thuốc lá.

TỶ SỐ NGUY CƠ (RISK RATIO – RR)

- Nếu RR = 1: nguy cơ giữa 2 nhóm là như nhau. - Nếu RR > 1: nguy cơ trong nhóm tiếp xúc >

nguy cơ trong nhóm không tiếp xúc.

- Nếu RR < 1: nguy cơ trong nhóm tiếp xúc <

nguy cơ trong nhóm không tiếp xúc.

NGUY CƠ QUY TRÁCH (ATTRIBUTABLE RISK - AR)

NGUY CƠ QUY TRÁCH (ATTRIBUTABLE RISK - AR)

-

AR =

NHÓM PHƠI NHIỄM Tỷ lệ mới mắc tích lũy/Tỷ suất mới mắc (CIe) (IRe)

NHÓM KHÔNG PHƠI NHIỄM Tỷ lệ mới mắc tích lũy/Tỷ suất mới mắc (CIo) (IRo)

Quy trách nhiệm bao nhiêu (%) bệnh là do phơi nhiễm

-

NGUY CƠ QUY TRÁCH (ATTRIBUTABLE RISK - AR)

AR = (IRe)

(CIe)

(IRo) (CIo)

Bệnh mạch vành

Tổng

Có Không

Hút thuốc lá Không hút thuốc lá Tổng 70 40 110 2330 2660 4990 2400 2700 5100

CIe = 70/2400 = 2,9% (nguy cơ mắc bệnh trong nhóm hút thuốc) CIo = 40/2700 = 1,5% (nguy cơ mắc bệnh trong nhóm không hút) AR = CIe – CIo = 2,9% - 1,5% = 1,4%  1,4% (nguy cơ mắc) bệnh mạch vành trong nhóm hút thuốc lá có thể quy cho thuốc lá

% NGUY CƠ QUY TRÁCH (ATTRIBUTABLE RISK - AR)

Tỷ lệ % của AR trong CIe:

CIe

=

AR% = CIe - CIo = AR% = IRe - IRo

AR CIe AR IRe

IRe

Cho biết bao nhiêu % nguy cơ bệnh có thể ngừa được nếu kiểm soát được yếu tố nguy cơ trong nhóm phơi nhiễm.

AR% =

CIe - CIo CIe

% NGUY CƠ QUY TRÁCH (% ATTRIBUTABLE RISK – AR%)

Bệnh mạch vành

Tổng

Có Không

Hút thuốc lá 70 2330 2400

Không hút thuốc lá 40 2660 2700

Tổng 110 4990 5100

CIe = 70/2400 = 2,9% CIo = 40/2700 = 1,5% AR% = (CIe – CIo)/CIe = 1,4%/2,9% = 48%  Nếu kiểm soát việc hút thuốc lá thì có thể làm giảm 48% nguy cơ (tức là 1,4%) mắc bệnh mạch vành trong nhóm hút thuốc lá.

TỶ SỐ ODDS (ODDS RATIO – OR)

Khái niệm về Odds: - Tỷ số của số lần biến cố xảy ra trên số lần biến cố đó không xảy ra. - Vd: một nhóm bệnh nhân 100 người được điều trị. 3 năm sau có 25 người tử vong.  Odds tử vong = 25/75 = 0,33

Bệnh

Có (B+) a

Không (B-) b

Tổng

a+b

Tiếp xúc

Tổng

a+c

b+d

a+b+c+d

T+ T- c d c+d

Odds tiếp xúc trong nhóm Bệnh

Odds tiếp xúc trong nhóm Không bệnh

b a

O1 = O2 = d c

Tỷ số Odds

a/c a x d

OR = = =

b/d b x c O1 O2

TỶ SỐ ODDS (ODDS RATIO – OR)

Vd: một nghiên cứu bệnh chứng trên 130 người mắc bệnh mạch vành và 2970 người không mắc bệnh. Kết quả như sau:

Bệnh mạch vành

Tổng

Có Không

Hút thuốc

Có Không

- Odds hút thuốc trong nhóm bệnh: O1 = 80/50 = 1,6 - Odds hút thuốc trong nhóm không bệnh: O2 = 2320/2650 = 0,9  OR = 1,6/0,9 = 1,8  Nhóm người mắc bệnh mạch vành có Odds hút thuốc cao gấp 1,8 lần so với nhóm không mắc bệnh.

Tổng 80 50 130 2320 2650 4970 2400 2700 5100

Bệnh

Có (B+) a

Không (B-) b

Tổng

a+b

Tiếp xúc

T+ T- c d c+d

Tổng a+c b+d a+b+c+d

a/(a+b)

a/c

Tỷ số nguy cơ (RR) Tỷ số Odds (OR)

Cách tính:

RR =

OR =

c/(c+d)

b/d

Cách diễn giải: Nguy cơ bệnh của nhóm tiếp xúc vs không tiếp xúc Odds tiếp xúc của nhóm bệnh vs không bệnh

Nghiên cứu: Đoàn hệ (thuần tập) Bệnh chứng