CHIẾN LƯỢC ĐIỀU TRỊ COPD TẠI VIỆT NAM
PGS TS BS TRẦN VĂN NGỌC
COPD thay đổi thứ tự nguyên nhân gây tử vong trên thang đánh giá
Đến năm 2030, COPD được dự đoán là nguyên nhân thứ 3 gây tử vong trên toàn cầu
2015 2030
Rank Cause of Death % Rank Cause of Deaths %
Ischaemic heart disease Ischaemic heart disease 1 1 13.2 13.2
2 Stroke 2 11.7 Stroke 12.2
3 Lower respiratory infections 3 5.6 COPD 6.5
4 COPD 4 5.6 Lower respiratory infections 5.0
5 Diarrhoeal diseases 5 3.2 Diabetes mellitus 3.5
6 HIV/AIDS 6 2.9 Trachea, bronchus, lung cancers 3.4
7 Trachea, bronchus, lung cancers 7 2.9 Road injury 2.6
8 Diabetes mellitus 8 2.7 HIV/AIDS 2.6
9 Road injury 9 2.5 Diarrhoeal diseases 2.3
http://www.who.int/healthinfo/global_burden_disease/projections/en/
2.0 2.1 10 Hypertensive heart disease 10 Hypertensive heart disease
Bệnh nhân COPD thường được chẩn đoán khi đã ở giai đoạn nặng
GOLD 1 19%
GOLD 4 5%
GOLD 2 50%
GOLD 3 26%
Patients typically present at GOLD 2 (moderate disease). BN thường ở giai đoạn GOLD 2 •
(mức độ trung bình) khi được chẩn đoán.
Mapel DW, et al. Int J Chron Obstruct Pulmon Dis 2011; 6: 573–581.
Nhiều bệnh nhân thường chưa được chẩn đoán bệnh cho đến khi tắc nghẽn nặng. •
COPD TUÂN TRỊ KÉM
Tỷ lệ tuân trị kém trong COPD là rất phổ biến:
o 41,3 – 57% tuân trị kém o 49,4% dưới mức, > 50% quá mức (có triệu chứng) o 31% dùng sai kỹ thuật bình xịt, hút
Tỷ lệ tuân trị kém thay đổi tùy theo:
o Loại thuốc và chế độ liều dùng o Công cụ theo dõi dùng thuốc: bộ đếm liều o Đặc tính riêng biệt của từng cá nhân
Bryant et al. Respiratory Research 2013, 14:109
OUTCOME OF COPD EXACERBATIONS
In ICU patients
Hospital mortality
20%-24% (1 year)
Hospital mortality
In hospitalized patients
2.5%-10% (5 days)
TỬ VONG BN AECOPD NHẬP VIỆN BVCR 2010 : 10% , ĐẶT NKQ THỞ MÁY : 50%
In ER patients
Relapse (repeat ER visit)
22%-32% (14 days)
In outpatients
Treatment failure rate
13%-33% (14 days)
Seneff et al. JAMA. 1995; 274:1852-1857; Murata et al. Ann Emerg Med. 1991;20:125-129; Adams et al. Chest. 2000; 117:1345-1352; Patil et al. Arch Int Med. 2003; 163:1180-1186.
Tỉ lệ nhập viện cao do bệnh đồng mắc / COPD
18
16
— 16.5
14
IHD = ischaemic heart disease CHF = congestive heart failure RF = respiratory failure PVD = pulmonary vascular disease TM = thoracic malignancy
12
12.6
j
— 15
COPD
s t c e b u S
10
f
10.2
9.5
No COPD
8
— 11 — 10.2 — 9.8
6
o t n e c r e P
4
3.6
— 7
2.9
2
1.6
0.4
1
0
Hypertension
IHD
Diabetes
Pneumonia
CHF
RF
PVD
TM
Reproduced with permission of Chest, from “Comorbidity and Mortality in COPDRelated Hospitalizations in the United States, 1979 to 2001,” Holguin F et al, Vol 128, pp 2005-2011, Copyright © 2005.
— 3 — 2.6
Bệnh đồng mắc và tử vong trên BN COPD
Related Hospitalizations
40
Non-COPD
COPD
30
)
%
( y t y
20
i l
a t r o M
10
0
PVD
Tăng HA Đái tháo đường Suy HH Viêm phổi Suy tim
K ph ổi
Bệnh tim thiếu máu cục bộ
Holguin et al. CHEST 2005; 128:2005
Đánh giá bệnh đồng mắc và COPD
Khảo sát
Bệnh đồng mắc
COPD
Khảo sát
Nếu có hút thuốc lá
Agusti A and Jardim J, personal communication.
CHIẾN LƯỢC ĐIỀU TRỊ COPD TẠI VN
TAK/COPD/12/066
Điều trị COPD ổn định • Điều trị bằng thuốc cho COPD giai đoạn ổn định cho các nhóm BN
GOLD ABCD cũng như nâng bậc hay hạ bậc điều trị là tùy theo đánh giá của từng cá thể về triệu chứng và nguy cơ cơn cấp • GOLD 2017
• GOLD 2016
Group C
Group D
Patient Group
Recommended First Choice
Alternative Choice
Other Possible Treatments
Consider macrolide**
LAMA + LABA
LABA + ICS
Consider roflumilast*
Vẫn còncơn
cấp)
SAMA or SABA
Theophylline
A
LAMA or LABA or SABA and SAMA
LAMA + LABA + ICS
Vẫn còn cơn cấp
Persistent symptoms /further exacerbation(s)
Further exacerbation(s)
SABA and/or SAMA
B
LAMA or LABA
LAMA and LABA
LAMA
LAMA
LABA + ICS
LAMA + LABA
Theophylline
Group A
Group B
SABA and/or SABA
LAMA + LABA
C
ICS + LABA or LAMA
Theophylline
LAMA and LABA or LAMA and PD-4 inhibitor or LABA and PD-4 inhibitor
Continue, stop or try alternative class of bronchodilator
Carbocysteine
N-acetylcysteine
evaluate effect
Triệu chứng dai dẳng
A bronchodilator
A LABD (LABA or LAMA)
SABA and/or SAMA
D
ICS + LABA and/or LAMA
Theophylline
ICS + LABA and LAMA or ICS + LABA and PD-4 inhibitor or LAMA and LABA or LAMA and PD-4 inhibitor
Preferred treatment *xem xét đối với BN có FEV1 < 50% so với dự đoán và viêm PQ mạn ** trên người từng hút thuốc
CAT, COPD Assessment Test; COPD, Chronic Obstructive Pulmonary Disease; FEV1, forced expiratory volume in 1 second; GOLD, Global Initiative for Chronic Obstructive Lung Disease; ICS, inhaled corticosteroid; LABA, long-acting beta2-agonist; LAMA, long-acting
10
Vai trò SABA+SAMA trong hướng dẫn điều trị duy trì COPD của BYT 2015
Thực hành ở VN
Nhóm A
Nhóm B
n Ưu tiên sử dụng SAMA +SABA
n Ưu tiên sử dụng
+ SABA
LABA/LAMA đơn trị cho bệnh nhân.
n Nếu BN có bệnh tim mạch
n Nếu BN khó thở nhiều nên ưu tiên SAMA+ SABA để tận dụng phối hợp giãn PQ.
nên ưu tiên LAMA.
n Nếu BN có bệnh tim mạch đi
n Nếu BN có nguy cơ đợt cấp
kèm nên ưu tiên SAMA+ SABA để giảm bớt liều kích thích Beta 2.
cao nên ưu tiên LAMA. n Nếu BN có bệnh về tuyến tiền liệt nên ưu tiên LABA.
Thực hành ở VN
Nhóm C
Nhóm D
Nên ưu tiên LAMA
ngay từ đầu.
Nên bắt đầu bằng LABA/ LAMA vì tốt hơn 1 thuốc LABA/LAMA tốt hơn ICS/ LABA trong ngừa đợt cấp và các kết quả do BN báo cáo
BN nhóm D có nguy cơ bị viêm phổi cao hơn khi dùng ICS
Nếu chưa kiểm soát tốt thêm LABA, trong trường hợp đã sử dụng LAMA+LABA nhưng vẫn chưa tốt mới nghĩ đến việc sử dụng LAMA + ICS/LABA.
Phối hợp salbutamol+ipratropium giúp cải thiện chức năng hô hấp ở bệnh nhân COPD*
Tỷ lệ bệnh nhân cải thiện chức năng hô hấp (FEV1) trên 15% hoặc nhiều hơn
)
90
%
(
80
n â h n
70
h n ệ b
ệ
l
ỷ T
60
Ipratropium
Salbutamol
50
Salbutamol + Ipratropium
40
0
15’ 15
30’ 30
45
60’ 60
75
90
105
120’ Thời gian (phút) 120
135
* so với đơn trị liệu
p < 0.05
Dorinsky, P. M. et al. (1999). Chest 115(4): 966-971.
Tiotropium Respimat® giảm đáng kể nguy cơ có đợt kịch phát
50
40
31%
)
%
30
(
Giảm nguy cơ so với placebo (P<0.0001)
Placebo
D P O C
20
SPIRIVA® Respimat® 5 µg
10
t á h p h c ị k t ợ đ ó c g n ă n ả h K
0
2
8
4
6
10
12
Duration of exposure (months)
Based on time to first exacerbation data.
Bateman E, et al. Respir Med. 2010;104:1460-1472. Study 205.372. 15
Tiotropium Respimat® giảm đáng kể nguy cơ có đợt kịch phát nặng
50
)
%
40
27%
30
Giảm nguy cơ so với placebo (P<0.005)
20
Placebo
10
( g n ặ n t á h p h c ị k t ợ đ ó c g n ă n ả h K
SPIRIVA® Respimat® 5 µg
0
0
2
4
6
8
10
12
Thời gian theo dõi (tháng)
Bateman E, et al. Respir Med. 2010;104:1460-1472. Study 205.372. 16
NC FLAME : không thua kém và hiệu quả hơn khi so sánh IND/GLY với SFC được chứng minh trên tất cả đợt cấp của COPD > 52 tuần
Tỉ lệ cho tất cả đợt cấp
Biên không thua kém
Biên hiệu quả hơn
0.83
0.89
0.96
Phân tích theo protocol
P=0.003
0.82
0.88
0.94
Phân tich theo phân bổ ngẫu nhiên ban đầu
P<0.001
0.8
0.9
1.0
1.15
IND/GLY tốt hơn
SFC tốt hơn
Hình cho thấy tỉ lệ tất cả các đợt cấp (nhẹ, trung bình và nặng) trong IND / Gly so SFC. Với các thanh về khoảng tin cậy 95%. Sửa đổi theo phân bố ngẫu nhiên ban đầu bao gồm tất cả các bệnh nhân sau phân chia ngẫu nhiên, nhận được ít nhất một liều thuốc nghiên cứu trong quá trình điều trị. Trong suốt thời gian điều trị, và không có hành vi vi phạm nghiêm trọng trong việc tuân thủ các hướng dẫn thực hành tốt lâm sàng trước khi việc mở nhãn xảy ra. Phân tích theo quy trình bao gồm tất cả các bệnh nhân trong quần thể bao gồm tất cả các bệnh nhân phân tích theo phân bố ngẫu nhiên ban đầu là những bệnh nhân không có bất kỳ sửa đổi đề cương lớn nào (định nghĩa thay đổi đề cương lớn là trước khi việc mở nhãn xảy ra).
19
Phân tích IND/GLY so với SFC trong phòng ngừa đợt cấp trên đối tượng bệnh nhân Châu Á: phân tích từ nghiên cứu FLAME
20
510 bệnh nhân ( IND/GLY, n=250; SFC, n=260) IND/GLY giảm có ý nghĩa tỉ lệ đợt cấp COPD trung bình/nặng ( RR:0.75;
95%CI:0.58-0.97;P=0.027
Giảm tần suất viêm phổi khoảng 54%(p=0.046)
21
Tỉ lệ đợt cấp COPD tại tuần thứ 52 theo so sánh với nghiên cứu FLAME trong dân số chung và chủng tộc Châu Á
Giảm 25%(P=0.027) nguy cơ tương đối trên bệnh nhân đợt cấp COPD trung bình và nặng.
22
Cải thiện chức năng phổi có ý nghĩa tại tuần thứ 52
P<0.001
23
Cải thiện tình trạng sức khỏe trên đối tượng bệnh nhân Châu Á
Cải thiện có ý nghĩa tình trạng sức khỏe(SGRQ-C), tại ngày thứ 29 (p<0.001) và
kéo dài đến ngày thứ 365 (P=0.006)
24
IND/GLY vs SFC: 744 bệnh nhân, >80% người Châu Á, COPD trung bình và nặng(99%), GOLD 2014 nhóm B và D (99%)
IND/GLY giảm có ý nghĩa khoảng 35% đợt cấp COPD lần đầu trung bình hoặc
nặng so với SFC
Zhong et al. Int J Chron Obstruct Pulmon Dis. 2015 Jun 5;10:1015-26
CI, confidence interval; COPD, chronic obstructive pulmonary disease; GLY, glycopyrronium; HR, hazard ratio; IND, indacaterol; SFC, salmeterol/fluticasone propionate
KQ nghiên cứu Flame
1. Phân tích dưới nhóm trên đối tượng bệnh nhân Châu Á IND/GLY 110/50 μg 1 lần/ ngày hiệu quả hơn SFC 50/500 μg 2 lần/ngày
2. Cải thiện có ý nghĩa chức năng phổi
3. Cải thiện có ý nghĩa tình trạng sức khỏe
4. Giảm có ý nghĩa tần suất viêm phổi
26
Corticoid hay không corticoid trong COPD ?
ICS/LABA được khuyến cáo cho nhóm bệnh nhân có nguy cơ cao
GOLD 2017
2
Nhóm bệnh nhân bị cơn kịch phát thường xuyên có tiên lượng xấu
Một số bệnh nhân COPD rất dễ bị đợt cấp thường xuyên (nếu có từ 2 hay nhiều đợt cấp trở lên trong năm), và các bệnh nhân này có tình trạng sức khỏe kém hơn và bệnh nhiều hơn so với bệnh nhân với ít đợt cấp hơn.
Mức độ xảy ra đợt cấp trong tương lai tùy thuộc vào số đợt cấp mà bệnh nhân có vào năm trước.
GOLD 2017
29
Phenotype COPD đợt cấp thường xuyên
71% BN có đợt cấp thường xuyên ở Năm 1 và 2 có đợt cấp thường xuyên ở Năm 3.
Hurst J, et al. N Engl J Med 2010:363:1128-1138.
74% BN không có đợt cấp ở Năm 1 và Năm 2 không có đợt cấp ở Năm 3.
Hurst JR, Vestbo J, Anzueto A, et al. Susceptibility to exacerbation in COPD. N Engl J Med 2010; 363(12): 1128-38.
Quan điểm của GOLD về ICS/LABA
Nhóm C Bệnh nhân với cơn kịch phát thường xuyên có thể sẽ được lợi ích từ việc sử dụng LABA/LAMA hoặc ICS/LABA. Tuy nhiên do ICS làm tăng nguy cơ bị viêm phổi trong một số bệnh nhân, LABA/LAMA được lựa chọn đầu tiên.
Nhóm D GOLD khuyến cáo bắt đầu trị liệu với LABA/LAMA vì:
Bệnh nhân nhiều cơn kịch phát ở nhóm D có nguy cơ cao hơn trong
việc mắc viêm phổi khi dùng ICS.11, 12
Đối với một số bệnh nhân, ICS/LABA có thể là lựa chọn đầu tay. Những bệnh nhân đó có tiền sử và/hoặc chứng cứ liên quan đến chồng lắp Hen- COPD.
31
GOLD 2017
Tỉ lệ tử vong do đợt cấp COPD tăng khi có viêm phổi
t ó s g n ố s ệ
l ỷ T
Viêm phổi (PNA): 57.4% Đợt cấp COPD (AECOPD): 64.5% Viêm phổi + COPD (PCOPD): 66.2%
Khi quan sát tỉ lệ tử vong do nhập viện vì đợt cấp COPD, do viêm phổi, và đợt cấp COPD + viêm phổi, tỉ lệ tử vong tăng không đồng đều giữa 3 nhóm: • • • Theo phân tích đa biến số, viêm phổi + COPD dự đoán tỉ lệ tử vong cao nhất (p<0.001)
Amir Sharafkhaneh et al. COPD: Journal of Chronic Obstructive Pulmonary Disease 2016. DOI: 10.1080/15412555.2016.1220513
32
Tháng trước khi tử vong
Mức độ thường xuyên và độ nặng của đợt cấp trong nhóm bệnh nhân ACOS
Đột cấp thường xuyên
Đột cấp nặng
n â h n h n ệ b %
*p < 0.0001 * Số lượng bệnh nhân COPD n=766, COPD và hen suyễn n=119
Bệnh nhân COPD và hen suyễn có chỉ số HRQoL kém hơn so với bệnh nhân với COPD (SGRQ: 44.0 (21.9) vs 38.6(20.5);p=0.0075*)
33
Hardin M et al. Respiratory Research 2011
33
ĐIỀU TRỊ ACOS
•
•
•
Khởi đầu ICS: – Phòng tránh tử vong do hen, cải thiện kiểm soát hen. – Giảm cơn kịch phát ở nhóm COPD tăng eosinophil/đàm. Xem xét thêm LABA – ICS/LABA cải thiện kiểm soát hen – ICS/LABA giảm nguy cơ đợt cấp ở BN nhóm C,D Xem xét thêm LAMA – LABA/LAMA được đề nghị ở bn COPD B,C,D – Triple therapy được đề nghị ở bn COPD nhóm D – Đề kháng corticoid ở bn hen hút thuốc lá.
GINA 2017
Bạch cầu ái toan - Marker tiên lượng đáp ứng với ICS ở BN COPD
1.5
FF/VI alldoses
29%difference p<0.0001
VI 25μg
1.3
1.28 n=500
1.1
10%difference p=0.283
e t a r n o i t a b r e c a x e
l
0.9
) r a e y / t n e i t a p (
0.91 n=1,583
0.89 n=299
a u n n A
0.7
0.79 n=795
0
EOS <2%
EOS ≥2%
COPD = chronic obstructive pulmonary disease
EOS = eosinophil; FF/VI= fluticasone furoate/vilanterol
ICS = inhaled corticosteroid; VI =vilanterol
Pascoe et al. Lancet Respir Med 2015
Kết luận
• COPD: gánh nặng lớn, tử vong cao tần
suất đang gia tăng
• Thuốc giãn PQ , đơn độc hay phối hợp là
nền tảng trong điều trị COPD
• ICS có giá trị trong những BN nguy cơ cao , nhiều đợt cấp , Eos tăng , ACOS • Sự tuân thủ điều trị + cung ứng thuốc đủ cho BN ở các tuyến giữ vai trò quyết định ơ VN.