
CĂN C PHÁP LÝỨ
- Luật sửa đổi, bổ sung Luật thuế TNCN ngày 22/11/2012 (số
26/2012/QH12) – hiệu lực từ 01/7/2013.
- Nghị định số 65/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ
- hiệu lực từ 01/7/2013.
- Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài
chính – hiệu lực từ 01/10/2013.
-(về hiệu lực thực hiện các quy định mới ngoài các căn cứ pháp lý nêu
trên, Bộ Tài chính đã ban hành CV số 8817/BTC-TCT ngày 8/7/2013 và
CV số 8355/BTC-TCT ngày 28/6/2013 về việc triển khai thực hiện một
số quy định có hiệu lực từ 01/7/2013)

N I DUNG TRÌNH BÀYỘ
Phần I. Phạm vi áp dụng
Phần II. Điều kiện x.định cá nhân cư trú tại VN
Phần III. Thu nhập chịu thuế
Phần IV. Thu nhập được miễn thuế
Phần V. Căn cứ tính thuế đối với cá nhân cư trú

PH N I: PH M VI ÁP D NGẦ Ạ Ụ
- Các nội dung về CS thuế TNCN hướng dẫn tại TT
số 111/2013/TT-BTC.
- Các nội dung về QLT thuế TNCN hướng dẫn tại TT
số 156/2013/TT-BTC. Riêng hướng dẫn về thủ tục,
hồ sơ đối với giảm trừ gia cảnh cho NPT hướng dẫn
tại TT số 111/2013/TT-BTC.

PH N II: ĐI U KI N XÁC Đ NH CÁ Ầ Ề Ệ Ị
NHÂN C TRÚ T I VI T NAMƯ Ạ Ệ
Cá nhân CT là người đáp ứng 01 trong các điều
kiện sau:
- Có mặt tại VN từ 183 ngày trở lên.
- Có nơi ở thường xuyên tại VN theo 1 trong 2
trường hợp:
(1) Có nơi ở thường xuyên theo pháp luật về cư trú.
(2) Có nhà thuê để ở tại VN từ 183 ngày trở lên
trong năm tính thuế (trước 01/7/2013 là 90 ngày).