TRƯỜNG ĐẠIĐẠI HỌCHỌC XÂYXÂY DỰNGDỰNG TRƯỜNG KHOA HOẠCH KHOA KIẾNKIẾN TRÚCTRÚC -- QUYQUY HOẠCH BỘBỘ MÔNMÔN KIẾNKIẾN TRÚCTRÚC DÂNDÂN DỤNGDỤNG

CẤUCẤU TẠOTẠO KIẾNKIẾN TRÚCTRÚC NHÀNHÀ DÂNDÂN DỤNGDỤNG

Chương trình Chương

trình dành

dành chocho SVSV cáccác ngành

ngành XâyXây dựng

dựng vàvà KiếnKiến trúctrúc

CẤUCẤU TẠOTẠO KIẾNKIẾN TRÚCTRÚC NHÀNHÀ DÂNDÂN DỤNGDỤNG

CHƯƠNG 6 CHƯƠNG 6 MÁI NHÀ MÁI NHÀ

Chương 6 MÁI NHÀ MÁI NHÀ

3

 Khái niệm:  Khái niệm:

1.1. KháiKhái niệmniệm chung chung 1.1. KháiKhái niệmniệm chung chung 1.1. Khái niệm, yêu cầu của mái 1.1. Khái niệm, yêu cầu của mái

 Tác dụng:  Tác dụng:

Mái là bộ phận trên cùng của nhà, vừa là kết cấu chịu lực , vừa là kết cấu bao che Mái là bộ phận trên cùng của nhà, vừa là kết cấu chịu lực , vừa là kết cấu bao che - Kết cấu bao che = lớp lợp + kết cấu đỡ lớp lợp - Kết cấu bao che = lớp lợp + kết cấu đỡ lớp lợp - Kết cấu mang lực mái - Kết cấu mang lực mái

 Yêu cầu :  Yêu cầu :

- Che mưa, nắng, chống lại bức xạ - Che mưa, nắng, chống lại bức xạ mặt trời, cách nhiệt, giữ nhiệt, chống thấm mặt trời, cách nhiệt, giữ nhiệt, chống thấm - Tạo ổn định chung cho toàn công trình - Tạo ổn định chung cho toàn công trình - Tạo mỹ quan công trình - Tạo mỹ quan công trình

- Bền vững - Ổn định (không bị biến dạng,

co dãn)

- Vật liệu, kích thước, kiểu ráp nối, lắp dựng thích hợp

Chương 6 MÁI NHÀ MÁI NHÀ

4

1.2. Phân loại mái 1.2. Phân loại mái

- Mái hệ kết cấu phẳng (vì kèo, - Mái hệ kết cấu phẳng (vì kèo,

a.Theo hình thức: a.Theo hình thức:

- Mái hệ thống kết cấu không - Mái hệ thống kết cấu không gian (vỏ mỏng, giàn không gian (vỏ mỏng, giàn không gian, bản gấp nếp…) gian, bản gấp nếp…)

dầm, khung, cuốn) dầm, khung, cuốn)

b. Theo vật liệu b. Theo vật liệu

lợp VL kích thước nhỏ lợp VL kích thước nhỏ thực vật, ngói, thực vật, ngói,

- Mái - Mái (gỗ, các loại (gỗ, các loại đá…) đá…)

lợp VL kích thước lớn lợp VL kích thước lớn - Mái - Mái (tấm phibrôxi măng, tấm nhựa, (tấm phibrôxi măng, tấm nhựa, tôn…) tôn…)

- Mái BTCT - Mái BTCT

Chương 6 MÁI NHÀ MÁI NHÀ

5

1.2. Phân loại mái 1.2. Phân loại mái

 Độ dốc mái i = h/l (%) (tạo dốc để thoát nước)  Độ dốc mái i = h/l (%) (tạo dốc để thoát nước)

 Độ dốc mái phụ thuộc: VL cấu tạo mái, hình thức kiến  Độ dốc mái phụ thuộc: VL cấu tạo mái, hình thức kiến trúc, hình thức kết cấu, hình thức cấu tạo, khí hậu, trúc, hình thức kết cấu, hình thức cấu tạo, khí hậu, phong tục tập quán, giá thành XD phong tục tập quán, giá thành XD

 Phân loại:  Phân loại:

c. Theo cấu tạo độ dốc c. Theo cấu tạo độ dốc

- Mái dốc: i=15-100% - Mái dốc: i=15-100%

- Mái bằng: i=5-8% - Mái bằng: i=5-8%

- Mái có hình cong - Mái có hình cong

phức tạp phức tạp

Chương 6 MÁI NHÀ MÁI NHÀ

6

2.2. CấuCấu tạotạo máimái dốcdốc

 Các loại: 1 mái, 2 mái, 4 mái, 4 mái có đốc mái, mái ‘‘bánh ú’’, nhiều mái giao nhau…

1 mái dốc

2 mái dốc

4 mái dốc có bịt đốc

4 mái dốc

4 mái dốc kiểu bánh ú

4 mái,4 máng xối

2.1. Các hình thức mái dốc  Hình thức mặt bằng, yêu cầu về độ dốc  hình thức mái dốc

Chương 6 MÁI NHÀ MÁI NHÀ

7

 Các bộ phận mai dốc:  Các bộ phận mai dốc:

 Các dạng tổ hợp:  Các dạng tổ hợp: - Bộ phận đầu nhà - Bộ phận đầu nhà - Bộ phận giữa nhà - Bộ phận giữa nhà - Bộ phận nối tiếp: có cấu tạo phức tạp nhất - Bộ phận nối tiếp: có cấu tạo phức tạp nhất

- kết câu chịu lực (tường thu hồi, vì kèo, bán - kết câu chịu lực (tường thu hồi, vì kèo, bán kèo, cầu phong,hệ thống giằng vì kèo và xà gồ) kèo, cầu phong,hệ thống giằng vì kèo và xà gồ) - Lớp lợp (cầu phong, li tô, VL lợp) - Lớp lợp (cầu phong, li tô, VL lợp)

Xà gồ

Chương 6 MÁI NHÀ MÁI NHÀ

8

2.2. Kết cấu chịu lực mái dốc 2.2. Kết cấu chịu lực mái dốc

 Lợi dụng tường ngang xây thu hồi theo  Lợi dụng tường ngang xây thu hồi theo làm kết cấu chịu lực chính. độ dốc mái độ dốc mái làm kết cấu chịu lực chính. Trên tường gác xà gồ, trên xà gồ gác cầu Trên tường gác xà gồ, trên xà gồ gác cầu phong, litô và lớp lợp  đơn giản, kinh tế phong, litô và lớp lợp  đơn giản, kinh tế

 Tường thu hồi biên dày 220, giữa dày  Tường thu hồi biên dày 220, giữa dày tăng cường bằng bổ trụ. Khoảng tăng cường bằng bổ trụ. Khoảng

a. Kết cấu tường thu hồi chịu lực a. Kết cấu tường thu hồi chịu lực

 Đặt thép chờ  liên kết xà gồ  Đặt thép chờ  liên kết xà gồ

110, 110, cách giữa các tường thu hồi ≤ 4m cách giữa các tường thu hồi ≤ 4m

b. Kết cấu cầu phong chịu lực b. Kết cấu cầu phong chịu lực

Cầu phong bằng thép hình

- Lợi dụng tường dọc làm kết cấu chịu - Lợi dụng tường dọc làm kết cấu chịu lực chính của mái nhà lực chính của mái nhà - Cầu phong đặt lên tường ngoài (gỗ: - Cầu phong đặt lên tường ngoài (gỗ: 8x10cm, 8x15cm; thép hình; BTCT) 8x10cm, 8x15cm; thép hình; BTCT) - Áp dụng nhà có chiều ngang không lớn - Áp dụng nhà có chiều ngang không lớn hoặc giữa nhà có khả năng tạo gối tựa, hoặc giữa nhà có khả năng tạo gối tựa, mái dốc đơn giản (mái 1 dốc hoặc 2 dốc) mái dốc đơn giản (mái 1 dốc hoặc 2 dốc)

Chương 6 MÁI NHÀ MÁI NHÀ

9

c. Kết cấu vì kèo chịu lực (Sườn nóc): Áp dụng nhà có c. Kết cấu vì kèo chịu lực (Sườn nóc): Áp dụng nhà có

 Vật liệu: tre <5m; gỗ (6-10m), gỗ thép hỗn hợp (10-18m),  Vật liệu: tre <5m; gỗ (6-10m), gỗ thép hỗn hợp (10-18m),

nhịp rộng nhưng không có tường trong hoặc cột. (Vai trò nhịp rộng nhưng không có tường trong hoặc cột. (Vai trò vì kèo như tường thu hồi). vì kèo như tường thu hồi).

 Hình thức: tam giác, hình thang, đa giác, cung tròn…  Hình thức: tam giác, hình thang, đa giác, cung tròn…  Trục nội lực các thành vì kèo hội tụ về 1 điểmmắt kèo  Trục nội lực các thành vì kèo hội tụ về 1 điểmmắt kèo  Khoảng cách giữa các vì kèo 3000-6000, liên kết ổn định  Khoảng cách giữa các vì kèo 3000-6000, liên kết ổn định

thép, BTCT (>18m) thép, BTCT (>18m)

 Khoảng cách giữa các mắt kèo từ 1500 - 2000  Khoảng cách giữa các mắt kèo từ 1500 - 2000

từng cặp một (thanh, hệ giằng chéo) từng cặp một (thanh, hệ giằng chéo)

Chương 6 MÁI NHÀ MÁI NHÀ

10

2.2. Kết cấu chịu lực mái dốc 2.2. Kết cấu chịu lực mái dốc

 Vì kèo gỗ  Vì kèo gỗ

c. Kết cấu vì kèo chịu lực c. Kết cấu vì kèo chịu lực

Ví dụ vì kèo gỗ

Xà gồ

- Cấu kiện chịu kéo liên kết - Cấu kiện chịu kéo liên kết bằng chốt gỗ, mộng ghép, bằng chốt gỗ, mộng ghép, đinh, bulông kim loại đinh, bulông kim loại - Cấu kiện chịu nén liên kết - Cấu kiện chịu nén liên kết mộng đẽo mộng đẽo - Chống thấm mặt tiếp xúc - Chống thấm mặt tiếp xúc giữa vì kèo và tường (quét giữa vì kèo và tường (quét hắc ín chống mục) hắc ín chống mục)

Thanh kèo

 Vì kèo thép  Vì kèo thép

- Cấu kiện liên kết bằng - Cấu kiện liên kết bằng bulông, đinh tán, hàn bản bulông, đinh tán, hàn bản mã (hàn trực tiếp hoặc gián mã (hàn trực tiếp hoặc gián tấm thép trung tiếp với tấm thép trung tiếp với gian) gian) Ví dụ vì kèo thép

Chương 6 MÁI NHÀ MÁI NHÀ

11

2.2. Kết cấu chịu lực mái dốc 2.2. Kết cấu chịu lực mái dốc

d. Các bộ phận chịu lực khác d. Các bộ phận chịu lực khác

 Kèo góc = bán kèo. Cấu tạo như vì kèo thông thường.  Kèo góc = bán kèo. Cấu tạo như vì kèo thông thường.

 Bán kèo hoặc thanh kèo bố trí  Bán kèo hoặc thanh kèo bố trí

KÈO GÓC – BÁN KÈO KÈO GÓC – BÁN KÈO

tại: vị trí giao tuyến của 2 mặt tại: vị trí giao tuyến của 2 mặt

dốc và bộ phận đầu hồi khu nóc dốc và bộ phận đầu hồi khu nóc

Kết cấu dàn đầu hồi khu nóc

Chương 6 MÁI NHÀ MÁI NHÀ

12

2.2. Kết cấu chịu lực mái dốc 2.2. Kết cấu chịu lực mái dốc

d. Các bộ phận chịu lực khác d. Các bộ phận chịu lực khác

MC dọc

HỆ THỐNG GiẰNG VÌ KÈO : liên kết không HỆ THỐNG GiẰNG VÌ KÈO : liên kết không gian các mặt giàn vì kèo. Chịu các lực gian các mặt giàn vì kèo. Chịu các lực không nằm trong mặt phẳng dàn vì kèo. không nằm trong mặt phẳng dàn vì kèo.  Giằng trong mặt phẳng mái  đảm bảo  Giằng trong mặt phẳng mái  đảm bảo

Giằng trong MP thẳng đứng

MBằng

MC ngang

MC dọc

ổn định của toàn dàn và thanh cánh nén. ổn định của toàn dàn và thanh cánh nén. 2 cách: 2 cách: - Dùng xà gồ (liên kết chặt vào thanh kèo, - Dùng xà gồ (liên kết chặt vào thanh kèo, tường đầu hồi) - chiều dài nhà < 20m tường đầu hồi) - chiều dài nhà < 20m - Dùng hệ giằng chéo liên kết 2 vì kèo thành - Dùng hệ giằng chéo liên kết 2 vì kèo thành 1 khối cứng – khoảng cách giữa các tường 1 khối cứng – khoảng cách giữa các tường ngang > 20m ngang > 20m

Giằng trong MP thẳng đứng và MP mái

 Giằng trong mặt phẳng thẳng đứng giằng gió đảm bảo vì kèo thẳng đứng

-

MC ngang MBằng

- Đặt trong mặt phẳng thẳng đứng giữa dàn, nối với nhau từng đôi một, cách vài ba gian mới bố trí hệ giằng đứng

Chương 6 MÁI NHÀ MÁI NHÀ

13

2.2.Kết cấu chịu lực mái dốc 2.2.Kết cấu chịu lực mái dốc

d. Các bộ phận chịu lực khác d. Các bộ phận chịu lực khác

 Thường đặt trên các mắt kèo  Thường đặt trên các mắt kèo

 Tiết diện phụ thuộc khoảng cách các vì  Tiết diện phụ thuộc khoảng cách các vì

XÀ GỒ: Đặt trên và nghiêng theo mặt XÀ GỒ: Đặt trên và nghiêng theo mặt thanh kèo, tường thu hồi thanh kèo, tường thu hồi

 Khoảng cách các xà gồ 1000-2000  Khoảng cách các xà gồ 1000-2000

 Vị trí: xà gồ nóc, xà gồ giữa, xà gồ biên  Vị trí: xà gồ nóc, xà gồ giữa, xà gồ biên

 Vật  Vật

kèo hay tường thu hồi kèo hay tường thu hồi

liệu làm xà gồ: gỗ (6x12 – liệu làm xà gồ: gỗ (6x12 –

12x20cm); BTCT, thép hình 12x20cm); BTCT, thép hình

Chương 6 MÁI NHÀ MÁI NHÀ

14

2.3. Kết cấu bao che của mái dốc: 2.3. Kết cấu bao che của mái dốc: a. Mái lợp ngói: Ngói máy a. Mái lợp ngói: Ngói máy  Ngói: kích thước ngói máy:  Ngói: kích thước ngói máy:

ngói to: 13 viên/m2  240x400x350, ngói to: 13 viên/m2  240x400x350, ngói nhỏ: 22 viên/m2  220x300x30 ngói nhỏ: 22 viên/m2  220x300x30  Cầu phong: vuông góc với xà gồ,  Cầu phong: vuông góc với xà gồ,

 Litô: vuông góc với cầu phong, mắc  Litô: vuông góc với cầu phong, mắc lợp, khoảng cách phụ thuộc ngói khi ngói khi lợp, khoảng cách phụ thuộc kích thước ngói (ngói to: 310 - 360mm; kích thước ngói (ngói to: 310 - 360mm; ngói nhỏ: 250 -260mm), mép mái đóng ngói nhỏ: 250 -260mm), mép mái đóng chồng li tô (đảm bảo độ dốc) và rút chồng li tô (đảm bảo độ dốc) và rút ngắn khoảng cách (280, 180) ngắn khoảng cách (280, 180)

khoảng cách 500 khoảng cách 500

Chương 6 MÁI NHÀ MÁI NHÀ

15

2.3. Kết cấu bao che của mái dốc a. Mái lợp ngói: Giới thiệu một số loại ngói

khác

Ngói âm dương

Ngói phẳng

Chương 6 MÁI NHÀ MÁI NHÀ

16

2.3. Kết cấu bao che của mái dốc 2.3. Kết cấu bao che của mái dốc

 Tấm lợp phibrô xi măng làm từ sợi  Tấm lợp phibrô xi măng làm từ sợi khoáng amiăng và xi măng, dạng khoáng amiăng và xi măng, dạng phẳng, lượn sóng nhỏ hoặc lớn dày phẳng, lượn sóng nhỏ hoặc lớn dày 3-5mm 3-5mm

 Ưu điểm: nhẹ, phòng hỏa cao,  Ưu điểm: nhẹ, phòng hỏa cao,

b. Mái lợp phibrôximăng b. Mái lợp phibrôximăng

thi thi

 Nhược điểm: cách nhiệt kém, dễ vỡ  Nhược điểm: cách nhiệt kém, dễ vỡ  Độ dốc 23-33% (18 – 23o)  Độ dốc 23-33% (18 – 23o)

 Lợp phủ lên nhau chiều ngang 1,5-2  Lợp phủ lên nhau chiều ngang 1,5-2 múi sóng, chiều dài 150-200, thẳng múi sóng, chiều dài 150-200, thẳng hàng hoặc so le hàng hoặc so le

 Liên kết với xà gồ bằng khoan lỗ  Liên kết với xà gồ bằng khoan lỗ đóng đinh, móc thép có ốc vặn và đóng đinh, móc thép có ốc vặn và đệm cao su (khoảng cách xà gồ = đệm cao su (khoảng cách xà gồ = chiều dài tấm lợp - khoảng chồng lên chiều dài tấm lợp - khoảng chồng lên nhau) nhau)

công nhanh, tiết kiệm công nhanh, tiết kiệm

Chương 6 MÁI NHÀ MÁI NHÀ

17

2.3. Kết cấu bao che của mái dốc 2.3. Kết cấu bao che của mái dốc

 Tấm lợp chế tạo bằng tôn mạ  Tấm lợp chế tạo bằng tôn mạ kẽm, hợp kim nhôm dạng phẳng kẽm, hợp kim nhôm dạng phẳng hoặc có múi hoặc có múi

 Ưu điểm: bền, nhẹ, thích hợp  Ưu điểm: bền, nhẹ, thích hợp mái khẩu độ lớn, thi công đơn mái khẩu độ lớn, thi công đơn giản, tháo lắp dễ dàng giản, tháo lắp dễ dàng

 Nhược điểm: cách nhiệt, cách  Nhược điểm: cách nhiệt, cách

c. Mái lợp tôn c. Mái lợp tôn

 Độ  Độ

âm kém âm kém

23-33% (thường 23-33% (thường

 Lợp phủ lên nhau >1,5 múi  Lợp phủ lên nhau >1,5 múi sóng, 150-300 (chú ý dãn nở về sóng, 150-300 (chú ý dãn nở về nhiệt, chống gió lùa thốc) nhiệt, chống gió lùa thốc)

dốc dốc 27%15o) 27%15o)

Chương 6 MÁI NHÀ MÁI NHÀ

18

2.3. Kết cấu bao che của mái dốc 2.3. Kết cấu bao che của mái dốc

 Là mái BTCT toàn khối được đổ  Là mái BTCT toàn khối được đổ dốc theo thiết kế, dán gạch, dốc theo thiết kế, dán gạch, ngói lên trên ngói lên trên

 Ưu điểm: bền, đẹp, chống thấm,  Ưu điểm: bền, đẹp, chống thấm, chống nóng cao, khó cháy, tạo chống nóng cao, khó cháy, tạo hình dễ dàng hình dễ dàng

 Nhược điểm: nặng nề, khó sửa  Nhược điểm: nặng nề, khó sửa tốn tốn

d. Mái dốc bằng BTCT d. Mái dốc bằng BTCT

thi công phức tạp, thi công phức tạp,

chữa, chữa, kém. kém.

Chương 6 MÁI NHÀ MÁI NHÀ

19

2.4. Tổ chức thoát nước cho mái dốc  Thoát nước tự do  Thoát nước vào máng nước, sênô đặt dọc theo

diềm mái thu về ống thoát nước

Chương 6 MÁI NHÀ MÁI NHÀ

20

2.4. Tổ chức thoát nước cho mái dốc 2.4. Tổ chức thoát nước cho mái dốc

a. Cấu tạo ống thoát nước và sênô a. Cấu tạo ống thoát nước và sênô

Cấu tạo sênô BTCT

 Ống thoát nước: bằng tôn kẽm,  Ống thoát nước: bằng tôn kẽm, gang, XM sợi khoáng, sành, nhựa gang, XM sợi khoáng, sành, nhựa tổng hợp, BTCT…; có lưới chắn rác tổng hợp, BTCT…; có lưới chắn rác ở miệng ống; 1-2,5m2 mái /0,1m2 ở miệng ống; 1-2,5m2 mái /0,1m2 tiết diện ống tiết diện ống

 Máng nước, sênô  Máng nước, sênô

liền với dầm, liền với dầm,

- Khẩu độ mái <6m  rộng 250 - Khẩu độ mái <6m  rộng 250 - Khẩu độ mái 6-15m  rộng 300, - Khẩu độ mái 6-15m  rộng 300, - Khẩu độ mái >15m  rộng 450 - Khẩu độ mái >15m  rộng 450 - Độ dốc 0,1-0,2% - Độ dốc 0,1-0,2% - Máng nước bằng tôn tráng kẽm, - Máng nước bằng tôn tráng kẽm, nhựa  liên kết bằng đinh vít, móc nhựa  liên kết bằng đinh vít, móc thép thép - Sênô bằng BTCT, - Sênô bằng BTCT, giằng (chú ý chống lật) giằng (chú ý chống lật)

Cấu tạo máng nước

Chương 6 MÁI NHÀ MÁI NHÀ

21

2.4. Tổ chức thoát nước cho mái dốc 2.4. Tổ chức thoát nước cho mái dốc

 Máng thu nước đặt nghiêng theo độ dốc ở  Máng thu nước đặt nghiêng theo độ dốc ở

b. Máng xối b. Máng xối

 Dùng 1 cầu phong xối (tiết diện lớn hơn)  Dùng 1 cầu phong xối (tiết diện lớn hơn) hoặc 2-3 cầu phong xối (tiết diện bình hoặc 2-3 cầu phong xối (tiết diện bình thường) thường)

vị trí giao tuyến 2 mặt mái dốc vị trí giao tuyến 2 mặt mái dốc

Chương 6 MÁI NHÀ MÁI NHÀ

22

2.5. Cấu tạo chống nóng cho mái dốc 2.5. Cấu tạo chống nóng cho mái dốc Cấu tạo trần mái dốc Cấu tạo trần mái dốc

2 loại: không làm trần (để lộ kết cấu chịu lực) 2 loại: không làm trần (để lộ kết cấu chịu lực) và có trần (trần áp mái và trần treo) và có trần (trần áp mái và trần treo)

a. Trần áp mái: tận dụng được không gian mái a. Trần áp mái: tận dụng được không gian mái  Trần nghiêng theo mặt phẳng mái  Trần nghiêng theo mặt phẳng mái  Đóng trực tiếp vào mặt dưới xà gồ  Đóng trực tiếp vào mặt dưới xà gồ  Chèn vật liệu cách nhiệt vào khoảng trống  Chèn vật liệu cách nhiệt vào khoảng trống giữa mái và trần. giữa mái và trần.

b. Trần treo: Trần nằm ngang b. Trần treo: Trần nằm ngang  Tùy thuộc khoảng cách và khẩu độ của vì  Tùy thuộc khoảng cách và khẩu độ của vì

kèo, có 2 dạng cấu tạo: kèo, có 2 dạng cấu tạo: - Nhỏ : Dầm trần treo trực tiếp vào quá giang. - Nhỏ : Dầm trần treo trực tiếp vào quá giang. - Lớn: thêm dầm chính + quá giang treo dầm - Lớn: thêm dầm chính + quá giang treo dầm trần. Có thể tận dụng xà gồ để treo dầm trần trần. Có thể tận dụng xà gồ để treo dầm trần

c. Mặt trần c. Mặt trần  Sợi thực vật, sợi khoáng, vôi rơm, XM lưới  Sợi thực vật, sợi khoáng, vôi rơm, XM lưới thép, thạch cao, chất dẻo, tôn kim loại, gỗ… thép, thạch cao, chất dẻo, tôn kim loại, gỗ…

Chương 6 MÁI NHÀ MÁI NHÀ

23

3.3. CấuCấu tạotạo máimái bằngbằng 3.3. CấuCấu tạotạo máimái bằngbằng

 Giải pháp mái phổ biến, chủ yếu bằng BTCT  Giải pháp mái phổ biến, chủ yếu bằng BTCT  Độ dốc nhỏ (5-8%)  áp lực gió bão ít, kết cấu bền chắc,  Độ dốc nhỏ (5-8%)  áp lực gió bão ít, kết cấu bền chắc, chống cháy cao, có thể kết hợp các chức năng trên mái như: chống cháy cao, có thể kết hợp các chức năng trên mái như: trồng cây, sân phơi, đặt thiết bị… trồng cây, sân phơi, đặt thiết bị…

 Tầng trên cùng dễ bị ảnh hưởng thời tiết  chống thấm,  Tầng trên cùng dễ bị ảnh hưởng thời tiết  chống thấm, chống nóng; mái nặng, giá thánh cao, công tác sữa chữa chống nóng; mái nặng, giá thánh cao, công tác sữa chữa phức tạp phức tạp

Đặc điểm: Đặc điểm:

3.1. Lớp kết cấu chịu lực của mái bằng  Cấu tạo cơ bản giống như sàn. Vật liệu bằng BTCT toàn khối hoặc lắp ghép  Khác: bổ sung cấu tạo chống thấm,

thoát nước và chống nóng

Chương 6 MÁI NHÀ MÁI NHÀ

24

3.2. Các lớp cấu tạo mái bằng 3.2. Các lớp cấu tạo mái bằng

- Lớp chống thấm - Lớp chống thấm

- Lớp tạo dốc và tổ chức thoát - Lớp tạo dốc và tổ chức thoát

nước vào máng thu nước nước vào máng thu nước

- Lớp cách nhiệt và bảo vệ mái - Lớp cách nhiệt và bảo vệ mái

 Chống thấm trực tiếp cho lớp  Chống thấm trực tiếp cho lớp

3.2.1. Chống thấm: 3.2.1. Chống thấm:

 Nếu là BTCT lắp ghép: đổ ă lớp  Nếu là BTCT lắp ghép: đổ ă lớp

BTCT chịu lực của mái bằng BTCT chịu lực của mái bằng sơn chống thấm sơn chống thấm

BTCT chống thấm dày 40 BTCT chống thấm dày 40

Chương 6 MÁI NHÀ MÁI NHÀ

25

3.2.2 Tổ chức thoát nước 3.2.2 Tổ chức thoát nước

Hình thành độ dốc của mái bằng: Hình thành độ dốc của mái bằng:

a. Tạo dốc bằng vật liệu tạo dốc (kết cấu a. Tạo dốc bằng vật liệu tạo dốc (kết cấu chịu lực của mái vẫn nằm ngang) chịu lực của mái vẫn nằm ngang) Ưu điểm: tăng khả năng cách nhiệt cho Ưu điểm: tăng khả năng cách nhiệt cho mái. Mặt trần phẳng nằm ngang mái. Mặt trần phẳng nằm ngang Nhược điểm: nếu mái có diện tích lớn → Nhược điểm: nếu mái có diện tích lớn → lớp tạo độ dốc dày → tốn vật liệu, tải trọng lớp tạo độ dốc dày → tốn vật liệu, tải trọng mái tăng, đặc biệt tại đầu dốc mái tăng, đặc biệt tại đầu dốc

b. Kết cấu chịu lực được tạo nghiêng bằng b. Kết cấu chịu lực được tạo nghiêng bằng

Kết cấu chịu lực được tạo nghiêng

các giải pháp các giải pháp  Đặt dầm nghiêng  Đặt dầm nghiêng  Dầm có độ cao khác nhau  Dầm có độ cao khác nhau  Dầm có tiết diện thay đổi  Dầm có tiết diện thay đổi  Bản phẳng BTCT được làm dốc  Bản phẳng BTCT được làm dốc

Ưu điểm: tiết kiệm vật liệu, trọng lượng bản Ưu điểm: tiết kiệm vật liệu, trọng lượng bản thân nhẹ thân nhẹ Nhược điểm: mặt trần nghiêng nên cần làm Nhược điểm: mặt trần nghiêng nên cần làm trần treo trần treo

Tạo dốc bằng vật liệu tạo dốc

Chương 6 MÁI NHÀ MÁI NHÀ

26

ống thoát nước trong nhà

ống thoát ống thoát nước ngoài nước ngoài nhà nhà

Tổ chức thoát nước cho mái bằng Tổ chức thoát nước cho mái bằng a. Thoát nước ngoài nhà: Sênô nổi trên mặt tường a. Thoát nước ngoài nhà: Sênô nổi trên mặt tường ngoài, liền với dầm, giằng, thành ngoài thấp hơn ngoài, liền với dầm, giằng, thành ngoài thấp hơn 20-30 hoặc có ống chống tràn. 20-30 hoặc có ống chống tràn. Kích thước sênô: khẩu độ mái < 6m  rộng 250, Kích thước sênô: khẩu độ mái < 6m  rộng 250, 6-15m rộng 300-400, >15mrộng 450-600; 6-15m rộng 300-400, >15mrộng 450-600; độ dốc 1- 2% độ dốc 1- 2%

b. Thoát nước trong nhà: Rãnh thoát nước dấu bên b. Thoát nước trong nhà: Rãnh thoát nước dấu bên

trong tường vượt mái hoặc nằm ở vị trí thích hợp trên trong tường vượt mái hoặc nằm ở vị trí thích hợp trên mái. Ống thu nước được đặt trong các hộp kỹ thuật . mái. Ống thu nước được đặt trong các hộp kỹ thuật .

Thoát nước trong nhà và ngoài nhà

Chương 6 MÁI NHÀ MÁI NHÀ

27

3.2.3 Các biện pháp tổ chức cách 3.2.3 Các biện pháp tổ chức cách

nhiệt nhiệt

- Nguyên tắc: - Nguyên tắc: a. Cách nhiệt bằng 1 lớp đệm a. Cách nhiệt bằng 1 lớp đệm (có sự lưu thông (có sự lưu thông

Nguyên lý truyền nhiệt qua mái

không khí không khí càng hiệu quả) càng hiệu quả)

b.Chống nóng bằng phản xạ (gạch b.Chống nóng bằng phản xạ (gạch

trắng, sỏi trắng) trắng, sỏi trắng)

c. Chống nóng bằng hấp thụ nhiệt c. Chống nóng bằng hấp thụ nhiệt

(vật liệu cách nhiệt) (vật liệu cách nhiệt)

Chống nóng bằng đối lưu

Chống nóng bằng vật liệu cách nhiệt

Chương 6 MÁI NHÀ MÁI NHÀ

28

Giải pháp chống nóng hiệu quả sử dụng rộng rãi hiện nay ở VN: Giải pháp chống nóng hiệu quả sử dụng rộng rãi hiện nay ở VN: Thông gió hầm mái - Thiết kế thêm tầng không khí lưu thông. Không khí lưu thông Thông gió hầm mái - Thiết kế thêm tầng không khí lưu thông. Không khí lưu thông mang nhiệt lượng giảm đi, giảm nhiệt thừa truyền vào phòng. mang nhiệt lượng giảm đi, giảm nhiệt thừa truyền vào phòng. - Mái dốc: Làm trần treo. Yêu cầu phải thiết kế lỗ thông gió cửa hút phía thấp và cửa - Mái dốc: Làm trần treo. Yêu cầu phải thiết kế lỗ thông gió cửa hút phía thấp và cửa thoát phía cao. Tầng không khí phải ≥ 40cm thoát phía cao. Tầng không khí phải ≥ 40cm - Mái bằng: - Mái bằng:  Xây tường hay trụ thấp cao 15-30cm, trên đặt gạch lá nem hay tấm đan BTCT  Xây tường hay trụ thấp cao 15-30cm, trên đặt gạch lá nem hay tấm đan BTCT 50x50x5cm hoặc 50x100x5cm 50x50x5cm hoặc 50x100x5cm  Lát gạch đất nung cách nhiệt 6-8 lỗ. Hai đầu phải chừa khoảng lưu thông không khí  Lát gạch đất nung cách nhiệt 6-8 lỗ. Hai đầu phải chừa khoảng lưu thông không khí  Sau khi cấu tạo kết cấu mái theo qui cách bình thường ta lợp thêm lượt tôn hay  Sau khi cấu tạo kết cấu mái theo qui cách bình thường ta lợp thêm lượt tôn hay fibroximăng fibroximăng  Đối với công trình lớn xây tầng hầm mái để tạo không khí đối lưu  Đối với công trình lớn xây tầng hầm mái để tạo không khí đối lưu

Chương 6 MÁI NHÀ MÁI NHÀ

29

 Ưu điểm:  Ưu điểm:

Giải pháp chống nóng hoàn hảo nhất: Cách Giải pháp chống nóng hoàn hảo nhất: Cách nhiệt bằng thảm cỏ, cây xanh . Yêu cầu: lớp đất nhiệt bằng thảm cỏ, cây xanh . Yêu cầu: lớp đất màu dày ≥ 40cm và cỏ phải luôn xanh tốt. màu dày ≥ 40cm và cỏ phải luôn xanh tốt.

 Nhược điểm:  Nhược điểm:

- Triệt tiêu hoàn toàn nhiệt nóng truyền vào phòng. - Triệt tiêu hoàn toàn nhiệt nóng truyền vào phòng. - Cộng sinh với môi trường tự nhiên. - Cộng sinh với môi trường tự nhiên. - Tiết kiệm năng lượng - Tiết kiệm năng lượng

 Cấu tạo: gồm 7 lớp  Cấu tạo: gồm 7 lớp - Lớp cỏ, cây xanh - Lớp cỏ, cây xanh - Lớp đất trồng - Lớp đất trồng - Lưới lọc - Lưới lọc - Lớp thoát nước - Lớp thoát nước - Lớp chống xâm hại của rễ cây vào kết cấu mái - Lớp chống xâm hại của rễ cây vào kết cấu mái - Lớp chống thấm - Lớp chống thấm - Kết cấu mái - Kết cấu mái

- Chi phí ban đầu cao so với các phương pháp - Chi phí ban đầu cao so với các phương pháp khác khác - Đòi hỏi chi phí chăm sóc, bảo dưỡng lớp cỏ, cây - Đòi hỏi chi phí chăm sóc, bảo dưỡng lớp cỏ, cây xanh thường xuyên. xanh thường xuyên.

Chương 6 MÁI NHÀ MÁI NHÀ

30

Khe lún tại sân trên mái

3.3. Các vị trí đặc biệt trên mái bằng 3.3. Các vị trí đặc biệt trên mái bằng a. Vị trí khe lún, khe co giãn a. Vị trí khe lún, khe co giãn  Mái nhà 2 bên khe có độ cao bằng nhau: lớp BT chống thấm đổ thẳng gờ suốt dọc  Mái nhà 2 bên khe có độ cao bằng nhau: lớp BT chống thấm đổ thẳng gờ suốt dọc

 Mái nhà 2 bên khe có độ cao không bằng nhau: lớp BT chống thấm mái phía thấp  Mái nhà 2 bên khe có độ cao không bằng nhau: lớp BT chống thấm mái phía thấp hơn đổ thẳng gờ suốt dọc khe lún cao 100mm, xây bờ gạch 2 bên, che tôn hoặc đan hơn đổ thẳng gờ suốt dọc khe lún cao 100mm, xây bờ gạch 2 bên, che tôn hoặc đan BTCT găm vào mái phía cao hơn BTCT găm vào mái phía cao hơn

 Đặc biệt: sử dụng mái làm sân bằng phẳng, không xây bờ gạch 2 bên khe lún ()  Đặc biệt: sử dụng mái làm sân bằng phẳng, không xây bờ gạch 2 bên khe lún ()

khe lún cao 100mm, xây bờ gạch 2 bên, đậy mũ tôn hoặc đan BTCT khe lún cao 100mm, xây bờ gạch 2 bên, đậy mũ tôn hoặc đan BTCT

c. Mái thấp và tường vượt c. Mái thấp và tường vượt  Lớp BT chống thấm mái phía thấp làm gờ cao 100mm, phía trên che tôn  Lớp BT chống thấm mái phía thấp làm gờ cao 100mm, phía trên che tôn

2 nhà có độ cao khác nhau

2 nhà có độ cao bằng nhau

Chương 6 MÁI NHÀ MÁI NHÀ

31

4. Cấu tạo một số mái nhịp lớn 4. Cấu tạo một số mái nhịp lớn Kết cấu phẳng: Kết cấu phẳng:  Nhịp nhỏ <18m: khung dầm BTCT, khung thép  Nhịp nhỏ <18m: khung dầm BTCT, khung thép  Nhịp 18-27m: Khung dàn (vì kèo) thép có tiết diện thay đổi  Nhịp 18-27m: Khung dàn (vì kèo) thép có tiết diện thay đổi  Nhịp 24 – 36m: Khung cuốn BTCT hoặc thép hình  Nhịp 24 – 36m: Khung cuốn BTCT hoặc thép hình  Khẩu độ dưới 20m: vỏ cong 1 chiều  Khẩu độ dưới 20m: vỏ cong 1 chiều Kết cấu không gian Kết cấu không gian  Nhịp 30 – 60m: lưới thanh không gian  Nhịp 30 – 60m: lưới thanh không gian  Nhịp lớn 60 – 70m: vỏ mỏng cong 2 chiều, gấp nếp  Nhịp lớn 60 – 70m: vỏ mỏng cong 2 chiều, gấp nếp  Nhịp 60 – 120 : hệ khung thép không gian,  Nhịp 60 – 120 : hệ khung thép không gian,

mái dây căng + hệ sườn cứng …. mái dây căng + hệ sườn cứng ….

than vo

cot

ket cau bien

ket cau bien

Chương 6 MÁI NHÀ MÁI NHÀ

32

cot

Mai vo tron xoay

Cac loai mai vo tru Mái vỏ mỏng: Mái gọi là mái vỏ mỏng khi tỷ số d/R ≤ 1/20.(d: chiều dày vỏ, R: bán kính Mái vỏ mỏng: Mái gọi là mái vỏ mỏng khi tỷ số d/R ≤ 1/20.(d: chiều dày vỏ, R: bán kính a,Vo mot nhip b,Vo nhieu nhip c,Vo nhieu song

cong của mặt giữa) cong của mặt giữa)

a. Mái vỏ trụ a. Mái vỏ trụ  Gồm các bộ phận: thân vỏ, dầm biên, 2 đầu còn lại tựa trên các vách cứng.  Gồm các bộ phận: thân vỏ, dầm biên, 2 đầu còn lại tựa trên các vách cứng.  Chiều dày vỏ trụ d = 5 – 10cm theo công thức  Chiều dày vỏ trụ d = 5 – 10cm theo công thức

≥ 3,5cm nếu lắp ghép. ≥ 3,5cm nếu lắp ghép.

 Đặc điểm: vỏ cong lồi, chịu nén là chủ yếu theo cả hai phương lưới cột lớn hơn.  Đặc điểm: vỏ cong lồi, chịu nén là chủ yếu theo cả hai phương lưới cột lớn hơn.  Độ dày vỏ từ 1/450 – 1/500 nhịp nhỏ nhưng không nhỏ hơn 6cm.  Độ dày vỏ từ 1/450 – 1/500 nhịp nhỏ nhưng không nhỏ hơn 6cm.

d = (1/200 – 1/300)l2 nếu toàn khối và d = (1/200 – 1/300)l2 nếu toàn khối và  Độ cong vỏ f ≥ 1/10 nhịp hoặc f ≥ 1/6 sóng.  Độ cong vỏ f ≥ 1/10 nhịp hoặc f ≥ 1/6 sóng.  Chiều cao dầm hd = (1/15 – 1/20)l1..  Chiều cao dầm hd = (1/15 – 1/20)l1..  Chiều rộng dầm bd tính theo công thức bd/hd = 0,2 – 0,5  Chiều rộng dầm bd tính theo công thức bd/hd = 0,2 – 0,5  Ghi chú: l1 – nhịp vỏ; l2 – chiều dài sóng  Ghi chú: l1 – nhịp vỏ; l2 – chiều dài sóng b. Mái vỏ cong 2 chiều có mặt bằng chữ nhật b. Mái vỏ cong 2 chiều có mặt bằng chữ nhật

c. Mái vỏ tròn xoay (vỏ cầu - cupol) c. Mái vỏ tròn xoay (vỏ cầu - cupol)  Đặc điểm: được tạo ra bởi một đường sinh quay quanh trục thẳng đứng.  Đặc điểm: được tạo ra bởi một đường sinh quay quanh trục thẳng đứng.  Cấu tạo: Gồm 3 bộ phận chính: vỏ cupol, vành tựa trên và vành tựa dưới.  Cấu tạo: Gồm 3 bộ phận chính: vỏ cupol, vành tựa trên và vành tựa dưới.  Chiều dày vỏ cupol 1/600R (bán kính) và phải ≥ 6cm (toàn khối); lắp ghép ≥ 3,5cm  Chiều dày vỏ cupol 1/600R (bán kính) và phải ≥ 6cm (toàn khối); lắp ghép ≥ 3,5cm  Yêu cầu: tỷ số f/D ≥ 1/5 (f: độ vồng của cupol; D: đường kính cupol).  Yêu cầu: tỷ số f/D ≥ 1/5 (f: độ vồng của cupol; D: đường kính cupol).

Chương 6 MÁI NHÀ MÁI NHÀ

33

Theo chu vi (4,9) Theo chu vi (4,9)

Hệ lưới thanh không gian Hệ lưới thanh không gian a. Các dạng bố trí gối tựa: a. Các dạng bố trí gối tựa: - Gối tựa côngxôn góc (3,5,6); - Gối tựa côngxôn góc (3,5,6); - - - Côngxôn xung quanh (10) - Côngxôn xung quanh (10) - Hệ nhiều nhịp (gối tựa a ở góc trong) (2 -8) - Hệ nhiều nhịp (gối tựa a ở góc trong) (2 -8) b. Các cách cấu tạo gối tựa: b. Các cách cấu tạo gối tựa: - Cột dỡ (mắt trên hoặc dưới) - Cột dỡ (mắt trên hoặc dưới) - Hệ thanh chống xiên phẳng hoặc không gian - Hệ thanh chống xiên phẳng hoặc không gian - Dầm đỡ, tường đỡ - Dầm đỡ, tường đỡ c. Kích thước mái Chiều dài thanh dàn: 1,2 – 3m c. Kích thước mái Chiều dài thanh dàn: 1,2 – 3m Chiều cao dàn: h=1/25 – 1/30L (tấm lợp nhẹ) Chiều cao dàn: h=1/25 – 1/30L (tấm lợp nhẹ) 1/15 – 1/25L (tấm lợp nặng) 1/15 – 1/25L (tấm lợp nặng)