XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ SỨC KHỎE VÀ XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ SỨC KHỎE VÀ

VẤN ĐỀ SỨC KHỎE ƯU TIÊN VẤN ĐỀ SỨC KHỎE ƯU TIÊN

PHẠM THỊ MỸ DUNG – BM Y TẾ CÔNG CỘNG

MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Trình bày được khái niệm vấn đề sức khỏe và vấn

đề sức khỏe ưu tiên (CĐRMH3)

Kiến thức

2. Trình bày được các kĩ thuật xác định vấn đề sức

khỏe và vấn đề sức khỏe ưu tiên (CĐRMH3).

3. Xác định được vấn đề sức khỏe và vấn đề sức khỏe

Kỹ năng

ưu tiên trong tình huống giả định (CĐRMH3).

4. Xây dựng được thái độ tích cực, chủ động, hợp tác

trong làm việc nhóm và coi trọng hoạt động xác định vấn

NLTC &

đề sức khỏe và vấn đề sức khỏe ưu tiên trong hoạt động

TN

chăm sóc sức khỏe cộng đồng.

XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ SỨC KHỎE

TRONG CỘNG ĐỒNG

KHÁI NIỆM VẤN ĐỀ SỨC KHỎE

Theo khái niệm của YTCC: VĐSK là bộc lộ của “tình trạng xấu” về sức khỏe.

Trong CSSKCĐ: VĐSK thường được hiểu

theo hai cách sau:

• Là tỷ lệ mắc hay chết của một bệnh nào đó

còn cao ở cộng đồng.

• Là vấn đề tồn tại trong y tế (thiếu nước sạch, thiếu thuốc, TL tử vong trẻ<5 tuổi cao…)

VÍ DỤ VẤN ĐỀ SỨC KHỎE

1. Tình trạng lao kháng thuốc có xu hướng gia

tăng

2. Tỷ lệ/số ca mới mắc lao có xu hướng tăng

3. Tỷ lệ tử vong do lao cao

4. Kiến thức và/hoặc thái độ và/hoặc thực hành phòng chống lao của người dân còn hạn chế

5. Tình trạng ô nhiễm môi trường đất/nước/không khí/nhà ở/bệnh viện/trường học… trầm trọng

6. Hiện tượng biến đổi khí hậu/nóng lên toàn cầu

7. Tỷ lệ bao phủ vaccine phòng sởi ở trẻ dưới 2

tuổi thấp

PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH VĐSK

- Kỹ thuật Delphi

- Kỹ thuật dựa trên gánh nặng bệnh tật

KĨ THUẬT DELPHI

- Là phương pháp dựa vào số liệu của các

báo cáo thống kê và kết hợp với phân tích

định tính.

- Đưa ra một số tiêu chuẩn để xác định VĐSK.

- Có thể có rất nhiều tiêu chuẩn khác nhau để

xem xét và cân nhắc.

KĨ THUẬT DỰA TRÊN GÁNH NẶNG BỆNH TẬT

1

KĨ THUẬT DỰA TRÊN GÁNH NẶNG BỆNH TẬT Các chỉ số biểu hiện vấn đề đã vượt quá mức bình thường

2

CĐ đã biết tên của vấn đề & đã có phản ứng rõ ràng

3

Đã có dự kiến hành động của nhiều ban ngành

4

Ngoài CBYT, trong CĐ đã có một nhóm người khá thông thạo về VĐ

Chấm Điểm

Tiêu chuẩn

VĐ1 VĐ2 VĐ3

1. Các chỉ số biểu hiện vấn đề đã vượt quá mức bình thường.

2. Cộng đồng đã biết tên của vấn đề và đã có phản ứng rõ ràng

3. Đã có dự kiến hành động của nhiều ban ngành.

4. Ngoài CBYT, trong cộng đồng đã có một nhóm người khá thông thạo về vấn đề

Tổng

KĨ THUẬT DỰA TRÊN GÁNH NẶNG BỆNH TẬT

3

2

1

Rất rõ ràng

Rõ ràng

Chưa rõ lắm

0 Không rõ, không có

TIÊU CHUẨN XÁC ĐỊNH VĐSK

1

Các chỉ số biểu hiện vấn đề đã vượt quá mức bình thường

2

CĐ đã biết tên của vấn đề & đã có phản ứng rõ ràng

3

Đã có dự kiến hành động của nhiều ban ngành

4

Ngoài CBYT, trong CĐ đã có một nhóm người khá thông thạo về VĐ

TIÊU CHUẨN XÁC ĐỊNH VĐSK

1

Các chỉ số biểu hiện vấn đề đã vượt quá mức bình thường

Chuẩn qui định MT/KH của CĐ Xu thế của bệnh

SS TL mắc theo thời gian

SS TL mắc theo không gian

Mức độ phổ biến của

TIÊU CHUẨN XÁC ĐỊNH VĐSK

1

Các chỉ số biểu hiện vấn đề đã vượt quá mức bình thường

2

CĐ đã biết tên của vấn đề & đã có phản ứng rõ ràng

3

Đã có dự kiến hành động của nhiều ban ngành

4

Ngoài CBYT, trong CĐ đã có một nhóm người khá thông thạo về VĐ

TIÊU CHUẨN XÁC ĐỊNH VĐSK

2

CĐ đã biết tên của VĐ & đã có phản ứng rõ ràng

<50%

50-<60%

Dựa vào tỷ lệ người dân đã nhận thức được sự tồn tại của VĐ & có nhu cầu giải quyết VĐ

60-70%

>70%

0 Đ 1 Đ 2 Đ 3 Đ

Muốn có số liệu chính xác, nên điều tra trên 1 mẫu đại diện

TIÊU CHUẨN XÁC ĐỊNH VĐSK

1

Các chỉ số biểu hiện vấn đề đã vượt quá mức bình thường

2

CĐ đã biết tên của vấn đề & đã có phản ứng rõ ràng

3

Đã có dự kiến hành động của nhiều ban ngành

4

Ngoài CBYT, trong CĐ đã có một nhóm người khá thông thạo về VĐ

TIÊU CHUẨN XÁC ĐỊNH VĐSK

3

Đã có dự kiến hành động của nhiều ban ngành

Chính quyền

Hội phụ nữ

Đoàn thanh niên

Hội nông dân

Những ban ngành/đoàn thể khác

1 0, 5 0, 5 0, 5 0, 5

TIÊU CHUẨN XÁC ĐỊNH VĐSK

1

Các chỉ số biểu hiện vấn đề đã vượt quá mức bình thường

2

CĐ đã biết tên của vấn đề & đã có phản ứng rõ ràng

3

Đã có dự kiến hành động của nhiều ban ngành

4

Ngoài CBYT, trong CĐ đã có một nhóm người khá thông thạo về VĐ

TIÊU CHUẨN XÁC ĐỊNH VĐSK

4

Ngoài CBYT, trong CĐ đã có một nhóm người khá thông thạo về VĐ <0,1% dân số

0,1 - <0,2% dân số

0,2 – 0,3% dân số

>0,3% dân số

Chấm Điểm

Tiêu chuẩn xác định VĐSK

VĐ1 VĐ2 VĐ3

1. Các chỉ số biểu hiện vấn đề đã vượt quá mức bình thường.

2. Cộng đồng đã biết tên của vấn đề và đã có phản ứng rõ ràng

Là VĐS K

3. Đã có dự kiến hành động của nhiều ban ngành.

VĐ Chư a rõ là VĐS K

4. Ngoài CBYT, trong cộng đồng đã có một nhóm người khá thông thạo về vấn đề

Tổng

<9

9- 12

XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ SỨC KHỎE ƯU TIÊN

VÌ SAO PHẢI XÁC ĐỊNH VĐSK ƯU TIÊN?

Nguồn lực

Nhu cầu

Nguồ n lực

Khả thi

Cấp thiế t

KHÁI NIỆM VĐSK ƯU TIÊN

Vấn đề sức khỏe ưu tiên là vấn đề đặt

ra yêu cầu được giải quyết một cách cấp

thiết nhất, cộng đồng sẵn sàng/ủng hộ

và có điều kiện nguồn lực giải quyết tốt

nhất.

XÁC ĐỊNH VĐSK ƯU TIÊN

- Kỹ thuật Delphi

- Kỹ thuật dựa trên bảng tiêu chuẩn

thông thường.

TIÊU CHUẨN XÁC ĐỊNH VĐSK ƯU TIÊN Mức độ phổ biến của vấn đề

1

Gây tác hại lớn

2

Ảnh hưởng đến nhóm khó khăn

3

Đã có KT, phương tiện giải quyết

4

Kinh phí chấp nhận được

5

CĐ sẵn sàng tham gia giải quyết

6

Chấm Điểm

Tiêu chuẩn

VĐ1 VĐ2 VĐ3

1. Mức độ phổ biến của vấn đề

2. Gây tác hại lớn

3. Ảnh hưởng đến nhóm khó

khăn

4. Đã có kỹ thuật, phương tiện

giải quyết

5. Kinh phí chấp nhận được

6. CĐ sẵn sàng tham gia giải

quyết

Tổng

TIÊU CHUẨN XÁC ĐỊNH VĐSK ƯU TIÊN Mức độ phổ biến của vấn đề

1

Gây tác hại lớn

2

Ảnh hưởng đến nhóm khó khăn

3

Đã có KT, phương tiện giải quyết

4

Kinh phí chấp nhận được

5

CĐ sẵn sàng tham gia giải quyết

6

TIÊU CHUẨN XÁC ĐỊNH VĐSK ƯU TIÊN Mức độ phổ biến của vấn đề

1

Gây tác hại lớn

2

Ảnh hưởng đến nhóm khó khăn

3

Đã có KT, phương tiện giải quyết

4

Kinh phí chấp nhận được

5

CĐ sẵn sàng tham gia giải quyết

6

Chấm điểm cho từng tiêu chuẩn theo thang

điểm từ 0 – 3 giống như chấm điểm cho

VĐSK sau đó cộng dồn điểm của từng

VĐSK theo mỗi cột, xét giải quyết ưu tiên

VĐSK có điểm cao đến thấp.

THẢO LUẬN NHÓM

Xác định VĐSK và VĐSK ưu tiên của Hà

Nội và TP. HCM bằng:

Kĩ thuật dựa trên gánh nặng bệnh tật

Kĩ thuật dựa trên bảng tiêu chuẩn

thông thường?

THẢO LUẬN NHÓM

Cách thực hiện:

-Mỗi địa bàn liệt kê tối thiểu 10 vđ nổi cộm

-Thu thập thông tin về tỷ lệ mắc/chết

+những chỉ số phục vụ cho xác định VĐSK

và VĐSKUT của 10 vđ đã liệt kê (có thể tra

cứu dữ liệu từ cuốn Niên giám thống kê y

tế)

THẢO LUẬN NHÓM

Cách trình bày:

BÀI TẬP MÔN CSSKCĐ

Nhóm … - Lớp 14A … + tên thành viên nhóm

I. Xác định VĐSK và VĐSKUT:

1.1. Các vấn đề nổi cộm của Hà Nội/TP. HCM (+

10 VĐ):

1.2. Xác định VĐSK của Hà Nội/TP. HCM (+ kết

luận)

1.3. Xác định VĐSKUT của Hà Nội/TP. HCM (+

kết luận)

TIÊU CHUẨN XÁC ĐỊNH VĐSK ƯU TIÊN

Mức độ phổ biến của vấn đề

1

Xu thế của bệnh Chuẩn qui định MT/KH của CĐ

Mức độ phổ biến của SS TL mắc theo không gian

Riêng TLTV chỉ sử dụng cho tiêu chuẩn 2

SS TL mắc theo thời gian

TIÊU CHUẨN XÁC ĐỊNH VĐSK ƯU TIÊN Mức độ phổ biến của vấn đề

1

Gây tác hại lớn

2

Anh hưởng đến nhóm khó khăn

3

Đã có KT, phương tiện giải quyết

4

Kinh phí chấp nhận được

5

CĐ sẵn sàng tham gia giải quyết

6

2

TIÊU CHUẨN XÁC ĐỊNH VĐSK ƯU TIÊN Gây tác hại lớn

Không tử vong

TLTV của CĐ ~ TLTV cả nước

TLTV của CĐ ~ 2 TLTV cả nước

TLTV của CĐ ~ 3 TLTV cả nước

0 Đ 1 Đ 2 Đ 3 Đ

So sánh cùng thời điểm

- Số người tử vong trong CĐ: dùng để

so sánh giữa các VĐSK trong CĐ nhỏ

(thôn/xã) :

+ Không tử vong : 0Đ;

+ TV từ 1- 5 người : 2Đ

+ TV ≥ 6 người: 3Đ

- Mức thiệt hại về KT: Qui ra tiền

TIÊU CHUẨN XÁC ĐỊNH VĐSK ƯU TIÊN Mức độ phổ biến của vấn đề

1

Gây tác hại lớn

2

Ảnh hưởng đến nhóm khó khăn

3

Đã có KT, phương tiện giải quyết

4

Kinh phí chấp nhận được

5

CĐ sẵn sàng tham gia giải quyết

6

TIÊU CHUẨN XÁC ĐỊNH VĐSK ƯU TIÊN Ảnh hưởng đến nhóm khó khăn

3

- Phải có tiêu chí để xác định người

nghèo, người có khó khăn.

- Nếu VĐSK đang xét có liên quan

nhiều tới người khó khăn, người

nghèo  cho điểm cao & ngược lại.

3

TL người KK mắc/ liên quan <30%

TL mắc/ liên quan 30% - <50%

TL mắc/ liên quan 50% -60%

TL mắc/ liên quan >60%

TIÊU CHUẨN XÁC ĐỊNH VĐSK ƯU TIÊN Ảnh hưởng đến nhóm khó khăn 0 Đ 1 Đ 2 Đ 3 Đ

TIÊU CHUẨN XÁC ĐỊNH VĐSK ƯU TIÊN Mức độ phổ biến của vấn đề

1

Gây tác hại lớn

2

Anh hưởng đến nhóm khó khăn

3

Đã có KT, phương tiện giải quyết

4

Kinh phí chấp nhận được

5

CĐ sẵn sàng tham gia giải quyết

6

4

Không có/chỉ giải quyết <20%VĐSK

Chỉ đủ giải quyết khoảng 20-<40%

Chỉ đủ giải quyết khoảng 40-<60%

Chỉ đủ giải quyết khoảng >60%

TIÊU CHUẨN XÁC ĐỊNH VĐSK ƯU TIÊN Đã có KT/phương tiện giải quyết 0 Đ 1 Đ 2 Đ 3 Đ

TIÊU CHUẨN XÁC ĐỊNH VĐSK ƯU TIÊN Mức độ phổ biến của vấn đề

1

Gây tác hại lớn

2

Anh hưởng đến nhóm khó khăn

3

Đã có KT, phương tiện giải quyết

4

Kinh phí chấp nhận được

5

CĐ sẵn sàng tham gia giải quyết

6

TIÊU CHUẨN XÁC ĐỊNH VĐSK ƯU TIÊN

Kinh phí chấp nhận được

5

Không có/chỉ giải quyết <20%VĐSK

Chỉ đủ giải quyết khoảng 20-<40%

Chỉ đủ giải quyết khoảng 40-<60%

Chỉ đủ giải quyết khoảng >60%

0 Đ 1 Đ 2 Đ 3 Đ

TIÊU CHUẨN XÁC ĐỊNH VĐSK ƯU TIÊN Mức độ phổ biến của vấn đề

1

Gây tác hại lớn

2

Anh hưởng đến nhóm khó khăn

3

Đã có KT, phương tiện giải quyết

4

Kinh phí chấp nhận được

5

CĐ sẵn sàng tham gia giải quyết

6

TIÊU CHUẨN XÁC ĐỊNH VĐSK ƯU TIÊN CĐ sẵn sàng tham gia giải quyết

6

- Dựa vào tỷ lệ người dân trong CĐ có thái

độ ủng hộ giải quyết VĐSK.

- Muốn có bằng chứng thực tế  điều tra

một mẫu đại diện cho CĐ.

- Cách cho điểm: giống như cách chấm tiêu

chuẩn 2 trong xác định VĐSK.

TIÊU CHUẨN XÁC ĐỊNH VĐSK ƯU TIÊN

6

TL người dân biết & yêu cầu giải quyết VĐ <50%

TL người dân biết & yêu cầu giải quyết VĐ 50-<60%

TL người dân biết & yêu cầu giải quyết VĐ 60-70% TL người dân biết & yêu cầu giải quyết VĐ >70%

CĐ sẵn sàng tham gia giải quyết 0 Đ 1 Đ 2 Đ 3 Đ