Chương 4: Transistor lưỡng cực
I
• Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của Transistor • Các chế độ làm việc của Transistor • Các cách mắc Transistor trong mạch khuếch đại • Phân cực cho Transistor • Sơ đồ tương đương của Transistor • Một số ứng dụng của Transistor
Y T I S R E V N U G N A R T A H N
Transistor lưỡng cực
thuận
– Nếu ba lớp bán dẫn lần lượt là n-p-n thì đó là transistror loại
I
ngược
Y T I S R E V N U G N A R T A H N
• Transistor lưỡng cực là linh kiện gồm có 3 lớp bán dẫn và hai lớp tiếp giáp p-n. Ba lớp bán dẫn được đưa ra ba cực là Emitter, Base, Collector – Nếu ba lớp bán dẫn lần lượt là p-n-p thì đó là transistor loại
Cấu tạo của Transistor • Lớp Emitter được pha tạp với nồng độ cao nhất • Lớp Bazo được pha tạp với nồng độ thấp nhất và rất
mỏng
I
Y T I S R E V N U G N A R T A H N
• Lớp Collector được pha tạp với nồng độ trung bình – Tiếp giáp giữa emitter và bazo gọi là tiếp giáp emitter (JE) – Tiếp giáp giữa collector và bazo gọi là tiếp giáp collector (JC)
Nguyên lý làm việc của Transistor
• Khi chưa cấp điện áp đến các cực của transistor thì các tiếp giáp JE, JC ở trạng thái cân bằng nên tổng dòng điện trong transistor bằng 0
I
• Để transistor làm việc, phải cấp điện áp một chiều thích hợp (gọi là phân cực cho transistor): – Chế độ ngắt (cutoff): Điện áp một chiều làm JE, JC
đều phân cực ngược
– Chế độ dẫn bão hòa (saturation): Điện áp một chiều
Y T I S R E V N U G N A R T A H N
làm JE, JC đều phân cực thuận
– Chế độ tích cực (linear): Điện áp một chiều làm JE
phân cực thuận còn JC phân cực ngược.
Chế độ ngắt của transistor
• JC và JE đều phân cực ngược, nên trong transistor chỉ có dòng ngược của hai tiếp giáp đều rất nhỏ, nên có thể coi bằng 0. Điện trở của transistor rất lớn, UCE≈VCC
I
Y T I S R E V N U G N A R T A H N
Chế độ dẫn bão hòa của transistor
• JE và JC đều phân cực thuận nên điện trở của transistor rất nhỏ và có thể coi như cực C và E bị nối tắt và UCE xấp xỉ bằng 0
I
Y T I S R E V N U G N A R T A H N
Nguyên lý làm việc của Transistor
I
Y T I S R E V N U G N A R T A H N
Transistor làm việc ở chế độ tích cực
• Để transistor làm việc ở chế độ tích cực (khuếch
theo
thì phải phân cực cho transistor
đại),
nguyên tắc JE phân cực thuận, JC phân cực
ngược (UC>UB>UE: npn; UC I Y
T
I
S
R
E
V
N
U
G
N
A
R
T
A
H
N • Xét nguyên lý hoạt động của transistor npn – JE phân cực thuận nên có dòng electron từ miền E I khuếch tán sang miền B→dòng IE – Các electron từ miền E sang miền B bị tái hợp một
phần với lỗ trống ở miền B, nhưng do miền B pha tạp
rất thấp, và độ dày của nó rất nhỏ nên lượng electron
bị tái hợp rất ít→dòng IB Y
T
I
S
R
E
V
N
U
G
N
A
R
T
A
H
N • Đối với transistor pnp cũng hoạt động tương tự
như vậy, nhưng đổi vai trò của electron thành lỗ
trống, và chiều của các dòng điện ngược lại với
transistor npn – Các electron từ miền E khuếch tán qua miền B, đến
được JC sẽ bị điện trường phân cực ngược của JC
cuốn sang miền C→dòng IC I I I E B C C I
I E I C h
FE I
I B Y
T
I
S
R
E
V
N
U
G
N
A
R
T
A
H
N α: Hệ số truyền
đạt dòng điện
β: Hệ số khuếch
đại dòng điện I • Transistor là một linh kiện 3 cực, nên để khi sử dụng ta
phải đặt một cực chung cho cả đầu vào và đầu ra. Nếu
dùng chung cực B ta có cách mắc B chung (BC); chung
cực E ta có cách mắc E chung (EC); chung cực C ta có
cách mắc C chung (CC) Y
T
I
S
R
E
V
N
U
G
N
A
R
T
A
H
N T U2 (ra) U1 (vao) U2 (ra) U2 (ra) U1 (vao) U2 (ra) U1 (vao) U1 (vao) E B C • Coi transistor là một mạng bốn cực, người ta viết được hệ các
phương trình mô tả qua hệ giữa dòng điện, điện áp đầu vào, đầu ra
của transistor từ đó xác định được các đặc tuyến của transistor I Y
T
I
S
R
E
V
N
U
G
N
A
R
T
A
H
N • Dùng phương pháp thực nghiệm, đo các thông số của mạch để vẽ họ đặc tuyến I Y
T
I
S
R
E
V
N
U
G
N
A
R
T
A
H
N IE mA UCB = 6V UCB = 1V 3 UEB (vao) UCB(ra) I UEB V UCB = 6V IC mA 1 IE =3mA UCB = 2V 3 IE =2mA B IE =1mA Y
T
I
S
R
E
V
N
U
G
N
A
R
T
A
H
N IE mA UCB V 3 -5 Họ đặc
tuyến vào Họ đặc tuyến ra và họ
đặc tuyến truyền đạt • Dùng phương pháp thực nghiệm, đo các thông số của I Y
T
I
S
R
E
V
N
U
G
N
A
R
T
A
H
N mạch để vẽ họ đặc tuyến IB A UCE = 2V UCE = 6V 100 UCE (ra) UBE (vao) I UCE = 6V UBE V IC mA 1 IB =60A UCE = 2V IB =40A 4 Họ đặc
tuyến vào Y
T
I
S
R
E
V
N
U
G
N
A
R
T
A
H
N IB =20A IB A UCE V 100 -5
Họ đặc tuyến ra và họ
đặc tuyến truyền đạt E IB A UCE = 21V 100 UCE(ra) UCE =41V UCB(vao) UCE = 6V I IE mA IB =60A UCB V -4 IB =40A UCE = 2V 4 IB =20A IB A Y
T
I
S
R
E
V
N
U
G
N
A
R
T
A
H
N Họ đặc
tuyến vào UCE V 100 -5 C Họ đặc tuyến ra và họ
đặc tuyến truyền đạt I Y
T
I
S
R
E
V
N
U
G
N
A
R
T
A
H
N • Đối với chế độ tích cực (tuyến tính, khuếch đại), để tín
hiệu khuếch đại không bị méo phải cung cấp các điện
áp, dòng điện một chiều ổn định đến các cực của
tín hiệu xoay chiều vào,
transistor (để khi cộng với
transistor không bị rơi vào chế độ dẫn bão hòa hoặc chế
độ khóa) • Điểm làm việc tĩnh là một điểm nằm trên đặc
tuyến ra tĩnh của transistor, nó xác định điện áp,
dòng điện một chiều trên các cực của transistor I Y
T
I
S
R
E
V
N
U
G
N
A
R
T
A
H
N • Tập hợp các điểm làm việc tĩnh, ta được một đường thẳng gọi là đường làm tải tĩnh I Y
T
I
S
R
E
V
N
U
G
N
A
R
T
A
H
N • Với sơ đồ phân cực như hình vẽ dưới thì: Đường tải tĩnh
cắt trục tung tại điểm mà transistor làm việc ở chế độ
dẫn bão hòa; cắt trục hoành tại điểm mà transistor làm
việc ở chế độ khóa; phương trình đường tải
tĩnh:
IC=f(UCE) I • Transistor là linh kiện rất nhạy cảm với
lượng ICB0 và
nhiệt độ (nhất là các đại
UCE), khi nhiệt độ thay đổi thì sẽ làm các
tham số của trasistor thay đổi vì IC = αIE +
Icbo nên khi nhiệt độ thay đổi thì điểm làm
việc tĩnh sẽ thay đổi • Để đánh giá độ ổn định nhiệt người ta sử Y
T
I
S
R
E
V
N
U
G
N
A
R
T
A
H
N dụng hệ số ổn định nhiệt:
S= IC / Icbo=dIC/dIcb0 U C BE I B
R B I 0 B Y
T
I
S
R
E
V
N
U
G
N
A
R
T
A
H
N C S
1
I
I
C
Suy ra
I
I
CB 0 I Độ ổn định nhiệt S 1 1
R
C
Y
T
I
S
R
E
V
N
U
G
N
A
R
T
A
H
N R
C R
B Độ ổn định nhiệt I 1 R
B
R E S
( )1 1(
) Y
T
I
S
R
E
V
N
U
G
N
A
R
T
A
H
N R
B
R E Sơ đồ tương đương của Transistor làm
việc ở chế độ tín hiệu nhỏ, tần số thấp • Khi transistor làm việc ở chế độ tín hiệu nhỏ, tần
số thấp, người ta thường sử dụng sơ đồ tương
đương tham số hỗn hợp h I • Coi transistor là một mạng bốn cực tuyến tính,
các điện áp và dòng điện vào là u1, i1; điện áp ra
và dòng điện ra là u2, i2. Ta có phương trình
tham số hỗn hợp h như sau: i1 i2 2 Y
T
I
S
R
E
V
N
U
G
N
A
R
T
A
H
N u2 u1 Mạng 4 cực
(BJT) ih
111
ih
121 uh
12
uh
22 2 u
1
i
2 h
11 u
1
i
1 u 0 2 I h
12 u
1
u Trở kháng vào khi ngắn mạch đầu ra (u2=0) 2 0 i
1 h
21 Y
T
I
S
R
E
V
N
U
G
N
A
R
T
A
H
N i
2
i
1 Độ khuếch đại điện áp nghịch đảo khi hở
mạch đầu vào (i1=0) u 0 2 Hệ số khuếch đại dòng điện khi ngắn mạch
đầu ra (u2=0) h
22 i
2
u 2 0 i
1 Dẫn nạp đầu ra khi hở mạch đầu vào (i1=0) • Ký hiệu theo tiêu chuẩn của IEEE (Insitute of Electrical and Electronics Engineers):
– i(in)=11: đầu vào
– f(forward)=21: thuận • Với I transistor có các kiểu mắc B-chung, C-
chung, E-chung, nên có các ký hiệu b,c,e ở sau
tham số h để chỉ kiểu mắc đó
– Ví dụ: • hib=h11b: Trở kháng vào theo các mắc B-chung
• hfe=h21e: Hệ số khuếch đại thuận dòng điện theo cách mắc E- chung Y
T
I
S
R
E
V
N
U
G
N
A
R
T
A
H
N • Đối với transistor, các tham số hỗn hợp thường
được nhà sản xuất cho trước trong datasheet
của linh kiện o(out)=22: đầu ra
r(reverse)=12: ngược i1 h11 i2 I h21i1 u1 u2 h12u2 h22 Mạng bốn cực Y
T
I
S
R
E
V
N
U
G
N
A
R
T
A
H
N 2 ih
111
ih
121 uh
12
uh
22 2 u
1
i
2 ib hie ic I hfeib ube uce hreuce hoe Mạng bốn cực Y
T
I
S
R
E
V
N
U
G
N
A
R
T
A
H
N ce ih
bie
be
ih
bfe uh
re
uh
oe ce u
i
c ie hib ic I hfbie ueb ucb hrbucb hob Mạng bốn cực Y
T
I
S
R
E
V
N
U
G
N
A
R
T
A
H
N cb eb
ih
e
ib
ih
fb
e uh
rb
uh
ob cb u
i
c ib hic ie I hfcib ubc uec hrcubc hoc Mạng bốn cực Y
T
I
S
R
E
V
N
U
G
N
A
R
T
A
H
N bc ih
bic
bc
ih
bfc uh
rc
uh
oc ec u
i
e • Trong mạch khuếch đại tín hiệu nhỏ, tần số thấp
transistor còn được biểu thị bằng sơ đồ tương đương
vật lý, hay còn gọi là sơ đồ tương đương tham số r I αie Y
T
I
S
R
E
V
N
U
G
N
A
R
T
A
H
N • Sơ đồ tương đương vật lý có ưu điểm là đơn giản, dễ
dàng xác định được tham số trở kháng của transistor re: Điện trở vi phân
của tiếp giáp EB và
miền E
rb: Điện trở vi phân
của miền B
rce: Điện trở vi phân
của lớp tiếp giáp CB • • • I ie ic αie αie ib Y
T
I
S
R
E
V
N
U
G
N
A
R
T
A
H
N Sơ đồ tương đương vật lý
đơn giản Tính trở kháng vào và ra của
transistor mắc kiểu EC, BC, CC? – Khi transistor làm việc ở chế độ tích cực (JE phân cực thuận, JC
phân cực ngược), thì nó có khả năng khuếch đại tín hiệu, tùy
theo mục đích sử dụng mà có các mạch khuếch đại: KĐ tín hiệu
nhỏ, KĐ công suất, KĐ vi sai, KĐ cộng hưởng,…(sẽ học ở môn
học “Điện tử cơ bản”) I Y
T
I
S
R
E
V
N
U
G
N
A
R
T
A
H
N • Khuếch đại Mạch KĐ công suất Mạch KĐ tín hiệu nhỏ • Tạo dao động I Y
T
I
S
R
E
V
N
U
G
N
A
R
T
A
H
N – Khi transistor làm việc ở chế độ tích cực, với một
khung cộng hưởng, và chế độ hồi tiếp thích hợp,
transistor có khả năng tạo dao động điều hòa: Dao
động ba điểm điện cảm, dao động ba điểm điện dung,
dao động ghép biến áp,…. Mạch DĐ 3 điểm điện dung Mạch DĐ 3 điểm điện cảm • Mạch xung số I – Khi transistor làm việc ở chế độ ngắt (cắt và dẫn bão
hòa), người ta sử dụng transistor trong các mạch tạo
xung, và các mạch logic (họ TTL) Y
T
I
S
R
E
V
N
U
G
N
A
R
T
A
H
N Giải thích nguyên lý
hoạt động??? Mạch dao động đa hài I Y
T
I
S
R
E
V
N
U
G
N
A
R
T
A
H
N Giả sử mức logic 1
ứng với 5V, mức
logic 0 ứng với 0V
Hãy viết bảng chân
lý của các hàm sau?Transistor làm việc ở chế độ tích cực
Các cách mắc transistor trong sơ
đồ khuếch đại
• Một mạch điện tử xử lý tín hiệu, thường được coi như
một mạng bốn cực với hai đầu đưa tín hiệu vào, và hai
đầu lấy tín hiệu ra
Phương trình các họ đặc tuyến của
transistor
Tæng qu¸ t
EC
BC
CC
§ Æc tuyÕn
vµo
U 1=f(I 1)| U2 =const
U BE=f(I B)| UCE
U EB=f(I E)|UCE
U BC=f(I B)|UEC
§ Æc tuyÕn
ph¶n håi
U 1=f(U 2)| I 1 =const
U BE=f(U CE)|I B
U EB=f(U CB)| I E
U BC=f(U EC)|I B
I 2=f(I 1)| U2 =const
I C=f(I B)| UCE
I C=f(I E)| UCB
I E=f(I B)| UEC
§ Æc tuyÕn
truyÒn
®¹ t
§ Æc tuyÕn
ra
I 2=f(U 2)| I 1 =const
I C=f(U CE)| I B
I C=f(U CB)| I E
I E=f(U EC)| I B
Họ đặc tuyến của transistor mắc theo
kiểu B chung
Họ đặc tuyến của transistor mắc
theo kiểu B chung
Họ đặc tuyến của transistor mắc theo
kiểu E chung
Họ đặc tuyến của transistor mắc theo
kiểu E chung
Họ đặc tuyến của transistor mắc theo
kiểu C chung
Phân cực cho transistor
• Đối với chế độ dẫn bão hòa và chế độ khóa, chỉ cần
cung cấp một điện áp phân cực đủ lớn (nhỏ) để JE, JC
cùng phân cực thuận (ngược)
Điểm làm việc tĩnh và đường tải tĩnh
Điểm làm việc tĩnh và đường tải tĩnh
Ổn định nhiệt cho điểm làm việc tĩnh
Phân cực cho transistor bằng dòng IB
cố định
Dòng IB
E
Độ ổn định nhiệt
Từ công thức
I
1 CB
Phân cực cho transistor bằng điện áp
phản hồi
Phân cực bằng phân áp
Ý nghĩa các tham số
Quy ước ký hiệu
Mạch tương đương hỗn hợp
Mạch
tương
đương
hỗn hợp
của
transistor
Sơ đồ tương đương hỗn hợp cách
mắc EC
Mạch
tương
đương
hỗn hợp
của
transistor
mắc EC
Sơ đồ tương đương hỗn hợp cách
mắc BC
Mạch
tương
đương
hỗn hợp
của
transistor
mắc BC
Sơ đồ tương đương hỗn hợp cách
mắc CC
Mạch
tương
đương
hỗn hợp
của
transistor
mắc CC
Sơ đồ tương đương vật lý của
transistor
Sơ đồ tương đương vật lý của
transistor
rb: có giá trị rất nhỏ (vài Ω đến vài chục Ω), nên có thể
coi là rb ngắn mạch
rce: có giá trị rất lớn (vài trăm kΩ) nên có thể coi là hở
mạch
re: là điện trở vi phân của lớp tiếp tiếp giáp EB nên có
thể tính gần đúng bằng công thức: re=26mv/IC
Ứng dụng của transistor
Ứng dụng của transistor
Ứng dụng của transistor
Ứng dụng của transistor