Ự
Ầ CHĂM SÓC D PHÒNG – T M SOÁT CHO CÁ NHÂN VÀ
Ạ
GIA ĐÌNH T I PHÒNG KHÁM BÁC SĨ GIA ĐÌNH
ầ ị Ths. Bs. Võ Thành Liêm Bs. Tr n Th Hoa Vi
ụ ọ M c tiêu bài h c:
ượ ự ệ ở ấ ộ Trình bài đ ủ c khái ni m c a d phòng các c p đ khác
ượ ụ ứ ụ ự ấ ộ ố c ít nh t m t ví d ng d ng d phòng trong b i
1. nhau. Trình bày đ 2. ọ ả c nh y h c gia đình. Trình bày đ 3.
ử ụ ể ầ ơ ượ ợ c l i đi m và nguy c khi s d ng t m soát.
I. CHĂM SÓC D PHÒNG
Ự
ượ ở c chú ý phát tri n ngay t Vi
ữ ể ữ ệ ướ ơ Lĩnh v c y h c d phòng ớ c v i ph
ầ ậ ươ ờ ừ ệ t Nam đã đ ệ ươ ng châm “phòng b nh h n ch a b nh”. ể ự ng trình chăm sóc d phòng vào th i đi m đó, chúng ta có
ể ệ 1.1. T ng quan ổ ọ ự ự nh ng ngày đ u l p n Trong các ch th li t kê:
ươ . t, t
ệ ạ ệ ả ng hàn, b i li ộ
ả ệ ố ệ ươ ươ ươ ồ ố ự ng trình d phòng th ng trình phòng ch ng các b nh xã h i bao g m lao. ệ ng trình c i thi n v sinh và phòng ch ng b nh lây
ượ
ố
ở ộ ạ ế ệ t Nam đã có m ng l
ế ổ ế ạ ờ
Ch Ch Ch nhi m.ễ ọ ự ướ ạ i y h c d phòng đ M ng l ướ ắ ế ộ ạ l i các tr m y t ả ạ c trong giai đo n chi n tranh. Đ n năm 1954, Vi ể ố ạ trên t ng s 6000 xã t 2000 tr m y t ủ ự ệ ọ ầ t m quan tr ng c a phòng b nh và s quan tâm c a nhà n tác này.
ề ướ ố ớ ủ ạ ầ c hình thành ban đ u thông qua m ng ừ r ng kh p trong toàn qu c và không ng ng m r ng ngay ướ i ấ i th i đi m đó. Đi u này cho th y c đ i v i công
ự ự ế
Hi n nay, đ i v i lĩnh v c chăm sóc d phòng, ngành y t ơ ố ớ ứ ả ế ố ệ ề ồ c nhi u thách th c và nguy c bao g m c y u t ứ đang đ ng ủ khách quan và ch
ướ tr quan.
ổ ủ ệ t, mô hình t
1. S thay đ i c a mô hình b nh t n
ậ ủ ệ ể ừ ử ễ ướ ự c ta đang chuy n t vong: trong đó mô hình c a b nh lây nhi m sang mô hình
ạ ệ ữ
ẫ ấ ng tính. Tuy nhiên, v n ố t. ươ ả c qu n lý t
ộ ễ ườ ng lên
ỏ ậ ế ố
ộ
ườ ổ ị vecteur gây b nh. ướ ng toàn ư ố ố i s ng đ a
ứ
ưở ng lên s c kh o c a ng ổ ế
ướ ự ế ố ủ ầ ờ trong th i gian g n khách quan – ch quan
ườ ủ ệ ố ủ i s tác đ ng c a nhi u y u t ỏ ộ ứ ộ ủ c a nh ng b nh không lây và tai n n th ễ ư ượ ề ệ đ b nh lây nhi m v n ch a đ ổ ủ ự ế 2. Tác đ ng c a s bi n đ i khí h u và ô nhi m môi tr ệ ư ứ i dân, cũng nh các y u t s c kh e ng ế ự 3. S thay đ i trong kinh t văn hóaxã h i, các xu h ộ ầ c u hóa, đô th hóa tác đ ng lên thói quen, hành vi, l ẻ ủ ế ả i dân. đ n nh h ự 4. S thay đ i nhanh chóng c a h th ng y t đây d cũng tác đ ng lên s c kh e ng
ấ ề ườ ề ậ
ề ế ự ệ ụ ể ủ ỉ ớ ạ ộ i dân. ế ầ i h n n i dung trong ph n công vi c c th c a ng d phòng theo ườ i
Trong bài này, chúng ta không đ c p đ n v n đ y t ộ nghĩa r ng mà ch gi bác sĩ gia đình.
ự 1.2. D phòng là gì?
ắ ế
ự ừ ườ ế Theo l ườ thông th ưở
ứ ớ ị ỏ ẽ ng liên t ệ ớ ế ớ ề ứ ạ
ệ ả ệ ng, khi nh c đ n d phòng – t m soát b nh, chúng ệ ơ nguy c gây b nh ế ủ ổ ứ ch c y t ề ể ấ i v s c kh e trong đó “S c kh e là tr ng thái tho i mái v th ch t ự ề ấ t”, v n đ “d
ầ ế ố ng đ n khía c nh ngăn ng a các y u t ở ộ ệ ỏ ộ ầ ượ ộ ạ ta th và phát hi n s m b nh. Tuy nhiên, v i đ nh nghĩa m r ng c a t ả th gi ầ – tinh th n – xã h i ch không ph i là không có b nh t ơ phòng” cũng c n đ ậ i theo m t ph m trù r ng h n.
ứ ể ạ c hi u l ủ ộ ồ
ỹ ố ượ ị ộ
ườ ặ ả ộ
ồ ấ ượ ớ ệ ệ ậ ạ ộ ạ ọ ự Theo đ nh nghĩa c a h i đ ng Y h c d phòng M (ABPM), y h c d ự ằ ự ng cu c s ng, d phòng b nh t ọ ự ng là cá nhân ứ ng s c ậ t và t, h n ch tàn t
phòng là m t chuyên ngành y khoa th c hành v i đ i t ấ ị và/ho c nhóm c ng đ ng nh t đ nh nh m b o v , duy trì, tăng c ế ộ ố kh e, nâng cao ch t l ử t ỏ vong.
ǎ ạ
ầ ả ổ ứ Theo t i (WHO), chăm sóc ban đ u đ
ư ứ ỏ
ự ồ
ườ ự ọ c m i ng
ủ ủ ể ầ ọ ấ ồ
ượ ầ ượ ạ ượ ấ ỏ
ế ấ ấ
1.3. T i sao ph i có ch m sóc d phòng ự ế ế ớ ị ượ c đ nh nghĩa th gi ch c y t ự ứ ế ế ầ ỏ t y u, d a nh sau: chăm sóc s c kh e ban đ u là chăm sóc s c kh e thi ộ ụ ế ừ ị ư trên th c hành, đ a d ch v đ n t ng cá nhân và gia đình trong c ng đ ng, ậ ấ i ch p nh n thông qua s tham gia đ y đ c a các thành đ ậ ớ ph n khác nhau trong c ng đ ng, v i giá thành mà h có th ch p nh n ể c m c s c kh e cao nh t có th . đ ạ ữ ộ ứ ứ ứ ứ ườ ệ ệ
ề ứ ụ ườ ứ ỗ ỏ ằ c nh m đ t đ ỏ ầ ư ậ Nh v y, chăm sóc s c kh e ban đ u nh n m nh đ n v n đ s c kh e ồ ứ ng s c kh e, phòng b nh, ch a b nh và ph c h i s c t y u, tăng c ầ i dân c n
ế ế ỏ ượ ể ạ ượ ứ ố ỏ ỏ thi ộ kh e cho m i cá nhân trong c ng đ ng. Trong đó, s c kh e ng ể c quan tâm đ có th đ t đ đ ồ c m c t ấ t nh t.
ộ ứ ứ ườ Tuy nhiên, ng
ắ ệ i dân m i đ n c
ậ ứ ủ ế ẽ ượ
ế ả ộ
ư ứ ố ẫ c đánh giá đúng m c. Vai trò c a đi u tr đ
ợ ặ ư ư ượ ộ ả ơ ượ ệ i ch a đ ỏ ỏ ỉ i dân ch quan tâm chăm sóc s c kh e m t khi s c kh e ớ ế ơ ọ ườ ỉ ị b đe d a. Nói cách khác, ch khi nào đã m c b nh thì ng ị ế ể ề ở đ thăm khám và đi u tr . Tuy nhiên, n u chúng ta quan tâm phòng s y t ể ệ ưở ệ ừ c gi m thi u, chi phí ng c a b nh s đ ng a b nh t t, m c đ nh h ể ộ ẽ , quan đi m chăm sóc s ít t n kém h n. Ngay trong đ i ngũ các cán b y t ị ượ ề ề ự c v d phòng v n ch a đ ư đ a lên qua cao m c dù hi u qu mang l
ị ạ ử ả ậ ủ c nh mong đ i. ủ
ố ễ ở ộ
ậ ả ệ ệ ề ị ế ươ ủ
ố ố ầ ấ ạ ỏ ệ ế ố ạ ệ ả
ầ ạ ư
ạ L ch s nhân lo i ghi nh n vai trò đóng góp c a vaccin trong phòng ủ ng trình tiêm ch ng m r ng đã ố t, kh ng ỷ ệ ắ ệ m c l ề ả ử vong tr em do các b nh nh ho gà và b ch h u đã gi m nhi u ủ
ủ i, ng ch ng các b nh d ch lây nhi m. Các ch phát huy nhi u k t qu : lo i b b nh th y đ u – b nh s t b i li ạ ế ch các b nh s t xu t huy t, b ch h u, ho gà, u n ván…gi m t ệ ệ b nh và t ầ ề ờ nh tiêm ch ng nh n l c toàn c u v tiêm ch ng. ườ ế ế ớ ứ ch c y t th gi i dân ngày nay s ng t
ẻ ờ ỗ ự ủ ổ Theo báo cáo c a t ọ ơ ố ư ậ ớ
ắ ư ỉ ố ủ ẻ ệ ỏ ơ ư ỷ ệ ỷ l t
ấ ả ệ
ự ế
ươ
ng đ ờ
ệ c s ch, v sinh và chăm sóc ti n s n[
ệ ề ạ c khi b nh x y ra giúp mang l
ị i quy t h u qu m t khi d ch b nh đã di n ra.
ố t ơ h n, kh e h n và th h n so v i cách đây 30 năm (may m n là nh v y!!). ỉ ố ế vong tr em hi n nay gi ng nh ch s c a năm 1978, ch N u nh t ẻ ử ể vong do t t c các nguyên t riêng năm 2006, có th đã có 16,2 tri u tr ẻ ậ ệ ẻ ệ ố ử là 9,5 tri u tr . V y, đã có 6,7 tri u tr nhân, trong khi s t vong th c t ớ ẻ ượ ứ ố ươ ượ ứ ố c c u s ng ng v i 18329 tr đ đ c c u s ng trong năm 2006, t ế ế ố ề ả ữ ượ ỗ ả t c là nh nh ng c i thi n v các thu c thi m i ngày. K t qu này có đ ể ề ả 2]. Đi u này có th ệ ấ ế ướ ạ y u, cung c p n ướ ượ ự ế ề ấ th y đ i nhi u k t c s phòng ng a tr ả ộ ả ả ơ qu h n là gi ể ư ả ệ ị ệ Cũng nh các n
ễ ể ọ ủ h c c a Vi ủ ế ấ mô hình b nh c p tính sang mô hình c a các b nh mãn tính, s
ệ
ầ ừ ổ ấ ươ
ng t ướ ớ
ừ ế ậ ướ c phát tri n, mô hình d ch t ệ ố ớ ự ớ ự ự ố ừ xu h đ i v i d phòng, t ế ầ ệ ng m i hi n nay đang ti n d n đ n vi c d phòng các y u t ạ ố ươ ơ
ủ ệ ố ế ặ
ủ ự t Nam đang ự ấ ề t có nhi u thay ệ ướ ự ng d phòng các b nh gây ế ố ệ ự ế ệ ể ng, r i lo n chuy n hóa c a nh ng b nh trong c phát huy ngay trong
ầ ả ữ ờ ệ ệ ti n d n t ậ thay đ i c u trúc dân s v i s già hóa làm c u trúc b nh t ổ đ i. T ễ nhi m, xu h ế ữ nguy c cao huy t áp, loãng x ệ ẽ mãn tính. Các b nh mãn tính này s là gánh n ng cho h th ng y t ượ ắ ớ nh ng năm s p t i. Vai trò c a d phòng càng nên đ ủ ươ ệ ể th i đi m hi n nay, góp ph n c i thi n tình hình c a t ng lai.
ứ ộ ủ ự
ồ
Theo Leavell và Clark (1965), d phòng bao g m 4 m c đ khác nhau t ứ ứ ộ ệ ư ư ấ ộ ừ ượ c
ế ậ ứ 1.4. Các m c đ c a chăm sóc d phòng ự ấ c p 0 đ n c p III (ngoài ra còn có m c đ IV nh ng hi n nay ch a đ công nh n chính th c)
ự
ấ 1.4.1. D phòng c p 0: ứ ự ằ ừ ế ố ơ ả nguy c x y
Là m c d phòng nh m ngăn ng a không cho có y u t ể ư ra. Trong nhóm này có th có các ho t đ ng nh : ạ ủ ề ấ ố
ế
ễ ế ạ ơ
ề ủ ề ố ạ ạ ạ ộ ố Tuyên truy n tác h i c a thu c lá, c m hút thu c lá trong thanh thi u niên. Tuyên truy n thông tin v HIV/AIDS h n ch ph i nhi m Ăn s ch, u ng s ch, ng mùng….
ự
ắ ệ
ấ 1.4.2. D phòng c p I: ứ ự ồ ư
ạ ễ ể ư ủ ộ ừ Là m c d phòng nh m ngăn ng a không cho m c b nh. Trong nhóm này bao g m các ho t đ ng nh : ứ
ằ ạ ộ ỏ ạ
ế ế ố ế ố ơ nguy c : (không hút thu c là,
ế ị
ễ ế ế ạ
ng hô h p, không cho tr ớ ườ ườ ừ ự ế ế ệ i đang b nh ẻ ị ế ng n u tr b sâu khi phun
ể ệ ệ ệ ấ ậ t ch y r n, ỗ t mu i, di
ứ ễ ể ị ị Nâng cao s c kh e, t o kháng th mi n d ch ch đ ng nh tiêm ủ ươ phòng vaccin các lo i vi trùng, virus trong ch ng trình tiêm ch ng ở ộ m r ng. ố ạ H n ch kh ng ch các y u t tránh ti p xúc d nguyên gây hen..). ớ ơ H n ch ph i nhi m: tránh ti p xúc v i ng ễ ẻ ế ấ ườ đ n tr nhi m trùng đ ố ệ ễ nhi m b nh, tránh ti p xúc tr c ti p v i thu c tr thu c, …ố ề Ki m soát các vecteur truy n b nh: di ạ ừ ị ki m soát th c ăn – lo i tr th t b nhi m giun sán…
ự ấ
ệ ệ ạ ớ
1.4.3. D phòng c p II: ể
ể ệ ủ giai đo n s m c a b nh đ b nh
ể ộ ừ Đây là ki m soát b nh ngay t ụ không ti n tri n thêm. Trong m c này bao g m các hành đ ng:
ế ầ ề ồ ạ
ư ệ ứ
ệ ụ ư ậ
ằ ứ ạ ố
ậ ạ ạ ị ệ ề
ệ ỡ ộ ị ệ ằ ề ừ ệ ệ ừ ớ giai đo n ti n lâm sàng: là giai T m soát s m b nh ngay t ạ ể ể ệ ấ đo n mà các d u ch ng ch a th hi n trên lâm sàng. B nh có th ệ ượ c phép hi n b ng các xét nghi m c n lâm sàng: ví d nh gan đ ầ ể ễ nhi m m , h i ch ng r i lo n chuy n hóa, suy th n giai đo n đ u ụ ượ Đi u tr b nh khi phát hi n đ c: là giai đo n đi u tr , m c ể đích là nh m ki m soát tác nhân gây b nh, ngăn ng a b nh không
ổ ặ ễ ế ụ ư ệ
ể ễ ễ
ế ừ ượ
ầ ủ ệ ừ ệ ế
ế
ề ị ư ệ ề ị ự ừ
ầ ạ ầ ị
ừ ạ
ớ ệ ạ ư ờ ể i th i đi m hi n t
ươ di n ti n n ng thêm: ví d nh b nh viêm ph i nhi m trùng, nhi m trùng ti u… ẩ ứ Ngăn ng a các bi n ch ng c a b nh: b nh đã đ c ch n đoán ứ ủ ệ và đi u tr , tuy nhiên, c n ngăn ng a các bi n ch ng c a b nh: ví ư ư ạ ụ d nh b nh nhân b ung th đ i tràng – ung th mélanine t bào ế ả ệ ể ị da, c n đi u tr tích c c – tri t đ phòng ng a kh năng di căn đ n ề ệ ị ườ ng, c n đi u tr các t ng khác; ho c b nh nhân b đái tháo đ ỏ ủ ạ ứ phòng ng a các bi n ch ng m ch máu l n và m ch máu nh c a ư ạ ệ b nh đái tháo đ i ch a có nh ng có ơ nguy c trong t ặ ế ườ ng (t ng lai)
ự ấ
1.4.4. D phòng c p III
ạ ế ự ủ ệ
ạ ệ ưở ề
ẫ ứ ủ ệ
ầ ằ
ưở ự ả
ứ ấ ượ ứ ng do di ch ng c a b nh. ữ ư ở ị c đi u tr kh i nh ng nh ng di ố ầ ườ ệ i b nh i th y thu c c n giúp ng ế ả ạ ưở ậ ng ệ ộ ố ế ủ ng đ n cu c s ng hi n ữ ụ ng cu c s ng. Trong m c này có nh ng hành i, nâng cao ch t l
ả Đây là d phòng – h n ch các nh h ượ Trong giai đo n này, b nh đã đ ườ ch ng c a b nh v n còn đó. Ng ộ ố nhanh chóng tái hòa nh p cu c s ng h ng ngày, h n ch nh h ệ tiêu c c do di ch ng c a b nh làm nh h ộ ố ạ t đ ng:ộ
ấ ả ứ ị ệ
ặ ề ậ ộ ụ ồ ứ
ị ệ ấ ồ ạ
ị
ệ ư ệ ệ ầ
ệ ự ề ầ ị ể ị
ộ
ị ệ
ộ ố ệ ề ỉ ụ ị
ả ả
ấ ượ ạ ườ ệ i b nh V t lý tr li u ph c h i ch c năng đã gi m – m t: ng ặ ị ả ệ ứ có m t ho c nhi u ch c năng b gi m ho c m t do di ch ng b nh. ụ ứ ằ ề i các ch c năng Bi n pháp can thi p đi u tr là nh m ph c h i l ụ ệ ị ế ạ ế này. Ví d nh : b nh nhân b tai bi n m ch máu não b y u – li t ữ ơ ể ị ỡ ể ậ ườ i, b nh nhân c n giúp đ đ t p luy n ph n c th b n a ng ỡ ề ệ ầ ệ ệ t; b nh nhân b thi u năng trí tu c n s đi u tr nâng đ v li ặ m t xã h i.. ố ớ ố ờ Chăm sóc cu i đ i: đ i v i m t s b nh nhân b b nh lý ác ị ượ ệ ạ tính, tình tr ng b nh v t quá ch đ nh đi u tr y khoa. M c tiêu ứ ệ ị ệ ề ặ t tri u ch ng nâng đ t ra không ph i là đi u tr b nh mà là c i thi ờ ệ ạ ộ ố ng cu c s ng hi n t cao ch t l ệ i cho quãng đ i còn l i.
ự ấ ệ c th ng nh t)
ư ượ ấ 1.4.5. D phòng c p IV (hi n ch a đ ế ự ệ
ố ế ứ ưở ề ng không t
ụ
ề ư ượ ự ấ ậ
ườ ệ ệ ứ ố ứ ế Đây là d phòng các tai bi n – bi n ch ng do các can thi p thăm khám ỏ ả ị t đ n s c kh e – chăm sóc – đi u tr y khoa làm nh h ạ ủ i b nh. Trong m c này bao hàm nhi u khía c nh khác nhau, c a ng ộ ẫ tuy nhiên, hi n nay d phòng c p IV v n ch a đ c công nh n m t cách chính th c trong các sách giáo khoa.
ấ ộ ố ế ự
ố ụ ừ ạ ề ng pháp đi u
ị ấ ạ ộ ệ ứ
ỹ ả ế ươ ớ ệ ng x ng v i b nh. ư
ế ứ ề ạ ừ ươ ế y t ) i không t ươ ị ố ậ ng x ng (khía c nh kinh t
ẩ ệ ế ạ
ứ ệ ả ớ ấ ượ ng
ể ấ ằ ấ
ả ở ạ ủ ạ ọ
ề ự ằ ệ ớ ấ ả ệ ộ ế ạ
ứ ộ
ụ ụ ườ ệ Liên quan đ n d phòng c p IV, có m t s ho t đ ng sau: Ngăn ng a l m d ng thu c – xét nghi m – ph ợ tr xâm l n không phù h p – không t Ngăn ng a các k thu t đi u tr t n kém nh ng k t qu mang ạ l Chu n hóa công tác chuyên môn, qui trình làm vi c, h n ch các sai sót chuyên môn. ọ ụ Áp d ng y h c ch ng c vào lâm sàng c i thi n ch t l chăm sóc… ư Nh các mô t trên, chúng ta có th th y r ng v n đ d phòng bao ấ ả t c các khía c nh c a y h c hi n đ i, bám sát công vi c h ng ngày trùm t ồ ủ , bao g m chăm sóc n i trú – ngo i trú, liên đ i t c a nhân viên y t t c các ướ ớ ả ạ ằ ổ ạ chuyên khoa, t o m ng l ch c xã h i nh m chăm sóc – ượ ố c t i b nh đ ph c v ng i v i c các t ấ t nh t.
II. T M SOÁT
Ầ
ệ i thi u:
2.1. Gi ớ ầ ạ ả ề
ừ
ấ ầ ớ ự
ươ ng đ
), t
ể ự
ệ ứ ượ ệ ị
ườ ệ ng không ph i là xét nghi m ch n đoán (ví d
ệ ớ ị ữ ệ T m soát là kh năng phát hi n s m và đi u tr nh ng tình tr ng b nh ể ặ ạ ớ ể ề ẫ ệ n ng – nguy hi m ngay t giai đo n s m khi mà b nh v n còn có th đi u ư ậ ị ượ ộ ươ c. Nh v y, t m soát t tr đ ng đ ng v i d phòng c p 2. Trong m t ợ ươ ầ ố ườ ụ ầ ấ ớ ự ươ s tr ng h p, t m soát t ng v i d phòng c p 1, ví d t m soát ế ế ư đóừ ơ khi m khuy t gen BRCA1 hay BRCA2(làm tăng nguy c ung th vú ậ ắ ỏ ẫ ế ả ph u thu t c t b tuy n vú 2 bên đ d phòng không cho b nh x y ra. ố ầ ụ ể c áp d ng cho dân s không có tri u ch ng đ xác đ nh T m soát đ ố ượ ơ ị ệ ơ ị ệ ng không có nguy c b b nh. Do ng có nguy c b b nh và đ i t ụ ẩ ả ọ ấ ổ ử cung và b m
ư ổ ử ố ượ đ i t ệ đó, xét nghi m sàng l c th ệ ư nh xét nghi m Pap smear dùng trong t m soát, còn soi c t sinh thi ầ cung n ).
t đ ch n đoán ung th c t ỹ ở ữ ể ậ ọ
ề ả ẩ ẩ
ặ ấ ớ ạ ớ ữ ế ệ ế ể ẩ ươ ng Khi khoa h c k thu t càng phát tri n, ngày càng có nhi u ph ầ ơ pháp ch n đoán chính xác và tinh vi h n, chúng ta càng đ y xa kh năng t m soát b nh đ n nh ng giai đo n s m ho c r t s m.
ộ ầ 2.2. Đánh giá m t xét nghi m t m soát:
ệ ệ ầ ệ ụ ự ế
ầ ề ể ệ ấ
ộ ậ ề ưở
ụ
ả ấ ự ả ươ ng tính ng ph i d ườ ữ t c nh ng ng ệ
ầ ị ự
ưở ệ , m t xét nghi m t m soát lý t
ế ộ ư có Vi c áp d ng xét nghi m (nghi m pháp) t m soát vào th c t ệ nhi u v n đ mà bác sĩ th c hành lâm sàng c n hi u rõ. M t xét nghi m ở ấ ả ệ ộ ầ t c b nh nhân (đ nh y cao) và âm t t m soát lý t ở ấ ả ệ ộ ặ ệ i không b nh (đ đ c hi u cao). Khi áp d ng vào tính t ộ ệ ưở lâm sàng, m t xét nghi m t m soát lý t ng ph i có xác su t cao có b nh ấ ươ ươ ế n u test d ng tính sau test cao), và có xác su t ng tính (giá tr d báo d ị ự ệ cao không b nh n u test âm tính (giá tr d báo âm tính sau test cao). ầ ự ế Th c t ế ề ồ ạ ng không t n t ế ệ ậ ể
ữ ầ
ạ ở ứ ỉ i ích mang l i b i ch
ụ ể ậ ả ớ ỗ i. M i xét ộ ệ ể nghi m đ u có u đi m – khuy t đi m. Do v y, vi c khuy n cáo m t ầ ớ ươ ng trình t m soát trên qui mô l n c n có nh ng đánh giá nghiêm túc ch ợ ằ ng trình b ng các nghiên c u c th . Ch khi nào l ầ t m soát l n h n các h u qu chi phí thì chúng ta m i ti n hành t m soát.
ươ ầ ả ủ ớ ế ệ ể ộ
ộ ế ị ố ầ ươ ệ ố
ấ ấ ố ị
ừ
ỉ ệ ử t ư ọ ữ
ự ệ ạ ơ ể ử ụ ộ nghi m hay m t ch ệ ả nh t tính hi u qu và ít ch u sai s nh t là t l ư ổ ử ạ cung đã t ng là lo i ung th gây t đây ung th c t ệ ừ ư n , nh ng t năm 1941, xét nghi m sàng l c ph t t ượ (Papanicolaou smear screening test) đ Có th s d ng m t vài s đo đ đánh giá tính hi u qu c a m t xét ườ ngquy t đ nh ng trình t m soát, trong đó con s đo l ụ ụ ể ướ c vong. Ví d c th , tr ụ ầ ở ử ph vong hàng đ u ế ế ổ ử bào c t cung ỹ ầ i M và ngày c th c hi n đ u tiên t
ượ ệ ộ ệ ớ ể ầ
ư ụ ạ ố ự c th c hi n r ng rãi đ t m soát và phát hi n s m ung th c t ỉ ệ ử t ư ổ ử t xu ng hàng ụ ữ ỹ ph n M đã t
ứ ạ càng đ cung thì t l vong do lo i ung th này ư ổ th 13 (sau ung th ph i, vú, đ i tràng,…) [ ở 1].
ộ ọ ẩ ướ ụ 2.3. Tiêu chu n đánh giá m t test sàng l c tr c khi áp d ng vào
ươ ầ ng trình t m soát:
ướ ẩ ộ ọ ố
c khi mu n áp d ng vào ủ ể ụ ể ể ầ ầ ch ụ Các tiêu chu n đánh giá m t test sàng l c tr qu n th c th (qu n th đích) theo tiêu chí c a Wilson Jungner:
(cid:0) ỏ ọ
(cid:0) ấ ễ ả ủ ệ ề ứ c n m rõ. nhiên c a b nh đ
(cid:0) ủ ệ
(cid:0) ệ ượ ở ợ ơ ị ở ề ạ ớ ề ầ ầ V n đ c n t m soát ph i là v n đ s c kh e quan tr ng. ế ự Di n ti n t ể Có th phát hi n đ ị ệ Đi u tr b nh ấ ượ ắ ạ ớ c giai đo n s m c a b nh. ề giai đo n s m có l i h n đi u tr ạ giai đo n
tr .ễ
(cid:0) ệ ệ ệ ậ ỹ ở Có k thu t xét nghi m cho phép phát hi n b nh ạ giai đo n
s m.ớ
(cid:0) ệ ậ ỹ ượ ở ộ ấ ậ ồ K thu t xét nghi m đ c ch p nh n b i c ng đ ng dân c s ư ẽ
(cid:0) ữ ắ ơ ị ờ Kho ng cách gi a 2 l n t m soát ph i xác đ nh (ng n h n th i
ễ ể ả ạ gian đ b nh có th phát tri n đ n giai đo n tr ).
(cid:0) ệ ầ ứ ng ti n đ đáp ng nhu c u công
ầ t m soát. ả ể ệ ả ộ ệ ầ ầ ế ể ươ ế ị t b , ph ươ ủ Ph i có đ trang thi vi c m t khai tri n khai ch ể ầ ng trình t m soát.
(cid:0) ớ ợ ấ ầ ả ấ ơ ể ơ ề ể Nguy c v th ch t và tinh th n ph i th p h n so v i l i ích
ạ ở mang l
(cid:0) ợ ươ ớ ợ ố ạ ở i b i test. ả Chi phí ph i phù h p t ng đ i so v i l i ích mang l i b i test.
ợ 2.4. L i ích và nguy c c a t m soát:
ơ ủ ầ ơ ộ ố ợ ầ ệ ế M t s l
(cid:0)
ượ i ích và nguy c khi ti n hành làm nghi m pháp t m soát: ợ ả
ượ ị ố ớ ươ ệ ạ ớ ệ ở ờ c phát hi n ữ ả ề ng, nâng cao hi u qu đi u tr đ i v i nh ng ng trình giai đo n s m nh vào ch
ị ặ ề ề ng pháp đi u tr n ng n vì
ả ế ượ ệ ở c phát hi n ộ ầ ạ ừ ườ ế giai đo n s m. ậ ậ ấ L i ích: ệ C i thi n tiên l ệ b nh nhân đ ầ t m soát. ươ ạ H n ch ph i dùng đ n các ph ạ ớ ệ b nh đ Test t m soát có đ nh y cao. Do v y, n u k t qu âm tính giúp lo i tr ng ế ệ i lành (không b nh), tr n an ng ả ế ườ i lành.
ệ ệ
ươ ứ ệ nhiên c a b nh, nghiên c u hi u qu ph
ạ ớ ệ ạ ớ ượ ử ụ ễ ứ ờ Nh phát hi n b nh trong giai đo n s m, giúp nghiên c u di n ề ế ự ti n t ng pháp đi u ị ớ tr m i khi đ ủ ả c s d ng trong giai đo n s m.
(cid:0)
ợ ả ố ớ ườ ơ ẩ ế ng h p âm tính gi , có nguy c ch n đoán thi u sót
ờ ệ
ệ ề ặ ị ượ c, không có ph ố ớ ườ ệ i b nh) đ i v i ươ ng pháp can
ố ớ ườ ợ ươ ng h p d , b nh nhân có nguy c s b ơ ẽ ị
ứ ầ ề ệ
ầ ả ng tính gi .
ả ệ ng tính gi ế t. ế ố ớ ườ t đ i v i tr ươ ắ ổ ồ ự Nguy cơ Đ i v i tr b nh.ệ Kéo dài th i gian b nh (v m t tâm lý cho ng ề ữ nh ng b nh không đi u tr đ thi p.ệ Đ i v i tr ị can thi p đi u tr quá m c c n thi Gây lo l ng không c n thi ố Phân b tiêu t n ngu n l c cho ch ợ ươ ng h p d ầ ng trình t m soát.
III. RÀO C N TRONG TRI N KHAI D PHÒNG – T M SOÁT
Ự Ả Ầ Ể
ố ả ươ ụ ị ề Tùy theo b i c nh và đi u ki n c a t ng đ a ph
ự ể ể
ệ ệ ủ ừ ng mà vi c áp d ng ầ có khác nhau. Các khó khăn trong tri n khai d phòng – t m soát có th khái quát qua vài ý sau:
ừ ệ
ấ ườ ị Không ch p nh n giá tr y khoa (tôi th y ng i ta có tiêm vaccin
ừ ậ ị
ơ ệ ả ớ T b nh nhân: ng a cúm mà v n b cúm)
ủ ứ ệ ệ Không tin v nguy c b nh (b nh đó không x y ra v i tôi) ươ Lo s có bi n ch ng c a ph ng pháp can thi p (tôi không
ợ ố ợ
ế ươ ệ ấ ấ ẫ ề ế ố u ng thu c kháng viêm vì s loãng x ệ
khó khăn..)
ng) t huy t (đi khám b nh m t th i gian l m) ệ ủ ệ ắ ộ ề ề ờ Không đ nhi ế Đi u ki n không cho phép (đi u ki n kinh t , xã h i, gia đình
ừ T phía nhân viên y t
ụ ứ ế ỏ ờ c khuy n khích vì giáo d c s c kh e không đ ượ c
ồ ưỡ b i d
ế : Không có th i gian ượ Không đ ng
ề ọ ớ ị
ệ ư ấ ệ ự v n nhàm chán
ừ
T phía xã h i:
ự ợ ậ ủ Không có đ thông tin ế Không có nhi t huy t Không xem d phòng là quan tr ng so v i đi u tr Công vi c t ộ Áp l c l i nhu n
Ư ươ ề ị u tiên các ch ng trình đi u tr
IV. BÁC SĨ GIA ĐÌNH VÀ D PHÒNG – T M SOÁT
Ự Ầ
ế đ 0 đ n đ
ừ ậ ố ớ
ườ ể
ệ
ướ ệ ể ừ đó có h
ế ủ ơ ế ầ ạ ầ Bác sĩ gia đình công tác t i tuy n ban đ u, là n i ti p xúc đ u tiên c a ề ủ ườ ậ ế ớ ệ ố ườ ệ i bác sĩ gia đình có đ các đi u . Do v y, ng i b nh v i h th ng y t ng ộ ứ ộ ừ ộ ầ ủ ệ ự ệ ự ệ ệ ki n th c hi n vi c d phòng toàn di n đ y đ các m c đ (t ế ự ế ườ ế ậ ủ ạ ể i ti p c n tr c ti p, ti p xúc lâu IV). Đi m m nh c a bác sĩ gia đình là ng ệ ệ ượ ạ c m i quan h tin c y v i cá nhân và gia đình b nh nhân; dài, t đó t o đ ộ ố ầ i cùng sinh s ng trong m t qu n th dân thêm vào đó, bác sĩ gia đình là ng ị ể ầ ậ ủ ư ớ ệ t c a qu n th mà mình ch u c v i b nh nhân nên hi u rõ mô hình b nh t ế ậ ệ ệ trách nhi m chăm sóc, t ng can thi p và ti p c n b nh trong giai ạ ớ đo n s m.
ể ữ ườ ự ạ Chính nh ng đi m m nh trên mà bác sĩ gia đình là ng i th c hi n t
ấ ầ
ệ ệ ố t ự nh t công tác d phòng nói chung và t m soát nói riêng cho cá nhân và gia đình b nh nhân.
ổ ế ụ ụ ể
ộ ề ế ộ ệ ạ ố
ớ ế ế ứ ề
ệ ệ ồ ị ệ ữ ứ
ề ồ ườ ầ ầ ụ ồ ệ ầ
ạ ồ ị ệ Ví d c th : m t b nh nhân nam 68 tu i đ n tái khám đi u tr b nh ệ cao huy t áp đ II, r i lo n lipid máu. B nh nhân có ti n căn nh i máu não i bên trái. cách đây 1 năm v i bi n ch ng y u không đ ng đ u n a ng ầ ạ ậ ậ Hi n b nh nhân đang theo dõi t p v t lý tr li u – châm c u 1 l n/ tu n t i ụ ắ trung tâm ph c h i ch c năng. L n khám này, b nh nhân yêu c u ch p c t ớ l p đi n toán não đ ki m tra tình tr ng não sau nh i máu.
ứ ể ể ợ ườ ớ
ể ự ng h p này, v i vai trò bác sĩ gia đình, chúng ta có th th c ệ ệ
ấ ố ạ ự ệ Trong tr ầ hi n các ph n vi c sau: D phòng c p 0: khuyên h n ch lên xu ng c u thang, lái xe
ơ ạ ạ ừ ế ạ
ả ấ
ỉ ị ậ ặ ậ ệ ầ ế ộ ả
ố
ự ế ằ ế ụ ể ầ ti u c u. ử ụ ế ố ị
ạ ị
ạ ệ ệ ố ố D phòng c p II: s d ng thu c đi u tr huy t áp, ch ng r i ổ ể ế ạ ị i
ỡ
ậ
ố ớ ộ ầ ơ ế ầ ậ ộ
ệ ớ ự ặ
ỗ ợ ẽ ệ ể ệ
ầ (ng a nguy c tai n n sinh ho t – tai n n giao thông). ấ ự D phòng c p I: khuyên b nh nhân chú ý ch đ ăn gi m ch t ự ộ béo đ ng v t, thay th b ng d u th c v t, ăn gi m m n, ch đ nh ố thu c ch ng k t t ấ ề ề lo n lipid máu. Đ ngh theo dõi huy t áp t i nhà, ghi chép và s đ ầ ố hi u thu c vào l n khám sau. Lên l ch làm xét nghi m đánh giá l ứ công th c m máu. ụ ộ ể ụ ậ ấ ự D phòng c p III: khuyên BN t p th d c, v n đ ng th đ ng ủ ộ ơ ệ ố ớ t, v n đ ng ch đ ng đ i v i ph n c y u (có đ i v i ph n c li ữ ự kháng l c ho c không kháng l c). Khuyên BN liên h v i nh ng ụ ườ i có cùng b nh đ chia s kinh nghi m, h tr cùng nhau ph c ng ỏ ồ ứ h i s c kh e
ả ấ ề ệ ự ị ủ D phòng c p IV: gi
ạ ể ồ
ơ ỉ
ể ạ ờ t ph i làm xét nghi m t
ả ệ ố t.
ể ệ ỉ ả
ụ i thích cho b nh nhân v giá tr c a ch p ệ ị ấ ờ ắ ớ i th i đi m 1 năm sau nh i máu có giá tr r t c t l p đi n toán não t ậ ằ ế ầ ạ h n ch , c n ch ra r ng đánh giá lâm sàng có ý nghĩa h n. Do v y ệ ế ầ không c n thi i th i đi m này khi mà các di ả ứ ch ng đang c i thi n t ệ ộ ầ ư ậ Nh v y, ch qua m t l n khám b nh, chúng ta có th can thi p vào c ứ ộ ủ ự 5 m c đ c a d phòng.
V. TH C HÀNH D PHÒNG – T M SOÁT
Ự Ự Ầ
ộ ầ ể ứ
ỗ ầ ự i, lý do là m i ng
ỗ ữ ệ ơ ổ ứ ch c trên th gi
ế ứ ề ầ ệ ể ư ế ớ ư
ổ
ổ ư
ể ể ụ ể ả ộ ố ể ừ ự
ề ệ ơ ế
ố ồ ỏ ế ụ
ng s ng c a h , t ệ ờ ố ớ ắ ệ ượ ể ứ c ng nguy c đ n s c kh e, hi u đ ừ ọ ừ ự ứ ỏ
ầ ề ư ự ự ể ờ
ị ử ụ ồ ự ư ấ ệ ể ị
ể ạ ả ầ ộ
ệ ộ ỹ ự ử ụ ự ễ ả
ị
ủ ơ
ớ
ố ượ ổ ứ ụ ậ ổ ồ , nh p c p nh t nhanh, n i dung ng d ng thay đ i tùy theo c
ả ỉ
ị ậ ế ớ ế ỹ ự ệ
ự Th c hành d phòng t m soát không th có m t công th c chung cho ể ề ỗ ườ ườ ấ ả ọ i, m i gia đình, m i qu n th đ u có t t c m i ng ế ố ệ ậ ể ặ ữ t nguy c riêng, có mô hình b nh t nh ng đ c đi m riêng, có nh ng y u t ừ ộ i không ng ng khác nhau,… Hi n nay, các hi p h i, các t ế nghiên c u đ đ a ra các khuy n cáo v t m soát, nh ng các khuy n cáo này cũng có m t s đi m khác nhau và có th thay đ i theo th i gian cũng ầ i v i bác sĩ gia nh thay đ i theo t ng cá nhân và qu n th c th . Do đó, đ ầ ự ế đình, th c hành d phòng – t m soát hi u qu bao g m vi c n m rõ ki n ế ố ườ ứ ệ ứ th c bi n ch ng v các y u t i ủ ườ ệ đó áp d ng ki n th c vào t ng tình b nh môi tr ệ ụ ể ố hu ng c th . Vi c th c hành d phòng – t m soát đòi h i khai thác b nh ử ấ s lâm sàng, khám th c th , xác đ nh v n đ u tiên, dành th i gian giáo ụ ệ ố d c và t v n b nh nhân, và s d ng h th ng bi u đ d phòng có đ nh ướ ng. h ượ ệ Đ đ t hi u qu cao, công tác d phòng c n đ c th c hi n m t cách ụ ư ớ ừ ậ ơ ệ ố khóa d nh . Ví d nh h th ng. M t k thu t đ n gi n là s d ng các t ế ố ế ắ ừ RISE, trong đó R vi t cho Risk factor identification (xác đ nh y u t t t t nguy c ), I thay cho Immunization (tiêm ch ng), S thay cho Screening (sàng ụ ọ ế ng ki n l c) và E thay cho Education (giáo d c). Tuy nhiên, v i kh i l ơ ộ ứ th c kh ng l ậ ệ ị đ a b nh nhân, n u ch dùng k thu t trên, bác sĩ lâm sàng không ph i lúc ằ nào cũng nh đ n công tác d phòng trong công vi c chuyên môn h ng ngày.
ớ ự ệ ử ụ ể ỡ ủ Ngày nay, v i s giúp đ c a b nh án đi n t
ẽ ọ
ẽ ợ ế ệ ở ắ năng nh c nh lâm sàng, tính năng sàng l c theo tiêu chí, máy tính s “nh dùm” các chi ti mà c th là các tính ớ ữ ư ậ t cho bác sĩ lâm sàng. Và nh v y, máy tính s g i ý nh ng
ệ ệ ạ ủ i c a bác
ể ữ ị ầ ể ế ị ề ề ế ề ụ ự đ m c d phòng có th h u ích cho b nh nhân. Ph n vi c còn l sĩ là ra quy t đ nh đi u tr , đi u mà máy tính không th thay th .
ử ự ệ ể
5.1. B nh s lâm sàng và khám th c th
ệ ỗ ợ ấ
ự ấ ề ư ử ự ự ấ B nh s lâm sàng h tr nhi u nh t cho công tác d phòng c p I, trong c s d ng u tiên cho d phòng c p II. Các thông tin
khi khám th c th đ ử ừ ệ t ể ượ ử ụ b nh s giúp ích cho d phòng bao g m:
ự ự ồ ế ầ ệ ữ Th i đi m th c hi n và k t qu c a nh ng l n can thi p d
ụ ướ ầ
ư ầ ế ệ ể ả
ề ộ ố ệ ổ ế ụ ệ ế
ề di truy n.
ể ế ố ề ị ứ ự ả ủ ờ ể ủ c đó (ví d nh l n tiêm ch ng đã làm, l n ki m tra phòng tr ả Papanicolaou sau cùng và k t qu , test da tuberculin, ch p nhũ nh) ặ Ti u căn gia đình v m t s b nh ph bi n – b nh hi m g p mà có y u t
ậ ệ ệ ố ệ ề ơ ệ
ư ậ Ti n căn b nh lý cá nhân (d ng, nh p vi n). ề Thông tin v n i công vi c và đi u ki n s ng. ể ụ ố ơ Các thói quen, hành vi nguy c nh hút thu c lá, t p th d c,
ơ ể
ầ ạ ườ ố Nh ng thông tin này giúp góp ph n xây d ng l
ủ ệ ạ ơ ng s ng, các i b nh. Đi u này giúp bác sĩ xây
ch i th thao, đua xe. ữ ế ố nguy c và tình tr ng b nh c a ng y u t ế ự d ng k ho ch chăm sóc – d phòng chuyên bi ầ
ự ườ ệ ệ ự ạ ườ ệ i môi tr ề ừ t cho t ng ng i b nh.
ệ ể ứ
ể ự ộ ể ệ ấ ặ
ệ ạ ạ ớ
ệ ứ ớ ế ườ ở ng, ệ ặ giai đo n s m, đa ph n các b nh lý th ặ
ạ ệ ặ ệ
ữ
ườ ươ ố ớ ớ ừ ề ầ ậ ặ ạ ị ng t i đ a ph Ph n khám th c th dùng đ phát hi n các d u ch ng khách quan có ầ ể th liên đ i đ n m t tình tr ng b nh lý đang có ho c có th có (t m soát). ể ầ Thông th ng không có bi u ấ hi n gì đ c hi u trên lâm sàng, ho c d u ch ng còn m h ho c không có ể ệ (giai đo n ti n lâm sàng). Do v y, đ vi c khám nghi m đ t hi u qu cao, chúng ta c n t p trung chú ý t m soát đ i v i nh ng m t b nh ph bi n – th
ể
ề ặ ệ ổ ươ
ườ ơ ồ ạ ậ ặ ệ ầ ố ượ ươ ứ ng g p t ng ng v i t ng nhóm đ i t ậ ừ Các thông tin v m t b nh ph bi n có th thu th p t ế ủ ệ ư ỉ ơ
ầ ặ ệ ổ ế ươ ứ
ố ượ ng và c n c th các nguy c trên b nh nhân đang khám. Ví d
ễ
ặ ủ ộ ườ ị ưỡ ễ
ệ ấ ổ
ươ ạ ớ ả ổ ế ụ ể ng c th . ổ ế ồ ề nhi u ngu n ứ ặ ị ng, báo cáo nghiên c u ho c khác nhau nh báo cáo t ng k t c a đ a ph ầ ể ự ế ề ầ đôi khi ch đ n thu n là kinh nghi m th c t qua nhi u l n khám. Đi m c n ớ ừ ả ượ ng ng v i t ng ghi chú là các m t b nh ph bi n ph i đ c đánh giá t ụ ệ ơ ầ ụ ể nhóm đ i t ề ề ệ ấ ư ệ ng g p các v n đ v b nh nhi m trùng hô nh b nh nhân nhi khoa thì th ố ớ ấ h p, suy dinh d ng và mi n d ch ch đ ng đ i v i m t s b nh; trong khi ạ ố ớ ệ ề ề ố đ i v i b nh nhân cao tu i thì các v n đ v r i lo n chuy n hóa, b nh lão ề ườ ấ i là v n đ th hóa (thoái hóa kh p, loãng x ộ ố ệ ể ặ ng g p. ng, …) l
ộ ố ượ M t đi m khác c n l u ý khi thăm khám đ i t
ạ ủ ng là ng ấ
ườ ế ộ ệ i đ n khám t
ề hi n m c (prevalence) c a m t b nh th ng là ng ự
ắ ủ ề ứ ấ ầ ư ắ ố ớ ố ượ ỏ ề ứ ệ ọ ườ ị ạ ơ i đ n v y t ề ố ượ ng, v t ỷ ệ ắ m c b nh tr l
ị ẩ ủ ẩ
ỏ ệ ậ ậ ậ ầ ị
ụ ụ ể ủ ề
ẩ ệ ử ứ ề ệ
ệ ậ ứ ế ệ ầ ế ế ấ ụ
ả ủ ể ắ ẽ ấ
ố ượ ẩ ữ ệ ừ ế ả ỏ ườ ể i “kh e ề ỷ ệ ệ ng th p, đi u này m nh” là t l ộ ế ớ v i m t hoàn toàn khác đ i v i đ i t ề ỷ ệ ệ l hi n than phi n v s c kh e. Chính s khác nhau v đ i t ướ m c c a các v n đ s c kh e (hay còn g i là t c test), giá tr ch n đoán c a các nghi m pháp ch n đoán (lâm sàng và c n lâm sàng) là hoàn toàn khác nhau. Do v y, chúng ta c n có đánh giá – nh n đ nh phù ợ h p v vai trò c a các nghi p pháp ch n đoán. Ví d c th : cùng là than phi n nh c đ u, vi c ti p c n x trí b nh nhân đ n khám phòng khám và ộ ệ b nh nhân đ n khám c p c u là khác nhau, và hi u qu c a ch p c ng ưở ng này. (đ n m thêm thông ng t h tin chi ti cũng s r t khác nhau gi a 2 đ i t t, xin tham kh o bài nghi m pháp ch n đoán).
ỏ ư ề ứ ấ ị
5.2. Xác đ nh v n đ s c kh e u tiên
ệ
ươ ự ứ ự ỏ ư ầ ự ị ề ầ ề ứ
ớ ừ ợ ườ ầ ố
ổ ề
ườ ệ ấ ả
t c là s tham gia quy t đ nh c a ng ạ ủ ỏ ủ ả ồ ự ấ ườ ắ
ự ầ
ệ ơ ở ừ ng
ớ ừ ự ể ợ ọ ọ ự ộ M t đi u c n th c hi n trong th c hành chăm sóc d phòng là c n l a ch n ấ ể ệ ấ ng ng v i t ng b nh nhân. Đ xác đ nh v n v n đ s c kh e u tiên t ề ầ ộ ỏ ư ề ứ đ s c kh e u tiên m t cách phù h p, ng i th y thu c c n có nhi u thông tin khác b sung (bao g m thông tin chuyên môn và thông tin v phía ế ị ệ i b nh. Chính b nh nhân); và trên t ậ ứ ệ i n m rõ nh t tình tr ng s c kh e c a b n thân. Do v y, b nh nhân là ng ế ố ầ ấ ườ ế ị i th y thu c c n l y quy t trong các quy t đ nh can thi p – d phòng, ng ườ ệ ị đ nh t i b nh trên c s đã cung c p hoàn toàn các thông tin chuyên ơ môn, các nguy c và l ấ ươ ứ ng ng v i t ng l a ch n. i ích có th có t
ụ ư ấ ứ
5.3. Giáo d c và t
ỏ v n s c kh e
ỏ ỏ ứ ụ Giáo d c nâng cao s c kh e và t
ự ư ấ ứ ấ Ở ờ ỳ ầ
ề ế ố
ữ ụ ứ ổ ụ ứ ế ị ể ề ỏ
ướ ể ả ng đ n c các y u t
ạ ộ v n s c kh e là nh ng ho t đ ng ỏ th i k đ u, giáo d c s c kh e quan ế ự bên trong quy t đ nh s thay đ i hành vi (ki n ở ề ề ế ố ổ ợ bên ngoài có y m tr cho quá trình thay đ i ộ ả ườ ả ế ố ng, hoàn c nh, c ng gia đình, môi tr
ằ n m trong nhóm d phóng c p I. ế tâm nhi u đ n các y u t ộ ứ th c, thái đ , ni m tin,…). V sau, quan đi m v giáo d c s c kh e m ế ộ r ng h ồ hành vi (bao g m luôn c y u t vi c).ệ
ườ Đ i v i y h c gia đình, thông th ng, các ho t đ ng giáo d c và t
ố ớ ằ ỏ ạ ộ ườ
ố
ỏ ụ ứ ườ ệ ở ế ườ ề ầ ỏ ố ọ ồ ứ s c kh e n m l ng ghép vào bu i thăm khám th ế ti p, qua các câu h i và câu tr l ệ đi p v giáo d c s c kh e đ ư ấ ụ v n ổ ng qui. Thông qua giao ả ờ i trong su t quá trình thăm khám, các thông ượ i b nh. c ng i th y thu c g i đ n ng
ả ế ươ t t
ề
ỏ ườ ộ ư
ệ ế ố ớ ng tác v i các y u t ườ ệ ạ ượ i b nh đ t đ ệ ợ ề
ệ ạ ụ ụ ầ
ẫ ộ ể ứ ổ ộ ế ng d n b nh nhân đ n liên h v i các t
ệ ớ ẳ ệ ộ ồ ệ ế ể ; liên h h i đ ng đ ng đ tham kh o kinh nghi m t
ả ệ ớ ể ể ậ
ệ ậ ầ
ệ ỡ ừ nâng đ t
ườ phía ng ậ ườ ệ ượ ủ i b nh v
ườ ng, môi tr Ngoài ra, ng i bác sĩ cũng ph i bi ụ ệ ạ ằ ỗ ợ c m c tiêu gia đình, xã h i nh m t o đi u ki n h tr ng ề ề ấ ố ứ ư ườ s c kh e nh mong mu n. Ví d nh tr ng h p b nh nhân có v n đ v ỉ ạ ủ ệ cai nghi n ma túy. Vi c giáo d c b nh nhân v tác h i c a ma túy ch là ầ ạ ộ ữ m t trong nh ng ho t đ ng c n làm. Bên c nh đó, bác sĩ gia đình c n ệ ệ ướ ch c xã h i đ tìm vi c làm h ự ệ ả chăm c i thi n kinh t ườ ố ng sóc; liên h đoàn th đ thành l p m i quan h m i, tránh xa môi tr ể ủ ặ ớ ặ ệ nghi n ng p. Bác sĩ gia đình c n g p m t v i gia đình b nh nhân đ c ng ọ ự ỗ ợ ố ề i thân c ni m tin c a gia đình, kêu g i s h tr ớ ạ t qua giai đo n khó khăn, nhanh chóng hòa nh p v i xã giúp ng h i…ộ
ậ ự ệ ả
ượ Do v y, đ công vi c này đ ọ ệ ọ ụ
ể ứ ọ ề ệ ề ề ế ầ c th c hi n hi u qu , bác sĩ c n phát ọ ộ ể tri n nghiên c u thêm v khoa h c hành vi, khoa h c giáo d c, y h c c ng ồ đ ng và khoa h c v truy n thông – giao ti p.
ứ ự ể ơ ị 5.4. Tri n khai thêm ch c năng d phòng cho đ n v
ể ể ch c l
Bác sĩ gia đình có th t ứ
ả ể ể ổ ứ ạ ự ỉ ơ
ệ ể ị ộ ị ằ ừ ụ ồ ị ỳ ể
ề ề ệ ặ ng chi u cao – cân n ng, các t
ể ặ ị ề
ữ ộ ố ơ ạ ợ
ự ệ ọ
ườ ặ
ư ấ ơ ổ ứ ữ ỏ
ồ ề ứ ể ỏ ủ ộ ệ ợ ể ậ Qua đây, chúng ta có th nh n th y r ng vi c tri n khai ch c năng d
i phòng khám sao cho có th tri n khai ệ ồ – l ng ghép ch c năng d phòng vào công tác chuyên môn h ng ngày. Vi c ổ ứ ộ ch c này có th ch đ n gi n là m t bi u đ l ch tiêm ng a vaccin ngay t ồ ạ i bàn làm vi c, m t l ch khám theo dõi đ nh k cho thai ph , bi u đ tăng t ạ ơ ờ ơ ưở r i chuyên đ …. ho c hi n đ i h n, tr ệ ưỡ phòng khám có th trang b tivi phát hình nh ng thông đi p v dinh d ng, ẳ ị ặ ệ i phòng đ i. M t s đ n v phân h n nhân viên riêng v sinh, … đ t ngay t ể ệ ậ ị ể ổ ứ ch c vi c l p l ch d phòng (l c danh sách b nh nhân theo tiêu chí đ đ t ệ v n cho cá nhân ho c cho nhóm nh bao g m nh ng ng can thi p), t i có ề ch c các đ t tuyên truy n ch đ ng v s c kh e... cùng nguy c , t ấ ằ ừ ứ ẽ ự ả ơ ị
ạ ợ ấ ứ ự ọ phòng r t đa d ng. Tùy theo hoàn c nh t ng đ n v mà chúng ta s l a ch n hình th c phù h p.
ậ ộ ụ ứ ồ ộ ỏ
5.5. V n đ ng c ng đ ng trong giáo d c s c kh e.
ư ụ ứ
ự ầ ph n trên, lĩnh v c giáo d c s c kh e đ ế ố ừ ấ ả t c các y u t t ế ố ườ môi tr ả ể ườ ệ ưở ệ ở Nh đã trình bày ồ ộ theo nghĩa r ng bao g m t ư ậ ườ tr ng xung quanh. Nh v y, y u t ư c xung quanh b nh nhân có th có nh h ỏ ượ ườ ệ i b nh và t ồ ộ ng đ n s c kh e ng ể c hi u ừ môi phía ng ố ng s ng, c ng đ ng khu dân ỏ ế ứ i b nh.
ấ ượ ướ ạ ườ ứ ố ng n ệ c sinh ho t, v sinh môi tr ng s ng, m c đ ộ
ế
ả ế ề ư ụ Ví d nh ch t l ồ ti ng n… ệ Vi c gi ằ i quy t các v n đ này n m ngoài kh năng c a ng
ố ượ
ả ộ ng gi
ấ ố ậ d ch s t xu t huy t t
ề ạ ỏ ọ ậ ỗ ằ ậ ố
ế ướ ọ ị ệ ề ạ
ằ ạ ớ ả ầ ườ ủ ấ i th y ỉ ủ ầ c đâu là nguyên thu c. Tuy nhiên, vai trò c a bác sĩ gia đình là c n ch ra đ ộ ừ ộ ồ ợ ế ướ ự ủ i quy t và v n đ ng s ng h t phía c ng đ ng. Ví nhân, g i ý h ươ ế ạ ị ổ ị ợ ụ ườ i đ a ph ng, bác sĩ gia đình ng h p đang có d tr ệ ươ ị ề ộ ể có th tham gia v n đ ng, cùng chính quy n đ a ph ng tuyên truy n vi c ấ ệ ỗ ử ụ t mu i b ng hóa ch t, lo i b b g y xung s d ng mùng ch ng mu i, di ệ quanh nhà b ng cách h n ch n c đ ng, và phát hi n – đi u tr b nh trong giai đo n s m.
Ả Ệ TÀI LI U THAM KH O
1. American Cancer Society (2002). Cancer Facts & Figures.
2. Lerberghe W. Van (2008). Primary health care : now more than ever, World Health Organization, Geneva, Switzerland.
3. Mark B. Mengel, L Peter Schwiebert (2005). Family Medicine Ambulatory Care & Prevention. 4th Edition.
4. M. Bissconcin, G. Maso, N. Mathers (2006). The European Textbook of Family Medicine.

