Chăm sóc người bệnh viêm màng não, viêm não
Mục tiêu học tập
- Kiến thức 1.Trình bày được, nguyên nhân, cơ chế gây bệnh, triệu chứng và các biện pháp phòng bệnh viêm não – viêm màng não. (CĐRMH 2) 2. Trình bày được cách lập kế hoạch chăm sóc bệnh viêm não – viêm màng não. (CĐRMH 3) - Kỹ năng 3. Lập được kế hoạch chăm sóc cho người bệnh viêm não – viêm màng não trên tình huống giả định. (CĐRMH 3,5) - Năng lực tự chủ và trách nhiệm 4. Thể hiện được tính tích cực trong học tập. Có khả
năng hoạt động độc lập hoặc phối hợp tốt khi làm việc
nhóm trong quá trình học tập. (CĐRMH 4)
Dịch não tủy là một dịch ngoại bào đặc biệt, đi xung quanh não và tủy sống có vai trò bảo vệ não bộ và tủy sống. Thể tích dịch não tủy khoảng 140 - 180ml
3
vài trò chức năng của dịch NT
Nguồn gốc DNT: được tạo ra từ đám rối mạch mạc ở não thất bên, qua lỗ Monro vào não thất III, qua lỗ Luschka vào khoang dưới nhện của não và qua lỗ Magendie thông với tủy khoang dưới nhện của sống.
4
Giải phẫu, vài trò chức năng của dịch NT
Chức năng DNT: •Chức năng bảo vệ •Chức năng dinh dưỡng, chuyển hóa. •Chức năng vận chuyển
5
Giải phẫu, vài trò chức năng của dịch NT
Thành phần DNT: •Protein •Glucose •Chloride •Tế bào bạch cầu
6
Giải phẫu, vài trò chức năng của dịch NT
Viêm màng não
Viêm não
Liên cầu, E. Coli
Viêm não Nhật Bản
Do virus đường ruột
Haemophilus influenza nhóm B, phế cầu
Herpes Simplex
Não mô cầu, phế cầu, tụ cầu
Phế cầu, tụ cầu
Virus khác ít gặp: Virus sởi, cúm, quai bị, Rubella, Adenovirus, Epstin-Barr, HIV, Cytomegalovirus
Phân biệt viêm màng não do não mô cầu và viêm não Nhật bản về nguồn bệnh, đường lây, triệu chứng lâm sàng, phòng bệnh
Viêm não Nhật bản
Viêm màng não do não mô cầu
Tác nhân
Japanese encephalitis virus (VR)
Neisseria meningitides (VK)
Người bệnh
Nguồn bệnh
Động vật Các loại chim mang virus (chim liếu điếu, cò, vạc…) Động vật có xương sống hoang dại và gia súc, gia cầm
Đường lây Đường hô hấp Qua đường máu do Trung
gian truyền bệnh là muỗi Culex
Triệu chứng lâm sàng:
1. Khởi phát: - Từ từ - Cấp tính: trẻ em dấu hiệu màng não ít → chẩn đoán khó
GĐ Khởi phát
Viêm não NB
Viêm màng não NMC
Sốt
- Sốt cao đột ngột, rét run, nhức đầu, đau người, nôn mửa, da niêm mạc xung huyết - Rối loạn ý thức
GĐ Toàn phát
Viêm não NB
• Tử ban xuất huyết
Viêm màng não NMC Các chức năng của hệ thống ngoại tháp +Tham gia vào sự điều • Hội chứng nhiễm chỉnh trương lực cơ. khuẩn nhiễm độc +Tham gia vào sự tinh • Hội chứng màng não luyện các cử động tự • Rối loạn thần kinh thực động và vật: vã mồ hôi bán tự động. +Vào sự kìm hãm các cử hình sao (não mô cầu) động không có ý thức.
-Hội chứng nhiễm khuẩn nhiễm độc -Hội chứng màng não -Rối loạn thần kinh thực vật -Hội chứng ngoại tháp: run rẩy, giật cơ mặt, múa vờn… -Hội chứng tháp: liệt chi
2. Toàn phát
- Sốt cao, rét run - Môi khô, lưỡi bẩn, hơi thở hôi - Da xanh tái, li bì, mệt mỏi
2.1 Trẻ lớn/ người lớn * Hội chứng nhiễm khuẩn nhiễm độc
- Cơ năng - Thực thể
• Hội chứng màng não:
Viêm màng não trẻ lớn/ người lớn
1.Nôn vọt
Sốt cao
1.Đau đầu Gáy cứng
1.Sợ ánh sáng Mệt mỏi
Đau khớp
Co giật
Dấu hiệu Kernig
Dấu hiệu Brudzinski
Cứng gáy
Vạch màng não dương tính
Tử ban não mô cầu
Hội chứng màng não ở trẻ em
Bứt rứt
Quấy khóc
Sốt
Bỏ bú/ nôn, ỉa chảy
Xuất huyết
Lơ mơ
Cổ cứng, lưng cong
Khó đánh thức
2. Toàn phát (tiếp): 2.2 Trẻ sơ sinh/ nhũ nhi: Triệu chứng không điển
hình
• Hội chứng nhiễm khuẩn : • Hội chứng màng não: Thực thể:
- Thóp phồng - Cổ cứng/ cổ mềm - Vạch màng não (+)
Cổ cứng, lưng cong
Cận lâm sàng
Viêm não NB
Viêm màng não NMC
- Màu đục
- Màu trong
Áp lực tăng
-bạch cầu lympho
bạch cầu đa nhân trung tính Đường giảm
-Đường bình thường
2. Xét nghiệm hỗ trợ:
• Công thức máu: bạch cầu đa nhân trung
tính tăng, máu lắng tăng
• Phân lập virus từ máu, dịch não tuỷ • Phản ứng huyết thanh đặc hiệu: ELISA
Chọc dịch não tuỷ:
Dịch não tuỷ được lấy ra từ giữa hai đốt sống tuỷ
Điều trị viêm màng não
1. Nguyên nhân Nguyên tắc dùng kháng sinh: - Dùng sớm - Dựa vào kháng sinh đồ (ngấm màng não tốt) - Đường tĩnh mạch, đủ liều, liều cao, đủ thời gian
Bù dịch điện giải
2. Hỗ trợ: - Chống phù não - Chống co giật - - Ngăn ngừa/ điều trị biến chứng
Dự phòng viêm màng não
• Điều trị tích cực ổ nhiễm khuẩn tiên phát • Cách ly người bệnh, ng tiếp xúc: uống kháng
sinh dự phòng
• Tiêm phòng vaccin: - Phế cầu (CĐ: trẻ 6 tuần- 2 tháng/ suy giảm
miễn dịch/ người >65 )
- Não mô cầu (6 tháng- 18 tháng) - Hib: ≥ 2 tháng ( * 3 mũi)
Phòng bệnh do não mô cầu
• * Phòng bệnh chung • - Thực hiện tốt vệ sinh cá nhân: rửa tay
thường xuyên bằng xà phòng, súc miệng họng bằng các dung dịch sát khuẩn mũi họng thông thường.
• - Thực hiện tốt vệ sinh nơi ở, thông thoáng
nơi ở, nơi làm việc.
• - Có thể tiêm vắc xin phòng bệnh. • - Khi phát hiện có dấu hiệu nghi ngờ mắc
bệnh cần đi khám tại các cơ sở khám chữa bệnh càng sớm càng tốt.
Phòng bệnh do não mô cầu
* Phòng bệnh trong bệnh viện - Cách ly bệnh nhân - Đeo khẩu trang khi tiếp xúc hoặc chăm sóc người bệnh. - Quản lý và khử khuẩn đồ dùng và chất thải của bệnh nhân, dịch tiết mũi họng của bệnh nhân. - Có thể sử dụng thuốc dự phòng cho nhân viên y tế và người tiếp xúc trực tiếp với bệnh nhân.
Phòng bệnh do não mô cầu
• Tiêm phòng vắc xin - Hiện nay đã có vắc xin phòng bệnh não
mô cầu nhóm A, B và C
- Có thể tiêm cho trẻ từ 2 tuổi trở lên, tiêm 1
liều duy nhất, nhắc lại mỗi 3 năm/lần.
Dự phòng bằng thuốc Rifampicin, Ciprofloxacin, Azithromycin.
Dự phòng viêm não Nhật bản
• Diệt muỗi, bọ gậy • Nằm màn • Tiêm phòng vaccin: trẻ từ 1- 3 tuổi (3 mũi) • Phòng biến chứng/ di chứng bệnh
• Người bệnh nam 39 tuổi vào viện với lý do sốt, đau
đầu được chẩn đoán viêm màng não do não mô cầu.
• Hiện tại ngày 2 của bệnh: • NB tỉnh, tiếp xúc tốt, mệt mỏi, đau đầu nhiều, khi ngồi
hay chóng mặt.
• Nhiệt độ 39,2 độ đã dùng thuốc hạ sốt cách đây 6
giờ; Mạch 85 lần/ phút; Huyết áp 110/ 70 mmHg, nhịp thở 20 lần/ phút.
• Ăn kém, không buồn nôn, không nôn, 2 ngày chưa đi
đại tiện.
• Dấu hiệu cổ cứng dương tính • Nước tiểu vàng trong, số lượng 1,5 lít/ ngày • Thuốc: Kháng sinh, Paracetamol, ORS
Chẩn đoán chăm sóc và LKHCS cho người bệnh?
Người bệnh nam vào viện với lý do sốt cao, đau dầu nhiều. Được chẩn đoán viêm màng não. Em hãy trình bày nhận định người bệnh trên?
• Bệnh sử: - Người bệnh xuất hiện những triệu chứng
liên quan đến bệnh từ bào giờ?
- Diễn biến đầu tiên của bệnh sốt cao, đau đầu? ... • * Tiền sử: Mắc bệnh tai mũi họng (trẻ sơ sinh: hỏi tiền
sử sản khoa của mẹ có vỡ ối sớm không?).
- Người bệnh có bị chấn thương sọ não, - Xung quanh nơi học của trẻ có ai mắc bệnh? • * Hiện tại: - Trẻ có đau đầu, nôn? (đặc điểm: nôn dễ
dàng khi thay đổi tư thế).
- Người bệnh có sợ áng sáng? Vã mồ hôi? Co giật? Mê
sảng?
- Trẻ có ăn được không? - Người bệnh đại tiện như thế nào? Táo bón? (trẻ sơ
sinh có thể tiêu chảy mất nước).
• Khám và quan sát: • * Toàn trạng: - Tỉnh? Li bì, vật vã hay kích động? - Thể trạng như thế nào? Cân nặng- chiều cao - Chỉ số: Mạch? Nhiệt độ? Huyết áp? Nhịp thở? - Người bệnh có liệt? Liệt 1/2 người, liệt mặt, lác... - Người bệnh có tử ban? Xuất huyết? Sợ ánh sáng? - Triệu chứng màng não:
+ Cổ cứng?+ Kernig?+ Brundzinski?
* Tình trạng hô hấp:- Khó thở? Tăng xuất tiết đờm dãi * Tình trạng tuần hoàn:- Mạch, huyết áp ổn định? - Rối loạn nước, điện giải? * Tình trạng tiêu hoá:
• Tham khảo hồ sơ bệnh án: - Chẩn đoán - điều trị. - Chỉ định thuốc, xét nghiệm. - Chế độ hộ lý. - Chăm sóc đặc biệt khác.
Chẩn đoán điều dưỡng
* Sốt và đau đầu nhiều * Người bệnh thở không hiệu quả liên quan đến ứ đọng dịch tiết. * Người bệnh có nguy cơ thiếu dịch liên quan đến nôn liên tục. * Người bệnh có nguy cơ nhiễm trùng liên quan đến thiếu khả năng tự chăm sóc và nằm lâu * Người bệnh có nguy cơ chấn thương liên quan đến hậu quả của việc mất ý thức. * Người bệnh thiếu hụt dinh dưỡng * Người bệnh thiếu kiến thức về bệnh.
Viêm não Nhật bản B Tiến triển:
• Từ ngày thứ 10, người bệnh giảm sốt dần,
đỡ co giật, liệt rõ hơn
• Bội nhiễm • Di chứng sớm: liệt nửa người, rối loạn tâm
thần
• Di chứng muộn: động kinh, Parkinson
TÌNH HUỐNG
• Người bệnh nam 13 tuổi. Vào viện
12/9/2018 với lý do sốt, rồi loạn ý thức. • Cách đây 6 ngày người bệnh sốt cao liên tục, đau đầu, đau mỏi người, không nôn, không buồn nôn, tự dùng thuốc không đỡ. Cách đây 3 ngày xuất hiện co giật toàn thân, sau đó lơ mơ.
• Vào viện với tình trạng hôn mê G 6 điểm. M 90 lần/p. HA 110/70 mmHg. NT 22 lần/p
Người bệnh nam 13 tuổi. Vào viện với lý do sốt, rồi loạn ý thức.
Hiện tại sau 5 ngày điều trị, người bệnh hôn mê Glasgow 6 điểm, thở oxy qua mở khí quản 3 lít/ phút, SpO2 89%, nhịp thở 22 lần /phút, tăng tiết đờm dãi nhiều, nhiệt độ 37,3 độ, ăn qua sonde dạ dày, ăn không tiêu. Xét nghiệm: điện giải đồ giảm, men gan tăng, ure tăng và dịch não tủy trong, áp lực tăng.
Hiện tại sau 38 ngayy điều trị
2. Xét nghiệm hỗ trợ:
• Công thức máu: bạch cầu đa nhân trung
tính tăng, máu lắng tăng
• Phân lập virus từ máu, dịch não tuỷ • Phản ứng huyết thanh đặc hiệu: ELISA
Cận lâm sàng Viêm não Nhật bản B
1. Dịch não tuỷ: - Màu trong - Áp lực tăng - Tế bào tăng ( bạch cầu lympho) - Sinh hóa: protein tăng nhẹ, đừơng bình
thường
Điều trị:
1. Nguyên tắc : - Điều trị triệu chứng, biến chứng - Dinh dưỡng, chăm sóc tốt 2. Cụ thể: - Chống phù nề não: dịch ưu trương, lợi tiểu - Chống co giật - Giảm sốt - Hồi sức hô hấp- tim mạch - Chống bội nhiễm, dinh dưỡng, chống loét
Dự phòng:
• Diệt muỗi, bọ gậy • Nằm màn • Tiêm phòng vaccin: trẻ từ 1- 3 tuổi (3 mũi) • Phòng biến chứng/ di chứng bệnh