CHƯƠNG 3:
TRUYỀN ĐỘNG ĐAI
1. Khái niệm chung
2. Các loại đai bánh đai
3. Các thông số hình học chính
4. học truyền động đai
5. Tính truyền động đai
6. Trình tự thiết kế bộ truyền đai
1. KHÁI NIỆM CHUNG
1.1. Cấu tạo chính của bộ truyền đai
- Bánh dẫn 1
- Bánh bị dẫn 2
- Vòng đai 3
- Bộ phận căng đai 4
2. CÁC LOẠI ĐAI VÀ BÁNH ĐAI
2.1. Các loại đai
Các loại đai:
-Đai dẹt
-Đai thang
-Đai răng
-Đai lược
-Đai tròn
2. CÁC LOẠI ĐAI VÀ BÁNH ĐAI
Đai dẹt
Đai dẹt có thể là đai da, đai vải cao su, đai sợi bông, đai sợi len, hoặc đai
được làm bằng các loại vật liệu tổng hợp với nền cơ bản là nhựa pôliamít
liên kết với các lớp sợi tổng hợp.
-Đai da làm việc bền lâu, khả năng tải cao, chịu va đập tốt, có khả năng
chịu bền mòn cao nên làm việc tốt trong các bộ truyền chéo. Nhược điểm
của đai da là giá thành đắt, không dùng được ở nơi có axít, ẩm ướt.
-Đai vải cao su gồm nhiều lớp vải và cao su đươc sunfua hoá. Đai vải cao
su có độ bền cao, đàn hồi tốt, ít chịu ảnh hưởng của thay đổi nhiệt độ và độ
ẩm. Tuy nhiên loại đai này không chịu được va đập mạnh.
Kích thước chiều rộng b và chiều dài h của đai dẹt được tiêu chuẩn hoá.
2. CÁC LOẠI ĐAI VÀ BÁNH ĐAI
Kích thước đai vải cao su (của Liên Xô cũ)
Một số trị số chiều rộng tiêu chuẩn của đai vải cao su: 20, 25, (30), 32, 40,
50, (60), 63, (70), (75), 80, (86), 90, 100, 112, (115), (120), 125, 140,
(150), (160), (175), 180, 200, 224, (225), 250 (hạn chế dùng các trị số
trong ngoặc).
líp
v¶i
ChiÒu réng
®ai b, mm
ChiÒu dµy ®ai h, mm
Đai Б-800 vµ Б-820 Đai БКHЛ-65 БКHЛ 65-2
líp lãt
Kh«ng
líp
lãt
líp lãt Kh«ng líp lãt
3
4
5
6
20 - 112
20 -250
20 -250
8 -250
4,5
6,0
7,5
9,0
3,75
5,0
6,25
7,5
3,0
4,8
6,0
7,2
3,0
4,0
5,0
6,0