THU THẬP VÀ THU THẬP VÀ
QUẢN LÝ THÔNG TIN Y TẾ QUẢN LÝ THÔNG TIN Y TẾ
PHẠM THỊ MỸ DUNG – BM Y TẾ CÔNG CỘNG
MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Trình bày được khái niệm, tầm quan trọng và những
yêu cầu của thông tin y tế (CĐRMH1).
2. Trình bày được các nhóm thông tin y tế cần thu thập
Kiến thức
trong chăm sóc sức khỏe cộng đồng (CĐRMH1).
3. Trình bày được các kĩ thuật thu thập thông tin y tế
(CĐRMH1).
4. Thu thập được thông tin y tế trong tình huống giả định
(CĐRMH3).
5. Phân tích được thông tin y tế phục vụ cho lập kế hoạch
Kỹ năng
chăm sóc sức khỏe cộng đồng trong tình huống giả định
(CĐRMH3).
6. Xây dựng được thái độ tích cực, chủ động, trung thực,
khách quan và hợp tác trong làm việc nhóm trong thu thập
NLTC &
thông tin y tế phục vụ cho lập kế hoạch trong chăm sóc sức
TN
khỏe cộng đồng.
KHÁI NIỆM THÔNG TIN Y TẾ
Thông tin y tế là những thông tin về tình trạng sức
khỏe, tình hình hoạt động của các lĩnh vực khác
nhau trong ngành y tế và cả các lĩnh vực ngoài
ngành y tế có liên quan tới sức khỏe cộng đồng, ví
dụ:
Tỷ lệ mắc/chết của một bệnh.
Tỷ lệ cặp vợ chồng sử dụng các biện pháp tránh thai.
Tỷ lệ hộ nghèo.
Mức độ ô nhiễm môi trường đất, nước, không khí
…
TẦM QUAN TRỌNG CỦA THÔNG TIN Y TẾ
Giúp đánh giá tình trạng sức khỏe của cộng
đồng nói chung và tình trạng SKCĐ đối với một
vấn đề sức khỏe cụ thể, ví dụ: TLTV, tuổi thọ
trung bình, tỷ lệ mắc bệnh và TV do một bệnh
nào đó…
Đánh giá chiều hướng SKCĐ và hiệu quả của
công tác phòng bệnh và chữa bệnh.
Phục vụ cho công tác lập kế hoạch và quản lý
SKCĐ.
YÊU CẦU ĐỐI VỚI THÔNG TIN Y TẾ
Đầy đủ và toàn diện
Chính xác, phản ánh đúng thực trạng SKCĐ.
Cập nhật
Đặc hiệu
Phản ánh cả về chất lượng và số lượng
Được lượng hóa.
CÁC NHÓM THÔNG TIN Y TẾ
1. Thông tin về dân số
2. Thông tin về kinh tế - văn hóa – xã hội
3. Thông tin về sức khỏe – bệnh tật
4. Thông tin về vệ sinh môi trường
5. Thông tin về thực hiện các DVYT
6. Thông tin về nguồn lực y tế
7. Thông tin về hỗ trợ của cộng đồng
8. Thông tin về hỗ trợ của y tế tuyến trên
1 – THÔNG TIN VỀ DÂN SỐ
Dân số trung bình, dân số theo giới và theo
nhóm tuổi.
Tỷ suất tử vong thô, tỷ suất tử vong đặc trưng
tính theo giới, ,tuổi, nghề nghiệp…
Tỷ suất sinh thô, tỷ suất phát triển dân số tự
nhiên.
…
2 – THÔNG TIN VỀ KT-VH-XH
- Phân bố nghề nghiệp.
- Số lượng/TL đủ ăn và thiếu ăn.
- Thu nhập bình quân theo đầu người.
- Bình quân diện tích đất canh tác/ đầu người.
- Tỷ lệ hộ gia đình (HGĐ) có nghề phụ.
- Tỷ lệ mù chữ.
- Tỷ lệ HGĐ có phương tiện/ấn phẩm truyền thông.
- Số lượng/TL HGĐ lễ bái, cầu cúng khi ốm đau...
3 - THÔNG TIN VỀ SỨC KHỎE – BỆNH TẬT
10 nguyên nhân gây tử vong cao nhất.
10 bệnh có tỷ lệ mắc cao nhất.
Số lượng/TL trẻ < 5 tuổi mắc các bệnh trong
chương trình tiêm chủng mở rộng.
Số lượng/TL trẻ suy dinh dưỡng.
Số lượng/TL trẻ đẻ thiếu cân (<2.500g).
Số lượng/TL thai phụ tăng <9kg trong thai kỳ.
…
4 - THÔNG TIN VỀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG
Tỷ lệ HGĐ có nguồn nước sạch để ăn uống,
sinh hoạt.
Tỷ lệ HGĐ có hố xí hợp vệ sinh.
Tỷ lệ HGĐ có đủ 3 công trình vệ sinh.
…
5 - THÔNG TIN VỀ THỰC HIỆN CÁC DỊCH VỤ Y TẾ
Số người đến khám và mua thuốc tại cơ sở tư nhân.
Số lượt người được TT-GDSK.
Số lượng/TL đặt vòng tránh thai, hút điều hòa kinh
nguyệt.
Số lượng/TL thai phụ được khám thai ≥3 lần và tiêm đầy
đủ vaccine uốn ván.
Số trẻ <1 tuổi được tiêm chủng đầy đủ các loại vaccin
trong chương trình TCMR.
…
6 - THÔNG TIN VỀ NGUỒN LỰC Y TẾ
Số CBYT theo từng chuyên ngành/đầu dân.
Y tế tư nhân (số lượng, loại hình, chất lượng...)
Trang thiết bị của các TYT, PKĐK khu vực, TTYT
huyện & y tế tư nhân.
Ngân sách dành cho y tế theo đầu dân.
Số người đến khám và không đến khám tại các
cơ sở y tế Nhà nước.
7- THÔNG TIN VỀ SỰ HỖ TRỢ CỦA CỘNG ĐỒNG
Số các ban ngành, đoàn thể và tổ chức xã hội
ủng hộ hoạt động NCSK, bao gồm cả chính
quyền địa phương.
Vật chất, nhân lực được ủng hộ bởi chính
quyền, ban ngành/đoàn thể và cộng đồng.
Số lượng/TL người dân trong cộng đồng ủng hộ
giải quyết vấn đề sức khỏe.
8- THÔNG TIN VỀ SỰ HỖ TRỢ CỦA Y TẾ TUYẾN TRÊN
Hoạt động luân chuyển cán bộ y tế ở một số
bệnh viện tuyến trung ương xuống giúp các
bệnh viện tuyến tỉnh nâng cao năng lực chăm
sóc sức khỏe;
Hoạt động tập huấn/đào tạo hay chia sẽ thông
tin/kỹ thuật chuyên môn cung cấp cho các cơ
sở y tế tuyến dưới...
THU THẬP THÔNG TIN Y TẾ
THU THẬP THÔNG TIN Y TẾ
1. Thu thập thông tin có sẵn
2. Thu thập thông tin từ người dân (đối
tượng đích)
Thu thập thông tin có sẵn
Hồ sơ bệnh án.
Sổ sách ghi chép, tài liệu, báo cáo của các
chương trình y tế.
Báo cáo nghiên cứu, các bài báo khoa học
Sách/giáo trình
Hồ sơ, số liệu thống kê/báo cáo về hộ khẩu…
Thu thập thông tin có sẵn
Thu thập thông tin có sẵn
Thu thập thông tin có sẵn
Thu thập thông tin có sẵn
Thu thập thông tin có sẵn
Thu thập thông tin có sẵn
Thu thập thông tin có sẵn
Thu thập thông tin có sẵn
THU THẬP THÔNG TIN TỪ NGƯỜI DÂN (ĐỐI TƯỢNG ĐÍCH)
THU THẬP THÔNG TIN TỪ NGƯỜI DÂN
Một số kỹ thuật thu thập thông tin thường dùng:
Phỏng vấn: PV bằng bộ câu hỏi/PV sâu trực
tiếp hoặc gián tiếp.
Quan sát: quan sát bằng bảng kiểm, thăm
khám, xét nghiệm, sử dụng phương tiện nghe
nhìn…
Thảo luận nhóm
KỸ THUẬT PHỎNG VẤN BẰNG BỘ CÂU HỎI
Phỏng vấn bằng bộ câu hỏi
Sử dụng bộ câu hỏi/bảng hỏi đã được chuẩn
hóa qua 3 bước: Thiết kế Thử nghiệm
Hoàn thiện.
Chủ yếu sử dụng câu hỏi đóng, câu hỏi cấu
trúc và câu hỏi bán cấu trúc
Mẫu bộ câu hỏi
Phỏng vấn bằng bộ câu hỏi
Thống nhất trình tự, cách hỏi, cách hiểu/giải
thích câu hỏi và cách ghi nhận thông tin giữa
các điều tra viên
Ưu việt trong điều tra về kiến thức, thái độ, thực
hành.
Phỏng vấn bằng bộ câu hỏi
ƯU ĐIỂM
HẠN CHẾ
KỸ THUẬT PHỎNG VẤN SÂU
Phỏng vấn sâu
You tube Vietnam Talk
Phỏng vấn sâu
Đặc điểm:
Sử dụng bản Hướng dẫn phỏng vấn
Linh hoạt, mềm dẻo
Thường ứng dụng trong các nghiên cứu định tính, trả
lời các câu hỏi mở (Ai? Cái gì? Ở đâu? Khi nào? Như
thế nào?)
Mẫu hướng dẫn phỏng vấn sâu
Phỏng vấn sâu
ƯU ĐIỂM
HẠN CHẾ
Hình thức phỏng vấn
Phỏng vấn trực tiếp
Phỏng vấn gián tiếp
PHỎNG VẤN TRỰC TIẾP
Thế nào là kĩ thuật phỏng vấn trực tiếp? Phỏng vấn trực tiếp là kĩ thuật hỏi - đáp mà trong đó điều tra viên gặp gỡ trực tiếp để thực hiện hỏi – đáp với từng cá nhân/HGĐ để tìm hiểu về bệnh, khai thác triệu chứng/bệnh sử của người bệnh, tìm hiểu về kiến thức, thái độ, thực hành… của cá nhân/hộ gia đình/cộng đồng.
Phỏng vấn trực tiếp
Phỏng vấn trực tiếp
Ưu điểm:
Chủ động trong thu thập thông tin
Hạn chế được việc hiểu nhầm/hiểu chưa rõ câu
hỏi của người được phỏng vấn
Có thể kết hợp với kĩ thuật quan sát
Phỏng vấn trực tiếp
Nhược điểm:
Chi phí cao.
Người được hỏi có thể e ngại với chủ đề nhạy
cảm nhạy cảm.
Chất lượng thông tin bị ảnh hưởng bởi kỹ năng của ĐTV
Có thể cần hỗ trợ từ thiết bị ghi âm/ghi hình.
PHỎNG VẤN GIÁN TIẾP
Thế nào là kĩ thuật phỏng vấn gián tiếp? Nêu ví dụ?
Phỏng vấn gián tiếp là kĩ thuật phỏng vấn mà điều tra viên không đối diện trực tiếp người cung cấp thông tin mà gửi câu hỏi và yêu cầu trả lời qua các phương tiện như đường bưu điện, thư điện tử, điện thoại, các diễn đàn, các ứng dụng xã hội…
Phỏng vấn gián tiếp Nguồn: Internet
Phỏng vấn gián tiếp
Phỏng vấn gián tiếp
Phỏng vấn gián tiếp
Phỏng vấn gián tiếp
Phỏng vấn gián tiếp
Ưu điểm:
Nhanh, đơn giản, thuận tiện
Chi phí thấp, ưu thế TTTT trên số lượng lớn, địa
bàn dàn trải
Thuận lợi trong quản lý dữ liệu
Thuận lợi với chủ đề nhạy cảm.
Phỏng vấn gián tiếp
Nhược điểm:
Phụ thuộc vào công nghệ/DV
Người trả lời không hiểu rõ/hiểu nhầm câu hỏi
Tỷ lệ không trả lời thường cao.
Thông tin bị bỏ sót (missing).
Có thể người tham gia ≠ đối tượng đích.
Khó chủ động về thời gian thu thập thông tin.
LƯỢNG GIÁ CUỐI TIẾT
Ưu điểm của phỏng vấn trực tiếp?
Chủ động trong thu thập thông tin Hạn chế việc hiểu nhầm/hiểu chưa
rõ câu hỏi Có thể kết hợp với kĩ thuật quan
sát
BÀI TẬP ỨNG DỤNG (1)
Do diễn biến phức tạp của các dịch bệnh mới nổi, Bộ y tế
thuê chuyên gia thiết kế một trang wed để phục vụ việc
tuyên truyền phòng chống các dịch bệnh mới nổi cho
người dân toàn quốc. Sau một thời gian đưa vào hoạt
động, bộ y tế muốn tìm hiểu ý kiến đánh giá của người dân
về trang web này để từ đó có những giải pháp nâng cao
hiệu quả sử dụng trang web.
Câu hỏi: Theo anh/chị, nên sử dụng hình thức phỏng vấn
trực tiếp hay phỏng vấn gián tiếp để thu thập thông tin
trên? Tại sao? (gợi ý: xem xét ưu điểm và nhược điểm của
mỗi hình thức phỏng vấn để lựa chọn hình thức phù hợp).
BÀI TẬP ỨNG DỤNG (2)
Một Tổ chức được tài trợ để triển khai thí điểm chương trình phòng chống cận thị học đường cho học sinh của một trường trung học phổ thông. Tổ chức đó dự kiến sẽ tiến hành một nghiên cứu tiền can thiệp và một đánh giá cuối kỳ để so sánh kiến thức, thái độ và thực hành phòng chống cận thị học đường của nhóm học sinh trước và sau can thiệp nhằm đánh giá hiệu quả của chương trình trên.
Câu hỏi: Theo anh/chị, kỹ thuật thu thập thông tin nào trong số các kỹ thuật thu thập thông tin dưới đây là kỹ thuật tối ưu để đánh giá các nội dung kể trên? Giải thích?
A. Phỏng vấn bằng bộ câu hỏi B. Phỏng vấn sâu
C. Quan sát D. Thảo luận nhóm
THẢO LUẬN NHÓM
Hướng dẫn thảo luận: thảo luận theo bàn (4-6
sinh viên)
Yêu cầu: tất cả các thành viên đều tham gia, sinh
viên ngồi giữa bàn ghi chép kết quả thảo luận.
Ghi chép kết quả thảo luận: ghi vào vở/giấy viết
Thời gian thảo luận: 4 phút
Thời gian trình bày kết quả, nhận xét: 8 phút
ĐÁP ÁN BÀI TẬP ỨNG DỤNG (1)
Nên sử dụng hình thức phỏng vấn trực tiếp hay phỏng vấn gián tiếp để thu thập thông tin trên? •Hình thức phỏng vấn phù hợp: phỏng vấn gián tiếp Tại sao? •Tiết kiệm thời gian và chi phí khi thu thập thông tin trên một mẫu lớn, địa bàn điều tra dàn trải (toàn quốc); •Có thể thu thập được các thông tin trung thực về phản hồi của độc giả đối với trang web khi họ ít phải lo lắng về khả năng bị nhận diện.
ĐÁP ÁN BÀI TẬP ỨNG DỤNG (2)
Theo anh/chị, kỹ thuật thu thập thông tin nào trong số các kỹ thuật thu thập thông tin dưới đây là kỹ thuật tối ưu để đánh giá các nội dung kể trên?
A. Phỏng vấn bằng bộ câu hỏi B. Phỏng vấn sâu C. Quan sát D. Thảo luận nhóm
Giải thích:
đây là kỹ thuật tối ưu trong thu thập thông tin về kiến thức, thái độ và thực hành.
Thảo luận nhóm
Đặc điểm:
TTTT chung về thái độ, niềm tin và ý kiến của người dân về một vấn đề nào đó.
Đây là một kĩ thuật TTTT phổ biến được sử dụng để tìm hiểu những hiểu biết của cộng động về
bệnh tật và các hành vi sức khoẻ.
Cần có người điều hành và thư ký ghi chép kết
quả thảo luận.
Thảo luận nhóm
Ưu điểm:
Tìm hiểu những hành vi được coi là chuẩn (bởi cộng
đồng), những từ mang tính địa phương, hay một lối
hành vi đặc trưng cho một địa phương.
Có cơ hội nghe được những quan điểm bất ngờ,
những ý kiến được xây dựng trên cơ sở thảo luận của
nhóm.
Thu thập được nhận xét về các dịch vụ/chương trình
dự kiến hoặc đang tiến hành.
Thảo luận nhóm
Lưu ý:
Chọn địa điểm trung tính (không ảnh hưởng đến các ý kiến trả lời), đủ chỗ ngồi, tiện lợi.
Chọn người tham gia theo mục tiêu, với số người tham gia phù hợp khoảng 6-12 người.
Khéo léo phân bổ thời gian cho các chủ đề khác
nhau để duy trì sự hứng thú.
Chú ý dung hòa các đối tượng lấn át và đối
tượng e ngại/ít nói.
Kỹ thuật quan sát
Gồm: quan sát bằng mắt, khám lâm sàng, thực hiện các xét nghiệm, cân, đo, quan sát có sử
dụng các phương tiện nghe nhìn…
Kỹ thuật quan sát thông thường
Kỹ thuật quan sát có sự tham gia
Có hai kĩ thuật:
Kỹ thuật quan sát
Ưu điểm:
Cho kết quả trực quan.
Có thể thu được những thông tin không được lột
tả và/hoặc khó ghi nhận chính xác qua phỏng vấn
hay các hình thức TTTT khác.
Kỹ thuật quan sát
Hạn chế:
Có thể nảy sinh các vấn đề đạo đức liên quan đến việc giữ gìn bí mật/sự riêng tư.
Sự xuất hiện của người thu thập số liệu có thể tác động đến kết quả quan sát.
Có thể có sai lệch do ĐTV khi không có chuẩn
mực thống nhất cho đánh giá/ghi chép kết quả
(đạt/không đạt, nhiều/ít, đẹp/xấu, sạch/bẩn…).
Phối hợp các kỹ thuật thu thập thông tin
Mỗi kỹ thuật TTTT có những ưu điểm và hạn
chế khác nhau.
TT được nhiều loại thông tin hơn,
Chất lượng số liệu cao hơn,
Giảm bớt những hạn chế của mỗi kỹ thuật khi dùng
đơn lẻ.
Việc kết hợp cùng lúc nhiều kỹ thuật TTTT giúp:
QUẢN LÝ THÔNG TIN Y TẾ
Một số biểu mẫu quản lý TTYT
Biểu mẫu báo cáo thông tin y tế
Một số biểu mẫu quản lý TTYT
Sổ khám bệnh A1/YTCS
Một số biểu mẫu quản lý TTYT
Sổ khám bệnh A1/YTCS
Các chỉ số lấy từ sổ A1
Mục đích sử dụng
- Bình quân số lần khám
- Xây dựng KH y tế
bệnh/người/năm
- Dự báo dịch bệnh
- Số lượt khám, điều trị nội/ngoại
- Đánh giá kết quả
trú
của các chương
- Số lượt cấp cứu, chuyển viện
trình y tế
- Năng suất làm việc ở cơ sở
- Đánh giá hiệu quả
- Mô hình bệnh tật: tỷ lệ mắc và
hoạt động của
chết theo bệnh, theo tuổi, mùa,
CSYT
vùng, nghề nghiệp
- Phục vụ công tác
- Tình hình sử dụng thuốc tại trạm
NCKH
y tế
Một số biểu mẫu quản lý TTYT
Một số biểu mẫu quản lý TTYT
Sổ tiêm chủng vac-xin trẻ em A2.1/YTCS
Các chỉ số lấy từ sổ A2.1 Mục đích sử dụng các
chỉ số
- Số trẻ/tỷ lệ được tiêm
- Đánh giá kết quả
chủng đầy đủ
chương trình TCMR
- Số
trẻ/tỷ
lệ không
- Đánh giá chất lượng
được tiêm chủng đầy
dự phòng
đủ
- Xây dựng kế hoạch
Một số biểu mẫu quản lý TTYT
Một số biểu mẫu quản lý TTYT
Sổ khám thai A3/YTCS Các chỉ số lấy từ sổ A3
Mục đích sử dụng các chỉ
số
- Tổng số PN có thai
- Phát hiện nguy cơ của bà
- Tổng số lần khám thai
mẹ trước và trong khi
- Số bà mẹ khám đủ 3 lần
sinh
trong suốt thai kỳ
- Theo dõi tiêm phòng uốn
- Số bà mẹ được tiêm phòng
ván
uốn ván mũi 1-2
- Phát hiện nguy cơ của
- Những biến chứng thường
thai nhi
gặp trong thời kỳ thai sản
- Góp phần đánh giá kết
quả chăm sóc bảo vệ bà
mẹ, TE
Một số biểu mẫu quản lý TTYT
Một số biểu mẫu quản lý TTYT
Sổ đẻ A4/YTCS
Các chỉ số lấy từ sổ A4
Mục đích sử
dụng các chỉ số
- Góp
phần
- Số người đẻ
đánh giá kết
- Nơi đẻ
quả chăm sóc
- Số lần đẻ
bảo vệ bà mẹ,
- Phương pháp đẻ
trẻ em
- Tai biến sản khoa
- Tử vong khi đẻ
- Số bà mẹ tử vong liên quan đến mang thai và
sinh đẻ
- Số trẻ đẻ nhẹ cân
- Biến chứng của trẻ sinh ra
Một số biểu mẫu quản lý TTYT
Một số biểu mẫu quản lý TTYT
Sổ theo dõi các biện pháp kế hoạch hóa gia đình A5.1/YTCS
Các chỉ số lấy từ sổ A5.1
Mục đích sử dụng các
chỉ số
- Số người áp dụng các
- Đánh giá
kết quả
biện pháp
tránh
thai
chương trình kế hoạch
(BPTT)
hóa gia đình
- Số người hút điều hòa
- Dự đoán phát triển dân
kinh nguyệt, nạo phá thai
số
Một số biểu mẫu quản lý TTYT
Một số biểu mẫu quản lý TTYT
Sổ theo dõi tử vong A6/YTC
Các chỉ số lấy từ sổ A6 Mục đích sử dụng các
chỉ số
- Số người chết trong - Tính tuổi thọ trung
năm bình
- Nguyên nhân chết - Đánh giá năng lực
- Các tỷ lệ tử vong theo chẩn đoán, điều trị và
tuổi, giới, dân tộc, khu các chương trình y tế
vực
Một số biểu mẫu quản lý TTYT
Một số biểu mẫu quản lý TTYT
Một số biểu mẫu quản lý TTYT
Một số biểu mẫu quản lý TTYT
Một số biểu mẫu quản lý TTYT
Sổ theo dõi một số bệnh tại cộng đồng A7-A10
Các chỉ số lấy từ sổ A7-10
MĐSD
- A7/YTCS: Sốt rét: số người mắc, số người được
Đánh
điều trị, số lam máu được xét nghiệm, số ca
giá
chết do sốt rét
công
- A8/YTCS: Tâm thần và nghiện hút: số được
tác
quản lý và điều trị
phòng
- A9/YTCS:Lao: số người được quản lý và điều
chống
trị, số người mới phát hiện, số người được điều
bệnh
trị khỏi
- A10/YTCS: HIV/AIDS
Một số biểu mẫu quản lý TTYT
Một số biểu mẫu quản lý TTYT
Sổ theo dõi công tác truyền thông – giáo dục sức khỏe A11/YTCS
Các chỉ số lấy từ Mục đích sử dụng
sổ A11
- Số người tham - Theo dõi và đánh giá hoạt
dự động TT của trạm y tế xã
- Hình thức, - Đánh giá tác động của TT-
phương tiện TT GDSK tới việc thay đổi hành
vi của người dân
Một số biểu mẫu quản lý TTYT
Một số biểu mẫu quản lý TTYT
Sổ theo dõi, quản lý bệnh không lây nhiễm A12/YTCS
Các chỉ số lấy Mục đích sử dụng
từ sổ A12
- Số mắc, tỷ lệ - Giúp đánh giá xu hướng bệnh tật
mắc - Phục vụ cho xây dựng kế hoạch,
- Phân bố chính sách phòng chống bệnh
bệnh