
TRẮC NGHIỆM CHI TIẾT MÁY
Câu 1: Cho các biện pháp khi thiết kế, chế tạo trục sau:
1 – Giảm tập trung ứng suất cho trục
2 – Dùng vật liệu có độ cứng cao
3 – Tăng bền bề mặt trục
4 – Làm nhẵn bề mặt trục để giảm tập trung ứng suất ở chân các nhấp nhô bề
mặt
5 – Tăng kích thước trục
6 – Dùng vật liệu làm trục ít có tập trung ứng suất bên trong trục
Các biện pháp nào nhầm nâng cao sức bền mỏi cho trục khi thiết kế
A. 1;2;4;5;6
B. 1;3;4;6
C. 1;2;3;4;5
D. 1;3;4;5;6
Câu 2: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Dạng hỏng chính của trục là gãy trục
B. Dạng hỏng chính của trục là tróc rỗ bề mặt
C. Dạng hỏng chính của trục là nứt trục
D. Dạng hỏng chính của trục là cong vênh
Câu 3: Loại ổ nào dưới đây khi chịu lực hướng tâm sẽ phát sinh thành phần lực dọc
trục phụ?
A. Ổ côn đũa, ổ bi dỡ chặn
B. Ổ côn đũa, ổ bi đỡ
C. Ổ bi đỡ chặn, ổ bi đỡ
D. Ổ bi đỡ
Câu 4: Phát biểu nào sau đây sai về yêu cầu đối với vật liệu lót ổ trong ổ trượt?
A. Hệ số ma sát thấp, khả năng chống dính cao
B. Có khả năng giảm mòn và dễ chạy mài
C. Có cơ tính tương đối cao và đặc biệt có khả năng chịu tải va đập
D. Độ tin cậy cao
Câu 5: Khi tính toán thiết kế lò xo xoắn ốc trụ chịu kéo hoặc nén, gọi c là tỷ số
đường kính, [𝜏] là ứng suất xoắn cho phép của vật liệu lò xo, Fmax là lực tác dụng
lớn nhất lên lò xo khi làm việc. Đường kính dây lò xo được xác định theo công
thức nào?
A. 𝑑 = 1,6√(𝑐 + 1,45)𝐹
𝑚𝑎𝑥/[𝜏]

B. 𝑑 = √𝑐𝐹
𝑚𝑎𝑥/[𝜏]
C. 𝑑 = 1,6√𝑐𝐹
𝑚𝑎𝑥/[𝜏]
D. 𝑑 = 1,6√(𝑐 + 1,45)𝐹
𝑚𝑎𝑥/[𝜏]
Câu 6: Cho ly hợp ma sát côn ( góc côn 𝛼 ) và ly hợp ma sát 2 đĩa có cùng chiều,
cùng đường kính trung bình và cùng lực ép dọc trục ( khi áp suất bề mặt tiếp xúc
vẫn nằm trong giới hạn cho phép), gọi [T] và [T]c lần lượt là mô men xoắn lớn
nhất mà ly hợp có thể truyền được của ly hợp ma sát côn và ly hợp ma sát đĩa. Biểu
thức nào sau đây đúng?
A. [T] = [T]c
B. [T] = [T]sin𝛼
C. [T] = [T]c cos𝛼
D. [T] = [T]c.sin𝛼
Câu 7: Bộ truyền Trục vít - Bánh vít dùng để truyền chuyển động giữa các trục:
A. Song song với nhau.
B. Chéo nhau..
C. Cắt nhau.
D. Vuông góc
Câu 8: Bánh răng được chế tạo liền trục sẽ có ưu điểm:
A. Bộ truyền có độ bền cao hơn
B. Giảm khối lượng của bộ truyền
C. Cố định được bánh răng trên trục
D. Tăng độ đồng tâm của bánh răng trên trục
Câu 9: Số răng của cặp răng bánh trụ tiêu chuẩn ăn khớp ngoài là z1 = 17 và z2 = 19,
môđun ăn khớp bằng 2, khoảng cách trục của cặp bánh răng này là:
A. 36 mm
B. 18 mm
C. 72 mm
D. 25 mm
Câu 10: Lớp chịu tải chủ yếu của đai thang là:
A. Lớp vải dẹp
B. Lớp cao su và lớp sợi
C. Lớp dây sợi
D. Lớp cao su
Câu 11: Số răng tối thiểu của bánh vít là……
A. z = 28 răng

B. z = 20 răng
C. z = 25 răng
D. z = 10 răng
Câu 12: Bộ truyền đai làm việc đạt hiệu suất cao nhất khi:
A. <0
B. = 0
C. 0
D. < 0
Câu 13: Cấp chính xác chế tạo trục vít từ 3 6 dùng trong các bộ truyền:
A. Có yêu cầu cao về điều chỉnh khe hở
B. Có yêu cầu cao về độ chính xác động học
C. Có yêu cầu cao về độ chính xác hình học
D. Có yêu cầu cao về truyền tải trọng
Câu 14: Để tránh gãy răng do tập trung ứng suất lớn người ta khắc khục bằng biện
pháp:
A. Tăng độ nhẵn bề mặt răng.
B. Tạo góc lượn chân răng.
C. Chọn vật liệu chế tạo thích hợp.
D. Dùng dầu bôi trơn.
Câu: Cho bánh răng trụ tiêu chuẩn có môđun m = 1,25, số răng z = 19, góc nghiêng
trên hình trụ chia = 00, đường kính vòng đỉnh răng của bánh răng là:
A. 23,75 mm
B. 15,2 mm
C. 28,75 mm
D. 20,625 mm

1
Phát biểu nào sau đây đúng?
A.
Trục bị hỏng do quá tải hoặc mỏi
B.
Trục bị hỏng do mỏi hoặc tróc rỗ
C.
Trục bị hỏng do bị quá tải hoặc mòn
D.
Trục bị hỏng do chịu mô men uốn hoặc mô men xoắn
2
Phát biểu nào sau đây đúng?
A.
Dạng hỏng chính của trục là gãy trục
B.
Dạng hỏng chính của trục là nứt trục
C.
Dạng hỏng chính của trục là cong vênh
D.
Dạng hỏng chính của trục là tróc rỗ bề mặt
3
Tại sao khi tính trục theo độ bền phải thực hiện bước xác định kết cấu trục ?
A.
Phải thực hiện bước xác định kết cấu trục mới có các kích thước dọc trục, để
tính mô men uốn, tính ứng suất uốn, mới thực hiện được các bước tiếp theo.
B.
Phải thực hiện bước xác định kết cấu trục mới có căn cứ để chọn vật liệu trục.
C.
Phải thực hiện bước xác định kết cấu trục mới xác định được đường kính trục
sơ bộ.
D.
Phải thực hiện bước xác định kết cấu trục mới có căn cứ để vẽ bản vẽ chế tạo
trục.
4
Khi trục bị quá tải đột ngột có thể gây nên dạng hỏng hóc nào?
A.
Trục bị biến dạng dẻo quá lớn hoặc gãy
B.
Trục bị biến dạng dẻo quá lớn
C.
Trục bị gãy
D.
Trục bị gãy hoặc bị mòn

5
Tính kiểm nghiệm hệ số an toàn mỏi cho trục tại vị trí mặt cắt nào?
A.
Mặt cắt nguy hiểm.
B.
Bất kỳ mặt cắt nào.
C.
Mặt cắt lắp ổ trục hoặc chi tiết quay.
D.
Mặt cắt lắp chi tiết quay.
6
Khi tính toán thiết kế trục, gọi T là mô men xoắn trên trục, [τ] là ứng suất xoắn
cho phép của vật liệu trục, đường kính sơ bộ của trục được xác định theo công
thức nào?
A.
316d T /=
B.
332d T /=
C.
301d T / ,=
D.
02d T / ,=
Trong môn học Chi tiết máy, hãy chọn phát biểu đúng và đầy đủ nhất?
A.
Chi tiết máy là một phần nhỏ của máy, có một chức năng nhất định mà không
thể tháo ra thành các phần nhỏ hơn
B.
Chi tiết máy là một phần nhỏ của máy
C.
Có thể lắp các phần nhỏ của máy thành một chi tiết máy
D.
Không thể hàn các phần nhỏ thành một chi tiết máy