BS. BÙI LAN HƯƠNG KKHOA CHI TRÊN - BVCTCH
MỞ ĐẦU
Tỉ lệ bỏ sót chẩn đoán
TÁC GIẢ
TỔNG SỐ
SỐ CA SÓT
TỈ LỆ %
BN
CHẨN ĐOÁN
Henderson (1987)
21
15
71.43
Lawlis (1991) 15 4 26.67
Garcia-Elias (1990) 13 5 38.46
Guimaraes (1996) 26 5 19.23
Kural (2014)
9
4
44.44
Bùi Lan Hương (2015)
31
19
61.29
GIẢI PHẪU
Gray, Gray’s Anatomy, 2008
Jupiter, Skeletal Trauma, 2003
- Khớp CMC I tách rời CMC II-V
- Vai trò trong 2 cung cầm nắm / bàn tay
Dây chằng khớp bàn tay – cổ tay
Mặt lưng (mạnh nhất) – mặt lòng – liên xương bàn
Mặt lưng Mặt lòng
Chức năng
Các khớp CMC từ II V là các khớp chuyển
động trượt thường gặp ở khớp IV, V, biên độ nhỏ.
Khớp CMC ngón II, III gần như bất động
Tạo độ vững cho cung gan tay trong cầm nắm
Khớp II,III vững hơn khớp IV,V
CƠ CHẾ CHẤN THƯƠNG
LỰC CHẤN THƯƠNG
Shin A. Y., Hand Surgery,2004
Garcia-Elias, J Hand Surgery, 15A, 1990
P: phản lực của lực chấn thương P1: lực gây trật khớp P2: lực gây gãy xương
Hậu quả:
- Đau
- Giới hạn vận động cổ tay – bàn tay
- Giảm sức cầm nắm
Nguyên nhân bỏ sót chẩn đoán - Lâm sàng không rõ (sưng, đau # bong
gân)
- Thầy thuốc chú ý hơn vào tổn thương
nặng khác
- X quang khó phân biệt / nhiều xương
nhỏ
Tầm quan trọng của Lâm sàng và X quang
TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
Bàn tay dày lên bất thường
Gồ mặt lưng bàn tay
Lệch trục ngón tay
Tổn thương TK trụ / giữa cấp
X QUANG
Tư thế thẳng
Bình thường
Trật CMC IV, V
Tư thế nghiêng
900 - Trật CMC V
900 - bình thường Chếch – bình thường
CT scan
SƠ LƯỢC CÁC PHƯƠNG PHÁP
ĐIỀU TRỊ
Điều trị bảo tồn Chỉ định: gãy không / ít di lệch; bán
trật 1 nền xương bàn; < 1 tuần Bó bột, + Iselin / 1 ngón , 1 tháng X quang kiểm tra sau nắn + mỗi tuần
Y văn: Trật khớp có xu hướng tái phát sau nắn
hầu hết đều được cố định bằng phẫu thuật.
Điều trị phẫu thuật Tổn thương mới:
Nắn kín + xuyên kim thầm / C arm Mảnh xương gãy, mảnh sụn kẹt khớp
khó nắn
Chú ý: cơ nội sinh, gân duỗi, TK Nẹp bột hậu phẫu 4 tuần
Tổn thương cũ:
Mổ mở, nắn, cố định = kim / vít nhỏ Phục hồi dây chằng Nẹp bột hậu phẫu 3 – 4 tuần
Sưng, căng, đau bàn tay P Tê nhẹ đầu ngón Hạn chế vận động cổ tay, bàn tay
CA LÂM SÀNG 1: BN Hoàng V. Th. Nam, 24t, Nhân viên kho Té xe máy, xe đè lên tay P BV quận bó bột, sau 5 ngày đau nhiều BVCTCH
Chẩn đoán trước mổ: gãy trật nền xương bàn II, III, IV, V tay (P) (mặt lòng). Điều trị: Mổ nắn trật, xuyên kim, khâu dây chằng, nẹp bột cẳng bàn tay (P).
Hậu phẫu: 2 tuần tự tháo nẹp Tập VLTL 1 tháng Làm việc sau 1 tháng Rút kim sau 1 năm Chức năng: - ROM tốt - Sức nắm (P) 40kg, (T) 40kg - Hài lòng 9/10 - Chỉ số Mayo Clinic: 100 Kết quả chung: Rất tốt
Dày bàn tay T Tê nhẹ đầu ngón Hạn chế vận động cổ tay, bàn tay Sức nắm (P) 30kg, (T) 4kg
CA LÂM SÀNG 2: BN Mai V C. Nam, 32t, Làm ruộng Té xe máy, CT tay T + chân P BV khác mổ KHX chân P + nẹp bột tay > 1,5 th BVCTCH
Chẩn đoán trước mổ: gãy trật cũ khớp cổ tay – bàn tay II, III, IV, V; vỡ bờ sau x móc, cả, trật x thê, gãy nát nền x bàn I tay (T) 1,5 tháng. Điều trị: Mổ nắn trật, xuyên kim, khâu dây chằng, nẹp bột cẳng bàn tay (P).
Hậu phẫu: 4 tuần tháo nẹp bột Tập VLTL 3 tháng Làm việc sau 4 tháng Rút kim sau 1 năm Chức năng: - ROM: gập cổ tay hạn chế - Sức nắm (P) 30kg, (T) 20kg (giảm 33%) - Hài lòng 8/10 - Chỉ số Mayo Clinic: 75/100 Kết quả chung: Khá
TÓM LẠI
Chẩn đoán trật khớp cổ tay – bàn tay: Lâm sàng:
Sưng , dày cổ - bàn tay Gồ xương mu tay Lệch trục ngón tay Tê TK giữa / TK trụ
X quang:
Trục xương bàn Khe khớp MSCT